Professional Documents
Culture Documents
Tiểu Luận Cuối Kì
Tiểu Luận Cuối Kì
KHOA DƯỢC
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
2
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÓM
ST
TÊN CÔNG VIỆC ĐÁNH GIÁ
T
3
Mục lục
Phần 1: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN..........................................................................6
1.1. GIỚI THIỆU...................................................................................................6
1.1.1. Hình thành ý tưởng kinh doanh...............................................................6
1.1.2. Giới thiệu.................................................................................................6
1.2. MÔ TẢ KHÔNG GIAN, SẢN PHẨM, DỊCH VỤ........................................6
1.2.1. Mô tả không gian.....................................................................................6
1.2.2. Mô tả sản phẩm.......................................................................................7
1.2.3. Mô tả dịch vụ...........................................................................................7
1.3. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG TỔNG THỂ....................................................7
1.3.1. Quy mô tổng thể của thị trường...............................................................7
1.3.2. Tiêu chí phân khúc thị trường.................................................................7
1.3.3. Phân tích thị trường mục tiêu..................................................................7
1.4. PHÂN TÍCH ĐỐI THỦ CẠNH TRANH......................................................8
1.5. PHÂN TÍCH SWOT......................................................................................8
1.6. THIẾT LẬP THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU......................................................9
Phần 2: CÁC KẾ HOẠCH THỰC HIỆN.................................................................9
2.1. KẾ HOẠCH MARKETING..........................................................................9
2.1.1. Mục tiêu marketing.................................................................................9
2.1.2. Chương trình bán hàng..........................................................................10
2.1.3. Kế hoạch marketing:.............................................................................10
2.2. KẾ HOẠCH NHÂN SỰ...............................................................................12
2.2.1. Mục tiêu bộ phận nhân sự.....................................................................12
2.2.2. Cơ cấu tổ chức.......................................................................................12
2.2.3. Kế hoạch đào tạo...................................................................................13
2.2.4. Chế độ động viên và đãi ngộ.................................................................14
2.3. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH............................................................................15
2.3.1. Cấu trúc chi phí mua sắm, máy móc, trang thiết bị...............................15
2.3.2. Cân đối tài chính....................................................................................17
2.3.3. Chỉ tiêu tài chính...................................................................................17
2.4. KẾ HOẠCH SẢN PHẨM............................................................................18
4
2.4.1. Thiết kế sản phẩm..................................................................................18
2.4.2. Test sản phẩm........................................................................................18
2.4.3. Định giá sản phẩm.................................................................................18
2.5. KẾ HOẠCH XÂY DỰNG KÊNH PHÂN PHỐI.........................................18
2.5.1. Khảo sát thị trường................................................................................18
2.5.2. Thiết kế kênh phân phối........................................................................19
2.5.3. Triển khai bán hàng...............................................................................19
2.6. PHÂN TÍCH RỦI RO..................................................................................20
Phần 3: KẾT LUẬN................................................................................................23
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................23
5
Phần 1: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN
Kinh doanh sữa Q7
1.1. GIỚI THIỆU
1.1.1. Hình thành ý tưởng kinh doanh
Ban đầu, chúng tôi đã thảo luận rất lâu về việc kinh doanh thứ gì là tốt nhất. Sau
một lúc thảo luận thì có ba ý tưởng khác nhau và chúng tôi phải chọn một trong ba
loại kinh doanh:
Đầu tiên là kinh doanh các sản phẩm dành cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ nhưng
việc kinh doanh này cũng đầy mạo hiểm bởi giá cả, thị trường, đối thủ cạnh
tranh luôn biến đối không ngừng. Rủi ro cao như hàng tồn do mẫu mã luôn
cập nhật liên tục, giá cao hơn đối thủ cạnh tranh, covid.
Tiếp theo là mở tiệm chụp hình cưới hỏi và cho thuê phụ kiện cưới hỏi. Tuy
nhiên, khối lượng công việc rất lớn, cần có nguồn vốn và kinh nghiệm cao
nên ý tưởng cũng bỏ qua ngay sau đó.
Cuối cùng, chúng tôi thống nhất lựa chọn việc kinh doanh cửa hàng sữa.
Dựa vào tình hình hiện nay, sức khỏe là một vấn đề quan trọng và đáng
được quan tâm ở các độ tuổi. Đặc biệt là ở người lớn tuổi, sức khỏe cơ,
xương, khớp và khả năng đề kháng suy giảm theo thời gian dẫn đến mệt mỏi
và gặp các cơn đau trong vận động, sinh hoạt hàng ngày. Lựa chọn nguồn
dinh dưỡng hợp lý là điều vô cùng quan trọng để chăm sóc sức khỏe ở lứa
tuổi này. Nhu cầu bổ sung dinh dưỡng cho người cao tuổi ngày càng cao.
Ý tưởng được hình thành dựa trên xu hướng chăm sóc sức khỏe của người dân.
Với tiêu chí đem lại nguồn sữa chất lưọng nhưng giá thành phải chăng, phù hợp
mọi đối tượng.
1.1.2. Giới thiệu
Vốn: gia đình, 1.000.000.000vnd.
Khởi nghiệp (tiếng Anh: startup hoặc start-up) là thuật ngữ chỉ về những công ty
đang trong giai đoạn bắt đầu kinh doanh nói chung (Startup company), nó thường
được dùng với nghĩa hẹp chỉ các công ty công nghệ trong giai đoạn lập nghiệp.
Khởi nghiệp là một tổ chức được thiết kế nhằm cung cấp sản phẩm và dịch vụ
trong những điều kiện không chắc chắn nhất.
1.2. MÔ TẢ KHÔNG GIAN, SẢN PHẨM, DỊCH VỤ
1.2.1. Mô tả không gian
Phòng lạnh, không gian rộng, sạch sẽ, thoáng mát. Sắp xếp sữa theo thứ tự các
nhóm tuổi.
+ Diện tích: 200m2. Kết cấu: Trệt, 2 lầu. Có sân để xe rộng rãi
6
+ Thuận tiện: Rộng rãi, có vị trí thuận tiện ngay trung tâm thành phố, đường 2
chiều, gần trường học, nhà dân…
+ Bất tiện: Dễ xảy ra tình trạng kẹt xe
+ Vị trí: 460/3F Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Hưng, Quận 7, Thành phố Hồ Chí
Minh
1.2.2. Mô tả sản phẩm
Sữa cho trẻ em đến người cao tuổi phân theo từng loại.
Sữa có hàm lượng canxi cao. Bán sữa công thức cho trẻ em. Sữa bầu chứa các chất
bổ dưỡng cho mẹ bầu. Sữa chắc khỏe xương, bổ sung các chất cần thiết cho người
lớn tuổi. Bán sữa cho những người dân trong thành phố và khu vực lân cận.
Có 2 vị: vanilla và socola. Bao bì: có 2 dạng, hộp giấy và hộp thiếc, có ghi hạn sử
dụng.
1.2.3. Mô tả dịch vụ
- Tên doanh nghiệp: Tiệm sữa Hani
- Mô hình kinh doanh: Cửa hàng sữa. Sức chứa: Từ 30 đến 50 khách. Diện tích cửa
hàng: 200m2.
- Dịch vụ: Kinh doanh các loại sữa bột, sữa nước. Doanh nghiệp mới thành lập vào
tháng 3/2021.
1.3. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG TỔNG THỂ
1.3.1. Quy mô tổng thể của thị trường
Doanh thu tối đa là 50.000.000vnd/1 tuần thông qua việc bán những sản phẩm và
dịch vụ với khách hàng mục tiêu.
1.3.2. Tiêu chí phân khúc thị trường
WHO: từ 19 tuổi trở lên, thu nhập trung bình 5 tới 10 triệu/ tháng, nam và nữ, thói
quen uống sữa bổ sung canxi
WHAT: nhu cầu về canxi chống loãng xương trong sữa
WHEN: khi cần tăng hàm lượng canxi trong xương
WHERE: người dân sống ở thành phố và khu vực lân cận
WHY: hàm lượng canxi cao trong các sản phẩm từ sữa
HOW: có 2 vị (vanilla và socola), các kênh phân phối đa dạng tới tay người dùng
1.3.3. Phân tích thị trường mục tiêu
- Khách hàng mục tiêu: Khách hàng mục tiêu của dự án là những người mua sữa.
- Nghiên cứu thị trường: Hiện nay có nhiều cửa hàng, siêu thị được xây dựng, việc
lựa chọn một cửa hàng uy tín cùng với nguồn sữa chất lượng không cửa hàng nào
cũng có thể làm được. Giá cả các loại sữa không có sự chênh lệch nhiều. Vậy nên
7
dự án này có khả năng xâm nhập thị trường dễ dàng, mức độ cạnh tranh với các
đối thủ khác trong khu vực.
- Rào cản: Là một cửa hàng mới được thành lập chưa lâu, chưa có sự phổ biến
trong khu vực, độ uy tín chưa cao, khó cạnh tranh với các cửa hàng và siêu thị
khác trong cùng địa bàn.
- Chiến lược: In các tài khoản truyền thông xã hội (facebook, google+, zalo…) của
cửa hàng trên đồng phục. Hãy thêm các tài khoản truyền thông xã hội trên chiếc xe
chở hàng. Hãy in và luôn luôn mang theo danh thiếp (name card). Treo một bảng
hiệu dễ dàng nhìn thấy ở bên ngoài cửa hàng. Đặt banner mới. In tài liệu quảng cáo
đầy màu sắc và hấp dẫn. Gửi bưu thiếp cùng với vận chuyển. Gửi email dành riêng
cho sự kiện. Gửi một email cá nhân cho khách hàng. Sử dụng email trả lời tự động.
Tích hợp phương tiện truyền thông xã hội trong email.
1.4. PHÂN TÍCH ĐỐI THỦ CẠNH TRANH
Đối thủ cạnh tranh trực tiếp: là những công ty cung cấp cùng một dịch vụ hoặc sản
phẩm trong cùng khu vực địa lý, nhắm đến cùng một đối tượng và phục vụ cùng
một nhu cầu.
Đối thủ cạnh tranh gián tiếp: là những công ty cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ là
khác với bạn, nhưng lại có mục đích là giải quyết cùng một vấn đề.
- Cửa hàng sữa Việt Hoa
483 Nguyễn Thị Thập, Tân Phong, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh
- Đại Lý Sữa 998
998 Huỳnh Tấn Phát, Tân Phú, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh
- Cửa Hàng Sữa Thịnh 2
402A Huỳnh Tấn Phát, Bình Thuận, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh
1.5. PHÂN TÍCH SWOT
Phân Tích Điểm Mạnh Yếu Trong Khởi Nghiệp
Strengths – Điểm mạnh
Ø Chất lượng dịch vụ tốt, được người tiêu dùng đánh giá cao.
Danh mục sản phẩm đa dạng và giá cả cạnh tranh.
Tiềm lực tài chính mạnh, dễ dàng huy động vốn từ thị trường.
Quan hệ bền vững với các đối tác, nhà cung ứng, đảm bảo nguồn cung
nguyên liệu ổn định.
Đội ngũ tiếp thị và nghiên cứu sản phẩm giàu kinh nghiệm.
Weaknesses – Điểm yếu
Ø Chưa có nhiều chiến lược phát triển thương hiệu.
Ø Quản lý tồn kho chưa thật sự hiệu quả.
8
Ø Quảng cáo còn hạn chế.
Ø Khả năng xâm nhập thị trường ở mức tương đối.
Ø Chủ yếu tập trung sản phẩm vào thị trường trong nước.
Phụ thuộc nhiều vào nguyên liệu nhập khẩu.
Thị phần sữa bột chưa cao so với sản phẩm ngoại nhập.
Opportunities – Cơ hội:
Ø Sự phát triển, nở rộ của thị trường
Ø Xu hướng công nghệ thay đổi
Ø Các chính sách ưu đãi về thuế.
Ø Nhu cầu tiêu dùng sữa của người dân ngày càng tăng cho thấy tiềm năng thị
trường tăng trưởng rất lớn.
Threats – Nguy cơ:
Nền kinh tế không ổn định (lạm phát, khủng hoảng kinh tế, covid, …). Ảnh
hưởng từ đại dịch Covid-19.
Sự cạnh tranh ngày càng gay gắt trên thị trường sữa, ngày càng nhiều đối thủ
gia nhập ngành.
Ngành sữa là ngành nhạy cảm ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe của người
tiêu dùng.
Kinh phí duy trì và bù lỗ khi mới khai trương.
1.6. THIẾT LẬP THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU
Giá sữa ở mức trung bình.
Khách hàng từ 19 tuổi trở lên, thu nhập trung bình 5 tới 10 triệu/ tháng, nam và nữ,
thói quen uống sữa bổ sung canxi.
Người dân sống ở thành phố và khu vực lân cận.
9
Marketing phải hướng đến hiệu quả cao về kinh tế, mang lại doanh thu lớn để
doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Tuy nhiên, bị hạn chế bởi nhiều điều luật, quy
chuẩn.
Để đạt mục tiêu marketing:
- Chất lượng sản phẩm: Tập trung vào nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng của sản
phẩm, các số liệu tin cậy liên quan, đánh giá từ chuyên gia và người dùng.
- Chăm sóc khách hàng: Tiếp thu ý kiến, phản hồi của khách để cải tiến dịch
vụ. Tiếp cận, kích thích khách hàng mua sản phẩm để dễ gia tăng doanh số.
- Sáng tạo: cố gắng sáng tạo ra những câu chuyện marketing với ý kiến hay và
đúng luật.
2.1.2. Chương trình bán hàng
Trong những năm gần đây, Marketing bán lẻ được các doanh nghiệp đặc biệt chú
trọng và đầu tư khá nhiều kinh phí với kỳ vọng mang lại cho doanh nghiệp của
mình nhiều khách hàng tiềm năng. Marketing đúng thời điểm sẽ giúp các cửa hàng
thu hút đối tượng khách hàng tiền năng, giải phóng hàng tồn, thậm chí nếu khéo
léo còn có thể tăng doanh thu bán hàng.
Các kênh Marketing trong bán lẻ: Marketing online, marketing offline, email
marketing
Công cụ hỗ trợ Marketing bán lẻ: khuyến mãi, giảm giá khi mua nhiều sản phẩm,
giảm giá kép
2.1.3. Kế hoạch marketing:
2.1.3.1. Hoạt động chiêu thị
Giá cả thấp hơn so với đối thủ cạnh tranh
Áp dụng những dịch vụ nổi bật hơn đối thủ, thu hút hơn như voucher 1 tháng 1 lần;
khuyến mãi, giảm giá khi mua sữa với hóa đơn trên 200.000vnd. Quảng bá trên
facebook; instagram; tiktok, …
Vị trí cửa hàng gần trường học, cơ quan công
chức, khu ẩm thực, nhà dân …
Lứa tuổi học sinh, sinh viên, người dân trong
khu vực là chính, khách vãng lai.
2.1.3.2. Định giá sản phẩm
Giá sữa Anlene cho người già trên 50 tuổi
(Anlene Gold Bonemax) khoảng 178.000 vnđ/
hộp, 400g và khoảng 290.000VNĐ/hộp, 800g.
Sữa bột Anlene dành cho người từ 19 đến 51
tuổi Giá 125.000 VNĐ/hộp, 400g và
269.000VNĐ/hộp, 800g.
10
Hộp sữa bầu Anmum Materna 400g có giá từ: 180.000-205.000đ dùng trong 10
ngày + Hộp sữa bầu Anmum Materna 800g có giá dao động từ: 380.000-410.000đ
dùng trong 20 ngày.
2.1.3.3. Phân phối
Phục vụ mang đi
Mở thêm nhiều chi nhánh để mở rộng thương hiệu
Liên kết với những cửa hàng khác để bán thêm cho khách
2.1.3.4. Sản Phẩm
- Sữa bột nhập khẩu và sữa nước, có 2 vị (vanilla và socola)
- Sữa chứa canxi và các vitamin thiết yếu cho người lớn và người già.
- Sữa bầu chứa các chất bổ dưỡng cho mẹ bầu.
Sữa từ các trại bò sữa. Nhà cung cấp canxi, vitamin. Thành phần canxi thiết yếu
trong sản phẩm sữa dành cho người lớn. Nhu cầu về canxi chống loãng xương
trong sữa. Tăng hàm lượng canxi trong xương.
11
Chủ cửa
hàng 2.2. KẾ
HOẠCH
Quản lý NHÂN SỰ
2.2.1. Mục
tiêu bộ
Nhân viên Nhân viên cửa Nhân viên thu Nhân viên bảo phận nhân
marketing hàng ngân vệ sự
Tối ưu hiệu
quả làm việc của nguồn nhân lực, từ đó giúp đạt tới các mục tiêu chiến lược của
công ty. Nhiệm vụ chính của đội ngũ nhân sự trong doanh nghiệp chính nằm ở việc
điều phối các nguồn lực con người, đảm bảo nhất quán với các chính sách và hệ
thống trong nội bộ.
2.2.2. Cơ cấu tổ chức
2.2.2.1. Sơ đồ tổ chức
12
Số
STT Bộ phận Nhiệm vụ
lượng
Nhân viên - Phục vụ khách hàng, sắp xếp sản phẩm lên
cửa hàng kệ, vệ sinh cửa hàng.
4 08
(parttime,
fulltime) - Giao hàng nếu có đơn đặt hàng.
14
2.3. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
2.3.1. Cấu trúc chi phí mua sắm, máy móc, trang thiết bị
ST Equipmen Số
Chi Phí Tổng chi phí
T t lượng
Mặt bằng
1 1 50.000.000đ 50.000.000đ/tháng
(200m2)
Số
STT Hạng mục Chi Phí Tổng chi phí
lượng
Thiết kế
1 1 1.000.000đ 1.000.000đ
Logo
Thiết kế
2 1 2.000.000đ 2.000.000đ
web
Quảng cáo
trên các
3 phương tiện 1 5.000.000đ 5.000.000đ
truyền
thông
4 Tờ rơi 1 2.000.000đ 2.000.000đ
Tổng cộng 10.000.000đ/tháng
15
ST Số
Equipment Chi Phí Tổng chi phí
T lượng
1 Máy lạnh 4 8.000.000đ 32.000.000đ
2 Camera 10 1.500.000đ 15.000.000đ
Máy in hóa
3 2 1.000.000đ 2.000.000đ
đơn
4 Máy tính 2 15.000.000đ 30.000.000đ
Máy lọc
5 2 5.000.000đ 10.000.000đ
không khí
6 Tủ đông 3 4.000.000đ 12.000.000đ
Máy quét
7 2 500.000đ 1.000.000đ
mã vạch
Tủ trưng
8 20 2.000.000đ 40.000.000đ
bày
Vật dụng
9 7.000.000đ
nhà vệ sinh
Vật dụng
10 trang trí 2.000.000đ
cửa hàng
TỔNG CỘNG 151.000.000đ/năm
16
Bảng mô tả lương cơ bản của nhân viên:
Chi phí nhân sự theo năm: 888.000.000 vnđ/năm
Số Giới Tổng
STT Nhân viên Ca Lương/người
lượng tính lương
8.000.000
1 Quản lý 8 1 Nam/Nữ 8.000.000 vnđ
vnđ
Fulltime, 33.000.000
2 4-8 6 Nam/Nữ 5.500.000 vnđ
parttime vnđ
8.000.000
3 Tư vấn 4 2 Nam/Nữ 4.000.000 vnđ
vnđ
10.000.000
4 Bảo vệ 8 2 Nam 5.000.000 vnđ
vnđ
10.000.000
5 Thu ngân 4-8 2 Nam/Nữ 5.000.000 vnđ
vnđ
5.000.000
6 Marketing 8 1 Nam/Nữ 5.000.000 vnđ
vnđ
19
- Giai đoạn này cần phải có những mục tiêu nhất định phải đạt được là:
Thu hút được khách hàng lân cận địa điểm trong bán kính 5 km. Vì khách hàng
này là khách hàng gần dễ nhìn thấy doanh nghiệp nhất nếu thu hút được lượng
khách hàng này thì sẽ đảm bảo được bước đầu đã thành công.
Cần xác định thời điểm tốt nhất để bắt đầu triển khai kế hoạch xúc tiến bán hàng.
Đưa ra kế hoạch chi tiết của từng nội dung.
Nếu muốn nổi trộ hơn các đối thủ cạnh tranh, cần tạo ra sự khác biệt.
Các Fanpage trên mạng xã hội phải đạt được 100 nghìn lượt theo dõi trong 3 tháng
và tiếp cận được 1 triệu người.
Cần quảng cáo hoặc thông báo trước khi triển khai kế hoạch xúc tiến bán hàng.
Nội dung quảng cáo cần nêu nhưng lợi ích mà khách hàng có thể được hưởng
trong chiến dịch xúc tiến này.
Tiếp xúc với các phương tiện truyền thông.
* Các hoạt động marketing cho giai đoạn này gồm:
Tổ chức các sự kiện giới thiệu doanh nghiệp.
Quảng cáo trên các mạng xã hội.
Tiến hành những chương trình khuyến mãi kích cầu.
Tiếp cận các nền tảng mạng xã hội video clip đang phổ biến như TikTok, Youtube,
nhằm mục đích quảng cáo cho doanh nghiệp
Tổ chức các sự kiện nhỏ như bốc thăm trúng thưởng nhằm thu hút khách hàng.
2.6. PHÂN TÍCH RỦI RO
Phân tích định tính
20
Khía Biến cố Khả Giải pháp ngăn Giải pháp giảm thiệt
Khía
cạnh Biến
rủi ro cố Khả
năng Giải
ngừapháp ngăn Giải
hại pháp giảm
cạnh
rủi ro rủi ro năngra
xảy ngừa thiệt hại
rủi ro xảy ra
Pháp (1) Đăng <50% Doanh nghiệp đi
Quản
lý trị (1)giấy
ký Chi >50% Do cửakýhàng
đăng giấycó
phí đầu
phép kinhtư vốn
phéptừkinh
3 thành
doanh
cao
doanh viên nên việc
đúng lĩnh vực
huy
kinhđộng vốn sẽ
doanh.
ít hơn.
(2) Địa >50% Trang thủ tìm
(2) Biến
điểm <50% kiếm địa điểm Trang trí cửa hàng
phi phù hợp một phần lớn là kính nên
cách sớm nhất có thể tận dụng ánh
trước sự khan sáng tự nhiên vào
hiếm diện tích ban ngày.
Môi (1) Tiếng <50% sàn kinh
Cửa hàng doanh
được
trường ồn hiệndựng
xây nay. trong
Thị (1) Đối thủ >50% không gian khép Ổn định về giá bán sao
trường cạnh tranh kín nên cách âm cho hợp lý, thu hút
bên ngoài tốt. khách hàng.
(2)Giá
(2) Vị trí
bán >50%
>50%
nằm
thấp trong
<50%
khu vực
(3)
tậpCác
hợp <50% Thường xuyên
loại sữacửa
nhiều đa cập nhật những
dạng
hàng, siêu loại sữa mới, tạo
thị sự mới mẻ cho
khách hàng.
(3) Dịch >50% Thương lượng về
Kỹ (1) Thuê
bệnh <50% Tập trung tuyển Tuyển
giá thuêthêm parttime
nhà, cắt
thuật người fulltime có kinh để tiết
giảm giờkiệm
làm chi
củaphí cửa
không có nghiệm trong hàng
parttime.
kinh việc bán hàng.
nghiệm
(2) Lỗi sản >50% Đổi trả sản phẩm lại
phẩm công ty
21
22
Phần 3: KẾT LUẬN
Khi mở cửa hàng, việc lập kế hoạch kinh doanh đóng một vai trò quan trọng.
Chúng tôi luôn ưu tiên quan tâm đến sức khỏe của khách hàng. Thông qua các ý
kiến đóng góp, các kế hoạch và mục tiêu đã được đặt ra. Thì kế hoạch khởi nghiệp
cửa hàng sữa Hani là hoàn toàn khả thi.
Trang bị nguồn sữa uy tín coi là một trong những khâu quan trọng vì nó ảnh hưởng
trực tiếp đến sức khỏe mọi người và là một khoản chi phí lớn trong vốn đầu tư kinh
doanh. Vì vậy, Hani tập trung nghiên cứu và lựa chọn những thương hiệu cung cấp
sữa uy tín nhất. Với số vốn đầu tư cùng với chi tiêu lợi nhuận dương, đây sẽ là một
dự án khởi nghiệp thành công.
Ngoài ra, chúng tôi cũng nghiên cứu thị trường và đối thủ cạnh tranh; nghiên cứu
tiềm năng khách hàng, mức thu nhập và thói quen bổ sung canxi từ sữa của dân cư
khu vực, phương tiện đi lại và đặc biệt là các cửa hàng khác. Từ đó, Hani đưa ra
phương án và chiến lược kinh doanh phù hợp nhất.
Việc kinh doanh ban đầu sẽ không tránh khỏi những sai sót, chúng tôi luôn lắng
nghe ý kiến từ khách hàng nhằm cải thiện dịch vụ.
23