Professional Documents
Culture Documents
CNXH Ôn Thi
CNXH Ôn Thi
1. Hoàn cảnh lịch sử ra đời chủ nghĩa xã hội khoa học và ý nghĩa của việc
nghiên cứu Chủ nghĩa xã hội khoa học.
1.1. Hoàn cảnh ra đời của chủ nghĩa xã hội – khoa học:
1.1.1. Điều kiện kinh tế xã hội:
GCCN >< GCTS
Phong trào sản xuất TBCN:
Phong trào đấu tranh của GCCN
- Phong trào đấu tranh của công nhân Pháp (1831, 1834)
- Phong trào đấu tranh của công nhân Anh (1836 – 1848)
- Phong trào đấu tranh của công nhân Đức (1844)
1.1.2. Tiền đề KHTN và KHXH:
*Khoa học tự nhiên:
- Thuyết tế bào
- Thuyết tiến hóa + Khẳng định đúng đắn của CNDVBC và CNDVLS
- Định luật bảo toàn và + Làm cơ sở lý luận và phương pháp luận cho CNXH
chuyển hóa năng lượng
*Khoa học xã hội:
- Triết học CĐ Đức + Là 3 nguồn gốc lý luận của chủ nghĩa Mác
- KTCT học CĐ Anh + Cung cấp tiền đề lý luận và tư tưởng trực tiếp đưa
- CNXH không tưởng – đến sự ra đời của CNXHKH
phê phán Pháp, Anh
*Giá trị và hạn chế lịch sử của CNXH không tưởng – phê phán:
- Giá trị lịch sử:
Chứa đựng tinh thần nhân đạo cao cả;
Thể hiện tinh thần phê phán, lên án chế độ quân chủ chuyên chế và chế độ tư bản
chủ nghĩa;
Nêu lên nhiều luận điểm có giá trị về sự phát triển của xã hội tương lai.
- Hạn chế lịch sử:
Quan niệm duy tâm về lịch sử;
Có khuynh hướng đi theo con đường ôn hòa để cải tạo xã hội;
Không thể phát hiện ra LLXH tiên phong ái thể thực hiện cuộc chuyển biến cách
mạng từ TBCN lên CNXH & CNCS.
1.2. Ý nghĩa của việc nghiên cứu CNXH-KH:
*Về lý luận:
- Trang bị những nhận thức chính trị - xã hội cho Đảng cộng sản nhà nước và nhân
dân lao động trong quá trình bảo vệ và xây dựng chủ nghĩa xã hội
- Có căn cứ nhận thức khoa học để phân tích đúng và đấu tranh chống lại những
nhận thức sai lệch về chủ nghĩa xã hội.
*Ý nghĩa thực tiễn:
- Xây dựng, củng cố niềm tin khoa học đối với mục tiêu, lý tưởng xã hội chủ nghĩa
và con người đi lên chủ nghĩa xã hội;
- Củng cố năng lực hoạt động thực tiễn trong công cuộc xây dựng nhà nước pháp
quyền XHCN ở VN.
2. Quan điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin về giai cấp công nhân và sứ
mệnh lịch sử thế giới của giai cấp công nhân.
2.1. Khái niệm và đặc điểm của GCCN:
a. Khái niệm GCCN:
Là 1 tập đoàn xã hội ổn định, hình thành và phát triển cùng với quá trình phát triển
của nền công nghiệp hiện đại; là giai cấp đại diện cho LLSX tiến triển; là lực
lượng chủ yếu của tiến trình lịch sử quá độ từ CNTB lên CNXH.
b. Đặc điểm của GCCN:
*Trên phương diện kinh tế-xã hội:
- Phương thức lao động: Trực tiếp hoặc gián tiếp vận hành công cụ sản xuất hiện
đại, có tính xã hội hóa cao;
- Trong quan hệ sản xuất TBCN: không sở hữu TLSX GCVS.
*Trên phương diện chính trị - xã hội:
- Là chủ thể của quá trình sản xuất quyết định sự tồn tại và phát triển của xã hội
hiện đại;
- Có tính tổ chức, kỷ luật, tinh thần cách mạng;
- Giai cấp bị trị (trong quan hệ sản xuất TBCN).
2.2. Nội dung và đặc điểm SMLS của GCCN:
a. Nội dung:
Tổ chức, lãnh đạo nhân dân đấu tranh giải phóng mình và giải phóng toàn xã hội
khỏi mọi áp bức, bất công, xác lập hình thái KT-XH CSCN:
- Kinh tế: GCCN là chủ thể trong quá trình giải phóng LLSX, xây dựng QHSX
mới;
- Chính trị: Tiến hành đấu tranh giành chủ quyền, xây dựng nhà nước moiws của
nhân dân;
- Văn hóa – xã hội: Xây dựng nền văn hóa, con người mới với giá trị mới; công
bằng; dân chủ; bình đẳng; tự do.
b. Đặc điểm:
- SMLS của GCCN xuất phát từ những tiền đề KT-XH của nền sản xuất mang tính
xã hội hóa
XHH SX GCCN phát triển
SMLS (giải quyết MT)
Mâu thuẫn trong PTSX TBCN<
- Thực hiện SMLS của GCCN là sự nghiệp CM của bản thân GCCN cùng với
đông đảo quần chúng;
- Xóa bỏ triệt để chế độ tư hữu TBCN về TLSX chủ yếu;
- Giành quyền lực thống trị là tiền đề cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới nhằm
giải phóng con người.
2.3. Những điều kiện khách quan, chủ quan quy định để GCCN.
*Điều kiện khách quan
Đơn vị KT-XH của GCCN:
- Đại diện PTSX tiên tiến và LLSX hiện đại lực lượng quyết định phá vỡ
QHSX TBCN.
Đơn vị CT-XH của GCCN:
- Có hệ TT KH và cách mạng; tinh thần cách mạng triệt để; ý thức tổ chức; kỉ luật
cao; khả năng đoàn kết giai cấp…
*Điều kiện chủ quan:
- Sự phát triển của bản thân GCCN về số lượng và chất lượng.
Số lượng Tăng lên rất nhanh, đa dạng về cơ cấu
Chất lượng Trình độ trưởng thành về ý thức chính trị
Năng lực và trình độ làm chủ KHKT và CNHĐ
- Sự lãnh đạo của Đảng cộng sản nhân tố chủ quan quan trọng nhất để GCCN
thực hiện thắng lợi SMLS
- Xây dựng được khối liên minh giai cấp giữ GCCN với GCND và các tầng lớp lao
động khác.
3. Đặc điểm của GCCN VN và nội dung SMLS của GCCN VN hiện nay.
“GCCN VN là 1 lực lượng xã hội to lớn, đang phát triển, bao gồm những người
lao động chân tay và trí óc, làm công hưởng lương, trong các loại hình sản xuất,
kinh doanh và dịch vụ công nghiệp hoặc sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có tính chất
công nghiệp”.
3.1. Đặc điểm của GCCN VN:
GCCN VN sản phẩm của một quá trình công nghiệp hóa đặc biệt:
- Ra đời từ quá trình “khai thác thuộc địa” của thực dân Pháp;
- Phát triển trong một nước nông nghiệp lạc hậu CNH muộn; cơ sở KT-Kỹ thuật
nghèo nàn, lạc hậu.
GCCN VN hiện nay:
- Phát triển cả số lượng lẫn chất lượng;
- Đa dạng về ngành nghề, cơ cấu;
- Có thời cơ phát triển và những thách thức mới.
3.2. Nội dung SMLS của GCCN VN hiện nay.
“Trong thời kỳ đổi mới, GCCN nước ta có SMLS to lớn: là GC lãnh đạo CM
thông qua đội tiên phong là ĐCS VN; GC đại diện cho PTSX tiên tiến, GC tiên
phong trong sự nghiệp xây dựng CNXH, lực lượng đi đầu trong sự nghiệp xây
dựng CNXH, lực lượng đi đầu trong sự nghiệp CNH, HĐH đất nước vì mục tiêu
dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh, lực lượng nòng cốt
trong liên minh GCCN với GCND và đội ngũ trí thức dưới sự lãnh đạo của Đảng”.
- Kinh tế:
+ Phát huy vai trò, trách nhiệm trong sự nghiệp CNH, HĐH
Nguồn nhân lực lao động chủ yếu tham gia phát triển nền kinh tế thị trường định
hướn XHCN, quyết định tăng NSLĐ, chất lượng và hiệu quả của nền kinh tế.
+ Phát huy vai trò trong thực hiện khối liên minh Công - Nông - Tri thức
Tạo ra những động lực phát triển nông nghiệp – nông thôn và nông dân theo
hướng phát triển bền vững, hiện đại hóa.
- Chính trị - xã hội:
+ Giữ vững bản chất GCCN của Đảng;
+ Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng, ngăn chặn, đẩy lùi “tự diễn biến”, “tự
chuyển hóa”.
- Văn hóa tư tưởng:
+ Xây dựng phát triển nền văn hóa VN tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. Xây
dựng hệ giá trị văn hóa và con người VN mới;
+ Bảo vệ chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng HCM.
3.3. Phương hướng, giải pháp xây dựng GCCN VN hiện nay:
*Phương hướng:
- Phát triển số lượng, chất lượng, tổ chức, nâng cao bản lĩnh chính trị;
- Phát huy vai trò trong sự nghiệp CNH, HĐH;
- Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần.
*Giải pháp:
- Nâng cao nhận thức trong Đảng, tổ chức công đoàn, bản thân GCCN và trong
toàn XH về vai trò (SMLS) của GCCN;
- Tăng cường “tri thức hóa” công nhân;
- Đẩy mạnh CNH, HĐH;
- Xây dựng, củng cố các tổ chức chính trị trong các doanh nghiệp, nhất là các
doanh nghiệp ngoài nhà nước;
- Hoàn thiện luật đầu tư (thu hút đầu tư nhưng phải bảo vệ lợi ích người lao động).
1 phạm trù vĩnh viễn Sản phẩm tiến hóa của lịch sử
Dân chủ là một hệ Phản ánh nhu cầu khách quan những
giá trị xã hội giá trị nhân văn thông qua những
quyền cơ bản của con người
Phản ánh trình độ phát triển Thành quả đấu tranh lâu dài của nhân
của cá nhân và cộng đồng loại chống lại áp bức
xã hội
7. Bản chất của nền Dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam, đặc điểm của nhà
nước pháp quyền XHCN Việt Nam.
*Bản chất của nền Dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam:
Tất cả quyền lực đều thuộc về nhân dân, dân là gốc, là chủ, dân làm chủ dựa
vào NN XHCN và sự ủng hộ, giúp đỡ của nhân dân.
Dân chủ là mục tiêu của chế độ XHCN (dân giàu, nước mạnh, dân chủ,
công bằng, văn minh);
Dân chủ là bản chất của chế dộ XHCN (do nhân dân làm chủ, quyền lực
thuộc về nhân dân);
Dân chủ là động lực để xây dựng CNXH (phát huy sức mạnh của nhân dân,
dân tộc);
Dân chủ là gắn với pháp luật (gắn liền với kỷ luật, kỷ cương);
Dân chủ phải được thực hiện trong đời sống thực tiễn ở tất cả các cấp, mọi
lĩnh vực.
o Cơ chế thực hiện dân chủ:
- Dân chủ gián tiếp: hình thức dân chủ đại diện, nhân dân ủy nhiệm quyền lực
của mình cho các tổ chức mà nhân dân trực tiêp bầu ra;
- Dân chủ trực tiếp: hình thức thông qua đó nhân dân trực tiếp thực hiện quyền
làm chủ của mình NN và xã hội
o Thiết chế thực hiện dân chủ:
- Thông qua NN và hệ thống chính trị, do ĐCS lãnh đạo (thực hiện nhất
nguyên chính trị).
* Đặc điểm của nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam.
- Nhà nước do NDLĐ làm chủ;
- Nhà nước được tổ chức và hoạt động dựa trên cơ sở của Hiến pháp và pháp
luật;
- Quyền lực NN là thống nhất, có sự phân công có cơ chế phối hợp và kiểm
soát giữa các cơ quan: lập pháp, hành pháp và tư pháp;
- Thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ;
- Do Đảng cộng sản VN lãnh đạo.
8. Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác- Lênin, đặc điểm quan hệ dân tộc
và tôn giáo ở Việt Nam.