Professional Documents
Culture Documents
Đề Án Bảo Vệ Môi Trường Cơ Sở Mua Bán Phế Liệu
Đề Án Bảo Vệ Môi Trường Cơ Sở Mua Bán Phế Liệu
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT...............................................................................3
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU..................................................................................4
CĂN CỨ PHÁP LUẬT & KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN BVMT....5
CHƯƠNG II: THỐNG KÊ, ĐÁNH GIÁ CÁC NGUỒN THẢI CHÍNH PHÁT SINH
TỪ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ...................................................................................9
1. ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI ............................................................................................9
1.1. Nước thải sinh hoạt ................................................................................................9
1.2. Nước mưa chảy tràn..............................................................................................11
2. ĐỐI VỚI CHẤT THẢI RẮN .................................................................................12
2.1. Chất thải rắn sinh hoạt.........................................................................................12
2.2. Chất thải rắn sản xuất .........................................................................................12
3. ĐỐI VỚI KHÍ THẢI, TIẾNG ỒN VÀ ĐỘ RUNG ................................................13
3.1. Đối với tiếng ồn và độ rung .................................................................................13
3.2. Đối với khí thải ....................................................................................................14
4. CÁC TÁC ĐỘNG KHÁC.......................................................................................15
4.1. Tác động về kinh tế - xã hội.................................................................................15
4.2. Sự cố cháy nổ........................................................................................................16
CHƯƠNG III: CÁC GIẢI PHÁP TỔNG THỂ, CÁC HẠNG MỤC BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG VÀ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN.................................................................17
1. CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐÃ THỰC HIỆN ...........................17
2. CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CÒN TỒN TẠI, CHƯA THỰC
HIỆN TRONG QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG ............................................................18
3. CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG SẼ THỰC HIỆN BỔ
SUNG VÀ KẾ HOẠCH XÂY LẮP............................................................................18
4. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG .........................18
4.1. Chương trình quản lý môi trường.........................................................................18
4.2. Chương trình giám sát môi trường ......................................................................19
4.3. Chế độ báo cáo .....................................................................................................19
5. CAM KẾT THỰC HIỆN ĐỀ ÁN MÔI TRƯỜNG.................................................19
Bảng 2.1: Tổng tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong nứơc thải sinh hoạt
Bảng 2.2: Nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước mưa.
Bảng 2.3: Mức gây ồn của các loại xe cơ giới
CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN
ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
− Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ, về việc quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
− Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/2/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của
Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Bảo vệ môi trường.
− Nghị định số 59/2007/NĐ – CP ngày 09 tháng 04 năm 2007 của Chính phủ về
phê duyệt hoặc xác nhận đề án bảo vệ môi trường và kiểm tra, thanh tra việc thực
hiện đề án bảo vệ môi trường”.
− Quyết định số 55/QĐ – BKHCN, ngày 14/01/2005 của Bộ Khoa học và Công
bố danh mục các TCMT Việt Nam bắt buộc áp dụng.
− Quyết định số 22/2006/QĐ – BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 về bắt buộc áp
và Môi trường về việc Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Môi trường.
2. CÁC QUY CHUẨN KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG VIỆT NAM ÁP DỤNG
− TCVN 5937:2005 – Chất lượng không khí – Tiêu chuẩn Chất lượng không khí
xung quanh.
− TCVN 5949:1998 – Âm học – Tiếng ồn khu công cộng và dân cư.
− QCVN 14:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt
CHƯƠNG I
SƠ LƯỢC VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ
2.2. Tóm tắt quá trình và hiện trạng hoạt động của cơ sở
2.2.1. Loại hình sản xuất: Mua và bán phế liệu
2.2.2. Năm đi vào hoạt động: năm 2003
2.2.3. Công nghệ sản xuất:
Công nghệ sản xuất của cơ sở được thể hiện qua sơ đồ công nghệ:
-Bụi
Phân loại để lưu -Chất thải rắn
kho -Tiếng ồn
2.2.9. Nhu cầu lao động: Tổng nhu cầu về lao động cho quá trình hoạt động của cơ
sở là 05 người, trong đó:
Stt Nhân viên Số lượng
1 Người quản lý (Chủ cơ sở) 01
2 Nhân viên thu mua 01
3 Công nhân phân loại 03
Tổng cộng 05
CHƯƠNG II
THỐNG KÊ, ĐÁNH GIÁ CÁC NGUỒN THẢI CHÍNH PHÁT SINH
TỪ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ
1. ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI
Cơ sở mua bán phế liệu có nhiệm vụ thu mua, phân loại, đóng vào bao bì để
nhập kho, khi nào đủ số lượng thì bán lại cho các cơ sở khác để gia công, tái chế lại,
nên nước thải sản xuất tại cơ sở là không có. Nước thải ở đây chủ yếu là nước thải
sinh hoạt của nhân viên và nước mưa chảy tràn.
1.1. Nước thải sinh hoạt
Với tổng số lượng công nhân làm việc tại cơ sở khoảng 05 người, nếu trung
bình 1 người sử dụng 100 lít nước/ngày thì tổng lượng nước thải sinh ra khoảng
0,4m3/ngày (khoảng 80% lượng nước sử dụng). Mọi hoạt động, ăn uống sinh hoạt,
nghỉ ngơi của tất cả công nhân viên đều tập trung tại nhà chủ Cơ sở nằm ở phía Tây
Bắc của cơ sở.
Dựa vào hệ số ô nhiễm, ta tính được tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm
trong nước thải sinh hoạt tại nhà chủ cơ sở như sau:
Bảng 2.1: Tổng tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt.
Nồng độ ô QCVN
Vi sinh Tải lượng
Khối lượng nhiễm nếu 14:2008
Stt Chất ô nhiễm (MPN/ ô nhiễm
(g/ng.ngày) không xử lý (Nồng độ tối
100ml) (g/ngày)
(mg/l) đa cho phép)
1 BOD5 45 – 54 - 225 – 270 375 – 450 60
Dầu mỡ (thực
4 10 – 30 - 50 – 150 83 - 250 24
phẩm)
Feacal
9 - 105- 106 - - -
Coliform
(Nguồn:Assessment of Source of Air, Water and Land Pollution, World Health Org, 1993).
Nhận xét: So sánh với quy chuẩn kỹ thuật QCVN 14:2008/BTNMT (Giá trị C max,
chọn K=1,2) – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt, ta thấy nồng độ
các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt khi chưa có hệ thống xử lý đều vượt quy
chuẩn kỹ thuật cho phép.
Đặc điểm của nước thải sinh hoạt là có hàm lượng các chất hữu cơ cao, dễ bị
phân huỷ sinh học như (hydrocacbon, protein, mỡ), các chất dinh dưỡng (phosphat,
nitơ), vi trùng, chất rắn và mùi..., nếu không xử lý sẽ gây ô nhiễm, các chất này sẽ
gây tác hại đến đời sống con người và hệ thủy sinh của nơi tiếp nhận nguồn nước.
Vì vậy, để đảm bảo an toàn vệ sinh, chủ cơ sở đã xây dựng hệ thống xử lý nước
thải sinh hoạt bằng bể tự hoại 3 ngăn để xử lý lượng nước thải sinh hoạt nói trên.
* Biện pháp giảm thiểu tại cơ sở:
Với lượng nước thải sinh hoạt phát sinh tại cơ sở khoảng 0,4m 3 /ngày. Tại nhà
riêng chủ cơ sở đã xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt bằng bể tự hoại 3
ngăn, được xây dựng bằng BTCT.
Bể tự hoại là công trình thực hiện đồng thời hai chức năng: lắng và phân hủy
cặn lắng với hiệu quả xử lý 40-50%. Cặn lắng được giữ lại trong bể từ 3-6 tháng, các
chất hữu cơ bị phân hủy dưới tác dụng của vi sinh vật kỵ khí, một phần tạo thành chất
khí và một phần thành chất vô cơ hòa tan. Nước thải sau khi được xử lý bằng bể tự
hoại sau đó cho thấm cát, dưới tác dụng của các vi sinh vật tự nhiên có trong lớp đất
cát nước thải tiếp tục được phân hủy, làm sạch các chất ô nhiễm.
NT SH Thấm cát
- Tại cơ sở thu mua phế liệu, vì phế liệu được cơ sở sắp xếp ngay ngắn cho vào
kho, không để ra ngoài trời, nên lượng nước mưa sẽ chảy tràn trên mái tôn và
thoát ra khu vực xung quanh, không kéo theo các chất ô nhiễm làm ảnh hưởng
đến môi trường xung quanh.
Khu vực cơ sở không phát sinh chất thải rắn sinh hoạt, phần chất thải rắn sinh
hoạt của nhân viên chủ yếu phát sinh tại nhà chủ cơ sở. Như vậy, ước tính lượng rác
sinh hoạt phát sinh do nhân viên sinh hoạt tại nhà chủ cơ sở là:
5 người x 0,5 kg/người/ngày = 2,5 kg/ngày.
Nguồn thải chủ yếu từ văn phòng làm việc, nhà bếp có thành phần chủ yếu là:
- Rác thải hữu cơ: giấy loại, thức ăn thừa, vỏ trái cây, phần loại bỏ của rau củ quả,…
- Rác thải vô cơ: bao bì, nhựa, chai lọ thủy tinh, vỏ lon…
Sự phân hủy của các chất hữu cơ tạo ra các khí có mùi hôi như NH 3, H2S, CH4 và
nước rỉ rác. Các yếu tố này sẽ thu hút các loài có khả năng truyền bệnh cho con người
(ruồi, muỗi, gián, chuột,…). Thông qua thức ăn, các loài sinh vật này sẽ gián tiếp
truyền bệnh cho con người hoặc trực tiếp gây bệnh bằng cách đốt, chích… trên da.