Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 12

Đề án bảo vệ môi trường : “Cơ sở mua bán phế liệu”

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT...............................................................................3
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU..................................................................................4
CĂN CỨ PHÁP LUẬT & KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN BVMT....5

CHƯƠNG I: SƠ LƯỢC VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ .....................6


1. CÁC THÔNG TIN CHUNG ....................................................................................6
2. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH VÀ HIỆN TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ..................6
2.1. Địa điểm hoạt động của dự án................................................................................................................6
2.2. Tóm tắt quá trình và hiện trạng hoạt động của cơ sở ...........................................6
2.2.1. Loại hình sản xuất ...............................................................................................6
2.2.2. Năm đi vào hoạt động..........................................................................................6
2.2.3. Công nghệ sản xuất..............................................................................................6
2.2.4. Thiết bị phục vụ cơ sở ........................................................................................7
2.2.5. Hóa chất sử dụng ................................................................................................7
2.2.6. Nguyên, nhiên liệu sản xuất ................................................................................7
2.2.7. Nguồn cung cấp nước..........................................................................................7
2.2.8. Công suất hoạt động............................................................................................7
2.2.9. Nhu cầu lao động.................................................................................................8

CHƯƠNG II: THỐNG KÊ, ĐÁNH GIÁ CÁC NGUỒN THẢI CHÍNH PHÁT SINH
TỪ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ...................................................................................9
1. ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI ............................................................................................9
1.1. Nước thải sinh hoạt ................................................................................................9
1.2. Nước mưa chảy tràn..............................................................................................11
2. ĐỐI VỚI CHẤT THẢI RẮN .................................................................................12
2.1. Chất thải rắn sinh hoạt.........................................................................................12
2.2. Chất thải rắn sản xuất .........................................................................................12
3. ĐỐI VỚI KHÍ THẢI, TIẾNG ỒN VÀ ĐỘ RUNG ................................................13
3.1. Đối với tiếng ồn và độ rung .................................................................................13
3.2. Đối với khí thải ....................................................................................................14
4. CÁC TÁC ĐỘNG KHÁC.......................................................................................15
4.1. Tác động về kinh tế - xã hội.................................................................................15
4.2. Sự cố cháy nổ........................................................................................................16

CHƯƠNG III: CÁC GIẢI PHÁP TỔNG THỂ, CÁC HẠNG MỤC BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG VÀ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN.................................................................17
1. CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐÃ THỰC HIỆN ...........................17

Hộ kinh doanh BÙI THỊ NHUNG Trang 1


Đề án bảo vệ môi trường : “Cơ sở mua bán phế liệu”

2. CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CÒN TỒN TẠI, CHƯA THỰC
HIỆN TRONG QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG ............................................................18
3. CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG SẼ THỰC HIỆN BỔ
SUNG VÀ KẾ HOẠCH XÂY LẮP............................................................................18
4. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG .........................18
4.1. Chương trình quản lý môi trường.........................................................................18
4.2. Chương trình giám sát môi trường ......................................................................19
4.3. Chế độ báo cáo .....................................................................................................19
5. CAM KẾT THỰC HIỆN ĐỀ ÁN MÔI TRƯỜNG.................................................19

Hộ kinh doanh BÙI THỊ NHUNG Trang 2


Đề án bảo vệ môi trường : “Cơ sở mua bán phế liệu”

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam


QCVN : Quy chuẩn Việt Nam
CTR : Chất thải rắn
BOD : Nhu cầu Oxy Sinh học ( Biological Oxygene Demand )
COD : Nhu cầu Oxy Hóa học ( Chemical Oxygene Demand )
VOC : Các chất hữu cơ tổng hợp dễ bay hơi
SS : Chất rắn lơ lửng ( Suspended Solids )
WHO : Tổ chức y tế thế giới
PCCC : Phòng cháy chữa cháy
BVMT : Bảo vệ môi trường

Hộ kinh doanh BÙI THỊ NHUNG Trang 3


Đề án bảo vệ môi trường : “Cơ sở mua bán phế liệu”

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: Tổng tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong nứơc thải sinh hoạt
Bảng 2.2: Nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước mưa.
Bảng 2.3: Mức gây ồn của các loại xe cơ giới

Hộ kinh doanh BÙI THỊ NHUNG Trang 4


Đề án bảo vệ môi trường : “Cơ sở mua bán phế liệu”

CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN
ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

1. CƠ SỞ PHÁP LÝ ĐỂ TIẾN HÀNH LẬP ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG


− Căn cứ luật bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005

− Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ, về việc quy định chi

tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
− Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/2/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung

một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của
Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Bảo vệ môi trường.
− Nghị định số 59/2007/NĐ – CP ngày 09 tháng 04 năm 2007 của Chính phủ về

quản lý chất thải rắn.


− Căn cứ Thông thư 04/2008/TT-BTNMT ngày 08/09/2008 “V/v hướng dẫn lập,

phê duyệt hoặc xác nhận đề án bảo vệ môi trường và kiểm tra, thanh tra việc thực
hiện đề án bảo vệ môi trường”.
− Quyết định số 55/QĐ – BKHCN, ngày 14/01/2005 của Bộ Khoa học và Công

nghệ về việc ban hành tiêu chuẩn Việt Nam.


− Quyết định số 35/2002/QĐ – BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 về việc công

bố danh mục các TCMT Việt Nam bắt buộc áp dụng.
− Quyết định số 22/2006/QĐ – BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 về bắt buộc áp

dụng Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường.


− Quyết định 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài nguyên

và Môi trường về việc Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Môi trường.
2. CÁC QUY CHUẨN KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG VIỆT NAM ÁP DỤNG
− TCVN 5937:2005 – Chất lượng không khí – Tiêu chuẩn Chất lượng không khí
xung quanh.
− TCVN 5949:1998 – Âm học – Tiếng ồn khu công cộng và dân cư.
− QCVN 14:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt

Hộ kinh doanh BÙI THỊ NHUNG Trang 5


Đề án bảo vệ môi trường : “Cơ sở mua bán phế liệu”

CHƯƠNG I
SƠ LƯỢC VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ

1. CÁC THÔNG TIN CHUNG


− Tên cơ sở sản xuất: “CƠ SỞ MUA BÁN PHẾ LIỆU”
− Tên chủ cơ sở: Hộ kinh doanh BÙI THỊ NHUNG
− Người đại diện: BÙI THỊ NHUNG - Chủ cơ sở
− Địa điểm liên hệ: 116 Lê Thành Phương, thị trấn Chí Thạnh, huyện Tuy An, tỉnh
Phú Yên;
− Điện thoại: 057.3767469
− Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 36D8000253;
− Ngành, nghề kinh doanh: Mua bán nhôm nhựa, bao xi măng, sắt phế liệu.

2. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH VÀ HIỆN TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ


2.1. Địa điểm hoạt động của cơ sở:
Cơ sở mua bán phê liệu với tổng diện tích mặt bằng cơ sở 437,6m 2 được xây
dựng tại thị trấn Chí Thạnh, huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên. Với ranh giới cụ thể của
cơ sở như sau:
- Phía Đông : giáp nhà ông bà Tuyết Hải
- Phía Tây : giáp Hội thánh tin lành
- Phía Nam : giáp đường Lê Thành Phương, bên kia đường là khu dân cư;
- Phía Bắc : giáp núi.

2.2. Tóm tắt quá trình và hiện trạng hoạt động của cơ sở
2.2.1. Loại hình sản xuất: Mua và bán phế liệu
2.2.2. Năm đi vào hoạt động: năm 2003
2.2.3. Công nghệ sản xuất:
Công nghệ sản xuất của cơ sở được thể hiện qua sơ đồ công nghệ:

Hộ kinh doanh BÙI THỊ NHUNG Trang 6


Đề án bảo vệ môi trường : “Cơ sở mua bán phế liệu”

Phế liệu thu mua

-Bụi
Phân loại để lưu -Chất thải rắn
kho -Tiếng ồn

Bốc xếp hàng lên -Bụi


xe xuất kho -Chất thải rắn
-Tiếng ồn
* Thuyết minh sơ đồ công nghệ:
Nguyên liệu được các nhân viên thu mua từ các hộ dân trong và ngoài thị trấn tập
trung về bán lại cho cơ sở. Phế liệu sau khi được Cơ sở thu mua sẽ được phân loại
theo chủng loại, kích cỡ, sau đó đóng vào bao chứa PP cho vào kho chứa, xếp ngay
ngắn đợi đến khi đủ số lượng thì cho xuất kho.
2.2.4. Thiết bị phục vụ cơ sở:
Thiết bị ở đây chủ yếu là là búa cầm tay với số lượng 02 cái
2.2.5. Hóa chất sử dụng:
Cơ sở chỉ thu mua, đóng bao phế liệu và xuất bán nên không sử dụng hóa chất trong
quá trình sản xuất.
2.2.6.Nguyên, nhiên liệu sản xuất:
a. Nguyên liệu:
- Nguyên liệu chính cơ sở thu mua là: nhôm, nhựa, bao xi măng, sắt phế liệu,..
- Nguyên liệu được thu mua từ các nhân viên thu mua hằng ngày.
b. Nhiên liệu:
- Cơ sở sử dụng điện cho sinh hoạt và bảo vệ cơ sở. Nhu cầu về điện trong năm
hoạt động ổn định trung bình khoảng 200kW/tháng.
- Nguồn cung cấp điện: Điện lưới quốc gia.
2.2.7. Nguồn cung cấp nước:
- Nhu cầu cấp nước cho quá trình sinh hoạt của các công nhân khoảng 0,5m3/ngày.
- Nguồn cấp nước là nước máy do Trạm cấp nước Chí Thạnh cung cấp.
2.2.8. Công suất hoạt động: Cơ sở thu mua khoảng 1 tấn phế liệu/ngày, tương ứng
với khoảng 360 tấn phế liệu/năm.

Hộ kinh doanh BÙI THỊ NHUNG Trang 7


Đề án bảo vệ môi trường : “Cơ sở mua bán phế liệu”

2.2.9. Nhu cầu lao động: Tổng nhu cầu về lao động cho quá trình hoạt động của cơ
sở là 05 người, trong đó:
Stt Nhân viên Số lượng
1 Người quản lý (Chủ cơ sở) 01
2 Nhân viên thu mua 01
3 Công nhân phân loại 03
Tổng cộng 05

CHƯƠNG II

Hộ kinh doanh BÙI THỊ NHUNG Trang 8


Đề án bảo vệ môi trường : “Cơ sở mua bán phế liệu”

THỐNG KÊ, ĐÁNH GIÁ CÁC NGUỒN THẢI CHÍNH PHÁT SINH
TỪ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ
1. ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI
Cơ sở mua bán phế liệu có nhiệm vụ thu mua, phân loại, đóng vào bao bì để
nhập kho, khi nào đủ số lượng thì bán lại cho các cơ sở khác để gia công, tái chế lại,
nên nước thải sản xuất tại cơ sở là không có. Nước thải ở đây chủ yếu là nước thải
sinh hoạt của nhân viên và nước mưa chảy tràn.
1.1. Nước thải sinh hoạt
Với tổng số lượng công nhân làm việc tại cơ sở khoảng 05 người, nếu trung
bình 1 người sử dụng 100 lít nước/ngày thì tổng lượng nước thải sinh ra khoảng
0,4m3/ngày (khoảng 80% lượng nước sử dụng). Mọi hoạt động, ăn uống sinh hoạt,
nghỉ ngơi của tất cả công nhân viên đều tập trung tại nhà chủ Cơ sở nằm ở phía Tây
Bắc của cơ sở.
Dựa vào hệ số ô nhiễm, ta tính được tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm
trong nước thải sinh hoạt tại nhà chủ cơ sở như sau:
Bảng 2.1: Tổng tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt.
Nồng độ ô QCVN
Vi sinh Tải lượng
Khối lượng nhiễm nếu 14:2008
Stt Chất ô nhiễm (MPN/ ô nhiễm
(g/ng.ngày) không xử lý (Nồng độ tối
100ml) (g/ngày)
(mg/l) đa cho phép)
1 BOD5 45 – 54 - 225 – 270 375 – 450 60

2 COD 72 – 102 - 360 – 510 600 – 850 -

3 SS 70 – 145 - 350 – 725 583 – 1208 -

Dầu mỡ (thực
4 10 – 30 - 50 – 150 83 - 250 24
phẩm)

5 Tổng Nitơ 6 – 12 - 30 – 60 50 - 100 -

6 Amôni 2,4 – 4,8 - 12 – 24 20 – 40 12

7 Tổng Phospho 0,6 – 4,5 - 3 – 22,5 5 – 37,5 12

8 Tổng coliform - 106-109 - - 6.000

Feacal
9 - 105- 106 - - -
Coliform

Hộ kinh doanh BÙI THỊ NHUNG Trang 9


Đề án bảo vệ môi trường : “Cơ sở mua bán phế liệu”

10 Trứng giun sán - 103 - - -

(Nguồn:Assessment of Source of Air, Water and Land Pollution, World Health Org, 1993).
Nhận xét: So sánh với quy chuẩn kỹ thuật QCVN 14:2008/BTNMT (Giá trị C max,
chọn K=1,2) – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt, ta thấy nồng độ
các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt khi chưa có hệ thống xử lý đều vượt quy
chuẩn kỹ thuật cho phép.
Đặc điểm của nước thải sinh hoạt là có hàm lượng các chất hữu cơ cao, dễ bị
phân huỷ sinh học như (hydrocacbon, protein, mỡ), các chất dinh dưỡng (phosphat,
nitơ), vi trùng, chất rắn và mùi..., nếu không xử lý sẽ gây ô nhiễm, các chất này sẽ
gây tác hại đến đời sống con người và hệ thủy sinh của nơi tiếp nhận nguồn nước.
Vì vậy, để đảm bảo an toàn vệ sinh, chủ cơ sở đã xây dựng hệ thống xử lý nước
thải sinh hoạt bằng bể tự hoại 3 ngăn để xử lý lượng nước thải sinh hoạt nói trên.
* Biện pháp giảm thiểu tại cơ sở:
Với lượng nước thải sinh hoạt phát sinh tại cơ sở khoảng 0,4m 3 /ngày. Tại nhà
riêng chủ cơ sở đã xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt bằng bể tự hoại 3
ngăn, được xây dựng bằng BTCT.
Bể tự hoại là công trình thực hiện đồng thời hai chức năng: lắng và phân hủy
cặn lắng với hiệu quả xử lý 40-50%. Cặn lắng được giữ lại trong bể từ 3-6 tháng, các
chất hữu cơ bị phân hủy dưới tác dụng của vi sinh vật kỵ khí, một phần tạo thành chất
khí và một phần thành chất vô cơ hòa tan. Nước thải sau khi được xử lý bằng bể tự
hoại sau đó cho thấm cát, dưới tác dụng của các vi sinh vật tự nhiên có trong lớp đất
cát nước thải tiếp tục được phân hủy, làm sạch các chất ô nhiễm.

NT SH Thấm cát

1.2. Nước mưa chảy tràn:


− Nước mưa được qui ước là nước sạch và có thể trực tiếp thải ra môi trường với
điều kiện có hệ Hình
thống4.1thoát
Bể tự hoại ba ngăn xử lý nước thải sinh hoạt
riêng, không chảy tràn qua những khu vực có các chất ô
nhiễm như: nơi chứa các loại phế thải,... theo đánh giá nhanh của (WHO) nồng độ các
chất ô nhiễm trong nước mưa trung bình như sau:
Bảng 2.2. Nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước mưa.
STT Thông số Đơn vị Giá trị
1 Tổng Nitơ mg/l 0,5 - 1,5

Hộ kinh doanh BÙI THỊ NHUNG Trang 10


Tải bản FULL (File DOC 20 trang): bit.ly/3aBa6TW
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
Đề án bảo vệ môi trường : “Cơ sở mua bán phế liệu”

2 Phốtpho mg/l 0,004 - 0,03


3 COD mg/l 10 - 20
4 TSS mg/l 10 - 20
(Nguồn:Assessment of Source of Air, Water and Land Pollution, World Health Org, 1993
Lưu lượng nước mưa được xác định theo phương pháp cường độ giới hạn và tính
toán theo công thức sau:
Q = q.F.ϕ (m3/s)
Q: Lưu lượng tính toán (m3/s)
q: Cường độ mưa tính toán (l/s.m2).
ϕ: Hệ số dòng chảy (Theo TCXD 51-84 đối với diện tích khu vực dự án ϕ =
0,95).
F: Diện tích lưu vực (437,6 m2).
Theo số liệu Khí hậu – Thủy văn, lượng mưa lớn nhất đạt tới q= 495mm/tháng, xảy
ra vào tháng 10 tại trạm Chí Thạnh;
Q = (0,495m x 0,95 x 437,6 m²) : 30 = 6,8 m³/ngày
Nước mưa chảy tràn qua các khu vực mặt bằng của Cơ sở nhất là nước mưa
đợt đầu sẽ cuốn theo đất cát và các chất rơi vãi trên dòng chảy... Nếu lượng nước mưa
này không được quản lý tốt cũng sẽ gây tác động tiêu cực đến môi trường.
* Biện pháp giảm thiểu nước mưa chảy tràn tại cơ sở:
- Nước mưa chảy vào hệ thống mương thu gom quanh nhà ở của Chủ cơ sở, qua
các song chắn rác (kích thước khe chắn <16mm, diện tích song chắn rác tính toán
đủ để lưu lượng nước chảy qua là < 1 m 3/s). Sau đó nước được dẫn đến các hố ga
để giữ lại các chất rắn lơ lửng trước khi đưa về hố rút nước, cho thấm cát. Nước
mưa theo nguyên lý là nước sạch có tác dụng bổ sung vào trữ lượng nguồn nước
ngầm đang khan hiếm tại khu vực.
Hố ga có song
Nước mưa chảy tràn chắn rác Cống thoát nước Hố rút

- Tại cơ sở thu mua phế liệu, vì phế liệu được cơ sở sắp xếp ngay ngắn cho vào
kho, không để ra ngoài trời, nên lượng nước mưa sẽ chảy tràn trên mái tôn và
thoát ra khu vực xung quanh, không kéo theo các chất ô nhiễm làm ảnh hưởng
đến môi trường xung quanh.

2. ĐỐI VỚI CHẤT THẢI RẮN


2.1. Chất thải rắn sinh hoạt Tải bản FULL (File DOC 20 trang): bit.ly/3aBa6TW
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net

Hộ kinh doanh BÙI THỊ NHUNG Trang 11


Đề án bảo vệ môi trường : “Cơ sở mua bán phế liệu”

Khu vực cơ sở không phát sinh chất thải rắn sinh hoạt, phần chất thải rắn sinh
hoạt của nhân viên chủ yếu phát sinh tại nhà chủ cơ sở. Như vậy, ước tính lượng rác
sinh hoạt phát sinh do nhân viên sinh hoạt tại nhà chủ cơ sở là:
5 người x 0,5 kg/người/ngày = 2,5 kg/ngày.

Nguồn thải chủ yếu từ văn phòng làm việc, nhà bếp có thành phần chủ yếu là:
- Rác thải hữu cơ: giấy loại, thức ăn thừa, vỏ trái cây, phần loại bỏ của rau củ quả,…
- Rác thải vô cơ: bao bì, nhựa, chai lọ thủy tinh, vỏ lon…

Sự phân hủy của các chất hữu cơ tạo ra các khí có mùi hôi như NH 3, H2S, CH4 và
nước rỉ rác. Các yếu tố này sẽ thu hút các loài có khả năng truyền bệnh cho con người
(ruồi, muỗi, gián, chuột,…). Thông qua thức ăn, các loài sinh vật này sẽ gián tiếp
truyền bệnh cho con người hoặc trực tiếp gây bệnh bằng cách đốt, chích… trên da.

* Biện pháp giảm thiểu tại cơ sở:


- Đối với các loại rác thải như: giấy, bao bì, nhựa, chai lọ, vỏ lon,…sinh ra trong
quá trình sinh hoạt, cơ sở sẽ thu gom đóng vào bao bì cùng với các loại phế liệu
khác để xuất bán cho các cơ sở khác để tái chế.
- Đối với các loại chất thải khác như: thức ăn dư thừa, vỏ trái cây, phần loại bỏ của
rau, củ,.. Cơ sở đã hợp đồng với Đội thu gom rác của huyện (để vận chuyển và xử
lý đúng nơi quy định (hợp đồng thứ 2,4,6 hàng tuần), nên việc gây ô nhiễm môi
trường là không đáng kể.
2.2. Chất thải rắn sản xuất:
Với chức năng của cơ sở là chỉ mua và bán phế liệu nên chất thải rắn trong quá
trình sản xuất là rất ít, chủ yếu là đất, cát và các chất hữu cơ, vô cơ lẫn trong nguyên
liệu mà trong quá trình phân loại cơ sở thải ra ngoài. Khối lượng chất thải này rất ít
khoảng 10kg/tháng.
*Biện pháp giảm thiểu tại cơ sở:
Đối với các loại chất thải như đất, cát thì cơ sở thu gom và chôn lấp (trong khuôn
viên cơ sở). Còn đối với các chất thải hữu cơ có lẫn trong nguyên liệu, cơ sở sẽ thu
gom và xử lý cùng với chất thải rắn sinh hoạt.
Ngoài ra, đối với các chất vô cơ không tự phân hủy được như mẻ chai, các loại
chai lọ,.. thì cơ sở thu gom đóng vào bao bì, khi nào đủ số lượng thì sẽ bán cùng với
các phế liệu của cơ sở cho các cơ sở có chức năng tái chế khác.

3. ĐỐI VỚI KHÍ THẢI, TIẾNG ỒN VÀ ĐỘ RUNG 4194066


3.1. Đối với tiếng ồn và độ rung.

Hộ kinh doanh BÙI THỊ NHUNG Trang 12

You might also like