Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 4

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP ĐGCB HỌC KÌ I

TRƯỜNG THPT CHUYÊN KHTN MÔN: HÓA HỌC LỚP 10 (2021 – 2022)

A. PHẦN LÝ THUYẾT (Chương 1, 2 của lớp 10).


Một số vấn đề cần chú ý
1. Thành phần nguyên tử. Bài toán về thành phần nguyên tử.
2. Nguyên tố hóa học và đồng vị: Các khái niệm và tính toán về đồng vị.
3. Bảng tuần hoàn: Các khái niệm chu kì, nhóm; Xác định vị trí của nguyên tố trong bảng tuần
hoàn; Các quy luật biến đổi tuần hoàn, giải thích; Định luật tuần hoàn.

B. PHẦN BÀI TẬP ĐỊNH HƯỚNG


Câu 1. (a) Cho biết 1 u = 1,6605.10 -27 kg, nguyên tử khối của oxi bằng 15,999u. Xác định
khối lượng của một nguyên tử oxi theo kg.
(b) Cho biết nguyên tử khối của cacbon gấp 11,905 lần nguyên tử khối của hiđro. Xác định
nguyên tử khối của hiđro theo u và khối lượng của một nguyên tử hiđro theo gam. Biết rằng
nguyên tử khối của cacbon bằng 12u.
Câu 2. Biết rằng tổng số các loại hạt (proton, nơtron, electron) trong một nguyên tử R là 40,
trong đó số hạt không mang điện kém hơn số hạt mang điện là 12. Xác định tên của nguyên tố
R và viết kí hiệu nguyên tử R.
Câu 3. Tổng số hạt proton, nơtron, electron có trong một nguyên tử của nguyên tố X là 10.
Xác định số khối nguyên tử của nguyên tố X.
Câu 4. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong một nguyên tử của nguyên tố X là 21. Xác
định số lượng các loại hạt cơ bản có trong nguyên tử X, gọi tên và viết kí hiệu nguyên tử của
X.
81 39 40
Câu 5. Cho các nguyên tử có kí hiệu như sau: 35 Br ; 19 K và 18 Ar . Xác định số hạt proton,
nơtron, electron và điện tích hạt nhân nguyên tử của chúng.
Câu 6. Nguyên tử kẽm có bán kính R = 1,35 10-10 m và có khối lượng mol là 65 gam/mol.
NA = 61023 mol-1.
(a) Xác định khối lượng riêng của nguyên tử kẽm (theo gam/cm 3), coi như nguyên tử kẽm có
dạng hình cầu.
(b) Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân với bán kính hạt nhân r
= 2 10-15 m. Xác định khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử kẽm.

1
Câu 7. Giả thiết trong tinh thể nguyên tử Ca và Cu đều có dạng hình cầu, sắp xếp đặt khít
bên cạnh nhau, thể tích bị chiếm bởi các nguyên tử kim loại bằng 74% so với thể tích toàn khối
tinh thể. Khối lượng riêng của Ca và Cu tương ứng là 1,55 gam/cm 3 và 8,9 gam/cm3. Biết
nguyên tử khối của canxi là 40,08u và của đồng là 63,546u. Xác định bán kính của nguyên tử
Ca và nguyên tử Cu theo Å (1 Å = 10-8 cm).
79
Câu 8. Trong tự nhiên brom có hai đồng vị bền là 35 Br chiếm 50,69% số nguyên tử và 8135 Br
chiếm 49,31% số nguyên tử. Xác định nguyên tử khối trung bình của brom.
65 63
Câu 9. Đồng có hai đồng vị bền là 29 Cu và 29 Cu . Nguyên tử khối trung bình của đồng là
63,54u.
(a) Xác định thành phần % số nguyên tử của mỗi đồng vị của Cu.
(b) Xác định % khối lượng của 6529 Cu có trong mẫu CuCl2 (Cho Cl = 35,5).
10 11
Câu 10. Trong tự nhiên Bo có hai đồng vị bền là 5 B và 5 B . Biết nguyên tử khối trung
bình của Bo là 10,81.
(a) Xác định thành phần % số nguyên tử của mỗi đồng vị của Bo.
10
(b) Cho biết mỗi khi có 760 nguyên tử 5 B thì có bao nhiêu nguyên tử đồng vị 115 B ?
10
(c) Xác định % khối lượng của 5 B có trong mẫu axit boric H3BO3 (Cho H = 1; O = 16).
Câu 11. Một mẫu khí clo có chứa hai loại đồng vị là 35Cl và 37Cl. Cho mẫu khí clo trên tác
dụng hết với H2, sau đó lấy sản phẩm hòa tan vào nước được dung dịch A. Chia dung dịch A
thành hai phần bằng nhau. Phần thứ nhất được trung hòa bằng 500 ml dung dịch Ba(OH) 2 0,22
M. Phần thứ hai được cho tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư, thu được 31,57 gam kết tủa. Xác
định thành phần % số nguyên tử mỗi loại đồng vị của clo có trong mẫu khí clo trên. Cho Ag =
108.
Câu 12. Cho một dung dịch chứa 8,19 gam muối NaX tác dụng một lượng dư dung dịch
AgNO3 thu được 20,09 gam kết tủa. Cho Ag = 108.
(a) Xác định nguyên tử khối và gọi tên X.
(b) X có hai đồng vị, giả sử số nguyên tử của đồng vị thứ nhất nhiều gấp ba lần số nguyên tử
của đồng vị thứ hai. Hạt nhân của đồng vị thứ nhất có ít hơn hạt nhân đồng vị thứ hai 2 hạt
nơtron. Xác định số khối của mỗi đồng vị.
35 37 28
Câu 13. Clo trong tự nhiên gồm hai đồng vị là 17 Cl và 17 Cl ; Silic gồm hai đồng vị là 14 Si

29
và 14 Si . Cho biết có bao nhiêu loại phân tử SiCl4 có thành phần đồng vị khác nhau?

2
1 2
Câu 14. Hiđro có hai đồng vị là 1 H (kí hiệu là H) và 1 H (kí hiệu là D).

(a) Viết các loại công thức phân tử hiđro có thể có.
(b) Xác định phân tử khối của mỗi loại phân tử thu được ở trên.
(c) 1 lít hiđro giàu đơteri (D) ở điều kiện tiêu chuẩn nặng 0,1 gam. Xác định thành phần phần
trăm khối lượng từng đồng vị của hiđro.
17
Câu 15. Trong tự nhiên oxi có ba đồng vị là
16
8 O; 8 O ; 18
8 O và hiđro có ba đồng vị là

1
1 H , 12 H và 13 H . Cho biết có bao nhiêu loại phân tử nước và xác định phân tử khối của mỗi
loại đó.
1 2 3 35 37
Câu 16. Hiđro có ba đồng vị là 1 H , 1 H và 1 H . Clo có hai đồng vị là 17 Cl và 17 Cl . Cho
biết có bao nhiêu loại phân tử hiđro clorua và xác định phân tử khối của các phân tử đó.
Câu 17.
(a) Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau: 6C; 8O; 12Mg; 15P; 18Ar; 20Ca;
30 Zn; 33As; 35Br và 29Cu.
(b) Cho biết nguyên tố nào là kim loại, phi kim, khí hiếm? Giải thích.
(c) Cho biết nguyên tố nào thuộc loại nguyên tố s, p, d? Giải thích.
Câu 18.
(a) Viết cấu hình electron của Ca, Ca2+, S , S2-, Rb và Rb+. Biết số hiệu nguyên tử của Ca là 20,
của S là 16 và của Rb là 37.
(b) Nguyên tử của nguyên tố R có phân mức năng lượng cao nhất là 4s 2. Viết cấu hình electron
của nguyên tử R và xác định vị trí của R trong bảng tuần hoàn.
Câu 19. Cho các nguyên tử có cấu hình electron như sau: 1s22s22p2; 1s22s22p5;
1s22s22p63s23p6, 1s22s22p63s1 và 1s22s22p63s23p63d64s2. Xác định số electron hóa trị và vị trí của
mỗi nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
Câu 20. Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 82,
trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22.
(a) Xác định số hiệu nguyên tử, số khối và kí hiệu nguyên tố X.
(b) Viết cấu hình electron nguyên tử X và của các ion tạo thành từ X.

3
Câu 21. Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7.
Nguyên tử của nguyên tố B có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của A
là 8. Xác định A, B, viết cấu hình electron và xác định vị trí của A, B trong bảng tuần hoàn.
Câu 22. Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì của bảng hệ thống
tuần hoàn và có tổng số điện tích hạt nhân bằng 25.
(a) Xác định số hiệu nguyên tử của X và Y.
(b) Viết cấu hình electron nguyên tử X, Y và cho biết vị trí X, Y trong bảng hệ thống tuần
hoàn.
Câu 23. Nguyên tử A có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p 4. Khi cho 7,8 gam
nguyên tố B tác dụng với lượng dư A thu được 11 gam hợp chất B2A. Xác định A và B.
Câu 24. Hỗn hợp A gồm hai kim loại X và Y thuộc hai chu kì liên tiếp ở nhóm IIA. Cho
2,64 gam hỗn hợp A tác dụng hết với dung dịch H 2SO4 loãng, thu được 2,016 lít khí (đktc).
Xác định X, Y và thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp A.
Câu 25. Hòa tan hoàn toàn 17 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp vào
nước thu được 6,72 lít khí (đktc). Xác định tên hai kim loại kiềm và thành phần % khối lượng
của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
Câu 26. Cho 2 gam hỗn hợp hai kim loại ở hai chu kì liên tiếp và thuộc nhóm IIA, tác dụng
vừa đủ với dung dịch H2SO4 10% rồi cô cạn, thu được 8,72 gam hai muối khan. Xác định hai
kim loại và khối lượng của dung dịch H2SO4 đã dùng.
Câu 27. Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R có công thức RH 4. Oxit cao nhất của R chứa
53,3% oxi theo khối lượng. Xác định nguyên tử khối của nguyên tố R.
Câu 28. Oxit cao nhất của nguyên tố R có công thức R 2O7. Hợp chất khí của R với hiđro
chứa 2,74% hiđro theo khối lượng. Xác định nguyên tử khối của R.
Câu 29. Oxit cao nhất của nguyên tố R có công thức R 2O5. Hợp chất với hiđro của nguyên tố
đó là chất khí chứa 8,82% hiđro theo khối lượng.
(a) Xác định nguyên tố R.
(b) Viết cấu hình electron của R và ion R3-.
Câu 30. Trong một phân tử M2X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 140 hạt, trong đó
số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số khối của nguyên tử M lớn
hơn số khối của nguyên tử X là 23. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong một nguyên tử
M nhiều hơn trong một nguyên tử X là 34 hạt. Viết cấu hình electron của các nguyên tử M và
X và viết công thức phân tử của hợp chất M2X.
---HẾT---

You might also like