Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 23

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH

KHOA DƯỢC

TIỂU LUẬN CUỐI KỲ: môn KHỞI NGHIỆP


ĐỀ TÀI: Tiệm sữa Hani

KẾ HOẠCH KINH DOANH CỬA HÀNG SỮA

(sữa bột và sữa nước)

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: TS. Nguyễn Xuân Nhĩ


NHÓM SINH VIÊN THỰC HIỆN -MÃ SỐ SINH VIÊN:
Trương Trần Minh Châu – 190000
Nguyễn Thị Thùy Dương – 190000
Bùi Nguyễn Hạ Nghi – 190000
LỚP: 19DTA3D
NGÀNH: Dược
NIÊN KHÓA: 2021

TP. HCM- 05/2021


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................

2
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÓM

ST
TÊN CÔNG VIỆC ĐÁNH GIÁ
T

- Tổng hợp file Word


- Thuyết trình
Trương Trần Minh 1.5. Phân tích SWOT
1
Châu 2.2. Kế hoạch nhân sự
2.3. Kế hoạch tài chính
2.6. Phân tích rủi ro

1.1. Giới thiệu


1.2. Mô tả không gian, sản phẩm,
Nguyễn Thị Thùy dịch vụ
2
Dương 1.3. Phân tích thị trường tổng thể
1.4. Phân tích đối thủ cạnh tranh
Kết luận

1.6. Thiết lập thị trường mục tiêu


2.1. Kế hoạch marketing
2.4. Kế hoạch sản phẩm
3 Bùi Nguyễn Hạ Nghi
2.5. Kế hoạch xây dựng kênh
phân phối
Tài liệu tham khảo

3
Mục lục
Phần 1: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN..........................................................................6
1.1. GIỚI THIỆU...................................................................................................6
1.1.1. Hình thành ý tưởng kinh doanh...............................................................6
1.1.2. Giới thiệu.................................................................................................6
1.2. MÔ TẢ KHÔNG GIAN, SẢN PHẨM, DỊCH VỤ........................................6
1.2.1. Mô tả không gian.....................................................................................6
1.2.2. Mô tả sản phẩm.......................................................................................7
1.2.3. Mô tả dịch vụ...........................................................................................7
1.3. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG TỔNG THỂ....................................................7
1.3.1. Quy mô tổng thể của thị trường...............................................................7
1.3.2. Tiêu chí phân khúc thị trường.................................................................7
1.3.3. Phân tích thị trường mục tiêu..................................................................7
1.4. PHÂN TÍCH ĐỐI THỦ CẠNH TRANH......................................................8
1.5. PHÂN TÍCH SWOT......................................................................................8
1.6. THIẾT LẬP THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU......................................................9
Phần 2: CÁC KẾ HOẠCH THỰC HIỆN.................................................................9
2.1. KẾ HOẠCH MARKETING..........................................................................9
2.1.1. Mục tiêu marketing.................................................................................9
2.1.2. Chương trình bán hàng..........................................................................10
2.1.3. Kế hoạch marketing:.............................................................................10
2.2. KẾ HOẠCH NHÂN SỰ...............................................................................12
2.2.1. Mục tiêu bộ phận nhân sự.....................................................................12
2.2.2. Cơ cấu tổ chức.......................................................................................12
2.2.3. Kế hoạch đào tạo...................................................................................13
2.2.4. Chế độ động viên và đãi ngộ.................................................................14
2.3. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH............................................................................15
2.3.1. Cấu trúc chi phí mua sắm, máy móc, trang thiết bị...............................15
2.3.2. Cân đối tài chính....................................................................................17
2.3.3. Chỉ tiêu tài chính...................................................................................17
2.4. KẾ HOẠCH SẢN PHẨM............................................................................18

4
2.4.1. Thiết kế sản phẩm..................................................................................18
2.4.2. Test sản phẩm........................................................................................18
2.4.3. Định giá sản phẩm.................................................................................18
2.5. KẾ HOẠCH XÂY DỰNG KÊNH PHÂN PHỐI.........................................18
2.5.1. Khảo sát thị trường................................................................................18
2.5.2. Thiết kế kênh phân phối........................................................................19
2.5.3. Triển khai bán hàng...............................................................................19
2.6. PHÂN TÍCH RỦI RO..................................................................................20
Phần 3: KẾT LUẬN................................................................................................23
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................23

5
Phần 1: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN
Kinh doanh sữa Q7
1.1. GIỚI THIỆU
1.1.1. Hình thành ý tưởng kinh doanh
Ban đầu, chúng tôi đã thảo luận rất lâu về việc kinh doanh thứ gì là tốt nhất. Sau
một lúc thảo luận thì có ba ý tưởng khác nhau và chúng tôi phải chọn một trong ba
loại kinh doanh:
 Đầu tiên là kinh doanh các sản phẩm dành cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ nhưng
việc kinh doanh này cũng đầy mạo hiểm bởi giá cả, thị trường, đối thủ cạnh
tranh luôn biến đối không ngừng. Rủi ro cao như hàng tồn do mẫu mã luôn
cập nhật liên tục, giá cao hơn đối thủ cạnh tranh, covid.
 Tiếp theo là mở tiệm chụp hình cưới hỏi và cho thuê phụ kiện cưới hỏi. Tuy
nhiên, khối lượng công việc rất lớn, cần có nguồn vốn và kinh nghiệm cao
nên ý tưởng cũng bỏ qua ngay sau đó.
 Cuối cùng, chúng tôi thống nhất lựa chọn việc kinh doanh cửa hàng sữa.
Dựa vào tình hình hiện nay, sức khỏe là một vấn đề quan trọng và đáng
được quan tâm ở các độ tuổi. Đặc biệt là ở người lớn tuổi, sức khỏe cơ,
xương, khớp và khả năng đề kháng suy giảm theo thời gian dẫn đến mệt mỏi
và gặp các cơn đau trong vận động, sinh hoạt hàng ngày. Lựa chọn nguồn
dinh dưỡng hợp lý là điều vô cùng quan trọng để chăm sóc sức khỏe ở lứa
tuổi này. Nhu cầu bổ sung dinh dưỡng cho người cao tuổi ngày càng cao.
Ý tưởng được hình thành dựa trên xu hướng chăm sóc sức khỏe của người dân.
Với tiêu chí đem lại nguồn sữa chất lưọng nhưng giá thành phải chăng, phù hợp
mọi đối tượng.
1.1.2. Giới thiệu
Vốn: gia đình, 1.000.000.000vnd.
Khởi nghiệp (tiếng Anh: startup hoặc start-up) là thuật ngữ chỉ về những công ty
đang trong giai đoạn bắt đầu kinh doanh nói chung (Startup company), nó thường
được dùng với nghĩa hẹp chỉ các công ty công nghệ trong giai đoạn lập nghiệp.
Khởi nghiệp là một tổ chức được thiết kế nhằm cung cấp sản phẩm và dịch vụ
trong những điều kiện không chắc chắn nhất.
1.2. MÔ TẢ KHÔNG GIAN, SẢN PHẨM, DỊCH VỤ
1.2.1. Mô tả không gian
Phòng lạnh, không gian rộng, sạch sẽ, thoáng mát. Sắp xếp sữa theo thứ tự các
nhóm tuổi.
+ Diện tích: 200m2. Kết cấu: Trệt, 2 lầu. Có sân để xe rộng rãi

6
+ Thuận tiện: Rộng rãi, có vị trí thuận tiện ngay trung tâm thành phố, đường 2
chiều, gần trường học, nhà dân…
+ Bất tiện: Dễ xảy ra tình trạng kẹt xe
+ Vị trí: 460/3F Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Hưng, Quận 7, Thành phố Hồ Chí
Minh
1.2.2. Mô tả sản phẩm
Sữa cho trẻ em đến người cao tuổi phân theo từng loại.
Sữa có hàm lượng canxi cao. Bán sữa công thức cho trẻ em. Sữa bầu chứa các chất
bổ dưỡng cho mẹ bầu. Sữa chắc khỏe xương, bổ sung các chất cần thiết cho người
lớn tuổi. Bán sữa cho những người dân trong thành phố và khu vực lân cận.
Có 2 vị: vanilla và socola. Bao bì: có 2 dạng, hộp giấy và hộp thiếc, có ghi hạn sử
dụng.
1.2.3. Mô tả dịch vụ
- Tên doanh nghiệp: Tiệm sữa Hani
- Mô hình kinh doanh: Cửa hàng sữa. Sức chứa: Từ 30 đến 50 khách. Diện tích cửa
hàng: 200m2.
- Dịch vụ: Kinh doanh các loại sữa bột, sữa nước. Doanh nghiệp mới thành lập vào
tháng 3/2021.
1.3. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG TỔNG THỂ
1.3.1. Quy mô tổng thể của thị trường
Doanh thu tối đa là 50.000.000vnd/1 tuần thông qua việc bán những sản phẩm và
dịch vụ với khách hàng mục tiêu.
1.3.2. Tiêu chí phân khúc thị trường
WHO: từ 19 tuổi trở lên, thu nhập trung bình 5 tới 10 triệu/ tháng, nam và nữ, thói
quen uống sữa bổ sung canxi
WHAT: nhu cầu về canxi chống loãng xương trong sữa
WHEN: khi cần tăng hàm lượng canxi trong xương
WHERE: người dân sống ở thành phố và khu vực lân cận
WHY: hàm lượng canxi cao trong các sản phẩm từ sữa
HOW: có 2 vị (vanilla và socola), các kênh phân phối đa dạng tới tay người dùng
1.3.3. Phân tích thị trường mục tiêu
- Khách hàng mục tiêu: Khách hàng mục tiêu của dự án là những người mua sữa.
- Nghiên cứu thị trường: Hiện nay có nhiều cửa hàng, siêu thị được xây dựng, việc
lựa chọn một cửa hàng uy tín cùng với nguồn sữa chất lượng không cửa hàng nào
cũng có thể làm được. Giá cả các loại sữa không có sự chênh lệch nhiều. Vậy nên
7
dự án này có khả năng xâm nhập thị trường dễ dàng, mức độ cạnh tranh với các
đối thủ khác trong khu vực.
- Rào cản: Là một cửa hàng mới được thành lập chưa lâu, chưa có sự phổ biến
trong khu vực, độ uy tín chưa cao, khó cạnh tranh với các cửa hàng và siêu thị
khác trong cùng địa bàn.
- Chiến lược: In các tài khoản truyền thông xã hội (facebook, google+, zalo…) của
cửa hàng trên đồng phục. Hãy thêm các tài khoản truyền thông xã hội trên chiếc xe
chở hàng. Hãy in và luôn luôn mang theo danh thiếp (name card). Treo một bảng
hiệu dễ dàng nhìn thấy ở bên ngoài cửa hàng. Đặt banner mới. In tài liệu quảng cáo
đầy màu sắc và hấp dẫn. Gửi bưu thiếp cùng với vận chuyển. Gửi email dành riêng
cho sự kiện. Gửi một email cá nhân cho khách hàng. Sử dụng email trả lời tự động.
Tích hợp phương tiện truyền thông xã hội trong email.
1.4. PHÂN TÍCH ĐỐI THỦ CẠNH TRANH
Đối thủ cạnh tranh trực tiếp: là những công ty cung cấp cùng một dịch vụ hoặc sản
phẩm trong cùng khu vực địa lý, nhắm đến cùng một đối tượng và phục vụ cùng
một nhu cầu.
Đối thủ cạnh tranh gián tiếp: là những công ty cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ là
khác với bạn, nhưng lại có mục đích là giải quyết cùng một vấn đề.
- Cửa hàng sữa Việt Hoa
483 Nguyễn Thị Thập, Tân Phong, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh
- Đại Lý Sữa 998
998 Huỳnh Tấn Phát, Tân Phú, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh
- Cửa Hàng Sữa Thịnh 2
402A Huỳnh Tấn Phát, Bình Thuận, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh
1.5. PHÂN TÍCH SWOT
Phân Tích Điểm Mạnh Yếu Trong Khởi Nghiệp
Strengths – Điểm mạnh
Ø Chất lượng dịch vụ tốt, được người tiêu dùng đánh giá cao.
 Danh mục sản phẩm đa dạng và giá cả cạnh tranh.
 Tiềm lực tài chính mạnh, dễ dàng huy động vốn từ thị trường.
 Quan hệ bền vững với các đối tác, nhà cung ứng, đảm bảo nguồn cung
nguyên liệu ổn định.
 Đội ngũ tiếp thị và nghiên cứu sản phẩm giàu kinh nghiệm.
Weaknesses – Điểm yếu
Ø Chưa có nhiều chiến lược phát triển thương hiệu.
Ø Quản lý tồn kho chưa thật sự hiệu quả.
8
Ø Quảng cáo còn hạn chế.
Ø Khả năng xâm nhập thị trường ở mức tương đối.
Ø Chủ yếu tập trung sản phẩm vào thị trường trong nước.
 Phụ thuộc nhiều vào nguyên liệu nhập khẩu.
 Thị phần sữa bột chưa cao so với sản phẩm ngoại nhập.
Opportunities – Cơ hội:
Ø Sự phát triển, nở rộ của thị trường
Ø Xu hướng công nghệ thay đổi
Ø Các chính sách ưu đãi về thuế.
Ø Nhu cầu tiêu dùng sữa của người dân ngày càng tăng cho thấy tiềm năng thị
trường tăng trưởng rất lớn.
Threats – Nguy cơ:
 Nền kinh tế không ổn định (lạm phát, khủng hoảng kinh tế, covid, …). Ảnh
hưởng từ đại dịch Covid-19.
 Sự cạnh tranh ngày càng gay gắt trên thị trường sữa, ngày càng nhiều đối thủ
gia nhập ngành.
 Ngành sữa là ngành nhạy cảm ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe của người
tiêu dùng.
 Kinh phí duy trì và bù lỗ khi mới khai trương.
1.6. THIẾT LẬP THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU
Giá sữa ở mức trung bình.
Khách hàng từ 19 tuổi trở lên, thu nhập trung bình 5 tới 10 triệu/ tháng, nam và nữ,
thói quen uống sữa bổ sung canxi.
Người dân sống ở thành phố và khu vực lân cận.

Phần 2: CÁC KẾ HOẠCH THỰC HIỆN


2.1. KẾ HOẠCH MARKETING
2.1.1. Mục tiêu marketing
Mục tiêu Marketing là những mục tiêu được đặt ra bởi các doanh nghiệp, tổ
chức, cá nhân trong trong suốt quá trình xây dựng, cung cấp và truyền tải những
giá trị thiết thực đến khách hàng, thiết lập mối quan hệ với khách hàng và thu về
những giá trị lợi ích cho doanh nghiệp.
Các mục tiêu này có thể là nhiệm vụ, hạn ngạch, cải tiến KPI hoặc các tiêu chuẩn
dựa trên hiệu suất khác được sử dụng để đo lường thành công tiếp thị. Khi được
thiết lập rõ ràng, các mục tiêu có thể đo lường được là chìa khóa để các nhà tiếp thị
thành công.

9
Marketing phải hướng đến hiệu quả cao về kinh tế, mang lại doanh thu lớn để
doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Tuy nhiên, bị hạn chế bởi nhiều điều luật, quy
chuẩn.
Để đạt mục tiêu marketing:
- Chất lượng sản phẩm: Tập trung vào nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng của sản
phẩm, các số liệu tin cậy liên quan, đánh giá từ chuyên gia và người dùng.
- Chăm sóc khách hàng: Tiếp thu ý kiến, phản hồi của khách để cải tiến dịch
vụ. Tiếp cận, kích thích khách hàng mua sản phẩm để dễ gia tăng doanh số.
- Sáng tạo: cố gắng sáng tạo ra những câu chuyện marketing với ý kiến hay và
đúng luật.
2.1.2. Chương trình bán hàng
Trong những năm gần đây, Marketing bán lẻ được các doanh nghiệp đặc biệt chú
trọng và đầu tư khá nhiều kinh phí với kỳ vọng mang lại cho doanh nghiệp của
mình nhiều khách hàng tiềm năng. Marketing đúng thời điểm sẽ giúp các cửa hàng
thu hút đối tượng khách hàng tiền năng, giải phóng hàng tồn, thậm chí nếu khéo
léo còn có thể tăng doanh thu bán hàng.
Các kênh Marketing trong bán lẻ: Marketing online, marketing offline, email
marketing
Công cụ hỗ trợ Marketing bán lẻ: khuyến mãi, giảm giá khi mua nhiều sản phẩm,
giảm giá kép
2.1.3. Kế hoạch marketing:
2.1.3.1. Hoạt động chiêu thị
Giá cả thấp hơn so với đối thủ cạnh tranh
Áp dụng những dịch vụ nổi bật hơn đối thủ, thu hút hơn như voucher 1 tháng 1 lần;
khuyến mãi, giảm giá khi mua sữa với hóa đơn trên 200.000vnd. Quảng bá trên
facebook; instagram; tiktok, …
Vị trí cửa hàng gần trường học, cơ quan công
chức, khu ẩm thực, nhà dân …
Lứa tuổi học sinh, sinh viên, người dân trong
khu vực là chính, khách vãng lai.
2.1.3.2. Định giá sản phẩm
Giá sữa Anlene cho người già trên 50 tuổi
(Anlene Gold Bonemax) khoảng 178.000 vnđ/
hộp, 400g và khoảng 290.000VNĐ/hộp, 800g.
Sữa bột Anlene dành cho người từ 19 đến 51
tuổi Giá 125.000 VNĐ/hộp, 400g và
269.000VNĐ/hộp, 800g.
10
Hộp sữa bầu Anmum Materna 400g có giá từ: 180.000-205.000đ dùng trong 10
ngày + Hộp sữa bầu Anmum Materna 800g có giá dao động từ: 380.000-410.000đ
dùng trong 20 ngày.
2.1.3.3. Phân phối
Phục vụ mang đi
Mở thêm nhiều chi nhánh để mở rộng thương hiệu
Liên kết với những cửa hàng khác để bán thêm cho khách
2.1.3.4. Sản Phẩm
- Sữa bột nhập khẩu và sữa nước, có 2 vị (vanilla và socola)
- Sữa chứa canxi và các vitamin thiết yếu cho người lớn và người già.
- Sữa bầu chứa các chất bổ dưỡng cho mẹ bầu.
Sữa từ các trại bò sữa. Nhà cung cấp canxi, vitamin. Thành phần canxi thiết yếu
trong sản phẩm sữa dành cho người lớn. Nhu cầu về canxi chống loãng xương
trong sữa. Tăng hàm lượng canxi trong xương.

11
Chủ cửa
hàng 2.2. KẾ
HOẠCH
Quản lý NHÂN SỰ
2.2.1. Mục
tiêu bộ
Nhân viên Nhân viên cửa Nhân viên thu Nhân viên bảo phận nhân
marketing hàng ngân vệ sự
Tối ưu hiệu
quả làm việc của nguồn nhân lực, từ đó giúp đạt tới các mục tiêu chiến lược của
công ty. Nhiệm vụ chính của đội ngũ nhân sự trong doanh nghiệp chính nằm ở việc
điều phối các nguồn lực con người, đảm bảo nhất quán với các chính sách và hệ
thống trong nội bộ.
2.2.2. Cơ cấu tổ chức
2.2.2.1. Sơ đồ tổ chức

2.2.2.2. Chức năng nhiệm vụ


Định biên nhân sự:
Chủ cửa hàng: quản lý cửa hàng
Phòng nhân sự: Quản lý và tuyển dụng nhân viên
- Nhân viên cửa hàng: Phục vụ khách hàng, sắp xếp sản phẩm lên kệ, vệ sinh
cửa hàng. Giao hàng nếu có đơn đặt hàng
- Thu ngân: Trực tiếp tính chi phí và thu tiền
- Tư vấn: Tư vấn cho khách hàng
- Bảo vệ: Trông xe, trông coi cửa hàng.
Phòng kế toán: Xử lí công nợ và lương thưởng cho nhân viên.
Phòng marketing: Chịu trách nhiệm quảng bá sản phẩm
- Nhân viên tiếp thị: Quảng bá sản phẩm trực tiếp
- Nhân viên marketing: Quảng bá sản phẩm đa phương tiện.

12
Số
STT Bộ phận Nhiệm vụ
lượng

- Lập kế hoạch, định hướng, xây dựng chiến


lược phát triển cửa hàng.
1 Quản lý 01 - Quản lý, điều phối, giải quyết công việc hàng
ngày.
- Theo dõi thu chi hàng ngày.

- Thiết kế ý tưởng, tổ chức, lên kế hoạch và thực


hiện marketing của cửa hàng.
Marketin - Chịu trách nhiệm quảng bá sản phẩm
2 01
g - Nhân viên tiếp thị: Quảng bá sản phẩm trực tiếp
- Nhân viên marketing: Quảng bá sản phẩm đa
phương tiện.

3 Thu ngân 02 - Trực tiếp tính chi phí và thu tiền.

Nhân viên - Phục vụ khách hàng, sắp xếp sản phẩm lên
cửa hàng kệ, vệ sinh cửa hàng.
4 08
(parttime,
fulltime) - Giao hàng nếu có đơn đặt hàng.

5 Tư vấn 03 - Tư vấn cho khách hàng.

6 Bảo vệ 02 - Trông xe, trông coi cửa hàng.

2.2.3. Kế hoạch đào tạo


- Chuẩn bị vào ca làm việc: Thực hiện chấm công (nếu có) hoặc thông báo
cho quản lý cửa hàng, mặc đúng đồng phục quy định (nếu có), tác phong
lịch sự, gọn gàng. Giữ thái độ hòa nhã với đồng nghiệp, tinh thần thoải mái
chuẩn bị đón tiếp khách, tránh để cảm xúc cá nhân ảnh hưởng đến chất
lượng công việc. Dọn dẹp, vệ sinh khu làm việc. Kiểm tra nguyên vật liệu,
công cụ dụng cụ tại cửa hàng.
- Đón và phục vụ khách: Niềm nở chào đón khách, hướng dẫn khách. Lưu ý
về thứ tự phục vụ: Người lớn tuổi, trẻ em, phụ nữ, nam giới trẻ tuổi. Đứng ở
vị trí khách dễ thấy, khi khách cần thì nhanh chóng đến hỗ trợ. Sau khi
khách mua hàng, tiễn khách và hẹn gặp lại.
13
- Cuối ca làm việc: Vệ sinh khu vực làm việc. Kiểm tra số lượng nguyên vật
liệu, công cụ dụng cụ để bàn giao cho ca sau.
Đối với nhân viên cửa hàng cuối ngày: Dọn dẹp cửa hàng, thống kê lại công cụ
dụng cụ và nguyên vật liệu, nếu cái nào sắp hết hoặc hư hỏng cần ghi chú lại và
báo cho quản lý. Kiểm tra thật kỹ các thiết bị điện, sàn nhà … để khi ra về đảm bảo
mọi thứ đều đã an toàn.
Tuyển dụng và đào tạo nhân sự:
o Cần có hợp đồng thời vụ ký với nhân sự
o Thống nhất thời điểm trả lương
o Mô tả công việc một vị trí để nhân viên có thể nắm bắt
o Các tiêu chí tuyển dụng cho vị trí đó
o Số lượng vị trí cho một ca làm việc
o Mức lương, thưởng phù hợp
o Các check list bàn giao ca làm việc
2.2.4. Chế độ động viên và đãi ngộ
1. Thưởng thâm niên
Nhân viên làm việc tại cửa hàng trên 3 năm sẽ có mức thưởng được ban bố vào đợt
chi trả lương cuối cùng tháng cuối cùng trong năm.
Nhân viên kinh doanh đạt doanh thu do chủ cửa hàng giao được hưởng phần trăm
doanh thu hàng tháng, vượt doanh thu thì sẽ làm tờ trình về mức hưởng cho từng
nhân viên trình chủ cửa hàng duyệt và trả cùng với lương tháng.
2. Thưởng tết âm lịch
Cửa hàng nếu kinh doanh có lãi sẽ trích lợi nhuận để thưởng tặng quà cho nhân
viên, nhiều ít tùy thuộc vào lợi nhuận từng năm.
1. Thưởng ngày quốc khánh, tết dương lịch, 30/4 & 1/5:
Tiền thưởng từ 100.000 đồng đến 1.000.000 đồng.
Mức thưởng cụ thể từng nhân viên sẽ được ghi trong quyết định của hội đồng
thành viên cửa hàng tại thời điểm thưởng.
2. Thưởng đạt doanh thu:
Cuối mỗi năm dương lịch, phòng kinh doanh đạt doanh thu do chủ cửa hàng giao
sẽ được hưởng phần trăm doanh thu tháng.
Trên đây là nội dung quy định về tiền thưởng, tiền lương, phụ cấp, trợ cấp áp dụng
cho cán bộ công nhân viên tại cửa hàng sữa Hani hiệu lực thi hành từ ngày ban
hành.

14
2.3. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
2.3.1. Cấu trúc chi phí mua sắm, máy móc, trang thiết bị
ST Equipmen Số
Chi Phí Tổng chi phí
T t lượng
Mặt bằng
1 1 50.000.000đ 50.000.000đ/tháng
(200m2)

Số
STT Hạng mục Chi Phí Tổng chi phí
lượng
Thiết kế
1 1 1.000.000đ 1.000.000đ
Logo
Thiết kế
2 1 2.000.000đ 2.000.000đ
web
Quảng cáo
trên các
3 phương tiện 1 5.000.000đ 5.000.000đ
truyền
thông
4 Tờ rơi 1 2.000.000đ 2.000.000đ
Tổng cộng 10.000.000đ/tháng

15
ST Số
Equipment Chi Phí Tổng chi phí
T lượng
1 Máy lạnh 4 8.000.000đ 32.000.000đ
2 Camera 10 1.500.000đ 15.000.000đ
Máy in hóa
3 2 1.000.000đ 2.000.000đ
đơn
4 Máy tính 2 15.000.000đ 30.000.000đ
Máy lọc
5 2 5.000.000đ 10.000.000đ
không khí
6 Tủ đông 3 4.000.000đ 12.000.000đ
Máy quét
7 2 500.000đ 1.000.000đ
mã vạch
Tủ trưng
8 20 2.000.000đ 40.000.000đ
bày
Vật dụng
9 7.000.000đ
nhà vệ sinh
Vật dụng
10 trang trí 2.000.000đ
cửa hàng
TỔNG CỘNG 151.000.000đ/năm

16
Bảng mô tả lương cơ bản của nhân viên:
Chi phí nhân sự theo năm: 888.000.000 vnđ/năm
Số Giới Tổng
STT Nhân viên Ca Lương/người
lượng tính lương

8.000.000
1 Quản lý 8 1 Nam/Nữ 8.000.000 vnđ
vnđ

Fulltime, 33.000.000
2 4-8 6 Nam/Nữ 5.500.000 vnđ
parttime vnđ

8.000.000
3 Tư vấn 4 2 Nam/Nữ 4.000.000 vnđ
vnđ

10.000.000
4 Bảo vệ 8 2 Nam 5.000.000 vnđ
vnđ

10.000.000
5 Thu ngân 4-8 2 Nam/Nữ 5.000.000 vnđ
vnđ

5.000.000
6 Marketing 8 1 Nam/Nữ 5.000.000 vnđ
vnđ

Tổng: 74.000.000 vnđ/tháng

2.3.2. Cân đối tài chính


• Phân tích vốn:
Vốn: 1.000.000.000 vnđ
Chi phí trang thiết bị: 151.000.000 vnđ (máy lạnh, camera, máy in hóa đơn, máy
tính, máy lọc không khí, tủ đông, máy quết mã vạch, tủ trưng bày…)
Vốn còn: 849.000.000 vnđ (Vốn ban đầu – Chi phí trang thiết bị)
Chi phí cố định hằng tháng: 134.000.000 vnđ => 1.608.000.000 vnđ/năm
Doanh thu: 1 ngày: (40-50) hộp = 13.500.000 vnđ/ngày
1 tháng: 405.000.000 vnđ => 4.860.000.000 vnđ/năm
Doanh thu – chi phí = lợi nhuận
4.860.000.000 - 1.608.000.000 = 3.252.000.000 vnđ/năm
2.3.3. Chỉ tiêu tài chính
Doanh thu của 3 năm:4.860.000.000*3 = 14.580.000.000 vnđ
Lợi nhuận của 3 năm: 3.252.000.000*3 = 9.756.000.000 vnđ
17
Doanh thu chi phí:
Năm Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023
Doanh thu 4.860.000.000đ 5.832.000.000đ 6.998.400.000đ
Chi phí 1.759.000.000đ 1.608.000.000 1.608.000.000
Lợi nhuận 3.101.000.000đ 4.224.000.000đ 5.390.400.000đ
Nhận xét: Năm đầu tiên kinh doanh có lợi nhuận thấp là vì phải đầu tư trang thiết
bị, máy móc, các nguyên vật liệu để kinh doanh cửa hàng sữa và do khách hàng
chưa biết đến cửa hàng nên số lượng bán chưa được nhiều phải lấy vốn bù lỗ.
2.4. KẾ HOẠCH SẢN PHẨM
2.4.1. Thiết kế sản phẩm
Sữa bột và sữa nước. Có 2 vị: vanilla và socola. Thiết kế hộp giấy và hộp thiếc, có
ghi hạn sử dụng.
Nhân viên cửa hàng sẽ không ngừng tiếp thu ý kiến đóng góp của khách hàng để
cải thiện chất lượng dịch vụ.
2.4.2. Test sản phẩm
Trước khi bày bán, sản phẩm sẽ được thử nghiệm kỹ lưỡng, đảm bảo chất lượng,
đảm bảo có nguồn gốc xác định. Các loại sữa mới sẽ được bán thử nghiệm để tiếp
thu ý kiến của khách trước khi được bày bán chính thức.
Nắp hộp sữa Anlene, trọng lượng sữa, mùi vị sữa, tem chống giả QR code.
2.4.3. Định giá sản phẩm
Giá sữa Anlene cho người già trên 50 tuổi (Anlene Gold Bonemax) khoảng
178.000 vnđ/ hộp, 400g và khoảng 290.000VNĐ/hộp, 800g.
Sữa bột Anlene dành cho người từ 19 đến 51 tuổi Giá 125.000 VNĐ/hộp, 400g và
269.000VNĐ/hộp, 800g.
Hộp sữa bầu Anmum Materna 400g có giá từ: 180.000-205.000đ dùng trong 10
ngày + Hộp sữa bầu Anmum Materna 800g có giá dao động từ: 380.000-410.000đ
dùng trong 20 ngày.
2.5. KẾ HOẠCH XÂY DỰNG KÊNH PHÂN PHỐI
2.5.1. Khảo sát thị trường
- Khảo sát sản phẩm: Thu thập dữ liệu và thử nghiệm chất lượng của các loại sữa
trên thị trường.
- Khảo sát khách hàng: tìm hiểu đối tượng khách hàng tiềm năng, phân tích và lấy
ý kiến, nhu cầu của khách hàng về chất lượng, giá cả và hình thức của sản phẩm.
Khách hàng sử dụng trực tiếp sản phẩm sữa Anlene Gold mà công ty Fonterra
hướng tới đó là những người trên 51 tuổi. Nhưng khách hàng mua sữa Anlene
Gold chiếm một phần không nhỏ lại không phải những người trên 51 tuối mà là
những người trẻ tuổi - những người muốn chăm sóc cho bố mẹ mình được tốt nhất.
18
Ảnh hưởng của nghề nghiệp KH trực tiếp mua sản phẩm Anlene Gold là những
người công chức, sống ở thành thị VN, tỉ lệ nông dân lớn, sử dung sữa rất khó do
nhận thức và thói quen ăn uống. Thay vì chọn mua sữa, họ sẽ mua sp bổ sung
canxi từ động thực vật: cá, tôm, cua,…
Ảnh hưởng của hoàn cảnh kinh tế Anlene cho ra những hộp sp nhỏ dễ mua hơn thu
nhập của người VN còn thấp sữa Anlene thường có giá khá cao vì họ thường đóng
với trong lượng lớn.
- Khảo sát đối thủ cạnh tranh: Phân tích điểm mạnh và điểm yếu của các cửa hàng
sữa khác trong khu vực, góp phần cải thiên chất lượng của cửa hàng nhằm thu hút
khách.
2.5.2. Thiết kế kênh phân phối
Khi Hani đã định được thị trường mục tiêu và định vị vị trí cho sản phẩm của
mình, thì công việc tiếp theo là phải xác định phương án chính của kênh phân phối.
Trung gian phân phối truyền thống: trong kênh có 3 cấp để đưa sản phẩm đến tay
người tiêu dùng: nhà bán buôn, nhà bán lẻ và người tiêu dùng.
- Thuộc quyền sở hữu trực tiếp: các cửa hàng giới thiệu và bán sản phẩm.
- Đối tác (gián tiếp): Nhà phân phối thuộc các quận; siêu thị lớn, nhỏ, cửa hàng tạp
hóa.
Phân phối đặc quyền: nhằm hạn chế số lượng trung gian bán hàng của mình để duy
trì quyền kiểm soát chặt chẽ đối với mức độ đảm bảo dịch vụ và khối lượng dịch
vụ cho người bán thực hiện. Việc này thường đi đôi với đòi hỏi độc quyền kinh
doanh, tức là người bán không được bán hàng cho đối thủ cạnh tranh.
Phân phối chọn lựa: sử dụng một số chứ không phải tất cả những người trung gian
nào chấp thuận việc bán sản phẩm của người sản xuất.
2.5.3. Triển khai bán hàng
Kế hoạch khai trương:
- Vì lúc này vừa mới thành lập nên doanh nghiệp chúng tôi lựa chọn chiến lược
thâm nhập thị trường, nên lúc này việc chen chân vào để có chỗ đứng là quan trọng
hơn cả mà muốn có chổ đứng thì phải cho khách hàng biết đến mình cho nên mục
tiêu ở giai đoạn này là quảng bá thương hiệu.
Để có thể thành công trong hoạt động xúc tiến bán hàng, Hani phải lập kế hoạch
chiến lược và chiến lược này phải được chuẩn bị trong một thờ gian khá dài trước
khi triển khai.
Sau khi vạch ra các ý tưởng xúc tiến bán hàng, cần đưa những kế hoạch đó ra bàn
bạc trong tập thể. Việc chia sẽ ý tưởng với nhiều người khác giúp Hani có được kế
hoạch thực tế và hiệu quả hơn.

19
- Giai đoạn này cần phải có những mục tiêu nhất định phải đạt được là:
Thu hút được khách hàng lân cận địa điểm trong bán kính 5 km. Vì khách hàng
này là khách hàng gần dễ nhìn thấy doanh nghiệp nhất nếu thu hút được lượng
khách hàng này thì sẽ đảm bảo được bước đầu đã thành công.
Cần xác định thời điểm tốt nhất để bắt đầu triển khai kế hoạch xúc tiến bán hàng.
Đưa ra kế hoạch chi tiết của từng nội dung.
Nếu muốn nổi trộ hơn các đối thủ cạnh tranh, cần tạo ra sự khác biệt.
Các Fanpage trên mạng xã hội phải đạt được 100 nghìn lượt theo dõi trong 3 tháng
và tiếp cận được 1 triệu người.
Cần quảng cáo hoặc thông báo trước khi triển khai kế hoạch xúc tiến bán hàng.
Nội dung quảng cáo cần nêu nhưng lợi ích mà khách hàng có thể được hưởng
trong chiến dịch xúc tiến này.
Tiếp xúc với các phương tiện truyền thông.
* Các hoạt động marketing cho giai đoạn này gồm:
Tổ chức các sự kiện giới thiệu doanh nghiệp.
Quảng cáo trên các mạng xã hội.
Tiến hành những chương trình khuyến mãi kích cầu.
Tiếp cận các nền tảng mạng xã hội video clip đang phổ biến như TikTok, Youtube,
nhằm mục đích quảng cáo cho doanh nghiệp
Tổ chức các sự kiện nhỏ như bốc thăm trúng thưởng nhằm thu hút khách hàng.
2.6. PHÂN TÍCH RỦI RO
Phân tích định tính

20
Khía Biến cố Khả Giải pháp ngăn Giải pháp giảm thiệt
Khía
cạnh Biến
rủi ro cố Khả
năng Giải
ngừapháp ngăn Giải
hại pháp giảm
cạnh
rủi ro rủi ro năngra
xảy ngừa thiệt hại
rủi ro xảy ra
Pháp (1) Đăng <50% Doanh nghiệp đi
Quản
lý trị (1)giấy
ký Chi >50% Do cửakýhàng
đăng giấycó
phí đầu
phép kinhtư vốn
phéptừkinh
3 thành
doanh
cao
doanh viên nên việc
đúng lĩnh vực
huy
kinhđộng vốn sẽ
doanh.
ít hơn.
(2) Địa >50% Trang thủ tìm
(2) Biến
điểm <50% kiếm địa điểm Trang trí cửa hàng
phi phù hợp một phần lớn là kính nên
cách sớm nhất có thể tận dụng ánh
trước sự khan sáng tự nhiên vào
hiếm diện tích ban ngày.
Môi (1) Tiếng <50% sàn kinh
Cửa hàng doanh
được
trường ồn hiệndựng
xây nay. trong
Thị (1) Đối thủ >50% không gian khép Ổn định về giá bán sao
trường cạnh tranh kín nên cách âm cho hợp lý, thu hút
bên ngoài tốt. khách hàng.
(2)Giá
(2) Vị trí
bán >50%
>50%
nằm
thấp trong
<50%
khu vực
(3)
tậpCác
hợp <50% Thường xuyên
loại sữacửa
nhiều đa cập nhật những
dạng
hàng, siêu loại sữa mới, tạo
thị sự mới mẻ cho
khách hàng.
(3) Dịch >50% Thương lượng về
Kỹ (1) Thuê
bệnh <50% Tập trung tuyển Tuyển
giá thuêthêm parttime
nhà, cắt
thuật người fulltime có kinh để tiết
giảm giờkiệm
làm chi
củaphí cửa
không có nghiệm trong hàng
parttime.
kinh việc bán hàng.
nghiệm
(2) Lỗi sản >50% Đổi trả sản phẩm lại
phẩm công ty

21
22
Phần 3: KẾT LUẬN
Khi mở cửa hàng, việc lập kế hoạch kinh doanh đóng một vai trò quan trọng.
Chúng tôi luôn ưu tiên quan tâm đến sức khỏe của khách hàng. Thông qua các ý
kiến đóng góp, các kế hoạch và mục tiêu đã được đặt ra. Thì kế hoạch khởi nghiệp
cửa hàng sữa Hani là hoàn toàn khả thi.
Trang bị nguồn sữa uy tín coi là một trong những khâu quan trọng vì nó ảnh hưởng
trực tiếp đến sức khỏe mọi người và là một khoản chi phí lớn trong vốn đầu tư kinh
doanh. Vì vậy, Hani tập trung nghiên cứu và lựa chọn những thương hiệu cung cấp
sữa uy tín nhất. Với số vốn đầu tư cùng với chi tiêu lợi nhuận dương, đây sẽ là một
dự án khởi nghiệp thành công.
Ngoài ra, chúng tôi cũng nghiên cứu thị trường và đối thủ cạnh tranh; nghiên cứu
tiềm năng khách hàng, mức thu nhập và thói quen bổ sung canxi từ sữa của dân cư
khu vực, phương tiện đi lại và đặc biệt là các cửa hàng khác. Từ đó, Hani đưa ra
phương án và chiến lược kinh doanh phù hợp nhất.
Việc kinh doanh ban đầu sẽ không tránh khỏi những sai sót, chúng tôi luôn lắng
nghe ý kiến từ khách hàng nhằm cải thiện dịch vụ.

TÀI LIỆU THAM KHẢO


Nguyễn Thị Diệu Hiền (2016), Phân tích lợi thế cạnh tranh ngành sữa của Việt
Nam, Đại học kinh tế -luật, Đại học Quốc gia HCM.
Http://goivon24h.com.vn/du-an-san-xuat-kinh-doanh-sua-cong-thuc-va-dinh-
duong-bo-sung-dang-bot/
https://tailieu.vn/doc/ke-hoach-chao-hang-sua-anlene-phan-1-640197.html

23

You might also like