Sơ Đ Tư Duy 5

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 7

Họ & tên: Phạm Thị Minh Huế VẼ SƠ ĐỒ TƯ DUY CHO NỘI DUNG CỦA BÀI GIẢNG SLB CN THẬN

ẬN – TIẾT NIỆU
MSSV: 2053070029
Lớp: CNXN K46
Co mạch: angiotensin II
Tăng huyết:
Ứ động Na+ và nước
Rối loạn toàn thân
Hội chứng thận hư
Phù
Viêm cầu thận cấp
Do tán huyết
Thiếu máu Do mất máu
Do giảm sản xuất hồng cầu
Do tế bào ống thận bị tổn thương
Máu
Toan hóa máu Do giảm cơ chế sản xuất NH4
Do giảm thải trừ H+
Azotemie: do tăng những chất nitơ phi protein
Các biểu hiện Thải protein > 200mg/24 giờ
rối loạn trong
Đại cương: Hậu quả của nhiều bệnh khác nhau và thận Nguyên nhân, cơ chế:
bệnh thận
không thực hiện đầy đủ chức năng Đạm niệu - Viêm đường tiết niệu dưới
Chức năng suy giảm nhanh chóng sau vài giờ đến vài ngày. - Tổn thương tại ống thận
Tỷ lệ tử vong 60% - Tổn thương màng lọc cầu thận
Trước thận: chiếm 55% trường hợp Suy thận cấp > 3 HC/quang trường
Suy chức năng thận số lượng hồng cầu >1000 HC/ph/ml
Tại thận: chiếm khoảng 40% trường hợp Nguyên nhân Thành phần nước tiểu
Huyết niệu Nguyên nhân, cơ chế:
Sau thận: chiếm 5% - Bệnh cảnh xuất huyết cục bộ
Chức năng suy giảm dần và không hồi phục Phân loại - Bệnh cảnh xuất huyết toàn thân
Cơ chế: Trụ niệu: gồm trụ trong, trụ mỡ, trụ hồng cầu, trụ bạch cầu,
- Tăng urê huyết trụ tế bào biểu mô, trụ rộng
- Ứ đọng các chất do thận thải trừ Nước tiểu Sau thận: do bế tắc ống thận
Suy thận mạn
- Rối loạn các chất do thận tham gia tạo ra
Tại thận: do giảm lọc, tăng tái hấp thu, sự rò rỉ dịch lọc về
Nguyên nhân: do các bệnh rối loạn hệ thống, bệnh viêm Thiểu niệu: nước tiểu < 400ml/24 giờ
máu
cầu thận mạn thận đa năng, viêm thận kẽ, tắc đường niệu SINH LÝ BỆNH CHỨC NĂNG
đạo kéo dài, các bệnh di truyền bẩm sinh Trước thận: do thiếu máu làm giảm lọc
THẬN- TIẾT NIỆU
Lợi niệu thẩm thấu
Đại cương: sự tổn thương ở ống thành và vùng mô liên kết Số lượng nước tiểu
Đa niệu: nước tiểu>2 lít/ngày Lợi tiểu do tăng Natri niệu
thận do viêm nhiễm gây nên
Đái tháo đường
Thể cấp tính: phù mô kẽ,thâm nhiễm tế bào bạch cầu đơn
nhân và đa nhân, hoại tử ống thận Vô niệu: nước tiểu < 100ml/24 giờ. Nguyên nhân và cơ
chế giống thiểu niệu nhưng trầm trọng hơn
Thể mạn tính: xơ hóa mô kẽ, tế bào thâm nhiễm đơn nhân, Phân loại bệnh
những thay đổi bất thuoefng của ống thận
Đại cương
Rối loạn chức năng ống thận
Biểu hiện rối loạn bệnh Sinh lý bệnh chức năng Theo nguyên nhân gây bệnh
Rối loạn khả năng acid hóa và cô đặc nước tiểu ống thận và mô kẽ thận
Phân loại bệnh Theo diễn tiến lâm sàng
Do tình trạng nhiễm trùng hoặc thứ phát sau rối loạn huyết
động Theo tổn thương mô bệnh ở màng lọc cầu thận
Sự hoại tử các tế bào ống, teo các tế bào biểu bì, dãn ống Hoại tử ống thận cấp Rối loạn kiểu viêm vi cầu
và phù nề Sinh lý bệnh Các biểu hiện rối loạn
Rối loạn kiểu hội chứng thận hư
Một số bệnh lý chức năng
Còn gọi lạ viêm tổ chức liên kết thận, viêm thận ngược cầu thận Tổn thương màng lọc cầu thận qua trung gian phức hợp
dòng, viêm đài bể thận miễn dịch
Viêm thận kẽ
Do nhiễm khuẩn trực tiếp từ đường tiết niệu sinh dục dưới Cơ chế bệnh sinh Sự tăng sinh tế bào và tích tụ chất đệm gian mạch trong cầu
thận
Viêm cầu thận
Một số bệnh lý
Hội chứng thận hư

You might also like