Hướng Dẫn Thí Nghiệm Rơle

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 30

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ-ĐỊA CHẤT

BỘ MÔN ĐIỆN KHÍ HÓA

HƯỚNG DẪN THÍ NGHIỆM


BẢO VỆ RƠLE

Hà Nội - 2015
THÍ NGHIỆM BẢO VỆ RƠLE
1. Mục tiêu thí nghiệm
Nhằm giúp sinh viên kiểm chứng giữa lý thuyết và thực hành về các thông
số, đặc tính, các chức năng bảo vệ của rơle kỹ thuật số MPC60B.
2. Nội dung tóm tắt môn học
Nội dung thí nghiệm gồm các bài thí nghiệm sau:
Phần I: Giới thiệu về bộ thực hành
Phần II: Hướng dẫn thực hành
3. Tài liệu học tập
Tài liệu hướng dẫn thí nghiệm bảo vệ rơle, Bộ môn Điện khí hóa, ĐH Mỏ-
Địa Chất.

4. Các hiểu biết, các kỹ năng cần đạt được sau khi thí nghiệm
- Khả năng ứng dụng kiến thức đã học vào tiến hành các bài thí nghiệm, sử
dụng thiết bị, lắp đặt mạch điện theo yêu cầu.
- Sinh viên biết cách sử dụng các thiết bị đo lường, các thao tác lắp đặt mạch
điện, làm việc theo nhóm, phân tích và giải thích các phần thí nghiệm.
5. Yêu cầu và cách đánh giá thí nghiệm
- Sinh viên phải hiểu rõ lý thuyết bảo vệ rơle, cách sử dụng thiết bị, dụng cụ đo
lường;
- Sinh viên cần tham dự đầy đủ các buổi thí nghiệm, và chuẩn bị trước về bài thí
nghiệm cần thực hiện ở mỗi buổi;
- Mỗi nhóm sinh viên dựa trên các thiết bị, đồng hồ, mạch điện ở bàn thí nghiệm
và tài liệu thí nghiệm tự lắp đặt và xây dựng bài thí nghiệm. Tiến hành sử dụng các
thiết bị đo lường để kiểm tra và thu thập số liệu tại phòng thí nghiệm.
- Đánh giá:
+ Điểm danh, đánh giá tại lớp: 25%
+ Báo cáo: 25%
+ Bảo vệ báo cáo: 50%
7. Nội quy phòng thí nghiệm
7.1 Những quy định chung
1. Phòng thí nghiệm (PTN) để phục vụ học tập, giảng dạy, nghiên cứu khoa
học của GV, CBVC, SV; khi sử dụng PTN phải có kế hoạch học tập; nếu có nhu
cầu khai thác sử dụng PTN phải đăng ký và được Bộ môn và Trưởng phòng thí
nghiệm phê duyệt về nội dung và thời gian làm việc;
2. PTN được giao cho nhân viên kỹ thuật chịu trách nhiệm quản lý và hướng
dẫn, tuyệt đối không được sử dụng thiết bị khi chưa biết cách vận hành, sử dụng,
những người không có nhiệm vụ không được vào PTN;
3. Cấm hút thuốc lá, làm mất vệ sinh, nô đùa và thực hiện nhiêm ngặt việc
phòng cháy, chữa cháy an toàn, kỷ luật học tập, giữ gìn môi trường học tập;
4. Mọi mất mát hư hỏng phải kịp thời lập biên bản xác định nguyên nhân,
trách nhiệm và báo ngay với trưởng đơn vị biết để giải quyết, tùy theo mức độ phải
bồi thường theo quy định.
7.2 Những quy định cụ thể
1. Đối với người quản lý phòng và giáo viên phụ trách tiết học:
Điều 1. Kiểm tra, chuẩn bị các phương tiện, điều kiện phục vụ học tập và
làm thủ tục giao nhận PTN trước và sau mỗi giờ học;
Điều 2. Sử dụng PTN đúng thời khóa biểu, đúng nội dung thực tập, thí
nghiệm ; nhắc nhở SV thực hành theo đúng yêu cầu và nghiêm túc thực hiện qui
trình quy phạm sử dụng thiết bị ; các trường hợp vi phạm nội quy xử lý theo quy
định;
Điều 3. Thường xuyên vệ sinh sạch sẽ PTN; tiến hành kiểm tra, bảo dưỡng
máy móc thiết bị đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật;
Điều 4. Trước khi ra về phải kiểm tra, ngắt điện các thiết bị điện đảm bảo an
toàn về chống cháy nổ ; quản lý chặt chẽ PTN đề phòng mất mát thiết bị.
2. Đối với sinh viên, người vào khai thác PTN:
Điều 1. Sinh viên vào PTN đúng lịch học phải đeo thẻ, trang phục bảo hộ lao
động, nghiêm cấm mang chất gây nổ, dễ cháy, hút thuốc lá trong PTN và nghiêm
chỉnh chấp hành theo hướng dẫn của giáo viên phụ trách;
Điều 2. Sinh viên phải có ý thức bảo vệ và giữ gìn tài sản PTN, giữ trật tự
trong khi làm thí nghiệm, thực tập, giữ gìn vệ sinh; nếu làm hư hỏng, mất mát tài
sản thiết bị phải bồi thường;
Điều 3. Trước khi đóng điện hoặc vận hành máy móc, thiết bị của PTN phải
được sự đồng ý của giáo viên hướng dẫn; tuyệt đối không được sử dụng thiết bị khi
chưa được sự đồng ý của giáo viên và không sử dụng các thiết bị không có trong
bài thí nghiệm;
Điều 4. Khi xảy ra sự cố phải ngắt nguồn điện ở bàn thí nghiệm và báo ngay
cho giáo viên hướng dẫn để tìm sự cố có biện pháp khắc phục;
Điều 5. Khi kết thúc buổi thí nghiệm phải tiến hành thu dọn dụng cụ, lau
chùi thiết bị, vệ sinh phòng sạch sẽ, cắt điện toàn bộ các thiết bị; kiểm tra và đóng
các hệ thống cửa chống trộm cắp;
Điều 6. Tất cả các trường hợp vi phạm nội qui, tùy theo mức độ để xử lý kỷ
luật đến bồi thường tài sản thiết bị theo quy định.
Nội quy này được phổ biến tới giảng viên, CBVC, SV biết để thực hiện;
trong quá trình thực hiện nếu có gì vướn mắc thì báo cáo với Trưởng Bộ môn và
Trưởng phòng thí nghiệm để bổ sung cho phù hợp.
PHẦN I
GIỚI THIỆU VỀ BỘ THỰC HÀNH

1.1. Cấu trúc bàn thử nghiệm.


Bàn thí nghiệm mô phỏng rơle bảo vệ kỹ thuật số bao gồm các bộ phận
chính như sau:

Khối nguồn dòng Rơle bảo vệ Cơ cấu chấp hành

1. Khối nguồn dòng điện.


- Mục đích: Khối nguồn dòng điện tạo ra dòng điện 3 pha để mô phỏng các
dạng sự cố khác nhau của hệ thống.
- Thông số kỹ thuật:
Điện áp đầu vào 3 pha: 0-380VAC.
Dải dòng điện đầu ra 3 pha: 0-10A.
Nguồn điện 3 pha được cấp qua áptômát 3 pha, từ áptômát 3 pha được cấp
cho 3 pha U, V, W trên mặt điều khiển (3 pha U, V, W tương ứng với 3 pha A, B,
C).
Bên trong có 3 máy biến dòng, trên mặt bàn thí nghiệm có 3 đồng hồ ampe
kế A: đo dòng các pha A, B, C. Từ C1, C2, C3, C4, C5 : là các khởi động từ nằm bên
trong hộp. K1 : áptômát 3 pha 15A.
2. Rơle bảo vệ.
- Mục đích: Tác động khi có các sự cố được mô phỏng tạo ra.
- Thông số kỹ thuật:
- Loại rơle: bảo vệ quá dòng điện.
- Hãng sản xuất: FUJI - Nhật Bản (kiểu F-MPC60B).
- Nguồn nuôi: 100/110V (AC/DC), 50Hz.
- Dòng điện đầu vào: I-5A; I0-5A.
- Điện áp đầu vào: 110 VAC.
- Chức năng bảo vệ:
+ Bảo vệ quá dòng cắt nhanh (50-instant Trip).
+ Bảo vệ quá dòng có thời gian đặc tính phụ thuộc (51- inverse time
Trip).
+ Bảo vệ quá dòng có thời gian đặc tính độc lập (51DT1, 51DT2).
+ Bảo vệ quá dòng chạm đất cắt nhanh, có thời gian (50N/51N).
+ Bảo vệ quá điện áp (59).
+ Bảo vệ kém áp (27).

- Chức năng đo lường:


+ A, V, var, W, Hz, Cosφ…
- Đầu vào nhị phân:
+ 100V DC/100V AC.
+ Ngưỡng điện áp làm việc: 40-70V DC/40-70V AC
- Đầu ra:
+ Đầu ra đóng cắt: dòng điện cắt 15A (110V DC), dòng liên tục 4A.
+ Các đầu ra khác: dòng điện liên tục 1A.
- Ghi chụp sự cố.
3. Cơ cấu chấp hành.
- Mục đích: loại trừ sự cố khi rơle tác động.
- Thông số kỹ thuật: sử dụng khởi động từ mô phỏng trạng thái đóng, cắt
máy cắt.
4. Các thiết bị đo
a. Đồng hồ áp 7,2KV

Thông số kỹ thuật:
+ Dải đo: 0-7,2V
+ Điện áp đầu vào: 380V

b. Đồng hồ dòng
Thông số kỹ thuật:
+ Dải đo: 0 - 50V
+ Dòng điện đầu vào: 5A
SƠ ĐỒ BÀI THÍ NGHIỆM BẢO VỆ RƠLE KỸ THUẬT SỐ

1. SƠ ĐỒ BÀI THÍ NGHIỆM

C5 K1 C1
s1 s2
2 1 2 1 4 XM.1
A 1

3 4 3 4 s1 s2 2 5 XM.2
B M
5 6 5 6 s1 s2 3 6 XM.3
C
switch
N
Xc.8 Xc.9 XM.4

P
V RELAY
Xc.10
1 2 1 2 UM43F
A cos
IA

1 2
B
IB

1 2
C
IC
C4

1 2 IA

Bé THÝ I B
3 4 NGHIÖM I C
R¥LE
5 6 N

220V 110V
2. SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỀU KHIỂN

P N
RL Close
C1
A1 A2
C2
C1
C11

RL TRIP

C2

Ðèn Role
RL Open

C11
Ðèn Role

Start
Stop C3 C5
A1 A2

C5
C4

A1 A2

C3

RL- BO1
Phần II
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH
2.1. Kiểm tra ở chế độ làm việc bình thường.
1. Công tác chuẩn bị.
- Chuẩn bị nguồn điện 3 pha (380/220V) và đấu nối sẵn sàng đầu vào hệ
thống.
- Chuẩn bị phụ tải (động cơ điện) và đấu nối vào hệ thống như hình vẽ.
2. Cài đặt các thông số hệ thống.
- Tần số định mức: 50Hz; Tỷ số biến: 10/5A.
3. Đóng điện không tải.
Bước 1: Cắt aptomat K1 để tách mạch cấp điện cho phụ tải.
Bước 2: Đóng, cắt nguồn cấp trên mặt điều khiển và kiểm tra trạng thái
đóng, cắt.
Bước 3: Đóng, cắt máy cắt trên mặt rơle và kiểm tra trạng thái đóng cắt, máy
cắt.
4. Đóng điện mang tải.
Bước 1: Kiểm tra toàn bộ các thiết bị đã cắt.
Bước 2: Đóng aptomat K1 để cấp nguồn cho mạch lực.
Bước 3: Ấn nút đóng cấp nguồn cho mạch lực trên mặt điều khiển (ấn nút
chạy trên mặt điều khiển).
Bước 4: Ấn nút đóng máy cắt trên mặt rơle (ấn nút close trên rơle kỹ thuật
số).
Bước 5: Kiểm tra các thông số hệ thống.
+ Dòng điện các pha: A, B, C (trên rơle và trên đồng hồ A).
+ Điện áp các pha A, B, C, AB, BC, CA.
+ Hệ số công suất Cosφ
2.2. Thí nghiệm các chức năng bảo vệ.
2.2.1. Công tác chuẩn bị.
- Cắt aptomat K1 cấp nguồn cho mạch lực.
- Tách mạch dòng điện từ cuộn dây nhị thứ của máy biến dòng tới cuộn dòng
của rơle.
- Chuẩn bị nguồn dòng điện để thử nghiệm.
- Chuẩn bị nguồn điện áp để thử nghiệm.
2.2.2. Bảo vệ quá dòng điện cắt nhanh (50).
1. Bước 1: Đấu nối nguồn dòng điện vào bảo vệ.
2. Bước 2: Cài đặt các thông số bảo vệ với các trị số
a. Cài đặt trị số dòng điện nhất thứ của máy biến dòng (tỷ số biến máy
biến dòng điện).
Bước 1: chuyển khóa điều khiển (vị trí số 6) trên mặt rơle sang trạng thái cài
đặt “SET”.
Bước 2: Di chuyển phím ˄ ˅ trên mặt điều khiển (vị trí số 5) đến khi giá trị
hiển thị hai số đầu màu xanh CODE (vị trí số 3) giá trị “00”.
Bước 3: Nhấn nút “SET” trên mặt điều khiển (vị trí số 5).
Bước 4: Di chuyển phím ˄ ˅ trên mặt điều khiển (vị trí số 5) để thay đổi giá
trị cài đặt trị số dòng điện nhất thứ của máy biến dòng (phần số màu đỏ DATA)
đến khi giá trị cần cài đặt. Chọn giá trị: 10
Bước 5: Nhấn phím “ENT” xác nhận trị số cài đặt để ghi lại trị số dòng điện
nhất thứ.
b. Cài đặt trị số tỷ số biến của máy biến điện áp.
Bước 1: chuyển khóa điều khiển (vị trí số 6) trên mặt rơle sang trạng thái cài
đặt “SET”.
Bước 2: Di chuyển phím ˄ ˅ trên mặt điều khiển (vị trí số 5) đến khi giá trị
hiển thị hai số đầu màu xanh CODE (vị trí số 3) giá trị “01”.
Bước 3: Nhấn nút “SET” trên mặt điều khiển (vị trí số 5).
Bước 4: Di chuyển phím ˄ ˅ trên mặt điều khiển (vị trí số 5) để thay đổi giá
trị cài đặt trị số tỷ số biến của máy biến điện áp (phần số màu đỏ DATA) đến khi
giá trị cần cài đặt (ví dụ 35.0-0 tương ứng với tỷ số 35kV/100V). Chọn giá trị
6.6.0-0 tương ứng với tỷ số 6,6kV/ 100V.
Bước 5: Nhấn phím “ENT” xác nhận trị số cài đặt để ghi lại tỷ số biến vừa
cài đặt.
c. Cài đặt trị số tần số hệ thống.
Bước 1: chuyển khóa điều khiển (vị trí số 6) trên mặt rơle sang trạng thái cài
đặt “SET”.
Bước 2: Di chuyển phím ˄ ˅ trên mặt điều khiển (vị trí số 5) đến khi giá trị
hiển thị hai số đầu màu xanh CODE (vị trí số 3) giá trị “02”.
Bước 3: Nhấn nút “SET” trên mặt điều khiển (vị trí số 5).
Bước 4: Di chuyển phím ˄ ˅ trên mặt điều khiển (vị trí số 5) để thay đổi giá
trị cài đặt trị số tỷ số biến của máy biến điện áp (phần số màu đỏ DATA) đến khi
giá trị cần cài đặt (50Hz hoặc 60Hz). Chọn giá trị 50.
Bước 5: Nhấn phím “ENT” xác nhận trị số cài đặt để ghi lại trị số tần số hệ
thống vừa cài đặt.
d. Cài đặt sơ đồ đấu dây của máy biến điện áp.
Bước 1: chuyển khóa điều khiển (vị trí số 6) trên mặt rơle sang trạng thái cài
đặt “SET”.
Bước 2: Di chuyển phím ˄ ˅ trên mặt điều khiển (vị trí số 5) đến khi giá trị
hiển thị hai số đầu màu xanh CODE (vị trí số 3) giá trị “04”.
Bước 3: Nhấn nút “SET” trên mặt điều khiển (vị trí số 5).
Bước 4: Di chuyển phím ˄ ˅ trên mặt điều khiển (vị trí số 5) để thay đổi giá
trị cài đặt tương ứng với từng sơ đồ đấu dây của máy biến điện áp.
+ Nếu trị số cài đặt là 1 tương ứng với sơ đồ 2 VT đấu nối hình sao và điện
áp cuộn dây nhị thứ 100, 110, 120V.

+ Nếu trị số cài đặt là 2 tương ứng với sơ đồ 3 VT đấu nối hình sao và điện
áp cuộn dây nhị thứ 100, 110, 120V/3.

+ Nếu trị số cài đặt là 3 tương ứng với sơ đồ 3 VT đấu nối hình sao và điện
áp cuộn dây nhị thứ 100, 110, 120V.

Bước 5: Nhấn phím “ENT” xác nhận trị số cài đặt để ghi lại trị số tần số hệ
thống vừa cài đặt (ở đây lựa chọn là 2).
e. Cài đặt trị số bảo vệ quá dòng cắt nhanh INST(50).
Cài đặt trị số ngưỡng tác động dòng điện.
Bước 1: chuyển khóa điều khiển (vị trí số 6) trên mặt rơle sang trạng thái cài
đặt “SET”.
Bước 2: Di chuyển phím ˄ ˅ trên mặt điều khiển (vị trí số 5) đến khi giá trị
hiển thị hai số đầu màu xanh CODE (vị trí số 3) giá trị “10”.
Bước 3: Nhấn nút “SET” trên mặt điều khiển (vị trí số 5).
Bước 4: Di chuyển phím ˄ ˅ trên mặt điều khiển (vị trí số 5) để thay đổi giá
trị cài đặt.
Nếu lựa chọn là “Lock”: khóa chức năng này.
Lựa chọn trị số dòng điện tác động
Chọn giá trị: 1,2A tương ứng với giá trị 12A
Bước 5: Nhấn phím “ENT” xác nhận trị số cài đặt để ghi lại trị số bảo vệ quá
dòng vừa cài đặt.
Cài đặt rơle đầu ra.
Bước 1: chuyển khóa điều khiển (vị trí số 6) trên mặt rơle sang trạng thái cài
đặt “SET”.
Bước 2: Di chuyển phím ˄ ˅ trên mặt điều khiển (vị trí số 5) đến khi giá trị
hiển thị hai số đầu màu xanh CODE (vị trí số 3) giá trị “11”.
Bước 3: Nhấn nút “SET” trên mặt điều khiển (vị trí số 5).
Bước 4: Di chuyển phím ˄ ˅ trên mặt điều khiển (vị trí số 5) lựa chọn rơle
đầu ra.
Trip (cắt máy cắt)/contact (rơle đầu ra)/lockout (không gán).
Ví dụ: 110
+ Bảo vệ tác động cắt máy cắt.
+ Rơle đầu ra số 1 sẽ làm việc khi bảo vệ tác động.
+ Các rơle đầu ra không bị khóa khi bảo vệ tác động.
Bước 5: Nhấn phím “ENT” xác nhận trị số cài đặt để ghi lại trị số bảo vệ quá
dòng vừa cài đặt.
3. Bước 3: Sau khi đã cài đặt xong các thông số bảo vệ chuyển khóa điều
khiển (vị trí số 6) trên mặt rơle sang trạng thái cài đặt “NOMAL”. Ấn nút start trên
mặt điều khiển, sử dụng nguồn dòng điện tăng dần dòng điện tới trị số cài đặt.
4. Bước 4: Kiểm tra bảo vệ tác động (thời gian tác động 0s).
5. Bước 5: Đọc bản ghi sự cố trên mặt rơle (hiển thị mã hiệu E0 trên mặt
rơle).
6. Bước 6: Ghi kết quả thí nghiệm vào bảng.
STT Dòng điện thí nghiệm Thời gian cắt Ghi chú
1
2
3
4
5

2.2.3. Bảo vệ quá dòng điện có đặc tính độc lập DT(51).
1. Bước 1: Đấu nối nguồn dòng điện vào bảo vệ.
2. Bước 2: Cài đặt các thông số bảo vệ với các trị số
a. Cài đặt trị số ngưỡng tác động dòng điện.
Bước 1: chuyển khóa điều khiển (vị trí số 6) trên mặt rơle sang trạng thái cài
đặt “SET”.
Bước 2: Di chuyển phím ˄ ˅ trên mặt điều khiển (vị trí số 5) đến khi giá trị
hiển thị hai số đầu màu xanh CODE (vị trí số 3) giá trị “12”.
Bước 3: Nhấn nút “SET” trên mặt điều khiển (vị trí số 5).
Bước 4: Di chuyển phím ˄ ˅ trên mặt điều khiển (vị trí số 5) để thay đổi giá
trị cài đặt.
+ Nếu lựa chọn là “Lock”: khóa chức năng này.
+ Lựa chọn trị số dòng điện tác động. Chọn 1.0A tương ứng với giá trị 10A
Bước 5: Nhấn phím “ENT” xác nhận trị số cài đặt để ghi lại trị số bảo vệ quá
dòng vừa cài đặt.
b. Cài đặt trị số thời gian tác động.
Bước 1: chuyển khóa điều khiển (vị trí số 6) trên mặt rơle sang trạng thái cài
đặt “SET”.
Bước 2: Di chuyển phím ˄ ˅ trên mặt điều khiển (vị trí số 5) đến khi giá trị
hiển thị hai số đầu màu xanh CODE (vị trí số 3) giá trị “13”.
Bước 3: Nhấn nút “SET” trên mặt điều khiển (vị trí số 5).
Bước 4: Di chuyển phím ˄ ˅ trên mặt điều khiển (vị trí số 5) để thay đổi giá
trị cài đặt (0-5s). Chọn giá trị 4s.
Bước 5: Nhấn phím “ENT” xác nhận trị số cài đặt để ghi lại trị số bảo vệ quá
dòng vừa cài đặt.
c. Cài đặt rơle đầu ra.
Bước 1: chuyển khóa điều khiển (vị trí số 6) trên mặt rơle sang trạng thái cài
đặt “SET”.
Bước 2: Di chuyển phím ˄ ˅ trên mặt điều khiển (vị trí số 5) đến khi giá trị
hiển thị hai số đầu màu xanh CODE (vị trí số 3) giá trị “14”.
Bước 3: Nhấn nút “SET” trên mặt điều khiển (vị trí số 5).
Bước 4: Di chuyển phím ˄ ˅ trên mặt điều khiển (vị trí số 5) lựa chọn rơle
đầu ra.
Trip (cắt máy cắt)/contact (rơle đầu ra)/lockout (không gán).
Ví dụ: 110
+ Bảo vệ tác động cắt máy cắt.
+ Rơle đầu ra số 1 sẽ làm việc khi bảo vệ tác động.
+ Các rơle đầu ra không bị khóa khi bảo vệ tác động.
Bước 5: Nhấn phím “ENT” xác nhận trị số cài đặt để ghi lại trị số bảo vệ quá
dòng vừa cài đặt.
3. Bước 3: Sau khi đã cài đặt xong các thông số bảo vệ chuyển khóa điều
khiển (vị trí số 6) trên mặt rơle sang trạng thái cài đặt “NOMAL”. Sử dụng nguồn
dòng điện tăng dần dòng điện tới trị số cài đặt.
4. Bước 4: Kiểm tra bảo vệ tác động.
5. Bước 5: Đọc bản ghi sự cố trên mặt rơle (hiển thị mã hiệu E1 trên mặt
rơle).
6. Bước 6: Ghi thí nghiệm vào bảng.
STT Dòng điện thí nghiệm Thời gian cắt Ghi chú
1
2
3
4
5
2.2.4. Bảo vệ quá dòng điện có đặc tính phụ thuộc OC(51).
1. Bước 1: Đấu nối nguồn dòng điện vào bảo vệ.
2. Bước 2: Cài đặt các thông số bảo vệ với các trị số:
a. Cài đặt trị số ngưỡng tác động dòng điện.
Bước 1: chuyển khóa điều khiển (vị trí số 6) trên mặt rơle sang trạng thái cài
đặt “SET”.
Bước 2: Di chuyển phím ˄ ˅ trên mặt điều khiển (vị trí số 5) đến khi giá trị
hiển thị hai số đầu màu xanh CODE (vị trí số 3) giá trị “15”.
Bước 3: Nhấn nút “SET” trên mặt điều khiển (vị trí số 5).
Bước 4: Di chuyển phím ˄ ˅ trên mặt điều khiển (vị trí số 5) để thay đổi giá
trị cài đặt.
+ Nếu lựa chọn là “Lock”: khóa chức năng này.
+Lựa chọn trị số dòng điện tác động (ví dụ 120% tương ứng với giá trị
1.2x200=240A).
Bước 5: Nhấn phím “ENT” xác nhận trị số cài đặt để ghi lại trị số bảo vệ quá
dòng vừa cài đặt và đường đặc tính bảo vệ.
b. Cài đặt lựa chọn đường đặc tính.
Bước 1: chuyển khóa điều khiển (vị trí số 6) trên mặt rơle sang trạng thái cài
đặt “SET”.
Bước 2: Di chuyển phím ˄ ˅ trên mặt điều khiển (vị trí số 5) đến khi giá trị
hiển thị hai số đầu màu xanh CODE (vị trí số 3) giá trị “16”.
Bước 3: Nhấn nút “SET” trên mặt điều khiển (vị trí số 5).
Bước 4: Di chuyển phím ˄ ˅ trên mặt điều khiển (vị trí số 5) để lựa chọn
đường đặc tính (1:SI, 2:VI; 3:LT; 4-EI, 5:I2t). Chọn giá trị: 1.
Bước 5: Nhấn phím “ENT” xác nhận đường đặc tính để ghi lại dạng đường
đặc tính vừa lựa chọn.
c. Cài đặt lựa chọn hằng số đặc tính
Bước 1: chuyển khóa điều khiển (vị trí số 6) trên mặt rơle sang trạng thái cài
đặt “SET”.
Bước 2: Di chuyển phím ˄ ˅ trên mặt điều khiển (vị trí số 5) đến khi giá trị
hiển thị hai số đầu màu xanh CODE (vị trí số 3) giá trị “17”.
Bước 3: Nhấn nút “SET” trên mặt điều khiển (vị trí số 5).
Bước 4: Di chuyển phím ˄ ˅ trên mặt điều khiển (vị trí số 5) để lựa chọn
hằng số đường đặc tính (0-20). Chọn giá trị 2.
Bước 5: Nhấn phím “ENT” xác nhận đường đặc tính để ghi lại hằng số
đường đặc tính vừa lựa chọn.
d. Cài đặt rơle đầu ra.
Bước 1: chuyển khóa điều khiển (vị trí số 6) trên mặt rơle sang trạng thái cài
đặt “SET”.
Bước 2: Di chuyển phím ˄ ˅ trên mặt điều khiển (vị trí số 5) đến khi giá trị
hiển thị hai số đầu màu xanh CODE (vị trí số 3) giá trị “18”.
Bước 3: Nhấn nút “SET” trên mặt điều khiển (vị trí số 5).
Bước 4: Di chuyển phím ˄ ˅ trên mặt điều khiển (vị trí số 5) lựa chọn rơle
đầu ra.
Trip (cắt máy cắt)/contact (rơle đầu ra)/lockout (không gán).
Ví dụ: 110
+ Bảo vệ tác động cắt máy cắt.
+ Rơle đầu ra số 1 sẽ làm việc khi bảo vệ tác động.
+ Các rơle đầu ra không bị khóa khi bảo vệ tác động.
Bước 5: Nhấn phím “ENT” xác nhận trị số cài đặt để ghi lại trị số bảo vệ quá
dòng vừa cài đặt.
3. Bước 3: Sau khi đã cài đặt xong các thông số bảo vệ chuyển khóa điều
khiển (vị trí số 6) trên mặt rơle sang trạng thái cài đặt “NOMAL”. Sử dụng nguồn
dòng điện tăng dần dòng điện tới trị số cài đặt.
4. Bước 4: Kiểm tra bảo vệ tác động tương ứng với trị số dòng điện.
5. Bước 5: Đọc bản ghi sự cố trên mặt rơle (hiển thị mã hiệu E2 trên mặt
rơle).
6. Bước 6: Ghi kết quả thí nghiệm vào bảng.
STT Dòng điện thí nghiệm Thời gian cắt Ghi chú
1
2
3
4
5
6
7

Lấy 6 đến 7 giá trị để vẽ đặc tính phụ thuộc


I (A)

t (s)
0

2.2.5. Bảo vệ quá dòng điện chạm đất với đặc tính phụ thuộc OCG(51G).
1. Bước 1: Đấu nối nguồn dòng điện vào bảo vệ (cuộn dòng điện I0).
2. Bước 2: Cài đặt các thông số bảo vệ với các trị số:
a. Cài đặt trị số ngưỡng tác động dòng điện.
Bước 1: chuyển khóa điều khiển (vị trí số 6) trên mặt rơle sang trạng thái cài
đặt “SET”.
Bước 2: Di chuyển phím ˄ ˅ trên mặt điều khiển (vị trí số 5) đến khi giá trị
hiển thị hai số đầu màu xanh CODE (vị trí số 3) giá trị “20”.
Bước 3: Nhấn nút “SET” trên mặt điều khiển (vị trí số 5).
Bước 4: Di chuyển phím ˄ ˅ trên mặt điều khiển (vị trí số 5) để thay đổi giá
trị cài đặt.
+ Nếu lựa chọn là “Lock”: khóa chức năng này.
+Lựa chọn trị số dòng điện tác động (ví dụ 120% tương ứng với giá trị
1.2x200=240A).
Bước 5: Nhấn phím “ENT” xác nhận trị số cài đặt để ghi lại trị số bảo vệ quá
dòng vừa cài đặt và đường đặc tính bảo vệ.
b. Cài đặt lựa chọn đường đặc tính.
Bước 1: chuyển khóa điều khiển (vị trí số 6) trên mặt rơle sang trạng thái cài
đặt “SET”.
Bước 2: Di chuyển phím ˄ ˅ trên mặt điều khiển (vị trí số 5) đến khi giá trị
hiển thị hai số đầu màu xanh CODE (vị trí số 3) giá trị “21”.
Bước 3: Nhấn nút “SET” trên mặt điều khiển (vị trí số 5).
Bước 4: Di chuyển phím ˄ ˅ trên mặt điều khiển (vị trí số 5) để lựa chọn
đường đặc tính (1:SI, 2:VI; 3:LT; 4-EI, 5:I2t). Chọn giá trị 1.
Bước 5: Nhấn phím “ENT” xác nhận đường đặc tính để ghi lại dạng đường
đặc tính vừa lựa chọn.
c. Cài đặt lựa chọn hằng số đặc tính
Bước 1: chuyển khóa điều khiển (vị trí số 6) trên mặt rơle sang trạng thái cài
đặt “SET”.
Bước 2: Di chuyển phím ˄ ˅ trên mặt điều khiển (vị trí số 5) đến khi giá trị
hiển thị hai số đầu màu xanh CODE (vị trí số 3) giá trị “22”.
Bước 3: Nhấn nút “SET” trên mặt điều khiển (vị trí số 5).
Bước 4: Di chuyển phím ˄ ˅ trên mặt điều khiển (vị trí số 5) để lựa chọn
hằng số đường đặc tính (0-20). Chọn giá trị 5.
Bước 5: Nhấn phím “ENT” xác nhận đường đặc tính để ghi lại hằng số
đường đặc tính vừa lựa chọn.
d. Cài đặt rơle đầu ra.
Bước 1: chuyển khóa điều khiển (vị trí số 6) trên mặt rơle sang trạng thái cài
đặt “SET”.
Bước 2: Di chuyển phím ˄ ˅ trên mặt điều khiển (vị trí số 5) đến khi giá trị
hiển thị hai số đầu màu xanh CODE (vị trí số 3) giá trị “23”.
Bước 3: Nhấn nút “SET” trên mặt điều khiển (vị trí số 5).
Bước 4: Di chuyển phím ˄ ˅ trên mặt điều khiển (vị trí số 5) lựa chọn rơle
đầu ra.
Trip (cắt máy cắt)/contact (rơle đầu ra)/lockout (không gán).
Ví dụ: 110
+ Bảo vệ tác động cắt máy cắt.
+ Rơle đầu ra số 1 sẽ làm việc khi bảo vệ tác động.
+ Các rơle đầu ra không bị khóa khi bảo vệ tác động.
Bước 5: Nhấn phím “ENT” xác nhận trị số cài đặt để ghi lại trị số bảo vệ quá
dòng vừa cài đặt.
3. Bước 3: Sau khi đã cài đặt xong các thông số bảo vệ chuyển khóa điều
khiển (vị trí số 6) trên mặt rơle sang trạng thái cài đặt “NOMAL”. Sử dụng nguồn
dòng điện tăng dần dòng điện tới trị số cài đặt.
4. Bước 4: Kiểm tra bảo vệ tác động tương ứng với trị số dòng điện.
5. Bước 5: Đọc bản ghi sự cố trên mặt rơle (hiển thị mã hiệu E8 trên mặt
rơle).
6. Bước 6: Ghi kết quả thí nghiệm vào bảng và vẽ đặc tính phụ thuộc.

STT Dòng điện thí nghiệm Thời gian cắt Ghi chú
1
2
3
4
5
6
7

Lấy 6 đến 7 giá trị để vẽ đặc tính phụ thuộc


I (A)

t (s)
0

2.2.6. Bảo vệ quá dòng điện chạm đất với đặc tính độc lập OCG(50G).
1. Bước 1: Đấu nối nguồn dòng điện vào bảo vệ (cuộn dòng điện I0).
2. Bước 2: Cài đặt các thông số bảo vệ với các trị số:
a. Cài đặt trị số ngưỡng tác động dòng điện.
Bước 1: chuyển khóa điều khiển (vị trí số 6) trên mặt rơle sang trạng thái cài
đặt “SET”.
Bước 2: Di chuyển phím ˄ ˅ trên mặt điều khiển (vị trí số 5) đến khi giá trị
hiển thị hai số đầu màu xanh CODE (vị trí số 3) giá trị “24”.
Bước 3: Nhấn nút “SET” trên mặt điều khiển (vị trí số 5).
Bước 4: Di chuyển phím ˄ ˅ trên mặt điều khiển (vị trí số 5) để thay đổi giá
trị cài đặt.
+ Nếu lựa chọn là “Lock”: khóa chức năng này.
+ Lựa chọn trị số dòng điện tác động. Chọn giá trị: 1,2A tươn ứng với giá trị
12A
Bước 5: Nhấn phím “ENT” xác nhận trị số cài đặt để ghi lại trị số bảo vệ quá
dòng vừa cài đặt.
b. Cài đặt trị số thời gian tác động.
Bước 1: chuyển khóa điều khiển (vị trí số 6) trên mặt rơle sang trạng thái cài
đặt “SET”.
Bước 2: Di chuyển phím ˄ ˅ trên mặt điều khiển (vị trí số 5) đến khi giá trị
hiển thị hai số đầu màu xanh CODE (vị trí số 3) giá trị “25”.
Bước 3: Nhấn nút “SET” trên mặt điều khiển (vị trí số 5).
Bước 4: Di chuyển phím ˄ ˅ trên mặt điều khiển (vị trí số 5) để thay đổi giá
trị cài đặt (0-5s). Chọn giá trị 2s.
Bước 5: Nhấn phím “ENT” xác nhận trị số cài đặt để ghi lại trị số bảo vệ quá
dòng vừa cài đặt.
c. Cài đặt rơle đầu ra.
Bước 1: chuyển khóa điều khiển (vị trí số 6) trên mặt rơle sang trạng thái cài
đặt “SET”.
Bước 2: Di chuyển phím ˄ ˅ trên mặt điều khiển (vị trí số 5) đến khi giá trị
hiển thị hai số đầu màu xanh CODE (vị trí số 3) giá trị “26”.
Bước 3: Nhấn nút “SET” trên mặt điều khiển (vị trí số 5).
Bước 4: Di chuyển phím ˄ ˅ trên mặt điều khiển (vị trí số 5) lựa chọn rơle
đầu ra.
Trip (cắt máy cắt)/contact (rơle đầu ra)/lockout (không gán).
Ví dụ: 110
+ Bảo vệ tác động cắt máy cắt.
+ Rơle đầu ra số 1 sẽ làm việc khi bảo vệ tác động.
+ Các rơle đầu ra không bị khóa khi bảo vệ tác động.
Bước 5: Nhấn phím “ENT” xác nhận trị số cài đặt để ghi lại trị số bảo vệ quá
dòng vừa cài đặt.
3. Bước 3: Sau khi đã cài đặt xong các thông số bảo vệ chuyển khóa điều
khiển (vị trí số 6) trên mặt rơle sang trạng thái cài đặt “NOMAL”. Sử dụng nguồn
dòng điện tăng dần dòng điện tới trị số cài đặt.
4. Bước 4: Kiểm tra bảo vệ tác động tương ứng với trị số dòng điện.
5. Bước 5: Đọc bản ghi sự cố trên mặt rơle (hiển thị mã hiệu E9 trên mặt
rơle).
6. Bước 6: Ghi kết quả thí nghiệm vào bảng.
STT Dòng điện thí nghiệm Thời gian cắt Ghi chú
1
2
3
4
5

2.2.7. Bảo vệ quá điện áp OV (59).


1. Bước 1: Đấu nối nguồn điện áp vào mạch điện áp rơle.
2. Bước 2: Cài đặt các thông số bảo vệ với các trị số: điện áp làm việc U =
115V và thời gian tác động là 2s.
a. Cài đặt trị số ngưỡng tác động điện áp.
Bước 1: chuyển khóa điều khiển (vị trí số 6) trên mặt rơle sang trạng thái cài
đặt “SET”.
Bước 2: Di chuyển phím ˄ ˅ trên mặt điều khiển (vị trí số 5) đến khi giá trị
hiển thị hai số đầu màu xanh CODE (vị trí số 3) giá trị “40”.
Bước 3: Nhấn nút “SET” trên mặt điều khiển (vị trí số 5).
Bước 4: Di chuyển phím ˄ ˅ trên mặt điều khiển (vị trí số 5) để thay đổi giá
trị cài đặt.
+ Nếu lựa chọn là “Lock”: khóa chức năng này.
+Lựa chọn trị số điện áp tác động (60-150)V.
Bước 5: Nhấn phím “ENT” xác nhận trị số cài đặt để ghi lại trị số bảo vệ quá
áp vừa cài đặt.
b. Cài đặt trị số thời gian tác động.
Bước 1: chuyển khóa điều khiển (vị trí số 6) trên mặt rơle sang trạng thái cài
đặt “SET”.
Bước 2: Di chuyển phím ˄ ˅ trên mặt điều khiển (vị trí số 5) đến khi giá trị
hiển thị hai số đầu màu xanh CODE (vị trí số 3) giá trị “41”.
Bước 3: Nhấn nút “SET” trên mặt điều khiển (vị trí số 5).
Bước 4: Di chuyển phím ˄ ˅ trên mặt điều khiển (vị trí số 5) để thay đổi giá
trị cài đặt (0-60s).
Bước 5: Nhấn phím “ENT” xác nhận trị số cài đặt để ghi lại trị số bảo vệ quá
dòng vừa cài đặt.
c. Cài đặt rơle đầu ra.
Bước 1: chuyển khóa điều khiển (vị trí số 6) trên mặt rơle sang trạng thái cài
đặt “SET”.
Bước 2: Di chuyển phím ˄ ˅ trên mặt điều khiển (vị trí số 5) đến khi giá trị
hiển thị hai số đầu màu xanh CODE (vị trí số 3) giá trị “42”.
Bước 3: Nhấn nút “SET” trên mặt điều khiển (vị trí số 5).
Bước 4: Di chuyển phím ˄ ˅ trên mặt điều khiển (vị trí số 5) lựa chọn rơle
đầu ra.
Trip (cắt máy cắt)/contact (rơle đầu ra)/lockout (không gán).
Ví dụ: 110
+ Bảo vệ tác động cắt máy cắt.
+ Rơle đầu ra số 1 sẽ làm việc khi bảo vệ tác động.
+ Các rơle đầu ra không bị khóa khi bảo vệ tác động.
Bước 5: Nhấn phím “ENT” xác nhận trị số cài đặt để ghi lại trị số bảo vệ quá
dòng vừa cài đặt.
3. Bước 3: Sau khi đã cài đặt xong các thông số bảo vệ chuyển khóa điều
khiển (vị trí số 6) trên mặt rơle sang trạng thái cài đặt “NOMAL”. Sử dụng nguồn
dòng điện tăng dần dòng điện tới trị số cài đặt.
4. Bước 4: Kiểm tra bảo vệ tác động tương ứng với trị số điện áp.
5. Bước 5: Đọc bản ghi sự cố trên mặt rơle (hiển thị mã hiệu E4 trên mặt
rơle).
6. Bước 6: Ghi kết quả thí nghiệm.
2.2.8. Bảo vệ kém điện áp UV (27).
1. Bước 1: Đấu nối nguồn điện áp vào mạch điện áp rơle.
2. Bước 2: Cài đặt các thông số bảo vệ với các trị số: điện áp làm việc U =
60V và thời gian tác động là 2s.
a. Cài đặt trị số ngưỡng tác động điện áp.
Bước 1: chuyển khóa điều khiển (vị trí số 6) trên mặt rơle sang trạng thái cài
đặt “SET”.
Bước 2: Di chuyển phím ˄ ˅ trên mặt điều khiển (vị trí số 5) đến khi giá trị
hiển thị hai số đầu màu xanh CODE (vị trí số 3) giá trị “43”.
Bước 3: Nhấn nút “SET” trên mặt điều khiển (vị trí số 5).
Bước 4: Di chuyển phím ˄ ˅ trên mặt điều khiển (vị trí số 5) để thay đổi giá
trị cài đặt.
+ Nếu lựa chọn là “Lock”: khóa chức năng này.
+Lựa chọn trị số điện áp tác động (20-100)V.
Bước 5: Nhấn phím “ENT” xác nhận trị số cài đặt để ghi lại trị số bảo vệ quá
áp vừa cài đặt.
b. Cài đặt trị số thời gian tác động.
Bước 1: chuyển khóa điều khiển (vị trí số 6) trên mặt rơle sang trạng thái cài
đặt “SET”.
Bước 2: Di chuyển phím ˄ ˅ trên mặt điều khiển (vị trí số 5) đến khi giá trị
hiển thị hai số đầu màu xanh CODE (vị trí số 3) giá trị “44”.
Bước 3: Nhấn nút “SET” trên mặt điều khiển (vị trí số 5).
Bước 4: Di chuyển phím ˄ ˅ trên mặt điều khiển (vị trí số 5) để thay đổi giá
trị cài đặt (0-60s).
Bước 5: Nhấn phím “ENT” xác nhận trị số cài đặt để ghi lại trị số bảo vệ quá
dòng vừa cài đặt.
c. Cài đặt rơle đầu ra.
Bước 1: chuyển khóa điều khiển (vị trí số 6) trên mặt rơle sang trạng thái cài
đặt “SET”.
Bước 2: Di chuyển phím ˄ ˅ trên mặt điều khiển (vị trí số 5) đến khi giá trị
hiển thị hai số đầu màu xanh CODE (vị trí số 3) giá trị “45”.
Bước 3: Nhấn nút “SET” trên mặt điều khiển (vị trí số 5).
Bước 4: Di chuyển phím ˄ ˅ trên mặt điều khiển (vị trí số 5) lựa chọn rơle
đầu ra.
Trip (cắt máy cắt)/contact (rơle đầu ra)/lockout (không gán).
Ví dụ: 110
+ Bảo vệ tác động cắt máy cắt.
+ Rơle đầu ra số 1 sẽ làm việc khi bảo vệ tác động.
+ Các rơle đầu ra không bị khóa khi bảo vệ tác động.
Bước 5: Nhấn phím “ENT” xác nhận trị số cài đặt để ghi lại trị số bảo vệ quá
dòng vừa cài đặt.
d. Lựa chọn logic.
Bước 1: chuyển khóa điều khiển (vị trí số 6) trên mặt rơle sang trạng thái cài
đặt “SET”.
Bước 2: Di chuyển phím ˄ ˅ trên mặt điều khiển (vị trí số 5) đến khi giá trị
hiển thị hai số đầu màu xanh CODE (vị trí số 3) giá trị “49”.
Bước 3: Nhấn nút “SET” trên mặt điều khiển (vị trí số 5).
Bước 4: Di chuyển phím ˄ ˅ trên mặt điều khiển (vị trí số 5) lựa chọn logic.
+ Nếu chọn là: 0 (AND detection) - Khi Uab, Ubc và Uc giảm nhỏ hơn
ngưỡng cài đặt.
+ Nếu chọn là: 1 (OR detection) - Khi Uab hoặc Ubc hoặc Uc giảm nhỏ hơn
ngưỡng cài đặt.
Bước 5: Nhấn phím “ENT” xác nhận trị số cài đặt để ghi lại trị số bảo vệ quá
dòng vừa cài đặt.
3. Bước 3: Sau khi đã cài đặt xong các thông số bảo vệ chuyển khóa điều
khiển (vị trí số 6) trên mặt rơle sang trạng thái cài đặt “NOMAL”. Sử dụng nguồn
dòng điện tăng dần dòng điện tới trị số cài đặt.
4. Bước 4: Kiểm tra bảo vệ tác động tương ứng với trị số điện áp.
5. Bước 5: Đọc bản ghi sự cố trên mặt rơle (hiển thị mã hiệu E3 trên mặt
rơle).
6. Bước 6: Ghi kết quả thí nghiệm.

You might also like