OTNtutorial (Dịch)

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 59

12/30/21, 3:38 PM Đây là một Hướng dẫn. Đây KHÔNG phải là một khuyến nghị!

yến nghị! Hướng dẫn này không có ý nghĩa tiêu chuẩn. Nó hoàn toàn dành…

Trang 1

Hướng dẫn sử dụng mạng truyền tải quang (OTN)

Tuyên bố từ chối trách nhiệm:

Đây là một Hướng dẫn.


Đây KHÔNG phải là một khuyến nghị!
Hướng dẫn này không có ý nghĩa tiêu chuẩn. Nó hoàn toàn là
cho mục đích giáo dục. Trong trường hợp xung đột giữa
tài liệu có trong hướng dẫn và tài liệu của
Khuyến nghị có liên quan, khuyến nghị sau luôn chiếm ưu thế.
Hướng dẫn này KHÔNG nên được sử dụng như một tài liệu tham khảo; chỉ có
các Khuyến nghị liên quan có thể được tham chiếu.
Bản tóm tắt
Tài liệu này cung cấp một hướng dẫn về các tiêu chuẩn Mạng truyền tải quang và các ứng dụng của chúng.
Mục tiêu là cung cấp cho các kỹ sư viễn thông một tài liệu làm nền tảng
để hiểu OTN.

Tiếp xúc: Timothy P. Walker ĐT: 1-978-247-8407


AMCC Số fax:
Hoa Kỳ Email: twalker@amcc.com

https://translate.googleusercontent.com/translate_f 1/59
12/30/21, 3:38 PM Đây là một Hướng dẫn. Đây KHÔNG phải là một khuyến nghị! Hướng dẫn này không có ý nghĩa tiêu chuẩn. Nó hoàn toàn dành…

Trang 2
-2-

1 Phạm vi................................................. ...................................................... .......................... 5

2 Các từ viết tắt................................................. ...................................................... ............. 5

3 OTN / OTH là gì ............................................. ...................................................... ......... 7


3.1 Tiêu chuẩn OTN ... ............................................... 7

4 Nó được tiêu chuẩn hóa ở đâu cho ............................................. .............................................số 8

5 Tại sao sử dụng OTN ...................................................... ..............số 8


5.1 Sửa lỗi chuyển tiếp (FEC) ............................................ ........................số 8
5.1.1 Mô tả lý thuyết ............................................. ..................................... 9
5.1.2 Đạt được mã hóa ............................................. ...................................................... ..... 11
5.2 Giám sát kết nối song song ................................................... ..................... 14
5.3 Vận chuyển minh bạch các tín hiệu của khách hàng ............................................. ............ 17
5,4 Khả năng mở rộng chuyển đổi ................................................... ...................................... 17

6 Tổng quan về hệ thống phân cấp OTN .............................................. ............................................. 18

7 Cấu trúc khung OTUk, ODUk, OPUk ........................................... .............................. 20

số 8 Chi phí OPUk và xử lý .............................................. ..................................... 21


8.1 Mô tả chi phí của OPUk .............................................. .................. 22
8.1.1 Định danh cấu trúc tải trọng (PSI) ......................................... ......................... 22
8.1.2 Loại tải trọng (PT) .......................................... ................................................ 22
8.2 Ánh xạ các tín hiệu vào một OPUk ............................................. ......................... 22
8.2.1 Biện minh về tần số ............................................. ...................................... 23
8.2.2 Ánh xạ tín hiệu CBR2G5 (ví dụ STM-16) vào OPU1 .................................. 25
8.2.3 Ánh xạ tín hiệu CBR10G (ví dụ STM-64) vào OPU2 .................................. 26
8.2.4 Ánh xạ tín hiệu CBR40G (ví dụ STM-256) vào OPU3 ................................. 26

9 Chi phí và xử lý ODUk .............................................. .................................... 27


9.1 Theo dõi đường dẫn (PM) Mô tả theo byte ........................................... ............ 29
9.1.1 Mã nhận dạng dấu vết (TTI) ......................................... .................................... 29
9.1.2 BIP-8 ............................................ ...................................................... ................. 29
9.1.3 Chỉ báo khuyết tật ngược (BDI) ......................................... ........................ 29
9.1.4 Chỉ báo lỗi lùi và lỗi căn chỉnh tới
(BEI / BIAE) ............................................. ...................................................... ...... 30
9.1.5 Trạng thái giám sát đường dẫn (STAT) ......................................... ............................ 30
9.2 Giám sát kết nối song song (TCM) ............................................ ............ 30
9.2.1 Mã nhận dạng dấu vết (TTI) ......................................... .................................... 30
9.2.2 BIP-8 ............................................ ...................................................... ................. 31
9.2.3 Chỉ báo khuyết tật ngược (BDI) ......................................... ........................ 31

https://translate.googleusercontent.com/translate_f 2/59
12/30/21, 3:38 PM Đây là một Hướng dẫn. Đây KHÔNG phải là một khuyến nghị! Hướng dẫn này không có ý nghĩa tiêu chuẩn. Nó hoàn toàn dành…

Trang 3
-3-

9.2.4 Chỉ báo lỗi lùi và lỗi căn chỉnh tới


(BEI / BIAE) ............................................. ...................................................... ...... 31
9.2.5 Tình trạng giám sát TCM (STAT) ......................................... ........................... 32
9.2.6 Giám sát kết nối song song Kích hoạt / hủy kích hoạt (TCM-ACT) ...... 33
9.2.7 Các kênh liên lạc chung (GCC1, GCC2) ....................................... 33
9.2.8 Kênh giao tiếp bảo vệ và chuyển mạch bảo vệ tự động
(APS / PCC) ............................................. ...................................................... ....... 33
9.2.9 Loại lỗi và vị trí lỗi Kênh liên lạc báo cáo vị trí lỗi (FTFL) .... 33

10 Chi phí OTUk và Xử lý ............................................. ...................................... 33


10.1 Tranh giành .............................................. ...................................................... .... 34
10.2 Chi phí căn chỉnh khung hình .............................................. ............................. 35
10.2.1 Tín hiệu căn chỉnh khung (FAS) ......................................... .............................. 35
10.2.2 Tín hiệu căn chỉnh đa khung (MFAS) ......................................... ................... 35
10.3 Mô tả theo từng byte của SM .............................................. ....................................... 36
10.3.1 Mã định danh dấu vết (TTI) ......................................... .................................... 37
10.3.2 BIP-8 ............................................ ...................................................... ................. 37
10.3.3 Chỉ báo khiếm khuyết ngược (BDI) ......................................... ........................ 38
10.3.4 Chỉ báo lỗi lùi và lỗi căn chỉnh tới
(BEI / BIAE) ............................................. ...................................................... ...... 38
10.3.5 Lỗi căn chỉnh đến (IAE) ......................................... .......................... 39
10.4 Kênh giao tiếp chung 0 (GCC0) .......................................... ........ 39

11 Ghép kênh ODUk ........................................... ...................................................... ..... 39


11.1 Tốc độ dữ liệu ghép kênh .............................................. ................................... 39
11.1.1 Tỷ lệ biện minh từ ODU1 đến ODU2 .......................................... ....................... 39
11.1.2 Tỷ lệ biện minh từ ODU2 đến ODU3 .......................................... ....................... 40
11.1.3 Tỷ lệ biện minh từ ODU1 đến ODU3 .......................................... ....................... 40
11.2 Ghép kênh 4 x ODU1 đến ODU2 ........................................... ....................... 41
11.2.1 Cấu trúc ghép kênh 4 x ODU1 đến ODU2 ........................................ .......... 41
11.2.2 Cấu trúc biện minh 4 x ODU1 đến ODU2 ........................................ ............ 43
11.2.3 Mã định danh cấu trúc tải trọng OPU2 (PSI) ........................................ ............... 44
11.2.4 Mã định danh cấu trúc đa kênh OPU2 (MSI) ........................................ ........... 44
11.2.5 Biện minh tần số ............................................. ...................................... 45
11.3 Ghép kênh ODU1 / ODU2 đến ODU3 ........................................... ................. 46
11.3.1 Cấu trúc ghép kênh ODU1 / ODU2 đến ODU3 ........................................ .... 46
11.3.2 Cấu trúc biện minh ODU1 / ODU2 đến ODU3 ........................................ ...... 48
11.3.3 Mã định danh cấu trúc tải trọng OPU3 (PSI) ........................................ ............... 49
11.3.4 Mã định danh cấu trúc đa kênh OPU3 (MSI) ........................................ ........... 49
11.3.5 Biện minh tần số ............................................. ...................................... 50
11.4 Chèn tín hiệu bảo trì .............................................. ........................... 51

Trang 4

https://translate.googleusercontent.com/translate_f 3/59
12/30/21, 3:38 PM Đây là một Hướng dẫn. Đây KHÔNG phải là một khuyến nghị! Hướng dẫn này không có ý nghĩa tiêu chuẩn. Nó hoàn toàn dành…

-4-

11.4.1 Nguồn máy khách ODUk-AIS .......................................... ...................................... 51


11.4.2 Nguồn máy khách ODUk-OCI .......................................... ..................................... 51
11.4.3 Nguồn đường dây ODUk-AIS .......................................... ......................................... 51
11.5 Mối tương quan và phát hiện khiếm khuyết ............................................. ........................ 52
11.5.1 dPLM (Tải trọng không khớp) .......................................... .................................. 52
11.5.2 cPLM ............................................. ...................................................... .............. 52
11.5.3 dMSIM (Giám sát không khớp số nhận dạng cấu trúc đa kênh) .................... 53
11.5.4 cMSIM .............................................. ...................................................... ............ 53
11.5.5 dLOFLOM (Mất khung hình và đa khung hình) ....................................... .......... 53
11.5.6 cLOFLOM .............................................. ...................................................... ...... 54
11.5.7 aAIS (chèn AIS) .......................................... ............................................. 54
11.5.8 SSF (Lỗi tín hiệu máy chủ) ......................................... ......................................... 54

12 Kết nối ảo ODUk / OTN qua SONET .......................................... ............ 55

13 Đồng bộ hóa .............................................. ...................................................... .......... 55


13.1 Giới thiệu chung ...................................................... ...................................................... ..55
13.2 Yêu cầu mạng ........................................... ..................................... 55
13.3 Ánh xạ và ghép kênh .............................................. ............................... 57
13.4 Yêu cầu về thiết bị ... .................................. 57

14 Tín hiệu Bảo trì OTN .............................................. .............................................. 57


14.1 Tín hiệu bảo trì OTUk ............................................. ............................... 57
14.1.1 Tín hiệu chỉ báo cảnh báo OTUk (OTUk-AIS) ...................................... ............. 57
14.2 Tín hiệu bảo trì ODUk .............................................. .............................. 58
14.2.1 Tín hiệu chỉ báo cảnh báo ODUk (ODUk-AIS) ...................................... .......... 58
14.2.2 Chỉ báo kết nối mở ODUk (ODUk-OCI) ...................................... ... 58
14.2.3 ODUk đã khóa (ODUk-LCK) ........................................ ................................. 59
14.3 Tín hiệu bảo trì của khách hàng .............................................. ................................. 59
14.3.1 AIS chung cho các tín hiệu tốc độ bit không đổi ........................................ ................ 59

15 Khuyết điểm của OTN .............................................. ...................................................... ................ 60

16 Lời cảm ơn .............................................. ...................................................... ..... 61

17 Thư mục ... ...................................................... ............... 61

18 Vấn đề Mở ................................................... ...................................................... .................. 62


18.1 Kết nối ảo ODUk / OTN trên SONET ........................................ 62

Trang 5
-5-

https://translate.googleusercontent.com/translate_f 4/59
12/30/21, 3:38 PM Đây là một Hướng dẫn. Đây KHÔNG phải là một khuyến nghị! Hướng dẫn này không có ý nghĩa tiêu chuẩn. Nó hoàn toàn dành…
1 Phạm vi
Tài liệu này cung cấp một hướng dẫn về các tiêu chuẩn Mạng truyền tải quang và các ứng dụng của chúng. Các
mục tiêu là cung cấp cho các kỹ sư viễn thông một tài liệu làm cơ sở cho
hiểu biết về OTN.

2 từ viết tắt
Hướng dẫn này sử dụng các từ viết tắt sau:
0xYY YY là một giá trị trong bản trình bày hệ thập lục phân
3R Tái xác minh, định hình lại và kích thích
HÀNH ĐỘNG
Kích hoạt (trong byte TCM ACT)
AI Thông tin điều chỉnh
AIS Tín hiệu báo động
APS Tự động chuyển mạch bảo vệ
BDI Chỉ báo khuyết tật ngược
BEI Chỉ báo lỗi lùi
BIAE Lỗi căn chỉnh đến lùi
BIP Chẵn lẻ xen kẽ bit
CBR Tốc độ không đổi
CI Thông tin đặc trưng
CM Giám sát kết nối
CRC Kiểm tra dự phòng theo chu kỳ
DAPI Mã định danh điểm truy cập đích
EXP Thực nghiệm
ExTI Định danh theo dõi mong đợi
FAS Tín hiệu căn chỉnh khung
FDI Chỉ báo khuyết tật chuyển tiếp
FEC Sửa lỗi chuyển tiếp
GCC Kênh thông tin chung
IaDI Giao diện nội miền
IAE Lỗi căn chỉnh đến
IrDI Giao diện liên miền
JOH Chi phí biện minh
LSB Bit quan trọng nhất
MFAS Tín hiệu căn chỉnh đa khung
MFI Chỉ báo đa khung
CÔ Tín hiệu bảo trì

Trang 6
-6-

MSB Điều ý nghĩa nhất


MSI Mã định danh cấu trúc đa kênh
NNI Giao diện nút mạng
OCh Kênh quang với đầy đủ chức năng
https://translate.googleusercontent.com/translate_f 5/59
12/30/21, 3:38 PM Đây là một Hướng dẫn. Đây KHÔNG phải là một khuyến nghị! Hướng dẫn này không có ý nghĩa tiêu chuẩn. Nó hoàn toàn dành…

OCI Mở chỉ báo kết nối


ODU Đơn vị dữ liệu kênh quang
ODUk Đơn vị dữ liệu kênh quang-k
ODTUjk Kênh dữ liệu kênh quang Đơn vị phân tích dữ liệu j thành k
ODTUG Nhóm bộ phận dữ liệu kênh quang
ODUk-Xv X gần như được nối ODUk
Ồ Trên không
OMS Phần đa kênh quang
Phần trên đầu của phần đa kênh quang OMS-OH
OMU Bộ ghép kênh quang học
ONNI Giao diện nút mạng quang
OOS Tín hiệu trên không OTM
OPS Phần vật lý quang học
OPU Đơn vị tải trọng kênh quang
OPUk Đơn vị tải trọng kênh quang-k
OPUk-Xv X gần như được nối OPUk
OSC Kênh giám sát quang học
OTH Hệ thống phân cấp truyền tải quang học
OTM Mô-đun truyền tải quang học
OTN Mạng lưới giao thông quang học
OTS Phần truyền quang
Phần trên đầu của phần truyền quang OTS-OH
OTU Đơn vị vận chuyển kênh quang
OTUk Đơn vị vận chuyển kênh quang-k
PCC Kênh liên lạc bảo vệ
BUỔI CHIỀUGiám sát đường dẫn
PMI Chỉ báo thiếu tải trọng
Giám sát đường dẫn PMOH OverHead
ppm phần triệu
PRBS Trình tự nhị phân ngẫu nhiên giả
PSI Định danh cấu trúc tải trọng
PT Loại tải trọng

Trang 7
-7-

RES Dành cho tiêu chuẩn hóa quốc tế trong tương lai
RS Reed-Solomon
SAPI Mã định danh điểm truy cập nguồn
Sk Bồn rửa chén
SM Giám sát phần
Phần SMOH Giám sát OverHead


https://translate.googleusercontent.com/translate_f 6/59
12/30/21, 3:38 PM Đây là một Hướng dẫn. Đây KHÔNG phải là một khuyến nghị! Hướng dẫn này không có ý nghĩa tiêu chuẩn. Nó hoàn toàn dành…
Cho nên Nguồn
TC Kết nối song song
TCM Giám sát kết nối song song
TS Khe phụ lưu
TxTI Số nhận dạng dấu vết đã truyền
UNI Giao diện người dùng với mạng
VCG Nhóm kết hợp ảo
VCOH Virtual Concatenation Overhead
vcPT Loại tải trọng nối liền ảo

3 OTN / OTH là gì

3.1 Tiêu chuẩn OTN


Có nhiều tiêu chuẩn nằm dưới sự bảo trợ của “OTN”. Tài liệu này tập trung vào Lớp 1
tiêu chuẩn. Do đó, nó không mô tả các lớp Vật lý hoặc Quang học. Hơn nữa, nó không
mô tả bất kỳ lớp nào được triển khai trong Phần mềm. Do đó, tài liệu này chỉ mô tả lớp kỹ thuật số
có thể được thực hiện trong ASIC.
Hệ thống phân cấp truyền tải quang OTH là một công nghệ vận chuyển mới cho Mạng truyền tải quang
OTN do ITU phát triển. Nó dựa trên kiến ​trúc mạng được xác định trong ITU G.872 "Architecture
cho Mạng truyền tải quang (OTN) "
G.872 xác định kiến ​trúc bao gồm Kênh quang (OCh), Ghép kênh quang
Phần (OMS) và Phần truyền dẫn quang (OTS). Sau đó, nó mô tả chức năng
cần thiết để OTN hoạt động. Tuy nhiên, có thể thú vị khi lưu ý quyết định được đưa ra trong G.872
phát triển như đã nêu trong Phần 9.1 / G.872:
“Trong quá trình phát triển ITU-T Rec. G.709, (triển khai Lớp kênh quang
theo ITU-T Rec. Yêu cầu G.872), người ta nhận ra rằng các kỹ thuật duy nhất hiện nay
sẵn có có thể đáp ứng các yêu cầu về theo dõi OCh liên quan, cũng như cung cấp
đánh giá chính xác chất lượng của tín hiệu máy khách kỹ thuật số, là các kỹ thuật kỹ thuật số…. ”
“Vì lý do này, ITU-T Rec. G.709 đã chọn triển khai Kênh quang bằng kỹ thuật số
tín hiệu khung với chi phí kỹ thuật số hỗ trợ các yêu cầu quản lý đối với OCh
được liệt kê trong điều khoản 6. Hơn nữa, điều này cho phép sử dụng Sửa lỗi Chuyển tiếp để nâng cao
hiệu suất hệ thống. Điều này dẫn đến sự ra đời của hai mạng lớp kỹ thuật số, ODU và
OTU. Mục đích là tất cả các tín hiệu máy khách sẽ được ánh xạ vào Kênh Quang thông qua
Mạng lớp ODU và OTU. ”
Hiện tại không có triển khai vật lý nào của các lớp OCh, OMS và OTS. Khi chúng được xác định
và được thực hiện, chúng sẽ được bao gồm trong hướng dẫn này.

Trang 8
- số 8 -

Do đó, việc triển khai chính của OTH được mô tả trong G.709 và G.798.

4 Nó được tiêu chuẩn hóa ở đâu cho


Kiến trúc mạng truyền tải quang như được chỉ định trong ITU-T G.872 xác định hai lớp giao diện:
• Giao diện liên miền (IrDI);
• Giao diện nội miền (IaDI).

Các giao diện OTN IrDI được xác định với quá trình xử lý 3R ở mỗi đầu của giao diện. Đây sẽ là
giao diện giữa các Nhà khai thác. Nó cũng có thể được coi là giao diện giữa các Nhà cung cấp khác nhau
trong cùng một Nhà điều hành (xem Hình 1).

https://translate.googleusercontent.com/translate_f 7/59
12/30/21, 3:38 PM Đây là một Hướng dẫn. Đây KHÔNG phải là một khuyến nghị! Hướng dẫn này không có ý nghĩa tiêu chuẩn. Nó hoàn toàn dành…
Liên miền
Người dùngIrDI Nhà điều hành ALiên miền
IrDI Nhà điều hành BLiên miền
IrDI
Người dùng

3R 3R 3R 3R 3R 3R

Trong miền Trong miền Trong miền Trong miền


IaDI IaDI IaDI IaDI

Hình 1 IaDI so với IrDI

IaDI là các giao diện trong miền Nhà điều hành hoặc Nhà cung cấp.
G.709 áp dụng cho thông tin được truyền qua các giao diện IrDI và IaDI. Bản thân việc tuân thủ G.709 là
không đủ để đảm bảo đáp ứng giữa nhịp, vì nó không chỉ định các giao diện điện hoặc quang học. Nó
điều quan trọng cần lưu ý là G.709 chỉ định nghĩa các giao diện logic.

5 Tại sao sử dụng OTN


OTN cung cấp những ưu điểm sau so với SONET / SDH:
• Sửa lỗi Chuyển tiếp Mạnh hơn
• Các cấp độ giám sát kết nối song song khác (TCM)
• Vận chuyển minh bạch các tín hiệu của khách hàng
• Khả năng mở rộng chuyển đổi

OTN có những nhược điểm sau:


• Yêu cầu phần cứng và hệ thống quản lý mới

Chúng ta sẽ thảo luận về những thuận lợi và khó khăn trong các phần sau.

5.1 Sửa lỗi chuyển tiếp (FEC)


Sửa lỗi chuyển tiếp là một tính năng chính của OTN.
SDH đã có FEC được xác định. Nó sử dụng các byte SOH không xác định để vận chuyển thông tin kiểm tra FEC
và do đó được gọi là FEC trong băng. Nó chỉ cho phép một số thông tin kiểm tra FEC giới hạn,
điều này làm hạn chế hoạt động của FEC.

Trang 9
-9-

Đối với OTN, lược đồ FEC 16 byte xen kẽ Reed-Solomon được xác định, sử dụng 4x256 byte trong số
kiểm tra thông tin trên mỗi khung ODU. Ngoài ra, các chương trình FEC nâng cao (độc quyền) được rõ ràng
được phép và sử dụng rộng rãi.
FEC đã được chứng minh là có hiệu quả trong các hệ thống hạn chế OSNR cũng như trong các hệ thống hạn chế phân tán.
Đối với các hiệu ứng phi tuyến tính, việc giảm công suất đầu ra dẫn đến các hạn chế OSNR, chống lại FEC
có ích. Tuy nhiên, FEC kém hiệu quả hơn đối với PMD.
G.709 xác định Sửa lỗi chuyển tiếp mạnh hơn cho OTN có thể dẫn đến lên đến 6,2 dB
cải thiện về Tỷ lệ Tín hiệu trên Tiếng ồn (SNR). Một cách khác để xem xét vấn đề này, đó là truyền tải một
tín hiệu ở một Tỷ lệ lỗi bit (BER) nhất định với công suất thấp hơn 6,2 dB so với không có FEC như vậy.
Độ lợi mã hóa do FEC cung cấp có thể được sử dụng để:
- Tăng chiều dài nhịp tối đa và / hoặc số nhịp, dẫn đến mở rộng tầm với. (Ghi chú
rằng điều này giả định rằng các suy giảm khác như sự phân tán của chế độ phân cực và màu sắc không
trở thành yếu tố hạn chế.)


https://translate.googleusercontent.com/translate_f ố ấ ầ 8/59
12/30/21, 3:38 PM Đây là một Hướng dẫn. Đây KHÔNG phải là một khuyến nghị! Hướng dẫn này không có ý nghĩa tiêu chuẩn. Nó hoàn toàn dành…
- Tăng
bộ số lượng
khuếch kênh
đại bằng DWDM
cách giảm trong hệ thống
công suất DWDM
mỗi kênh bị giới
và tăng hạn bởi công suất đầu ra của
số kênh.
(Lưu ý rằng phải tính đến những thay đổi trong hiệu ứng phi tuyến tính do công suất mỗi kênh giảm
tài khoản.)
- Thư giãn các thông số thành phần (ví dụ: công suất khởi động, mặt nạ mắt, tỷ lệ tắt, số liệu nhiễu, bộ lọc
cô lập) cho một liên kết nhất định và giảm chi phí thành phần.
- nhưng điều quan trọng nhất FEC là một yếu tố hỗ trợ cho các mạng quang trong suốt:
Các phần tử mạng quang học trong suốt như OADM và PXC gây ra các suy giảm quang học đáng kể
(ví dụ: sự suy giảm). Số phần tử mạng quang học trong suốt có thể được vượt qua bởi một mạng quang học
Do đó, con đường trước khi tái tạo 3R là cần thiết. Với FEC, một con đường quang học có thể đi qua
các phần tử mạng quang trong suốt hơn.
Điều này cho phép phát triển từ các liên kết điểm-điểm ngày nay thành các mạng quang trong suốt, chia lưới với
đủ chức năng.
Lưu ý: Có thông tin bổ sung về FEC trong Phần 11 của sup.dsn Cũng như Phụ lục 1 của G.975.1
liệt kê một số chương trình FEC Nâng cao bổ sung.

5.1.1 Mô tả lý thuyết
G.709 FEC triển khai mã Reed-Solomon RS (255,239). Mã Reed-Solomon được chỉ định là
RS (n, k) với các ký hiệu s-bit trong đó n là tổng số ký hiệu trên mỗi từ mã, k là số
ký hiệu thông tin và s là kích thước của một ký hiệu. Một từ mã bao gồm dữ liệu và tính chẵn lẻ, còn được gọi là
như các ký hiệu kiểm tra, được thêm vào dữ liệu. Các ký hiệu kiểm tra là các byte dư thừa được sử dụng để phát hiện và
sửa lỗi trong tín hiệu để có thể khôi phục dữ liệu gốc.
Đối với G.709:
s = Kích thước của biểu tượng = 8 bit
n = Các ký hiệu trên mỗi từ mã = ​255 byte
k = Ký hiệu thông tin trên mỗi từ mã = ​239 byte
Một hệ thống điển hình được thể hiện trong Hình 2:

Trang 10
- 10 -

Hình 2 Sơ đồ khối FEC

Điều này có nghĩa là bộ mã hóa lấy k ký hiệu thông tin của s bit, mỗi ký hiệu và thêm các ký hiệu kiểm tra để tạo
một từ mã n-ký hiệu. Có nk ký hiệu kiểm tra của s bit, mỗi. Một bộ giải mã Reed-Solomon có thể
sửa tối đa t ký hiệu có lỗi trong từ mã, trong đó 2t = nk.
Hình 3 sau đây cho thấy một từ mã Reed-Solomon điển hình:

https://translate.googleusercontent.com/translate_f 9/59
12/30/21, 3:38 PM Đây là một Hướng dẫn. Đây KHÔNG phải là một khuyến nghị! Hướng dẫn này không có ý nghĩa tiêu chuẩn. Nó hoàn toàn dành…

Hình 3 Từ mã Reed-Solomon

Đối với mã RS (255,239) được khuyến nghị ITU tiêu chuẩn:


2t = n - k = 255 - 239 = 16
t=8
Do đó, bộ giải mã có thể sửa bất kỳ 8 ký hiệu nào trong một từ mã
Mã Reed-Solomon xử lý lỗi trên cơ sở ký hiệu; do đó, một ký hiệu chứa tất cả các bit bị lỗi là
dễ dàng phát hiện và sửa chữa như một biểu tượng chứa một lỗi bit. Đó là lý do tại sao Reed-Solomon
mã đặc biệt thích hợp để sửa lỗi cụm (trong đó một loạt các bit trong từ mã
do bộ giải mã nhận được do lỗi.)
Với kích thước ký hiệu s, độ dài từ mã tối đa (n) cho mã Reed-Solomon là
n = 2 s - 1 = 255
Việc xen kẽ dữ liệu từ các từ mã khác nhau giúp cải thiện hiệu quả của mã Reed-Solomon vì
ảnh hưởng của lỗi cụm được chia sẻ giữa nhiều từ mã khác. Bằng cách đan xen, nó lan truyền tác động
của một tiếng ồn bùng phát trên nhiều ký hiệu, đến từ một số từ mã. Miễn là mỗi
Từ mã xen kẽ có ít lỗi hơn nó có thể sửa, nhóm từ mã xen kẽ sẽ là
đã sửa chữa. Có thể một số từ mã sẽ được sửa chữa và một số thì không nếu có quá nhiều lỗi
đã gặp.
Interleaving thực sự tích hợp khả năng sửa lỗi của tất cả các từ mã có trong
nhóm xen kẽ, đó là độ sâu của xen kẽ. Điều này cho phép tỷ lệ mã và kênh cao hơn
hiệu quả và vẫn bảo vệ khỏi một lỗi rất dài đôi khi xảy ra. Ví dụ: nếu 64 từ mã mà
có thể sửa 8 lỗi, mỗi lỗi được xen kẽ, nhóm xen kẽ có thể sửa hầu hết mọi sự kết hợp của
lỗi biểu tượng có tổng số ít hơn 512. Không quan trọng nếu tất cả 512 nằm trong một cụm dài, có 512

Trang 11
- 11 -

lỗi một ký hiệu hoặc bất kỳ vị trí nào ở giữa. Cả ITU-T G.709 và ITU-T G.975 đều chỉ định xen kẽ
như một phần của khung vận chuyển để cải thiện hiệu quả sửa lỗi.

5.1.2 Đạt được mã hóa


Ưu điểm của việc sử dụng FEC là xác suất lỗi còn lại trong dữ liệu được giải mã thấp hơn
so với xác suất xảy ra lỗi nếu thuật toán FEC, chẳng hạn như Reed-Solomon, không được sử dụng. Đây là mã hóa
đạt được về bản chất.
Độ lợi mã hóa là sự khác biệt về SNR đầu vào cho một BER đầu ra nhất định. SNR đầu vào được đo bằng
“Hệ số Q” hoặc E b / N 0 (Phần 5.1.2.2) hoặc OSNR ().
"Net Coding Gain" có hiệu lực khi tỷ lệ mở rộng là 7% do FEC. Cái gì đây
có nghĩa là tốc độ dữ liệu phải tăng 7% để truyền cả dữ liệu và FEC.

5.1.2.1 Độ lợi mã hóa được đo thông qua Hệ số Q


Kỹ thuật đo lường độ lợi mã hóa được sử dụng rộng rãi là phép đo Q-factor (Yếu tố chất lượng). Điều này
kỹ thuật ước tính OSNR tại bộ khuếch đại hoặc bộ thu quang bằng cách đo BER so với điện áp
ngưỡng ở các mức điện áp mà BER có thể được xác định chính xác (xem Hình 4 và 5). Thực tế,
tuy nhiên, hệ số Q được lấy từ phép đo tín hiệu kiểu mắt. Nó được định nghĩa là tỷ lệ
của tín hiệu từ đỉnh đến đỉnh đến tổng nhiễu (điện thông thường):

https://translate.googleusercontent.com/translate_f 10/59
12/30/21, 3:38 PM Đây là một Hướng dẫn. Đây KHÔNG phải là một khuyến nghị! Hướng dẫn này không có ý nghĩa tiêu chuẩn. Nó hoàn toàn dành…

Hình 4 Sơ đồ mắt

u 1 = giá trị trung bình ở mức BẬT


σ 1 = Độ lệch chuẩn tiếng ồn ở mức BẬT
u 0 = giá trị trung bình ở mức TẮT
σ 0 = Độ lệch chuẩn tiếng ồn ở mức TẮT

Một hệ thống yêu cầu BER hoạt động là 10 -15 có phép đo hệ số Q là 18 dB mà không có FEC Nếu
RS (255, 239) FEC được sử dụng, phép đo hệ số Q giảm xuống 11,8 dB, mang lại 6,2 dB của
mã hóa đạt được.

Trang 12
- 12 -

BER so với Q đối với Mã RS 255 (t = 8)

1.0E-03

BER trong

1.0E-06 BER ra

Không có chi phí

1.0E-09

R
E 1.0E-12
B

1.0E-15

1.0E-18

1.0E-21

10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

Q (dB)

Hình 5 Yếu tố BER so với Q

6.2 dB đạt được thông qua FEC sẽ cho phép truyền với khoảng thời gian dài hơn trong khi duy trì
BER gốc. Do đó, khoảng cách truyền được cải thiện với mức tăng tương đối nhỏ
nội dung bán dẫn.
https://translate.googleusercontent.com/translate_f 11/59
12/30/21, 3:38 PM Đây là một Hướng dẫn. Đây KHÔNG phải là một khuyến nghị! Hướng dẫn này không có ý nghĩa tiêu chuẩn. Nó hoàn toàn dành…

5.1.2.2 Độ lợi mã hóa được đo qua E b / N 0


Một cách khác để đo lường mức tăng mã hóa là với biểu đồ BER so với E b / N 0 . E b là năng lượng bit và có thể là
được mô tả như công suất tín hiệu (S) nhân với thời gian bit T b . N 0 là mật độ phổ công suất nhiễu và có thể là
được mô tả bằng công suất nhiễu (N) chia cho băng thông (W). Do đó E b / N 0 bằng SNR *
(Băng thông / Tốc độ bit). Để thảo luận kỹ hơn, hãy xem [Sklar]

Trang 13
- 13 -

-1
10
-2

10
-3

10
-4

10
-5

10
Chưa sửa
-6
10
-7

10

R
E10
-số 8
G.709
B
-9

10
-10

10
-11

10
-12

10

10
-13
5,86 dB
-14

10
-15 6,2 dB
10
2 3 4 5 6 7 số 8 9 10 11 12 13 14 15
Eb / Không

Hình 6 BER so với E b / N 0

Hình 6 cho thấy rằng đối với SNR đầu vào nhất định (E b / N 0 ), BER ra khỏi bộ giải mã FEC
ế ố
https://translate.googleusercontent.com/translate_f ố ầ 12/59
12/30/21, 3:38 PM Đây là một Hướng dẫn. Đây KHÔNG phải là một khuyến nghị! Hướng dẫn này không có ý nghĩa tiêu chuẩn. Nó hoàn toàn dành…
sẽ được. Vì vậy, nếu một người muốn vận hành hệ thống của họ ở 10 -13 BER, thì họ sẽ cần trên 14 dB
SNR không có FEC hoặc chỉ 8,5 dB với FEC.

5.1.2.3 Độ lợi mã hóa được đo qua OSNR


Hình 7 cho thấy mức tăng mã hóa thuần FEC (NCG) của các chương trình FEC khác nhau. Đây là lý thuyết và thực tế
kết quả đo từ các hệ thống đang chạy.
Độ lợi mã hóa là sự giảm tỷ lệ tín hiệu trên nhiễu do sử dụng FEC ở BER tham chiếu
Net Coding Gain (NCG) tính đến thực tế là phần mở rộng băng thông cần thiết cho
Lược đồ FEC có liên quan đến việc tăng nhiễu trong máy thu.
Ví dụ: hãy xem xét một BER tham chiếu là 10 -15 . SDH trong băng FEC cung cấp NCG là 4 dB. Các
tiêu chuẩn OTN FEC a NCG là 6,2 dB và FEC nâng cao a NCG là 9,5 dB.

Trang 14
- 14 -

Chưa được mã hóa


SDH trong băng tần FEC
FEC tiêu chuẩn OTN
OTN EFEC (đo lường)
OTN EFEC (lý thuyết)

Biên FEC

Hình 7 Độ lợi mã hóa được đo qua OSNR

5.2 Giám sát kết nối song song


Giám sát SONET / SDH được chia thành giám sát Đoạn, Đường và Đường dẫn. Một vấn đề nảy sinh khi
bạn có tình huống "Nhà cung cấp dịch vụ vận chuyển" như được hiển thị trong Hình 8, nơi cần phải theo dõi một đoạn
của đường dẫn đi qua mạng sóng mang khác.

https://translate.googleusercontent.com/translate_f 13/59
12/30/21, 3:38 PM Đây là một Hướng dẫn. Đây KHÔNG phải là một khuyến nghị! Hướng dẫn này không có ý nghĩa tiêu chuẩn. Nó hoàn toàn dành…

Trang 15
- 15 -

Biên giới của OTN


Ánh xạ ứng dụng khách vào ODU
Nhà điều hành A

Nhà điều hành B


Nhà điều hành A

Người dùng

Đang làm việc

Người dùng

Sự bảo vệ

Bắt đầu OTN


Ánh xạ ứng dụng khách vào ODU
giám sát bảo vệ (TCM4)

giám sát liên kết miền và miền (TCM3

Giám sát QoS của nhà điều hành chính (TCM2)

giám sát QoS của người dùng (TCM1)


giám sát đường dẫn end-to-end (PM)

Hình 8 Giám sát kết nối song song

Ở đây Người vận hành A cần có Người vận hành B thực hiện tín hiệu của mình. Tuy nhiên anh ta cũng cần một cách
giám sát tín hiệu khi nó đi qua mạng của Người vận hành B. Đây là “kết nối song song”
Là. Nó là một lớp giữa Giám sát đường truyền và Giám sát đường dẫn. SONET / SDH đã được sửa đổi để cho phép
kết nối Tandem duy nhất. G.709 cho phép sáu.
TCM1 được Người dùng sử dụng để theo dõi Chất lượng Dịch vụ (QoS) mà họ thấy. TCM2 được sử dụng bởi
nhà điều hành đầu tiên giám sát QoS đầu cuối của họ. TCM3 được nhiều miền khác nhau sử dụng cho miền Intra
giám sát. Sau đó, TCM4 được sử dụng để giám sát bảo vệ bởi Người vận hành B.
Không có tiêu chuẩn nào về TCM được sử dụng bởi ai. Các nhà khai thác phải có một thỏa thuận, để
chúng không xung đột.

ế ố
https://translate.googleusercontent.com/translate_f ề 14/59
12/30/21, 3:38 PM Đây là một Hướng dẫn. Đây KHÔNG phải là một khuyến nghị! Hướng dẫn này không có ý nghĩa tiêu chuẩn. Nó hoàn toàn dành…
TCM cũng hỗ trợ giám sát các kết nối ODUk (G.709 w / 0 FEC) cho một hoặc nhiều
các ứng dụng mạng sau (tham khảo ITU-T G.805 và ITU-T G.872):
- giám sát kết nối song song UNI đến UNI quang học; giám sát kết nối ODUk thông qua
mạng lưới giao thông công cộng (từ kết thúc mạng xâm nhập mạng công cộng đến đầu ra
kết thúc mạng);
- quang NNI đến NNI giám sát kết nối song song; giám sát kết nối ODUk thông qua
mạng của một nhà khai thác mạng (từ điểm kết thúc mạng xâm nhập của nhà khai thác mạng đến
đầu ra kết thúc mạng);
- giám sát lớp con cho kết nối mạng con kênh quang 1 + 1, 1: 1 và 1: n tuyến tính
chuyển mạch bảo vệ, để xác định tín hiệu không thành công và các điều kiện suy giảm tín hiệu;
- giám sát lớp con để chuyển mạch bảo vệ vòng bảo vệ chia sẻ kênh quang (SPRing),
để xác định tín hiệu bị lỗi và các điều kiện suy giảm tín hiệu;

Trang 16
- 16 -

- Giám sát kết nối song song kênh quang với mục đích phát hiện tín hiệu bị lỗi hoặc
điều kiện suy giảm tín hiệu trong kết nối kênh quang chuyển mạch, để bắt đầu tự động
khôi phục kết nối trong các điều kiện lỗi và lỗi trong mạng;
- Giám sát kết nối song song kênh quang, ví dụ, bản địa hóa lỗi hoặc xác minh
chất lượng dịch vụ cung cấp.
Trường TCM được gán cho một kết nối được giám sát như mô tả trong 15.8.2.2.6 / G.709. Số lượng
các kết nối được giám sát dọc theo đường mòn ODUk có thể khác nhau giữa 0 và 6. Các kết nối được giám sát có thể được
lồng nhau, chồng chéo và / hoặc xếp tầng. Lồng và xếp tầng được thể hiện trong Hình 9. Theo dõi
kết nối A1-A2 / B1-B2 / C1-C2 và A1-A2 / B3-B4 được lồng vào nhau, trong khi B1-B2 / B3-B4 được xếp tầng.

TCM6 TCM6 TCM6 TCM6 TCM6 TCM6 TCM6

TCM5 TCM5 TCM5 TCM5 TCM5 TCM5 TCM5


TCM4 TCM4 TCM4 TCM4 TCM4 TCM4 TCM4

TCM3 TCM3 TCM3 TCM3 TCM3 TCM3 TCM3


TCM2 TCM2 TCM2 TCM2 TCM2 TCM2 TCM2

TCM1 TCM1 TCM1 TCM1 TCM1 TCM1 TCM1

A1 B1 C1 C2 B2 B3 B4 A2

C1-C2

B1-B2 B3-B4

A1-A2

TCMi Trường TCM OH không được sử dụng T1543640-01

TCMi Lĩnh vực TCM OH đang được sử dụng

Hình 9 Các kết nối được giám sát ODUk (Hình 15-16 / G.709)

Các kết nối được giám sát chồng chéo như trong Hình 10 (B1-B2 và C1-C2) cũng được hỗ trợ.

https://translate.googleusercontent.com/translate_f 15/59
12/30/21, 3:38 PM Đây là một Hướng dẫn. Đây KHÔNG phải là một khuyến nghị! Hướng dẫn này không có ý nghĩa tiêu chuẩn. Nó hoàn toàn dành…

Trang 17
- 17 -

TCM6 TCM6 TCM6 TCM6 TCM6

TCM5 TCM5 TCM5 TCM5 TCM5


TCM4 TCM4 TCM4 TCM4 TCM4

TCM3 TCM3 TCM3 TCM3 TCM3


TCM2 TCM2 TCM2 TCM2 TCM2

TCM1 TCM1 TCM1 TCM1 TCM1

A1 B1 C1 B2 C2 A2

C1-C2

B1-B2

A1-A2

TCMi Trường TCM OH không được sử dụng T1543650-01

TCMi Lĩnh vực TCM OH đang được sử dụng

Hình 10 Chồng chéo các kết nối được giám sát ODUk (Hình 15-17 / G.709)

5.3 Vận chuyển minh bạch các tín hiệu của khách hàng
G.709 định nghĩa OPUk có thể chứa toàn bộ tín hiệu SONET / SDH. Điều này có nghĩa là người ta có thể
vận chuyển bốn tín hiệu STM-16 / OC-48 trong một OTU2 và không sửa đổi bất kỳ chi phí nào của SONET / SDH.
Do đó, việc vận chuyển các tín hiệu máy khách như vậy trong OTN là trong suốt bit (nghĩa là tính toàn vẹn của toàn bộ
tín hiệu máy khách được duy trì).
Nó cũng là thời gian minh bạch. Chế độ ánh xạ không đồng bộ chuyển thời gian đầu vào
(Ứng dụng ánh xạ không đồng bộ) đến đầu cuối (Ứng dụng ánh xạ không đồng bộ).
Nó cũng là sự chậm trễ trong suốt. Ví dụ: nếu bốn tín hiệu STM-16 / OC-48 được ánh xạ vào ODU1 và
sau đó được ghép vào một ODU2, mối quan hệ thời gian của chúng được giữ nguyên cho đến khi chúng được ánh xạ trở lại
Của ODU1.

5.4 Khả năng mở rộng chuyển đổi


Khi SONET / SDH được phát triển vào giữa những năm tám mươi, mục đích chính của nó là cung cấp phương tiện
công nghệ cho các dịch vụ thoại. Do đó, hai mức chuyển mạch đã được xác định. Chuyển đổi thứ tự thấp hơn lúc
1,5 / 2 Mbit / s để hỗ trợ trực tiếp tín hiệu thoại T1 / E1 và mức chuyển đổi bậc cao hơn ở 50/150
Mbit / s cho kỹ thuật lưu lượng. Các mức chuyển đổi ở tốc độ bit cao hơn không được dự đoán trước.
Theo thời gian, tốc độ đường truyền tăng lên trong khi tốc độ chuyển mạch được cố định. Khoảng cách giữa tốc độ dòng và
tốc độ bit chuyển đổi được mở rộng. Hơn nữa, các dịch vụ mới ở tốc độ bit cao hơn (dịch vụ IP, Ethernet) phải
được hỗ trợ.

https://translate.googleusercontent.com/translate_f 16/59
12/30/21, 3:38 PM Đây là một Hướng dẫn. Đây KHÔNG phải là một khuyến nghị! Hướng dẫn này không có ý nghĩa tiêu chuẩn. Nó hoàn toàn dành…
Nối liền kề và nối ảo đã được giới thiệu để giải quyết một phần của vấn đề dịch vụ như
chúng cho phép hỗ trợ các dịch vụ cao hơn tốc độ bit chuyển mạch SONET / SDH tiêu chuẩn.
Tuy nhiên, khoảng cách giữa tốc độ đường truyền hoặc tốc độ bit dịch vụ và tốc độ bit chuyển mạch vẫn tồn tại ngay cả với
chuyển mạch nối được thực hiện ở mức STS-1 / VC-4.

Trang 18
- 18 -

Đối với bộ ghép kênh SONET / SDH 4x10G đến 40G, điều này có nghĩa là xử lý 256 VC-4 trong trường hợp SDH và
thậm chí tệ hơn là xử lý 768 STS-1-SPE trong trường hợp SONET. Điều này sẽ không chỉ dẫn đến những nỗ lực trong
phần cứng thiết bị, mà còn trong các nỗ lực quản lý và vận hành.
Đối với thiết bị và thiết kế mạng và hoạt động hiệu quả, việc chuyển đổi ở tốc độ bit cao hơn phải
đã giới thiệu.
Bây giờ người ta có thể lập luận rằng chuyển đổi quang tử của bước sóng là giải pháp. Nhưng với quang tử
chuyển đổi tốc độ bit chuyển mạch bị ràng buộc với tốc độ bit của bước sóng và như vậy sẽ là
dịch vụ. Không thể lựa chọn độc lập cho tốc độ bit dịch vụ và công nghệ DWDM.
Một nhà khai thác cung cấp kết nối IP 2,5 Gbit / s sẽ cần hệ thống Nx2,5G DWDM. Khi thêm
Dịch vụ 10 G anh ta phải nâng cấp một số bước sóng của nó lên 10G. Điều này sẽ dẫn đến mạng kém hiệu quả
kiểu dáng.
OTN cung cấp giải pháp cho vấn đề này bằng cách không hạn chế tốc độ bit chuyển đổi. Như dòng
tốc độ tăng tốc độ bit chuyển mạch mới được thêm vào.
Một nhà khai thác có thể cung cấp các dịch vụ ở các tốc độ bit khác nhau (2,5G, 10G,…) độc lập với tốc độ bit trên mỗi
bước sóng sử dụng các tính năng ghép kênh và ghép kênh nghịch đảo của OTN.

6 Tổng quan về hệ thống phân cấp OTN


G.709 xác định một số lớp trong hệ thống phân cấp OTN (Hình 11).
Máy khách (ví dụ: STM-N, ATM, IP, Ethernet, OTN ODUk)

OPUk

ODUkP
ODUk
ODUkT
lại
tu
h C
C
OTUkV OTUk OTUkV OTUk O stru
b
su

OCh OChr

OMSn

OPSn

OTSn

T1543480-01

OTM-nm OTM-0.m, OTM-nr.m


Đầy đủ chức năng Giảm chức năng
Giao diện OTM Giao diện OTM

Hình 11 Hệ thống phân cấp OTN đầy đủ

Hình 12 cho thấy chúng được hình dung như thế nào khi được sử dụng trong một mạng.

https://translate.googleusercontent.com/translate_f 17/59
12/30/21, 3:38 PM Đây là một Hướng dẫn. Đây KHÔNG phải là một khuyến nghị! Hướng dẫn này không có ý nghĩa tiêu chuẩn. Nó hoàn toàn dành…

Trang 19
- 19 -

OTN miền
miền
quang học mạng phụ quang
quang học
mạng con
mạng con IrDI
IaDIs IaDIs

OTS OTS OTS OTS OTS OTS OTS


OMS OMS OPS OMS OMS
OCh OCh OChr OCh
OTU OTU OTU OTU
ODU

Bộ khuếch đại đường quang (kết thúc OTS) Tái tạo 3-R (kết thúc OCh, OTU)

Kết nối chéo quang học / add-rop / terminal mux


Quyền truy cập máy khách (chấm dứt ODU)
(Chấm dứt OMS)

Hình 12 Các lớp mạng OTN

Tuy nhiên, đối với tất cả các ý định và mục đích chỉ có bốn lớp

OCh

OTUk
Hệ thống phân cấp OTN

ODUk

OPUk

SONET / SDH Tín hiệu CBR

Hình 13 Hệ thống phân cấp OTN

OPUk, ODUk và OTUk nằm trong miền điện. OCh nằm trong miền Quang học. Ở đó
là nhiều lớp hơn trong miền Quang học chứ không chỉ OCh, nhưng chúng hiện không được sử dụng.
OPUk đóng gói tín hiệu Máy khách (ví dụ: SONET / SDH) và thực hiện bất kỳ biện minh tốc độ nào
cần thiết. Nó tương tự như lớp Đường dẫn trong SONET / SDH ở chỗ nó được ánh xạ tại nguồn, được ánh xạ tại
bồn rửa, và không được sửa đổi bởi mạng.
ODUk thực hiện các chức năng tương tự như Line Overhead trong SONET / SDH.
OTUk chứa FEC và thực hiện các chức năng tương tự như Phần chi phí trong SONET / SDH.
Sau khi FEC được thêm vào, tín hiệu sau đó sẽ được gửi đến một SERDES (Serializer / Deserializer) để được chuyển đổi
đến Miền quang học.
Tốc độ dữ liệu được xây dựng để chúng có thể truyền tín hiệu SONET / SDH một cách hiệu quả. Tốc độ bit


https://translate.googleusercontent.com/translate_f 18/59
12/30/21, 3:38 PM Đây là một Hướng dẫn. Đây KHÔNG phải là một khuyến nghị! Hướng dẫn này không có ý nghĩa tiêu chuẩn. Nó hoàn toàn dành…
được hiển thị trong các bảng sau:

Trang 20
- 20 -

Bảng 1 Các loại OTU và công suất (Bảng 7-1 / G.709)

Loại OTU Tốc độ bit danh nghĩa OTU Dung sai tốc độ bit OTU

OTU1 255/238 × 2 488 320 kbit / s


OTU2 255/237 × 9 953 280 kbit / s ± 20 ppm
OTU3 255/236 × 39 813 120 kbit / s
LƯU Ý - Tốc độ OTUk danh nghĩa xấp xỉ: 2 666 057.143 kbit / s (OTU1), 10709 225.316 kbit / s
(OTU2) và 43 018 413.559 kbit / s (OTU3).

Bảng 2 Các loại ODU và công suất (Bảng 7-2 / G.709)

Loại ODU Tốc độ bit danh nghĩa ODU Dung sai tốc độ bit ODU
ODU1 239/238 × 2 488 320 kbit / s
ODU2 239/237 × 9 953 280 kbit / s ± 20 ppm
ODU3 239/236 × 39 813 120 kbit / s
LƯU Ý - Tốc độ ODUk danh nghĩa xấp xỉ: 2 498 775.126 kbit / s (ODU1), 10 037 273.924 kbit / s
(ODU2) và 40 319 218,983 kbit / s (ODU3).

Bảng 3 Các loại OPU và công suất (Bảng 7-3 / G.709)

Loại OPU Tốc độ bit danh nghĩa của Tải trọng OPU OPU dung sai tốc độ bit tải trọng

OPU1 2 488 320 kbit / s


OPU2 238/237 × 9 953 280 kbit / s ± 20 ppm
OPU3 238/236 × 39 813 120 kbit / s
LƯU Ý - Tốc độ tải trọng OPUk danh nghĩa xấp xỉ: 2 488 320.000 kbit / s (Tải trọng OPU1),
9 995 276,962 kbit / s (Trọng tải OPU2) và 40 150 519.322 kbit / s (Trọng tải OPU3).

Bảng 4 Các khoảng thời gian khung OTUk / ODUk / OPUk (Bảng 7-4 / G.709)

Loại OTU / ODU / OPU Kỳ (Ghi chú)

OTU1 / ODU1 / OPU1 / OPU1-Xv 48,971 µs


OTU2 / ODU2 / OPU2 / OPU2-Xv 12,191 µs
OTU3 / ODU3 / OPU3 / OPU3-Xv 3.035 µs
LƯU Ý - Dấu chấm là một giá trị gần đúng, được làm tròn đến 3 chữ số.

7 Cấu trúc khung OTUk, ODUk, OPUk


Hình 14 cho thấy định dạng Khung tổng thể cho tín hiệu OTUk. Các trường khác nhau sẽ được giải thích trong
các phần phụ sau đây.

https://translate.googleusercontent.com/translate_f 19/59
12/30/21, 3:38 PM Đây là một Hướng dẫn. Đây KHÔNG phải là một khuyến nghị! Hướng dẫn này không có ý nghĩa tiêu chuẩn. Nó hoàn toàn dành…

Trang 21
- 21 -

Cột PM và TCMi (i = 1..6)


1
Chèo thuyền 14 15 16 17 3824 1 2 3

1 TTI BIP-8

2 ODUk chi phí


OPUk Payload
(4 x 3808 byte) 0 12345
3 OPUk
Trên không SAPI BEI BDI
4 15
16

DAPI
Khối chẵn lẻ BIP8 31
32 OPUk OH

15 16
Cột #
Nhà điều hành
1 2 3 4 5 6 7 số 8 9 10 11 12 13 14 15 16 1
Riêng biệt
1 Chi phí căn chỉnh khung OTUk chi phí 2 Lập bản đồ
riêng biệt
63
TCM
2 RES TCM6 TCM5 TCM4 FTFL 3
HÀNH ĐỘNG OPUk
Chèo thuyền# trên không
3 TCM3 TCM2 TCM1 BUỔI CHIỀU EXP 4 PSI

4 GCC1 GCC2 APS / PCC RES

0 PT
1
BUỔI CHIỀU:Giám sát đường dẫn FTFL: Kênh báo cáo Loại lỗi & Vị trí lỗi TTI: Số nhận dạng dấu vết
TCM: Giám sát kết nối song song EXP: Thực nghiệm BIP8: Chẵn lẻ xen kẽ bit - mức 8
BEI: Chỉ báo lỗi lùi RES
SAPI: Mã định danh điểm truy cập nguồn GCC: Kênh thông tin chung
BDI: Chỉ báo khuyết tật ngược
DAPI: Mã định danh điểm truy cập đích APS: Kênh phối hợp chuyển mạch bảo vệ tự động 255
STAT: Trạng thái
RES: Dành cho tiêu chuẩn hóa quốc tế trong tương lai PCC: Kênh điều khiển giao tiếp bảo vệ
HÀNH ĐỘNG:
Kênh kiểm soát kích hoạt / hủy kích hoạt PSI: Định danh cấu trúc tải trọng
PT: Loại tải trọng

Hình 14 Định dạng khung OTN (Hình 15-3 / G.709)

8 Chi phí OPUk và Xử lý


Cấu trúc khung OPUk (k = 1,2,3) được thể hiện trong Hình 15. Nó được tổ chức trong một khối dựa trên octet
cấu trúc khung với bốn hàng và 3810 cột.

Cột

Chèo thuyền15 16 17 3824

2
Khu vực tải trọng OPUk
diện tích (4 × 3808 byte)
3
Chi phí OPUk
4

T1542440-00

Hình 15 Cấu trúc khung OPUk (Hình 13-1 / G.709)

Hai lĩnh vực chính của khung OPUk là:


• Khu vực trên cao OPUk;
• Khu vực tải trọng OPUk;

Trang 22
https://translate.googleusercontent.com/translate_f 20/59
12/30/21, 3:38 PM Đây là một Hướng dẫn. Đây KHÔNG phải là một khuyến nghị! Hướng dẫn này không có ý nghĩa tiêu chuẩn. Nó hoàn toàn dành…
- 22 -

Các cột từ 15 đến 16 của OPUk được dành riêng cho khu vực trên cao của OPUk.
Các cột từ 17 đến 3824 của OPUk được dành riêng cho khu vực tải trọng OPUk.
LƯU Ý - Số cột OPUk được lấy từ các cột OPUk trong khung ODUk
Thông tin OPUk OH được thêm vào trọng tải thông tin OPUk để tạo OPUk. Nó bao gồm
thông tin để hỗ trợ sự thích ứng của các tín hiệu máy khách. OPUk OH được kết thúc khi OPUk ở
lắp ráp và tháo rời.

8.1 Mô tả chi phí trên OPUk Byte


Các byte Overhead của OPUk được thể hiện trong Hình 16

Cột

Chèo thuyền15 16 17 18 3824

1 RES JC

2 RES JC

3 RES JC

4 PSI NJO PJO

OPUk OH Tải trọng OPUk (4 × 3808 byte) T1542770-00

0 PT
1
1 2 543 678
PSI
RES
JC Kín đáo JC
255

Hình 16 Khung OPUk (Hình 17-1 / G.709)

8.1.1 Định danh cấu trúc tải trọng (PSI)


Tín hiệu PSI 256 byte được căn chỉnh với đa khung ODUk (tức là PSI [0] hiện diện tại ODUk
vị trí đa khung 0000 0000, PSI [1] ở vị trí 0000 0001, PSI [2] ở vị trí 0000 0010, v.v.).
PSI [0] chứa loại Tải trọng một byte. PSI [1] đến PSI [255] là ánh xạ và nối cụ thể.

8.1.2 Loại tải trọng (PT)


Tín hiệu loại trọng tải một byte được xác định trong byte PSI [0] của mã định danh cấu trúc trọng tải để
cho biết thành phần của tín hiệu OPUk. Các điểm mã được xác định trong Bảng 5.

8.2 Ánh xạ tín hiệu vào OPUk


Có một số loại tải trọng được xác định trong Bảng 5..

Trang 23
- 23 -

Bảng 5 Điểm mã loại tải trọng (Bảng 15-8 / G.709)

https://translate.googleusercontent.com/translate_f 21/59
12/30/21, 3:38 PM Đây là một Hướng dẫn. Đây KHÔNG phải là một khuyến nghị! Hướng dẫn này không có ý nghĩa tiêu chuẩn. Nó hoàn toàn dành…

MSB LSB Mã hex


Diễn dịch
1234 5678 (Lưu ý 1)

0000 0001 01 Lập bản đồ thực nghiệm (Chú thích 3)


0000 0010 02 Ánh xạ CBR không đồng bộ, xem 17.1
0000 0011 03 Ánh xạ CBR đồng bộ bit, xem 17.1
0000 0100 04 Lập bản đồ ATM, xem 17.2
0000 0101 05 Ánh xạ GFP, xem 17.3
0000 0110 06 Tín hiệu kết hợp ảo, xem 18 (CHÚ THÍCH 5)
0001 0000 10 Luồng bit với ánh xạ định thời octet, xem 17.5.1
0001 0001 11 Luồng bit không có ánh xạ định thời octet, xem 17.5.2
0010 0110 20 Cấu trúc ghép kênh ODU, xem 19
0101 0101 55 Không có sẵn (Lưu ý 2)
0110 0110 66 Không có sẵn (Lưu ý 2)
1000 xxxx 80-8F Mã dành riêng để sử dụng độc quyền (Lưu ý 4)
1111 1101 FD Ánh xạ tín hiệu thử nghiệm NULL, xem 17.4.1
1111 1110 FE Ánh xạ tín hiệu thử nghiệm PRBS, xem 17.4.2
1111 1111 FF Không có sẵn (Lưu ý 2)
CHÚ THÍCH 1 - Còn lại 226 mã dự phòng để tiêu chuẩn hóa quốc tế trong tương lai.
CHÚ THÍCH 2: Các giá trị này bị loại trừ khỏi tập hợp các điểm mã có sẵn. Các mẫu bit này hiện
trong tín hiệu bảo trì ODUk.
CHÚ THÍCH 3 - Giá trị "01" chỉ được sử dụng cho các hoạt động thử nghiệm trong trường hợp không có mã ánh xạ
được định nghĩa trong bảng này.
CHÚ THÍCH 4: Các giá trị 16 mã này sẽ không được tiêu chuẩn hóa.
CHÚ THÍCH 5 - Đối với loại trọng tải của tín hiệu được nối ảo, chi phí chung của loại trọng tải chuyên dụng
(vcPT) được sử dụng, xem 18.

Tín hiệu kết hợp ảo và cấu trúc ghép kênh ODU được đề cập ở phần sau của tài liệu này.
Ánh xạ SONET / SDH (CBR) vào OPUk đồng bộ hoặc không đồng bộ là phổ biến nhất
lập bản đồ. Ánh xạ đồng bộ là một tập hợp con của ánh xạ không đồng bộ, do đó chúng ta sẽ chỉ thảo luận
ánh xạ không đồng bộ.

8.2.1 Biện minh tần số


Ánh xạ không đồng bộ của tín hiệu CBR2G5, CBR10G hoặc CBR40G thành OPUk (k = 1,2,3) có thể
được thực hiện (xem Hình 17). Dung sai tốc độ bit tối đa giữa OPUk và đồng hồ tín hiệu máy khách
có thể được cung cấp bởi sơ đồ ánh xạ này là ± 65 ppm. Với dung sai tốc độ bit ± 20 ppm
đối với đồng hồ OPUk, dung sai tốc độ bit của tín hiệu máy khách có thể là ± 45 ppm. Nếu tần suất của khách hàng là
của phạm vi, thì không có đủ byte biện minh trong chi phí OPUk để tạo nên sự khác biệt.

Trang 24
- 24 -

Cột

Chèo thuyền15 16 17 18 3824

1 RES JC

2 RES JC

https://translate.googleusercontent.com/translate_f 22/59
12/30/21, 3:38 PM Đây là một Hướng dẫn. Đây KHÔNG phải là một khuyến nghị! Hướng dẫn này không có ý nghĩa tiêu chuẩn. Nó hoàn toàn dành…

3 RES JC

4 PSI NJO PJO

OPUk OH Tải trọng OPUk (4 × 3808 byte) T1542770-00

0 PT
1
1 2 543 678
PSI
RES
JC Kín đáo JC
255

Hình 17 Cấu trúc khung OPUk để ánh xạ tín hiệu CBR2G5, CBR10G hoặc CBR40G
(Hình 17-1 / G.709)
Chi phí OPUk cho những ánh xạ này bao gồm một mã định danh cấu trúc trọng tải (PSI) bao gồm
loại tải trọng (PT) và 255 byte dành riêng cho tiêu chuẩn hóa quốc tế trong tương lai (RES), ba
byte kiểm soát biện minh (JC), một byte cơ hội biện minh phủ định (NJO) và ba byte
dành cho tiêu chuẩn quốc tế trong tương lai (RES). Các byte JC bao gồm hai bit để biện minh
điều khiển và sáu bit dành riêng cho tiêu chuẩn hóa quốc tế trong tương lai.

Tải trọng OPUk cho các ánh xạ này bao gồm 4 × 3808 byte, bao gồm một biện minh xác thực
byte cơ hội (PJO).
Quá trình ánh xạ đồng bộ bit và không đồng bộ tạo ra JC, NJO và PJO theo
Bảng 6 và Bảng 7 tương ứng. Quá trình phân tích bản đồ diễn giải JC, NJO và PJO theo
Bảng 8. Biểu quyết đa số (hai trong ba) được sử dụng để đưa ra quyết định biện minh trong việc phân loại
quy trình để bảo vệ khỏi lỗi ở một trong ba tín hiệu JC.
Bảng 6 Tạo JC, NJO và PJO bằng quy trình ánh xạ không đồng bộ (Bảng 17-1 / G.709)

JC
NJO PJO
[78]

00 byte biện minh byte dữ liệu


01 byte dữ liệu byte dữ liệu
10 không được tạo ra
11 byte biện minh byte biện minh

Trang 25
- 25 -

Bảng 7 Tạo JC, NJO và PJO bằng quy trình ánh xạ đồng bộ bit (Bảng 17-2 / G.709)

JC
NJO PJO
[78]

00 byte biện minh byte dữ liệu


01

https://translate.googleusercontent.com/translate_f 23/59
12/30/21, 3:38 PM Đây là một Hướng dẫn. Đây KHÔNG phải là một khuyến nghị! Hướng dẫn này không có ý nghĩa tiêu chuẩn. Nó hoàn toàn dành…
10 không được tạo ra
11

Bảng 8 Diễn giải JC, NJO và PJO (Bảng 17-3 / G.709)

JC
NJO PJO
[78]

00 byte biện minh byte dữ liệu


01 byte dữ liệu byte dữ liệu
10 (Lưu ý) byte biện minh byte dữ liệu
11 byte biện minh byte biện minh
LƯU Ý - Mạch ánh xạ không tạo ra mã này. Do lỗi bit, một mạch demapper có thể
nhận mã này.

Giá trị chứa trong NJO và PJO khi chúng được sử dụng làm byte biện minh là tất cả-0. Người nhận là
bắt buộc phải bỏ qua giá trị chứa trong các byte này bất cứ khi nào chúng được sử dụng làm byte biện minh.
Tín hiệu OPUk cho ánh xạ không đồng bộ được tạo từ đồng hồ được tạo cục bộ, là
độc lập với tín hiệu khách CBR2G5, CBR10G hoặc CBR40G. CBR2G5, CBR10G, CBR40G
tín hiệu được ánh xạ vào OPUk bằng cách sử dụng lược đồ biện minh tích cực / tiêu cực / không (pnz).
Đồng hồ OPUk cho ánh xạ đồng bộ có nguồn gốc từ CBR2G5, CBR10G hoặc CBR40G
tín hiệu khách hàng. Tín hiệu CBR2G5, CBR10G hoặc CBR40G được ánh xạ vào OPUk mà không sử dụng
khả năng biện minh trong khung OPUk: NJO chứa byte biện minh, PJO chứa dữ liệu
byte, và tín hiệu JC được cố định thành 00.
Cần lưu ý rằng không giống như SONET / SDH, không có chỉ báo hoặc con trỏ “Bắt đầu tải trọng”.

8.2.2 Ánh xạ tín hiệu CBR2G5 (ví dụ STM-16) vào OPU1


Các nhóm gồm 8 bit kế tiếp (không nhất thiết phải là một byte) của tín hiệu CBR2G5 được ánh xạ thành một
Dữ liệu (D) byte của OPU1 (Hình 18). Mỗi khung OPU1 một lần, có thể thực hiện một
tích cực hoặc một hành động biện minh tiêu cực.

Trang 26
- 26 -

1516 1718
3824

1 DD 3805D D
RESJC

2 DD 3805D D
RESJC

3 DD 3805D D
RESJC

4 D
PSINJOPJO 3805D D

T1542780-00

Hình 18 Ánh xạ tín hiệu CBR2G5 vào OPU1 (Hình 17-2 / G.709)

Á
https://translate.googleusercontent.com/translate_f 24/59
12/30/21, 3:38 PM Đây là một Hướng dẫn. Đây KHÔNG phải là một khuyến nghị! Hướng dẫn này không có ý nghĩa tiêu chuẩn. Nó hoàn toàn dành…
8.2.3 Ánh xạ tín hiệu CBR10G (ví dụ STM-64) vào OPU2
Các nhóm gồm 8 bit kế tiếp (không nhất thiết phải là một byte) của tín hiệu CBR10G được ánh xạ thành một
Dữ liệu (D) byte của OPU2 (Hình 19). 64 byte nội dung cố định (FS) được thêm vào các cột từ 1905 đến 1920.
Một lần trên mỗi khung OPU2, có thể thực hiện hành động biện minh tích cực hoặc tiêu cực.

1516 17 19041905 1920 1921 3824

118 × 16D 119 × 16D


1 RESJC 16FS

2 JC 118 × 16D 16FS 119 × 16D


RES

3 JC 118 × 16D 16FS 119 × 16D


RES

4 PSINJOPJO 15D + 117 × 16D 16FS 119 × 16D

T1542790-00

Hình 19 Ánh xạ tín hiệu CBR10G vào OPU2 (Hình 17-3 / G.709)

8.2.4 Ánh xạ tín hiệu CBR40G (ví dụ STM-256) vào OPU3


Các nhóm gồm 8 bit kế tiếp (không nhất thiết phải là một byte) của tín hiệu CBR40G được ánh xạ thành một dữ liệu
(D) byte của OPU3 (Hình 20). 128 byte nội dung cố định (FS) được thêm vào cột 1265 đến 1280 và
2545 đến 2560. Một lần mỗi khung OPU3, có thể thực hiện tích cực hoặc tiêu cực
hành động biện minh.

15 16 17
12641265 12801281 2544
2545 25602561 3824

1 78 × 16D 16FS 79 × 16D 16FS 79 × 16D


RESJC

2 78 × 16D 16FS 79 × 16D 16FS 79 × 16D


RESJC

3 78 × 16D 16FS 79 × 16D 16FS 79 × 16D


RESJC

4 15D + 77 × 16D
PSINJOPJO 16FS 79 × 16D 16FS 79 × 16D

T1542800-00

Hình 20 Ánh xạ tín hiệu CBR40G vào OPU3 (Hình 17-4 / G.709)

Trang 27
- 27 -

9 ODUk Chi phí và Xử lý


Cấu trúc khung ODUk (k = 1,2,3) được thể hiện trong Hình 21. Nó được tổ chức trong một khối dựa trên octet
cấu trúc khung với bốn hàng và 3824 cột.

Cột
1
Chèo thuyền 14 15 3824

2 Khu vực OPUk


ODUk chi phí (4 × 3810 byte)
3 diện tích

Khu vực dành riêng cho FA và OTUk trên không. T1542430-00


https://translate.googleusercontent.com/translate_f 25/59
12/30/21, 3:38 PM Đây là một Hướng dẫn. Đây KHÔNG phải là một khuyến nghị! Hướng dẫn này không có ý nghĩa tiêu chuẩn. Nó hoàn toàn dành…
Hình 21 Cấu trúc khung ODUk (Hình 12-1 / G.709)
Ba khu vực chính của khung ODUk là:
• Khu vực OTUk
• Khu vực trên cao ODUk;
• Khu vực OPUk.
Các cột từ 1 đến 14 của hàng 2-4 được dành riêng cho khu vực trên cao ODUk.
Các cột từ 1 đến 14 của hàng 1 được dành riêng cho căn chỉnh khung và chi phí cụ thể cho OTUk.
Các cột từ 15 đến 3824 của ODUk được dành riêng cho khu vực OPUk.
Thông tin ODUk OH được thêm vào trọng tải thông tin ODUk để tạo ODUk. Nó bao gồm
thông tin để bảo trì và các chức năng hoạt động để hỗ trợ các kênh quang. ODUk OH
bao gồm các phần dành riêng cho đường dẫn ODUk end-to-end và sáu cấp độ kết nối song song
giám sát. Đường ODUk OH được kết thúc khi ODUk được lắp ráp và tháo rời. Các
TC OH được thêm vào và kết thúc tại nguồn và phần chìm của các kết nối song song tương ứng,
tương ứng.
Khi mọi người nói về ODUk, nó có thể bao gồm hoặc không bao gồm các byte trong hàng 1. Nếu một người nói về
Tỷ lệ ODUk, sau đó các byte trong hàng 1 được bao gồm. Tuy nhiên, nếu một người nói về ODUk OH thì
byte trong hàng 1 không được bao gồm. Trong mô hình chức năng (G.798) ODUk được coi là bao gồm hàng
1, nhưng với tất cả các byte trong hàng 1 bằng 0 (Mục 14 / G.798 và Mục 14.3.1.1/G.798).
Vị trí trên không của ODUk được thể hiện trong Hình 22, Hình 23 và Hình 24.

Cột #

1 2 3 4 5 6 7 số 8 9 10 11 12 13 14 15 16

1 Căn chỉnh khung OTUk chi phí

TCM
2 RES TCM6 TCM5 TCM4 FTFL OPUk
HÀNH ĐỘNG
trên không
Chèo thuyền #
3 TCM3 TCM2 TCM1 BUỔI CHIỀU EXP

4 GCC1 GCC2 APS / PCC RES


T1543810-01

Hình 22 Chi phí ODUk (Hình 15-12 / G.709)

Trang 28
- 28 -

BUỔI CHIỀU
1 2 3

TTI BIP-8

0 12345678
SAPI BEI STAT
BDI
15
16 T1543620-01

DAPI
31
32

Nhà điều hành


riêng biệt

https://translate.googleusercontent.com/translate_f 26/59
12/30/21, 3:38 PM Đây là một Hướng dẫn. Đây KHÔNG phải là một khuyến nghị! Hướng dẫn này không có ý nghĩa tiêu chuẩn. Nó hoàn toàn dành…

63

Hình 23 Phí giám sát đường dẫn ODUk (Hình 15-13 / G.709)

TCMi
1 2 3

TTIi BIP-8i

0 1 2 3 4 5 6 7 số 8

SAPI BEIi / BIAEi STATi


BDIi
15
16

DAPI
31

32

Nhà điều hành


Riêng biệt

63

Hình 24 Giám sát kết nối song song ODUk trên đầu #i (Hình 15-14 / G.709)

Trang 29
- 29 -

9.1 Mô tả Byte Giám sát đường dẫn (PM)

9.1.1 Mã nhận dạng dấu vết (TTI)


TTI là tín hiệu 64-Byte chiếm một byte của khung hình và được căn chỉnh với OTUk
đa khung. Nó được truyền bốn lần trên mỗi multiframe. Định nghĩa về ý nghĩa của các trường nằm trong
G.709 / Mục 15.2.

9.1.2 BIP-8
Byte này cung cấp mã chẵn lẻ-8 (BIP-8) xen kẽ bit. Để biết định nghĩa về BIP-8, hãy tham khảo BIP-X
định nghĩa trong ITU-T G.707 / Y.1322.
ODUk BIP-8 được tính toán trên các bit trong vùng OPUk (cột 15 đến 3824) của khung ODUk i,
và được chèn vào vị trí trên cao ODUk PM BIP-8 trong khung ODUk i + 2 (Hình 25).

1 14 15 3824

2
OPUk
Khung
3 tôi BIP8

4
BIP8
1

https://translate.googleusercontent.com/translate_f 27/59
12/30/21, 3:38 PM Đây là một Hướng dẫn. Đây KHÔNG phải là một khuyến nghị! Hướng dẫn này không có ý nghĩa tiêu chuẩn. Nó hoàn toàn dành…

Khung i + 1
3 BIP8

2
Khung i + 2
3 BIP8

4 T1542590-00

Hình 25 Tính toán ODUk PM BIP-8 (Hình 15-15 / G.709)

9.1.3 Chỉ báo khuyết tật ngược (BDI)


Điều này được xác định để truyền đạt Trạng thái “Lỗi tín hiệu” được phát hiện tại Chức năng Chìm kết thúc đường dẫn, tới
nút ngược dòng.
Tín hiệu này được tạo ra bởi hành động do hậu quả của aBDI (G.798 / 14.2.1.2). Các phương trình khuyết tật thực tế
Chúng tôi:
RI_BDI = aBDI = CI_SSF hoặc dAIS hoặc dOCI hoặc dLCK hoặc dTIM
dAIS, dOCI, dLCK, dTIM đều được phát hiện ở lớp PM
CI_SSF = AI_TSF tại lớp TCM
AI_TSF = aTSF = CI_SSF hoặc (dAIS hoặc dLTC hoặc dOCI hoặc dLCK hoặc (dTIM và không
TIMActDis)) và TCMCI_Mode == OPERATIONAL)
dAIS, dLTC, dOCI, dLCK và dTIM là các khiếm khuyết của TCM
CI_SSF = aSSF = dAIS hoặc dLOF hoặc dLOM (G.798 / 12.3.1.2)
dAIS ở đây là SM AIS

Trang 30
- 30 -

9.1.4 Chỉ báo lỗi lùi và lỗi căn chỉnh tới (BEI / BIAE)
Tín hiệu này được sử dụng để truyền tải theo hướng ngược dòng số lượng các khối bit xen kẽ có
đã được phát hiện do lỗi bởi bộ giám sát đường dẫn ODUk tương ứng bằng cách sử dụng mã BIP-8. Điều này
số đếm có chín giá trị pháp lý, cụ thể là 0-8 lỗi. Bảy giá trị có thể còn lại được đại diện bởi
bốn bit này chỉ có thể là kết quả của một số điều kiện không liên quan và được hiểu là không có lỗi (Bảng
9).
Bảng 9 Diễn giải ODUk PM BEI (Bảng 15-2 / G.709)

ODUk PM BEI
chút ít Vi phạm BIP
1234

0000 0
0001 1
0010 2
0011 3
0100 4
0101 5
0110 6
0111 7
1000 số 8
1001 đến 1111 0

9.1.5 Trạng thái giám sát đường dẫn (STAT)

https://translate.googleusercontent.com/translate_f ể ế ề 28/59
12/30/21, 3:38 PM Đây là một Hướng dẫn. Đây KHÔNG phải là một khuyến nghị! Hướng dẫn này không có ý nghĩa tiêu chuẩn. Nó hoàn toàn dành…
Chúng chỉ ra sự hiện diện của tín hiệu bảo trì (Bảng 10). Để biết thêm giải thích về sự khác nhau
các loại tín hiệu bảo trì, xem Phần 14 “Tín hiệu bảo trì OTN”
Bảng 10 Diễn giải trạng thái ODUk PM (Bảng 15-3 / G.709)

PM byte 3,
chút ít Trạng thái
678
000 Dành cho tiêu chuẩn hóa quốc tế trong tương lai
001 Tín hiệu đường đi bình thường
010 Dành cho tiêu chuẩn hóa quốc tế trong tương lai
011 Dành cho tiêu chuẩn hóa quốc tế trong tương lai
100 Dành cho tiêu chuẩn hóa quốc tế trong tương lai
101 Tín hiệu bảo trì: ODUk-LCK
110 Tín hiệu bảo trì: ODUk-OCI
111 Tín hiệu bảo trì: ODUk-AIS

9.2 Giám sát kết nối song song (TCM)


Có sáu TCM. Chúng có thể được lồng vào nhau hoặc chồng lên nhau.

9.2.1 Mã nhận dạng dấu vết (TTI)


TTI là tín hiệu 64-Byte chiếm một byte của khung hình và được căn chỉnh với OTUk
đa khung. Nó được truyền bốn lần trên mỗi multiframe. Định nghĩa về ý nghĩa của các trường nằm trong
G.709 / Mục 15.2.

Trang 31
- 31 -

9.2.2 BIP-8
Byte này cung cấp mã chẵn lẻ-8 (BIP-8) xen kẽ bit. Để biết định nghĩa về BIP-8, hãy tham khảo BIP-X
định nghĩa trong ITU-T G.707 / Y.1322.
Mỗi ODUk BIP-8 được tính trên các bit trong vùng OPUk (cột 15 đến 3824) của khung ODUk i,
và được chèn vào vị trí trên cao ODUk TCM BIP-8 (được liên kết với kết nối song song
mức giám sát) trong khung ODUk i + 2 (Hình 26).

1 14 15 3824

2
BIP8
OPUk
Khung
3 tôi

4
BIP8
1

2
BIP8
Khung i + 1
3

2 BIP8
Khung i + 2
3

4
T1542620-00

Hình 26 Tính toán ODUk TCM BIP-8 (Hình 15-18 / G.709)

BIP-8 chỉ được ghi đè khi bắt đầu Kết nối song song. TCM hiện có nào không

https://translate.googleusercontent.com/translate_f 29/59
12/30/21, 3:38 PM Đây là một Hướng dẫn. Đây KHÔNG phải là một khuyến nghị! Hướng dẫn này không có ý nghĩa tiêu chuẩn. Nó hoàn toàn dành…
bị ghi đè.
9.2.3 Chỉ báo khuyết tật ngược (BDI)
Điều này được xác định để truyền đạt Trạng thái “Lỗi tín hiệu” được phát hiện tại Chức năng Chìm kết thúc đường dẫn, tới
nút ngược dòng.
Tín hiệu này được tạo ra bởi hành động do hậu quả của aBDI ở cấp TCM (G.798 / 14.5.1.1.2). Thực tế
phương trình khuyết tật là:
RI_BDI = aBDI = (CI_SSF hoặc dAIS hoặc dLTC hoặc dOCI hoặc dLCK hoặc (dTIM chứ không phải TIMActDis)) và
TCMCI_Mode! = TRANSPARENT
dAIS và dTIM là khuyết tật của TCM
CI_SSF = aSSF = dAIS hoặc dLOF hoặc dLOM (G.798.12.3.1.2)
dAIS ở đây là SM AIS

9.2.4 Chỉ báo lỗi lùi và lỗi căn chỉnh tới (BEI / BIAE)
Tín hiệu này được sử dụng để truyền tải theo hướng ngược dòng số lượng các khối bit xen kẽ có
đã được phát hiện có lỗi bởi bộ giám sát kết nối song song ODUk tương ứng bằng cách sử dụng
mã BIP-8. Nó cũng được sử dụng để truyền đạt theo hướng ngược dòng lỗi căn chỉnh đến (IAE)
tình trạng được phát hiện trong bồn theo dõi kết nối song song ODUk tương ứng trong IAE
trên không.

Trang 32
- 32 -

Trong điều kiện IAE, mã "1011" được chèn vào trường BEI / BIAE và số lỗi là
làm ngơ. Nếu không, số lỗi (0-8) được chèn vào trường BEI / BIAE. Sáu còn lại có thể
các giá trị được đại diện bởi bốn bit này chỉ có thể là kết quả của một số điều kiện không liên quan và được diễn giải
như không có lỗi (Bảng 11) và BIAE không hoạt động.
Bảng 11 Diễn giải ODUk TCM BEI (Bảng 15-4 / G.709)

ODUk TCM BẮC KINH BIAE


chút ít Vi phạm BIP
1234

0000 sai 0
0001 sai 1
0010 sai 2
0011 sai 3
0100 sai 4
0101 sai 5
0110 sai 6
0111 sai 7
1000 sai số 8
1001.1010 sai 0
1011 đúng vậy 0
1100 đến 1111 sai 0

9.2.5 Trạng thái giám sát TCM (STAT)


Đối với mỗi trường giám sát kết nối song song, ba bit được định nghĩa là các bit trạng thái (STAT). Họ chỉ ra
sự hiện diện của tín hiệu bảo trì, nếu có lỗi căn chỉnh đầu vào tại TCM nguồn, hoặc nếu
không có nguồn TCM đang hoạt động (Bảng 12).).

https://translate.googleusercontent.com/translate_f 30/59
12/30/21, 3:38 PM Đây là một Hướng dẫn. Đây KHÔNG phải là một khuyến nghị! Hướng dẫn này không có ý nghĩa tiêu chuẩn. Nó hoàn toàn dành…

Trang 33
- 33 -

Bảng 12 Diễn giải tình trạng ODUk TCM (Bảng 15-5 / G.709)

TCM byte 3,
chút ít Trạng thái
678

000 Không có nguồn TC


001 Đang được sử dụng mà không có IAE
010 Được sử dụng với IAE
011 Dành cho tiêu chuẩn hóa quốc tế trong tương lai
100 Dành cho tiêu chuẩn hóa quốc tế trong tương lai
101 Tín hiệu bảo trì: ODUk-LCK
110 Tín hiệu bảo trì: ODUk-OCI
111 Tín hiệu bảo trì: ODUk-AIS

9.2.6 Giám sát kết nối song song Kích hoạt / hủy kích hoạt (TCM-ACT)
Định nghĩa của nó là để nghiên cứu thêm.

9.2.7 Các kênh giao tiếp chung (GCC1, GCC2)


Giao thức của các byte trong kênh này được định nghĩa trong G.7712 / Y.1703.

9.2.8 Kênh giao tiếp bảo vệ và chuyển mạch bảo vệ tự động (APS / PCC)
Có thể có tới tám mức tín hiệu APS / PCC lồng nhau trong trường này (Bảng 13). APS / PCC
byte trong một khung nhất định được gán cho một mức chuyên dụng tùy thuộc vào giá trị của MFAS như sau:
Bảng 13 Đa khung cho phép APS / PCC riêng biệt cho từng cấp độ giám sát (Bảng 15-6 / G.709)

Bit MFAS Kênh APS / PCC Chương trình bảo vệ bằng cách sử dụng
678 áp dụng cho kết nối Kênh APS / PCC
mức độ giám sát (GHI CHÚ)

000 Đường dẫn ODUk ODUk SNC / N


001 ODUk TCM1 ODUk SNC / S, ODUk SNC / N
010 ODUk TCM2 ODUk SNC / S, ODUk SNC / N
011 ODUk TCM3 ODUk SNC / S, ODUk SNC / N
100 ODUk TCM4 ODUk SNC / S, ODUk SNC / N

https://translate.googleusercontent.com/translate_f 31/59
12/30/21, 3:38 PM Đây là một Hướng dẫn. Đây KHÔNG phải là một khuyến nghị! Hướng dẫn này không có ý nghĩa tiêu chuẩn. Nó hoàn toàn dành…
101 ODUk TCM5 ODUk SNC / S, ODUk SNC / N
110 ODUk TCM6 ODUk SNC / S, ODUk SNC / N
111 Phần OTUk ODUk SNC / I

Đối với các sơ đồ bảo vệ tuyến tính, các phép gán bit cho các byte này và giao thức hướng bit là
được đưa ra trong Khuyến nghị G.873.1. Giao thức gán bit và định hướng byte để bảo vệ vòng
các chương trình được nghiên cứu thêm.

9.2.9 Loại lỗi và kênh liên lạc báo cáo vị trí lỗi (FTFL)
Xem G.709 phần 15.8.2.5 để biết giải thích về FTFL.

10 OTUk chi phí và xử lý


Cấu trúc khung OTUk (k = 1,2,3) dựa trên cấu trúc khung ODUk và mở rộng nó với
sửa lỗi chuyển tiếp (FEC). 256 cột được thêm vào khung ODUk cho FEC và

Trang 34
- 34 -

các byte trên đầu trong hàng 1, cột 8 đến 14 của chi phí ODUk được sử dụng cho tổng chi phí cụ thể của OTUk,
dẫn đến cấu trúc khung khối dựa trên octet với bốn hàng và 4080 cột.
Tốc độ bit của tín hiệu OTUk được xác định trong Bảng 1.
Sửa lỗi chuyển tiếp OTUk (FEC) chứa mã FEC Reed-Solomon RS (255,239). Nếu không
FEC được sử dụng, các byte nội dung cố định (mẫu tất cả-0) được chèn vào.
Mã RS (255,239) FEC được quy định trong Phụ lục A / G.709.
Thông tin OTUk OH là một phần của cấu trúc tín hiệu OTUk. Nó bao gồm thông tin để vận hành
chức năng hỗ trợ vận chuyển thông qua một hoặc nhiều kết nối kênh quang. OTUk OH là
kết thúc khi tín hiệu OTUk được lắp ráp và tháo rời.
Chi phí được thể hiện trong Hình 27:
Cột

Chèo thuyền1 78 14 15 3824 3825 4080

1 FA OH OTUk OH

2
OTUk FEC
(4 x 256 byte)
3

SM
Cột # 1 2 3

1 2 3 4 5 6 7 số 8 9 10 11 12 13 14
TTI BIP-8

1 FAS MFAS SM GCC0 RES

0 1 2 3 4 5 6 7 số 8

FA: Căn chỉnh khung tôi E


SAPI BEI / BIAE D RES
FAS: Tín hiệu căn chỉnh khung
B IA
MFAS: Tín hiệu căn chỉnh đa khung
15
SM: Giám sát phần
16
GCC: Kênh thông tin chung
RES: Dành cho tiêu chuẩn hóa quốc tế trong tương lai DAPI
TTI: Số nhận dạng dấu vết
31
DAPI: Mã định danh điểm truy cập đích
SAPI: Mã định danh điểm truy cập nguồn 32
BIP8: Chẵn lẻ xen kẽ bit - mức 8
BEI: Chỉ báo lỗi lùi
BDI: Chỉ báo khuyết tật ngược Nhà điều hành
IAE: Lỗi căn chỉnh đến Riêng biệt
BIAE: Lỗi căn chỉnh đến lùi

63

Hình 27 OTUk Overhead (Hình 15-2 / G.709)

10.1 Tranh giành


https://translate.googleusercontent.com/translate_f ể ồ ồ 32/59
12/30/21, 3:38 PM Đây là một Hướng dẫn. Đây KHÔNG phải là một khuyến nghị! Hướng dẫn này không có ý nghĩa tiêu chuẩn. Nó hoàn toàn dành…
Tín hiệu
mẫu, ngănOTUk cần códài
một chuỗi đủ"1"
nộisdung
hoặcđịnh
"0", thời
đượcbit để cho
cung cấp phép
bằng khôi
cách phục đồng
sử dụng bộhồ.
xáoMột chút phù hợp
trộn.
Hoạt động của bộ xáo trộn về mặt chức năng giống như hoạt động của bộ tạo ảnh đồng bộ khung của
độ dài chuỗi 65535 hoạt động ở tốc độ OTUk.
3 12 16
Đa thức sinh là 1 + x + x +x + x . Hình 28 cho thấy một sơ đồ chức năng của khung
đồng bộ scrambler.

Trang 35
- 35 -

Dữ liệu trong

DQ DQ DQ DQ DQDQDQDQDQDQDQDQDQDQD QĐQ
S S S S S S S S S S S S S S S S
OTUk
cái đồng hồ
Tranh giành
OTUk MSB của byte MFAS dữ liệu ra
T1542420-00

Hình 28 Bộ xáo trộn đồng bộ khung (Hình 11-3 / G.709)

Trình xáo trộn được đặt lại thành "FFFF" (HEX) trên bit quan trọng nhất của byte sau
byte đóng khung trong khung OTUk, tức là MSB của byte MFAS. Bit này và tất cả các bit tiếp theo sẽ
16
xáo trộn, được thêm mô-đun 2 vào đầu ra từ x vị trí của scrambler. Người chạy scrambler
liên tục trong suốt khung OTUk hoàn chỉnh. Các byte đóng khung (FAS) của chi phí OTUk
không được tranh giành.
Scrambling được thực hiện sau khi tính toán byte kiểm tra FEC và chèn vào tín hiệu OTUk.

10.2 Chi phí căn chỉnh khung

10.2.1 Tín hiệu căn chỉnh khung (FAS)


Tín hiệu OTUk-FAS sáu byte (Hình 29) được xác định trong hàng 1, cột từ 1 đến 6 của chi phí OTUk.
OA1 là "1111 0110". OA2 là "0010 1000".

FAS OH Byte 1 FAS OH Byte 2 FAS OH Byte 3 FAS OH Byte 4 FAS OH Byte 5 FAS OH Byte 6

123456781234567812345678123456781234567812345678

OA1 OA1 OA1 OA2 OA2 OA2


T1542510-00

Hình 29 Cấu trúc trên không của tín hiệu căn chỉnh khung (Hình 15-7 / G.709)

10.2.2 Tín hiệu căn chỉnh đa khung (MFAS)


Một số tín hiệu trên không OTUk và ODUk trải dài trên nhiều khung OTUk / ODUk. Một đơn
byte tín hiệu căn chỉnh đa khung (MFAS) được xác định trong hàng 1, cột 7 của chi phí OTUk / ODUk
(Hình 30). Giá trị của byte MFAS sẽ được tăng lên mỗi khung OTUk / ODUk và cung cấp như
chẳng hạn một 256 khung hình đa khung.

https://translate.googleusercontent.com/translate_f 33/59
12/30/21, 3:38 PM Đây là một Hướng dẫn. Đây KHÔNG phải là một khuyến nghị! Hướng dẫn này không có ý nghĩa tiêu chuẩn. Nó hoàn toàn dành…

Trang 36
- 36 -

MFAS OH Byte

12345678
.
.

00000000
00000001
00000010 Trình tự MFAS
00000011
00000100
.
.
.
.

11111110
11111111
00000000
00000001 T1542520-00
.
.

Hình 30 Chi phí tín hiệu căn chỉnh đa khung (Hình 15-8 / G.709)

Các tín hiệu trên không OTUk / ODUk riêng lẻ sử dụng đa khung trung tâm này để khóa 2 khung, 4 khung, 8-
khung, 16 khung, 32 khung, v.v. đa khung cho khung chính.

10.3 Mô tả theo từng SM


Vị trí trên cao của OTUk được thể hiện trong Hình 31 và Hình 32.

Cột #

1 2 3 4 5 6 7 số 8 9 10 11 12 13 14 15 16

1 Căn chỉnh khung SM GCC0 RES

Chèo thuyền #
3 ODUk chi phí

Chi phí OPUk


4
T1542530-00

Hình 31 Chi phí OTUk (Hình 15-9 / G.709)

https://translate.googleusercontent.com/translate_f 34/59
12/30/21, 3:38 PM Đây là một Hướng dẫn. Đây KHÔNG phải là một khuyến nghị! Hướng dẫn này không có ý nghĩa tiêu chuẩn. Nó hoàn toàn dành…

Trang 37
- 37 -

SM
1 2 3

TTI BIP-8

0 1 2 3 4 5 6 7 số 8

SAPI BEI / BIAE RES


BDIIAE
15
16

DAPI
31

32

Nhà điều hành


Riêng biệt

63

Hình 32 Chi phí giám sát phần OTUk (Hình 15-10 / G.709)

10.3.1 Mã nhận dạng dấu vết (TTI)


TTI là tín hiệu 64-Byte chiếm một byte của khung hình và được căn chỉnh với OTUk
đa khung. Nó được truyền bốn lần trên mỗi multiframe. Định nghĩa về ý nghĩa của các trường nằm trong
G.709 / Mục 15.2.

10.3.2 BIP-8
Byte này cung cấp mã chẵn lẻ-8 (BIP-8) xen kẽ bit. Để biết định nghĩa về BIP-8, hãy tham khảo BIP-X
định nghĩa trong ITU-T G.707 / Y.1322.
OTUk BIP-8 được tính trên các bit trong vùng OPUk (cột 15 đến 3824) của khung OTUk i,
và được chèn vào vị trí trên cao OTUk BIP-8 trong khung OTUk i + 2 (Hình 33).

1 14 15 3824

1 BIP8

2
OPUk
Khung
3 tôi

4
BIP8
1 BIP8

2
Khung i + 1
3

1 BIP8

2
Khung i + 2
3

4 T1542550-00

https://translate.googleusercontent.com/translate_f 35/59
12/30/21, 3:38 PM Đây là một Hướng dẫn. Đây KHÔNG phải là một khuyến nghị! Hướng dẫn này không có ý nghĩa tiêu chuẩn. Nó hoàn toàn dành…
Hình 33 Tính toán OTUk SM BIP-8 (Hình 15-11 / G.709)

Trang 38
- 38 -

Lưu ý: OPUk bao gồm các Byte biện minh, do đó, tín hiệu OTN không thể ngừng hoạt động nếu không có
demapping trở lại tín hiệu khách hàng.

10.3.3 Chỉ báo khuyết tật ngược (BDI)


Điều này được định nghĩa để truyền đạt Trạng thái “Lỗi tín hiệu” được phát hiện tại Chức năng kết thúc bồn rửa của phần, tới
nút ngược dòng.
Tín hiệu này được tạo ra bởi hành động hậu quả aBDI ở cấp độ SM (G.798 / 13.2.1.2). Thực tế
phương trình khuyết tật là:
RI_BDI = aBDI = CI_SSF hoặc (dTIM chứ không phải TIMActDis)
CI_SSF = aSSF = dAIS hoặc dLOF hoặc dLOM (G.798.12.3.1.2)
dAIS = OTUk-AIS (G.798.6.2.6.3.1)
dTIM = G.798.6.2.2.1

10.3.4 Chỉ báo lỗi lùi và lỗi căn chỉnh tới (BEI / BIAE)
Tín hiệu này được sử dụng để truyền tải theo hướng ngược dòng số lượng các khối bit xen kẽ có
đã được phát hiện do lỗi bởi bồn rửa theo dõi phần OTUk tương ứng bằng cách sử dụng mã BIP-8. Nó là
cũng được sử dụng để truyền đạt theo hướng ngược dòng một điều kiện lỗi căn chỉnh đến (IAE) là
được phát hiện trong bồn theo dõi phần OTUk tương ứng trong phần trên của IAE.
Trong điều kiện IAE, mã "1011" được chèn vào trường BEI / BIAE và số lỗi là
làm ngơ. Nếu không, số lỗi (0-8) được chèn vào trường BEI / BIAE. Sáu còn lại có thể
các giá trị được đại diện bởi bốn bit này chỉ có thể là kết quả của một số điều kiện không liên quan và được diễn giải
như không có lỗi (Bảng 14) và BIAE không hoạt động.

https://translate.googleusercontent.com/translate_f 36/59
12/30/21, 3:38 PM Đây là một Hướng dẫn. Đây KHÔNG phải là một khuyến nghị! Hướng dẫn này không có ý nghĩa tiêu chuẩn. Nó hoàn toàn dành…

Trang 39
- 39 -

Bảng 14 Diễn giải OTUk SM BEI (Bảng 15-1 / G.709)

OTUk SM BEI / BIAE BIAE


chút ít Vi phạm BIP
1234

0000 sai 0
0001 sai 1
0010 sai 2
0011 sai 3
0100 sai 4
0101 sai 5
0110 sai 6
0111 sai 7
1000 sai số 8
1001.1010 sai 0
1011 đúng vậy 0
1100 đến 1111 sai 0

10.3.5 Lỗi căn chỉnh đến (IAE)


Một tín hiệu lỗi căn chỉnh vào một bit (IAE) được xác định để cho phép điểm xâm nhập thông báo
điểm đầu ra ngang hàng mà một lỗi căn chỉnh trong tín hiệu đến đã được phát hiện.
IAE được đặt thành "1" để chỉ ra lỗi căn chỉnh khung, nếu không, nó được đặt thành "0".
Điểm đầu ra có thể sử dụng thông tin này để ngăn chặn việc đếm các lỗi bit, có thể xảy ra như
kết quả của sự thay đổi pha khung của OTUk ở phần xâm nhập.
G.798 hiển thị lỗi căn chỉnh đến được phát hiện ở phía nguồn (Mục 13.3.1.1/G.798).
Hành động hậu quả (AI_IAE) sau đó được sử dụng để đặt bit SM IAE (Phần 13.2.1.1). Thực tế nó là
phát hiện ở phía bồn rửa và sau đó chuyển sang phía nguồn. Tuy nhiên, nếu một người đang trải qua một ODUk
, thì nó sẽ cần được phát hiện ở phía nguồn.

10.4 Kênh giao tiếp chung 0 (GCC0)


Giao thức của các byte trong kênh này được định nghĩa trong G.7712 / Y.1703.

11 ODUk Ghép kênh


Ghép kênh trong miền OTN được định nghĩa trong Phần 19 của G.709. Bốn ODU1 có thể được ghép
sang ODU2. Có thể ghép tối đa mười sáu ODU1 hoặc bốn ODU2 thành ODU3. Nó có thể
trộn ODU1 và ODU2 trong ODU3.
Để ghép kênh ODU2 đến ODU3, phải có hai cơ hội tích cực! Đối với ODU1 đến ODU3
ghép kênh, có một thứ cố định trong cột 119! Do đó, nhồi nhét để ghép kênh khác với
nội dung để lập bản đồ. Để hiểu tại sao, cần phải kiểm tra tốc độ dữ liệu.

11.1 Tốc độ dữ liệu ghép kênh

11.1.1 Tỷ lệ biện minh ODU1 đến ODU2


Đối với trường hợp ghép kênh ODU1 thành ODU2:
Từ Bảng 2 tỷ lệ ODU1 = 239/238 * OC48 + - 20 ppm = 2.498.775.126 + - 49.976 b / s

https://translate.googleusercontent.com/translate_f 37/59
12/30/21, 3:38 PM Đây là một Hướng dẫn. Đây KHÔNG phải là một khuyến nghị! Hướng dẫn này không có ý nghĩa tiêu chuẩn. Nó hoàn toàn dành…
Trang 40 - 40 -

Chúng ta có thể đặt dữ liệu trong các bit "Nội dung cố định" của trọng tải OPU2 được hiển thị trong Hình 19. Do đó
Tải trọng OPU2 hiện là 238/239 * tỷ lệ ODU2
hoặc: 238/239 * 239/237 * OC192 + - 20 ppm
Tải trọng OPU2 là thời gian cắt giảm cho bốn ODU1. Do đó, mỗi ODU1 có:
238/237 * OC48 + - 20 ppm = 2.498.819.241 + - 49.976 b / s
Khi đó, sự khác biệt về tần số trong trường hợp xấu nhất là:
(2.498.819.241 + 49.976) - (2.498.775.126 - 49.976) = 144.067 b / s hoặc 57,65 ppm
Do đó, chúng tôi phải tính đến sự không khớp về tốc độ dữ liệu là 144.067 b / s bằng cách nhồi. Việc nhồi được thực hiện trên một
cơ sở đa khung. Mỗi ô thời gian được nhồi một lần trên bốn khung hình.
Tốc độ nhồi là: (bit / khung hình) / (bit / khung hình) * (tốc độ dữ liệu)
= (8/4) / (3824 * 4 * 8) * (238/237 * OC192) = 163.364 b / s = 65 PPM
Vì vậy, trong trường hợp xấu nhất, có đủ byte dữ liệu đến để khớp với tốc độ gửi đi!

11.1.2 Tỷ lệ biện minh ODU2 đến ODU3


Đối với trường hợp ghép kênh ODU2 thành ODU3:
Từ Bảng 2: Tốc độ ODU2 = 239/237 * OC192 + - 20 ppm = 10.037.273.930 + - 200.745 b / s
Chúng ta có thể đặt dữ liệu trong các bit "Nội dung cố định" của trọng tải OPU3 được hiển thị trong Hình 20. Do đó,
Tải trọng OPU3 hiện là 238/239 * tỷ lệ ODU3
hoặc: 238/239 * 239/236 * OC768 + - 20 ppm
Trọng tải OPU3 được cắt theo thời gian cho bốn ODU2. Do đó, mỗi ODU2 có:
238/236 * OC192 + - 20 ppm = 10.037.629.830 + - 200.753 b / s
Khi đó, sự khác biệt về tần số trong trường hợp xấu nhất là:
(10.037.629.830 + 200.753) - (10.037.273.930 - 200.745) = 757.398 b / s hoặc +75 ppm

(10.037.629.830 - 200.753) - (10.037.273.930 + 200.745) = -45.598 b / s hoặc -4,5 ppm
Do đó, chúng tôi phải tính đến tốc độ dữ liệu không khớp là 757.398 b / s bằng cách nhồi. Việc nhồi được thực hiện trên một
cơ sở đa khung. Đây là hơn + - 65 ppm mà lược đồ bình thường có thể đáp ứng. Vì vậy,
mỗi khung thời gian có hai cơ hội tích cực và một cơ hội tiêu cực cho mỗi bốn khung hình.
Tốc độ nhồi là: (bit thứ / khung) * (bit / giây) / (bit / khung)
= (16/4) / (3824 * 4 * 8) * (238/236 * OC768) = 1,312,452 b / s = 130 PPM
Do đó, trong trường hợp xấu nhất, có đủ byte dữ liệu đến để khớp với tốc độ gửi đi!

11.1.3 Tỷ lệ biện minh ODU1 đến ODU3


Đối với trường hợp ghép kênh ODU1 thành ODU3:
Từ Bảng 2: Tỷ lệ ODU1 = 239/238 * OC48 + - 20 ppm = 2.498.775.126 + - 49.976 b / s
Chúng ta có thể đặt dữ liệu trong các bit "Nội dung cố định" của trọng tải OPU3 được hiển thị trong Hình 20. Do đó,
Tải trọng OPU3 hiện là 238/239 * tỷ lệ ODU3
hoặc: 238/239 * 239/236 * OC768 + - 20 ppm
Tải trọng OPU3 được cắt theo thời gian cho 16 ODU1. Cột 119 thời gian ODU3 được cắt theo thời gian được cố định
đồ đạc. Mẫu tất cả 0 được chèn vào các byte nội dung cố định. Do đó, mỗi ODU1 có:

Trang 41
- 41 -

237/239 * 239/236 * OC48 + - 20 ppm = 2.498.863.728 + - 49.977 b / s


https://translate.googleusercontent.com/translate_f 38/59
12/30/21, 3:38 PM Đây là một Hướng dẫn. Đây KHÔNG phải là một khuyến nghị! Hướng dẫn này không có ý nghĩa tiêu chuẩn. Nó hoàn toàn dành…

Khi đó, sự khác biệt về tần số trong trường hợp xấu nhất là:
(2.498.863.728 + 49.977) - (2.498.775.126 - 49.976) = 188.555 b / s hoặc 75,46 ppm
Do đó, chúng tôi phải tính đến sự không phù hợp về tốc độ dữ liệu là 188.555 b / s bằng cách nhồi. Việc nhồi được thực hiện trên một
cơ sở đa khung. Một lần nữa, mỗi ô thời gian có hai cơ hội cho nội dung tích cực và một cơ hội tiêu cực
cơ hội trên 16 khung hình.
Tốc độ nhồi là: (bit thứ / khung) * (bit / giây) / (bit / khung)
= (16/16) / (3824 * 4 * 8) * (238/236 * OC768) = 328,113 b / s = 130 PPM
Do đó, trong trường hợp xấu nhất, có đủ byte dữ liệu đến để khớp với tốc độ gửi đi!

11.2 Ghép kênh 4 x ODU1 đến ODU2

11.2.1 Cấu trúc ghép kênh 4 x ODU1 đến ODU2


OPU2 được chia thành một số Khe cấp bộ phận (TS) và các Khe cấp lưu này được xen kẽ
trong OPU2 (Hình 34). Các byte của đầu vào ODU1 được ánh xạ vào một trong bốn OPU2
Khe phụ lưu. Các byte của Chi phí biện minh để điều chỉnh ODU1 không đồng bộ thành ODU2
tốc độ xung nhịp được ánh xạ vào vùng OPU2 OH.

Trang 42
- 42 -

Cột
MFAS
1
chút ítChèo thuyền 15 16 17 18 19 20 21 3821
38223823
3824
78
1

https://translate.googleusercontent.com/translate_f 39/59
12/30/21, 3:38 PM Đây là một Hướng dẫn. Đây KHÔNG phải là một khuyến nghị! Hướng dẫn này không có ý nghĩa tiêu chuẩn. Nó hoàn toàn dành…
11 Tải trọng OPU2
(4 x 3808 byte)
3 JOH TS 4

OPU2
OPU2
TribSlot
OPU2
TribSlot
OPU2
1TribSlot
OPU2
2TribSlot
OPU2
3TribSlot
OPU2
4 TribSlot
OPU2
1 TribSlot
OPU2
2 TribSlot
OPU2
3TribSlot
OPU2
4TribSlot
OPU2
1 TribSlot
2 TribSlot
3 4 OPU2
OPU2
TribSlot
OPU2
TribSlot
OPU2
1 TribSlot
2 TribSlot
3 4
4 PSI

2
Tải trọng OPU2
00 (4 x 3808 byte)
3 JOH TS 1

OPU2
OPU2
TribSlot
OPU2
TribSlot
OPU2
1TribSlot
OPU2
2TribSlot
OPU2
3TribSlot
OPU2
4 TribSlot
OPU2
1 TribSlot
OPU2
2 TribSlot
OPU2
3TribSlot
OPU2
4TribSlot
OPU2
1 TribSlot
2 TribSlot
3 4 OPU2
OPU2
TribSlot
OPU2
TribSlot
OPU2
1 TribSlot
2 TribSlot
3 4
4 PSI

2
Tải trọng OPU2
01
(4 x 3808 byte)
3 JOH TS 2

OPU2
OPU2
TribSlot
OPU2
TribSlot
OPU2
1TribSlot
OPU2
2TribSlot
OPU2
3TribSlot
OPU2
4 TribSlot
OPU2
1 TribSlot
OPU2
2 TribSlot
OPU2
3TribSlot
OPU2
4TribSlot
OPU2
1 TribSlot
2 TribSlot
3 4 OPU2
OPU2
TribSlot
OPU2
TribSlot
OPU2
1 TribSlot
2 TribSlot
3 4
4 PSI

2
Tải trọng OPU2
10 (4 x 3808 byte)
3 JOH TS 3

OPU2
OPU2
TribSlot
OPU2
TribSlot
OPU2
1TribSlot
OPU2
2TribSlot
OPU2
3TribSlot
OPU2
4 TribSlot
OPU2
1 TribSlot
OPU2
2 TribSlot
OPU2
3TribSlot
OPU2
4TribSlot
OPU2
1 TribSlot
2 TribSlot
3 4 OPU2
OPU2
TribSlot
OPU2
TribSlot
OPU2
1 TribSlot
2 TribSlot
3 4
4 PSI

2
Tải trọng OPU2
11 (4 x 3808 byte)
3 JOH TS 4

OPU2
OPU2
TribSlot
OPU2
TribSlot
OPU2
1TribSlot
OPU2
2TribSlot
OPU2
3TribSlot
OPU2
4 TribSlot
OPU2
1 TribSlot
OPU2
2 TribSlot
OPU2
3TribSlot
OPU2
4TribSlot
OPU2
1 TribSlot
2 TribSlot
3 4 OPU2
OPU2
TribSlot
OPU2
TribSlot
OPU2
1 TribSlot
2 TribSlot
3 4
4 PSI

2
Tải trọng OPU2
00 (4 x 3808 byte)
3 JOH TS 1

OPU2
OPU2
TribSlot
OPU2
TribSlot
OPU2
1TribSlot
OPU2
2TribSlot
OPU2
3TribSlot
OPU2
4 TribSlot
OPU2
1 TribSlot
OPU2
2 TribSlot
OPU2
3TribSlot
OPU2
4TribSlot
OPU2
1 TribSlot
2 TribSlot
3 4 OPU2
OPU2
TribSlot
OPU2
TribSlot
OPU2
1 TribSlot
2 TribSlot
3 4
4 PSI

Hình 34 Phân bổ khe phụ lưu OPU2 (Hình 19-1 / G.709)

Khe phụ lưu OPU2 chiếm 25% diện tích Trọng tải OPU2. Nó là một cấu trúc với 952 cột bởi
4 hàng. Bốn TS OPU2 là byte xen kẽ trong vùng Trọng tải OPU2.
Điều quan trọng cần lưu ý là khung ODU1 lặp lại sau mỗi bốn khung ODU2! Một trong những hàm ý
điều này là do các byte FAS trong khung ODU1 có thể gây ra khóa sai khung ODU2. Đây là
không được cho là một vấn đề theo các đóng góp cho ITU.
Tuy nhiên, không thể loại bỏ các byte FAS vì không có tiêu chuẩn về nơi khung ODU1
bắt đầu. Do đó, các byte ODU1 FAS là cần thiết để tạo khung cho tín hiệu ODU1 được phục hồi. OTU1 OH
(SM, GCC0 và RES) được đặt thành tất cả các giá trị 0.

Trang 43
- 43 -

Cột
1
Chèo thuyền 78 14 15 3824
FA Overhead Nội dung cố định
1 diện tích (tất cả-0)

2
Khu OPUj
ODUj Overhead
(4 x 3810 byte)
3 diện tích

https://translate.googleusercontent.com/translate_f 40/59
12/30/21, 3:38 PM Đây là một Hướng dẫn. Đây KHÔNG phải là một khuyến nghị! Hướng dẫn này không có ý nghĩa tiêu chuẩn. Nó hoàn toàn dành…

Hình 35 Cấu trúc khung ODUj mở rộng (Hình 19-10 / G.709)

11.2.2 Cấu trúc biện minh 4 x ODU1 đến ODU2


Chi phí biện minh (JOH) bao gồm Kiểm soát biện minh (JC) và Biện minh phủ định
Các tín hiệu cơ hội (NJO) của 4 TS OPU2 nằm trong vùng trên cao, cột 16 của hàng 1 đến
4. JOH được chỉ định cho các khe phụ lưu liên quan trên cơ sở mỗi khung. JOH cho một khe phụ lưu là
có sẵn một lần sau mỗi 4 khung hình. Cấu trúc đa khung 4 khung được sử dụng cho nhiệm vụ này. Điều này
cấu trúc đa khung được khóa ở các bit 7 và 8 của byte MFAS như trong Bảng 15 và Hình 36.
Bảng 15 OPU2 Biện minh OH khe phụ lưu (Bảng 19-1 / G.709)
Bit MFAS JOH TS
78
00 1
01 2
10 3
11 4

Các byte PJO1 và PJO2 nằm trong trọng tải ODU1. Hình 36 cho thấy các byte được phân phối như thế nào.

Trang 44
- 44 -

Cột

Chèo thuyền15 16 17 3821


3822
3823
3824

1 JC

2 JC
OPUk Payload
(4 x 3808 byte)
3 JC

4 PSI NJO PJO

1 2 543 678

0 JC Kín đáo JC

https://translate.googleusercontent.com/translate_f 41/59
12/30/21, 3:38 PM Đây là một Hướng dẫn. Đây KHÔNG phải là một khuyến nghị! Hướng dẫn này không có ý nghĩa tiêu chuẩn. Nó hoàn toàn dành…
1 Kín đáo
2 OPU2 OPU3
MFAS MFAS
MSI bit 78
17 18 19 20 21 22 23 24
bit 5678
17 18 19 32 33 34 35 48

00 0000
17 PJO1 PJO2 PJO1 PJO2
18
01 0001
PJO1 PJO2 PJO1 PJO2

10 0010
PJO1 PJO2 PJO1 PJO2
Kín đáo
11
PJO1 PJO2

1111
PJO1 PJO2
255

Hình 36 Chi phí đa kênh OPUk (Hình 19-6 / G.709)

Điều cần lưu ý là có hai byte PJO và chỉ một byte NJO. Điều này là do thời gian
cung cấp nhiều dung lượng hơn mức cần thiết.

11.2.3 Mã định danh cấu trúc tải trọng OPU2 (PSI)


Byte 0 được định nghĩa là Loại tải trọng và bằng 0x20.
Byte 1 đã được đặt trước
Các byte 2-17 là "Mã định danh cấu trúc đa kênh"
Byte 18-255 được đặt trước
239 byte được dành riêng trong OPUk PSI để tiêu chuẩn hóa quốc tế trong tương lai. Các byte này nằm ở vị trí
trong PSI [1] và PSI [18] đến [PSI255] của chi phí OPUk. Các byte này được đặt thành tất cả các Zeros.

11.2.4 Mã định danh cấu trúc đa kênh OPU2 (MSI)


Chi phí nhận dạng cấu trúc ghép kênh (MSI), mã hóa cấu trúc ghép kênh ODU trong
OPU, nằm trong vùng ánh xạ cụ thể của tín hiệu PSI (PSI [2] ... PSI [17]). MSI cho biết
nội dung của mỗi khe phụ lưu (TS) của OPU2. Mã hóa chung cho mỗi TS được thể hiện trong Hình
37. Một byte được sử dụng cho mỗi TS.
- Bit 1 và 2 cho biết loại ODU được vận chuyển trong TS.
- Bit 3 đến 8 cho biết cổng nhánh của ODU được vận chuyển. Điều này được quan tâm trong trường hợp
chỉ định linh hoạt các ODU cho các khe phụ lưu (ví dụ: ODU2 vào OPU3). Trong trường hợp
ấn định cố định số cổng nhánh tương ứng với số vị trí nhánh.

Trang 45
- 45 -

1 2 3 4 5 6 7 số 8

PSI [1 + i] Loại ODU Cổng Tributray # TS #i

00: ODU1 00 0000: Cổng phụ lưu 1


01: ODU2 00 0001: Cổng phụ lưu 2
10: ODU3 00 0010 Cổng phụ 3
11: Độ phân giải. 00 0011 Cổng phụ 4
:
00 1111: Cổng phụ 16

Hình 37 Mã hóa MSI chung (Hình 19-7 / G.709)

Đối với 4 khe phụ lưu OPU2, 4 byte của PSI được sử dụng như trong Hình 38.
- Loại ODU là ODU1 cố định.

https://translate.googleusercontent.com/translate_f 42/59
12/30/21, 3:38 PM Đây là một Hướng dẫn. Đây KHÔNG phải là một khuyến nghị! Hướng dẫn này không có ý nghĩa tiêu chuẩn. Nó hoàn toàn dành…

- Cổng nhánh # cho biết số cổng của ODU1 đang được vận chuyển trong TS này;
việc gán các cổng cho các khe phụ lưu được cố định, số cổng bằng số khe phụ lưu
12 byte còn lại của trường MSI (PSI [6] đến PSI [17]) không được sử dụng. Chúng được đặt thành 0 và bị bỏ qua
bởi người nhận.

1 2 3 4 5 6 7 số 8

PSI [2] 00 00 0000 TS1

PSI [3] 00 00 0001 TS2

PSI [4] 00 00 0010 TS3

PSI [5] 00 00 0011 TS4

Hình 38 Mã hóa OPU2-MSI (Hình 19-8 / G.709)

11.2.5 Biện minh tần số


Ánh xạ tín hiệu ODU1 (với dung sai tốc độ bit lên đến ± 20 ppm) vào tín hiệu ODU2 là
được thực hiện như một ánh xạ không đồng bộ.
Tín hiệu OPU2 cho cấu trúc ODU1 được ghép kênh được tạo từ một đồng hồ được tạo cục bộ,
độc lập với các tín hiệu máy khách ODU1.
Tín hiệu ODU1 được mở rộng với trên cao khung Alignment và mô hình một tất cả-0 của trong OTU1
Lĩnh vực trên cao;
Tín hiệu ODU1 mở rộng được điều chỉnh cho phù hợp với đồng hồ ODU2 được tạo cục bộ bằng cách
ánh xạ không đồng bộ với sơ đồ biện minh -1 / 0 / + 1 / + 2 dương / âm / không (pnz).
Quá trình ánh xạ không đồng bộ tạo ra JC, NJO, PJO1 và PJO2 theo Bảng 16.
Quá trình phân loại bản đồ diễn giải JC, NJO, PJO1 và PJO2 theo Bảng 16 .. Đa số phiếu bầu (hai
trong số ba) được sử dụng để đưa ra quyết định biện minh trong quá trình phân loại bản đồ để bảo vệ khỏi lỗi
ở một trong ba tín hiệu JC.

Trang 46
- 46 -

Bảng 16 Sự tạo và giải thích JC, NJO, PJO1 và PJO2 (Bảng 19-3 / G.709)

JC NJO PJO1 PJO2 Diễn dịch


[7,8]

00 byte biện minh byte dữ liệu byte dữ liệu không biện minh (0)
01 byte dữ liệu byte dữ liệu byte dữ liệu biện minh tiêu cực (-1)
10 byte biện minh byte biện minh byte biện minh lời biện minh tích cực kép (+2)
11 byte biện minh byte biện minh byte dữ liệu lời biện minh tích cực (+1)

Giá trị chứa trong NJO, PJO1 và PJO2 khi chúng được sử dụng làm byte biện minh là tất cả-0. Các
người nhận được yêu cầu bỏ qua giá trị chứa trong các byte này bất cứ khi nào chúng được sử dụng làm biện minh
byte.
Lưu ý: dựa trên các tính toán cho ánh xạ ODU1 đến OPU2 (Xem Phần 11.1.1), không bao giờ được
là một nhu cầu để thực hiện một “Biện minh tích cực kép”.

11.3 Ghép kênh ODU1 / ODU2 đến ODU3

11.3.1 Cấu trúc ghép kênh ODU1 / ODU2 đến ODU3


https://translate.googleusercontent.com/translate_f 43/59
12/30/21, 3:38 PM Đây là một Hướng dẫn. Đây KHÔNG phải là một khuyến nghị! Hướng dẫn này không có ý nghĩa tiêu chuẩn. Nó hoàn toàn dành…
OPU3OPU3
trong được chia thành
(Hình 34 1 một số byte
). Các Khe của
chi nhánh
đầu vào(TS) và các
ODU1 Khe
hoặc phụ lưu
ODU2 này
được được
ánh xen kẽmột hoặc bốn
xạ thành
Khe chi tiết OPU3. Các byte của Chi phí biện minh để điều chỉnh ODU1 không đồng bộ hoặc
Tốc độ đồng hồ ODU2 đến ODU3 được ánh xạ vào vùng OPU3 OH.

1 LƯU Ý TSB: Trong dòng thứ hai phải đọc Hình 39 thay vì 34?

Trang 47
- 47 -

MFAS Cột
chút ít Chèo thuyền
1 15 16 17 18 19 20 21 22 23 31 32 33 34 3821 3824
38223823
5678
1

2
Tải trọng OPU3
1111 (4 x 3808 byte)
3 JOH TS 16
OPU3
OPU3
TribSlot
OPU3
TribSlot
OPU3
1 TribSlot
OPU3
2 TribSlot
OPU3
3TribSlot
OPU3
4 TribSlot
OPU3
5 TribSlot
OPU3
6TribSlot
7 TribSlot
OPU3 8TribSlot
OPU3 9 TribSlot
OPU3 OPU3
10
TribSlot
OPU3
11
TribSlot
OPU3
12TribSlot
OPU3 OPU3
13TribSlotOPU3
TribSlot
14TribSlot
15 OPU3
TribSlot
16 1TribSlot
2 3 OPU3
OPU3
TribSlot
TribSlot
15 16
4 PSI

2
Tải trọng OPU3
0000 (4 x 3808 byte)
3 JOH TS 1

OPU3
OPU3
TribSlot
OPU3
TribSlot
OPU3
1 TribSlot
OPU3
2 TribSlot
OPU3
3TribSlot
OPU3
4 TribSlot
OPU3
5 TribSlot
OPU3
6TribSlot
7 TribSlot
OPU3 8TribSlot
OPU3 9 TribSlot
OPU3 OPU3
10
TribSlot
OPU3
11
TribSlot
OPU3
12TribSlot
OPU3 OPU3
13TribSlotOPU3
TribSlot
14TribSlot
15 OPU3
TribSlot
16 1TribSlot
2 3 OPU3
OPU3
TribSlot
TribSlot
15 16
4 PSI

2
Tải trọng OPU3
0001 (4 x 3808 byte)
3 JOH TS 2

OPU3
OPU3
TribSlot
OPU3
TribSlot
OPU3
1 TribSlot
OPU3
2 TribSlot
OPU3
3TribSlot
OPU3
4 TribSlot
OPU3
5 TribSlot
OPU3
6TribSlot
7 TribSlot
OPU3 8TribSlot
OPU3 9 TribSlot
OPU3 OPU3
10
TribSlot
OPU3
11
TribSlot
OPU3
12TribSlot
OPU3 OPU3
13TribSlotOPU3
TribSlot
14TribSlot
15 OPU3
TribSlot
16 1TribSlot
2 3 OPU3
OPU3
TribSlot
TribSlot
15 16
4 PSI

https://translate.googleusercontent.com/translate_f 44/59
12/30/21, 3:38 PM Đây là một Hướng dẫn. Đây KHÔNG phải là một khuyến nghị! Hướng dẫn này không có ý nghĩa tiêu chuẩn. Nó hoàn toàn dành…
1

2
Tải trọng OPU3
(4 x 3808 byte)
1110 3 JOH TS 15
OPU3
OPU3
TribSlot
OPU3
TribSlot
OPU3
1 TribSlot
OPU3
2 TribSlot
OPU3
3TribSlot
OPU3
4 TribSlot
OPU3
5 TribSlot
OPU3
6TribSlot
7 TribSlot
OPU3 8TribSlot
OPU3 9 TribSlot
OPU3 OPU3
10
TribSlot
OPU3
11
TribSlot
OPU3
12TribSlot
OPU3 OPU3
13TribSlotOPU3
TribSlot
14TribSlot
15 OPU3
TribSlot
16 1TribSlot
2 3 OPU3
OPU3
TribSlot
TribSlot
15 16
4 PSI

2
Tải trọng OPU3
1111 (4 x 3808 byte)
3 JOH TS 16
OPU3
OPU3
TribSlot
OPU3
TribSlot
OPU3
1 TribSlot
OPU3
2 TribSlot
OPU3
3TribSlot
OPU3
4 TribSlot
OPU3
5 TribSlot
OPU3
6TribSlot
7 TribSlot
OPU3 8TribSlot
OPU3 9 TribSlot
OPU3 OPU3
10
TribSlot
OPU3
11
TribSlot
OPU3
12TribSlot
OPU3 OPU3
13TribSlotOPU3
TribSlot
14TribSlot
15 OPU3
TribSlot
16 1TribSlot
2 3 OPU3
OPU3
TribSlot
TribSlot
15 16
4 PSI

2
Tải trọng OPU3
0000 (4 x 3808 byte)
3 JOH TS 1

OPU3
OPU3
TribSlot
OPU3
TribSlot
OPU3
1 TribSlot
OPU3
2 TribSlot
OPU3
3TribSlot
OPU3
4 TribSlot
OPU3
5 TribSlot
OPU3
6TribSlot
7 TribSlot
OPU3 8TribSlot
OPU3 9 TribSlot
OPU3 OPU3
10
TribSlot
OPU3
11
TribSlot
OPU3
12TribSlot
OPU3 OPU3
13TribSlotOPU3
TribSlot
14TribSlot
15 OPU3
TribSlot
16 1TribSlot
2 3 OPU3
OPU3
TribSlot
TribSlot
15 16
4 PSI

Hình 39 Phân bổ khe nhánh sông OPU3 (Hình 19-2 / G.709)

Khe phụ lưu OPU3 chiếm 6,25% diện tích Trọng tải OPU3. Nó là một cấu trúc với 238 cột
bởi 4 hàng. Mười sáu TS OPU3 được xen kẽ byte trong vùng Tải trọng OPU3.
Điều quan trọng cần lưu ý là khung ODU1 lặp lại sau mỗi 16 khung ODU3! Một trong những
ý nghĩa của điều này là các byte FAS trong khung ODU1 có thể gây ra khóa sai ODU3
khung. Đây không được cho là một vấn đề theo những đóng góp cho ITU.
Tuy nhiên, không thể loại bỏ các byte FAS vì không có tiêu chuẩn về nơi khung ODU1
bắt đầu. Do đó, các byte ODU1 FAS là cần thiết để tạo khung cho tín hiệu ODU1 được phục hồi. OTU1 OH
(SM, GCC0 và RES) được đặt thành tất cả các giá trị 0.

Trang 48
- 48 -

Cột
1
Chèo thuyền 78 14 15 3824
FA Overhead Nội dung cố định
1 diện tích (tất cả-0)

2
Khu OPUj
ODUj Overhead
(4 x 3810 byte)
3 diện tích

Hình 40 Cấu trúc khung ODUj mở rộng (Hình 19-10 / G.709)

11.3.2 Cấu trúc biện minh ODU1 / ODU2 đến ODU3


Chi phí biện minh (JOH) bao gồm Kiểm soát biện minh (JC) và Biện minh phủ định
Các tín hiệu cơ hội (NJO) của 16 TS OPU3 nằm trong vùng trên cao, cột 16 của hàng 1
đến 4. JOH được chỉ định cho các khe phụ lưu liên quan trên cơ sở mỗi khung. JOH cho một khe phụ lưu là
có sẵn một lần sau mỗi 16 khung hình. Cấu trúc đa khung 16 khung được sử dụng cho nhiệm vụ này. Điều này
cấu trúc đa khung được khóa ở các bit 5-8 của byte MFAS như được chỉ ra trong Bảng 17 và Hình 36 2 .
Bảng 17 OPU3 Biện minh khe OH nhánh (Bảng 19-2 / G.709)
Bit MFAS JOH TS Bit MFAS JOH TS
5678 5678
0000 1 1000 9
0001 2 1001 10

https://translate.googleusercontent.com/translate_f 45/59
12/30/21, 3:38 PM Đây là một Hướng dẫn. Đây KHÔNG phải là một khuyến nghị! Hướng dẫn này không có ý nghĩa tiêu chuẩn. Nó hoàn toàn dành…
0010 3 1010 11
0011 4 1011 12
0100 5 1100 13
0101 6 1101 14
0110 7 1110 15
0111 số 8 1111 16

Các PJO1 và PJO2 byte là trong payload ODU1. Hình 36 cho thấy cách các byte được phân phối.

2 LƯU Ý TSB: Hình 36 có nên đọc Hình 41 không?

Trang 49
- 49 -

Cột

Chèo thuyền15 16 17 3821


3822
3823
3824

1 JC

2 JC
OPUk Payload
(4 x 3808 byte)
3 JC

4 PSI NJO PJO

1 2 543 678

0 JC Kín đáo JC
1 Kín đáo
2 OPU2 OPU3
MFAS MFAS
MSI bit 78
17 18 19 20 21 22 23 24
bit 5678
17 18 19 32 33 34 35 48

00 0000
17 PJO1 PJO2 PJO1 PJO2
18
01 0001
PJO1 PJO2 PJO1 PJO2

10 0010
PJO1 PJO2 PJO1 PJO2
Kín đáo
11
PJO1 PJO2

1111
PJO1 PJO2
255

Hình 41 Chi phí đa kênh OPUk (Hình 19-6 / G.709)

Điều cần lưu ý là có hai byte PJO và chỉ một byte NJO. Điều này là do thời gian
cung cấp nhiều dung lượng hơn mức cần thiết.

11.3.3 Mã định danh cấu trúc tải trọng OPU3 (PSI)

https://translate.googleusercontent.com/translate_f 46/59
12/30/21, 3:38 PM Đây là một Hướng dẫn. Đây KHÔNG phải là một khuyến nghị! Hướng dẫn này không có ý nghĩa tiêu chuẩn. Nó hoàn toàn dành…
Byte 0 được định nghĩa là Loại tải trọng và bằng 0x20.
Byte 1 đã được đặt trước
Các byte 2-17 là "Mã định danh cấu trúc đa kênh"
Byte 18-255 được đặt trước
239 byte được dành riêng trong OPUk PSI để tiêu chuẩn hóa quốc tế trong tương lai. Các byte này nằm ở vị trí
trong PSI [1] và PSI [18] đến [PSI255] của chi phí OPUk. Các byte này được đặt thành tất cả các Zeros.

11.3.4 Mã định danh cấu trúc đa kênh OPU3 (MSI)


Chi phí nhận dạng cấu trúc ghép kênh (MSI), mã hóa cấu trúc ghép kênh ODU trong
OPU, nằm trong vùng ánh xạ cụ thể của tín hiệu PSI (PSI [2] ... PSI [17]). MSI cho biết
nội dung của mỗi khe phụ lưu (TS) của OPU3. Mã hóa chung cho mỗi TS được thể hiện trong Hình
42. Một byte được sử dụng cho mỗi TS.
- Bit 1 và 2 cho biết loại ODU được vận chuyển trong TS.
- Bit 3 đến 8 cho biết cổng nhánh của ODU được vận chuyển. Điều này được quan tâm trong trường hợp
chỉ định linh hoạt các ODU cho các khe phụ lưu (ví dụ: ODU2 vào OPU3). Trong trường hợp
ấn định cố định số cổng nhánh tương ứng với số vị trí nhánh.

Trang 50
- 50 -

1 2 3 4 5 6 7 số 8

PSI [1 + i] Loại ODU Cổng Tributray # TS #i

00: ODU1 00 0000: Cổng phụ lưu 1


01: ODU2 00 0001: Cổng phụ lưu 2
10: ODU3 00 0010 Cổng phụ 3
11: Độ phân giải. 00 0011 Cổng phụ 4
:
00 1111: Cổng phụ 16

Hình 42 Mã hóa MSI chung (Hình 19-7 / G.709)

Đối với 16 khe nhánh OPU3, 16 byte của PSI được sử dụng như trong Hình 43.
- Loại ODU có thể là ODU1 hoặc ODU2.
- Cổng nhánh # cho biết số cổng của ODU1 / 2 đang được vận chuyển trong
TS; đối với trường hợp ODU2, có thể chỉ định linh hoạt các cổng nhánh cho các khe nhánh, đối với
trường hợp của ODU1, sự gán này là cố định, số cổng bằng số vị trí. Cổng nhánh ODU2
được đánh số từ 1 đến 4.

1 2 3 4 5 6 7 số 8

PSI [2] Loại ODU Cổng Tributray # TS1

PSI [3] Loại ODU Cổng Tributray # TS2

PSI [4] Loại ODU Cổng Tributray # TS3

PSI [5] Loại ODU Cổng Tributray # TS4

PSI [6] Loại ODU Cổng Tributray # TS5

PSI [7] Loại ODU Cổng Tributray # TS6

PSI [8] Loại ODU Cổng Tributray # TS7

PSI [9] Loại ODU Cổng Tributray # TS8

https://translate.googleusercontent.com/translate_f 47/59
12/30/21, 3:38 PM Đây là một Hướng dẫn. Đây KHÔNG phải là một khuyến nghị! Hướng dẫn này không có ý nghĩa tiêu chuẩn. Nó hoàn toàn dành…
[ ]

PSI [10] Loại ODU Cổng Tributray # TS9

PSI [11] Loại ODU Cổng Tributray # TS10

PSI [12] Loại ODU Cổng Tributray # TS11

PSI [13] Loại ODU Cổng Tributray # TS12

PSI [14] Loại ODU Cổng Tributray # TS13

PSI [15] Loại ODU Cổng Tributray # TS14

PSI [16] Loại ODU Cổng Tributray # TS15

PSI [17] Loại ODU Cổng Tributray # TS16

Hình 43 Mã hóa OPU3-MSI (Hình 19-9 / G.709)

11.3.5 Biện minh tần số


Ánh xạ tín hiệu ODU1 / ODU2 (với dung sai tốc độ bit lên đến ± 20 ppm) vào tín hiệu ODU3 là
được thực hiện như một ánh xạ không đồng bộ.

Trang 51
- 51 -

Tín hiệu OPU3 cho cấu trúc ODU1 / ODU2 được ghép kênh được tạo từ đồng hồ được tạo cục bộ,
độc lập với các tín hiệu máy khách ODU1 / ODU2.
Tín hiệu ODU1 / ODU2 được mở rộng với Frame Alignment trên cao và mô hình một tất cả-0 của trong
Trường trên cao OTU1;
Tín hiệu ODU1 / ODU2 mở rộng được điều chỉnh cho phù hợp với đồng hồ ODU3 được tạo cục bộ bằng cách
ánh xạ không đồng bộ với sơ đồ biện minh -1 / 0 / + 1 / + 2 dương / âm / không (pnz).
Quá trình ánh xạ không đồng bộ tạo ra JC, NJO, PJO1 và PJO2 theo Bảng 18. The
Quá trình phân loại bản đồ diễn giải JC, NJO, PJO1 và PJO2 theo Bảng 18. Đa số phiếu bầu (hai
trong số ba) được sử dụng để đưa ra quyết định biện minh trong quá trình phân loại bản đồ để bảo vệ khỏi lỗi
ở một trong ba tín hiệu JC.
Bảng 18 Sự tạo và giải thích JC, NJO, PJO1 và PJO2 (Bảng 19-3 / G.709)

JC NJO PJO1 PJO2 Diễn dịch


[7,8]

00 byte biện minh byte dữ liệu byte dữ liệu không biện minh (0)
01 byte dữ liệu byte dữ liệu byte dữ liệu biện minh tiêu cực (-1)
10 byte biện minh byte biện minh byte biện minh lời biện minh tích cực kép (+2)
11 byte biện minh byte biện minh byte dữ liệu lời biện minh tích cực (+1)

Giá trị chứa trong NJO, PJO1 và PJO2 khi chúng được sử dụng làm byte biện minh là tất cả-0. Các
người nhận được yêu cầu bỏ qua giá trị chứa trong các byte này bất cứ khi nào chúng được sử dụng làm biện minh
byte.

11.4 Chèn tín hiệu bảo trì

11.4.1 Nguồn máy khách ODUk-AIS


Trong điều kiện lỗi tín hiệu của tín hiệu máy khách ODUj đến (ví dụ: OTUj-LOF), điều này không thành công
tín hiệu đến sẽ được thay thế bằng tín hiệu ODUj-AIS như quy định trong G.709 / 16.5.1. ODUj này-
AIS sau đó được ánh xạ vào khung thời gian tương ứng trong ODUk.

11.4.2 Nguồn máy khách ODUk-OCI


Đối với trường hợp ODUj được nhận từ đầu ra của vải (chức năng kết nối ODUj),
tín hiệu đến có thể chứa (trường hợp kết nối ma trận mở) tín hiệu ODUj-OCI như được chỉ định trong
G.709 / 16.5.2. Tín hiệu ODUj-OCI này sau đó được ánh xạ vào ô thời gian tương ứng trong ODUk.
Không phải tất cả các thiết bị sẽ có chức năng kết nối thực (tức là vải chuyển mạch) được thực hiện; thay vào đó
https://translate.googleusercontent.com/translate_f 48/59
12/30/21, 3:38 PM Đây là một Hướng dẫn. Đây KHÔNG phải là một khuyến nghị! Hướng dẫn này không có ý nghĩa tiêu chuẩn. Nó hoàn toàn dành…
sự hiện diện / vắng mặt của các đơn vị cổng giao diện nhánh biểu thị sự hiện diện / vắng mặt của một ma trận
sự liên quan. Nếu đơn vị như vậy là cố tình vắng mặt (tức là không được cài đặt), các khe thời gian có liên quan trong ODUk
nên mang tín hiệu ODUj-OCI. Nếu thiết bị như vậy được cài đặt nhưng tạm thời bị loại bỏ như một phần của sửa chữa
hành động, khe thời gian liên quan trong ODUk phải mang tín hiệu ODUj-AIS.

11.4.3 Nguồn đường dây ODUk-AIS


Trong điều kiện tín hiệu không thành công của tín hiệu ODUk / OPUk đến (ví dụ: trong trường hợp ODUk-AIS,
Điều kiện ODUk-LCK, ODUk-OCI) mẫu ODUj-AIS như được chỉ định trong G.709 / 16.5.1 được tạo như
tín hiệu thay thế cho tín hiệu ODUj bị mất.
Tín hiệu này được chọn bởi hành động hậu quả “aAIS”.
Đồng hồ, bắt đầu khung và bắt đầu đa khung là độc lập với đồng hồ đến.
LƯU Ý: Điều này có nghĩa là nếu đồng hồ dòng bị mất, cần có tham chiếu bên ngoài hoặc đồng hồ cục bộ chạy tự do để
tạo tín hiệu AIS.

Trang 52
- 52 -

11.5 Tương quan và phát hiện khuyết tật


Không có khiếm khuyết nào được phát hiện trong Bộ ghép kênh. Có các khiếm khuyết được phát hiện trong Bộ phân kênh. MỘT
Mô hình chức năng của Bộ phân kênh được thể hiện trong Hình 44.

ODUj_CP [1] ODUj_CP [n] ODUi_CP [1] ODUi_CP [m]

CI_D CI_CK CI_FSCI_MFS CI_SSF CI_D CI_CK CI_FS CI_MFS


CI_D CI_CK
CI_SSF
CI_FS CI_MFS
CI_DCI_SSF
CI_CK CI_FS CI_MFS CI_SSF

aSSF
aAIS
Chọn bình thường / AIS
dMSIM dMSIM dMSIM dMSIM
Bình thường AIS
hành động
Hệ quả dPLM dPLM dPLM dPLM
Phát ra
DCK FS MFS ODUj-AIS

Khung & dLOFLOM


đa khung dLOFLOM
sự liên kết dò tìm Khuyết điểm
mối tương quan
D CK MI_cLOFLOM MI_cLOFLOM MI_cLOFLOM MI_cLOFLOMMI_cLOFLOM
WR ×
Cửa hàng đồ thun
WR

AI_TSF AI_TSF AI_TSF AI_TSF


Cái đồng hồ (N + m)
máy phát điện
RD CK CK CK CK
RD
FS FS FS FS ODUkP / ODU [i] j_A_Sk_MP
Trích xuất JC
MFS MFS MFS MFS

D TS # Active D TS # Active D TS # Active D TS # Active


Bộ phân kênh MI_Active

Ghép kênh dMSIM Khuyết điểm MI_cMSIM


kết cấu dPLM mối tương quan MI_cPLM
dMSIM
MI_AutoMS
MI_ExMSI
Giải nén MSI Quy trình MSI MI_AcMSI

dPLM
Giải nén PT Quy trình PT MI_AcPT

SỰ GIÚP ĐỠ AI_CK AI_FS AI_MFS AI_TSF


G.798AMD.1
ODUkP_AP
F14-51

Hình 44 Quy trình ODUkP / ODU [i] j_A_Sk (Hình 14-51 / G.798)

https://translate.googleusercontent.com/translate_f 49/59
12/30/21, 3:38 PM Đây là một Hướng dẫn. Đây KHÔNG phải là một khuyến nghị! Hướng dẫn này không có ý nghĩa tiêu chuẩn. Nó hoàn toàn dành…
11.5.1 dPLM (Tải trọng không khớp)
dPLM được khai báo nếu loại trọng tải được chấp nhận (AcPT) không bằng (các) loại trọng tải dự kiến ​như
được xác định bởi chức năng thích ứng cụ thể. dPLM sẽ bị xóa là loại tải trọng được chấp nhận là bằng với
(các) loại trọng tải dự kiến ​được xác định bởi chức năng thích ứng cụ thể.
Lưu ý - Một chức năng thích ứng có thể hỗ trợ nhiều loại tải trọng.
Loại tải trọng mới PT (AcPT) được chấp nhận nếu nhận được giá trị nhất quán mới trong byte PSI [0] trong X
nhiều khung liên tiếp. X là 3.

11.5.2 cPLM
cPLM == dPLM và (không phải AI_TSF)

Trang 53
- 53 -

AI_TSF = aTSF = CI_SSF hoặc dAIS hoặc dOCI hoặc dLCK hoặc (dTIM chứ không phải TIMActDis)
(G.798.14.2.1.2)
(dAIS, dOCI, dLCK, dTIM đều được phát hiện ở lớp PM)
CI_SSF = AI_TSF (ở lớp TCM)
AI_TSF = aTSF = CI_SSF hoặc (dAIS hoặc dLTC hoặc dOCI hoặc dLCK hoặc (dTIM và không
TIMActDis)) và TCMCI_Mode == OPERATIONAL) (G.798.14.5.1.2.2)
(dAIS, dLTC, dOCI, dLCK và dTIM là các khuyết tật của TCM)
CI_SSF = aSSF = dAIS hoặc dLOF hoặc dLOM (G.798.12.3.1.2)
(dAIS ở đây là SM AIS)

11.5.3 dMSIM (Giám sát không khớp số nhận dạng cấu trúc đa kênh)
dMSIM được khai báo nếu MSI (AcMSI) được chấp nhận không bằng cấu trúc ghép kênh mong đợi
định danh (ExMSI). dMSIM bị xóa nếu AcMSI bằng ExMSI. ExMSI được cấu hình thông qua
giao diện quản lý. Mã định danh cấu trúc ghép kênh mới MSI (AcMSI) được chấp nhận nếu
giá trị nhất quán được nhận trong các byte MSI của chi phí PSI (PSI [2 ... 5] cho ODU2, PSI [2 ... 17] cho
ODU3) trong X đa khung liên tiếp. X là 3.

11.5.4 cMSIM
cMSIM == dMSIM và (không phải dPLM) và (không phải AI_TSF)
AI_TSF = aTSF = CI_SSF hoặc dAIS hoặc dOCI hoặc dLCK hoặc (dTIM chứ không phải TIMActDis)
(G.798.14.2.1.2)
(dAIS, dOCI, dLCK, dTIM đều được phát hiện ở lớp PM)
CI_SSF = AI_TSF tại lớp TCM
AI_TSF = aTSF = CI_SSF hoặc (dAIS hoặc dLTC hoặc dOCI hoặc dLCK hoặc (dTIM và không
TIMActDis)) và TCMCI_Mode == OPERATIONAL) (G.798.14.5.1.2.2)
(dAIS, dLTC, dOCI, dLCK và dTIM là các khuyết tật của TCM)
CI_SSF = aSSF = dAIS hoặc dLOF hoặc dLOM (G.798.12.3.1.2)
(dAIS ở đây là SM AIS)

11.5.5 dLOFLOM (Mất khung và đa khung)


Nếu quá trình sắp xếp khung là trong out-of-frame (OOF) nhà nước cho 3 ms, dLOFLOM được khai báo. Đến
cung cấp cho trường hợp OOF không liên tục, bộ đếm thời gian tích hợp được đặt lại về 0 cho đến khi có trong khung (IF)
tình trạng vẫn tồn tại liên tục trong 3 ms. dLOFLOM bị xóa khi trạng thái IF vẫn tồn tại liên tục
trong 3 mili giây.
Căn chỉnh khung ODUj và đa khung được tìm thấy bằng cách tìm kiếm mẫu khung (OA1, OA2
FAS byte) và kiểm tra trình tự đa khung (byte MFAS) có trong khung ODUj.
Ở trạng thái ngoài khung hình, mẫu khung được tìm kiếm là tập hợp đầy đủ các byte OA1 và OA2. Các
ế
https://translate.googleusercontent.com/translate_f ấ 50/59
12/30/21, 3:38 PM Đây là một Hướng dẫn. Đây KHÔNG phải là một khuyến nghị! Hướng dẫn này không có ý nghĩa tiêu chuẩn. Nó hoàn toàn dành…
trong khung (IF) được nhập nếu tập hợp này được tìm thấy và xác nhận sau một khoảng thời gian khung và không có lỗi
trình tự đa khung được tìm thấy trong các byte MFAS của hai khung.
Ở trạng thái trong khung (IF), tín hiệu căn chỉnh khung liên tục được kiểm tra với khung giả định
vị trí bắt đầu và trình tự đa khung dự kiến. Mẫu khung được kiểm tra là OA1OA2
mẫu (byte 3 và 4 của hàng đầu tiên của khung ODUj [/ i]). Trạng thái ngoài khung hình (OOF) được nhập nếu
tập hợp con này không được tìm thấy ở vị trí chính xác trong 5 khung hình liên tiếp hoặc MFAS nhận được không
khớp với số khung dự kiến ​trong 5 khung liên tiếp.

Trang 54
- 54 -

Khởi động khung và đa khung được duy trì trong trạng thái OOF.
Có một trong những khiếm khuyết này đối với mỗi nhánh sông.

11,5,6 cLOFLOM
cLOFLOM == dLOFLOM và (không phải dMSIM) và (không phải dPLM) và (không phải AI_TSF) và (Hoạt động)
(“Hoạt động” được cung cấp bởi giao diện quản lý)
AI_TSF = aTSF = CI_SSF hoặc dAIS hoặc dOCI hoặc dLCK hoặc (dTIM chứ không phải TIMActDis)
(G.798.14.2.1.2)
(dAIS, dOCI, dLCK, dTIM đều được phát hiện ở lớp PM)
CI_SSF = AI_TSF tại lớp TCM
AI_TSF = aTSF = CI_SSF hoặc (dAIS hoặc dLTC hoặc dOCI hoặc dLCK hoặc (dTIM và không
TIMActDis)) và TCMCI_Mode == OPERATIONAL) (G.798.14.5.1.2.2)
(dAIS, dLTC, dOCI, dLCK và dTIM là các khuyết tật của TCM)
CI_SSF = aSSF = dAIS hoặc dLOF hoặc dLOM (G.798.12.3.1.2)
(dAIS ở đây là SM AIS)

11.5.7 aAIS (chèn AIS)


Đối với mỗi ODUj:
aAIS == AI_TSF hoặc dPLM hoặc dMSIM hoặc dLOFLOM hoặc (không Hoạt động)
(“Không hoạt động” được cung cấp bởi giao diện quản lý)
AI_TSF = aTSF = CI_SSF hoặc dAIS hoặc dOCI hoặc dLCK hoặc (dTIM chứ không phải TIMActDis)
(G.798.14.2.1.2)
(dAIS, dOCI, dLCK, dTIM đều được phát hiện ở lớp PM)
CI_SSF = AI_TSF tại lớp TCM
AI_TSF = aTSF = CI_SSF hoặc (dAIS hoặc dLTC hoặc dOCI hoặc dLCK hoặc (dTIM và không
TIMActDis)) và TCMCI_Mode == OPERATIONAL) (G.798.14.5.1.2.2)
(dAIS, dLTC, dOCI, dLCK và dTIM là các khuyết tật của TCM)
CI_SSF = aSSF = dAIS hoặc dLOF hoặc dLOM (G.798.12.3.1.2)
(dAIS ở đây là SM AIS)

11.5.8 SSF (Server Signal Fail)


Đối với mỗi ODUj:
aSSF == AI_TSF hoặc dPLM hoặc dMSIM hoặc dLOFLOM hoặc (không Hoạt động)
(“Không hoạt động” được cung cấp bởi giao diện quản lý)
AI_TSF = aTSF = CI_SSF hoặc dAIS hoặc dOCI hoặc dLCK hoặc (dTIM chứ không phải TIMActDis)
(G.798.14.2.1.2)
(dAIS, dOCI, dLCK, dTIM đều được phát hiện ở lớp PM)

https://translate.googleusercontent.com/translate_f 51/59
12/30/21, 3:38 PM Đây là một Hướng dẫn. Đây KHÔNG phải là một khuyến nghị! Hướng dẫn này không có ý nghĩa tiêu chuẩn. Nó hoàn toàn dành…
CI_SSF = AI_TSF tại lớp TCM
AI_TSF = aTSF = CI_SSF hoặc (dAIS hoặc dLTC hoặc dOCI hoặc dLCK hoặc (dTIM và không
TIMActDis)) và TCMCI_Mode == OPERATIONAL) (G.798.14.5.1.2.2)
(dAIS, dLTC, dOCI, dLCK và dTIM là các khuyết tật của TCM)

Trang 55
- 55 -

CI_SSF = aSSF = dAIS hoặc dLOF hoặc dLOM (G.798.12.3.1.2)


(dAIS ở đây là SM AIS)

12 Kết nối ảo ODUk / OTN qua SONET


TBD
Biên tập viên Lưu ý: Ai muốn viết cái này?

13 Đồng bộ hóa

13.1 Giới thiệu


Các tuyên bố cơ bản về thời gian trong OTN đã được ITU-SG13 thực hiện trong cuộc họp tháng 2 năm 2000. Nó
đã được quyết định rằng OTN phải minh bạch với tải trọng mà nó vận chuyển trong ODUk và
lớp OTN không cần vận chuyển đồng bộ hóa mạng vì đồng bộ hóa mạng có thể
được vận chuyển trong phạm vi trọng tải, chủ yếu bằng các nhánh khách hàng SDH / SONET. Để đáp ứng những
yêu cầu khung OTN đã được thiết kế để máy khách ánh xạ / giải ánh xạ và chuyển
thông qua thiết bị mạng OTN và bộ tái sinh 3R, không ngăn cản các nhánh SDH đáp ứng
G.825 yêu cầu jitter và wander. Hai loại ánh xạ đã được chỉ định để vận chuyển
Tải trọng CBR, ví dụ: SDH / SONET. Cách đầu tiên là ánh xạ không đồng bộ, là ánh xạ rộng rãi nhất
được sử dụng, nơi tải trọng nổi trong khung OTN. Trong trường hợp này, không có mối quan hệ tần số
giữa tải trọng và các tần số khung OTN, do đó đơn giản dao động chạy miễn phí có thể được sử dụng
để tạo khung OTN. Thứ hai là ánh xạ đồng bộ trong đó thời gian được sử dụng để tạo
khung OTN được trích xuất từ ​nhánh máy khách CBR, ví dụ SDH / SONET; trong trường hợp LOS của đầu vào
khách hàng, tần số OTN không vận chuyển trọng tải được tạo ra bởi một bộ dao động chạy tự do,
mà không cần chế độ lưu giữ.
đặc điểm kỹ thuật này cho phép thực hiện rất đơn giản của thời gian trong OTN thiết bị so với
SDH / SONET. SDH / SONET đã được chỉ định để trở thành một lớp mạng có thể truyền tải mạng
đồng bộ hóa vì sự ra đời của nó trong mạng có thể làm hỏng 2 Mbit / s hiện có
mạng đồng bộ hóa với các điều chỉnh con trỏ VC12.
Một OTN NE không yêu cầu giao diện đồng bộ hóa, đồng hồ phức tạp với chế độ lưu giữ hoặc SSM
Chế biến. Một sự khác biệt khác với SDH là không có tùy chọn địa lý cho các khía cạnh thời gian
của OTN.
OTN vận chuyển tín hiệu máy khách vào khung G.709, OTUk, được vận chuyển bằng OCh trên một lambda
của Mô-đun Truyền tải Quang học (OTM). Mỗi lambda mang khung G.709 với tần số riêng,
không có đồng hồ phổ biến đối với các OTUk khác nhau của OTM.
Một đường mòn qua OTN được tạo ra trong một OTN NE mà các bản đồ cho khách hàng vào một ODUk và chấm dứt trong
một NE OTN khác khử ánh xạ tín hiệu máy khách từ ODUk. Giữa 2 lần chấm dứt đường mòn OTN,
có thể có bộ tái tạo 3R, là thiết bị thực hiện tái tạo hoàn toàn xung
hình dạng, phục hồi đồng hồ và kích thích trong giới hạn rung cần thiết (xem Hình 27 / G.872 và Phụ lục A / G.872).
Số lượng bộ tái sinh 3R có thể được xếp tầng song song phụ thuộc vào đặc điểm kỹ thuật của bộ tái sinh này
regenerator và trên jitter và thế hệ đi lang thang và khoan dung áp dụng đối với các giao diện OTUk; nó
được ghi nhận là ít nhất 50 trong G.8251.
Ghép kênh ODUk đã được tiêu chuẩn hóa, hàm ý của nó về thời gian đã được tính đến trong
các khuyến nghị có liên quan.

13.2 Yêu cầu mạng


Trong OTN, jitter và wander tích lũy trên đường truyền dẫn theo quá trình tạo và chuyển
ể ế ế ố
https://translate.googleusercontent.com/translate_f ồ 52/59
12/30/21, 3:38 PM Đây là một Hướng dẫn. Đây KHÔNG phải là một khuyến nghị! Hướng dẫn này không có ý nghĩa tiêu chuẩn. Nó hoàn toàn dành…
đặc điểm của thiết bị được kết nối với nhau, trình tái tạo 3R, trình lập bản đồ khách hàng, trình duyệt ứng dụng và

Trang 56
- 56 -

bộ ghép kênh, bộ phân kênh. Để tránh ảnh hưởng của rung lắc và đi lang thang quá mức, G.8251
khuyến nghị chỉ định độ lớn tối đa của rung lắc và dao động, và độ rung tối thiểu và
dung sai lang thang tại các giao diện mạng OTN. Các thông số kỹ thuật này đã được thiết lập cùng với
định nghĩa về đồng hồ được yêu cầu bởi tất cả các chức năng được định nghĩa cho OTN, tức là ánh xạ / ánh xạ ứng dụng khách,
Bộ ghép kênh / phân kênh ODUk và bộ tái sinh 3R.

OTN tạo ra và tích lũy jitter và lang thang trên các tín hiệu máy khách của nó do các bộ đệm của
ánh xạ vào ODUk và do ghép kênh ODUk. Các giới hạn cho sự tích lũy như vậy được đưa ra trong
G.825 cho máy khách tín hiệu SDH. Jitter và lang thang cũng được tích lũy trên chính các tín hiệu OTN do
ghép kênh ODUk và tạo jitter 3R. Các giới hạn mạng cho điều này được đưa ra trong G.8251,
Phần 5.

G.8251 chỉ định dung sai rung và đi lang thang trong phần 6. Vì đồng hồ OTN không tạo ra dao động,
không có giới hạn lang thang nào được xác định cho OTN. G.8251 và sửa đổi 1 của nó cho ghép kênh ODUk,
chỉ định các loại đồng hồ khác nhau được yêu cầu để thực hiện các chức năng sau (xem Bảng
A.1 / G.8251): độ chính xác của những đồng hồ này phụ thuộc vào định nghĩa của khung G.709 và vào
độ chính xác được chỉ định cho các khách hàng.
- Ánh xạ không đồng bộ của máy khách thành ghép kênh ODUk và ODUk: đồng hồ ODCa này là
một chiếc đồng hồ chạy free- với một độ chính xác tần số ± 20ppm.
- Ánh xạ đồng bộ của một máy khách vào một ODUk: đồng hồ ODCb này bị khóa trên máy khách
tần số.
- Tái tạo 3R: đồng hồ ODCr này bị khóa ở tần số đầu vào OCh phải nằm trong
± 20ppm.

- Demapping tín hiệu máy khách từ phân kênh ODUk và ODUk: đồng hồ ODCp này là
bị khóa ở tần số đầu vào OCh phải trong khoảng ± 20ppm.
G.8251 Phụ lục A quy định sự tạo ra rung động của các đồng hồ này và, khi có thể, khả năng chịu tiếng ồn,
chuyển giao chập chờn và phản hồi thoáng qua.
Lưu ý: Tất cả các chức năng đồng hồ này được sử dụng để khôi phục đồng hồ và lọc đồng hồ của một tín hiệu cụ thể.
Chúng không bao giờ đóng vai trò là nguồn đồng bộ hóa thiết bị. Do đó không có chế độ lưu giữ
được chỉ định cho các đồng hồ này vì không cần đồng hồ chính xác khi tín hiệu đầu vào biến mất.
Đây là một sự khác biệt lớn so với SDH.

G.8251 phụ lục 2 cung cấp một bản điều chỉnh tạm thời của chuỗi tham chiếu đồng bộ hóa SDH để
bao gồm các đảo OTN. Đây là sửa đổi của chuỗi tham chiếu được định nghĩa trong G.803. Đang cân nhắc
rằng SDH có thể được vận chuyển bởi các đảo OTN, SEC sẽ không còn nữa mà được thay thế bằng OTN
Các ĐB. Điều này dẫn đến định nghĩa về một chuỗi tham chiếu trong đó tất cả các SEC nằm giữa 2 SSU là
thay thế bằng một hòn đảo OTN. Phần địa phương của chuỗi tham khảo, sau khi SSU cuối cùng vẫn có thể hỗ trợ 20
SEC song song với nhau. Mỗi hòn đảo này có thể bao gồm các NE OTN thực hiện việc lập bản đồ / giải ánh xạ
hoặc các hoạt động ghép kênh / phân kênh. Sự thích ứng này của chuỗi tham chiếu làm tăng kích thước bộ đệm
ràng buộc đối với các OTN NE để giữ cho hiệu suất mạng chung trong phạm vi được chỉ định
Hạn mức. Chủ yếu là các bản đồ và các chức năng demapping của OTN góp phần đi lang thang
tích tụ do các bộ đệm tham gia vào các chức năng này. Giới hạn kích thước của những vùng đệm này là
được chỉ định trong khuyến nghị ITU-T G.798. Điều này cho phép chèn tối đa 10 nút ánh xạ / ghép kênh
mỗi đảo OTN. Có thể thực hiện tổng cộng 100 chức năng ánh xạ / ánh xạ trên đồng bộ hóa này
chuỗi tham chiếu.

https://translate.googleusercontent.com/translate_f 53/59
12/30/21, 3:38 PM Đây là một Hướng dẫn. Đây KHÔNG phải là một khuyến nghị! Hướng dẫn này không có ý nghĩa tiêu chuẩn. Nó hoàn toàn dành…

Trang 57
- 57 -

G.8251 phụ lục 3 trình bày Mô hình tham chiếu giả thuyết cho tích tụ jitter bộ tái sinh 3R:
theo mô hình này, tại bất kỳ giao diện OTUk nào, jitter sẽ vẫn nằm trong giới hạn mạng trong một chuỗi
một đồng hồ ánh xạ và tối đa 50 bộ tái tạo 3R xếp tầng cộng với một đồng hồ de-mapping. Phụ lục 4 báo cáo
kết quả của các mô phỏng mở rộng cho thấy rằng có thể có 50 bộ tái tạo OTN mà không cần
vượt quá giới hạn mạng của giao diện OTUk, giả sử bộ tái tạo tuân thủ mô hình
được định nghĩa trong phụ lục này. Phụ lục 7, được xuất bản trong bản sửa đổi 1, báo cáo CBRx và ODUj [/ i]
payload jitter và phân tích tích lũy đi lang thang.

13.3 Ánh xạ và ghép kênh


Các chủ đề này đã được trình bày trong các phần trước của hướng dẫn này liên quan đến khung G.709
nơi quy trình biện minh được chỉ định.
Lưu ý rằng hai ánh xạ khác nhau của ứng dụng khách CBR đã được chỉ định, không đồng bộ và đồng bộ bit.
Ánh xạ không đồng bộ sử dụng lược đồ biện minh -1 / 0 / + 1 và kích thước tối đa của bộ đệm
đã được chỉ định là 2, 8 và 32 byte tương ứng cho các máy khách STM 16, 64 và 256 SDH.
Các ánh xạ này đã được chỉ định để một trình phân tách không đồng bộ có thể trích xuất ứng dụng khách CBR
ánh xạ tín hiệu theo cả hai kỹ thuật.
Quá trình ghép kênh là duy nhất và dựa trên một sơ đồ ghép kênh không đồng bộ.
Điều quan trọng là phải biết rằng quy trình biện minh đã được xác định để tất cả khách hàng báo hiệu và
G.709 (tín hiệu OTN) có thể có dải tần lên đến ± 20 ppm.

13.4 Yêu cầu về thiết bị


Thông số kỹ thuật chi tiết liên quan đến các chức năng nguyên tử góp phần vào thời gian và jitter được xác định trong
G.798. Một yêu cầu quan trọng là chức năng ánh xạ phải có băng thông tối đa là
300 Hz.

14 Tín hiệu Bảo trì OTN

14.1 Tín hiệu bảo trì OTUk

14.1.1 Tín hiệu chỉ báo cảnh báo OTUk (OTUk-AIS)


OTUk-AIS (Hình 45) là một tín hiệu AIS chung. Vì dung lượng OTUk (130 560 bit) không phải là
bội số nguyên của độ dài chuỗi PN-11 (2047 bit), chuỗi PN-11 có thể vượt qua OTUk
ranh giới khung.

1 14 15 3824 3825 4080

2
Trình tự lặp lại PN-11
3

4
T1543670-01

Hình 45 OTUk-AIS (Hình 16-1 / G.709)


9 11
Dãy PN-11 được xác định bởi đa thức sinh 1 + x +x như quy định trong 5.2 / O.150.
(Xem Hình 46)

https://translate.googleusercontent.com/translate_f 54/59
12/30/21, 3:38 PM Đây là một Hướng dẫn. Đây KHÔNG phải là một khuyến nghị! Hướng dẫn này không có ý nghĩa tiêu chuẩn. Nó hoàn toàn dành…
Trang 58
- 58 -

DQDQDQDQDQDQDQDQDQDQD Q Chung-AIS

Cái đồng hồ
T1543710-01

Hình 46 Mạch tạo AIS chung (Hình 16-5 / G.709)

LƯU Ý - OTUk-AIS được định nghĩa để hỗ trợ ứng dụng lớp máy chủ trong tương lai. Thiết bị OTN nên
có khả năng phát hiện sự hiện diện của một tín hiệu như vậy, nhưng không bắt buộc phải tạo ra một tín hiệu như vậy.

14.2 Tín hiệu bảo trì ODUk


Ba tín hiệu bảo trì ODUk được xác định: ODUk-AIS, ODUk-OCI và ODUk-LCK.

14.2.1 Tín hiệu chỉ báo cảnh báo ODUk (ODUk-AIS)


ODUk-AIS được chỉ định là tất cả "1" trong toàn bộ tín hiệu ODUk, không bao gồm chi phí căn chỉnh khung
(FA OH), chi phí OTUk (OTUk OH) và ODUk FTFL (Hình 47).

1 7 số 8 14 17 3824

1 FA OH OTUk OH

2
FTFL
STAT STAT STAT
Mẫu tất cả 1s
3
STAT STAT STAT STAT

T1543680-01

Hình 47 ODUk-AIS (Hình 16-2 / G.709)

Sự hiện diện của ODUk-AIS được phát hiện bằng cách theo dõi các bit ODUk STAT trong PM và TCMi
lĩnh vực trên cao.
ODUk-AIS được tạo nếu tín hiệu đầu vào OTUk không thành công (Mục 13.3.1.2/G.798) hoặc phát hiện ODUk-
OCI hoặc ODUk-LCK trên tín hiệu đầu vào (Mục 14.5.1.1.2 / G.798)

14.2.2 Chỉ báo kết nối mở ODUk (ODUk-OCI)


ODUk-OCI được chỉ định dưới dạng mẫu "0110 0110" lặp lại trong toàn bộ tín hiệu ODUk, ngoại trừ
overhead liên kết khung (FA OH) và OTUk overhead (OTUk OH) (Hình 48).

1 7 số 8 14 17 3824

1 FA OH OTUk OH

2
STAT STAT STAT Lặp lại mẫu "0110 0110"
3
STAT STAT STAT STAT

T1543690-01

Hình 48 ODUk-OCI (Hình 16-3 / G.709)

LƯU Ý - Mẫu "0110 0110" lặp lại là mẫu mặc định; các mẫu khác cũng được phép như
miễn là các bit STAT trong trường chi phí PM và TCMi được đặt thành "110".

Trang 59
- 59 -

Sự hiện diện của ODUk-OCI được phát hiện bằng cách giám sát các bit ODUk STAT trong PM và TCMI
https://translate.googleusercontent.com/translate_f 55/59
12/30/21, 3:38 PM Đây là một Hướng dẫn. Đây KHÔNG phải là một khuyến nghị! Hướng dẫn này không có ý nghĩa tiêu chuẩn. Nó hoàn toàn dành…

lĩnh vực trên cao.


Việc chèn điều này nằm trong tầm kiểm soát của ban quản lý. Không có khuyết tật chèn ODUk-OCI.

14.2.3 ODUk đã khóa (ODUk-LCK)


ODUk-LCK được chỉ định dưới dạng mẫu "0101 0101" lặp lại trong toàn bộ tín hiệu ODUk, ngoại trừ
Khung Alignment overhead (FA OH) và OTUk overhead (OTUk OH) (Hình 49).

1 7 số 8 14 17 3824

1 FA OH OTUk OH

2
STAT STAT STAT
Lặp đi lặp lại "0101 0101" mô hình
3
STAT STAT STAT STAT

T1543700-01

Hình 49 ODUk-LCK (Hình 16-4 / G.709)

LƯU Ý - Mẫu "0101 0101" lặp lại là mẫu mặc định; các mẫu khác cũng được phép như
miễn là các bit STAT trong các lĩnh vực overhead PM và TCMI được đặt thành "101".
Sự hiện diện của ODUk-LCK được phát hiện bằng cách theo dõi các bit ODUk STAT trong PM và TCMi
lĩnh vực trên cao.
Việc chèn điều này nằm trong tầm kiểm soát của ban quản lý. Không có khuyết tật chèn ODUk-LCK.

14.3 Tín hiệu bảo trì của khách hàng

14.3.1 AIS chung cho các tín hiệu tốc độ bit không đổi
Tín hiệu AIS chung là tín hiệu có chuỗi lặp lại 2047 bit đa thức 11 (PN-11).
9 11
Dãy PN-11 được xác định bởi đa thức sinh 1 + x +x như quy định trong 5.2 / O.150.
(Hình 50)

DQDQDQDQDQDQDQDQDQDQD Q Chung-AIS

Cái đồng hồ
T1543710-01

Hình 50 Generic-AIS tạo mạch (Hình 16-5 / G.709)

Trong điều kiện lỗi tín hiệu của tín hiệu máy khách CBR2G5, CBR10G hoặc CBR40G đến (ví dụ: trong
trường hợp mất tín hiệu đầu vào), tín hiệu đến không thành công này được thay thế bằng tín hiệu AIS chung và được
sau đó được ánh xạ vào OPUk.
Trong điều kiện tín hiệu không thành công của tín hiệu ODUk / OPUk đến (ví dụ: trong trường hợp ODUk-AIS,
Điều kiện ODUk-LCK, ODUk-OCI) mẫu AIS chung như được chỉ định trong 16.6.1 được tạo dưới dạng
tín hiệu thay thế cho tín hiệu CBR2G5, CBR10G hoặc CBR40G bị mất.

Trang 60
- 60 -

15 khiếm khuyết của OTN


G.798 xác định tất cả các khiếm khuyết cho OTN. Tài liệu rất lớn và phức tạp. Sau
sơ đồ (Hình 51 và 52) cho biết tóm tắt các khuyết tật khác nhau. Chúng được dự định như một "Cheat
Trang tính ”để sử dụng khi đọc G.798
https://translate.googleusercontent.com/translate_f 56/59
12/30/21, 3:38 PM Đây là một Hướng dẫn. Đây KHÔNG phải là một khuyến nghị! Hướng dẫn này không có ý nghĩa tiêu chuẩn. Nó hoàn toàn dành…

Lớp OCh_AP AI_TSF-P


MI_cLOM FAS Khung
MI_FECEn OCh_AP thành MI_cLOF
Căn chỉnh
OTUk_CP MI_pFECcorrErr (12.3.1.3)
Hình 12-25

RI_BDI
Lớp OTUk_CP, CI_SSF RI_BIAE
MI_TIMActDis
Lớp OTUk_TCP MI_AcTI MI_pN_EBC
MI_ExSAPI
MI_cTIM MI_pN_DS
MI_ExDAPI
OTUk_TCP tới MI_cDEG MI_pF_EBC
SM
MI_GetAcTI Màn hình
OTUk_AP MI_cBDI MI_pF_DS
MI_TIMDetMo
MI_cSSF RI_BEI
(13.2.1.2)
MI_1 giây
MI_pIAE
Hình 13-7
MI_DEGThr
Lớp OTUk_AP AI_TSF
MI_pBIAE
MI_DEGM
AI_TSD

OTUk_AP tới (13.3.1.2)


ODUk_CP Hình 13-16

Chèn ODUk AIS

RI_BIAE
Lớp ODUk_CP, CI_SSF
RI_BDI
Lớp ODUk_TCP CI_SSD MI_AcTI
MI_TIMActDis MI_pIAE
MI_cOCI
MI_ExSAPI MI_pBIAE
MI_cTIM
MI_ExDAPI
ODUk_TCP tới MI_cDEG
MI_pN_EBC
TCM
MI_GetAcTI MI_pN_DS Màn hình
ODUkT_AP MI_cBDI
MI_TIMDetMo
MI_cSSF
MI_pF_EBC
(14.5.1.1.2)
MI_1 giây
MI_cLCK
MI_pF_DS Hình 14-37
MI_DEGThr AI_TSF RI_BEI
MI_cLTC
MI_DEGM Lớp ODUkT_AP AI_TSD
AI_AIS
MI_AdminState

TCMCI_ACTEn OTUkT_AP tới


TCMCI_ACTRx (14.5.1.2.2)
TCMCI_ACTTx ODUk_CP
TCMCI_AcSTAT [1 ... 6] Hình 14-44
TCMCI_Mode
Chèn ODUk AIS
TCMCI_Level
CI_SSF
Lớp ODUk_CP
RI_BDI
MI_TIMActDis CI_SSD
MI_AcTI
MI_ExSAPI
MI_pN_EBC
MI_cOCI
MI_ExDAPI
ODUk_CP thành MI_cTIM
MI_pN_DS BUỔI CHIỀU
MI_TIMDetMo
ODUkP_AP MI_cDEG
MI_pF_EBC Màn hình
MI_1 giây
MI_cBDI
MI_pF_DS
(14.2.1.2)
MI_DEGThr
MI_cSSF
RI_BEI Hình 14-14
MI_DEGM
MI_cLCK
Lớp ODUkP_AP AI_TSD

AI_TSF
CBR
ODUkP_AP tới MI_cPLM
Demapping
MI_Active
CBR_CP MI_AcPT (14.3.1.3)
Hình 14-21
CBR AIS Phụ trang CI_SSF

Hình 51 Khiếm khuyết nhận OTN

Trang 61
- 61 -

CBR_CP thành CBR


MI_Active
ODUkP_AP Lập bản đồ
(14.3.1.1)

Lớp ODUk_AP

RI_BDI ODUkP_AP tới


RI_BEI ODUk_CP Chèn PM
MI_TxTI

https://translate.googleusercontent.com/translate_f 57/59
12/30/21, 3:38 PM Đây là một Hướng dẫn. Đây KHÔNG phải là một khuyến nghị! Hướng dẫn này không có ý nghĩa tiêu chuẩn. Nó hoàn toàn dành…
(14.2.1.1)

Lớp ODUk_CP

MI_AdminState

CPI_ACTTx ODUk_CP thành


CPI_ACTEn ODUkT_AP CPI_AcSTAT [1 ... 6] Chèn TCM / ACT
CPI_Mode CPI_ACTRx
(14.5.1.2.1)
CPI_Level

Lớp ODUkT_AP
RI_BDI

RI_BEI
ODUkT_AP tới Chèn TCM
RI_BIAE (14.5.1.1.1)
ODUk_CP
MI_TxTI

CPI_Level

CPI_Mode
Lớp ODUk_TCP
Lớp ODUk_CP

ODUk_CP thành (13.3.1.1)


OTUk_AP

Lớp OTUk_AP AI_IAE


RI_BDI

RI_BEI
OTUk_AP tới
RI_BIAE
OTUk_CP Chèn SM
MI_TxTI
(13.2.1.1)

Lớp OTUk_TCP
Lớp OTUk_CP

OTUk_CP thành (12.3.1.1)


OCh_AP

Lớp OCh_AP

Hình 52 Các khiếm khuyết trong quá trình truyền OTN

16 Lời cảm ơn
Tôi (Tim Walker) muốn cảm ơn những người sau đây, họ đã giúp đỡ và sử dụng miễn phí tài liệu mà tôi đã sử dụng:
Maarten Vissars, Juergen Heiles, Gilles Joncour, Ghani Abbas, Jean-Loup Ferrant, Shahrukh Merchant,
Lieven Levrau.

17 Thư mục
http://ties.itu.int/u/tsg15/sg15/wp3/q11/g709/g709-intro-v2.ppt

Trang 62
- 62 -

http://ties.itu.int/u/tsg15/sg15/wp3/q11/g709/oth_public_09_2002.ppt
[Sklar] “Truyền thông kỹ thuật số”, Ấn bản lần 2 , 2001, Prentice-Hall
ITU-T G.709 (3/1), giao diện cho Mạng Giao thông vận tải quang (OTN)
ITU-T G.798 (5/02), Đặc điểm của thiết bị phân cấp mạng truyền tải quang (OTN)
Khối chức năng
ITU-T G.872 (10/01), Kiến trúc cho mạng truyền tải quang (OTN)
ITU-T G.8251 (10/01), Kiểm soát Jitter và Wander trong mạng truyền tải quang

18 vấn đề mở
https://translate.googleusercontent.com/translate_f 58/59
12/30/21, 3:38 PM Đây là một Hướng dẫn. Đây KHÔNG phải là một khuyến nghị! Hướng dẫn này không có ý nghĩa tiêu chuẩn. Nó hoàn toàn dành…

18.1 Kết nối ảo ODUk / OTN qua SONET


Mô tả nhu cầu (tình nguyện viên?)
_____________

https://translate.googleusercontent.com/translate_f 59/59

You might also like