Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 64

CÂU 1: 

BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI


Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố được sắp xếp theo nguyên tắc nào?
A. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử
B. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một
hàng
C. Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị trong nguyên tử được xếp thành một
cột
D. Cả A, B, C
GIẢI THÍCH

Đáp án D
CÂU 2: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Chu kì là:
A. Dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp
theo chiều khối lượng nguyên tử tăng dần
B. Dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp
theo chiều số khối tăng dần
C. Dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp
theo chiều điện tích hạt nhân nguyên tử tăng dần
D. Dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp
theo chiều số nơtron tăng dần
GIẢI THÍCH

Đáp án C
CÂU 3: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Nhóm nguyên tố là:


A. Tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron giống nhau, được xếp
ở cùng một cột
B. Tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron giống nhau, do đó có
tính chất hóa học giống nhau và được xếp thành một cột
C. Tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau, do đó
có tính chất hóa học gần giống nhau và được xếp thành một cột
D. Tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có tính chất hoá học giống nhau và được
xếp cùng mô ̣t cột
GIẢI THÍCH

Đáp án C

CÂU 4: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, số chu kì nhỏ và số chu kì lớn:
A. 3 và 3
B. 4 và 3
C. 4 và 4
D. 3 và 4
GIẢI THÍCH

Đáp án D
CÂU 5: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Trong bảng tuần hoàn, chu kỳ nhỏ là những chu kỳ nào sau đây?
A. 1
B. 2
C. 3
D. Cả 3 chu kỳ 1, 2, 3
GIẢI THÍCH

Đáp án D
CÂU 6: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Nguyên tử các nguyên tố thuộc chu kỳ 3 có số lớp electron trong nguyên tử là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
GIẢI THÍCH

Đáp án A
CÂU 7: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Số nguyên tố thuộc chu kỳ 3 là


A. 8
B. 18
C. 32
D. 50
GIẢI THÍCH

Đáp án A
Các chu kì 2,3 là chu kì nhỏ, có 8 nguyên tố trong 1 chu kì.
 
CÂU 8: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Nguyên tử các nguyên tố thuộc nhóm VA có số electron lớp ngoài cùng là:
A. 4
B. 3
C. 5
D. 1
GIẢI THÍCH

Đáp án C
CÂU 9: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Nguyên tử các nguyên tố thuộc nhóm IIIA có số electron độc thân ở trạng thái cơ
bản là:
A. 3
B. 1
C. 2
D. 0
GIẢI THÍCH

Đáp án B
CÂU 10: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI
Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Chu kỳ gồm các nguyên tố có số lớp electron bằng nhau
B. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố được xếp theo chiều tăng của khối lượng
nguyên tử
C. Các nguyên tố có số lớp electron bằng nhau xếp cùng một hàng
D. Các nguyên tố có số electron hoá trị bằng nhau xếp cùng một cột
GIẢI THÍCH

Đáp án B
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố được xếp theo chiều tăng dần của điện tích
hạt nhân.
CÂU 11: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na (Z= 11) là
A. 1s22s22p63s2
B. 1s22s22p53s2
C. 1s22s22p43s1
D. 1s22s22p63s1
GIẢI THÍCH

Đáp án D
Cấu hình electron của Na(Z=11): 1s22s22p63s1
CÂU 12: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Một nguyên tố thuộc nhóm VIA, chu kỳ 3. Điện tích hạt nhân của nguyên tử
nguyên tố đó là:
A. 13+
B. 14+
C. 15+
D. 16+
GIẢI THÍCH

Đáp án D
Nhóm VIA ⇒⇒ có 6 electron lớp ngoài cùng
Chu kì 3 ⇒⇒ có 3 lớp eletron
⇒⇒ Cấu hình electron: 1s22s22p63s2 3p4  
⇒⇒ Điện tích hạt nhân (Z+) = 16+
CÂU 13: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Nguyên tố Se (Z=34). Vị trí của Se là


A. Ô 34, chu kỳ 4, nhóm VIA
B. Ô 34, chu kỳ 4, nhóm VIB
C. Ô 34, chu kỳ 4, nhóm VA
D. Ô 34, chu kỳ 4, nhóm VB
GIẢI THÍCH

Đáp án A
34 = 2+8+18+6 => cấu hình [...]3d104s24p4
=> Se thuộc chu kì 4, nhóm VIA
CÂU 14: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Cho cấu hình electron của Mn [Ar]3d54s2. Mn thuộc nguyên tố nào?


A. Nguyên tố s
B. Nguyên tố p
C. Nguyên tố d
D. Nguyên tố f
GIẢI THÍCH

Đáp án C
Trật tự các mức năng lượng tăng dần theo trình tự sau:
1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s 5f 6d
Do đó nguyên tử Mn có electron cuối cùng được điền vào phân lớp d nên là
nguyên tố d
CÂU 15: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Trong một nhóm A, bán kính nguyên tử của các nguyên tố:
A. tăng theo chiều tăng của điện tích hạt nhân
B. giảm theo chiều tăng của điện tích hạt nhân
C. tăng theo chiều tăng của tính kim loại
D. A và C đều đúng
GIẢI THÍCH

Đáp án D
CÂU 16: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Nguyên tố ở chu kỳ 4, nhóm VIA có cấu hình electron hóa trị là
A. …4s24p6
B. …4s24p4
C. …5s25p5
D. …5s25p4
GIẢI THÍCH

Đáp án B
Chu kì 4: có 4 lớp electron, nhóm VIA : có 6eletron lớp ngoài cùng.
CÂU 17: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Cho nguyên tố có STT là 17, vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên
tố hoá học là:
A. Ô số 17, chu kì 3, nhóm VIIA
B. Ô số 17, chu kì 3, nhóm IA
C. Ô số 17, chu kì 4, nhóm IIA
D. Ô số 17, chu kì 3, nhóm IIA
GIẢI THÍCH

Đáp án A
17=2+8+7  => [...] 3s23p5
Có 3 lớp electron: thuộc chu kì 3, có 7 electron lớp ngoài cùng nên thuộc nhóm
VIIA
CÂU 18: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Cho nguyên tố có STT là 19 có bao nhiêu electron độc thân ở trạng thái cơ bản?
A .1
B. 2
C. 3
D. 4
GIẢI THÍCH

Đáp án A
19=2+8+8+1  => [...]4s1
CÂU 19: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Nguyên tố R thuộc nhóm VIA. Công thức oxit cao nhất của R và công thức hợp
chất với hiđro là
A. R2O5 và RH
B. RO2và RH4
C. R2O7 và RH
D. RO3 và RH2
GIẢI THÍCH

Đáp án D
Hóa trị cao nhất với oxi là 6, hóa trị thấp nhất với hidro là 8-6=2
=> Công thức: RO3 và RH2
CÂU 20: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Công thức chung của các oxit kim loại nhóm IA là


A. R2O
B. RO2
C. RO
D. R2O3
GIẢI THÍCH

Đáp án A
CÂU 21: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Nhận định nào sau đây đúng khi nói về 3 nguyên tử : 


A. X và Z có cùng số khối
B. X,Z là 2 đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học
C. X,Y thuộc cùng một nguyên tố hóa học
D. X và Y có cùng số nơtron
GIẢI THÍCH

Đáp án A
A đúng vì Ax=Az
B sai vì X và Z không có cùng số proton => không là 2 đồng vị của cùng một
nguyên tố hóa học
C sai vì X và Y không cùng điện tích hạt nhân => không thuộc cùng một nguyên tố
hóa học
D sai vì X và Y khác nhau số nơtron
CÂU 22: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Số proton và số nơtron có trong một nguyên tử nhôm   lần lượt là


A. 13 và 14
B. 13 và 15
C. 12 và 14
D. 13 và 13
GIẢI THÍCH

Đáp án A

 => p=13 , n=27-13=14
CÂU 23: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Cation R+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6. Vị trí của R trong bảng
tuần hoàn là
A. Ô thứ 20, nhóm IIA, chu kỳ 4
B. Ô thứ 19, nhóm IB, chu kỳ 4
C. Ô thứ 19, nhóm IA, chu kỳ 4
D. Ô thứ 17, nhóm VIIA, chu kỳ 3
GIẢI THÍCH

Đáp án C
Cấu hình electron của R+ : [...]3p6 
=> Cấu hình electron của R: [...]3p64s1
Có 19electron: thuộc ô 19
có 4 lớp electron: thuộc chu kì 4
có 1 electron lớp ngoài cùng: nhóm IA
CÂU 24: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử nguyên tố X có tổng số
electron trong các phân lớp p là 8. Nguyên tố X là
A. O (Z=8)
B. Cl (Z=17)
C. Al (Z=13)
D. Si (Z=14)
GIẢI THÍCH

Đáp án D
Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử nguyên tố X có tổng số
electron trong các phân lớp p là 8
=> X có 6 electron ở phân lớp 2p và 2 electron ở phân lớp 3p
=> Cấu hình electron của X là 1s22s22p63s23p2
=> Z=14 => X là Si
CÂU 25: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có 4 electron ở lớp L ( lớp thứ 2).
Số proton có trong nguyên tử X là
A. 7
B. 6
C. 8
D. 5
GIẢI THÍCH

Đáp án B
Nguyên tử nguyên tố X có 4 electron ở lớp L
=> X có 2 electron ở phân lớp 2s và 2 electron ở phân lớp 2p
=> Cấu hình electron của X là 1s22s22p2 => Z=6
CÂU 1: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI
Anion X2- có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p6. Nguyên tử nguyên tố X thuộc
A. Chu kỳ 3 nhóm VIA
B. Chu kỳ 3 nhóm VIIIA
C. Chu kỳ 4 nhóm IIA
D. Chu kỳ 4 nhóm VIA
GIẢI THÍCH

Đáp án A
Cấu hình electron của X: 1s22s22p63s23p4
=>X thuộc chu kì 3, nhóm VIA
CÂU 2: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s2. Số
hiệu nguyên tử của nguyên tố X là
A. 12
B. 13
C. 11
D. 14
GIẢI THÍCH

Đáp án A
Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s2
Cấu hình e của X là: 1s22s22p63s2
X có 12 e nên có 12 p nên số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là 12
CÂU 3: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Nguyên tố hóa học X có Z = 20, chu kì 4 nhóm IIA. Điều khẳng định nào sau đây
là sai?
A. Số electron trên lớp vỏ là 20
B. Vỏ nguyên tử có 4 lớp electron và có 2 electron lớp ngoài cùng
C. Hạt nhân nguyên tử có 20 proton
D. Nguyên tố hóa học này là phi kim
GIẢI THÍCH

Đáp án D
X thuộc nhóm IIA: có 2 e lớp ngoài cùng nên có tính kim loại
 
CÂU 4: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có khuynh hướng nhường 1 electron trong
các phản ứng hóa học?
A. Na ở ô 11 trong bảng tuần hoàn
B. Mg ở ô 12 trong bảng tuần hoàn
C. Al ở ô 13 trong bảng tuần hoàn
D. Si ở ô 14 trong bảng tuần hoàn
GIẢI THÍCH

Đáp án A
CÂU 5: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Số hiệu nguyên tử Z của các nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 20, 19. Nhận


xét nào sau đây đúng ?

A. Cả 4 nguyên tố trên thuộc 1 chu kì

B. M, Q thuộc chu kì 4
C. A, M thuộc chu kì 3

D. Q thuộc chu kì 3
GIẢI THÍCH

Đáp án B
Cấu hình e của X, A, M , Q lần lượt là:
1s22s22p2;
1s22s22p3;
1s22s22p63s23p64s2;
1s22s22p63s23p64s1
CÂU 6: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Theo quy luật biến đổi tính chất đơn chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
thì

A. phi kim mạnh nhất là iot

B. kim loại mạnh nhất là liti

C. phi kim mạnh nhất là flo

D. kim loại yếu nhất là xesi


GIẢI THÍCH

Đáp án C
CÂU 7: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Oxit cao nhất của 1 nguyên tố R ứng với công thức RO2. Nguyên tố R đó là

A. Magie

B. Nitơ
C. Cacbon
D. Photpho
GIẢI THÍCH

Đáp án C
CÂU 8: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Các nguyên tố xếp ở chu kì 6 có số lớp electron trong nguyên tử là:

A. 3

B. 5
C. 6
D. 7
GIẢI THÍCH

Đáp án C
CÂU 9: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Tìm câu sai trong các câu sau đây?


A. Bảng tuần hoàn gồm có các ô nguyên tố, các chu kì và các nhóm

B. Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron,
được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần

C. Bảng tuần hoàn có 7 chu kì, số thứ tự của chu kì bằng số phân lớp electron trong
nguyên tử

D. Trong một nhóm A theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên
tử tăng dần
GIẢI THÍCH

Đáp án C
CÂU 10: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Nguyên tử X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p4. Hãy xác định câu sai trong
các câu sau khi nói về nguyên tử X
A. Lớp ngoài cùng của X có 6 electron
B. Hạt nhân nguyên tử X có 16 electron
C. Trong bảng tuần hoàn X nằm ở chu kì 3
D. X nằm ở nhóm VIA
GIẢI THÍCH

Đáp án B
B sai vì trong hạt nhân có hạt proton và nơtron không có electron.
CÂU 11: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Nguyên tử R tạo được Anion R2-. Cấu hình electron phân lớp ngoài cùng của R2- ở
trạng thái cơ bản là 3p6. Tổng số hạt mang điện trong R là
A. 18
B. 32
C. 38
D. 19
GIẢI THÍCH

Đáp án B
R có cấu hình đầy đủ là 1s22s22p63s23p4  
Vậy tổng hạt mang điện trong R là ( p + e ) = 32
CÂU 12: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X là
3s23p1. Vị trí (chu kì, nhóm) của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là
A. Chu kì 3, nhóm IIIB
B. Chu kì 3, nhóm IA
C. Chu kì 4, nhóm IB
D. Chu kì 3, nhóm IIIA
GIẢI THÍCH

Đáp án D
X có 3 lớp e => X thuộc chu kì 3.
X có tổng e lớp ngoài cùng là 3 và e cuối điền vào phân lớp p => X ở nhóm IIIA
CÂU 13: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Nguyên tố X có cấu hình electron là 1s22s22p3. Vậy vị trí X trong bảng tuần hoàn và
công thức hợp chất khí với hiđro của X là :
A. Chu kì 2, nhóm VA, HXO3
B. Chu kì 2, nhóm VA, XH4
C. Chu kì 2, nhóm VA, XH3
D. Chu kì 2, nhóm VA, XH2
GIẢI THÍCH

Đáp án C
X ở chu kỳ 2 (do có 2 lớp electron), nhóm VA (do 5e hóa trị, nguyên tố p);
X ở nhóm VA → công thức hợp chất khí với H có dạng XH8−5XH8-
5 hay XH3XH3
CÂU 14: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Trong một chu kì của bảng tuần hoàn khi đi từ trái sang phải thì
A. Năng lượng ion hóa giảm dần
B. Bán kính nguyên tử giảm dần
C. Độ âm điện giảm dần
D. Ái lực điện tử giảm dần
GIẢI THÍCH

Đáp án B
CÂU 15: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Biết nguyên tố X thuộc chu kì 4 nhóm IIIA của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron
nguyên tử của X là
A. 1s22s22p63s23p63d104s24p3
B. 1s22s22p63s23p64s24p63d5
C. 1s22s22p63s23p63d104s24p1
D. 1s22s22p63s23p4
GIẢI THÍCH

Đáp án C
 Lưu ý Trật tự các mức năng lượng tăng dần theo trình tự sau:
1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s 5f 6d
CÂU 16: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Một nguyên tử X có bán kính rất lớn. Phát biểu nào sau đây đúng về X?
A. Độ âm điện của X rất lớn và X là phi kim
B.  Độ âm điện của X rất nhỏ và X là phi kim
C. Độ âm điện của X rất lớn và X là kim loại
D. Độ âm điện của X rất nhỏ và X là kim loại
GIẢI THÍCH
Đáp án D
CÂU 17: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Những đặc trưng nào sau đây của đơn chất, nguyên tử các nguyên tố biến đổi tuần
hoàn theo chiều tăng điện tích hạt nhân
A. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi
B. Tỉ khối
C. Số lớp electron
D. Số electron lớp ngoài cùng
GIẢI THÍCH

Đáp án D
CÂU 18: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Nguyên tử của nguyên tố   có cấu hình electron là [KH]5f36d17s2 . Vị trí của X
trong bảng tuần hoàn là vị trí nào sau đây
A. X thuộc ô 92, chu kì 7
B. X thuộc ô 60 chu kì 6
C. X thuộc ô 72 chu kì 6 nhóm IVB
D. Tất cả đều sai
GIẢI THÍCH

Đáp án A
X thuộc ô 92, ô thứ 3 họ actini
Tổng số electron Z= 92
CÂU 19: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Nguyên tử của nguyên tố R có 3 electron thuộc phân lớp 3d. Vị trí của nguyên tố R
trong bảng tuần hoàn là vị trí nào sau đây?
A. Ô số 23, chu kì 4, nhóm VB
B. Ô số 25, chu kì 4, nhóm VIIB
C. Ô số 24, chu kì 4, nhóm VIB
D. Tất cả đều sai
GIẢI THÍCH
Đáp án A
Cấu hình electron của nguyên tử R: 1s22s22p63s23p63d34s2
Vậy R thuộc ô số 23, chu kì 4, nhóm VB.
CÂU 20: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Cho các phát biểu sau:

(I) F là phi kim mạnh nhất

(II) Li là kim loại có độ âm điện lớn nhất

(III) He là nguyên tử có bán kính nhỏ nhất

(IV) Be là kim loại yếu nhất trong nhóm IIA

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

A. 1

B. 2
C. 3
D. 4
GIẢI THÍCH

Đáp án C
Phát biểu (I), (III) và (IV) đúng.
CÂU 21: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Nguyên tử của nguyên tố X khi mất 2 electron lớp ngoài cùng thì tạo thành ion
X2+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3p6. Số hiệu nguyên tử X là
A. 18

B. 20
C. 38
D. 40
GIẢI THÍCH

Đáp án B
Cấu hình e của X: 1s22s22p63s23p64s2 => có 20e  => Z=20
CÂU 22: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Cho các nguyên tố 8X, 11Y, 20Z và 26T. Số electron hóa trị của nguyên tử các nguyên
tố tăng dần theo thứ tự:

A. X < Y < Z < T

B. T < Z < X < Y

C. Y < Z < X < T

D. Y < X < Z < T


GIẢI THÍCH

Đáp án C
Cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố lần lượt là:
X: 1s22s22p41s22s22p4 ⇒⇒ 6 electron hóa trị
Y: 1s22s22p63s1 ⇒⇒ 1 electron hóa trị
Z: 1s22s22p63s23p64s2 ⇒⇒ 2 electron hóa trị
T: 1s22s22p63s23p63d64s2⇒1s22s22p63s23p63d64s2⇒ 8 electron hóa trị
CÂU 23: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Ba nguyên tố R, Q, T là các nguyên tố thuộc nhóm A và lần lượt đứng liên tiếp
cạnh nhau trong cùng một chu kì.

Có các phát biểu sau đây:

(1) Điện tích hạt nhân tăng dần theo thứ tự: R < Q < T.

(2) Bán kính nguyên tử tăng dần theo thứ tự: R < Q < T.

(3) Tính phi kim tăng dần theo thứ tự: R < Q < T.

(4) Khối lượng nguyên tử tăng dần theo thứ tự: R < Q < T.

(5) Hóa trị trong hợp chất với hiđro tăng dần theo thứ tự: R < Q < T.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

A. 1

B. 2
C. 3
D. 4
GIẢI THÍCH

Đáp án C
Phát biểu (1), (3) và (4) đúng
 
CÂU 24: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

X và Y là hai nguyên tố thuộc nhóm A, trong cùng một chu kì lớn. Oxit cao nhất
của X và Y có công thức hóa học là X2O3 và YO2.Có các phát biểu sau đây:

(1) X và Y đứng cạnh nhau.

(2) X là kim loại còn Y là phi kim.

(3) Độ âm điện của X nhỏ hơn Y.

(4) Hợp chất của X và Y với hiđro lần lượt là XH5 và YH4

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
GIẢI THÍCH

Đáp án B
Phát biểu (1) và (3) đúng.
CÂU 25: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Có những tính chất sau đây của nguyên tố:

(1) Hóa trị của nguyên tố trong hợp chất với oxi;

(2) Bán kính nguyên tử;

(3) Tính kim loại – phi kim;

(4) Tính axit – bazơ của hợp chất hidroxit.


Trong các tính chất trên, số tính chất biến đổi tuần hoàn trong một nhóm A là

A. 1

B. 2
C. 3
D. 4
GIẢI THÍCH

Đáp án C
Các tính chất 2, 3, 4 biến đổi tuần hoàn trong một nhóm
CÂU 1: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI
Nguyên tử của nguyên tố Z có 4 lớp electron, lớp ngoài cùng có 6 electron. Số
hiệu nguyên tử của Z là:

A. 24
B. 34
C. 36
D. 16
GIẢI THÍCH

Đáp án B
Cấu hình electron của Z là: 1s22s22p63s23p63d104s24p4
Số hiệu nguyên tử của Z là 34
CÂU 2: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Nguyên tố Z đứng ở ô thứ 17 của bảng tuần hoàn. Có các phát biểu sau:

(1) Z có độ âm điện lớn.

(2) Z là một phi kim mạnh.

(3) Z có thể tạo thành ion bền có dạng Z+.

(4) Hợp chất của X với oxi có công thức hóa học X2O5.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là


A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
GIẢI THÍCH

Đáp án B
Phát biểu 1, 2 đúng.
CÂU 3: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Một nguyên tử X có 21 electron. Hóa trị cao nhất của X trong hợp chất với oxi là

A. I
B. II
C. III
D. IV
GIẢI THÍCH

Đáp án C
Cấu hình electron nguyên tử của X là 1s22s22p63s23p63d14s2
X ở nhóm IIIB. Hóa trị cao nhất của X với oxi là III
CÂU 4: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Trong nhóm IA, theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần, sự biến đổi nào sau
đây không đúng?
A. Bán kính nguyên tử tăng dần
B. Tính khử kim loại giảm dần
C. Tính axit của oxit tương ứng giảm dần
D. Khối lượng riêng tăng dần
GIẢI THÍCH

Đáp án B
CÂU 5: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI
Một nguyên tố A thuộc chu kì 3, nhóm IIIA của bảng tuần hoàn. Có những phát
biểu sau đây về nguyên tố A:

(1) Nguyên tố này tạo được hợp chất khí có công thức hóa học AH3.

(2) Oxit tương ứng với hóa trị cao nhất của A có công thức hóa học A2O3.

(3) Hợp chất hiđroxit của A có công thức hóa học A(OH)3.

(4) Hiđroxit của A có tính bazơ mạnh.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
GIẢI THÍCH

Đáp án B
Các phát biểu 2, 3 đúng.
CÂU 6: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Nguyên tố Z thuộc nhóm A của bảng tuần hoàn. Oxit ứng với hóa trị cao nhất của
Z có công thức hóa học ZO3. Số electron ở lớp ngoài cùng của A là

A. 8
B. 6
C. 3
D. 2
GIẢI THÍCH

Đáp án B
Z có hóa trị cao nhất với oxi là 6 nên có 6e lớp ngoài cùng
CÂU 7: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Cấu hình electron nguyên tử nguyên tố X là 1s22s22p63s23p2. Số hiệu nguyên tử của


X
A. 13
B. 14
C. 15
D. 27
GIẢI THÍCH

Đáp án B
Tổng số e trên các phân lớp là 14 => Z=p=e = 14
CÂU 8: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Nguyên tử của nguyên tố M tạo được cation M2+ có cấu hình electron ở phân lớp
ngoài cùng là 2p6. Vị trí của nguyên tố M trong bảng tuần hoàn là vị trí nào sau đây
A. ô số 12 chu kì 3 nhóm IIA
B. ô số 13 chu kì 3 nhóm IIIA
C. ô số 14 chu kì 3 nhóm IVA
D. Tất cả đều sai
GIẢI THÍCH

Đáp án A
Vì M – 2e → M2+ do đó cấu hình electron của M là 1s22s22p63s2
Vậy M ở ô số 12 chu kì 3 nhóm IIA.
CÂU 9: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Anion   có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 2p6. Hỏi nguyên tử X có cấu
hình electron nào sau đây
A. 1s22s22p5
B. 1s22s22p6
C. 1s22s22p4
D. A,C đúng
GIẢI THÍCH

Đáp án A
Vì X + 1e → X−X + 1e → X- nên cấu hình electron của nguyên tử X là 1s22s22p5
CÂU 10: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI
Các kim loại X, Y, Z có cấu hình electron nguyên tử lần lượt là 1s22s22p63s1;
1s22s22p63s2; 1s22s22p63s23p1. Dãy gồm các kim loại xếp theo chiều tăng dần tính
khử từ trái sang phải là
A. Z,Y,X
B. X,Y,Z
C. Y,Z,X
D. Z,X,Y
GIẢI THÍCH

Đáp án A
X,Y, Z đều thuộc chu kì 3. Sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân X-
Y-Z
Trong 1 chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính khử giảm dần. 
Vậy chiều tăng dần tính khử: Z, Y, X.
CÂU 11: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Cho các nguyên tố X, Y, Z với số hiệu nguyên tử lần lượt là 4, 12, 20. Phát biểu
nào sau đây sai?
A. Các nguyên tố này đều là các kim loại mạnh nhất trong chu kì
B. Các nguyên tố này không cùng thuộc 1 chu kì
C. Thứ tự tăng dần tính bazơ là: X(OH)2, Y(OH)2, Z(OH)2
D. Thứ tự tăng dần độ âm điện là: Z<Y<X
GIẢI THÍCH

Đáp án A
Dễ thấy X; Y; Z thuộc nhóm IIA
Vậy A sai vì nguyên tố nhóm IA mới là kim loại mạnh nhất trong chu kỳ.
 
CÂU 12: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Các nguyên tố trong cùng chu kì có cùng


A. Số electron lớp ngoài
B. Khối lượng nguyên tử
C. Điện tích hạt nhân
D. Số lớp electron
GIẢI THÍCH

Đáp án D
CÂU 13: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Trong bảng tuần hoàn, số thứ tự của ô là:


A. Số khối
B. Khối lượng nguyên tử
C. Số hiệu nguyên tử
D. Tất cả đều đúng
GIẢI THÍCH

Đáp án C
CÂU 14: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VIA. Số hiệu nguyên tử của X là


A. 16
B. 14
C. 17
D. 12
GIẢI THÍCH

Đáp án A
X thuộc chu kì 3, nhóm VIA nên có 3 lớp e và 6 e lớp ngoài cùng
Cấu hình electron của X: 1s22s22p63s23p4
CÂU 15: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Cho nguyên tố X có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p2. X thuộc nhóm nào, chu kì
nào?
A. Chu kì 2, nhóm IIA
B. Chu kì 3, nhóm IIA
C. Chu kì 3, nhóm IVA
D. Chu kì 2, nhóm IIIA
GIẢI THÍCH

Đáp án C
Có 3 lớp e nên thuộc chu kì 3
Có 4 e lớp ngoài cùng và e ngoài cùng điền vào phân lớp p nên thuộc nhóm IVA
CÂU 16: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn. Công thức oxit cao
nhất của R là:
A. RO3
B. R2O7
C. R2O3
D. R2O
GIẢI THÍCH

Đáp án B
R thuộc nhóm VIIA  nên hóa trị cao nhất của R trong oxit là VII
Vậy công thức oxit cao nhất của R là R2O7.
CÂU 17: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Một nguyên tố A thuộc chu kì 3, nhóm IIIA của bảng tuần hoàn. Có những phát
biểu sau đây về nguyên tố A:

(1) Nguyên tố này tạo được hợp chất khí có công thức hóa học AH3.

(2) Oxit tương ứng với hóa trị cao nhất của A có công thức hóa học A2O3.

(3) Hợp chất hiđroxit của A có công thức hóa học A(OH)3.

(4) Hiđroxit của A có tính bazơ mạnh.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
GIẢI THÍCH

Đáp án B
Các phát biểu 2 và 3 đúng.
CÂU 18: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Chọn câu đúng khi nói về độ âm điện của các nguyên tố hóa học


A. Độ âm điện đặc trưng cho khả năng hút electron khi hình thành liên kết hóa học
B. Độ âm điện đặc trưng cho khả năng nhưởng electron của nguyên tử
C. Độ âm điện đặc trưng cho khả năng tham gia phản ứng hóa học
D. Độ âm điện tăng theo chiều tăng của điện tích hạt nhân
GIẢI THÍCH

Đáp án A
CÂU 19: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Nguyên tố Z thuộc nhóm A của bảng tuần hoàn. Oxit ứng với hóa trị cao nhất của
Z có công thức hóa học ZO3. Công thức của Z với H là:

A. ZH2
B. ZH6
C. ZH3
D. ZH4
GIẢI THÍCH

Đáp án A
Hóa trị cao nhất với oxi là 6, nên hóa trị của Z với H là 8 – 6 = 2
CT của Z với H là ZH2
CÂU 1: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI
Nguyên tố R có hóa trị cao nhất trong oxit gấp 3 lần hóa trị trong hợp chất với
hiđro. Hãy cho biết hóa trị của R trong hợp chất với hiđro
A. 5
B. 6
C. 3
D. 2
GIẢI THÍCH

Đáp án D
Gọi hóa trị cao nhất của R trong oxit là m, hóa trị của R trong hợp chất với hiđro là
n. Ta có: m + n = 8.
Theo bài: m = 3n. Từ đây tìm được m = 6; n = 2.
Hóa trị của R trong hợp chất với H là 2.
CÂU 2: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Oxit cao nhất của nguyên tố R thuộc nhóm VIA có 60% oxi về khối lượng. Hãy
xác định nguyên tố R và viết công thức oxit cao nhất
A. SO2
B. SO3
C. PO3
D. SeO3
GIẢI THÍCH

Đáp án B
Nhóm VIA nên hợp chất oxit bậc cao là RO3 
Theo bài ta có: R/48 = 40/60 => R= 32 ( Lưu huỳnh) 
=> Công thức Oxit cao nhất là: SO3
CÂU 3: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Nguyên tử R tạo được Cation R+. Cấu hình e của R+ ở trạng thái cơ bản
là 1s22s22p63s23p61s22s22p63s23p6. Tổng số hạt mang điện trong R là
A. 18
B. 22
C. 38
D. 19
GIẢI THÍCH

Đáp án C
 R có cấu hình đầy đủ là 1s22s22p63s23p64s1
=> Tổng hạt mang điện trong R là ( p + e ) = 38
CÂU 4: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Cho biết cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố (thuộc chu kỳ
3) M là ns2np1. Xác định M
A. B
B. Al
C. Mg
D. Na
GIẢI THÍCH

Đáp án B
M thuộc chu kì 3 nên có n = 3
Cấu hình electron M: 1s22s22p63s23p1 (ô số 13, nhóm IIIA), M là kim loại Al.
CÂU 5: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

R thuộc chu kì 2 nhóm VA của bảng tuần hoàn. Cho biết cấu hình electron của R
có bao nhiêu electron s ?
A. 2
B. 4
C. 3
D. 6
GIẢI THÍCH

Đáp án B
R thuộc chu kì 2 => Có 2 lớp electron
R thuộc nhóm VA => Có 5 electron lớp ngoài cùng
=> Cấu hình electron của R: ls22s22p3 => có 4 e thuộc phân lớp s
CÂU 6: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Cho 8,8 gam một hỗn hợp hai kim loại nằm ở hai chu kì liên tiếp nhau và thuộc
nhóm IIIA, tác dụng với HCl dư thì thu được 6,72 lít khí hiđro (đktc). Dựa vào
bảng tuần hoàn cho biết tên hai kim loại đó.
A. B và Al
B. Al và Ga
C. Ga và In
D. In và Ti
GIẢI THÍCH

Đáp án B
Đặt CT chung của 2 kim loại nhóm IIIA là M, nguyên tử khối trung bình là 
Phương trình hóa học có dạng: 2M + 6HCl → 2MCl3 + 3H2

Theo đầu bài :  .0,2 = 8,8 →   = 44


2 kim loại thuộc hai chu kì liên tiếp của nhóm IIIA, một kim loại có nguyên tử
khối nhỏ hơn 44 và một kim loại có nguyên tử khối lơn hơn 44
2 kim loại là: Al (M = 27 < 44) và Ga (M = 69,72 > 44)
CÂU 7: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Hỗn hợp A gồm 2 kim loại X, Y thuộc hai chu kì liên tiếp ở phân nhóm IIA. Cho
2,64 gam A tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thu dược 2,016 khí (đktc). Xác
định X, Y
A. Mg, Ca
B. Be, Mg
C. Ca, Ba
D. Ca, Sr
GIẢI THÍCH

Đáp án A
Thay thế hỗn hợp kim loại bằng một kim loại tương đương 
Số mol H2 = 0,09 (mol)
           + H2SO4 →  SO4 + H2
(mol) 0,09                           0,09
=> Mg =24< 29,33 < 40=Ca
X, Y là Mg, Ca
CÂU 8: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Một nguyên tố R có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p4, công thức hợp chất  của R
với hiđro và công thức oxit cao nhất là:
A. RH2, RO
B. RH2, RO3
C. RH2, RO2
D. RH5, R2O5
GIẢI THÍCH

Đáp án B
R có 6e lớp ngoài cùng nên có hóa trị cao nhất với oxi là 6, hóa trị với hiđro là 8 -
6=2
CT: RH2  và RO3
CÂU 9: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Cho 10 gam kim loại A (thuộc nhóm IIA) tác dụng với nước, thu được 5,6 lit H2.
Hãy xác định tên của kim loại M đã dùng
A. Ca
B. Mg
C. Ba
D. Br
GIẢI THÍCH

Đáp án A
A  +  2H2O  →  A(OH)2  +  H2
Số mol khí H2 = 0,25 (mol) =>  nA = 0,25 (mol)
Ta có: MA = 10 / 0,25 = 40 (Ca)
CÂU 10: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI
Oxit cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức RO3. Hợp chất của nó với
hiđro có 5,88% H về khối lượng. Xác định R
A. P
B. S
C. Se
D. C
GIẢI THÍCH

Đáp án B
Oxit cao nhất là RO3 → R thuộc nhóm VIA
Hợp chất với hiđro có dạng RH2

Đó là nguyên tố lưu huỳnh (S)


CÂU 11: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Hòa tan hoàn toàn 6,645 gam hỗn hợp muối clorua của hai kim loại kiềm thuộc hai
chu kì kế tiếp nhau vào nước được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X tác dụng
hoàn toàn với dung dịch AgNO3 (dư), thu được 18,655 gam kết tủa. Tìm 2 kim loại
kiềm
A. Na, K
B. Li, Be
C. Li, Na
D. K, Rb
GIẢI THÍCH

Đáp án C

Ta có: 
Cl   +   AgNO3 →  NO3  + AgCl
0,13 mol                                   0,13 mol
=> (  + 35,5).0,13 = 6,645 →   = 15,62
Mà 2 kim loại kiềm thuộc hai chu kì kế tiếp nhau → Li (7) và Na (23)
CÂU 12: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong
hợp chất khí của nguyên tố X với hiđro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm
khối lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất là
A. 50%
B. 27,27%
C. 60%
D. 40%
GIẢI THÍCH

Đáp án D
X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4 → hợp chất khí của X với H là XH2
Trong XH2, X chiếm 94,12% về khối lượng nên ta có

 → X= 32 → X là Lưu huỳnh

Oxit cao nhất của S là SO3 → 


CÂU 13: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Oxit cao nhất của nguyên tố R có dạng R2O7. Sản phầm khí của R với hiđro chứa
2,74% hiđro về khối lượng. Xác định hợp chất của R với H
A. HCl
B. HBr
C. H2S
D. CH4
GIẢI THÍCH

Đáp án A
Oxit cao nhất của nguyên tố R có công thức R2O7.
→ Công thức hợp chất khí với hiđro có dạng RH theo đề:
=> R = 35,5 (clo)
→ Công thức phân tử của oxit là Cl2O7
Công thức hợp chất khí với hidro là HCl
CÂU 14: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Khi cho 3,33 g một kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm I tác dụng với nước thì
có 0,48 g khí H2 thoát ra. Vậy kim loại trên là
A. Li
B. Na
C. K
D. Ca
GIẢI THÍCH

Đáp án A
Phương trình phản ứng
           2M + 2H2O → 2MOH + H2
Mol    0,48                                0,24

→ M là Li
CÂU 15: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Cho 6,4 g hỗn hợp hai kim loại nhóm IIA, thuộc hai chu kì liên tiếp, tác dụng hết
với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí hiđro (đktc). Các kim loại đó là
A. Be và Mg
B. Mg và Ca
C. Ca và Sr
D. Sr và Ba
GIẢI THÍCH

Đáp án B
Đặt hai kim loại tương ứng với một kim loại là  M M
¯¯¯¯MM¯ + 2HCl →  M Cl2 + H2MCl2 + H2
0,2           ←               0,2       mol
⇒ M¯¯¯¯M=6,40,2=32⇒ MM¯=6,40,2=32
Vậy hai kim loại cần tìm là Mg và Ca.
 
CÂU 16: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Nguyên tử của nguyên tố M tạo được anion M2- có cấu hình electron ở phân lớp
ngoài cùng là 3p6. Vị trí của nguyên tố M trong bảng tuần hoàn và công thức hợp
chất có hóa trị cao nhất với oxi là:
A. ô số 8 chu kì 2 nhóm VIA, SO2
B. ô số 15 chu kì 3 nhóm VIA, SO3
C. ô số 16 chu kì 3 nhóm VIA, SO3
D. ô số 16 chu kì 3 nhóm IVA, SO2
GIẢI THÍCH

Đáp án C
Vì M + 2e → M2- do đó cấu hình electron của M là 1s22s22p63s23p4
Vậy M ở ô số 16 chu kì 3 nhóm VIA. CT hợp chất có hóa trị cao nhất với oxi là
SO3
CÂU 17: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Ba nguyên tố X, Y, Z thuộc cùng nhóm A và ở ba chu kì liên tiếp. Tổng số hạt


proton trong ba nguyên tử bằng 70. Ba nguyên tố là nguyên tố nào sau đây
A. Be, Mg, Ca
B. Sr , Cd, Ba
C. Mg, Ca, Sr
D. Tất cả đều sai
GIẢI THÍCH

Đáp án C

 
Vậy một nguyên tố thuộc chu kì 4 và 2 nguyên tố còn lại một thuộc chu kì 3 và
một thuộc chu kì 5
Gọi Z là số proton của nguyên tố thuộc chu kì 3. Vậy nguyên tố cùng nhóm A ở
các chu kì 4 và 5 lần lượt là có số proton là Z + 8 và Z + 8 + 18
⇒⇒3Z + 8 + 8 +18 =70 → Z =12
3 nguyên tố có thứ tự lần lượt là 12, 20, 38 đó là Mg, Ca, Sr
CÂU 18: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Hai nguyên tố X, Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì thuộc bảng tuần hoàn, có
tổng điện tích dương là 25. Vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn là vị trí nào sau
đây
A. X chu kì 3, nhóm IIA, Y chu kì 2, nhóm IIIA
B. X chu kì 3, nhóm IIA, Y chu kì 3, nhóm IIIA
C. X chu kì 2, nhóm IIIA, Y chu kì 3 nhóm IIIA
D. Tất cả đều sai
GIẢI THÍCH

Đáp án B
 Giả sử ZX, ZY là số proton của X và Y (ZX < ZY)ZX < ZY)

Cấu hình electron của X: 1s22s22p63s2, X ở chu kì 3 nhóm IIA


Cấu hình electron của Y: 1s22s22p63s23p1,Y ở chu kì 3 nhóm IIIA
CÂU 19: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Nguyên tố M thuộc phân nhóm IIA, 6g M tác dụng hết với nước thu được 6,16 lít
khí H2 đo ở 27,30C,1 atm. M là nguyên tố nào sau đây?
A. Be
B. Mg
C. Ca
D. Ba
GIẢI THÍCH

Đáp án B
 M + 2H2O ⟶ M(OH)2 + H2
Theo phương trình phản ứng
    M            +        2H2O     ⟶     M(OH)2     +       H2
1 mol                                                                      1 mol
0,25 mol                                                                0,25 mol

Khối lượng mol của M =   = 24. M là Mg


CÂU 20: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Một hợp chất ion có công thức XY. Hai nguyên tố X,Y thuộc 2 chu kì kế cận nhau
trong bảng tuần hoàn. X thuộc nhóm IA hoặc IIA, còn Y thuộc VIA hoặc VIIA.
Biết tổng số electron trong XY bằng 20. XY là hợp chất nào sau đây
A. NaCl
B. NaF
C. MgO
D. B và C đúng
GIẢI THÍCH

Đáp án D
X thuộc nhóm IA hoặc IIA nên có điện hóa trị 1+ hoặc 2+
Y thuộc nhóm VIA hoặc VIIA nên Y có điện hóa trị 2- hoặc 1-
Ngoài ra ZX + ZY = 20. Vì X, Y thuộc hai chu kì kế cận nên nghiệm thích hợp là
ZX = 11 thì ZY = 9 ; X là Na , Y là F và XY là NaF
ZX = 12 thì ZY = 8 ; X là Mg , Y là O và XY là MgO
CÂU 21: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Oxit cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức R2O5. Hợp chất của nó với
hidro là một chất có thành phần không đổi với R chiếm 82,35% và H chiếm
17,65% về khối lượng. Tìm nguyên tố R
A. N
B. P
C. Cl
D. As
GIẢI THÍCH

Đáp án A
Nguyên tố có oxit cao nhất là R2O5 → R thuộc nhóm VA
→ Hợp chất với hidro: RH3

→ MR = 14. Đó là nguyên tố N


 

CÂU 22: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Nguyên tử R tạo được cation R+. Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của
R+ (ở trạng thái cơ bản) là 2p6. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử R là
A. 10
B. 11
C. 22
D. 23
GIẢI THÍCH

Đáp án C
Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của R+ ( ở trạng thái cơ bản) là 2p6
→ Cấu hình electron của R là 1s22s22p63s1
→ R có p = e =11
→ tổng số hạt mang điện trong nguyên tử R là : p + e = 11 + 11 = 22
CÂU 23: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Hòa tan hết a gam oxit kim loại M (thuộc nhóm IIA) bằng một lượng vừa đủ dung
dịch H2SO4 17,5% thu được dung dịch muối có nồng độ 20%. Xác định công thức
oxit kim loại M
A. MgO
B. FeO
C. CaO
D. BaO
GIẢI THÍCH

Đáp án A
Gọi số mol oxit MO = x mol
           MO + H2SO4 ® MSO4 + H2O
(mol):  x          x               x
Ta có: (M + 16)x = a

Khối lượng dung dịch axit H2SO4 ban đầu =   = 560x (gam)


Khối lượng dung dịch sau phản ứng = a + 560x = (M + 16)x + 560x

Theo bài: C% (MSO4) = 20% nên: 


Từ đây tìm được M = 24 (magie). Oxit kim loại cần tìm là MgO
CÂU 24: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

A, B là 2 kim loại nằm ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA. Cho 4,4 gam một hỗn
hợp gồm A và B tác dụng với dung dịch HCl 1M (dư) thu được 3,36 lít khí
(đktc). Hai kim loại đó là
A. Mg và Ca
B. Ca và Ba
C. Mg và Ba
D. Be và Sr
GIẢI THÍCH

Đáp án A
Gọi công thức chung của hai kim loại là M = a mol
          M + 2HCl ® MCl2 + H2MCl2 + H2
(mol): a        2a                       a
Số mol H2 = 0,15 mol nên a = 0,15 mol
Ta có: Ma = 4,4 ® M = 29,33
A và B là 2 kim loại nằm ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA nên A là Mg và B là
Ca
CÂU 25: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI
Nguyên tố R ở chu kì 3, nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Không sử dụng bảng tuần
hoàn, hãy cho biết: Trong oxit cao nhất của R thì R chiếm 43,66% khối lượng.
Tính số lượng mỗi loại hạt của nguyên tử R
A. nơtron 16; electron 15; proton 14
B. nơtron 15; electron 15; proton 15
C. nơtron 16; electron 14; proton 14
D. nơtron 16; electron 15; proton 15
GIẢI THÍCH

Đáp án D
R thuộc nhóm V nên hóa trị cao nhất của R trong oxit là V. Công thức oxit là R2O5

Theo bài: %R = 43,66% nên   ® R = 31 (photpho)


Tổng số hạt electron = tổng số hạt proton = 15 (dựa vào cấu hình electron)
Tổng số hạt nơtron = 31 -15 = 16
CÂU 1: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI
Một hợp chất có công thức XY2 trong đó X chiếm 50% về khối lượng. Trong hạt
nhân của X và Y đều có số proton bằng số nơtron. Tổng số proton trong phân tử
XY2 là 32.Cấu hình electron của X và Y
A. X: 1s22s22p63s23p4 và Y: 1s22s22p4
B. X: 1s22s22p63s23p3 và Y: 1s22s22p4
C. X: 1s22s22p63s23p6 và Y: 1s22s22p4
D. X: 1s22s22p63s23p4 và Y: 1s22s22p6
GIẢI THÍCH

Đáp án A
Gọi số hạt prroton, nơtron, electron của nguyên tử X là P, N, E và của Y là P’, N’,
E’
Theo bài: P = N = E và P’ = N’ = E’

Trong hợp chất XY2, X chiếm 50% về khối lượng nên:   


= 1 « P = 2P’
Tổng số proton trong phân tử XY2 là 32 nên P + 2P’ = 32
Từ đây tìm được: P = 16 (S) và P’ = 8 (O)
Hợp chất cần tìm là SO2
Cấu hình electron của S: 1s22s22p63s23p4 và của O: 1s22s22p4
CÂU 2: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

X và Y là hai nguyên tố thuộc hai nhóm A kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn, ở
trạng thái đơn chất X và Y phản ứng được với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân
nguyên tử của X và Y 23. Biết rằng X đứng sau Y trong bảng tuần hoàn. X là
A. O
B. S
C. Mg
D. P
GIẢI THÍCH

Đáp án D
Vì pX + pY = 23 nên X và Y là những nguyên tố thuộc chu kì nhỏ
X và Y là 2 nguyên tố thuộc 2 nhóm kế tiếp
=> số proton của X và Y hơn kém nhau 1 hoặc 7 hoặc 9
Ta xét từng trường hợp
Nếu px - py = 1 => pX =12 (Mg), pY =11 (Na)
ở trạng thái đơn chất hai nguyên tố này không phản ứng với nhau (loại)
Nếu pX - pY =7 => pX =15 (P), pY =8(O)
ở trạng thái đơn chất hai nguyên tố phản ứng được với nhau (nhận)
Nếu pX - pY =9 => pX =16 (S), pY =7(N)
ở trạng thái đơn chất hai nguyên tố này không phản ứng với nhau (loại)
Vậy X là P
CÂU 3: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố X ở nhóm IIA, nguyên tố
Y ở nhóm VA. Công thức của hợp chất tạo thành từ 2 nguyên tố trên có dạng là
A. X2Y3
B. X2Y5
C. X3Y2
D. X5Y2
GIẢI THÍCH

Đáp án C
Do X dễ nhường 2 electron để đạt cấu hình bền vững => X có số oxi hóa +2
Y dễ nhận 3 electron để đạt cấu hình bền vững => Y có số oxi hóa -3
=> Công thức phù hợp là X3Y2
CÂU 4: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Tính kim loại giảm dần trong dãy :


A. Al, B, Mg, C
B. Mg, Al, B, C
C. B, Mg, Al, C
D. Mg, B, Al, C
GIẢI THÍCH

Đáp án B
Trong cùng 1 nhóm tính kim loại tăng dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân
do đó tính kim loại B < Al
Trong cùng 1 chu kỳ tính kim loại giảm dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân
do đó tính kim loại B > C, Mg > Al
=> Tính kim loại giảm dần trong dãy : Mg, Al, B, C
CÂU 5: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Tính phi kim tăng dần trong dãy :


A. P, S, O, F
B. O, S, P, F
C. O, F, P, S
D. F, O, S, P
GIẢI THÍCH
Đáp án A
Trong cùng 1 nhóm tính phi kim giảm dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân
do đó tính phi kim O>S
Trong cùng 1 chu kỳ tính phi kim tăng dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân
do đó tính phi kim P<S ; O<F
=> Tính phi kim tăng dần trong dãy: P, S, O, F
CÂU 6: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Một nguyên tố X thuộc chu kì 3 có số electron s bằng số electron p. X ở cùng


nhóm với nguyên tố nào sau đây?

A. 30Q
B. 38R
C. 19T
D. 14Y
GIẢI THÍCH

Đáp án B
Nguyên tố X ở chu kì 3 có số electron s bằng số electron p
X có 6 electron s => có 6 electron p
Vậy cấu hình electron của X là 1s22s22p63s2
=> X ở trong nhóm IIA, cùng nhóm với 38R 
CÂU 7: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Dãy các nguyên tố nào dưới đây được sắp xếp theo chiều tăng dần tính kim loại?
A. Li, Be, Na, K
B. Al, Na, K, Ca
C. Mg, K, Rb, Cs
D. Mg, Na, Rb, Sr
GIẢI THÍCH

Đáp án C
Trong 1 chu kì, tính kim loại giảm dần (đi từ trái qua phải) 
⇒⇒tính kim loại: K > Ca
Trong 1 nhóm, tính kim loại tăng dần (đi từ trên xuống dưới)
⇒ ⇒ tính kim loại: Ca > Mg và Cs > Rb > K
Do đó dãy sắp xếp tăng dần tính kim loại là: Mg, K, Rb, Cs
CÂU 8: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Cho 3 nguyên tố X, Y, Z lần lượt ở vị trí 11, 12, 19 của bảng tuần hoàn. Hiđroxit
của X, Y, Z tương ứng là X’, Y’, Z’. Thứ tự tăng dần tính bazơ của các hiđroxit là:
A. X’<Y’<Z’
B. Y’<X’<Z’
C. Z’<Y’<X’
D. Z’<X’<Y’
GIẢI THÍCH

Đáp án B
Ta có:
X; Z thuộc cùng nhóm IA (ZX< ZZZX< ZZ) ⇒⇒ tính kim loại X < Z
X; Y thuộc cùng chu kỳ 3 (ZX < ZYZX < ZY) ⇒⇒tính kim loại Y < X
Vậy chiều tăng dần tính kim loại: Y < X < Z
Chiều tăng dần tính bazơ của các hiđroxit tương ứng là: Y' < X' < Z'
 
CÂU 9: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Tính bazơ tăng dần trong dãy:


A. Al(OH)3 ; Ba(OH)2; Mg(OH)2
B. Ba(OH)2; Mg(OH)2; Al(OH)3
C. Mg(OH)2; Ba(OH)2; Al(OH)3
D. Al(OH)3; Mg(OH)2; Ba(OH)2
GIẢI THÍCH

Đáp án D
- Tính bazơ được xét theo tính kim loại
- Trong cùng 1 nhóm, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân tính kim loại tăng dần
→ tính kim loại Ba > Mg.
- Trong cùng 1 chu kỳ, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân tính kim loại giảm
dần → tính kim loại Mg > Al.
⇒⇒ Chiều tăng dần tính kim loại: Al < Mg < Ba
Chiều tăng dần tính
bazơ: Al(OH)3 < Mg(OH)2 < Ba(OH)2Al(OH)3 < Mg(OH)2 < Ba(OH)2
CÂU 10: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Bán kính nguyên tử các nguyên tố: Na, Li, Be, B. Xếp theo chiều tăng dần là
A. B < Be < Li < Na
B. Na < Li < Be < B
C. Li < Be < B < Na
D. Be < Li < Na < B
GIẢI THÍCH

Đáp án A
Trong cùng 1 nhóm bán kính kim loại tăng dần theo chiều tăng của điện tích hạt
nhân do đó bán kính Li < Na
Trong cùng 1 chu kì bán kính kim loại giảm dần theo chiều tăng của điện tích hạt
nhân do đó bán kính B <Be < Li
→ Chiều tăng dần bán kính: B < Be < Li < Na.
CÂU 11: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Độ âm điện của các nguyên tố : Na, Mg, Al, Si. Xếp theo chiều tăng dần là:
A. Na < Mg < Al < Si
B. Si < Al < Mg < Na
C. Si < Mg < Al < Na
D. Al < Na < Si < Mg
GIẢI THÍCH

Đáp án A
Trong cùng 1 chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân độ âm điện nhìn chung
tăng dần.
Do đó độ âm điện: Na < Mg < Al < Si.
CÂU 12: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Các nguyên tố C, Si, Na, Mg được xếp theo thứ tự năng lượng ion hoá thứ nhất
giảm dần là:
A. C, Mg, Si, Na
B. Si, C, Na, Mg
C. Si, C, Mg, Na
D. C, Si, Mg, Na
GIẢI THÍCH

Đáp án D
Trong cùng 1 nhóm năng lượng ion hoá thứ nhất giảm dần theo chiều tăng của điện
tích hạt nhân do đó năng lượng ion hóa: Si < C
Trong cùng 1 chu kỳ năng lượng ion hoá thứ nhất tăng dần theo chiều tăng của
điện tích hạt nhân do đó năng lượng ion hóa: Na < Mg < Si
Do đó thứ tự năng lượng ion hoá thứ nhất giảm dần là: C, Si, Mg, Na
CÂU 13: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số electron ở phân lớp p là 5, Vị trí của nguyên
tố A trong bảng tuần hoàn là
A. Nhóm VA, chu kì 3
B. VIIA, chu kì 2
C. VIIB, chu kì 2
D.  VIA, chu kì 3
GIẢI THÍCH

Đáp án B
Cấu hình e của A là: 1s22s22p5
Có 2 lớp e: thuộc chu kì 2, có 7 e lớp ngoài cùng: thuộc nhóm VIIA
CÂU 14: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Công thức của hợp chất khí với hiđro của nguyên tố A là AH 2 trong đó A chiếm
94,11%. Vậy A là:
A. Se
B. Te
C. O
D. S
GIẢI THÍCH

Đáp án D
Ta có: AA+2=94,11100AA+2=94,11100 → A = 32 → A là lưu huỳnh (S)
CÂU 15: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Dãy gồm các ion X+, Y- và nguyên tử Z đều có cấu hình electron 1s22s22p6 là:
A. Na+, Cl- , Ar
B. Li+, F- , Ne
C. Na+, F- , Ne
D. K+, Cl- , Ar
GIẢI THÍCH

Đáp án C
- X+: 1s22s22p6 → X: 1s22s22p63s1 → X là Na
-   Y-: 1s22s22p6 → Y: 1s22s22p5 → Y là F
-   Z: 1s22s22p6 → Z là Ne
CÂU 16: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Hai nguyên tố A và B thuộc cùng một chu kì và ở hai phân nhóm kế tiếp nhau
trong bảng tuần hoàn, tổng số electron trong hai nguyên tử A và B là 25. Vậy cấu
hình e của A và B tương ứng là:
A. 1s22s22p63s2 và 1s22s22p63s23p1
B. 1s22s22p63s23p3 và 1s22s22p63s1
C. 1s22s22p63s2 và 1s22s22p63s23p2
D. 1s22s22p63s1 và 1s22s22p63s23p2
GIẢI THÍCH

Đáp án A
Ta có: ZA + ZB = 25 và ZB – ZA = 1 ( Giả sử ZB > ZA)
→ ZA = 12; ZB = 13
Cấu hình A và B lần lượt là: 1s22s22p63s2 và 1s22s22p63s23p1
CÂU 17: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Phân tử X2Y có tổng số proton là 23. Biết X, Y ở hai nhóm A liên tiếp trong cùng
một chu kì. Dựa vào cấu hình electron các nguyên tử X, Y. Tìm công thức phân tử
hợp chất X2Y
A. NO2
B. CO2
C. H2S
D. H2O
GIẢI THÍCH

Đáp án A
Đặt số proton của X, Y là ZX, ZY  
Ta có 2ZX + ZY = 23 (1)
-   Nếu X trước Y thì ZY = ZX + 1 (2)
Từ (1) và (2) → 2ZX + ZX + 1 = 23→ ZX = 22/3 = 7,3 (vô lí)
-  Nếu Y trước X thì ZX = ZY + 1 (3)
Từ (1) và (3)   → 2( ZY + 1) + ZY = 23 → 3ZY = 21
  ZY = 7 → Y là nitơ (N)
ZX = 8 → X là oxi (O)
Công thức X2Y là NO2
CÂU 18: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Để hòa tan hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp kim loại R (chỉ có hóa trị II) và oxit của nó
cần vừa đủ 400ml dung dịch HCl 1M. Tìm kim loại R
A. Ca
B. Mg
C. Ba
D. Be
GIẢI THÍCH

Đáp án B
R + 2HCl → RCl2 + H2
RO + 2HCl → RCl2 + H2O

Ta có: nHCl =0,4.1 = 0,4 mol →   = 0,2 mol  →   = 32


Theo tính chất của   ta có: M < 32 < M + 16 → 16 < M < 32
→ M = 24 (Mg) là nghiệm hợp lí
CÂU 19: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Nguyên tử của nguyên tố C có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns 2np4. Trong
hợp chất khí của X với hiđro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng
của nguyên tố X trong oxit cao nhất là:
A. 50%
B. 27,27%
C. 60%
D. 40%
GIẢI THÍCH

Đáp án D
X: ns2np4 → X thuộc nhóm VIA → hợp chất khí với H là XH 2 → oxit cao nhất là
XO3
Ta có:

→ MX = 32 (đvC)
→ %X trong oxit cao nhất = 3280.100%3280.100%= 40%
CÂU 20: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

X, Y, Z là ba kim loại liên tiếp nhau trong một chu kì. Tổng số khối của chúng là
74. Xác định X, Y, Z
A. Na, Mg, Al
B. Li, Na, K
C. Be, Mg, Ba
D. Li, Be, B
GIẢI THÍCH

Đáp án A
Vì ba kim loại liên tiếp nhau trong cùng một chu kì nên số proton của X, Y, Z lần
lượt là p, p+1, p+2, do đó tổng số proton của kim loại là:
p + (p+1) + (p+2) = 3p + 3
Ta có: 3p + 3 + (n1 + n2 + n3) = 74
3p + 3 ≤ n1 + n2 + n3  ≤ 1,5(3p + 3) → 8,8 ≤ p ≤ 11,3

Vì X, Y, Z là kim loại nên ta nhận p =11 là kim loại Na.


Ba kim loại liên tiếp trong cùng một chu kì nên X: Na, Y: Mg, Z: Al
CÂU 21: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Hòa tan hết a gam oxit kim loại M (thuộc nhóm IIA) bằng một lượng vừa đủ dung
dịch H2SO4 17,5% thu được dung dịch muối có nồng độ 20%.  Xác định công thức
oxit kim loại M
D. BeO
B. MgO
C. CaO
D. BeO
GIẢI THÍCH

Đáp án B
Gọi số mol oxit MO = x mol.
MO  +  H2SO4  →  MSO4  +  H2O
(mol): x            x                 x
Ta có: (M + 16)x = a
Khối lượng dung dịch axit H2SO4 ban đầu   = 560x (gam)
Khối lượng dung dịch sau phản ứng = a + 560x = (M + 16)x + 560x.

Theo bài: C% (MSO4) = 20% nên: 


Từ đây ta tìm được M = 24 (magie). Oxit kim loại cần tìm là MgO
CÂU 22: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 9) và R (Z = 19). Độ âm điện


của các nguyên tố tăng dần theo thứ tự
A. M < X < Y < R
B. R < M < X < Y
C. Y< M < X < Z
D. M < X < R < Y
GIẢI THÍCH

Đáp án B
M (Z = 11): [Ne]3s1; X (Z = 17): [Ne]3s23p5
R (Z = 19): [Ar]4s1; Y (Z = 9): 1s22s22p5
Ta thấy: 
- M và R cùng nhóm IA
-  X và Y cùng nhóm VIIA
-  M và X cùng chu kì 3
Mà trong 1 nhóm A, đi từ trên xuống dưới độ âm điện giảm dần
Trong 1 chu kì, đi từ trái sang phải độ âm điện tăng dần
→ Độ âm điện: R < M < X < Y
CÂU 23: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Oxit của A có công thức hóa học AxOy là hợp chất khí, trong đó oxi chiếm 69,57%
về khối lượng. Biết rằng 5,6 lít khí này ở đktc có khối lượng là 11,5 gam. Cho các
phát biểu sau:

(1) Nguyên tố A thuộc chu kì 2 của bảng tuần hoàn.


(2) A là phi kim.

(3) A có độ âm điện lớn hơn oxi.

(4) Bán kính nguyên tử của A nhỏ hơn P.

(5) Hợp chất AxOy ở trên là oxit ứng với hóa trị cao nhất của A.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
GIẢI THÍCH

Đáp án C

   
=> A.x = 7y (1)
M = 11,50,2511,50,25= 46 => A.x + 16.y = 46 (2)
Từ (1) và (2) => y=2 => A.x = 14
Với x=1 thỏa mãn A = 14 (N) => Hợp AxOY là NO2
Các phát biểu 1, 2, 4 đúng
CÂU 24: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Nguyên tử X tạo được Anion X2-. Cấu hình e lớp ngoài cùng của X2- ở trạng thái cơ
bản là 3s23p6. Tổng số hạt mang điện trong nhân của X là
A. 18
B. 16
C. 38
D. 19
GIẢI THÍCH

Đáp án B
Cấu hình của X là: 1s22s22p63s23p4
=> Tổng hạt mang điện trong nhân của X là p = 16
CÂU 25: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Cho 10,2 gam hỗn hợp hai kim loại thuộc nhóm IA và ở hai chu kì liên tiếp trong
bảng tuần hoàn, tác dụng với H2O dư thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Xác định tên
của hai kim loại đem dùng
A. Li, Na
B. Na, K
C. Li, Be
D. Li, K
GIẢI THÍCH

Đáp án A
Gọi kim loại thuộc hai chu kì liên tiếp và thuộc nhóm IA là: X và Y (MX < MY)
Gọi công thức chung của hai kim loại này là 
           2  + 2H2O  →  2 OH + H2     (1)
(mol)   0,5                                  0,25
Ta có: nH2 = 5,6/22,4 =  0,25 (mol). Từ (1) => nA = 0,5(mol)
=> MA = 10,2/0,5= 20, 4 => MX < MA = 20, 4 < MY
Vậy X là Li (M = 7) và Y là Na ( M=23)
CÂU 1: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI
X và Y là hai nguyên tố thuộc hai chu kì liên tiếp nhau và cùng thuộc một nhóm A,
trong đó X có điện tích hạt nhân nhỏ hơn Y. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên
tử của X và Y là 22. Xác định hai nguyên tố X, Y
A. P và C
B. O và S
C. N và P
D. F và Cl
GIẢI THÍCH

Đáp án C
Theo đề bài, ta có: ZX + ZY = 22  (1)
-  Nếu X, Y thuộc hai chu kì nhỏ thì (ZX < ZY): ZY = ZX + 8    (2)
Từ (1) và (2) => ZX =7; ZY = 15.
Vậy X là N, Y là P
-  Nếu X thuộc chu kì nhỏ và Y thuộc chu kì lớn thì: ZY = ZX + 18   (3)
Từ (1) và (3) => ZX = 2; ZY = 20 (loại vì không thảo mãn đề bài)
-  Nếu X, Y thuộc hai chu kì lớn: ZY = ZX + 32   (4)
Từ (1) và (4) => ZX <0 (loại)
CÂU 2: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

M là kim loại thuộc nhóm IIA. Hòa tan hết 10,8 gam hỗn hợp kim loại M và muối
cacbonat của nó trong dung dịch HCl, thu được 4,48 lít hỗn hợp khí A (đktc). Tỉ
khối của A so với khí hiđro là 11,5. Tìm kim loại M.
A. Ca
B. Mg
C. Ba
D. Be
GIẢI THÍCH

Đáp án B
CÂU 3: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Trong 20 nguyên tố hóa học đầu tiên trong bảng tuần hoàn,số nguyên tố có nguyên
tử với 2 electron độc thân ở trạng thái cơ bản là
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
GIẢI THÍCH

Đáp án D
Chu kì 2 có 2 nguyên tố có 2 electron độc thân trong nguyên tử ở trạng thái cơ bản

C 1s22s22p2
O 1s22s22p4
Chu kì 3 có 2 nguyên tố có 2 electron độc thân trong nguyên tử ở trạng thái cơ bản

Si 1s22s22p63s23p2
S 1s22s22p63s23p4
CÂU 4: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Cho 6,4 g hỗn hợp hai kim loại nhóm IIA, thuộc hai chu kì liên tiếp, tác dụng hết
với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí hiđro (đktc). Các kim loại đó là
A. Be và Mg
B. Mg và Ca
C. Ca và Sr
D. Sr và Ba
GIẢI THÍCH

Đáp án B

(24 = MMg < 32 < MCa = 40)


CÂU 5: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Hai nguyên tố A, B đứng kế tiếp nhau trong một chu kì của bảng tuần hoàn có tổng
số đơn vị điện tích hạt nhân là 25. Xác định tên 2 nguyên tố
(biết ZA > ZBZA > ZB)
A. Al, Mg
B. Na, Mg
C. K, Ca
D.Na, K
GIẢI THÍCH

Đáp án A
Theo đề bài ta có:

CÂU 6: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Cho công thức oxit cao nhất của nguyên tố R là RO2, trong hợp chất khí của R với
hiđro, R chiếm 94,81% khối lượng. Xác định R biết MO = 16 và MH = 1
A. C
B. S
C. Ge
D. N
GIẢI THÍCH

Đáp án C
Công thức oxit cao nhất là RO2 → R thuộc nhóm IVA
 → Công thức hợp chất khí của R là RH4
Trong hợp chất khí của R, R chiếm 94,81% khối lượng

→   
→ MR = 73(gam/mol)
→ R là Ge
CÂU 7: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Cho X,Y và T là ba nguyên tố liên tiếp trong 1 chu kì, tổng số hạt p của các hợp
chất XH3, YO2 và T2O7 là 140 hạt. Xác định Y biết ZT>ZY>ZX và ZH = 1; ZO = 8
A. S
B. C
D. N
E. H
GIẢI THÍCH
Đáp án A
Tổng số hạt p của các hợp chất XH3, YO2 và T2O7 là 140 hạt
→ ZX + 3ZH + ZY + 2ZO + 2ZT + 7ZO = 140 (1)
→ ZX + 3.1 + ZY + 2.8 + 2ZT + 7.8 = 140
→ ZX +  ZY + 2ZT = 65 (1)
Cho X,Y và T là ba nguyên tố liên tiếp trong 1 chu kì  và ZT>ZY>ZX 
→ ZY = ZX +1  (2)
ZT = ZY+1 = ZX + 2 (3)
Thay (2) và (3) vào (1) ta có
ZX + ZX + 1 + 2.(ZX + 2) = 65
ZX = 15 → X là P
ZY = 16 → Y là S
ZT = 17  → T là Cl
CÂU 8: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Cho X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng nhóm và hai chu kì liên tiếp, tổng số hạt p
của X và Y là 18 hạt. Xác định X và Y biết ZX>ZY
A. Al và B
B. Na và Mg
C. K và Ca
D. Al và Ga
GIẢI THÍCH

Đáp án A
X và Y là hai nguyên tố ở hai chu kì liên tiếp và cùng 1 nhóm

Tổng số hạt p của X và Y là  18 → ZX + ZY = 18

TH1: 
ZY = 5 → Cấu hình electron nguyên tử 1s22s22p1 ở nhóm IIIA, chu kì 2
ZX = 13 → Cấu hình electron nguyên tử  1s22s2s2p63s23p1 ở nhóm IIIA, chu kì 3
(TM)

TH2:   (loại)
Vậy X và Y lần lượt là Al và B
CÂU 9: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Oxit cao nhất của nguyên tố R là R2O5. Trong hợp chất khí với hidro, R chiếm
96,15% về khối lượng, xác định nguyên tử khối của R
A. N
B. P
C. Cl
D. As
GIẢI THÍCH

Đáp án D
Oxit của R là R2O5 => R thuộc nhóm VA . Hợp chất của R với hiđro có công thức:
RH3

 => R là Asen (As)


CÂU 10: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Hòa tan 19,5 gam kim loại trong nhóm IA trong Vml dung dịch HCl 0,1M thu
được 5,6 lít khí (đktc). Xác định tên kim loại
A. K
B. Li
C. Na
D. Ca
GIẢI THÍCH

Đáp án A
2R   +   2HCl  →   2RCl   +   H2
Ta có: nH2 = 0,25 mol => nR =0,25 .2 = 0,5 mol
=> MR=19,5/0,5 = 39
Vậy R là nguyên tố K
CÂU 11: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Nguyên tử R tạo được cation R3+. Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của
R3+ (ở trạng thái cơ bản) là 2p6. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử R là
A. 10
B. 11
C. 22
D. 26
GIẢI THÍCH

Đáp án D
Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của R3+ ( ở trạng thái cơ bản) là 2p6
→ Cấu hình electron của R là 1s22s22p63s23p1
→ R có p = e =13
→ tổng số hạt mang điện trong nguyên tử R là : p+e= 13+13=26
CÂU 12: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Bán kính nguyên tử các nguyên tố : Mg, Si, C, N. Xếp theo chiều tăng dần là:
A. Mg < C< Si < N
B. Mg < C < Si < N
C. N < C < Si < Mg
D. C < N < Si < Mg
GIẢI THÍCH

Đáp án C
Trong cùng 1 nhóm bán kính nguyên tử tăng dần theo chiều tăng của điện tích hạt
nhân do đó bán kính C < Si
Trong cùng 1 chu kỳ bán kính kim loại giảm dần theo chiều tăng của điện tích hạt
nhân do đó bán kính N < C; Si < Mg
=>Bán kính nguyên tử tăng dần:  N < C < Si < Mg
CÂU 13: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI
R thuộc chu kì 3 nhóm VA của bảng tuần hoàn. Cho biết cấu hình electron của R
có bao nhiêu electron p ?
A. 3
B. 4
C. 9
D. 6
GIẢI THÍCH

Đáp án C
R thuộc chu kì 3 => Có 3 lớp electron
R thuộc nhóm VA => Có 5 electron lớp ngoài cùng
=> Cấu hình electron của R: ls22s22p63s23p3 => có 9 e thuộc phân lớp p
CÂU 14: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử nguyên tố X có tổng số
electron trong các phân lớp p là 8. Nguyên tố X là
A. O (Z=8)
B. Cl (Z=17)
C. Al (Z=13)
D. Si (Z=14)
GIẢI THÍCH

Đáp án D
Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử nguyên tố X có tổng số
electron trong các phân lớp p là 8
→ X có 6 electron ở phân lớp 2p và 2 electron ở phân lớp 3p
→ Cấu hình electron của X là 1s22s22p63s23p2
→ Z=14 → X là Si
CÂU 15: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Biết tổng số electron trong nguyên tử M là 16e, cấu hình e lớp ngoài cùng của M là
ns2np4. M thuộc chu kì mấy
A. Chu kì 3
B. Chu kì 4
C. Chu kì 2
D. Chu kì 5
GIẢI THÍCH

Đáp án A
Cấu hình e của M là ns2np4 => M có 6 e lớp ngoài cùng
Tổng số e trong M = 16= 2+8 + 6 => Cấu hình e của M: 1s22s22p6 3s23p4
=> M thuộc chu kì 3
CÂU 16: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong
hợp chất khí của nguyên tố X với hidro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm
khối lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất là
A. 50%
B. 27,27%
C. 60%
D. 40%
GIẢI THÍCH

Đáp án D
X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4 → hợp chất khí của X với H là XH2
Trong XH2, X chiếm 94,12% về khối lượng nên ta có

.100% = 94,12% → X= 32 → X là Lưu huỳnh

Oxit cao nhất của S là SO3 → %S =  .100% = 40%


CÂU 17: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Cho biết cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố (thuộc chu
kỳ 4) M là ns2. Xác định M
A. B
B. Ca
C. Mg
D. Na
GIẢI THÍCH

Đáp án B
Trong 4 đáp án chỉ có Ca
Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p64s2 (chu kỳ 4 và 2e ở lớp ngoài cùng).
CÂU 18: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố X ở nhóm IA, nguyên tố
Y ở nhóm VIA. Công thức của hợp chất tạo thành từ 2 nguyên tố trên có dạng là
A. X2Y3
B. X2Y
C. XY
D. X5Y2
GIẢI THÍCH

Đáp án B
Do X dễ nhường 1 electron để đạt cấu hình bền vững → X có số oxi hóa +1
Y dễ nhận 2 electron để đạt cấu hình bền vững → Y có số oxi hóa -2
→ Công thức phù hợp là X2Y
CÂU 19: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Cho 8,5g hỗn hợp hai kim loại kiềm (nằm ở hai chu kỳ liên tiếp) tác dụng với 100g
H2O thoát ra 3,36 l khí ở (đktc). Xác định tên hai kim loại kiềm?
A. Li, Na
B. Na, K
C. K, Rb
D. Li, K
GIẢI THÍCH

Đáp án B
 Gọi công thức hóa trị trung bình của hai kim loại kiềm trên là  R R.
PTHH:
2 R  + 2H2O→ 2 R OH + H20,3                →                   0,15  mol2R + 2H2O→ 2R
OH + H20,3                →                   0,15  mol
M R =8,50,3=28,33MR=8,50,3=28,33
Có MNa = 23 < 28,33 < MK = 39MNa = 23 < 28,33 < MK = 39
Vậy hai kim loại kiềm là Na và K.
CÂU 20: BẠN CHƯA CHỌN CÂU TRẢ LỜI

Một nguyên tố R tạo được hợp chất khí với Hidro có công thức là RH3. Trong Oxit
cao nhất của R, nguyên tố Oxi chiếm 74,07 % về khối lượng. Xác định R
A. N
B. P
C. As
D. Si
GIẢI THÍCH

Đáp án A
 %R = 100% - %O = 100% - 74,07% = 25,93%
Hợp chất khí với Hiđro là RH3
=> Công thức Oxit cao nhất là R2O5

   

=> MR = 14 => R là Nitơ

You might also like