Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 39

CÔNG CỤ CHỈNH SỬA SLIP VÀ SLIDE -

RIPPLE VÀ ROLL
THAO TÁC VỚI SEQUENCE
ĐIỀU CHỈNH TỐC CỦA ĐOẠN PHIM
TẠO CHUYỂN ĐỘNG
MỤC TIÊU

Giúp học viên có thể tạo ra các hoạt cảnh


mong muốn cho các Clip video hay các tiêu đề
giới thiệu chương trình như di chuyển Clip, làm
mờ, xoay, phóng to hay thu nhỏ Clip… qua đó
làm sinh động các đoạn video Clip.
NỘI DUNG

Công cụ chỉnh sửa Ripple và Roll


Công cụ chỉnh sửa Slip and Slide;
Tạo chuyển động -
Fast, Slow, Reverse motion, freeze
Thao tác với Sequence
Điều chỉnh tốc độ của đoạn phim.
CÔNG CỤ CHỈNH SỬA

Công cụ chỉnh sửa Slip và Slide - Ripple và Roll


Selection Tool:

Bộ công cụ đầu tiên khi ta tìm hiểu về

ToolBox trong Adobe Premiere là

Seclection Tool. Công cụ tiêu chuẩn để

chọn clip, mục menu và các đối tượng

khác trong giao diện người dùng.

Thông thường, chọn Selection Tool khi sử dụng bất kỳ công cụ


nào khác, chuyên biệt hơn.
Track Selection Tool:

Đây là một trong những công cụ khá mới lạ đối với các bạn
mới học thiết kế đồ họa. Bên cạnh những công cụ như Ripple
Edit Tool, Track Selection Tool ….

Chọn và click vào một clip và tất cả


các clip
Nhấn Shift sẽ thay đổi Track Selection
Tool thành Multi-track Selection Tool.
Ripple Edit Tool:
Chọn công cụ này để cắt điểm In hoặc Out của
một clip trong Timeline.
The Ripple Edit Tool đóng các khoảng trống do
chỉnh sửa gây ra và giữ nguyên tất cả các chỉnh
sửa ở bên trái hoặc bên phải của clip được cắt.
Rolling Edit Tool:
Chọn công cụ này để cuộn điểm chỉnh
sửa giữa hai clip trong Timeline.
The Rolling Edit Tool là điểm cắt của một
điểm vào và điểm ra khác.
Trong khi để lại thời gian kết hợp của hai
clip không thay đổi.
Rate Stretch Tool:
Chọn công cụ này để rút ngắn một clip
trong một TimeLine bằng cách tăng tốc
độ phát lại của nó hoặc để kéo dài nó
bằng cách làm chậm nó xuống.
Rate Stretch Tool thay đổi tốc độ và
thời lượng, nhưng để lại các điểm In
và Out của clip không thay đổi.
Razor Tool:
Chọn công cụ này để tạo một hoặc
nhiều vết cắt trong các clip trong một
Dòng thời gian.
Nhấp vào một điểm trong clip để tách
nó tại vị trí chính xác đó.
Để tách các clip trong tất cả các bản
nhạc tại vị trí đó, hãy nhấp vào vị trí
trong bất kỳ clip nào.
Slip Tool:
Chọn công cụ này để đồng thời thay đổi điểm
In và Out của một clip trong một Timeline.
Trong khi vẫn giữ khoảng thời gian giữa
chúng.

Ví dụ, nếu bạn đã cắt một clip 10 giây đến 5


giây trong một dòng thời gian, bạn có thể
sử dụng Công cụ Trượt để xác định 5 giây
của clip xuất hiện trong dòng thời gian.
Slide Tool:
Chọn công cụ này để di chuyển
clip sang trái hoặc phải trong
TimeLine trong khi đồng thời cắt
hai clip bao quanh nó.
Thời lượng kết hợp của ba clip và
vị trí của nhóm trong TimeLine,
không thay đổi.
Chọn công cụ này để đặt hoặc chọn
khung hình chính hoặc để điều
chỉnh các đường kết nối trong dòng
thời gian.

Kéo một đường kết nối theo chiều dọc để điều chỉnh nó. Ctrl-click
(Windows) hoặc Command-click (Mac OS) trên một đường kết nối để
thiết lập một khung hình chính.

Nhấn Shift-click các khung hình không liền kề để chọn chúng.


Kéo một vùng chọn lên các khung hình chính liền kề để chọn chúng.
Chi tiết clip trong bảng Thông tin

Bảng thông tin hiển thị thông tin duy nhất cho một không gian trống
trong một bảng Timeline, hoặc một clip trong bảng Project.
Video: Cho biết tỷ lệ khung hình, kích thước khung hình và tỷ lệ
khung hình pixel theo thứ tự đó.
Âm thanh: Cho biết tốc độ mẫu, độ sâu bit và kênh theo thứ tự đó.
Băng keo: Cho biết tên của băng.
Trong: Cho biết mã thời gian điểm của clip đã chọn.
Ngoài: Biểu thị mã thời gian điểm ngoài của clip được chọn.
Thời lượng

Bảng Thông tin hiển thị mã thời gian


cho lựa chọn hiện tại và cho tất cả các
mục theo dõi theo chỉ báo thời gian
hiện tại. Khi đầu phát đi qua một vùng
trống trong dòng thời gian.
Không có giá trị mã hóa thời gian nào
được hiển thị cho bản nhạc đó. Nhưng
nhãn bản nhạc vẫn hiển thị và không
được hiển thị.
Bố cục ngăn xếp theo chiều dọc của mã thời gian có thể dễ dàng
tương quan với bố cục vật lý của các bản nhạc trong chuỗi.
Fast, Slow, Reverse motion, freeze

Fast, Slow, Reverse motion

Tính chất: Làm nhanh chậm hoặc dừng tốc độ chuyển động (người, xe …)
video clip
Thao tác:
* Chọn clip trên timeline / chọn lệnh Clip Speed / Duration
* Speed > 100 : chuyển động nhanh (Fast Motion)
* Speed < 100 : chuyển động chậm (Slow Motion)
* Reverse Speed: đảo ngược chuyển động
Fast, Slow, Reverse motion, freeze

1. Điều chỉnh tốc độ


Fast, Slow, Reverse motion, freeze

Nhấp chuột phải vào clip muốn thực hiện


Chọn Speed and Duration
Tùy chọn để điều chỉnh tốc độ và thời lượng của clip.
Đây là một cách rất cơ bản để điều chỉnh tốc độ của Clip.
Nếu muốn làm chậm một clip, hãy điều chỉnh tốc độ theo tỷ lệ phần
trăm.
Tuy nhiên, hãy đảm bảo đang giảm tốc độ theo đúng tốc độ khung
hình được chụp.
Tùy chọn Duration có thể làm điều đó bằng cách thay đổi thời
lượng của clip.
Fast, Slow, Reverse motion, freeze

2. Thay đổi cài đặt tốc độ khung hình

Project,
Nhấp chọn Modify>Interpret
Footage.
Khi hộp cài đặt mở ra, hãy nhấp vào
Frame Rate và chọn Assume this
Frame Rate.

Sau đó thay đổi Frame Rate thành 23.976. Bây giờ clip sẽ phù hợp với
một chuỗi 24p.
Nó sẽ thực thi ở tốc độ thấp nhất có thể mà không làm mất khung hình.
Fast, Slow, Reverse motion, freeze

3. Tăng tốc

Chọn phần muốn làm chậm, nhấp


chuột phải vào clip sau đó chọn
vào Show Clip Keyframes>Time
Remapping>Speed.
Fast, Slow, Reverse motion, freeze

* Một dãy màu ở giữa clip.


* Cho phép điều chỉnh tốc độ.
* Vì clip đã bị chậm lại, hãy đánh dấu phần giữa như đã làm trước đó.
* Di chuyển hai phần bên ngoài của clip lên đến 400%.
* Điều này sẽ đưa những phần của clip trở lại tốc độ bình thường.
Từ đây, có thể làm trơn tru quá trình chuyển đổi từ nhanh sang chậm.
Chỉ cần điều chỉnh các đường nối trong tùy chọn.
Freeze
Tính chất: Dừng hình đoạn video.
Thao tác:
* Chọn clip trên timeline / chọn lệnh Clip/ Video Option/ Frame Hold
* In Point: dừng hình tại điểm In
* Out Point: dừng hình tại điểm Out
* Marker 0: dừng hình tại marker clip
Sequence
Tính chất: Sequence là bảng timeline mới, sequence có thể
chứa sequence
Thao tác:
* Chọn lệnh File / New / Sequence (Ctrl+N)
* Drag sequence từ project vào track trên timeline,
có thể di chuyển qua lại các sequence để chỉnh sửa

Vùng đặt tên

Số track video
cần thêm

Số track audio
cần thêm
Hiệu chỉnh đường chuyển động Motion

Tính chất: nhanh, chậm dần cho diễn hoạt Motion


Thao tác:
* Tạo diễn hoạt position và click nút tam giác trước Position
mở ra
* Click phải vào keyTemporal interpolation và Bezier chỉnh
đường tốc độ
Hiệu chỉnh tốc độ Position
Tính chất: nhanh, chậm dần cho diễn hoạt Motion
Thao tác:
* Tạo diễn hoạt position / click nút tam giác trước Position
* Click phải vào key/ Temporal interpolation / Bezier chỉnh đường tốc độ

Chậm dần

Nhanh dần
Hiệu chỉnh tốc độ Scale

Tính chất: Diễn hoạt tốc độ co giãn clip


Thao tác:
* Tạo diễn hoạt Rotation à click nút tam giác trước Rotation
* Click phải vào keyà Bezier chỉnh đường tốc độ

Scale nhanh dần

Scale chậm dần


KỸ XẢO VIDEO
Áp dụng kỹ xảo video - Đặt Clip Video trên cửa sổ Timeline.

Vào menu Windows chọn Effect.


Trong cửa sổ Effects thực hiện:
- Mở rộng Video Effect tìm đến hiệu ứng muốn sử dụng bằng cách
click vào dấu trước Video Effect và các nhóm Effect.
- Kéo hiệu ứng xuống Clip trong cửa sổ Timeline.
- Nếu có một hộp thoại nhắc thì chỉ việc Click OK. Clip trên
Timeline xuất hiện một đường màu xanh, cho biết đã có hiệu ứng
trong Clip.
Hiệu chỉnh kỹ xảo
- Vào menu Window > Effect Controls.
- Mục kỹ xảo nhấn chọn nút có hình trước tên hiệu ứng.
- Thay đổi các thông số cần thiết (tùy theo mỗi hiệu ứng mà các
thông số này khác nhau). Một số hiệu ứng có nút Setup, có
thể click vào đó để mở cửa sổ thay đổi các thông số.
Hiệu chỉnh kỹ xảo theo thời gian

- Chuyển thanh trượt thời gian đến thời điểm bắt đầu áp dụng hiệu
ứng.
- Thay đổi các giá trị các thông số của hiệu ứng.
- Click vào dấu ở các mục tương ứng ở các thông số để tạo các
keyframe.
- Chuyển thanh trượt thời gian đến thời điểm muốn thay đổi hiệu
ứng.
- Thay đổi các giá trị các thông số của hiệu ứng.

- Lập lại hai bước trên ở các thời điểm khác nếu muốn
- Nhấn nút Play trên cửa sổ monitor hoặc kéo thanh trượt thời
gian trên trên cửa sổ Effect Controls để xem
Hiệu ứng video có trong Adobe Premiere
Nhóm Adjust : điều chỉnh
♦ Auto Color : tự động
điều chỉnh màu.
♦ Auto Contrast : tự
động điều chỉnh độ
tương phản.
♦ Level : thay đổi mức
độ sáng tối.
♦ Color Balance : điều
chỉnh cân bằng màu.
♦ Posterize : giảm màu.
♦Channel Mixer : trộn các kênh màu.
♦Extract : trích chọn ra một phần hình ảnh đen trắng
Nhóm Render: tia sáng

♦ Lens flare : loé sáng trong ống kính.


♦ Lightning : tạo tia chớp.
- Start point : vị trí điểm đầu của tia sét.
- End point : vị trí điểm cuối của tia sét.
- Segment : số đoạn.
- Amplitude : Biên độ.
- Detail level : Mức độ chi tiết.
- Detail amplitude : biên độ chi tiết.
- Branching : số nhánh
- Rebranching : tạo các nhánh phụ.
- Stablity : độ ổn định.
♦ Ramp : tạo sương mù.
Nhóm Adjust : điều chỉnh

♦ Auto Color : tự động điều chỉnh màu.


♦Auto Contrast : tự động điều chỉnh độ tương phản.
♦ Level : thay đổi mức độ sáng tối.
♦ Color Balance : điều chỉnh cân bằng màu.
♦ Posterize : giảm màu.
♦ Channel Mixer : trộn các kênh màu.
♦ Extract : trích chọn ra một phần hình ảnh đen trắng.

♦ Textfurize : tạo mẫu gạch.


♦ Tiles : lát gạch.
♦ Wind : Tạo hiệu ứng gió thổi.
Nhóm Stylize
♦ Alpha Glow : toả sáng quanh kênh alpha.
- Glow : phạm vi toả sáng.
- Brightness: độ sáng
- Start Color và End Color: màu của vùng toả sáng.
- Fade: làm mờ vùng toả sáng.
♦ Color Emboss : khắc chạm hình có màu.
- Direction : hướng.
- Relef : độ nổi.
- Contrast: điều chỉnh độ tương phản.
- Blend with Original: trộn với ảnh gốc.
♦ Emboss : khắc chạm hình không màu.
♦ Find Edges : nhấn mạnh cạnh hình.
♦ Mosaic : nổi ô ca rô.
- Horizontal Block : số điểm ảnh theo chiều ngang.
- Vertical Block : số điểm ảnh theo chiều dọc.
♦ Noise : tạo nhiễu lấm chấm trên hình.
♦ Replicate : tạo nhiều hình giống nhau.
♦ Solarize : chạy sáng.
♦ Strobe light : chớp sáng.
- Strobe color : màu ánh sáng chiếu.
- Strobe Duration : thời lượng ánh sáng chớp.
- Strobe Period : chu kỳ lặp lại.
- Random Strobe Probability: độ chớp ngẫu nhiên.
SUMARRY

Những gì bạn học trong phần này:


1- Công cụ chỉnh sửa Ripple và Roll
Công cụ chỉnh sửa Slip and Slide
2- Tạo chuyển động -
Fast, Slow, Reverse motion, freeze
3 - Áp dụng các kỹ xảo có sẵn của chương trình
vào Clip
4- Cung cấp một số hiệu ứng kỹ xảo.

You might also like