Professional Documents
Culture Documents
1
1
1
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Toàn bộ những quan điểm, niềm tin định hướng hoạt động của con người trong cuộc sống là nội dung
của khái niệm về
A. Thế giới quan. B. Nhân sinh quan. C. Phương pháp luận. D. Tôn giáo.
Câu 02. Quan điểm nào dưới đây phù hợp với thế giới quan duy tâm?
A. Ý thức sản sinh ra thế giới vật chất. B. Vật chất tồn tại độc lập với ý thức.
C. Vật chất tồn tại khách quan. D. Vật chất là cái quyết định ý thức.
Câu 03. Quan niệm “Sống chết có mệnh, giàu sang do trời” mang yếu tố nào sau đây về thế giới quan?
A. Duy vật. B. Duy tâm. C. Biện chứng. D. Siêu hình.
Câu 04. Quan niệm nào sau đây có yếu tố biện chứng về phương pháp luận?
A. Đánh bùn sang ao. B. Nhất nước nhì phân.
C. An cư lạc nghiệp. D. Nước chảy đá mòn.
Câu 05. Truyện ngụ ngôn “Thầy bói xem xem voi” muốn phê phán người có phương pháp luận nào sau đây khi
xem xét, đánh giá sự vật và hiện tượng?
A. Phương pháp luận biện chứng. B. Phương pháp luận siêu hình.
C. Phương pháp luận cụ thể. D. Phương pháp luận siêu nhiên.
Câu06. Theo quan điểm của Triết học duy vật biện chứng, vận động là sự biến đổi nói chung của các sự vật và
hiện tượng trong
A. giới tự nhiên và tư duy. B. giới tự nhiên và đời sống xã hội.
C. thế giới khách quan. D. thế giới vật chất.
Câu 07. Theo quan điểm của Triết học duy vật biện chứng, thuộc tính vốn có, phương thức tồn tại mọi sự vật,
hiện tượng trong thế giới vật chất là
A. chuyển động. B. phát triển. C. tăng trưởng. D. vận động.
Câu 08. Theo Triết học Mác - Lênin, phát triển là khái niệm dùng để khái quát những sự vận động theo chiều
hướng
A. tiến lên. B. thụt lùi. C. bất biến. D. tuần hoàn.
Câu 9. Từ một nước thiếu lương thực. Hiện nay,Việt Nam là một trong số 15 quốc gia xuất khẩu nông nghiệp
hàng đầu trên thế giới. Có thể nói, nông nghiệp thực sự đã trở thành trụ cột của nền kinh tế, đóng góp tới 20%
vào GDP của Việt Nam, mang lại ¼ doanh thu xuất khẩu quốc gia và tạo việc làm cho một nửa lực lượng lao
động nông thôn trong 10 năm qua. Đoạn trích trên đề cập đến khái niệm triết học nào đã học?
A. Thế giới quan. B. Biện chứng C. Phát triển. D. Siêu hình.
Câu 10. Theo Triết học Mác – Lênin, thuộc tính vốn có, là phương thức tồn tại của các sự vật, hiện tượng trong
thế giới vật chất là
A. chuyển động. B. phát triển. C. vận động. D. tăng trưởng.
Câu 11. Theo Triết học duy vật biện chứng, mâu thuẫn là một chỉnh thể, trong đó hai mặt đối lập
A. vừa xung đột, vừa bài trừ nhau. B. vừa thống nhất, vừa đấu tranh với nhau.
C. luôn xung đột và đấu tranh với nhau. D. liên hệ gắn bó và chuyển hóa lẫn nhau.
Câu 12. Hai mặt đối lập liên hệ gắn bó làm tiền đề tồn tại cho nhau, trong triết học gọi là
A. sự đấu tranh giữa các mặt đối lập. B. sự thống nhất giữa các mặt đối lập.
C. sự phân biệt giữa các mặt đối lập. D. sự dung hòa giữa các mặt đối lập.
Câu 13. Theo Triết học duy vật biện chứng, mâu thuẫn chỉ được giải quyết bằng
A. sự chuyển hóa giữa các mặt đối lập. B. sự phân hóa giữa các mặt đối lập.
C. sự đấu tranh giữa các mặt đối lập. D. sự phủ định giữa các mặt đối lập.
Câu 14. Cặp khái niệm nào dưới đây nói đến hai mặt đối lập trong kinh tế?
A. Tiến bộ – lạc hậu. B. Tăng trưởng – phát triển.
C. Sản xuất – tiêu dùng. D. Tài nguyên – chính sách.
Câu 15. Nguyên nhân tạo nên sự suy thoái hay tiến bộ của nền đạo đức xã hội theo quan điểm của Triết học là
sự đấu tranh giữa
A. cái thiện và cái ác. B. cái được và cái mất.
C. phong tục và tập quán. D. pháp luật và đạo đức.
Câu 16. Nhận định nào dưới đây không đúng về mâu thuẫn trong Triết học?
A. Bất kì mặt đối lập nào cũng tạo thành mâu thuẫn.
B. Các mặt đối lập của mâu thuẫn có sự đấu tranh với nhau.
C. Các mặt đối lập của mâu thuẫn có sự thống nhất với nhau.
D. Mâu thuẫn là một chỉnh thể trong đó có hai mặt đối lập.
Câu 17. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập trong bản thân sự vật, hiện tượng dẫn đến kết quả là
A. Sự vật, hiện tượng mới ra đời. B. Các mặt đối lập bị tiêu vong.
C. Sự vật, hiện tượng không còn mâu thuẫn. D. Sự vật, hiện tượng bị tiêu vong.
Câu 18. Sự đấu tranh giữa giai cấp thống trị và giai cấp bị trị trong xã hội có đối kháng giai cấp. Trong Triết
học gọi là
A. khuynh hướng phát triển tất yếu của xã hội. B. sự thống nhất giữa các mặt đối lập.
C. mối liên hệ giữa các giai cấp trong xã hội. D. sự đấu tranh giữa các mặt đối lập.
Câu 19. Trong Triết học, những thuộc tính cơ bản, vốn có của sự vật và hiện tượng, tiêu biểu cho sự vật hiện
tượng đó, phân biệt nó với các sự vật hiện tượng khác là khái niệm về
A. chất. B. lượng. C. độ. D. điểm nút.
Câu 20. Nhận định nào sau đây đúng với quy luật lượng – chất trong Triết học?
A. Chất đổi trước, diễn ra một cách dần dần. B. Lượng đổi trước, diễn ra một cách nhanh
C. Lượng đổi trước, diễn ra một cách dần dần. D. Chất đổi trước, diễn ra một cách nhanh chóng.
Câu 21. Trong Triết học, điểm nút là điểm giới hạn mà ở đó
A. lượng biến đổi. B. chất mới ra đời. C. chất chưa biến đổi. D. lượng không đổi.
Câu 22. Quan niệm nào sau đây phản ánh đúng quy luật lượng – chất trong Triết học?
A. Kính trên nhường dưới. B. Đánh bùn sang ao. C. Ăn quả nhớ kẻ trông cây. D. Góp gió làm bão.
Câu 23. Khi sự biến đổi về lượng đạt đến một giới hạn nhất định, phá vỡ sự thống nhất giữa lượng và chất thì
A. mâu thuẫn ra đời. B. lượng mới hình thành.
C. chất mới ra đời. D. sự vật phát triển.
Câu 24. Giới hạn mà trong đó, giữa chất và lượng thống nhất với nhau làm cho sự vật vẫn còn là nó, được gọi
là
A. độ. B. điểm nút. C. điểm nhảy vọt. D. điểm khởi đầu.
Câu 25. Quá trình phản ánh sự vật, hiện tượng của thế giới khách quan vào bộ óc con người để tạo nên những
hiểu biết về chúng, trong Triết học gọi là
A. khám phá. B. nhận thức. C. cảm thụ. D. tri thức.
Câu 26. Nội dung nào dưới đây khẳng định vai trò của thực tiễn đối với nhận thức?
A. Là đặc trưng của nhận thức. B. Là bản chất của nhận thức.
C. Là động lực của nhận thức. D. Là biểu hiện của nhận thức.
Câu 27. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, nhận thức bắt nguồn từ đâu?
A. Kinh nghiệm. B. Yếu tố bẩm sinh. C. Thực tiễn. D.Thần linh mách bảo.
Câu 28. Hồ Chí Minh đã từng nói "Lí luận mà không liên hệ với thực tiễn là lí luận suông". Câu nói này thể
hiện vai trò nào của thực tiễn đối với nhận thức?
A. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức. B. Thực tiễn là động lực của nhận thức.
C. Thực tiễn là mục đích của nhận thức. D. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý.
Câu 29. Con người thám hiểm vòng quanh trái đất, chụp hình ảnh quả đất trên vệ tinh để chứng minh quả đất
hình cầu. Điều này thể hiện vai trò gì của thực tiễn đối với nhận thức?
A. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức. B. Thực tiễn là động lực của nhận thức.
C. Thực tiễn là mục đích của nhận thức. D. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý.
Câu 30. Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn của con người cần phải đo đạc diện tích và đong lường sức chứa của
những cái bình mà con người có tri thức về toán học. Điều này thể hiện vai trò nào của thực tiễn đối với nhận
thức?
A. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức. B. Thực tiễn là động lực của nhận thức.
C. Thực tiễn là mục đích của nhận thức. D. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý.
II. TỰ LUẬN.
Câu 1.Vì sao nói vận động là phương thức tồn tại của thế giới vật chất. Cho ví dụ ?(2 điểm)
- Vì bất kì sự vật, hiện tượng nào cũng luôn luôn vận động. Bằng vận động và thông qua vận động, các sự
vật, hiện tượng mới tồn tại và thể hiện đặc tính của mình. Bởi vậy, vận động là thuộc tính vốn có, là
phương thức tồn tại của thế giới vật chất.
- Ví dụ: Sự sống chỉ tồn tại khi có trao đổi chất với môi trường bên ngoài.
Câu 2. Dân gian có câu:
Lạy trời mưa xuống
Lấy nước tôi uống
Lấy ruộng tôi cầy
Lấy đầy bát cơm
Lấy rơm đun bếp.
Câu trên thể hiện quan điểm Triết học nào. Giải thích vì sao?
- Quan điểm của Thế giới quan Duy tâm. Vì thời điểm ấy hạn hán nên nhân dân ta cầu cho mưa xuống
mà người xưa lại tin rằng mưa là do ông Trời tạo ra nên có sự ra đời của bài ca dao.
____________________________
ĐỀ ÔN TẬP CÔNG DÂN 10-ĐỀ 002(NĂM 2021-2022)
I.TRẮC NGHIỆM
Câu 01. Vấn đề cơ bản của Triết học là mối quan hệ giữa
A. pháp luật và đạo đức. B. vật chất và ý thức.
C. tư duy vả tinh thần. D. con người với con người.
Câu 02. Con người xem xét, đánh giá sự vật, hiện tượng của thế giới khách quan trong sự vận động, phát triển
là quan điểm của
A. thế giới quan duy vật. B. thế giới quan duy tâm.
C. phương pháp luận siêu hình. D. phương pháp luận biện chứng.
Câu 03. Quan niệm “Con hư tại mẹ, cháu hư tại bà” mang yếu tố nào sau đây về phương pháp luận?
A. Duy vật. B. Duy tâm. C. Biện chứng. D. Siêu hình.
Câu 04. Quan niệm nào sau đây có yếu tố biện chứng về phương pháp luận?
A. Cha nào con nấy. B. Chết vinh hơn sống nhục.
C. Sông có khúc, người có lúc. D. Sống chết có mệnh.
Câu 05. Hình ảnh “Ông Bụt” trong các câu truyện cổ tích Việt Nam thể hiện thế giới quan nào trong Triết học?
A. Thế giới quan duy tâm. B. Thế giới quan thần thoại.
C. Thế giới quan cổ đại. D. Thế giới quan thần thánh.
Câu 06. Theo quan điểm của Triết học duy vật biện chứng, phát triển là khái niệm để khái quát những vận động
theo chiều hướng
A. tiến lên. B. tuần hoàn. C. thụt lùi. D. bất biến.
Câu 07. Khẳng định giới tự nhiên đã phát triển từ chưa có sự sống đến có sự sống là phát triển thuộc lĩnh vực
nào dưới đây?
A. Tự nhiên. B. Xã hội C. Tư duy. D. Đời sống.
Câu 08. Sự biến đổi nào dưới đây được coi là sự phát triển?
A. Sự biến đổi của sinh vật từ đơn bào đến đa bào.
B. Nước đun nóng bốc thành hơi nước.
C. Sự thoái hóa của một loài động vật theo thời gian.
D. Cây khô héo mục nát theo thời gian.
Câu 09. Bài hát: “Hát về cây lúa hôm nay” có đoạn: và bàn tay xưa cấy trong gió bấc, chân lội bùn sâu dưới
trời mưa phùn. Và đôi vai xưa kéo cày thay trâu…Cho đến hôm nay, những chàng trai đang lái máy cày. Và
bao cô gái đang ngồi máy cấy. Quá trình chuyển đổi từ cấy lúa bằng tay, sang cày bằng máy cấy là biểu hiện
nội dung khái niệm nào dưới đây?
A. Thế giới quan. B. Biện chứng C. Phát triển. D. Siêu hình.
Câu10. Theo Triết học duy vật biến chứng, nguồn gốc vận động, phát triển của mọi sự vật, hiện tượng là
A. khách quan. B. tất yếu. C. mâu thuẫn. D. quy luật.
Câu 11. Hai mặt đối lập tác động, bài trừ, gạt bỏ nhau, trong triết học gọi là
A. sự đấu tranh giữa các mặt đối lập. B. sự tồn tại giữa các mặt đối lập.
C. sự ganh đua giữa các mặt đối lập. D. sự tranh giành giữa các mặt đối lập.
Câu 12. Hai mặt đối lập nào sau đây là nguồn gốc của sự ra đời của nhà nước Phong kiến thay cho nhà nước
Chiếm hữu nô lệ?
A. Nông dân – địa chủ. B. Tư sản – vô sản. C. Chủ nô – nô lệ. D. Tư hữu – công hữu.
Câu 13. Cặp khái niệm nào dưới đây nói đến hai mặt đối lập của vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên?
A. Bão – lũ lụt. B. Hạn hán – mưa lũ.
C. Sông ngòi – biển cả. D. Bốc hơi – ngưng tụ.
Câu 14. Theo quan điểm của Triết học, kết quả của sự đấu tranh giữa các mặt đối lập của mâu thuẫn làm cho
A. sự vật, hiện tượng bị tiêu vong. B. cái mới ra đời thay thế cái cũ.
C. sự vật, hiện tượng giữ nguyên trạng thái. D. cái chủ quan thay thế cái khách quan.
Câu 15. Mỗi sinh vật có quá trình đồng hóa thì phải có quá trình dị hóa, nếu chỉ có một quá trình thì sinh vật sẽ
chết. Trong Triết học gọi là
A. quy luật tồn tại của sinh vật. B. sự đồng nhất giữa các mặt đối lập.
C. sự thống nhất giữa các mặt đối lập. D. quy luật đấu tranh sinh tồn của sinh vật.
Câu 16. Hai mặt đối lập ràng buộc nhau, làm tiền đề tồn tại cho nhau là trong Triết học gọi là
A. sự tương đồng giữa hai mặt đối lập. B. sự thống nhất giữa hai mặt đối lập.
C. sự đấu tranh giữa hai mặt đối lập. D. sự chuyển hóa giữa hai mặt đối lập.
Câu 17. Quá trình thực hiện bình đẳng giới trong xã hội hiện nay, xét đến cùng là sự đấu tranh giữa
A. cái tiến bộ và cái lạc hậu. B. quá khứ và hiện tại.
C. niềm tin và lương tâm. D. cái chung và cái riêng.
Câu 18. Theo quan điểm của Triết học, mọi sự vật và hiện tượng trong thế giới khách quan đều có mặt chất và
mặt lượng
A. thống nhất với nhau. B. đấu tranh với nhau. C. bài trừ nhau. D. gạt bỏ nhau.
Câu 19. Cơ sở để phân biệt sự vật, hiện tượng này với sự vật, hiện tượng khác là dựa vào yếu tố nào dưới đây?
A. Chất. B. Lượng. C. Độ. D. Điểm nút.
Câu 20. Theo quan điểm của Triết học, điều kiện để chất mới ra đời khi
A. lượng đổi đạt tới điểm nút. B. lượng đổi nhanh chóng.
C. lượng mới xuất hiện. D. lượng đổi trong giới hạn cho phép.
Câu 21. Vận dụng quy luật lượng – chất trong triết học cho ta đức tính gì trong cuộc sống?
A. Năng động, sáng tạo. B. Kiên trì, nhẫn nại. C. Cần kiệm, liêm chính. D. Hòa nhập, hợp tác.
Câu 22. Cách giải thích nào dưới đây đúng khi bàn về cách thức vận động phát triển của sự vật và hiện tượng
trong Triết học?
A. Sự biến đổi về lượng dẫn đến sự biến đối về chất. B. Sự phát triển tạo ra tiền đề cho sự vận động.
C. Sự biến đổi về chất dẫn đến sự biến đối về lượng. D. Sự vận động là nền tảng cho sự phát triển.
Câu 23. Giữa sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất thì
A. chất biến đổi chậm, lượng biến đổi nhanh chóng. B. lượng biến đổi chậm, chất biến đổi nhanh chóng.
C. cả chất và lượng cùng biến đổi từ từ. D. cả chất và lượng cùng biến đổi nhanh chóng.
Câu 24. Toàn bộ những hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử - xã hội của con người nhằm cải tạo
tự nhiên và xã hội được gọi là
A. thực tiễn. B. thực tế. C. sản xuất. D. sáng tạo.
Câu 25. Xét đến cùng, mục đích của nhận thức là
A. cải tạo hiện thực khách quan. B. trãi nghiệm hiện thực khách quan.
C. khám phá thế giới khách quan. D. kiểm tra thế giới khách quan.
Câu 26. Tri thức của con người có thể đúng đắn hoặc sai lầm, do đó cần phải đem những tri thức đó kiểm
nghiệm qua
A. thực tiễn. B. thói quen. C. hành vi. D. hành động.
Câu 27. Nhờ quan sát thời tiết, con người có tri thức về thiên văn. Điều này thể hiện vai trò nào của thực tiễn
đối với nhận thức?
A. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức. B. Thực tiễn là động lực của nhận thức.
C. Thực tiễn là mục đích của nhận thức. D. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý.
Câu 28. Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn của con người cần phải đo đạc diện tích và đong lường sức chứa của
những cái bình mà con người có tri thức về toán học. Điều này thể hiện vai trò nào của thực tiễn đối với nhận
thức?
A. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức. B. Thực tiễn là động lực của nhận thức.
C. Thực tiễn là mục đích của nhận thức. D. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý.
II. TỰ LUẬN.
Câu 1. Vì sao nói thực tiễn là cơ sở của nhận thức, cho 2 ví dụ minh họa? Học bài thực tiễn và vai trò của nó
em rút ra bài học gì cho bản thân?
- Mỗi người, mỗi thế hệ không chỉ có những nhận thức do thực tiễn và kinh nghiệm trực tiếp đem lại mà
còn kế thừa, tiếp thu những tri thức của các thế hệ trước, của người khác đem lại. Song, suy cho cùng,
mọi sự hiểu biết của con người đều trực tiếp nảy sinh từ thực tiễn. Nhờ có sự tiếp xúc, tác động vào sự
vật, hiện tượng mà còn người phát hiện ra các thuộc tính, hiểu được bản chất, quy luật của chúng.
- Ví dụ:
+ Những tri thức về thiên văn, toán học,… của người xưa đều hình thành từ việc quan sát thời tiết, chu
kì vận động của Mặt Trời, của tuần trăng, sự đo đạc ruộng đất,…
+ Khi biết chế tạo công cụ lao động, tư duy con người phát triển hơn.
- Bài học: Có ý thức tìm hiểu thực tế, khắc phục tình trạng chỉ học lí thuyết quên thực thực hành và vận
dụng những điều đã học vào cuộc sống để những kiến thức thu nhận được trở nên có ích.
Câu 2. (1 điểm) Câu tục ngữ “ Có làm thì mới có ăn
Không dưng ai dễ đem phần đến cho”
Hỏi: Câu trên đề cập đến phương pháp luận nào của Triết học. Giải thích vì sao?
PP luận biện chứng. Vì câu tục ngữ xem xét sự vật, hiện tượng một cách khách quan và phát triển không ngừng.
Câu tục ngữ trên ý muốn nhắc nhở rằng có lao động mới có cái để ăn, mới tạo ra của cải vật chất, không ai có
thể đem thức ăn hay vật chất đến cho một người không cố gắng, không lao động.