Professional Documents
Culture Documents
TH C Hành Yhhn
TH C Hành Yhhn
Ví dụ 3 : Một nhân viên làm việc cách một nguồn xạ gamma 2m , cường
độ bức xạ đo được ở vị trí đó là 2.5 mR/h, nếu di chuyển đến vị trí cách
nguồn xạ 3 m thì cường độ bức xạ ở nơi đó là bao nhiêu.
D1 = 3 ; I2 = 2,5; D2 = 2 ; I1 = ?
I1❑ x 32 = 2,5 x 22
I1❑= 2,5 x 4/9 = 1,11 mR/h
Kết luận: Ở khoảng cách 3m, cường độ bức xạ giảm xuống còn 1.11 mR/h
Ví dụ 4: Một nhân viên làm việc cách nguồn xạ 2m với cường độ bức xạ
0.62 mR/h . Để đảm bảo an toàn theo quy định, cường độ nơi làm việc
không được quá 0.25 mR/h, Vậy người đó phải di chuyển vị trí làm việc
đến khoảng cách nào để đạt tiêu chuẩn an toàn?
I1 = 0,25 , D1 = ?
I2 = 0,62 , D2 = 2 Vậy (D1)2 = 0.62 x 4 / 0,25 = 9,92
d1 = √ 9,92 = 3,14 m
Kết luận: phải ở khoảng cách tối thiểu là 3,14m mới đạt tiêu chuẩn theo quy
định
B. Tính nồng độ hoạt độ phóng xạ hoặc thể tích (phương pháp pha loãng)
nồng độ phóng xạ là số xung đếm được của một đơn vị thể tích ml của một
dung dịch phóng xạ
Nồng độ hoạt độ (C) và thể tích (V) có mối liên quan theo phương trình :
C1.V1 = C2.V2
Trong đó:
C1, V1 là nồng độ hoạt độ và thể tích cần tìm
C2,V2 là nồng độ và thể tích đã biết.
Ví dụ 5: Lấy từ dung dịch chuẩn 1ml pha thành 500 ml. Sau đó lấy 2ml
dung dịch đã pha đo được 15346 xung tương ứng với 4 mCi 131I. Hỏi
nồng độ phóng xạ trong 1ml chuẩn ban đầu đo được là bao nhiêu ?
V1.C1=V2.C2
V2= 500ml
C2= 15346/2= 7673 xung/ml
v1= 1ml
1mCi = 15346/4 = 3836,5
→ C1= 7673x500= 383650 xung/ml
tính theo mCi: 383650/3836,5= 1000 mci
(15346 /2) x 500
phép tính: =
15346/4
V2 = 2
Ví dụ 7: Tiêm cho bệnh nhân 20 mCi chất Tc-99m , là tiêm vào bao
nhiêu g chất Tc-99m ? Với M = 99 ,T= 6h giây, A= (37.106) * 20 Bq và
Av = 6,022.1023
m= M*A* T / (Av * 0.693)
m = 99 * ((37.106*20) * (6 x3600)/(6,022.1023*0.693)
= 3.792 .10-9 g = 4 nanogram
Ví dụ 8. Một mẫu phóng xạ I-131 lúc 8h sáng thứ hai đo được 10 μCi,
đến 2h chiều thứ sáu lấy ra dùng cho bệnh nhân. Hỏi liều hoạt độ phóng
xạ lúc đó còn là bao nhiêu? Với T = 8.04 ngày.
t= 4 ngày + 6 giờ = 4,25 ngày
T = 8.04 ngày
Ao =10
A= 10*exp(-0.693*4.25/8.04) =6.93 μCi
Hàm EXP: Trả về giá trị lũy thừa cơ sổ e với một số mũ nào đó. Hằng số e
bảng 2,71828182845904, cơ sổ của lô-ga-rít tự nhiên.
ví dụ 9:
Một chất phóng xạ đo lúc 12h ngày thứ sáu được 3mCi, T= 2 ngày. Hỏi
lúc 12h ngày thứ hai tuần lễ đó hoạt độ là bao nhiêu?
A0 = 3 mCi, t (4 ngày trước đó) = -4 , T = 2 ngày
Đưa vào công thức: A = 3 exp (-0,693 x-4/2)
BUỔI 2
Bài 1 (VD10) : Một chất phóng xạ sau 5h, hoạt độ còn lại là 30%, hỏi T
bằng bao nhiêu?
Bài 2 (VD 11) : Một dung dịch 20 ml Tc-99m lúc 7h sáng đo được 900
mCi. Hỏi lúc 14h cần lấy ra thể tích bao nhiêu để có hoạt độ là 15
mCi?
Trước hết phải tính xem đến 2h chiều (t=7), còn bao nhiêu mCi trong 20 ml dung
dịch đó .
A = 900*exp(-0.693*7/6) = 401
Hoạt độ phóng xạ trong 1 ml (lúc 14h) = 401/20 mCi.
Tương ứng với 15 mCi= 15/(401/20) = 0.748 = 0.75 ml
=> Kết luận: Muốn có được liều 15 mCi đối với dung dịch này, cần phải lấy
vào ống tiêm một thể tích là 0.75 ml.
Công thức tỉnh hoạt độ chất phóng xạ con theo phóng xạ mẹ theo
bảng cho sẵn.
Vdụ: Chất Mo-99 là chất mẹ, từ Mo-99 lại sinh ra chất con là chất Tc-
99m. Muốn tính được hoạt độ Tc-99m trong từng thời điểm cần biết những
thông số sau đây:
* Hoạt độ của Mo-99 trong bình. Số liệu này do nhà sản xuất cung cấp. Mo-
99 phân rã với chu kỳ T= 65.9h
* Thời gian từ lần tách chiết trước gần nhất (thường là ngày = 24h)
* Tỷ số Tc-99m với Mo-99 trong bình. Tỷ số này phụ thuộc thời gian
từ lần tách chiết gần nhất (có bảng số tính sẵn kèm theo).
Bảng Tỷ số hoạt độ Te-99m/Mo-99
Thời gian tính từ lần tách chiết cuối (h) Te-99m/Mo-99
Ví dụ 12 . Một bình sinh xạ lúc 7h chiều thứ hai có hoạt độ 99Mo được
xác định là 2 Ci. Đến 7h sáng thứ ba tách chiết để dùng cho bệnh
nhân. Hỏi hoạt độ phóng xạ của Tc-99m theo tính toán là bao nhiêu ?
Hiệu suất chiết là bao nhiêu phần trăm nếu hoạt độ của dịch chiết là
1060 mCi? Sử dụng bảng Tỉ số hoạt độ 99Mo và 99mTc cho trước.
Biết rằng tỷ số Tc-99m/Mo-99 sau 12h là 0.720 (theo bảng)
Công thức tỉnh hoạt độ chất phóng xạ con theo phóng xạ mẹ.
Ví dụ 13. Một Generator lúc 7h sáng thứ hai có hoạt độ 99Mo được
xác định là 1,5 Ci. Đến 14h tách chiết để dùng cho bệnh nhân.
Hỏi hoạt độ phóng xạ của Tc-99m thu được là bao nhiêu?
Bài 5 (VD 14) : Lúc 7h sáng, sau tách chiết Tc-pertechnetate thu được
là 250 mCi, kết quả kiểm tra chất lượng đo được là 30 microCi Mo-99.
Hỏi có được phép dung dịch chiết này để tiêm cho bệnh nhân hay
không? Biết rằng tỉ lệ cho phép của Mo-99/1mCi Tc-99m < 0.15
Ci.micro
Bài 6 (VD 15) : Lúc 7h sáng, sau tách chiết Tc-pertechnetate thu được
là 250 mCi, kết quả kiểm tra chất lượng đo được là 30 microCi Mo-99.
Hỏi lúc 13h có được phép dùng dịch chiết này để tiêm cho bệnh nhân
hay không? Biết rằng tỉ lệ cho phép của Mo-99/1mCi Tc-99m < 0.15
Ci.micro
Đáp án:
7h đến 9h15 là 2 tiếng 15 phút giống lên cái bảng ta có 1,297
Hoạt độ cần có lúc 7h là: 1,297 x 20 = 25,94 (mCi)
VD2: 17. Để có 1 liều 99mTc-MDP 20mCi lúc 15:15, cần phải có hoạt
độ bao nhiêu tại thời điểm 7:00? Dùng bảng yếu tố trước chuẩn liều
sau:
Đáp án:
Từ 7h đến 15h15 là 8 tiếng 15 phút.
C1: Tách ra thánh 4h và 4h15.
Hoạt độ lúc 7h là: 20 x 1,587 x 1,634 = 51,86 mCi
C2: Vì thời gian bán rã của 99mTc là 6h=> 20 x 2
Vậy trừ ra thì ta còn 2h15 phút.
=> Hoạt độ cần tìm là: 40 x 1,297 = 51,88 mCi
DẠNG 2: TÍNH RÚT THỂ TÍCH LÚC SAU:
Ví dụ 18. Tính thể tích cần phải rút để có 1 liều 20mCi lúc 15:15 với
dung dịch chứa 100mCi 99mTc-MDP trong 5 ml tại thời điểm 7h cùng
ngày? Dùng bảng yếu tố phân rã sau chuẩn liệu sau biết rằng To của
9mTc-MDP là 6 giờ.
Đáp án:
Từ 7h đến 15h15 là 8 tiếng 15 phút.
Ta có: Nồng độ hoạt độ lúc 7h là 100 (mCi).
Nên sau 8h15 (6h+2h15) ta có nồng độ hoạt độ giảm còn: 100/2 x 0,771=
38,55 (mCi)
Vậy lúc 15h15 ta có:
NĐ: 38,55 mCi -----à 5 ml
Theo đề ta có:
NĐ: 20 mCi ---------à ? Ml
V= 20 x 5 / 38,55 = 2,59 (ml).
3. Thời gian bán thải hiệu lực (T1/2Ef )
Ví dụ 19: Một bệnh nhân được uống I-131 để điều trị bệnh lý tuyến
giáp, biết rằng gan sẽ thải ra với T1/2B = 24h , hỏi T1/2Ef là bao
nhiêu ? Thời gian bán rã vật lý của Tc-99m: 8 ngày.
Đáp án:
T1/2Ef = (T1/2p* T1/2B) / (T1/2p + T1/2B)
T1/2Ef = (24 * 192) / ( 24 + 192)
= 21,33
1 0,100
2 0,273
6 0,470
9 0,617
12 0,720
15 0,797
18 0,851
21 0,892
24 0,922
30 0,959
50 0,995
c. Tiến hà nh.
- Chuẩ n bị nguồ n sinh phó ng xạ Generator
- Đưa Generator và o đú ng vị trí cầ n sang chiết
- Sá t trù ng miệng Gen, mở nắ p củ a Gen
- Mở nắ p lọ nướ c muố i cắm và o vị trí củ a lọ nướ c muố i trên Gen
- Mở nắ p lọ châ n ko cho và container. Cắ m và o vị trí trên Gen
- Quan sá t cho đến khi hú t hết dd nướ c muố i từ lọ nướ c muố i, rú t container ra và cắ m
lọ vô trù ng để bả o vệ
Trong trườ ng hợ p nồ ng độ hoạ t độ dự kiến thấ p ko thể dù ng cho xn độ ng họ c, tiến
hà nh chiết phâ n đoạ n:
Trong 5ml dd tá ch chiết hoạ t độ px ở ml thứ 3 là cao nhấ t do đó ta chia độ ng tá ch
chiết làm 3 phầ n: 2ml + 1ml + 2ml
Ví dụ : dự kiến hô m nay chiết đượ c 40mCi Tc99m trong 5ml thì nồ ng độ hoạ t độ sẽ
là 8 mCi/ml sẽ khô ng đủ để xạ hình chứ c nă ng thậ n
Nếu á p dụ ng chiết phâ n đoạ n ta sẽ có nồ ng độ hoạ t độ # 30mCi/ml
- Tiến hà nh đo hoạ t độ phó ng xạ Tc99m vừ a tá ch chiết
- Tiến hà nh kiểm tra độ tinh khiết hó a họ c
- Tiến hà nh kiểm tra độ tinh khiế hạ t nhâ n px (đo hoạ t củ a 99Mo)
-
HƯỚ NG DẪ N SỬ DỤ NG LIỀ U KẾ CÁ NHÂ N
- Cô ng dụ ng: để theo dõ i liều lượ ng bứ c xạ cho từ ng cá nhâ n
- Mỗ i nhâ n viên đượ c cấ p ít nhấ t 1 liều kế riêng. Tuyệt đố i ko dù ng chung, ko cho
mượ ng, ko tự ý thá o liều kế và các nhã n dá n liều kế
- Nếu là m ở 2 cơ sở phả i có 2 liều kế khá c
- Khi ko dù ng cấ t đâu? Cầ n có 1 chỗ cấ t giữ liều kế cá nhâ n mỗ i khi ko dù ng đến.
- Nơi cấ t giữ a cách xa nguồ n phó ng xạ và thiết bị phá t ra phó ng xạ
- Khi làm việc liều kế đượ c đeo ở đâ u? Đeo và o á o phía ngự c trá i.
- Trong trườ ng hợ p mang á o chì phò ng hộ : 1 chiếc ở á o cá nhâ n phía ngự c trá i chiếc
cò n lạ i ở cổ á o cá nhâ n bên ngoà i á o chì
- Khi sử dụng: ko để liều kế cá nhâ n giâ y bẩ n bở i hó a chấ t hoặ c chấ t px. . bọ c tú i ni
lon, ko đặ t liều kế và o chù m tia bứ c xạ để thử
- Trong mỗi đợt phát đều có 1 liều kế mang kí hiệu “liều kế phông” . luô n để ở nơi
cấ t giữ . Cô ng dụ ng đá nh giá độ phó ng xạ nơi cấ t giữ a cá c liều kế
- Thời gian sử dụng? mỗ i đợ t sử dụ ng liều kế kéo dài ko quá 3 thá ng
- Gửi liều kế về đơn vị cung cấp để đọc liều. khi có kết quả sẽ thô ng bá o cho nhâ n
viên, giải trình khi có bấ t thườ ng, xử lý nếu vượ t quá liều quy định.
- Lưu ý: nv làm ở nhiều cơ sở phả i đc trang bị liều kế ở mỗ i cơ sở . liều cá nhâ n đượ c
tính là tổ ng liều củ a các cơ sở .