ĐỀ LT C2,3 LỚP 11 13-12-2021

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 2

GV: TẠ THANH TÂM

ĐỀ LUYỆN TẬP CHƯƠNG 2, 3 NGÀY 13-12-2021


Môn: Lý Lớp: 11
Thời gian: 30 phút
Họ và tên HS:----------------------------------- Lớp:---------- Điểm: -----------
Khi làm bài học sinh điền đáp án vào bảng dưới đây:
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

21 22 23 24 25 26 27 28 29 30

Câu 1. Điều kiện để có dòng điện là cần có


A. Các vật dẫn điện nối liền nhau thành một mạch kín. B. Một hiệu điện thế.
C. Duy trì một hiệu điện thế hai đầu vật dẫn. D. Một nguồn điện.
Câu 2. Một nguồn điện có suất điện động 200 mV. Để chuyển một điện lượng 10 C qua nguồn thì lực lạ phải sinh một công
là A. 20 J. B. 0,05 J. C. 2000 J. D. 2 J.
Câu 3. Nguồn điện tạo ra điện thế giữa hai cực bằng cách
A. Tách electron ra khỏi nguyên tử và chuyển eletron và ion ra khỏi các cực của nguồn. B. Sinh ra eletron ở cực âm.

C. Sinh ra eletron ở cực dương. D. Làm biến mất eletron ở cực dương.
Câu 4. Một nguồn điện có suất điện động 2 V thì khi thực hiện một công 10 J, lực lạ đã dịch chuyển một điện lượng qua
nguồn là
A. 50 C. B. 10 C. C. 20 C. D. 5 C.
Câu 5. Cường độ dòng điện không đổi được xác định bằng công thức nào sau đây?
t q q
I I I
A. I  q.t B. q C. t D. e
Câu 6. Để thanh toán tiền điện hàng tháng của hộ gia đình, người ta dựa vào số chỉ của công tơ điện. Vậy công tơ điện là
dụng cụ dùng để đo đại lượng vật lý nào sau đây?
A. Cường độ dòng điện. B. Công suất. C. Điện áp. D. Công.
Câu 7. Mạch điện gồm nguồn điện có ξ = 120 V và r = 2 Ω, một đèn Đ có công suất định mức P = 180 W và một biến trở
RB mắc nối tiếp với nhau. Điều chỉnh RB thì thấy khi RB = 18 Ω thì đèn sáng bình thường. Hiệu điện thế định mức của đèn
là:
A. 30 V B. 40 V C. 50 V D. 60 V
Câu 8. Trong cùng một thời gian với cùng một hiệu điện thế không đổi thì nhiệt lượng để đun sôi nước bằng ấm điện phụ
thuộc vào điện trở dây dẫn làm ấm điện đó như thế nào?
A. Tăng gấp đôi khi điện trở của dây dẫn giảm đi một nửa. B. Tăng gấp đôi khi điện trở của dây dẫn tăng lên gấp đôi.

C. Tăng gấp bốn khi điện trở của dây dẫn giảm đi một nửa. D. Giảm đi một nửa khi điện trở của dây dẫn tăng lên gấp bốn.
Câu 9. Cho một mạch điện có điện trở không đổi. Khi dòng điện trong mạch là 2 A thì công suất tiêu thụ của mạch là 100
W. Khi dòng điện trong mạch là 1 A thì công suất tiêu thụ của mạch là
A. 25 W. B. 50 W. C. 200 W. D. 400 W.
Câu 10. Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi:
A. Không có cầu chì cho một mạch điện kín.
B. Nối hai cực của một nguồn điện bằng dây dẫn có điện trở rất nhỏ.
C. Dùng nguồn pin hay ắc quy để mắc các bóng đèn thành mạch điện kín.
D. Sử dụng các dây dẫn ngắn để mắc mạch điện.
Câu 11. Biết rằng khi điện trở của mạch ngoài của một nguồn điện tăng từ R1 = 3 Ω đến R2 = 10,5 Ω thì hiệu điện thế giữa
hai cực của nguồn tăng gấp hai lần. Điện trở trong của nguồn có giá trị là :
A. 7 Ω. B. 5 Ω. C. 3 Ω. D. 1 Ω.
Câu 12. Một nguồn điện với suất điện động ξ, điện trở trong r, mắc với một điện trở ngoài R = 3r ; cường độ dòng điện
trong mạch là I. Nếu thay nguồn điện đó bằng ba nguồn điện giống hệt nó mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện trong mạch
A. Bằng 3I. B. Bằng 2I. C. Bằng 1,5I D. Bằng 2,5I
Câu 13. Một nguồn điện 9 V, điện trở trong 1 Ω được nối với mạch ngoài có hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp thì cường
độ dòng điện qua nguồn là 1 A. Nếu 2 điện trở ở mạch ngoài mắc song song thì cường độ dòng điện qua nguồn là
A. 3 A B. 1/3 A. C. 9/4 A. D. 2,5 A.
Câu 14. Cần dùng bao nhiêu pin 4,5V-1Ω mắc theo kiểu hỗn hợp để thắp cho bóng đèn 8V-8W sáng bình thường ?
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Câu 15. Ba nguồn điện giống nhau mỗi nguồn có e = 3V, r = 1Ω mắc như hình vẽ.
Hiệu điện thế UAB bằng: A B
A. 8/3V B.4/3V C. 0V D. 5/3V

Câu 16. Nếu ghép 3 pin giống nhau nối tiếp thu được bộ nguồn 7, 5 V và 3 Ω thì khi mắc 3 pin đó song song thu được bộ
nguồn
A. 2,5 V và 1 Ω. B. 7,5 V và 1 Ω. C. 7,5 V và 1/3 Ω. D. 2,5 V và 1/3 Ω.
Câu 17. Khi hai điện trở giống nhau mắc song vào một hiệu điện thế U không đổi thì công suất tiêu thụ của chúng là
20 W. Nếu mắc chúng nối tiếp rồi mắc vào hiệu điện thế nói trên thì công suất tiêu thụ của chúng là:
A. 5 W B. 10 W C. 40 W D. 80 W
Câu 18. Một bộ nguồn gồm 36 pin giống nhau ghép hỗn hợp thành n hàng (dãy), mỗi hàng gồm m pin ghép nối tiếp, suất
điện động mỗi pin ξ = 12V, điện trở trong r = 2Ω. Mạch ngoài có hiệu điện thế U = 120V và công suất P = 360 W. Khi đó
m, n bằng
A. n = 12; m = 3. B. n = 3; m = 12. C. n = 4; m = 9. D. n = 9; m = 4.
Câu 19. Trên dây dẫn kim loại có một dòng điện không đổi chạy qua có cường độ là 1,6 mA, biết điện tích của electron có
độ lớn 1,6.10-19 C. Trong 1 phút số lượng electron chuyển qua một tiết diện thẳng là
A. 6.1020 electron. B. 6.1019 electron. C. 6.1018 electron. D. 6.1017 electron.
Câu 20. Kim loại dẫn điện tốt vì:
A. Mật độ electron tự do trong kim loại rất lớn.
B. Khoảng cách giữa các ion nút mạng trong kim loại rất lớn.
C. Giá trị điện tích chứa trong mỗi electron tự do của kim loại lớn hơn ở các chất khác.
D. Mật độ các ion tự do lớn
Câu 21. Một bếp điện có hiệu điện thế và công suất định mức là 220 V và 1100 W. Điện trở của bếp điện khi hoạt động
bình thường là
A. 0,44 . B. 44 . C. 22 . D. 88 .
Câu 22. Để giải phóng lượng clo và hiđrô từ 7,6g axit clohiđric bằng dòng điện 5A, thì phải cần thời gian điện phân là bao
lâu? Biết rằng đương lượng điện hóa của hiđrô và clo lần lượt là: k1 = 0,1045.10-7kg/C và k2 = 3,67.10-7kg/C
A. 1,5 h B. 1,3 h C. 1,1 h. D. 1,0 h
Câu 23. Khi điện phân dung dịch AgNO3 với cực dương là Ag biết khối lượng mol của bạc là 108. Cường độ dòng điện
chạy qua bình điện phân để trong 1 h để có 27 gam Ag bám ở cực âm là.
A. 6,7 A. B. 3,35 A. C. 24124 A. D. 108 A.
Câu 24. Khi nhiệt độ tăng điện trở của chất điện phân giảm là do
A. Số electron tự do trong bình điện phân tăng. B. Số ion dương và ion âm trong bình điện phân tăng.
C. Số ion dương và ion âm trong bình điện phân giảm. D. Bình điện phân nóng lên nên nở rộng ra.
Câu 25. Điện phân dương cực tan một muối trong một bình điện phân có cực âm ban đầu nặng 20 gam. Sau 1 h
đầu hiệu điện thế giữa 2 cực là 10 V thì cực âm nặng 25 gam. Sau 2 h tiếp theo hiệu điện thế giữa 2 cực là 20 V thì
khối lượng của cực âm là
A. 30 gam. B. 35 gam. C. 40 gam. D. 45 gam.
….Hết ….

You might also like