Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 7

BÀI 27:

CẢM ỨNG Ở ĐÔNG VẬT (Tiếp theo) (SINH HỌC 11)


Người soạn: Lê Thị Lam
Lớp: 68A
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau khi học xong bài này, HS có khả năng:
1. Kiến thức
- Nêu được sự phân hoá về cấu tạo của hệ thần kinh dạng ống
- Trình bày được sự ưu việt trong hoạt động của hệ thần kinh dạng ống
- Giải thích được cấu trúc và hoạt động cỉa thần kinh dạng ống là tinh vi, linh
hoạt, đảm bảo thực hiện phản ứng nhanh, chính xác giúp cho cơ thể thích
ứng tốt với môi trường
- Phân biệt được đặc điểm cơ bản của phản xạ ở dạng thần kinh ống và thần
kinh hạch
2. Kĩ năng
- Hình thành kĩ năng khai thác thông tin trong SGK và các nguồn tài liệu
- Rèn kĩ năng quan sát tranh hình
- Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, khái quát kiến thức
- Vận dụng lí thuyết giải thích các hiện tượng thực tế
- Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về khái niệm cảm ứng ở động vật, mức
cảm ứng ở các dạng động vật có tổ chức thần kinh khác nhau
- Kĩ năng quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm, hợp tác trong hoạt động
nhóm
- Nhận dạng được phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện
- Biết cách tạo ra phản xạ có điều kiện trong chăn nuôi
3. Thái độ
- Hình thành cho học sinh tính hứng thú môn học và kích thích sự tìm tòi kiến
thức khoa học.
4. Các năng lực hướng tới
- Tự học
- Hợp tác
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Nghiên cứu khoa học
- Vận dụng kiến thức vào thực tiễn
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
II.1. Phương pháp dạy học
- Phương pháp dạy học:
Phương pháp nghiên cứu SGK- tìm tòi bộ phận.
Phương pháp quan sát tranh – tìm tòi bộ phận.
Phương pháp hỏi đáp – tìm tòi bộ phận.
Phương pháp hỏi đáp – tái hiện kiến thức.
- Các kĩ thuật dạy học: Kỹ thuật động não, giao nhiệm vụ, chia nhóm,..
II.2. Phương tiện dạy học
- SGK Sinh học 11
- Hình 27.2 SGK11-Cơ bản.
- Phiếu học tập
- Sơ đồ tóm tắt cấu trúc hệ thần kinh
- Laptop, máy chiếu.
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
- GV tổ chức trò chơi cho HS: HS đóng vai thí sinh tham gia cuộc thi
đường lên đỉnh Olympia thực hiện thử thách đoán từ khóa trong thời
gian 35 giây;
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh (HTK) dạng ống.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

- GV: Các em biết rằng ở ĐVCXS thì hệ thần kinh - HS: Theo giải phẩu: hệ thần
có dạng ống, nằm ở phía lưng và có nguồn gốc từ kinh gồm HTK trung ương và
lá phôi thứ 3. Nghiên cứu mục 2 SGK kết hợp HTK ngoại biên
những hiểu biết ở lớp 8 hãy cho biết cấu trúc hệ Theo chức năng có HTK
thần kinh theo giải phẩu và theo chức năng? vận động và HTK sinh dưỡng
GV bổ sung đầy đủ cấu trúc HTK để HS ghi vào.
- GV nêu ví dụ:
Ví dụ 1: Cung phản xạ tự vệ ở người
GV treo sơ đồ hình 27.2 SGK 11 cơ bản, giới thiệu
về cung phản xạ, yêu cầu HS cho biết các thành - HS: gồm thụ quan đau, đường
phần tham gia vào hoạt động của cung phản xạ? cảm giác, đường vận động, tủy
Nó thuộc HTK vận động hay sinh dưỡng? sống, co quan trả lời.
Vậy HTK vận động là gì? Thuộc HTK vận động
GV bổ sung
Ví dụ 2: Điều hòa hoạt động tim của HTK sinh
dưỡng.
GV treo sơ đồ hình 27.1 SGK 11 nâng cao giải
thích một số chỗ, yêu cầu: nghiên cứu ví dụ SGK - HS: trung khu giao cảm, đối
và sơ đồ cho biết các bộ phận tham gia trong cung giao cảm, dây mê tẩu, tim ...
phản xạ? - HS nêu khí niệm HTK sinh
Vậy HTK sinh dưỡng là gì? dưỡng.
GV bổ sung bằng cách sơ đồ hóa.
GV: Treo sơ đồ thiếu về HTK
Để nắm vững hơn các em hãy hoàn thành sơ
đồ thiếu sau, cho biết các số đó là gì?
(GV chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm hoàn thành
3 số)
GV bổ sung hoàn thiện.
- HS thảo luận hoàn thành
- Từ sơ đồ em có nhận xét gì về HTK của
ĐVCXS?
- HS: Thảo luận trả lời
- HTK có cấu trúc như thế vậy hoạt động cảm ứng
có gì đặc biệt so với nhóm động vật khác
GV nêu một số ví dụ:
+ Khi đưa tay lại gần ngọn lửa thì rụt tay
+ Khi bị kim đâm vào tay thì co tay
+ Khi thấy con rắn độc thì bỏ chạy hoăc nghĩ cách
chống lại
+ Con chó thấy người lạ thì sủa, người nhà thì vẩy
đuôi.
Tất cả các hoạt động đó gọi là gì? Nhờ vào đâu
mà có?
GV bổ sung và kết luận đó là cảm úng của đông - HS: Phản xạ
vật có HTK dạng ống. Nhờ có HTK.

Hoạt động 2: Phản xạ.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS


Như vậy kết hợp với tiết trước thì ở động vật
chưa có HTK cảm ứng của nó chỉ là dạng ứng
động đến động vật có HTK từ dạng lưới đến
dạng ống thì hình thức cảm ứng là phản xạ. Có
thể nói phản xạ là một thuộc tính cơ bản của
mọi cơ thể có tổ chức thần kinh
Em hãy nhắc lại khái niệm phản xạ? Ý nghĩa HS trả lời
của nó?
- Có những phản xạ khi sinh ra đã có, có những
phản xạ phải qua luyện tập mới có, căn cứ vào
đó người ta chia phản xạ là 2 loại: PXKĐK và
PXCĐK. HS thảo luận nhóm hoàn thành
GV phát phiếu học tập về 2 loại phản xạ, chia phiếu học tập: “PXKĐK”
lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm 1 mục. HS: có thói quen tốt trong học
- Qua bảng so sánh em hãy cho biết phản xạ tập và cuộc sống.
nào đơn giản hơn?
- Từ đó em co rút ra bài học gì cho bản thân?

C. LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG


Điền dấu”x” vào bảng sau cho hợp lý:
S Ví dụ PXKĐK PXCĐK
TT
1 - Tay chạm vào vật nóng thì rụt tay lại x
- Đi nắng , mặt đỏ gay, chảy mồ hôi
2 - Trời rét môi tím, người run.
- Gió mùa về, nghe tiếng gió biết trời
3 lạnh mặc thêm áo ấm.
- Chẳng dại gì mà đùa với lửa.
4 - Nghe tiếng chuông, kẻng cá nổi lên
ăn.
- Thấy đèn đỏ thì dừng lại.
5

- Phiếu bài tập:


Họ và tên: .................... Ngày ... tháng ... năm....
Nhóm: ................. Tiết: .......

PHIẾU HỌC TẬP


Bài 27: CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT (tt)
Hoàn thành bảng sau:
Bảng so sánh PXKĐK và PXCĐK
Chỉ tiêu so PXKĐK PXCĐK
sánh
Định nghĩa

Đặc điểm

Ý nghĩa

TỜ NGUỒN PHIẾU HỌC TẬP


Bảng so sánh PXKĐK và PXCĐK
Chỉ tiêu so sánh PXKĐK PXCĐK
Định nghĩa Là phản xạ sinh ra đã có, Là những phản xạ
không cần phải học tập hình thành trong đời
sống qua học tập và rèn
luyện.
1. Bẩm sinh, có tính chất Dễ mất, không bền
bền vững. vững.
2. Di truyền, mang tính Không di truyền, mang
chủng loại. tính cá thể.
3. Số lượng hạn chế. Số lượng không hạn chế.

Đặc điểm 4. Chỉ trả lời những kích Trả lời bất kỳ kích thích
thích tương ứng. nào
5. Cung phản xạ đơn giản. Hình thành đường liên
hệ tạm thời.
6. Trung ương: trụ não và Trung ương ở vỏ não
tủy sống.
Giúp sinh vật khi mới Giúp sinh vật thích nghi
Ý nghĩa sinh ra có thể đáp ứng với với điều kiện sống luôn
các điều kiện môi trường. biến đổi.

D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG


- Học bài cũ.
- Đọc mục “Em có biết” và đọc trước bài 28
- BTVN:
+ Hoàn thành bảng sau:
Các hình thức cảm ứng ở động vật liên quan đến sự tiến hóa của tổ chức thần
kinh
Nhóm động vật (1) (2) (3) (4)

Đại diện
Cấu trúc thần kinh
Hình thức cảm ứng

You might also like