Co Chi Tren gp1

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 58

CƠ CHI TRÊN

Cơ chi trên được chia làm 4 vùng:


 Vai nách
 Cánh tay
 Cẳng tay
 Bàn tay
 Vùng vai-nách nối chi trên với thân mình, gồm
các cơ bao quanh khớp vai và chia làm 3 khu:
I. Cơ khu ngực:
- Các cơ khu ngực tạo thành thành trước của
hõm nách, có 3 cơ xếp thành hai lớp:
+ Lớp nông: có 1 cơ là cơ ngực lớn
+ Lớp sâu: có 2 cơ là cơ dưới đòn và cơ ngực

- Ngoài ra còn cơ răng trước nằm thành trong
của nách.
 Nhìn chung các cơ khu ngực có động
tác chủ yếu là:
+ Hạ đai vai
+ Khép và xoay cánh tay vào trong.
 4 cơ đều là cơ ngoại lai, trong đó cơ ngực lớn vận
động cánh tay, 3 cơ còn lại vận động đai ngực.
1. Cơ ngực lớn: Là cơ rộng, dày, hình quạt phủ phần
trên thành ngực, gồm 3 phần:
 Vận động:
- Lồng ngực cố định: khép và xoay cánh tay vào trong
- Cánh tay cố định: Nâng thân mình và lồng ngực lên
2. Cơ ngực bé: Cơ dẹt hình tam giác nằm sau cơ
ngực lớn
 Nguyên ủy: Các xương sườn 3-5
 Bám tận: Mỏm quạ xương vai
 Vận động:
- Kéo xương vai xuống
- Nâng lồng ngực (thì hít vào) khi xương vai cố định.
3. Cơ dưới đòn: cơ nhỏ hình trụ nằm dưới
xương đòn
 Nguyên ủy: Sụn và xương sườn I
 Bám tận: Rãnh dưới đòn xương đòn
 Vận động:
- Cố định đai ngực
- Kéo xương đòn xuống dưới
- Nâng lồng ngực
4. Cơ răng trước: cơ rộng, dẹt giữa xương vai và các
xương sườn
 Nguyên ủy: 8 hoặc 9 xương sườn trên
 Bám tận: Bờ trong và góc dưới xương vai
 Vận động:
- Dạng và xoay xương vai lên trên
- Nâng xương sườn lên khi xương vai cố định
 Thần kinh chi phối: Các nhánh trước (nhánh
ngực) của đám rối thần kinh cánh tay.
II. Khu delta: Cơ duy nhất là cơ delta

Vận động:
+Sợi ngoài: dạng cánh tay
+Sợi trước: gấp và xoay trong cánh tay
+Sợi sau: duỗi và xoay ngoài cánh tay.
III. Khu bả vai: 2 nhóm
- Nhóm nông: có 2 cơ ngoại lai với chi trên: cơ
thang và cơ lưng rộng.
- Nhóm sâu: Gồm các cơ ngoại lai và cơ nội tại
đối với chi trên:
+ Các cơ ngoại lai: 3 cơ chạy từ cột sống đến
xương vai và vận động đai ngực: Cơ trám lớn, Cơ trám
bé và cơ nâng vai.
+ Các cơ nội tại: gồm 6 cơ đi từ xương vai đến
xương cánh tay: Cơ dưới vai, cơ dưới gai, cơ trên gai, cơ
tròn lớn, cơ tròn bé , cơ quạ cánh tay.
 Vận động:
- Cơ trên gai: Dạng cánh tay
- Cơ dưới gai: Xoay ngoài và khép cánh tay
- Cơ tròn bé: Xoay ngoài, duỗi và khép cánh tay
- Cơ tròn lớn: Duỗi, khép và xoay trong cánh tay
Cơ dưới vai
 Nguyên ủy: hố dưới vai.
 Bám tận: củ nhỏ xương cánh tay.
 Động tác: xoay cánh tay vào trong.
Cơ cánh tay
Vùng cánh tay trước
Lớp cơ nông
* Cơ nhị đầu cánh tay. Bờ trong cơ là mốc quan trọng
để tìm bó mạch thần kinh cánh tay
 Nguyên ủy:
- Đầu dài: củ trên ổ chảo, đi xuống trong rãnh gian củ.
- Đầu ngắn: mỏm quạ xương vai.
 Bám tận:
- Một gân gắn vào lồi củ quay.
- Một trẽ cân bám vào mạc nông cẳng tay.
 Động tác: gấp cẳng tay vào cánh tay.
Lớp cơ sâu: Cơ hai cơ:
1. Cơ quạ cánh tay: 1/3 trên cánh tay (một mốc
để tìm bó mạch TK ở phần trên cánh tay).
2. Cơ cánh tay: 2/3 dưới cánh tay.
 Nguyên ủy: bám vào 2/3 dưới xương cánh tay, hai
vách gian cơ ngoài và trong.
 Bám tận: mặt trước mỏm vẹt xương trụ.
 Động tác: gấp cẳng tay vào cánh tay.
 Tất cả các cơ vùng cánh tay trước đều do thần
kinh cơ bì vận động.
Vùng cánh tay sau
 Chỉ có một cơ là cơ tam đầu cánh tay.
 Nguyên ủy:
 Đầu dài bám vào củ dưới ổ chảo.
 Đầu ngoài, đầu trong bám vào mặt sau xương cánh
tay.
 Bám tận: mặt trên mỏm khuỷu.
 Cơ tam đầu cánh tay do nhánh bên của thần kinh
quay chi phối.
Cơ vùng cẳng tay
 Cẳng tay trước có 8 cơ xếp thành 3 lớp:
- Lớp nông gồm bốn cơ: cơ sấp tròn,cơ gấp cổ
tay quay, cơ gan tay dài, cơ gấp cổ tay trụ.
- Lớp giữa gồm một cơ: cơ gấp các ngón nông
- Lớp sâu gồm ba cơ: cơ gấp các ngón sâu,cơ
gấp ngón cái dài, cơ sấp vuông
Vận động (động tác)
* Cơ sấp tròn: sấp bàn tay và gấp cẳng tay.
* Cơ gấp cổ tay quay: gấp cổ tay và khuỷu, dạng cổ
tay.
* Cơ gan tay dài: căng cân gan tay, gấp nhẹ cổ tay.
* Cơ gấp cổ tay trụ: gấp và khép cổ tay.
* Cơ gấp các ngón nông:
+ Nguyên ủy: - Đầu cánh tay - trụ: mỏm trên lồi cầu
trong xương cánh tay và mỏm vẹt xương trụ.
- Đầu quay: nửa trên bờ trước xương quay.
+ Bám tận: đốt giữa xương ngón tay II đến V bằng 2
chẽ (gân thủng) để cho gân của cơ gấp các ngón
sâu xuyên qua.
+ Động tác: gấp khớp gian đốt gần các ngón 2, 3, 4, 5
và gấp cổ tay.
 Cơ gấp các ngón sâu:
- Nguyên ủy: mặt trước và mặt trong xương trụ, màng gian cốt.
- Bám tận: đốt xa xương ngón tay II đến V, sau khi xuyên qua
gân thủng của cơ gấp các ngón nông (gân xuyên)
- Động tác: gấp khớp gian đốt xa các ngón 2, 3, 4, 5 và gấp cổ
tay.
 Cơ gấp ngón cái dài:
- Nguyên ủy: giữa mặt trước xương quay.
- Bám tận: đốt xa xương ngón tay I.
- Động tác: gấp ngón 1.
 Cơ sấp vuông:
- Nguyên ủy: mặt trước xương trụ (1/4 xa).
- Bám tận: mặt trước xương quay (1/4 xa).
- Động tác: sấp cẳng tay và bàn tay.
Cơ sấp vuông
 Các cơ cẳng tay trước nằm ở mặt trước và bờ
trong cẳng tay.
 Thường các cơ lớp nông và giữa trở thành gân
ở khoảng giữa cẳng tay.
- Các cơ lớp sâu trở thành gân ở khoảng 1/3 xa
của cẳng tay
 Tất cả các cơ của vùng cẳng tay trước đều do
thần kinh giữa chi phối ngoại trừ cơ gấp cổ
tay trụ và 2 bó trong của cơ gấp các ngón sâu
(do thần kinh trụ).
CÁC VÙNG CƠ CẲNG TAY SAU. xếp thành
hai lớp, lớp nông và lớp sâu. Lớp nông chia
làm hai nhóm: ngoài (3) và sau (4).
Nhóm ngoài của lớp nông có ba cơ:
* Cơ cánh tay quay
 Nguyên ủy: 2/3 trên gờ của mỏm trên lồi cầu ngoài
xương cánh tay, vách gian cơ ngoài cánh tay.
 Bám tận: nền mỏm trâm xương quay.
 Động tác: gấp cẳng tay, sấp cẳng tay nếu cẳng tay
đang ngửa, và ngửa cẳng tay nếu cẳng tay đang sấp.
* Cơ duỗi cổ tay quay dài
 Nguyên ủy: 1/3 dưới gờ của mỏm trên lồi cầu ngoài
xương cánh tay, vách gian cơ ngoài cánh tay.
 Bám tận: nền xương bàn tay II.
 Động tác: duỗi và dạng bàn tay, cố định cổ tay trong
lúc gấp và duỗi các ngón tay.
* Cơ duỗi cổ tay quay ngắn
- Nguyên ủy: mỏm trên lồi cầu ngoài xương
cánh tay.
- Bám tận: nền xương bàn tay III.
- Động tác: duỗi và dạng cổ tay.
Thần kinh quay (nhánh sâu) chi phối
 Nhóm sau của lớp nông có 4 cơ.
* Cơ duỗi các ngón
 Nguyên ủy: mỏm trên lồi cầu ngoài xương
cánh tay, mạc cẳng tay.
 Bám tận: bốn gân đến nền xương đốt các
ngón tay II, III, IV, V.
 Động tác: duỗi ngón tay và cổ tay.
* Cơ duỗi ngón út
 Nguyên ủy: mỏm trên lồi cầu ngoài xương cánh tay,
mạc cẳng tay.
 Bám tận: mu đốt gần xương ngón tay V.
 Động tác: duỗi ngón út.
* Cơ duỗi cổ tay trụ
Nguyên ủy: mỏm trên lồi cầu ngoài xương cánh tay,
mạc cẳng tay.
 Bám tận: nền của xương bàn tay V.
 Động tác: duỗi và khép bàn tay, cố định cổ tay trong
lúc gấp và duỗi các ngón tay.
* Cơ khuỷu
Nguyên ủy: mỏm trên lồi cầu ngoài xương cánh tay.
Bám tận: bờ ngoài mỏm khuỷu và mặt sau xương trụ.
Động tác: duỗi cẳng tay.
Các cơ của lớp sâu:
* Cơ dạng ngón cái dài
 Nguyên ủy: mặt sau xương trụ, xương quay và màng
gian cốt.
 Bám tận: nền xương đốt bàn tay I (phía ngoài),
 Động tác: dạng ngón cái và bàn tay.
* Cơ duỗi ngón cái ngắn
 Nguyên ủy: mặt sau xương quay và màng gian cốt.
 Bám tận: nền xương đốt gần ngón cái.
 Động tác: duỗi đốt gần ngón cái, dạng bàn tay.
* Cơ duỗi ngón cái dài
Nguyên ủy: mặt sau 1/3 giữa xương trụ, màng gian
cốt.
 Bám tận: xương đốt xa ngón cái
 Động tác: duỗi đốt xa ngón cái, dạng bàn tay.
* Cơ duỗi ngón trỏ
 Nguyên ủy: mặt sau xương trụ, màng gian cốt
Bám tận: vào gân ngón trỏ của cơ duỗi các ngón tay
để tăng cường cho gân này.
 Động tác: duỗi đốt gần ngón trỏ.
* Cơ ngửa
- Nguyên ủy: mỏm trên lồi cầu ngoài xương cánh tay
- Bám tận: mặt ngoài và bờ sau xương quay.
- Động tác: ngửa cẳng tay và bàn tay.
 Đặc điểm chung của các cơ vùng cẳng tay sau là:
- Nằm ở bờ ngoài và mặt sau cẳng tay.
- Các cơ lớp nông trở thành gân ở khoảng giữa cẳng tay,
các lớp cơ sâu trở thành gân ở 1/3 xa của cẳng tay.
 Do các nhánh bên hoặc nhánh cùng sau của thần kinh
quay chi phối.
Cơ ở bàn tay
 Các cơ gan tay chia làm 3 nhóm: nhóm cơ mô cái ở
ngoài, nhóm cơ mô út ở trong, các gân gấp và các cơ
giun ở giữa. Ngoài ra còn có bốn cơ gian cốt gan tay sẽ
được mô tả ở phần mu tay.
1. Các cơ mô cái: Có bốn cơ:
* Cơ dạng ngón cái ngắn
 Nguyên ủy: Mạc giữ gân gấp, củ xương thuyền, củ
xương thang.
 Bám tận: Phía ngoài nền xương đốt gần ngón cái.
 Động tác: Dạng ngón cái, và phần nào đối ngón cái.
* Cơ gấp ngón cái ngắn
 Nguyên ủy: - Đầu nông: củ xương thang, mạc giữ gân
gấp.
- Đầu sâu: xương thê và xương cả.
 Bám tận: - Đầu nông: phía ngoài của nền xương đốt gần
ngón cái.
- Đầu sâu: phía trong của nền xương đốt gần ngón cái.
 Động tác: Gấp đốt gần ngón cái.
* Cơ đối ngón cái
 Nguyên ủy: Mạc giữ gân gấp, củ xương thang.
 Bám tận: Bờ ngoài của xương bàn tay I.
 Động tác: Đối ngón cái với các ngón khác.
* Cơ khép ngón cái
 Nguyên ủy: - Đầu chéo xương cả, nền xương
bàn tay II và III.
- Đầu ngang: mặt trước xương bàn tay III.
 Bám tận: Bên trong nền xương đốt gần ngón cái.
 Động tác: Khép ngón cái và phần nào đối ngón cái.
2. Các cơ mô út: Có bốn cơ:
* Cơ gan tay ngắn
 Nguyên ủy: Cân gan tay, mạc giữ gân gấp.
 Bám tận: Da bờ trong bàn tay.
 Động tác: Căng da gan bàn tay.
 Cơ dạng ngón út
 Nguyên ủy: Xương đậu và gân cơ gấp cổ tay trụ.
 Bám tận: Bên trong của nền xương đốt gần ngón út.
 Động tác: Dạng ngón út và giúp vào động tác gấp đốt gần ngón út.
 Cơ gấp ngón út ngắn
 Nguyên ủy: Mạc giữ gân gấp, móc xương móc.
 Bám tận: Bên trong của nền xương đốt gần ngón út.
 Động tác: Gấp ngón út.
 * Cơ đối ngón út
 Nguyên ủy: Mạc giữ gân gấp, móc xương móc.
 Bám tận: Bờ trong xương bàn tay V.
 Động tác: Làm sâu lòng bàn tay, đưa xương bàn tay V ra trước.
3. Các cơ giun
Có bốn cơ giun đánh số thứ tự từ ngón cái là 1, 2, 3, 4.
 Nguyên ủy: Bám vào các gân cơ gấp các ngón sâu:
hai cơ giun 1 và 2 phát xuất từ bên ngoài gân ngón
hai và ngón ba, hai cơ giun 3 và 4 phát xuất từ hai
gân kế cận (ngón bốn và ngón năm).
 Bám tận: Phần ngoài các gân duỗi các ngón.
 Động tác: Gấp đốt 1, duỗi đốt 2 và 3.
 Tất cả các cơ của gan tay (trừ ba cơ nông của mô cái
và hai cơ giun 1 và 2 do dây thần kinh giữa) đều do
nhánh cùng sâu của thần kinh trụ vận động.
CÁC CƠ MU TAY: Có tám cơ gian cốt nằm giữa các
xương đốt bàn tay. Cũng có thể tả các cơ này ở
vùng gan tay vì các cơ gian cốt nằm ở các khoang
gian cốt là ranh giới giữa vùng gan tay và vùng mu
tay.
 Bốn cơ gian cốt mu tay: phát sinh từ các bờ của xương
bàn tay lân cận (cơ được đánh số từ ngoài vào trong).
 Bốn cơ gian cốt gan tay: phát sinh từ mặt trước các
xương bàn tay I, II, IV và V.

You might also like