Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 16

Câu 1:Nội dung cơ bản về nguồn gốc nhà nước theo quan điểm mac-lênin

-nhà nước xuất hiện 1 cách khách quan nhưng nó không phải hiện tượng bất biến ,vĩnh cửu

-nhà nước luôn tồn tại phát triển vận động tiêu vong nếu các điều kiện cho sự tồn tại phát triển
không còn nữa.

-nhà nước chỉ xuất hiện khi nào thời gian nào khi xã hội có sự phân chia thành các giai cấp đối kháng
nhau.

chủ nghĩa mác lê-nin nghiên cứu nguồn gốc của nhà nước từ xã hội chưa có nhà nước (xã hội cộng
sản nguyên thủy)

Câu 2 : ba lần phân công lao động xã hội


Lần 1 chăn nuôi tách ra khỏi trồng trọt
+ xã hội có sự phân hóa sâu sắc

+con người đã tạo ra nhiều của cải hơn để duy trì cuộc sống,dẫn điến của cải dư thừa nhiều người
muốn chiếm phần của cái dư thừa về làm của riêng

+sản xuất phát triển dẫn đến nhu cầu sức lao động tăng nô lệ trước đây bị bắt diết giờ đây giữ lại để
bóc lột sức lao động

=>> Sau lần phân công lao động xã hội lần 1 mầm mống chế độ tư hữu đã xuất hiện,xuất hiện sự
phân chia xã hội thành kẻ giàu người nghèo

Lần thứ 2: thủ công nghiệp tách ra khỏi nông nghiệp


+cùng với sự phát triển của trồng trọt chăn nuôi thủ công nghiệp phát triển.xã hội tiếp tục phát triển
với những bước tiến mới

+việc phát hiện ra kim loại chế tạo ra công cụ lao động giúp con người có thể khai hoang phát triển
trồng trọt trên diện tích lớn

=>> sau lần phân công lao động xã hội lần đầu tiên nô lệ đã xuất hiện nhưng lẻ tẻ nay đã trở thành
bộ phận chủ yếu của xã hội .

=>> sự phân công lao động lao động xã hội lần thứ 2 đã đẩy nhanh quá trình phân hóa thành kẻ giàu
người nghèo ,phân biệt chủ nô và nô lệ ngày càng sâu sắc mâu thuẫn xã hội tăng

Lần thứ 3 :buôn bán phát triển ,thương nghiệp xuất hiện

+sự tách ra của các nghành sản xuất riêng dẫn đến xuất hiện nhu cầu trao đổi sản xuất hàng hóa

+xuất hiện 1 giai cấp mới không tham gia vào sản xuất nhưng đóng vai trò chi phối lãnh đạo người
sản xuất ép người sản xuất phụ thuộc vào họ về kinh tế đó là giai cấp thương nhân

+sự xuất hiện bành chướng của thương mại đã nảy sinh ra sự xuất hiện của đồng tiền nạn cầm cố
,cho vay nặng lãi,quyền tư hữu về ruộng đất

=>> sự tích tụ của cải vào tay người giàu 1 cách nhanh chóng làm cho sự bần cùng hóa giai cấp người
nghèo nô lệ tăng nhanh bị cưỡng bức bóc lột nặng nề

=>> xã hội đã xuât hiện chế độ tư hữu về từ liệu sản xuất,phân hóa sâu sắc đối lập giữa 2 giai cấp chủ
nô><nô lệ => tiền đề vật chất xuất hiện nhà nước
Câu 3: trình bày các các quan điểm nguồn gốc nhà nước trước giai đoạn mác-lê nin

Thời kì cổ ,trung đại

+thuyết thần học:thượng đế là người sắp đặt trật tự xã hội,nhà nước do thượng đế tạo ra để duy trì
trì trật.do vậy nhà nước là lực lượng siêu nhiên quyền lực nhà nước là vĩnh cữu việc tuân theo nhà
nước là tất yếu,tất yếu

+thuyết gia trưởng : nhà nước xuất hiện chính là kết quả của sự phát triển gia đình ,quyền gia
trưởng,thực là mô hình mở rộng của một gia tộc quyền lực nhà nước là quyền gia trưởng nâng cao
,là hình thái tổ chức tự nhiên của con người .quyền lực nhà nước bản chất cũng giống quyền gia
trưởng của người đứng đầu trong gia đình.

Thế kỉ 16/17/18

+thuyết khế ước xã hội :nhà nước là kết quả của hợp đồng giữa nhưng người sống trong xã hội
không có nhà nước ,nhà nước phản ánh lợi ích của những người trong xã hội họ có quyền yêu cầu
nhà nước phục vụ và bảo về lợi ích của họ

+thuyết bạo lực:nhà nước xuất hiện trực tiếp từ việc sử dụng bạo lực giữa các thị tộc mà thị tộc
thắng nghĩ ra hệ thống cơ quan nhà nước nô dịch thị tộc thua

+thuyết tâm lý: tâm lý của những người nguyên thủy luôn muốn phụ thuộc vào thủ lĩnh,giáo sĩ.nhà
nước là 1 hệ thống gốm những siêu nhân có xứ mạng lãnh đạo xã hội

+quan điểm nhà nước siêu trái đất :sự xuất hiện của nhà nước là sự du nhập thử nghiệm 1 nền văn
minh ngoài trái đất

Câu 4 các đặc trưng nhà nước?

+thứ nhất :nhà nước phân chia dân cư dựa trên đơn vị hành chính lãnh thổ

+thứ hai :nhà nước ban hành quyền lực công cộng ,có một bộ máy quản lý và cưỡng chế các công
việc chung

+thứ ba:nhà nước có chủ quyền quốc gia

+thứ tư:nhà nước ban hành pháp luật và quản lý bắt buộc các công dân

+thứ năm:nhà nước quy định và tiến hành thu thuế.

Phân biệt Nhà nước với các tổ chức XH khác (tổ chức thị tộc)

-Nhà nước là 1 tổ chức đặc biệt có quyền lực chính trị có bộ máy cưỡng chế quản lý nhằm duy trì trật
tự bảo vệ địa vị của giai cấp thống trị

Thị tộc tổ chức theo huyết thống không ai có đặc quyền đặc lợi

-về cơ sở kinh tế

Nhà nước có 4 kiểu :nhà nước chủ nô,nhà nước phong kiến,nhà nước tư sản ,nhà nước XHCN

Thị tộc là chế độ sở hữu chung về tư liệu sản xuất và sản phẩm lao động

-cơ sở xã hội

Nhà nước tổ chức dân cư theo lãnh thổ , thị tộc dân cư tổ chức theo huyết thống và chế độ mẫu hệ
Nhà nước thiết lập quyền lực công cộng đặc biệt không hòa hợp dân cư phục vụ bảo vệ lợi ích giai
cấp thống trị,có sự phân chia giai cấp

Thị tộc :người lãnh đạo là thủ lĩnh ,thủ trưởng quyền lực gắn liền với dân cư dựa trên tín nhiệm
không phụ thuộc vào cưỡng chế ,không có sự phân chia giai cấp.

Câu 5 trình bày bản chất của giai cấp theo quan điểm chủ nghĩa mác lê-nin

-tính giai cấp

+Nhà nước chỉ xuất hiện khi có sự phân chia giai cấp

+Nhà nước chỉ tồn tại song song với sự tồn tại của giai cấp

+những biến đổi của cơ cấu giai cấp ; tương quan lực lượng sản xuất đều ảnh hưởng ít nhiều đến nội
dung của nhà nước

-tính xã hội

+Ngoài bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị nhà nước cũng phải giải quyết ở mức nhất định lợi ích của
các giai cấp khác và lợi ích chung của toàn xã hội ,nhà nước cần phải gồng gánh các hoạt động chung
của toàn xã hội như bảo về môi trường ,phòng chống dịch bệnh

+nhà nước không thể tổn tại nếu không quân tâm đến lợi ích của các giai cấp khác và các vấn đề
chung của xã hội

+mức độ thể hiện tính xã hội của các nhà nước khác nhau vì nó phụ thuộc vào các yếu tố khách quan
và chủ quan như điều kiện kinh tế xã hội nhận thức quan điểm chính trị của các nhà cầm quyền.

Câu 6 khái niệm, phân loại chức năng của nhà nước

Nhà nước là 1 tổ chức đặc biệt có quyền lực chính trị ,1 bộ máy giải quyết quản lý,cưỡng chế các
hoạt động chung toàn xã hội và bảo về quyền lợi ích của giai cấp thống trị

Phân loại chức năng của nhà nước

+theo tính chất :chức năng cơ bản và chức năng không cơ bản

+theo thời gian thực hiện:chức năng lâu dài và chức năng tạm thời

+theo phạm vi

Chức năng đối nội:các hoạt động của nhà nước trong nội bộ(bảo đảm trật tự xã hội)

Chức năng đối ngoại :vai trò của nhà nước trong các quan hệ với nước khác dân tộc khác (phòng thủ
đất nước)

-Phân biệt chức năng nhà nước với chức năng cơ quan nhà nước khác

Chức năng nhà nước là phương diện Chức năng cơ quan nhà nước là phương diện
hoạt động nhằm thực hiện các nhiệm hoạt động cơ quan nhằm thực hiện chức năng
vụ đề ra trước nhà nước chung của nhà nước.

Ví dụ bảo về pháp luật do các cơ quan Ví dụ :xét xử VPPL do tòa án


tòa án viện kiểm soát
Câu 7 khái niệm hình thức nhà nước và các yếu tố cấu thành hình thức nhà nước

Hình thức nhà nước là cách tổ chức quyền lực nhà nước và các phương pháp để thực hiện quyền lực
nhà nước

Các yếu tố cấu thành hình thức nhà nước 3

-hình thức chính thể là cách tổ chức và trình tự thành lập các cơ quan tối cao của nhà nước và xác
lập mối quan hệ cơ bản của cơ quan đó

+có 2 dạng chính thể quân chủ và chính thể cộng hòa

-hình thức cấu trúc nhà nước

Là sự tổ chức nhà nước theo các đơn vị hành chính lãnh thổ ,tính chất quan hệ giữa các bộ phận cấu
thành nên nhà nước,giữa cơ quan nhà nước trung ương với cơ quan nhà nước địa phương

2 hình thức nhà nước đơn nhất và nhà nước liên bang.

-chế độ chính trị

Là toàn bộ những phương pháp ,cách thức ,phương tiện mà các cơ quan dùng để thực hiện quyền
lực nhà nước

Có 2 phương pháp chính là phương pháp dân chủ và phương pháp phản dân chủ tương ứng với 2
chế độ nhà nước dân chủ và phản dân chủ.( dân chủ tôn trọng phản dân chủ trà đạp lên quyền tự do
dân chủ công dân)

Câu 8 khái niệm hình thức chính thể nhà nước phân biệt hình thức chính thể quân chủ và hình thức
chính thể cộng hòa

Hình thức chính thể nhà nước là cách tổ chức ,trình tự thiết lập cơ quan tối cao của nhà nước và xác
lập mối quan hệ cơ bản giữa các cơ quan đó

Phân biệt hình thức chính thể quân chủ và cộng hòa

-Chính thể quân chủ quyền lực nhà nước tập chung toàn bộ,hoặc 1 phần trong tay người đứng đầu
(vua ,hoàng đế)theo nguyên tác thừa kế . gồm quân chủ tuyệt đối và quân chủ hạn chế

-Chính thể cộng hòa quyền lực nhà nước được thực hiện bởi các cơ quan đại diện do dân bầu trong
1 khoảng thời gian nhất định.cộng hòa dân chủ và cộng hòa quý tộc

Câu 9 hình thức cấu trúc nhà nước và phân biệt cấu trúc nhà nước đơn nhất và liên bang

Khái niệm hình thức cấu trúc nhà nước là sự tổ chức nhà nước theo các đơn vị lãnh thổ quốc gia
,tính chất quan hệ giữa những bộ phận cấu thành nhà nước,giữa cơ quan nhà nước trung ương với
cơ quan nhà nước địa phương

Nhà nước đơn nhất(vn,lào) Nhà nước liên bang(liên bang mỹ ,braxin)

-có 1 hệ thống cơ quan quyền lực -có 2 nước hợp lại,có thể tách thành các nc đl

-có các đơn vị hành chính nhà nước -các nước thành viên ít nhiều có dấu hiệu nhà nước

-có chủ quyền -có chủ quyền chung liên bang riêng các nước tv

-quản lý thống nhất từ trung ương đến địa -có 2 hệ thống cơ quan nhà nước,2 hệ thống pháp
phương luật của liên bang và các bang

Câu 10 khái niệm chế độ chính trị? Phân biệt chế độ chính trị dân chủ và chế độ chính trị phản dân
chủ

Chế độ chính trị là toàn bộ những phương pháp cách thức phương tiện mà các cơ quan sử dụng để
thực hiện quyền lực nhà nước

Chế độ chính trị dân chủ tôn trọng quyền dân chủ của công dân ,pháp luật bảo vệ,có quyền tham gia
quản lý xây dựng nhà nước

Ví dụ dân chủ chủ nô,dân chủ tư sản

Chế độ chính trị phản dân chủ trà đạp lên quyền dân chủ của công dân

Ví dụ độc tài chuyên chế phong kiến,độc tài chuyên chế phát xít

CHƯƠNG 2 :PHÁP LUẬT

Câu 1 trình bày nguồn gốc của pháp luật theo mác –lênin

-những nguyên nhân phát sinh nhà nước cũng là những nguyên nhân hình thành pháp luật

-ở xã hội nguyên thủy cộng sản những tập quán và tín điều tôn giáo là những quy phạm xã hội giải
quyết các quan hệ xã hội vì những quy phạm này thể hiện trình độ phát triển kinh tế xã hội của chế
độ

-nhà nước gia đời do sự xuất hiện của chế độ tư hữu và sự phân chia giai cấp trong xã hội khi xung
đột về lợi ích giữa các giai cấp gay gắt không thể điều hòa cần 1 hệ thống quy phạm xã hội giải quyết
các vấn đề ,thiết lập trật tự xã hội mới ,thể hiện ý chí của giai cấp thống trị là quy phạm pháp luật

-hệ thống pháp luật được hình thành từ hai nguồn chính (các hình thức pháp luật chủ yếu)

Nhà nước thừa nhận tập quán pháp,thừa nhận tiền lệ pháp ->pháp luật

Nhà nước ban hành văn bản pháp luật mới ->pháp luật

-pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành được nhà nước bảo đảm thực
hiện bằng cưỡng chế nhà nước .pháp luật thể hiện ý chí và bảo vệ địa vị của giai cấp thống trị

Câu 2 trình bày bản chất pháp luật

Tính giai cấp của pháp luật

+pháp luật phản ánh ý chí của giai cấp thống trị

+pháp luật là phương tiện thể hiện sự thống trị giai cấp
+điều chỉnh các quan hệ xã hội trong các giai cấp và,tầng lớp trong 1 trật tự nhất định do giai cấp
cầm quyền đề ra

Vai trò xã hội của pháp luật

Pháp luật do nhà nước,đại diện của toàn xã hội ban hành nên còn mang tính xã hội ,ít hay nhiều nó
thể hiện ý chí ,bảo vệ lợi ích của toàn xã hội,các giai cấp khác trong xã hội ,pháp luật là phương tiện
giải quyết các vấn đề an ninh xã hội thiết yếu :ăn ,ở, học ,lao động dân số

-pháp luật là 1 hiện tượng vừa mang tính giai cấp vừa mang tính xã hội 2 thuộc tính này có quan hệ
mật thiết với nhau

Tính dân tộc và tính mở của pháp luật

Tính dân tộc của pháp luật được thể hiện qua các quy định kế thừa văn hóa dân tộc như kế thừa
phát huy các phong tục tập quán thờ cúng cha mẹ tổ tiên ví dụ theo luật dân sự phong tục cho con
theo họ mẹ thì con được theo họ mẹ

Tính mở pháp luật có tính mở,học hỏi ,tiếp thu thế giới khách quan ví dụ:pháp luật có thể sửa đổi
thêm phù hợp với thực tiễn đời sống

Các kiểu pháp luật 4 kiểu pháp luật tương ứng với 4 kiểu nhà nước

-ba kiểu pháp luật chủ nô,pháp luật tư sản,pháp luật phong kiến là 3 kiểu pháp luật có đặc điểm
chung là xây dựng dựa trên chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất bảo về quyền lợi của giai cấp thống trị
củng cố chế độ tư hữu và tư liệu sản xuất ,bảo đảm về mặt pháp lý về sự bóc lột của giai cấp thống
trị với giai cấp lao động duy trì tình trạng bất bình đẳng trong xã hôi

-kiểu pháp luật xã hội chủ nghĩa xây dựng trên cơ sở công hữu về tư liệu sản xuất ,thể hiện ý chí của
giai cấp công nhân ,nhân dân lao động nhằm thủ tiêu mọi hình thức áp bức bóc lột trong xã hội xây
dựng xã hội bình đẳng tự do .

Câu 3 so sánh pháp luật với đạo đức

Giống nhau:đều là hệ thống quy tắc xử sự chung ,các quy tắc chuẩn mực xã hội giúp con người tự
giác điều chỉnh hành vi sao cho phù hợp lợi ích cộng đồng xã hôi

Pháp luật Đạo đức


Cơ sở hình thành Nhà nước ban hành Từ thực tế cuộc sống ,nhân
thức của con người qua các
thế hệ
Tính chất Bắt buộc Không bắt buộc ,tự nguyện
Hình thức thể hiện Qua các văn bản pháp luật bộ Qua các câu ca dao tục ngữ
luật châm ngôn
Phương thức đảm bảo thực Giáo dục đảm bảo cưỡng Tự giác ,dựa trên đánh giá của
hiện chế ,răn đe xử lý các hành vi vi dư luận
phạm

Câu 4 so sánh pháp luật và phong tục tập quán

Giống nhau

-đều là hệ thống những quy tắc xử sự chung ,các quy tắc chuẩn mực xã hội
-là tiêu chuẩn xác định giới hạn đánh giá hành vi của con người

-đều được đảm bảo thực hiện bằng những biện pháp nhất định

-có tính bắt buộc với các cá nhân tổ chức

-đều thực hiện duy trì trật tự xã hội điều chỉnh điều hòa các quan hệ xã hội

-đều có tính quy phạm, tính xã hội ,tính ý chí điều chỉnh phù hợp với xã hội

Pháp luật Phong tục tập quán


Quá trình hình thành phát triển Khi xã hội xuất hiện phân chia giai
Hình thành trước khi pháp luật ra
cấp ,xã hội chiếm hữu nô đời ,được coi như luật dân gian
lêpháp luật tồn tài cùng với sự phát triển của
xã hội
Chủ thể ban hành và tính quy Do nhà nước ban hành tính bắt Do 1 nhóm người cộng đồng ,dân
phạm buộc cư đặt ra có tính quy phạm hẹp
hơn pháp luật
Hình thức thể hiện Được thể hiện qua các văn bản Mang tính truyền miệng
luật bộ luâtmang tính cụ thể Mang tính ước lệ ,tùy tiện,khôn
khuân phép không thể tùy thống nhấtkhông mang tính chi
tiệntác động đến sự tồn tại phối sự tồn tại phát triển quy luật
phát triển của các quy phạm khác khác
Biện pháp bảo đảm thực hiện Được bảo đảm bằng các pháp Thực hiện dựa theo thói quen ,dư
mang tính quyền lực nhà nước luận xã hội,một số biện pháp bắt
buộc

Câu 5 đặc điểm của quy phạm pháp luật

-thứ nhất quy phạm pháp luật là quy tắc xử sự

quy phạm pháp luật chỉ ra cách xử sự và xác định phạm vi xử sự của con người cũng như những hậu
quả khi con người không thực hiện đúng hay vi phạm chúng

-quy phạm pháp luật là tiêu chuẩn để xác định giới hạn và đánh giá hành vi con người

Thông qua quy phạm pháp luật ta mới biết hành vi nào có ý nghĩa pháp lý hành vi nào không có ý
nghĩa pháp lý hành vi nào vi phạm pháp luật hành vi nào phù hợp với pháp luật hành vi nào trái pháp
luật

-thứ ba quy phạm pháp luật do các cơ quan nhà nước ban hành và bảo đảm thưc hiện

Quy phạm pháp luật do các cơ quan nhà nước ban hành ,phê chuẩn thể hiện ý chí của nhà nước
chứa đựng tư tưởng quan điểm chính trị quan điểm pháp lý của nhà nước lực lượng cầm quyền
trong việc điều chỉnh các quan hệ xã hội

-thứ tư quy phạm pháp luật là quy tắc xử sự chung

Quy phạm pháp luật ban hành cho tất cả mọi người chứ không riêng cá nhân tổ chức nào.quy phạm
pháp luật đã thiết lập và thống nhất hệ thống quy tắc chung cho tất cả mọi chủ thể trong xã hôi

-thư năm quy phạm pháp luật là công cụ điều chỉnh quan hệ xã hội mà nội dung của nó thường thể
hiện 2 mặt cho phép và bắt buộc
Là quy tắc xử sự chỉ ra những quyền và nghĩa vụ pháp lý của các bên tham gia quan hệ xã hội là công
cụ điều chỉnh xã hội

-thứ sáu quy phạm pháp luật có tính hệ thống

Mỗi quy phạm pháp luật được nhà nước ban hành có tính hệ thống và mật thiết ,cùng điều chỉnh các
quan hệ xã hội vì sự ổn định phát triển của xã hội

Câu 6 phân biệt quy phạm pháp luật và quy phạm xã hội khác (quy phạm đạo đức ,quy phạm tôn
giáo )

Quy phạm pháp luật là những quy tắc xử sự chung thể hiện ý chí của giai cấp thống trị nhà nước .quy
phạm pháp luật mang tính bắt buộc các chủ thể trong xã hội phải tôn trọng và ứng xử phù hợp với
quy phạm pháp luật và phải chịu những chế tài về nhân thân tài sản nếu có hành vi ứng xử trái với
những quy định trên

Quy phạm xã hội mang tính tự giác không bắt buộc các hành vi bắt buộc của quy phạm xã hội mang
tính cưỡng chế trái với quy phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật

Câu 7 so sánh quan hệ pháp luật và quan hệ xã hội khác

Giống nhau đều là các mối quan hệ

Khác nhau

-quan hệ pháp luật là quan hệ xã hội được pháp luật điểu chỉnh.quan hệ xã hội là quan hệ giữa cá
nhân với cá nhân, cá nhân với tổ chức xã hội,cá nhân với các đoàn thể

-quan hệ xã hội mang tính nhân văn không bị ràng buộc bởi không gian thời gian vị trí địa lý ,trong
quan hệ xã hội có quan hệ pháp luật

1 quan hệ xã hội trở thành quan hệ pháp luật khi có sự điều chỉnh của quy phạm pháp luật ,sự
xuất hiện của các sự kiện pháp lý tương ứng các chủ thể tham gia có năng chủ thể.

Yếu tố cấu thành quan hệ pháp luật

+chủ thể quan hệ pháp luật ,năng lực của chủ thể được đặc trưng bởi năng lực pháp luật và năng lực
hành vi của chủ thể

+nội dung của quan hệ pháp luật:bao gồm quyền và nghĩa vụ pháp lý của chủ thể khi tham gia và
quan hệ pháp luật

+khách thể quan hệ pháp luật:là những lợi ích vật chất,lợi ích tinh thần mà chủ thể hướng tới khi
tham gia vào quan hệ pháp luật

Câu 8 phân biệt sự biến pháp lý và hành vi pháp lý

-Sự biến là những hiện tượng tự nhiên mà trong 1 số trường hợp nhất định pháp luật gắn sự xuất
hiện của chúng với sự hình thành ở các chủ thể các quyền và nghĩa vụ pháp lý .sự biến pháp lý gồm
sự biến tuyệt đối (thời tiết ,bão lụt),sự biến tương đối(chiến tranh)

-hành vi là những sự kiện xảy ra theo ý chí của con người ,hành vi là hình thức biểu hiện ý chí của chủ
thể pháp luật(ký kết hợp động,trộm cắp,bỏ mặc không cứu người gặp nạn,…) hành động là cách xử
sự chủ động ,không hành động là cách xử sự bị động của chủ thể.thông thường người ta chia thành
hành vi hợp pháp và hành vi không hợp pháp
Câu 9 trình bày khác biệt giữa hành vi trái pháp luật và vi phạm pháp luật

Hành vi trái pháp luật là hành vi thực hiện không đúng quy định của pháp luật(không thực hiện
những việc pháp luật bắt buộc phải làm ,làm những việc pháp luật cấm,có làm nhưng làm sai việc
pháp luật yêu cầu,…) ví dụ không nộp thuế

-vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật ,có lỗi do chủ thế có năng lực trách nhiệm pháp lý thực
hiện ,xâm phậm các quan hệ xã hội bảo vệ. ví dụ anh hùng 28 tuổi buôn bán trẻ em

1 hành vi bị coi là vi phạm pháp luật khi nào ( thỏa mãn 4 dấu hiệu)

-mặt khách quan

+hành vi trái pháp luật

+có hậu quả thực tế xảy ra

+mối quan hệ nhân quả giữa hành vi trái pháp luật và hậu quả thực tế xảy ra

-mặt chủ quan(lỗi,động cơ,mục đích)

+lỗi thì có lỗi cố ý và vô ý

+động cơ là lý do thúc đẩy chủ thể vi phạm

+mục đích kết quả mong muốn

-khách thể của vi phạm pháp luật

Là các quan hệ xã hội được pháp luật bảo hộ nhưng bị hành vi vi phạm pháp luật xâm hại

-chủ thể vi phạm pháp luật

Là cá nhân tổ chức có năng lực trách nhiệm pháp lý

Câu 10 trình bày khác biệt vi phạm pháp luật và hành vi trái đạo đức

Hành vi trái đạo đức là hành vi thực hiện không đúng chuẩn mực xã hội ( vô lễ với thầy cô ,cha mẹ)

Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật có lỗi do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý thực ,vi
phạm các quan hệ xã hội được pháp luật bảo hộ (anh nam 28 tuổi buôn bán trẻ em)

Câu 11 phân loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý tương ứng

-vi phạm hình sựchịu trách nhiệm pháp lý hình sự

-vi phạm hành chínhchịu trách nhiệm pháp lý hành chính

-vi phạm dân sựchịu trách nhiệm pháp lý dân sự

-vi phạm kỷ luật nhà nướcchịu trách nhiệm pháp lý kỷ luật

CHƯƠNG 3 HỆ THỐNG PHÁP LUẬT

Câu 1 khái niệm và đặc điểm văn bản quy phạm pháp luật

Văn bản quy phạm pháp luật là hình thức thể hiện của các quyết định pháp luật do cơ quan nhà
nước có thẩm quyền ban hành với trình tự và thứ tự nhất định có chứa những quy tắc xử sự chung
nhằm điều chỉnh1 quan hệ xã hội nhất định.được áp dụng nhiều lần trong thực tiễn đời sống,việc
thực hiện văn bản đó không làm chấm dứt hiệu lực của nó

-đặc điểm văn bản quy phạm pháp luật

+là văn bản pháp luật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành

+là văn bản chứa các quy tắc xử sự chung mang tính bắt buộc

+là văn bản được áp dụng nhiều lần trong thực tiễn đời sống khi xảy ra sự kiên pháp lý việc thực hiện
văn bản không làm chấm dứt hiệu lực của nó

Câu 2 phân loại hệ thống văn bản luật

Gồm các văn bản luật và các văn bản dưới luật

a)Văn bản luật do quốc hội -cơ quan đại biểu cao nhất quyền lực cao nhất nước ta ban hành .các văn
bản luật có giá trị pháp lý cao nhất ,các văn bản khác ban hành đều phải căn cứ vào văn bản luật
không được trái ,mâu thuẫn với quy định trong văn bản luật

Văn bản luật có 2 hình thức hiến pháp và các đạo luật

+Hiến pháp là luật cơ bản có hiệu lực pháp lý cao nhất trong văn bản luật,hiến pháp quy định các vấn
đề cơ bản của quốc gia (hình thức,bản chất nhà nước)

+Các đạo luật được ban hành cụ thể hóa hiến pháp ,điều chỉnh các loại quan hệ xã hội trong đời xã
hội

b) các văn bản dưới luật

là những văn bản do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành theo trình tự,hình thức ,thủ tục
được luật quy định có hiệu lực pháp lý thấp hơn văn bản dưới luật (nghị định của chính phủ)

Câu 3 khác biệt văn bản quy phạm pháp luật với văn bản áp dụng quy phạm pháp luật

Giống nhau :

+Đều do cơ quan cá nhân tổ chức có thẩm quyền ban hành

+đều được nhà nước bảo đảm thực hiện bằng các biện pháp quyền lực nhà nước

+ban hành theo trình tự thủ tục luật quy định,có hiệu lực buộc phải tôn trọng,thực hiện

+thể hiện dưới dạng văn bản,điểu chỉnh các quan hệ xã hội

VBQPPL VB áp dụng QPPL


Đặc điểm Là hệ thống các quy tắc xử sự Là hệ thống quy tắc xử sự cá
chung do cơ quan nhà nước có biệt do cá nhân ,cơ quan có
thẩm quyền ban hành mang thẩm quyền ban hành được sử
tính bắt buộc,áp dụng nhiều dụng 1 lần trong thực tế đời
lần trong thực tiện sự thực sống đảm bảo thực hiện bằng
hiện văn bản không làm mất cưỡng chế nhà nước
hiệu lực của nó
Phạm vi áp dụng Tất cả các đối tượng thuộc 1 số đối tượng được xác định
phạm vi điều chỉnh cụ thể
Thời gian có hiệu lực Lâu dài theo mức độ ổn định Ngắn theo vụ việc
của phạm vi đối tượng điều
chỉnh
Cơ sở ban hành và nguồn ban Là nguồn của luật -không là nguồn của luật
hành -do cơ quan cá nhân có thẩm -do cơ quan cá nhân có thẩm
quyền nhưng chủ yếu là cơ quyền ban hành nhưng chủ
quan yếu là cá nhân

Tên gọi hình thức Là 1 trong 15 văn bản đã được Chưa có tên gọi và hình thức
ban hành thể hiện

Câu 3 khái niệm đặc điểm của hệ thống pháp luật

Hệ thống pháp luật là tổng thể các quy phạm pháp luật có mối .quan hệ mật thiết thống nhất với
nhau ,được phân định thành các chế định pháp luật ,các nghành luật được thể hiện trong các văn
bản nhà nước ban hành theo trình tự ,thủ tục hình thức nhất định

Đặc điểm

-tính thống nhất tính hài hòa

-tính khách quan

-sự phân chia hệ thống pháp luật thành những bộ phận cấu thành

Câu 4 hệ thống cấu trúc của pháp luật việt nam

Hệ thống pháp luật được cấu trúc từ quy phạm pháp luật , chế định pháp luật,ngành luật

-Quy phạm pháp luật là phần tử cấu thành nhỏ nhất của hệ thống pháp luật

-chế định pháp luật là nhóm các quy phạm pháp luật điều chỉnh 1 nhóm quan hệ xã hội cùng loại có
liên kết mật thiết với nhau

-nghành luật là 1 tổng thể các quy phạm xã hội điểu chỉnh các quan hệ xã hội thuộc 1 lĩnh vực đời
sống xã hội nhất định

Câu 5 hệ thống pháp luật việt nam bao gồm những ngành luật nào

-luật nhà nước,luật hành chính,luật tài chính,luật kinh tế ,luật quốc tế

-luật dân sự ,luật hình sự ,luật tố tụng hình sự dân sự

-luật lao động ,luật hôn nhân gia đình,luật đất đai

Câu 6 :cơ quan nào ban hành hiến luật,nghị định liên tịch thông tư liên tịch

Cơ quan ban hành hiến pháp ,luật:quốc hội

Nghị định liên tịch:giữ chính phủ,ủy ban thường vụ quốc hội với các tổ chức chính trị xã hội
Thông tư liên tịch:giữa các bộ,các cơ quan ngang bộ cùng phối hợp điều chỉnh 1 lĩnh vực

Câu 7:kể tên những văn bản dưới luật

-Pháp lệnh,nghị quyết ủy ban thường vụ quốc hội ,

-nghị quyết của hội đồng thẩm phán tòa án nhân dân tối cao,hội đồng nhân dân

-Lệnh,quyết định của chủ tịch nước

-Quyết định của thủ tướng chính phủ,tổng kiểm toán nhà nước

-Nghị định của chính phủ

CHƯƠNG 4 LUẬT HIẾN PHÁP VIỆT NAM

1.phân tích bản chất của nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam

Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam là bộ máy thực hiện quyền làm chủ của nhân dân lao
động ,tất cả quyền lực nhà nước đều thuộc về nhân dân trên cơ sở liên minh giai cấp,dưới sự lãnh
đạo của đảng cộng sản

Nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước trước hết thông qua quốc hội,hội đồng nhân dân do nhân
dân bầu,thể hiện ý chí nguyện vọng của nhân dân,chịu trách nhiệm trước nhân dân

-nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam là nhà nước mang bản chất dân chủ thực sự

+nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam thể hiện quyền làm chủ của nhân dân do
nhân dân bầu gia, dân chủ xã hội chủ nghĩa là thuộc tính kết tinh sâu sắc bản chất nhà nước
xã hội hội chủ nghĩa việt nam

+bản chất dân chủ của nhà nước xã hội chủ nghĩa việt nam thể hiện trên nhiều bình diện khác nhau
với nhiều cách thức ,phương pháp với các vấn đề cơ bản:như đảm bảo quyền bầu cử trực tiếp ,bỏ
phiếu kín ,bình đẳng

-tính xã hội

Với mục đích bảo vệ phát huy quyền làm chủ của nhân dân,tôn trọng bảo vệ bảo đảm quyền con
người quyền công dân.mục tiêu xây dựng dân giàu nước mạnh xã hội công bằng dân chủ văn
minh,cuộc sống ấm no hạnh phục

+trong quá trình tổ chức phát triển nhà nước luôn coi trọng đoàn kết phát huy vai trò của tất cả các
tầng lớp xã hội,thiết lập những nguyên tắc và cơ chế vận hành quyền lực nhà nước dựa trên quyền
lực nhân dân ,không ngừng mở rộng dân chủ phát huy vai trò của nhân dân

Câu 2 xác định hình thức nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam

-hình thức chính thể

Chính thể của nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam là cộng hòa chủ nghĩa theo mô hình dân
chủ nhân dân ,được thể hiện thông qua hiến pháp
-hình thức cấu trúc nhà nước

Việt nam là nhà nước đơn nhất,trong đất nước chỉ tồn tại 1 chế độ công dân,1 hệ thống pháp luật,1
cơ quan nhà nước quyền lực cao nhất,1 cơ quan quản lý hành chính nhà nước

Các đơn vị hành chính nước ta gồm

Tỉnh thành phố trực thuộc chung ương

Huyện thị xã thành phố quận huyện thị xã

Trực thuộc tỉnh

Xã phường thị trấn

-chế độ chính trị

Là chế độ dân chủ xã hội chủ nghĩa nhà nước thực hiện nhiều cách thức biện pháp dân chủ trong tổ
chức thực hiện quyền của nhà nước:tổ chức bầu cử cơ quan nhà nước ,các cơ quan nhà nước tổ
chức theo nguyên tắc tập trung dân chủ ,công dân tham gia quản lý hoạt động nhà nước

Câu 3 khái niệm bộ máy nhà nước?cơ quan nhà nước?hệ thống các cơ quan nhà nước

-Bộ máy nhà nước là hệ thống các cơ quan nhà nước từ trung ương đến địa phương

Và cơ sở được tổ chức ,hoạt động theo nguyên tắc thống nhất tạo thành 1 cơ chế đồng bộ để thực
hiện chức năng nhiệm vụ chung của nhà nước

-cơ quan nhà nước là bộ phận cấu thành bộ máy nhà nước,được thành lập và hoạt động theo quy
định của pháp luật,nhân danh nhà nước thực hiện 1 phần chức năng nhiệm vụ nhà nước

-hệ thống các cơ quan nhà nước

+các cơ quan quyền lực nhà nước:quốc hội,hội đồng nhân dân các cấp

+các cơ quan quản lý nhà nước:chính phủ,ủy ban nhân dân các cấp ,các cơ quan chuyên môn trực
thuộc

+các cơ quan xét xử:tòa án nhân dân tối cao,tòa án nhân dân cấp cao,tòa án nhân dân cấp tỉnh,tòa
án nhân dân cấp huyện và tòa án quân sự

+các cơ quan kiểm sát:viện kiểm sát nhân dân cấp cao,viện kiểm sát nhân dân tối cao,viện kiểm sát
nhân dân cấp tỉnh,viện kiểm soát nhân dân cấp huyện,viện kiểm soát quân đội

Câu 4 trình bày vị trí chức năng ,tính chất của quốc hội

Vị trí :quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân,là cơ quan quyền lực cao nhất của nhà
nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam,thực hiện quyền lập hiến,lập pháp quyết định các công việc
tối cao của đất nước,giám sát tối cao các hoạt động của nhà nước

-tính chất của quốc hội

Tính đại biểu cao nhất của nhân dân được thể hiện
+quốc hội do tập thể cử tri toàn quốc bầu ra

+quốc hội thể hiện ý chí nguyện vọng của cử tri

+quốc hội thông qua các đại biểu quốc hội liên hệ chặt chẽ với cử chi thu thập phản ánh những ý chí
nguyện vọng của cử tri để biến những ý chí nguyện vọng của cử chi thành quyết sách của quốc hội.

Tính quyền lực nhà nước cao nhất được thể hiện qua các chức năng thẩm quyền được quy định
trong hiến pháp và pháp luật

-chức năng

+chức năng lập hiến, lập pháp :quốc hội là cơ duy nhất có quyền thông qua,sửa đổi ,bổ sung hiến
pháp,các đạo luật khác

+chức năng quyết định các vấn đề quan trọng của nhà nước :quốc hội là cơ quan duy nhất có thẩm
quyền quyết định các chính sách cơ bản về đối nội đối ngoại ,quốc phòng an ninh,nhiệm vụ kinh tế
xã hội,xây dựng củng cố phát triển bộ máy nhà nước

+chức năng giám sát tối cao:quốc hội là cơ quan duy nhất có quyền thực hiện giám sát tối cao với
toàn bộ hoạt động của nhà nước .

Câu 5 trình bày vị trí chức năng ,tính chất của chủ tịch nước

Vị trí :chủ tịch nước là người đứng đầu nhà nước,thay mặt nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt
nam về đối nội đối ngoại

-tính chất :chủ tịch nước do quốc hội bầu theo sự giới thiệu của ủy ban thường quốc hội

Nhiệm kỳ của chủ tịch nước theo nhiệm kỳ của quốc hội

Chủ tịch nước chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước quốc hội

-chức năng :

+Về đối nội,chủ tịch nước có chức năng trực tiếp ,gián tiếp trong việc thành lập chức vụ cấp cao
trong bộ máy nhà nước ,đóng vai trò điều phối hoạt động giữa các cơ quan nhà nước then chốt

+về đối ngoại chủ tịch nước lại đại diện cao nhất và chính thức của nhà nước cộng hòa xã hội chủ
nghĩa việt nam trong quan hệ quốc tế,chính thức hóa các quyết định đối ngoại của nhà nước ,là biểu
tượng cho chủ quyền quốc gia

Câu 6 vị trí tính chất chức năng của chính phủ

Vị trí chính phủ là cơ quan chấp hành của quốc hội,chính phủ chịu trách nhiệm trước quốc hội và báo
cáo công tác trước quốc hội,ủy ban thường vụ quốc hội,chủ tịch nước

Tính chất

-cơ quan chấp hành của quốc hội

+chính phủ do quốc hội thành lập,nhiệm kì chính phủ theo nhiệm kỳ quốc hội

+chính phủ báo cáo công tác ,chịu trách nhiệm trước quốc hội ,ủy ban thường vụ quốc hội,chủ tịch
nước
+chính phụ chịu trách nhiệm thi hành ,tổ chức hiến pháp,luật nghị quyết do quốc hội ban hành

- cơ quan hành chính cao nhất của đất nước

+Chính phủ đứng đầu hệ thống cơ quan hành chính nhà nước từ trung ương đến địa phương

+chính phủ là lãnh đạo hoạt động quản lý nhà nước trên mọi lĩnh vực đời sống xã hội

Chức năng :hoạt động quản lý của chính phủ là hoạt động chủ yếu,là chức năng của chính phủ .chức
năng quản lý nhà nước của chính phủ có 2 đặc điểm

+chính phủ quản lý tất cả hoạt động trong đời sống xã hội

+hoạt động quản lý của chính phủ có hiệu lực trên phạm vi cả nước

Câu 7 trình bày vị trí tính chất ,chức năng của hội đồng nhân dân

Hội đông nhân dân là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương,thể hiện ý chí nguyện vọng quyền
làm chủ của nhân dân địa phương,do nhân dân bầu ra chịu trách nhiệm trước nhân dân địa
phương,cơ quan nhà nước cấp trên

Tính chất

+quyết định các vấn đề ở địa phương do luật định

+giám sát việc tuân theo hiến pháp và pháp luật ở địa phương

+và việc thực hiện nghị quyết của hội đồng nhân dân

Chức năng

+chức năng quyết định và tổ chức thực hiện các quyết định :trên tất cả các lĩnh vực đời sống ở địa
phương trong phạm vi có thẩm quyền

+chức năng giám sát :việc chấp hành pháp luật với các cơ quan hành chính ở địa phương

Câu 8 trình bày vị trí chức năng tính chất của ủy ban nhân dân

-Vị trí:là cơ quan chấp hành hội động nhân dân,cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương

-Tính chất :chịu trách nhiệm chấp hành hiến pháp ,pháp luật ,các văn bản của cơ quan nhà nước cấp
trên,nghị quyết hội đồng nhân dân

-chức năng

+tổ chức việc thi hành hiến pháp ,pháp luật ở địa phương

+tổ chức thực hiện nghị quyết của hội đồng nhân dân,thực hiện các nhiệm vụ do cơ quan nhà nước
cấp trên giao.

Câu 9 trình bày vị trí,nhiệm,chức năng của tòa án nhân dân

Vị trí :là 1 trong 4 hệ thống cơ quan cấu thành bộ máy nhà nước,là trung tâm trong hệ thống của các
cơ quan tư pháp ở nước ta .

Chức năng xét xử


Nhiệm vụ:xét xử những vụ án hình sự dân sự,hôn nhân gia đình,kinh tế,lao động ,hành chính và giải
quyết những việc khác theo quy định của pháp luật

Câu 10 vị trí chức năng nhiệm vụ vksnd

Vị trí:là cơ quan tư pháp ,có vị trí tương đối độc lập trong bộ máy nhà nước

Chức năng:

+thực hành quyền công tố

+kiểm soát các hoạt động tư pháp

Nhiệm vụ

Nhân danh nhà nước truy cứu trách nhiệm hình sự đối với những người thực hiện hành vi phạm tội

-kiểm tra giám sát việc tuân theo pháp luật trong hoạt động tư pháp

+kiểm sát hoạt động điều tra

+kiểm sát hoạt động xét xử của tòa án nhân dân

+kiểm sát hoạt động thi hành án

+kiếm soát hoạt động tạm giữ,tạm giam người

You might also like