TT Hóa Sinh Tuần 1

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 6

“Áp dụng các phản ứng trong sách để phân biệt 3 loại đường, vd: Glucose Fructose và

Saccarose”
Dùng phản ứng với thuốc thử Fehling và phản ứng Seliwanoff (với Resorcinol).

“Công thức thuốc thử Fehling – Nếu không có Fehling B thì phản ứng có xảy ra hay không?”
CuSO4 + KNa C4H4O6.4H2O trong NaOH. Không vì không có môi trường kiềm.

“Thành phần của thuốc thử Saliwanoff ?”


Dung dịch Resorcinol trong môi trường acid.

“Tên phản ứng đặc hiệu phân biệt hexose với pentose”
Phản với Bial (với orcinol).

“Phản ứng Bial – glucose tác dụng có cho màu hay không? Giải thích”
Không vì glucose là đường 6C.

“Nhận xét tính đặc hiệu của glucose oxidase”


Glucose oxydase có đặc hiệu cao với β-glucose trong khi trong huyết thanh còn có cả α-glucose với
tỉ lệ 2/3 β-glucose, 1/3 α-glucose, do vậy một số hóa chất còn có thêm cả mutarotase để chuyển α-
glucose thành β-glucose.

“Phương pháp đo quang điểm cuối là phương pháp như thế nào? Nêu một vài đặc điểm?”
Là phương pháp đo quan hỗn hợp phản ứng khi thuốc thử và chất cần định lượng đã xảy ra phản ứng
hoàn toàn.

“Mẫu trắng có vai trò là gì? Không có có định lượng được không?”
Xác định xem mẫu trắng có hấp thu UV hay không để loại trừ ra, không định lượng không được.

“Tại sao phải đo mẫu chuẩn?”


Từ nồng độ và độ hấp thu của mẫu chuẩn suy ra nồng độ của mẫu thử.

“Công thức tính nồng độ glucose tuân theo định luật nào?”
Lambert – Beer, nồng độ tỷ lệ với độ hấp thu trong khoảng tuyến tính.

“Phân biệt huyết thanh với huyết tương?”


Huyết thanh đã loại đi thành phần chống đông fibrinogen còn huyết tương thì chưa.

“Khoảng tuyến tính có ý nghĩa gì? Cách khắc phục nếu vượt khoảng tuyến tính”
Nồng độ tỷ lệ với độ hấp thu theo một khoảng nhất định. Pha loãng dung dịch.

“Đo quang trong định lượng glucose là đo chất gì?” Quinon đỏ.

“Nêu các hiện tượng dương tính khi khảo sát màu phản ứng protein?”
Phản ứng xuất hiện phức chất màu xanh tím.

“Gelatin chứa những loại acid amin nào”


Gelatin không phải là một protein hoàn chỉnh do không chứa đủ các loại acid amin thiết yếu. Tuy nhiên
cũng chứa hầu hết các aa quan trọng như glycin, prolin và valin,...
Ngoài ra còn có lượng nhỏ vitamin và có Ca, P và folate.
“Tại sao lại gọi là phản ứng xanthoprotein”
Vì sản phẩm có màu vàng của phản ứng là acid xanthoproteic

“Vô cơ hóa protein là gì?, nhiệt độ phản ứng vô cơ hóa là bao nhiêu?”
Dùng H2SO4 đậm đặc và nhiệt độ cao để chuyển các nguyên tố C, H, O, N,.. trong protein về các chất
vô cơ . Nhiệt độ???

“Trước khi hóa hơi phải làm gì, hơi nước dẫn đi đâu, nguyên tắc hóa hơi nước?”
Trước khi hóa hơi: + Bật công tắc và làm nóng máy và đưa các đồng hồ về số 0.
+ Thêm nước cất vào bình vô cơ hóa, chuyển hết chất đã vô cơ hóa vào ống thủy tinh.
Hơi nước dẫn vào trong ống thủy tinh.

“Hứng sản phẩm vào đâu? Mục đích phương pháp KJELDAHL?”
Bình nón có chứa lượng dư dung dịch H2SO4 0,02N. Vô cơ hóa chuyển tất cả nitơ hữu cơ về nitơ vô
cơ trong NH3, định lượng NH3 bằng H2SO4 dùng pp chuẩn độ acid base.

“Ý nghĩa của 6,39 trong công thức tính protein tổng cộng?”
Trong protein không chỉ có nitơ, mà nitơ chỉ là một phần trong protein, nitơ chiếm 15,65% trong protein
người nên phải nhân với 6,39.

“Ưu nhược điểm của phương pháp định lượng nitơ trực tiếp / gián tiếp?”
- PP trực tiếp:
+ Ưu: đơn giản, nhanh.
+ Nhược: Kết quả có thể bị ảnh hưởng do sự hấp thu UV của những chất khác có trong dd??

- PP gián tiếp:
+ Ưu: Tổng quát cho các pp sau, độ chính xác cao, lặp lại tốt.
+ Nhược:
Có nhiều hợp chất chứa nitơ mà không phải là protein (không đặt hiệu).
Qua nhiều giai đoạn, sử dụng H2SO4 đậm đặc.
Các protein khác nhau có % nitơ khác nhau.

“Trong phương pháp KJELDAHL cho K2SO4 nhằm mục đích gì?”
Chất xúc tác cho phản ứng vô cơ hóa. (K2SO4 + H2SO4).

“Trong phương pháp KJELDAHL cho H2O2 nhằm mục đích gì?”
Chất khử ??

“Những sai số có thể xảy ra khi định lượng Nito bằng pp KJELDAHL?”
+ Sai số do kĩ thuật người thực hiện.
+ Sai số do các hợp chất chứa nitơ không phải protein.
+ Sai số do mỗi protein có hàm lượng nitơ không giống nhau.

“Ưu nhược điểm của phương pháp KJELDAHL?”


Ưu điểm: Tổng quát, độ nhạy và độ chính xác cao.
Nhược điểm: + Trong máu có thể có nhiều hợp chất nitơ khác nhau không chỉ có mỗi protein.
+ PP qua nhiều giai đoạn phức tạp, sử dụng H2SO4 đậm đặc nguy hiểm.
+ Các protein khác nhau có thể có % nitơ khác nhau.
So sánh phương pháp Cause bonnans với pp đo quang bằng glucose oxidase?
1. Vài trò của Kali ferricyanid được dùng trong định lượng glucose?
Hòa tan oxyd đồng tạo thành để quan sát màu dễ dàng.

2. Định lượng Glucose trong nước tiểu bằng pp Causse Bannans, tác nhân có thể làm
ảnh hưởng đến kết quả định lượng?
+ Các chất có tính khử như urat, oxalat, những chất liên hợp acid glucuronic, creatinin.
+ Các đường có tính khử khác.
+ Điều kiện pứ như nồng độ, nhiệt độ, thời gian.

3. Đặc tính của amylase?


+ Thủy phân tinh bột đến maltose (không tác động lên disaccaride).
+ Được sản xuất ở tuyến nước bọt và tuyến tụy.
+ Hoạt động ở pH 6,8 – 7,2.
+ Bị ức chế ở môi trường dịch vị.

4. Nguyên nhân làm tăng ure máu?


+ Uống nhiều rượu bia.
+ Ăn nhiều protein.
+ Suy giảm chức năng thận.

5.

6. Khi tác dụng với acid vô cơ và nhiệt độ, protein bị tủa là do?
Bị khử nước và trung hòa điện tích.

7. Công thức Friedewald để tính nồng độ LDL-C được suy ra từ nồng độ của
Cholesterol tổng cộng, Triglycerid và HDL – C.

8. Tại sao HDL lại tan khi cho tác dụng với a.phosphotungstic và Mg2+.
Vì HDL có nhóm apoprotein nhóm B.

9. PP Kjendahl?
+ Vô cơ hóa bằng máy đun điện.
+ Chưng cất bằng máy UDK 130D.
+ Chuẩn độ bằng pp acid- base.

10. Cơ chế đổi màu của phản ứng Adamkiewicz?


+ Tryptophan trong pro + acid glyoxylic (hoặc hydroxymethylfurfural).
11. Nếu giá trị đo nằm ngoài khoảng tuyến tính thì?
+ Pha loãng mẫu với NaCl 0,9%.
+ Glucose đẳng trương 5%.

12. Chưng cất hơi nước lôi cuốn là gì? Là dùng hơi nước lôi cuốn NH3 lên gặp ống sinh
hàn ngưng tụ lại rồi rớt xuống.
+ Các bộ phận chính của máy chưng cất hơi nước: bình sinh hơi nước, ống thủy tinh chứa
dung dịch vô cơ hóa, bộ phận (ống) sinh hàn, bình nón hứng dd chưng cất.
+ Cơ chế pư: NH3 ở dạng muối amoni sulfat không thể bay hơi, dùng NaOH đẩy NH3 khỏi muối
thành NH4OH không bền chuyển thành NH3 và cuốn theo hơi nước.

13. 2 nhược điểm của phương pháp chưng cất hơi nước lôi cuốn.
+ Qua nhiều quá trình, tốn kém thiết bị, sử dụng H2SO4 đậm đặc.
+ Chất cần định lượng phải bay hơi và tan được trong nước.

14. Nhược điểm của định lượng nitơ toàn phần.


Đây là phương pháp không đặc hiệu, do dung dịch có N của protein, N vô cơ, N hữu cơ, quá
trình VÔ CƠ HOÁ chuyển hết các nito có trong dung dịch chứ không chỉ nitơ trong protein
nên gây sai số.

15. Ure chủ yếu có từ quá trình nào?


Ure máu là sản phẩm cuối cùng của chuyển hóa chất đạm (protein) trong cơ thể, được đào
thải ra ngoài qua thận.

16. Đánh giá chức năng gan như thế nào?

17. Nguyên tắc của máy chưng cất lôi cuốn hơi nước?
Hơi nước sẽ được tạo thành do đun ở 1 nơi riêng và được dẫn qua dung dịch vô cơ hóa kéo
theo NH3 (sinh ra do phản ứng giữa (NH4)2SO4 và NaOH) chạy qua sinh hàn gặp lạnh ngưng
rụ và rớt vào bình hứng chứa dung dịch H2SO4 0,02N.

18. Chỉ số ure là gì?Ứng dụng? (Xét nghiệm BUN).

Chỉ số ure đánh giá chung chức năng của thận, gan.

+ Nếu mức Ure máu cao hơn bình thường thì có thể thận hoạt động không tốt. Hoặc có thể do
ăn nhiều protein, uống nước không đủ
+ Còn nếu mức độ Ure máu thấp, thì có thể là dấu hiệu của các bệnh gan, suy dinh dưỡng.
(Do là chỉ số chung nên thường đi kèm với các chỉ số khác).

Nguyên nhân: + suy thận, ăn nhiều pro, tăng dị hóa,..


+ suy gan, có thai, ăn kiêng,..

19. Tại sao protein có trong nước tiểu? Loại protein? (Anbumin vì có kích thước nhỏ).
+ Hầu hết pro quá lớn để qua được cầu thận, pro nhỏ được tái hấp thu theo cơ chế ẩm bào.
+ Cầu thận đã trở nên gia tăng tính thấm (bệnh lý về thận).
20. Nguyên nhân gây tăng protein trong máu?

Tăng: nhiễm trùng cấp, mất nước, viêm gan do virus, đái tháo đường,...
Giảm: suy giảm chức năng gan, thận hư, bỏng, sau sinh,...
“Định lượng Nito tổng cộng để làm gì?Dùng trong xét nghiệm đối với các bệnh lí nào, chỉ số Nito tổng
cộng tăng/giảm thể hiện điều gì?”

21. Casein tủa nhanh khi nóng hay lạnh? Nóng vì tủa vón cục.

22. Kể tên 3 loại protein phức tạp?


Nucleoprotein, lipoprotein, glycoprotein.

23. Ứng dụng của protein huyết thanh? Bệnh lí nào sẽ có bilirubin, nguyên nhân?
Chuẩn đoán bệnh và truyền huyết thanh.
Lượng bilirubin tăng cao sẽ có khả năng nhiễm các bệnh về gan cao hơn (do hủy hoại nhiều
tế bào máu đỏ).

Bệnh lý: sốt rét, thiếu hụt các enzyme hồng cầu (tăng tự do), viêm gan, xơ gan (tăng liên hợp).

You might also like