Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 67

15/08/2021

TÀI LIỆU THAM KHẢO


2
1. Phân tích bằng công cụ (2018) - Hoàng Hiệp – NXB Học viện NNVN
PHÂN TÍCH THỰC PHẨM 2. Nielsen S. (2003). Food analysis. An Apsen Publication. Gaithesburg,
Maryland
3. Bài giảng Phân tích thực phẩm
4. Nội dung thực hành Phân tích thực phẩm
Giảng viên: Vũ Thị Huyền
Bộ môn Hóa

vuhuyen3006@gmail.com

1. GIỚI THIỆU MÔN HỌC


3 CHƯƠNG 1: CÁC VẤN ĐỀ CHUNG 4
 Thực phẩm?

1. Giới thiệu môn học  Sản phẩm có nguồn gốc


2. Lấy mẫu và xử lí mẫu từ động, thực vật mà con
3. Biểu diễn kết quả theo phương pháp thống kê người dùng để ăn, uống
4. Kĩ thuật cơ bản xử lí tín hiệu đo trong phân tích cho nhu cầu sống, vận
5. Thẩm định phương pháp phân tích hóa học động và phát triển của cơ
thể.

1. GIỚI THIỆU MÔN HỌC 1. GIỚI THIỆU MÔN HỌC


5 6
 Thành phần hóa học thực phẩm?  Phân tích thực phẩm?

 Nước  Khái niệm: sử dụng các phương pháp phân tích lí học, hóa học, hóa lí,
vi sinh vật để xác định các chỉ tiêu hóa lí, vi sinh vật, cảm quan của sản
 Thành phần dinh dưỡng của thực phẩm: protein; gluxit; lipit
phẩm nhằm xác định 1 loại thực phẩm nào đó có đạt hay không đạt tiêu
chuẩn qui định.
 Các thành phần hóa học khác: chất thơm; vitamin; alcaloit, phenol;
chất khoáng (Na, K, Mg, Ca, Zn, Cu, Mn, Iot…)
 Phương pháp hóa học, lí học và hóa lí

 Một số thành phần gây ngộ độc thực phẩm: chất vô cơ gây độc; độc
tố tự nhiên; thuốc trừ sâu và kháng sinh; thuốc kích thích tăng
trưởng;…

1
15/08/2021

1. GIỚI THIỆU MÔN HỌC 1. GIỚI THIỆU MÔN HỌC

7 8
 Mục đích:  Phân loại phương pháp phân tích:
- Phân tích định tính.
- Kiểm tra, đánh giá thực phẩm có đáp ứng các tiêu chuẩn về - Phân tích định lượng.
phẩm chất và thành phần dinh dưỡng.
 Kĩ thuật phân tích:
- Kiểm soát chất lượng trong hoạt động sản xuất. - Phân tích hóa học: phân tích khối lượng, phân tích thể tích.
- Phân tích bằng công cụ: phương pháp quang phổ, phương pháp
- Cung cấp số liệu về chất lượng thực phẩm để đưa ra những điện hóa, phương pháp sắc kí.
nhận định khách quan phục vụ cho công tác quản lí nhà nước về an
toàn vệ sinh thực phẩm.

1. GIỚI THIỆU MÔN HỌC 2. LẤY MẪU VÀ XỬ LÍ MẪU

9 10
 Lựa chọn phương pháp phân tích:
2.1. Lấy mẫu
- Sử dụng các phương pháp chính thức như: AOAC (Association of
Officical Analytical Chemists), tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN), các phương  Yêu cầu: Mẫu đại diện (mẫu trung bình): chứa thành phần và tỉ lệ hàm
pháp mới từ các tạp chí khoa học (phải được thẩm định). lượng các thành phần giống như ở vật thể cần phân tích.

- Căn cứ vào:
 Nguyên tắc: Lấy mẫu theo tiêu chuẩn hiện hành.
+ Có tính tiên tiến: Thể hiện ở độ chọn lọc, độ đúng, độ chính xác.
+ Có tính thực tế: phù hợp với điều kiện thực tế, có tính khả thi cao (trang
thiết bị, hóa chất, trình độ con người…).
+ Có tính kinh tế: ít tốn kém mà vẫn đảm bảo kết quả phân tích.
+ Có tính an toàn cao: an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe (ít dùng hóa
chất độc hại, tránh được các thao tác kĩ thuật phức tạp, nguy hiểm…).

2.2. Xử lí mẫu 2.2.1. Nhóm hòa tan phân hủy mẫu

11 12  Nguyên tắc: Dùng các tác nhân hóa học, có thể kết hợp với các tác
 Yêu cầu:
- Không làm mất mẫu. nhân lí học chuyển mẫu có thành phần phức tạp thành dạng đơn giản

- Không đưa thêm quá nhiều cấu tử lạ vào dung dịch mẫu. hơn tạo điều kiện thuận lợi cho phân tích.
 Lựa chọn hóa chất:
 Kĩ thuật xử lí mẫu: - Sử dụng hóa chất có tính chất hóa học đối kháng với chất cần khoáng
 Nhóm hòa tan phân hủy mẫu hóa.
 Nhóm tách pha - Chọn hóa chất từ đơn giản đến phức tạp.

 Kĩ thuật:
+ Phân hủy bằng nhiệt và axit mạnh,
+ Kĩ thuật vi sóng,
+ Phương pháp đốt phân hủy mẫu hữu cơ,
+ Nung chảy phân hủy mẫu vô cơ.

2
15/08/2021

2.2.2. Nhóm tách pha 2.2.2. Nhóm tách pha

13 14
 Nguyên tắc: Dùng các kĩ thuật chưng cất, kết tủa, chiết để loại các chất  Đặc điểm của một số quá trình chiết:
cản trở hoặc tách các chất phân tích ra khỏi mẫu.  Nguyên tắc: Sự hòa tan khác nhau của một hoặc nhiều thành phần cần
chiết giữa 2 pha, 2 tướng từ hỗn hợp ban đầu dựa trên tính chất vật lí
 Một số kĩ thuật: hoặc hóa học của nó.
- Chưng cất
- Chiết:
+ Chiết bằng chất lỏng: chiết lỏng – lỏng, chiết rắn – lỏng, chiết bằng chất
lỏng siêu tới hạn
+ Chiết pha rắn.
+ Chiết màng (manbrane extraction),
+ Chiết pha rắn in dấu phân tử (moleculary imprinted extraction).

2.2.2. Nhóm tách pha 2.3. Chiết bằng chất lỏng

15 16
 Một vài quá trình chiết:  Nguyên tắc: Hòa tan chất nghiên cứu trong dung môi hữu cơ từ hỗn
hợp ban đầu và sau đó tách pha hữu cơ chứa chất cần chiết ra khỏi hỗn
hợp ban đầu.

Sự ướp hoa  Quá trình chiết gồm 3 giai đoạn:


Sự hãm Sự ngâm
Giai đoạn 1: Dung môi chiết tiếp xúc với hỗn hợp ban đầu chứa chất cần
phải chiết.

Giai đoạn 2: Tách dung môi chiết chứa chất cần chiết ra khỏi hỗn hợp ban
đầu  Dịch chiết.
Chưng cất lôi cuốn hơi nước Chiết bằng dung môi Giai đoạn 3: Làm khô và loại dung môi ra khỏi dịch chiết.

2.3. Chiết bằng chất lỏng 2.3. Chiết bằng chất lỏng

17 18
 Lựa chọn dung môi chiết: 2.3.1. Chiết lỏng – lỏng
- Trạng thái vật lí của dung môi: Dung môi chiết phải ở trạng thái lỏng ở
nhiệt độ và áp suất thực hiện quá trình chiết.

- Khả năng trộn lẫn của dung môi: Dung môi chiết không trộn lẫn với pha
ban đầu chứa hợp chất cần chiết. a. Nguyên tắc:
- Chiết một chất tan trong dung môi ban đầu bằng một dung môi
- Khối lượng riêng của dung môi chiết: cho biết dung môi chiết chứa hợp khác mà trong nó chất cần chiết tan nhiều hơn.
chất cần chiết nằm ở phía trên hay phía dưới so với pha ban đầu trong - Dung môi dùng để chiết gọi là dung môi chiết.
trường hợp thực hiện quá trình chiết lỏng – lỏng. - Dung môi ban đầu và dung môi chiết không được tan lẫn vào
nhau.

3
15/08/2021

2.3.1. Chiết lỏng – lỏng 2.3.1. Chiết lỏng – lỏng

19 20
b. Các đặc trưng định lượng của quá trình chiết lỏng – lỏng  Định luật phân bố Nernst – Hằng số phân bố K

 Định luật phân bố Nernst – Hằng số phân bố K - Xét quá trình chiết hợp chất A, chuyển từ dung môi (1) vào dung môi (2)
Pha hữu cơ chứa đến khi đạt được trạng thái cân bằng:
chất cần chiết A(1)  A(2) (1)
Pha nước
- Thì: Tỉ số nồng độ cân bằng của chất A trong hai dung môi là một hằng
số cân bằng  Định luật phân bố Nernst và hằng số phân bố K.
KA là hằng số phân bố của chất A
- Quá trình chiết: quá trình tách và phân li dựa vào sự phân bố khác nhau
[A](2), [A](1) là nồng độ cân bằng của chất A
của các chất trong hai chất lỏng không hòa lẫn vào nhau.
trong dung môi chiết và dung môi ban đầu.

- Nguyên nhân của sự phân bố khác nhau: Do tính tan khác nhau của chất - KA chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất dung môi.
cần chiết trong các pha lỏng. KA lớn: khả năng hợp chất A từ dung môi 1 vào dung môi 2 lớn

2.3.1. Chiết lỏng – lỏng 2.3.1. Chiết lỏng – lỏng

21  Hệ số phân bố D 22
 Phần trăm chiết (E%)
- Hệ số phân bố D: tỉ số giữa tổng nồng độ của các dạng hợp chất hòa
- Phần trăm chiết E%: Tỉ số giữa lượng hợp chất chiết đã chiết vào pha
tan trong pha hữu cơ và pha nước.
hữu cơ với lượng chất trong pha nước ban đầu  Hiệu suất chiết.
- Biểu thức:
- Biểu thức:

Chc là tổng nồng độ của hợp chất cần chiết trong pha hữu cơ
Qhc là lượng hợp chất chiết đã chiết vào pha hữu cơ
Cn là tổng nồng độ của hợp chất cần chiết trong pha nước
Qbđ là lượng hợp chất chiết trong dung dịch nước ban đầu
- Hệ số phân bố D: phụ thuộc điều kiện thực nghiệm. Nó chỉ không đổi khi
không có các quá trình phân li, tập hợp và các biến đổi khác của các hợp
chất trong hai pha hữu cơ và nước.

2.3.1. Chiết lỏng – lỏng 2.3.1. Chiết lỏng – lỏng

23 24
- Giả sử: - Lượng chất A còn lại trong pha nước sau n lần chiết với Vhc mL
a0 milimol chất A hòa tan trong Vn mL nước dung môi mỗi lần:
Vhc là thể tích dung môi hữu cơ chiết (6)
- Khi cân bằng: Hay:
a1: milimol chất A còn lại trong pha nước
a0 - a1 : milimol chất A chuyển vào dung môi hữu cơ C0A là nồng độ của chất A trong pha nước trước khi chiết
- Lượng chất A còn lại trong pha nước sau 1 lần chiết: [A]n là nồng độ cân bằng của chất A sau khi chiết n lần với thể tích
dung môi mỗi lần là Vhc mL

(5)
- Phần trăm chiết E%:
Với r = Vn/Vhc (8)

4
15/08/2021

2.3.1. Chiết lỏng – lỏng 2.3.2. Chiết rắn – lỏng (trích li)

25 26
Ví dụ: Hệ số phân bố của chất A trong chloroform và nước là 85.  Chiết thành phần chất rắn gây nhiễu ra khỏi hỗn hợp hoặc thành phần
Tính nồng độ còn lại trong pha nước của A sau khi chiết từ 50,0 cần phân tích ra khỏi hỗn hợp bằng dung môi thích hợp.
mL dung dịch nước 1,00.10-3 M bằng chloroform:
a. 1 lần x 50,0 mL,  Có hai kĩ thuật chiết:
b. 2 lần x 25,0 mL, - Chiết gián đoạn:
c. 5 lần x 10,0 mL. Cho chất rắn được nghiền nhỏ tiếp xúc với dung môi chiết. Sau
một thời gian tách dung môi ra khỏi hỗn hợp.
Việc chiết được lặp lại nhiều lần đến khi chất cần chiết được chiết
hết.

2.3.2. Chiết rắn – lỏng (trích li) 2.3.2. Chiết bằng chất lỏng ở trạng thái siêu tới hạn

27 28
- Chiết liên tục: dung môi mới liên tục tiếp xúc với chất được tách. Ví dụ
chiết Soxhlet. Siêu tới
Lỏng hạn
Rắn

Khí

 Chất lỏng siêu tới hạn: Khi nhiệt độ và áp suất của chất lỏng trên
điểm tới hạn của nó, chất lỏng được xem ở vùng tới hạn và được gọi là
chất lỏng siêu tới hạn, nơi mà không có sự khác biệt giữa pha lỏng và khí.

2.3.2. Chiết bằng chất lỏng ở trạng thái siêu tới hạn 2.3.2. Chiết bằng chất lỏng ở trạng thái siêu tới hạn

29 30
 Chất lỏng siêu tới hạn:
Khuyếch tán xuyên qua chất rắn giống như chất khí. Đốt nóng
CO2

Hòa tan nguyên liệu giống như chất lỏng. Bình trữ CO2 lỏng Máy nén

 Chất lỏng siêu tới hạn: thay thế các dung môi hữu cơ trong lĩnh vực Máy ngưng tụ
Máy tách

Máy chiết
công nghiệp và trong phòng thí nghiệm.

Dịch chiết
 Một số ứng dụng chiết bằng chất lỏng siêu tới hạn:
- Làm sạch các chất gia vị và hạt men bia.
Sơ đồ chiết bằng CO2 siêu tới hạn
- Tách cafein ra khỏi hạt cà phê.
- Chiết tinh dầu.

5
15/08/2021

2.4. Chưng cất lôi cuốn hơi nước 2.4. Chưng cất lôi cuốn hơi nước

31 32
- Chưng cất lôi cuốn bằng hơi nước cho phép chiết những thành phần
hóa học dễ bay hơi, không tan trong nước, có mặt trong hoa, vỏ, quả...
nhằm mục đích thu được tinh dầu.

Chưng cất lôi cuốn bằng hơi nước

- Sự sôi của hỗn hợp nước và nguyên liệu tạo ra một dòng hơi.

- Dòng hơi chứa hơi nước và hơi tinh dầu.

- Dòng hơi này được ngưng tụ để thu được phần lỏng chứa nước ở trạng
thái lỏng và tinh dầu ở trạng thái lỏng.

- Tinh dầu ít tan hơn nước và nhẹ hơn nước nên ở phía trên.

2.5. Chiết bằng chất rắn 2.5. Chiết bằng chất rắn

33 34
 Nguyên tắc: Cho phép chiết một chất tan trong dung môi hữu cơ (pha  Tiến hành: Sử dụng một ống nhỏ hình trụ bằng nhựa chứa chất hấp
động) bằng một chất rắn (pha tĩnh). phụ thích hợp, trên đó đưa qua một thể tích đã biết của cặn chiết thô.

 Mục đích: Được sử dụng để làm sạch hoặc làm đặc một cặn chiết thô
trước khi tiến hành định lượng một hoặc nhiều thành phần của nó.

Sơ đồ chiết pha rắn


a, b: hoạt hóa và rửa chất hấp thụ trước khi sử
dụng; c: đưa mẫu lên; d: loại bỏ chất gây nhiễu;
e: thu hồi chất phân tích bằng cách rửa giải

2.5. Chiết bằng chất rắn 3. BIỂU DIỄN KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM THEO PHƯƠNG PHÁP THỐNG KÊ

35 36
 Tồn tại 2 cách sử dụng:
 Tiến hành phân tích đại lượng nào đó N lần bằng 1 qui trình phân
Cách 1: - Giữ lại trên chất hấp phụ những chất phân tích và loại những
hợp chất gây nhiễu bằng cách rửa. tích duy nhất.

- Thu hợp chất phân tích bằng cách rửa giải với một thể tích nhỏ  Các giá trị đạt được: x1, x2, x3, …, xN
dung môi.
 Giá trị thực .
Có thể lặp lại thao tác để làm giàu chất phân tích, đặc biệt đối với việc
phân tích lượng vết.

Cách 2: Cho mẫu phân tích đi qua vật liệu hấp phụ để giữ lại những chất
không mong muốn đồng thời giải phóng ra những hợp chất phân tích.
Trong trường hợp này mẫu được làm sạch nhưng không được cô đặc.

6
15/08/2021

3.1. Giá trị trung bình 3.2. Các đại lượng đặc trưng cho độ lặp lại

37 38
 Khoảng biến thiên (R):
- Đại lượng dùng để chỉ giá trị đạt được khi chia tổng các kết quả thí
- Hiệu số giữa giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất trong một tập số liệu.
nghiệm lặp lại cho số thí nghiệm lặp lại.

- Biểu thức: - Biểu thức:

- Khoảng biên thiên được dùng để đặc trưng cho độ phân tán của tập số
liệu khi số phép đo nhỏ.

3.2. Các đại lượng đặc trưng cho độ lặp lại 3.2. Các đại lượng đặc trưng cho độ lặp lại

39 40
 Độ lệch các kết quả thí nghiệm (d):  Độ lệch chuẩn:
- Biểu diễn cho độ lệch của các kết quả thí nghiệm so với kết quả trung
 Độ lệch chuẩn tổng thể ():
bình.
 Đặc trưng cho độ phân tán của các số liệu trong tập hợp với giá trị thực.
- Biểu thức: di = xi − xത (5)
 Biểu thức:

3.2. Các đại lượng đặc trưng cho độ lặp lại 3.2. Các đại lượng đặc trưng cho độ lặp lại

41 42
 Độ lệch chuẩn tương đối (Relative Standard Devition – RSD) và hệ số
 Độ lệch chuẩn mẫu (S): Cho biết sự dao động của các kết quả thí biến thiên (Coefficient Variation – CV)
nghiệm so với giá trị trung bình, nó nói lên độ chính xác của phép phân
tích được xác định theo thống kê.

- Đại lượng này được dùng để đo độ chính xác tương đối của phép phân
tích.
- Độ lệch chuẩn cùng thứ nguyên với đại lượng đo.
- RSD% càng nhỏ, độ hội tụ của kết quả phân tích càng cao. Trong phân
- Khi tính toán, không làm tròn số liệu của độ lệch chuẩn cho đến khi kết tích hóa học, thường giới hạn RSD%  5% và trong những trường hợp đặc
thúc phép tính toán và chỉ ghi giá trị cuối cùng dưới dạng số có nghĩa. biệt (phân tích lượng nhỏ) RSD%  10%.

7
15/08/2021

3.2. Các đại lượng đặc trưng cho độ lặp lại 3.3. Biểu diễn kết quả thí nghiệm

43 44
 Phương sai (2 hay S2): t.S
 Kết quả thí nghiệm: xത ± (13)
- Là bình phương của độ lệch chuẩn. Phương sai không cùng thứ N

nguyên với các đại lượng đo.

- Biểu thức:

- t là chuẩn Student:
+ Tính khoảng tin cậy của số liệu thực nghiệm;
+ So sánh giá trị trung bình thực nghiệm và giá trị thực;
+ So sánh hai giá trị trung bình thực nghiệm

3.3. Biểu diễn kết quả thí nghiệm 3.3. Biểu diễn kết quả thí nghiệm

45 46

Ví dụ 1: Kết quả thí nghiệm phân tích hàm lượng cacbohydrat trong mẫu
thực phẩm với 5 lần lặp lại là 12,6; 11,9; 13,0; 12,7; 12,5 (%). Tính giá trị
trung bình; độ lêch chuẩn mẫu; phương sai và biểu diễn kết quả phân tích
với xác suất 95%.

5.3. Biểu diễn kết quả thí nghiệm 3.4. Các dạng bài toán xử lí kết quả

47 48
3.4.1. Kiểm tra sai số thô

- Tra bảng tìm Qlt (ứng với P và N cho trước)


- So sánh Qtn và Qlt:
+ Nếu Qtn  Qlt: Giá trị xi cần kiểm tra mắc sai số thô
+ Nếu Qtn < Qlt: Giá trị xi cần kiểm tra không mắc sai số thô

8
15/08/2021

3.4. Các dạng bài toán xử lí kết quả 3.4. Các dạng bài toán xử lí kết quả

49 50
3.4.1. Kiểm tra sai số thô

Ví dụ 2: Phân tích Cu trong mẫu bằng phương pháp so màu thu được kết
quả như sau: 20,08 ; 19,96 ; 20,04 ; 19,94 ; 20,08 (mg/l). Kiểm tra sai số
thô của dãy số liệu trên với độ tin cậy 95%.

Ví dụ 3: Phân tích chất X trong mẫu làm 6 lần lặp lại và đạt được các kết - Tra bảng tìm Tlt (ứng với P và N cho trước)
quả: 2,25; 2,38; 2,19; 2,11; 3,21; 2,32 (ppm). Kiểm tra sai số thô của dãy - So sánh Ttn và Tlt:
số liệu trên với độ tin cậy 95%? + Nếu Ttn  Tlt: Giá trị xi cần kiểm tra mắc sai số thô
+ Nếu Ttn < Tlt: Giá trị xi cần kiểm tra không mắc sai số thô

3.4. Các dạng bài toán xử lí kết quả 3.4.2. Kiểm tra sai hệ thống (So sánh ഥ
𝒙 với µ)

51 52

 Để kiểm tra sai số hệ thống, dùng chuẩn Student.

Ví dụ 4: Kết quả phân tích hàm lượng tinh dầu bạc hà từ lá bạc hà theo
tháng trong năm 2015 như sau:  Tra bảng để tìm tlt với N và P cho trước.
Tháng 1 2 3 4 5 6  So sánh ttn và tlt.
C (ppm) 13,450 12,810 13,317 11,498 14,045 14,133 + Nếu ttn  tlt: các kết quả thí nghiệm thu được lệch chuẩn hay mắc
Tháng 7 8 9 10 11 12
C (ppm) 12,808 12,976 14,001 13,979 14,223 15,902 phải sai số hệ thống.
+ Nếu ttn < tlt: các kết quả thí nghiệm không mắc sai số hệ thống
Kiểm tra sai số thô của dãy số liệu trên với độ tin cậy 95%.

3.4.2. Kiểm tra sai hệ thống (So sánh ഥ


𝒙 với µ) 3.4.3. So sánh phương sai của hai tập số liệu – Chuẩn Ficher

53 54
 Hai tập số liệu:
Ví dụ 5: Để kiểm tra phương pháp Kejdal xác định N đã cân 5 mẫu mỗi
Tập số liệu A: x1, x2, …, xN1
mẫu là 0,1320g (NH4)2SO4 tinh khiết và đem phân tích. Kết quả thu được về
Tập số liệu B: y1, y2, …, yN2 Các số liệu này không mắc sai số thô
N của các lần phân tích lặp lại như sau: 0,0275g, 0,0279g, 0,0281g,
0,0277g, 0,0275g. Với  = 0,05, hãy:
a. Kiểm tra sai số thô của dãy số liệu trên.
 So sánh Ftn và Flt:
b. Tính kết quả phân tích.
Nếu Ftn  Flt: Khác nhau có ý nghĩa
c. Kết quả phân tích có mắc sai số hệ thống không?
thống kê
Nếu Ftn < Flt: Khác nhau không có ý
 Tra bảng tìm Flt với P
nghĩa thống kê
và f1 = N1 – 1, f2 = N2 - 1

9
15/08/2021

3.4.3. So sánh phương sai của hai tập số liệu – Chuẩn Ficher 3.4.3. So sánh phương sai của hai tập số liệu – Chuẩn Ficher

55

3.4.3. So sánh phương sai của hai tập số liệu – Chuẩn Ficher .4.4. So sánh hai giá trị trung bình thực nghiệm – Chuẩn Student

57 58
Ví dụ 6: Phân tích Fe trong mẫu bằng 2 phương pháp A và B thu được các
kết quả sau:
PPA: 13,29; 13,36; 13,32; 13,53; 13,56; 13,43; 13,30; 13,43 (mg)
PPB: 13,86; 13,99; 13,88; 13,91; 13,89; 13,94; 13,80; 13,89 (mg)
Với  = 0,05, hãy cho biết độ chính xác của hai phương pháp có đồng nhất
không?  Bước 1: Kiểm tra độ chính xác của hai phương pháp theo
chuẩn F (độ tin cậy 95%)
- Tính
Giá trị trung bình: XtbA = 13,40 (mg); XtbB = 13,90 (mg)  Bước 2: Nếu Ftn  Flt: Độ lệch chuẩn SA và SB thuộc cùng một
Độ lệch chuẩn mẫu ước đoán: SA = 0,1031 (mg); SB = 0,05580 (mg)
- Ta thấy SA > SB tập hợp, tính độ lệch chuẩn chung theo công thức:
- Tính Ftn = SA2/SB2 = 3,413
- Tra bảng tìm Flt = 3,438
- So sánh Ftn < Flt: Phương sai của hai phương pháp là đồng nhất

3.4.4. So sánh hai giá trị trung bình thực nghiệm – Chuẩn Student 3.4.4. So sánh hai giá trị trung bình thực nghiệm – Chuẩn Student

59 Khi NA = NB = N, thì: 60

Tra bảng tìm giá trị tlt ứng với độ tin cậy 95%

10
15/08/2021

3.4.4. So sánh hai giá trị trung bình thực nghiệm – Chuẩn Student 3.4.5. Kiểm tra sự đồng nhất của hai kết quả lặp lại

61 62
Ví dụ 6: Phân tích Fe trong mẫu bằng 2 phương pháp A và B thu được các - Sử dụng -test để kiểm tra xem sự sai lệch giữa hai kết quả là chấp
kết quả sau: nhận được không
PPA: 13,29; 13,36; 13,32; 13,53; 13,56; 13,43; 13,30; 13,43 (mg)
PPB: 13,86; 13,99; 13,88; 13,91; 13,89; 13,94; 13,80; 13,89 (mg) Tính -test:  = b. S
Với  = 0,05, sử dụng chuẩn student, hãy cho biết kết quả phân tích của Trong đó: b: là giá trị cho trước ứng với  cho trước
hai phương pháp có đồng nhất không? Nếu biết giá trị thực  = 13,95 mg S: Phương sai của phương pháp hoặc ngưỡng phân tích của
thì phương pháp nào đúng?
thiết bị hoặc ngưỡng phân tích của phương pháp

Bước 1: Phương sai của hai phương pháp khác nhau không có ý nghĩa
thống kê
Bước 2: Tính ttn = 11,94
Tra bảng: tlt = 2,36
So sánh: ttn > tlt: kết quả phân tích của hai phương pháp là khác nhau có ý
nghĩa thống kê.

3.4.5. Kiểm tra sự đồng nhất của hai kết quả lặp lại 3.4.6. Trình tự xử lí kết quả thí nghiệm

63 64
Bảng 1-8: Trị số của b dùng cho đánh giá sự sai khác của hai lần Giả sử làm N thí nghiệm và được các giá trị thực nghiệm là x1, x2,… xN
phân tích lặp lại
Bước 1: Kiểm tra sai số thô
 b Bước 2: Tính biên giới tin cậy  với độ tin cậy cho trước
0,05 2,456
Bước 3: Biểu diễn kết quả: xത ± 
0,01 3,227
Bước 4: Xác định sai số hệ thống, sai lệch giữa hai phương pháp nếu cần

3.4.6. Trình tự xử lí kết quả thí nghiệm 3.4.6. Trình tự xử lí kết quả thí nghiệm

65 66
Ví dụ 7: Xác định hàm lượng đạm trong mẫu thức ăn 4 lần lặp lại thu Ví dụ 7: Xác định hàm lượng đạm trong mẫu thức ăn 4 lần lặp lại thu
được các kết quả như sau: 12,5; 12,7; 13,1 và 12,4 (%). Tính kết quả được các kết quả như sau: 12,5; 12,7; 13,1 và 12,4 (%). Tính kết quả
phân tích với xác suất 95%. phân tích với xác suất 95%.
Bước 2: Tính biên giới tin cậy 
Bước 1: Kiểm tra sai số thô (N = 4  Dùng Q-test) - Ta có:  = ???
- Sắp xếp tập số liệu: 12,4 12,5 12,7 13,1 (%) - Độ lệch chuẩn mẫu: S = 0,310 (%)
- Kiểm tra số nghi ngờ: 13,1 - Do đó  =  0,5 (%)
Qtn = 0,57 Bước 3: Hàm lượng đạm trong mẫu thức ăn là: 12,7  0,5 (%)
- Tra bảng với N = 4,  = 0,05  Qlt = 0,829
- So sánh Qtn < Qlt: Số nghi ngờ 13,1 không măc sai số thô

11
15/08/2021

3.4.6. Trình tự xử lí kết quả thí nghiệm 3.4.6. Trình tự xử lí kết quả thí nghiệm

67 68
Ví dụ 8: Xác định hàm lượng phần trăm Na2CO3 trong soda bằng phương Ví dụ 9: Xác định hàm lượng acetaminophen trong một loại thuốc
pháp chuẩn độ axit – bazơ, hai nhà phân tích phân tích cùng một mẫu (Excedrin Extra Strength Pain Reliever) tiến hành phân tích 10 lần lặp lại
soda, họ nhận được kết quả như sau: thu được kết quả như sau (mg/viên): 224,3; 240,4; 246,3; 239,4; 253,1;
Nhà phân tích A : 86,82; 87,04; 86,93; 87;01; 86;20; 87,00 (%). t = 2,78
261,7; 229,4; 255,5; 235,5; 249,7. Hãy:
Nhà phân tích B: 81,01 ; 86,15 ; 81,73 ; 83,19 ; 80,27, 83,94 (%). t= 2,57
Với  = 0,05, hãy: a. Kiểm tra sai số thô của tập số liệu trên.
a. Kiểm tra sai số thô của hai tập số liệu trên. b. Tính giá trị trung bình, khoảng biến thiên, độ lệch chuẩn mẫu ước đoán
b. Sử dụng chuẩn student, cho biết kết quả phân tích của hai nhà phân và phương sai của tập số liệu trên.
tích có đồng nhất không trong trường hợp với giả thiết các kết quả thu
c. Nếu biết giá trị thực là μ = 250 mg/viên, cho biết phân tích có mắc sai
được chỉ mắc sai số ngẫu nhiên? Biết tlt = 2,57.
số hệ thống không?
d. Tính kết quả phân tích của mẫu trên với độ tin cậy 95%.

3.4.6. Trình tự xử lí kết quả thí nghiệm 3.4.6. Trình tự xử lí kết quả thí nghiệm

69 70
Ví dụ 10: Các kết quả phân tích hàm lượng Paracetamol trong một mẫu Ví dụ 11: Phân tích ion Cu2+ trong mẫu được thực hiện bởi 2 nhà phân tích
thuốc là: 3,25; 3,19; 3,11; 3,21; 3,38; 2,32 mg.
thu được các kết quả như sau :
a. Dùng chuẩn Q để kiểm tra xem có cần lại bỏ giá trị nào trong dãy số liệu
Nhà phân tích A : 20,16 ; 20,22 ; 20,18 ; 20,20 ; 20,24 (mg/l).
trên không?
Nhà phân tích B: 20,08 ; 19,96 ; 20,04 ; 19,94 ; 20,08 (mg/l).
b. Tính giá trị trung bình, độ lệch chuẩn dựa vào kết quả của câu a.
Với  = 0,05, sử dụng chuẩn student, hãy cho biết giá trị trung bình kết quả
c. Tính kết quả phân tích của mẫu trên với độ tin cậy 95%.
phân tích của hai nhà phân tích có đồng nhất không? Giả thiết các kết quả
thu được chỉ mắc sai số ngẫu nhiên.

4. Kĩ thuật cơ bản xử lí tín hiệu đo trong phân tích 4.1. Hiệu chuẩn tín hiệu đo Sđo

71 72
 Mối quan hệ giữa tín hiệu và lượng chất phân tích có trong mẫu  Đo Sđo cho một chất chuẩn đã biết tín hiệu Schuẩn, điều chỉnh Sđo cho đến
phân tích được xác định bằng biểu thức: khi:
Sđo = k A nbA + Sr hoặc Sđo = k A CAb + Sr (1) Sđo = Schuẩn

Trong đó: Sđo: tín hiệu đo


nA: số mol chất phân tích
CA: nồng độ của chất phân tích
kA: độ nhạy của phương pháp đối với chất phân tích
Sr: tín hiệu đóng góp vào Sđo từ các nguồn khác ngoài mẫu
b: số thực, b = 1 hoặc b = -1
 Phải xác định giá trị kA và Sr

12
15/08/2021

4.2. Xác định độ nhạy kA 4.2. Xác định độ nhạy kA

73 74
 Giá trị của kA được xác định bằng cách phân tích một hoặc nhiều dung  Ngoại chuẩn đơn điểm
dịch tiêu chuẩn chứa một lượng chất phân tích đã biết trước.
 Đo tín hiệu cho một chuẩn Schuẩn, có chứa một nồng độ chất phân tích,
 Do đó, để đơn giản, giả định rằng Sr đã được tạo ra bởi một mẫu trắng Cchuẩn. Thay các giá trị này vào phương trình có giá trị của kA:
S
thích hợp, cho phép thay thế Sđo trong phương trình (1) với tín hiệu của k A = chuẩn (3)
Cchuẩn
chất phân tích, SA.
Sđo = kACA (2)
 Từ giá trị xác định của kA, có thể tính được nồng độ của chất phân tích CA
trong bất kỳ mẫu nào bằng cách đo tín hiệu Sđo của nó:
S
CA = đo (4)
kA

Ví dụ 12: Phương pháp quang phổ phân tích định lượng ion Pb2+ trong máu
có Schuẩn là 0,474 ứng với nồng độ của chì là 1,75 ppb. Hỏi nồng độ ion Pb2+
trong mẫu máu là bao nhiêu, khi có Sđo là 0,361?

4.2. Xác định độ nhạy kA 4.2. Xác định độ nhạy kA

75 76
 Ngoại chuẩn đa điểm – Đường chuẩn
Ví dụ: Bình định mức ở bên trái là một mẫu trắng và các bình định mức
 Chuẩn bị ít nhất 6 mẫu chuẩn, có nồng độ chất cần phân tích tăng dần. còn lại có chứa nồng độ Cu2+ tăng dần từ trái qua phải. Hình bên dưới các
 Tiến hành đo các mẫu chuẩn sẽ được tín hiệu đo tương ứng. bình thể tích là đường tiêu chuẩn.
 Từ các tín hiệu đo này, xây dựng được đường chuẩn.
 Khi một đường chuẩn là một đường thẳng, hệ số góc của đường cho
giá trị của kA.
 Mẫu phân tích được chuẩn bị và thực hiện phép đo tương tự mẫu
chuẩn.
Schuẩn
 Đường chuẩn cung cấp mối quan hệ Sđo đến nồng độ của các chất phân
tích.
Cchuẩn (M)

4.2. Xác định độ nhạy kA 4.2. Xác định độ nhạy kA

77 78
 Giới hạn chấp nhận của đường chuẩn: Ví dụ 13: Phương pháp quang phổ xác định hàm lượng ion Pb2+ trong
- Hệ số hồi qui tuyến tính (R): 0,995 ≤ R ≤ 1 hay 0,99 ≤ R2 ≤ 1 mẫu máu, lập đường chuẩn sau:
σN
i=1 xi − xത yi − y
ഥ Schuẩn = (0,296 ppb-1).Cchuẩn + 0,003
R= Tính nồng độ ion Pb2+ trong một mẫu khi biết tín hiệu quang của mẫu là
σN ത 2 (yi − y)
i=1 xi − x
0,397.
- Độ chệch các điểm nồng độ dùng xây dựng đường chuẩn: Sau khi lập
đường chuẩn xong cần kiểm tra bằng phương pháp tính ngược lại nồng
độ của các điểm chuẩn sử dụng để xây dựng đường chuẩn, từ đó tính các
Ct − Cc
giá trị độ chệch theo công thức sau: i = . 100
Cc
trong đó: i: độ chệch của điểm dung xây dựng đường chuẩn
Ct: nồng độ tính ngược theo đường chuẩn của các điểm chuẩn
Cc: nồng độ của các điểm chuẩn
-  không được vượt quá ± 15% cho tất cả các nồng độ; riêng ở nồng độ
LOQ có thể chấp nhận giới hạn ± 20%

13
15/08/2021

4.2. Xác định độ nhạy kA 4.2. Xác định độ nhạy kA

79 80
Ví dụ 14: So màu xác định ion Fe3+ với thuốc thử KCNS bằng phương Ví dụ 15: So màu xác định hàm lượng của Fe trong một mẫu nước thải
pháp dãy màu tiêu chuẩn, đã lấy vào các bình định mức 100ml lần lượt công nghiệp với thuốc thử o-phenanthroline bằng phương pháp dãy màu
0,0; 2,0; 4,0; 6,0; 8,0; 10,0ml 10-3M dung dịch Fe3+. Độ hấp thụ quang của tiêu chuẩn, đã lấy vào các bình định mức 100ml lần lượt 0,00; 1,00; 2,00;
các dung dịch màu tiêu chuẩn lần lượt là: 0,00; 0,13; 0,29; 0,40; 0,56; 0,68. 3,00; 4,00 ml 10-3M dung dịch Fe2+. Độ hấp thụ quang của các dung dịch
Hãy tính nồng độ mol/l của dung dịch mẫu, nếu độ hấp thụ quang của bình màu tiêu chuẩn lần lượt là: 0,000; 0,183; 0,364; 0,546; 0,727. Xác định
màu làm từ dung dịch mẫu phân tích là 0,35 và khi lên màu đã lấy 15ml hàm lượng của Fe (mg/l) của mẫu, nếu biết độ hấp thụ quang của dung
dung dịch phân tích. 0.8 dịch màu làm từ dung dịch mẫu phân tích là 0,269.
0.7 y = 0.0686x + 0.0005
R² = 0.9982
0.6
0.5
Abs

0.4
0.3
0.2
0.1
0
0 2 4 6 8 10 12
V chuẩn

4.2. Xác định độ nhạy kA 4.2. Xác định độ nhạy kA

81 82
 Thêm chuẩn một điểm  Thêm chuẩn một điểm
 Thêm một thể tích mẫu phân tích, Vo, vào bình định mức, pha loãng lên Vo
 Ta có: Smẫu = k A CA (5)
Vf
thể tích Vf, và đo tín hiệu của nó Smẫu.
Vo Vchuẩn
 Thêm một thể tích Vo của mẫu vào bình định mức tương đương cùng Smẫu+chuẩn = k A (CA
Vf
+ Cchuẩn
Vf
) (6)
với một chất tiêu chuẩn Vchuẩn, có nồng độ là Cchuẩn. Sau định mức đến
vạch Vf, đo tín hiệu của nó Smẫu+chuẩn.  Từ (5) và (6), ta có:
Smẫu Smẫu+chuẩn
V = V V (7)
CA Vo CA Vo + Cchuẩn chuẩn
f f V f

 Giải phương trình (7) tính được nồng độ chất phân tích CA trong mẫu
ban đầu.

4.2. Xác định độ nhạy kA 4.2. Xác định độ nhạy kA

83 84
Ví dụ 16: Phương pháp quang phổ phân tích định lượng ion Pb2+ trong Giải:
máu. Đo được giá trị Smẫu = 0,193 trong một mẫu máu có thể tích 1,00 ml - V0 = 1,0 ml; Vf = 5,0 ml; Smẫu = 0,193
được pha loãng đến 5,00 ml. Một mẫu thứ 2 chứa 1,00ml máu được thêm - Vchuẩn = 1,0.10-6 ml; Cchuẩn = 1560 ppb; Smẫu+chuẩn = 0,419
1,00 μl dung dịch tiêu chuẩn ngoài của Pb2+ với nồng độ 1560 ppb rồi pha
0.193 0.419
loãng đến 5,00 ml, cho kết quả Smẫu+chuẩn là 0,419. Nồng độ của Pb2+ = → CPb2+ =
1 1 1.0𝑥10−6
CA CA + 1560.
trong mẫu máu ban đầu là bao nhiêu? 5 5 5
Giải:
- V0 = 1,0 ml; Vf = 5,0 ml; Smẫu = 0,193
- Vchuẩn = 1,0.10-6 ml; Cchuẩn = 1560 ppb; Smẫu+chuẩn = 0,419
- CPb2+mẫu = 1,33.10-3 (ppb)
Smẫu Smẫu+chuẩn
V = V V (7)
CA Vo CA Vo + Cchuẩn chuẩn
f f V f

14
15/08/2021

4.2. Xác định độ nhạy kA 4.2. Xác định độ nhạy kA

85 86
 Thêm chuẩn nhiều điểm:  Giao điểm của đường
 Chuẩn bị một loạt các mẫu có chứa dung dịch tiêu chuẩn ngoài tăng chuẩn với trục hoành (Cx)
dần. cho phép xác định nồng
độ của dung dịch phân
 Đo tín hiệu của dung dịch phân tích chưa thêm chất chuẩn: Smẫu
tích.
 Đo tín hiệu của dung dịch phân tích có thêm chất chuẩn: Smẫu + chuẩn
− CA . Vo
Cx =
Cchuẩn
 Vẽ đường biểu diễn mối quan hệ giữa tín hiệu đo và thể tích (nồng độ)
chất chuẩn đã thêm.

4.2. Xác định độ nhạy kA 5. Thẩm định phương pháp phân tích hóa học

87 88
Ví dụ 17: Phương pháp quang phổ phân tích định lượng của ion  Thẩm định phương pháp phân tích: là sự khẳng định bằng việc kiểm
Pb2+trong máu sử dụng phương pháp thêm chuẩn nhiều điểm. Mẫu máu tra và cung cấp bằng chứng khách quan chứng minh rằng phương pháp
ban đầu có thể tích là 1,00 ml và tiêu chuẩn có nồng độ 1560 ppb Pb2+. phân tích đáp ứng được các yêu cầu đặt ra. Kết quả của thẩm định
Tất cả các mẫu đã được pha loãng đến 5,00 ml trước khi đo tín hiệu. phương pháp có thể được sử dụng để đánh giá chất lượng, độ tin cậy
Đường chuẩn của Smẫu+chuẩn so với Vchuẩn có phương trình sau: của kết quả phân tích.
Smẫu+chuẩn = 312 (ml-1).Vchuẩn + 0,266  Là một phần không thể thiếu nếu muốn có một kết quả phân tích
Tính nồng độ ion Pb2+ trong mẫu máu ban đầu. đáng tin cậy

5. Thẩm định phương pháp phân tích hóa học 5.1. Khoảng tuyến tính và đường chuẩn

89 90  Định nghĩa:
 Các thông số cần thẩm định:
 Khoảng tuyến tính: khoảng nồng độ ở đó có sự phụ thuộc tuyến tính
 Tính đặc hiệu, tính chọn lọc; (Specifility/Selectivity) giữa đại lượng đo được và nồng độ chất phân tích.
 Khoảng tuyến tính và đường chuẩn; (Linearity and Calibration curve)
 Khoảng làm việc: là khoảng nồng độ giữa giới hạn trên và giới hạn
 Giới hạn phát hiện; (Limit of Detection – LOD) dưới của chất phân tích (bao gồm cả các giới hạn này), tại đó được
 Giới hạn định lượng; (Limit of Quantitation – LOQ) chứng minh là có thể xác định được bởi phương pháp nhất định với độ
 Độ đúng; (Trueness) đúng, độ chính xác và độ tuyến tính
 Độ chụm; (Precision)
 Độ vững (ổn định) của phương pháp; (Robustness/Ruggedness)

15
15/08/2021

5.2. Khoảng tuyến tính và đường chuẩn 5.3. Giới hạn phát hiện (LOD- Limit of ditection)

91 92
 Cách xác định khoảng tuyến tính:  Định nghĩa: Là nồng độ mà tại đó giá trị xác định được lớn hơn độ
 Đo các dung dịch chuẩn có nồng độ thay đổi không đảm bảo đo của phương pháp. Đây là nồng độ thấp nhất của
chất phân tích trong mẫu có thể phát hiện được nhưng chưa thể định
 Vẽ đường phụ thuộc giữa tín hiệu đo và nồng độ, sau đó quan sát sự lượng được.
phụ thuộc cho đến khi không còn tuyến tính.

 Khoảng tuyến tính dài hay ngắn phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó
quan trọng nhất là bản chất của chất phân tích và kỹ thuật sử dụng.

5.3. Giới hạn phát hiện (LOD- Limit of ditection) 5.3. Giới hạn phát hiện (LOD- Limit of ditection)

93 94 Cách 2: Làm trên mẫu thử, nên chọn mẫu thử có nồng độ thấp (ví dụ,
 Cách xác định:
 Dựa trên độ lệch chuẩn trong khoảng 5 đến 7 lần LOD ước lượng), làm 10 lần lặp lại
- Tính giá trị và độ lệch chuẩn mẫu SD
Cách 1: Làm trên mẫu trắng: mẫu trắng có thành phần như mẫu thử - Tính LOD: LOD = 3 x SD
nhưng không có chất phân tích. σN ത 2
i=1 xi − x
- Phân tích mẫu trắng 10 lần lặp lại, tính độ lệch chuẩn. Độ lệch chuẩn Với SD =
N −1
này phải khác 0. Trong đó: xത : trung bình của mẫu
- Tính LOD: LOD = xത 0 ± 3SDo SD: độ lệch chuẩn của mẫu
N x −x 2
- Đánh giá LOD đã tính được: tính R = xത /LOD
σi=1
Với SD0 = S0 = 0i o
+ Nếu 4 < R < 10: nồng độ dung dịch thử là phù hợp và LOD tính được là
N −1
đáng tin cậy.
Trong đó: xത o : trung bình của mẫu trắng
+ Nếu R < 4: phải dùng dung dịch thử đậm đặc hơn, hoặc thêm một ít
SDo: độ lệch chuẩn của mẫu trắng
chất chuẩn vào dung dịch thử đã dùng, làm lại thí nghiệm và tính lại R.
+ Nếu R > 10: phải dùng dung dịch thử loãng hơn, hoặc pha loãng dung
thử đã dùng, làm lại thí nghiệm và tính lại R.

5.3. Giới hạn phát hiện (LOD- Limit of ditection) 5.3. Giới hạn phát hiện (LOD- Limit of ditection)

95  Dựa trên tỉ lệ tín hiệu trên nhiễu (S/N): Cách này chỉ áp dụng đối với 96 3,3 x SD
 Dựa trên đường chuẩn: LOD =
a
các quy trình phân tích sử dụng các công cụ có nhiễu đường nền, các
phương pháp sắc ký, điện di. Trong đó: SD: độ lệch chuẩn của tín hiệu
a: độ dốc của đường chuẩn
- Phân tích mẫu (mẫu thực, mẫu thêm chuẩn hoặc mẫu chuẩn) ở nồng độ
thấp còn có thể xuất hiện tín hiệu của chất phân tích. Số lần phân tích lặp - Giá trị a: tính được từ đường chuẩn.
lại 3-4 lần. - Giá trị SD có thể được tính theo nhiều cách khác nhau, bao gồm:
 Dựa trên độ lệch chuẩn của mẫu trắng: Phân tích mẫu trắng lặp lại 10 lần
- Xác định tỷ lệ tín hiệu chia cho nhiễu (S/N = Signal to noise ratio). Trong đó: và tính SD tương ứng;
S là chiều cao tín hiệu của chất;  Dựa trên độ lệch chuẩn của mẫu thêm chuẩn ở nồng độ nhỏ gần LOD, lặp
N là nhiễu đường nền. Nhiễu đường nền được tính về hai phía của lại 10 lần và tính SD;
đường nền và tốt nhất là tính nhiễu lân cận hai bên của píc, bề rộng mỗi bên  Dựa trên hệ số chặn của đường chuẩn, làm nhiều lần để tính SD của giá
tối thiểu gấp 10 lần chiều rộng của píc tại nửa chiều cao. trị b (intercept);
- LOD được chấp nhận tại nồng độ mà tại đó tín hiệu lớn gấp 2-3 lần nhiễu  Dựa trên độ lệch chuẩn của khoảng cách các giá trị đo thực với đường
đường nền, thông thường thường lấy S/N = 3 chuẩn.

16
15/08/2021

5.4. Giới hạn định lượng (LOQ- Limit of quantation) 5.4. Giới hạn định lượng (LOQ- Limit of quantation)

97 98
 Định nghĩa: là nồng độ tối thiểu của một chất có trong mẫu thử mà ta  Cách xác định:
có thể định lượng bằng phương pháp khảo sát và cho kết quả có độ  Dựa trên độ lệch chuẩn:
chụm mong muốn; chỉ áp dụng cho các phương pháp định lượng. - Tính trên mẫu trắng: LOQ = x0 + 10 SD0
- Tính trên mẫu thử: LOQ = 10 SD

 Dựa trên tỉ lệ tín hiệu trên nhiễu:


- Áp dụng đối với các qui trình phân tích sử dụng các công cụ có nhiễu
đường nền. Cách tính toán như phần tính LOD.
- LOQ được chấp nhận tại nồng độ mà tại đó tín hiệu lớn gấp 10-20 lần
nhiễu đường nền, thông thường thường lấy S/N = 10
 Dựa trên đường chuẩn:
10. SD
LOD =
a

17
21/08/2021

1. PHÂN LOẠI PHƯƠNG PHÁP

CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP ĐO QUANG 2  Ví dụ 1: xác định hàm lượng ion Fe3+ dùng phản ứng:

Fe3+ + 6SCN-  [Fe(SCN)6]3-


1. Phân loại phương pháp
dung dịch màu đỏ máu
2. Phương pháp quang phổ hấp thụ phân tử  Đo độ hấp thụ quang của chất màu ở 490 nm  Hàm lượng Fe3+
 Phương pháp quang phổ
3. Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
 Ví dụ 2: xác định hàm lượng đường saccharose bằng phân cực kế:
4. Phương pháp quang phổ phát xạ nguyên tử Đo sự giao động của góc quay bằng phương pháp cân bằng điểm không
1
quang học.
 Phương pháp không quang phổ

 Phương pháp đo quang: Dựa trên sự tương tác của chất cần phân tích
với bức xạ điện từ hoặc sự phát ra bức xạ điện từ của chất cần xác
định.

2. PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ HẤP THỤ PHÂN TỬ (UV-VIS) 2. PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ HẤP THỤ PHÂN TỬ (UV-VIS)
3  Một số ví dụ thực tế: 4  Phổ hấp thụ phân tử UV-VIS: là phổ xuất hiện do sự tương tác của các
điện tử hóa trị trong phân tử hay nhóm phân tử với chùm sáng kích thích
có bước sóng nằm trong vùng UV-VIS tạo ra.
- Phổ hấp thụ từ 200 - 400 nm: vùng tử ngoại (UV)
- Phổ hấp thụ từ 400 – 800 nm: vùng ánh sáng nhìn thấy (VIS)

 Phổ UV-VIS là phổ giải. Cực đại và cực


tiểu của phổ là những vùng sóng  xác
định tùy theo cấu trúc và liên kết của phân
tử hay nhóm nguyên tử có trong hợp chất.
 Định tính
 Định lượng

2.1. Định luật Buguer – Lambert – Berr 2.1. Định luật Buguer – Lambert – Berr

5  Một số khái niệm 6


- Không đo được Ih, đo được I0 và I. Giữa I0, I, l, C
- Độ truyền qua (T): có mối quan hệ được biểu diễn bằng định luật
I Buguer – Lambert – Berr:
T = . 100 (%)
Io : hệ số hấp thụ, phụ thuộc vào bản chất của chất và 
I
- Độ hấp thụ quang (A): = 10−ε.l.C l: chiều dày của tầng hấp thụ ánh sáng, đo bằng cm
Io
1 I0 C: nồng độ chất hấp thụ, có thể là nồng độ M, %, mg/ml… (trừ
→ A = ε. l. C
A = lg = lg . 100 (%) nồng độ molan)
T I
 Định luật Buguer – Lambert – Berr  Nội dung: Độ hấp thụ quang của dung dịch hấp thụ ánh sáng tỉ lệ thuận
- Chiếu chùm tia sáng đơn sắc có bước sóng xác định, vào một môi trường với chiều dày của tầng hấp thụ và nồng độ chất có trong tầng đó.
đồng nhất có chiều dày l (cm), nồng độ C:
 Độ chính xác của máy đo cao nhất khi A = 0,4343.
- Theo định luật bảo toàn năng lượng, ta có:
 Đo A trong khoảng 0,15 – 0,8: Sai số đo nhỏ
Io = I + Ih

1
21/08/2021

2.1. Định luật Buguer – Lambert – Berr 2.1. Định luật Buguer – Lambert – Beer

7 8
Ví dụ 1: Dung dịch kali permenganat (C = 1,28.10-4 mol/l) có độ truyền qua Ví dụ 3: Một dung dịch có độ truyền qua là 85,0% khi đo bằng cuvet có
là 0,5 ở bước sóng 525 nm nếu sử dụng cuvet có chiều dày 10 mm.
chiều dày 1,00 cm. Tính độ truyền qua của dung dịch này khi sử dụng cuvet
a. Tính hệ số hấp thụ phân tử của dung dịch permanganat tại bước sóng
có chiều dày 10,00 cm.
này.
b. Nếu tăng nồng độ lên gấp đôi, hãy tính độ hấp thụ quang và độ truyền Ví dụ 4: Một mẫu nước ô nhiễm chứa crom (M = 52 g/mol) ở nồng độ 0,1
qua của dung dịch mới này. ppm. Để xác định hàm lượng của nó, người ta dựa vào phản ứng tạo phức
của Cr6+ với diphenylcarbazit (max = 540 nm, max = 41700 l/mol.cm). Phải
Ví dụ 2: Độ truyền qua của một dung dịch là 35,0 %. Tính độ truyền qua
sử dụng cuvet có chiều dày bao nhiêu (cm) để độ hấp thụ của dung dịch
của dung dịch này nếu pha loãng dung dịch từ 25,0 ml thành dung dịch
mẫu phân tích đạt giá trị 0,40.
50,0 ml.

2.1. Định luật Buguer – Lambert – Berr 2.2.3. Tính chất của định luật Buguer – Lambert – Berr

9 10
 Tính chất của định luật Buguer-Lambert-Berr: tính cộng tính Ví dụ 5: Để xác định nồng độ (mol/l) của hai chất màu A (Co(NO3)2) và B
- Tính cộng tính theo chiều dày của tầng hấp thụ màu: (Cr(NO3)3 trong dung dịch hỗn hợp, người ta tiến hành đo độ hấp thụ quang của
A = lC = l1C +l2C + …+ lnC = Cni=1li, dung dịch hỗn hợp và từng chất riêng biệt ở hai bước sóng 510 nm và 575 nm.
trong đó l = l1 + l2 + … + ln Giá trị độ hấp thụ đo được như sau: Chất màu A (C = 1,5.10-1 mol/l) có độ hấp
- Tính cộng tính theo nồng độ chất hấp thụ màu: thụ là 0,714 ở 510 nm và 0,0097 ở 575 nm ; Chất màu B (C = 6,0.10-2 mol/l) có
độ hấp thụ là 0,298 ở 510 nm và 0,757 ở 575 nm ; Dung dịch phân tích có độ
A = lC = lC1 +lC2 + …+ lCn = lni=1Ci,
hấp thụ là 0,40 ở 510 nm và 0,577 ở 575 nm. Chiều dày cuvet bằng 1 cm.
trong đó C = C1 + C2 + … + Cn
a. Tính 4 hệ số hấp thụ phân tử A(510), B(510), A(575) và B(575).
- Tính cộng tính theo thành phần các chất hấp thụ màu:
A = 1lC1 + 2lC2 + …+ nlCn = lni=1 i Ci, b. Tính nồng độ theo mol/l của hai chất A và B trong dung dịch hỗn hợp.

2.1. Định luật Buguer – Lambert – Berr 2.1. Định luật Buguer – Lambert – Berr

11 Ví dụ 6: Đo A của dung dịch màu gồm 2 chất màu B và C tại 2 bước sóng 1 và 12  Điều kiện áp dụng định luật Buguer – Lambert – Berr
2 được các giá trị tương ứng là 0,35 và 0,48. Tính nồng độ dung dịch theo mol/l
- Ánh sáng đi qua dung dịch màu là ánh sáng đơn sắc
của hai chất B, C. Biết: với cuvet 1cm, dung dịch 2.10-4 M của chất B có A1 =
0,22, A2 = 0,64 và dung dịch 2.10-4 M của chất C có A1 = 0,46, A2 = 0,34. (Đáp - Khoảng nồng độ phải thích hợp.
số: CB = 9,27.10-5M, CC = 1,08.10-4M). - Dung dich màu là dung dịch thật (trong suốt)
- Điều kiện đo là thống nhất ở mọi mẫu
- Không pha loãng dung dịch màu

2
21/08/2021

2.1. Định luật Buguer – Lambert – Berr 2.2. Máy quang phổ UV-VIS (đọc thêm)

13 14
 Những yêu cầu đối với phức chất màu  Sơ đồ chung:
- Phức chất phải có độ bền lớn Bộ phận
Bộ phận đơn sắc tiếp nhận và
- Phức chất phải có hệ số hấp thụ phân tử lớn Nguồn sáng
hóa xử lí tín hiệu
- Phức chất phải có tính chọn lọc cao Dung dịch phân
tích
- Chỉ tồn tại một phức chất màu duy nhất giữa chất xác định và thuốc thử
- Phức chất màu phải bền với thời gian để kịp đo độ hấp thụ quang  từ
5 đến 10 phút

2.2. Máy quang phổ UV-VIS (đọc thêm) 2.2. Máy quang phổ UV-VIS (đọc thêm)

15 16
 Nguồn sáng:  Bộ phận đơn sắc hóa
- Vai trò: Cung cấp bức xạ điện từ - Kính lọc: chủ yếu áp dụng với quang kế và làm việc trong vùng khả kiến
-  > 320 nm: Đèn dây tóc wonfram hoặc đèn halogen
- Lăng kính: dựa trên hiện tượng tán sắc của ánh sáng khi qua lăng kính.
Máy làm việc cả trong tử ngoại: vật liệu làm lăng kính không hấp thụ tử
ngoại (thạch anh)

- UV: Đèn Deuteri (D2),  < 350 nm - Cách tử: cách tử phản xạ, cách tử truyền suốt

2.2. Máy quang phổ UV-VIS (đọc thêm) 2.2. Máy quang phổ UV-VIS (đọc thêm)

17 18
 Bộ phận tiếp nhận và xử lí tín hiệu (Detector)  Buồng đo và cuvet:
- Tín hiệu quang  detector được chuyển thành tín hiệu điện  bộ phận - Buồng đo: buồng kín đặt ống chứa dung dịch phân tích.
khuếch đại  chuyển đến máy ghi (recorder): vẽ phổ, chuyển vào máy tính
để xử lí tiếp và lưu lại các dữ liệu  đồng thời phổ được dựng và in ra qua - Cuvet: thủy tinh hay nhựa trong suốt.
máy in hay máy vẽ.

- Detector:
- Tế bào quang điện (photocell),
- Ống nhân quang (photomultivlers),
- Mảng diod (diod array).

3
21/08/2021

2.2. Máy quang phổ UV-VIS (đọc thêm) 2.2. Máy quang phổ UV-VIS (đọc thêm)

19 20
- Cấu tạo buồng đo: máy 1 chùm tia hoặc 2 chùm tia

Sơ đồ quang của máy quang phổ một chùm tia Sơ đồ quang của máy quang phổ hai chùm tia

2.3. Ứng dụng phương pháp phổ UV-VIS 2.3. Ứng dụng phương pháp phổ UV-VIS

21 22
 Phương pháp UV-VIS ứng dụng rộng rãi trong kiểm nghiệm thực phẩm, 2.3.1. Định lượng dung dịch một thành phần
dược phẩm, phân tích môi trường.  Phương pháp đường chuẩn
 Trong kiểm nghiệm thực phẩm: Fe, nitrat, nitrit, các hợp chất poliphenol,  Phương pháp thêm chuẩn
flavonoid, anthocyanine, cacbohydrat…
Ví dụ 8: Một chất X có cực đại hấp thụ tại 350 nm. Nồng độ chất X trong dung
 Khi nghiên cứu định lượng bằng phương pháp UV-VIS: dịch A được xác định như sau :
- Chọn bước sóng hấp thụ cực đại - Lấy 5,00 ml dung dịch A pha loãng bằng nước cất vừa đủ 100,00 ml. Đo độ
- Chọn khoảng nồng độ thích hợp hấp thụ quang ở bước sóng 350 nm, với cuvet 1 cm, được giá trị A1 là 0,264.
- Chọn điều kiện thích hợp (pH, dung môi…) - Làm tương tự trên nhưng thêm 10,00 ml dung dịch của chất X có nồng độ 10-
2% trước khi định mức đủ 100,00 ml. Đo độ hấp thụ quang như trên được giá trị
A2 là 0,308.
Tính nồng độ (%) của X trong dung dịch A.

2.3. Ứng dụng phương pháp phổ UV-VIS 2.3.2. Định lượng dung dịch nhiều thành phần

23 Ví dụ 9: Nồng độ của ion Cu2+ có thể được xác định bằng phản ứng của nó với 24
thuốc thử cuprizone và đo độ hấp thụ quang ở bước sóng 606 nm bằng cuvet có a. Tính cộng tính của độ hấp thụ quang và nguyên tắc định lượng
chiều dày 1 cm. Lấy 5,00 ml dung dịch mẫu, tạo phức với thuốc thử cuprizone và nhiều thành phần
định mức vừa đủ 10,00 ml. Đo độ hấp thụ quang của dung dịch này được giá trị
A1 là 0,118. Làm tương tự trên nhưng thêm 1,00 ml dung dịch tiêu chuẩn ion Cu2+  Độ hấp thụ quang có tính chất cộng tính nên dung dịch mà chứa nhiều
có nồng độ 20,00 mg/l trước khi tạo phức với thuốc thử cuprizone, sau đó định
mức vừa đủ 10,00 ml. Đo độ hấp thụ quang như trên được giá trị A2 là 0,162. chất tan khác nhau thì độ hấp thụ tổng cộng sẽ là tổng của độ hấp thụ
Tính nồng độ ion Cu2+ (mg/l) trong dung dịch mẫu. của các chất:
Atổng = A1 + A2 + A3 + ....
 Để định lượng từng chất trong dung dịch của nhiều chất, phải tiến hành
loại bỏ ảnh hưởng của các chất khác đối với chất cần khảo sát.

4
21/08/2021

2.3.2. Định lượng dung dịch nhiều thành phần 2.4. Ưu, nhược điểm của phổ UV-VIS

25 26  Ưu điểm:
b. Đo quang hỗn hợp tại nhiều bước sóng
- Khả năng áp dụng rộng: Các hợp chất hữu cơ, thuốc, dược phẩm, sản
Tổng quát: Khi có n chất hấp thụ màu, phải đo A ở n bước sóng ứng với
phẩm nông nghiệp, các ion kim loại trong các đối tượng mẫu khác nhau.
max của từng chất màu, từ đó lập n phương trình độ hấp thụ quang A.
- Độ nhạy cao: phát hiện trong khoảng nồng độ từ 10-4 đến 10-5M, thậm
Chất 1 ở bước sóng cự đại 1: Ahh1 = 1, 1.l.C1 + 2, 1lC2 + …+ n, 1lCn
chí đến 10-6 M, 10-7 M với một số trường hợp đặc biệt.
Chất 2 ở bước sóng cự đại 2: Ahh2 = 1, 2.l.C1 + 2, 2lC2 + …+ n, 2lCn
- Độ chính xác cao: sai số tương đối về nồng độ nằm trong khoảng từ 1%

đến 5%
Chất n ở bước sóng cự đại n: Ahhn = 1, n.l.C1 + 2, nlC2 + …+ n, nlCn
- Dễ thao tác và thực hiện nhanh chóng với các máy hiện đại.
 Giải hệ phương trình sẽ xác định được các nồng độ Ci
 Nhược điểm:
- Độ chọn lọc kém
- Thuốc thử để tạo phức hay hợp chất có cực đại hấp thụ gần nhau, chen
lấn nhau, trùng nhau không xác định được

2.5. MỘT SỐ ỨNG DỤNG PP UV-VIS TRONG KIỂM NGHIỆM THỰC PHẨM 2.5. MỘT SỐ ỨNG DỤNG PP UV-VIS TRONG KIỂM NGHIỆM THỰC PHẨM

27 28
2.5.1. Hàm lượng polyphenol tổng số trong chè - TCVN 9745-1:2013 2.5.2. Hàm lượng anthocyanin tổng số trong đồ uống- TCVN
11028:2015
- Nguyên tắc.
- Dụng cụ, hóa chất - Nguyên tắc.
- Qui trình phân tích - Dụng cụ, hóa chất
- Tính toán kết quả - Qui trình phân tích
- Tính toán kết quả

2.5. MỘT SỐ ỨNG DỤNG PP UV-VIS TRONG KIỂM NGHIỆM THỰC PHẨM BÀI TẬP

29 30 1. Xác định hệ số hấp thụ ánh sáng  của chất màu A, đã đo độ hấp thụ quang của
2.5.3. Hàm lượng sắt trong chè đen theo bài báo “Spectrophotometric
determination of total iron content in black tea” 2 dung dịch chất màu A có nồng độ C1 = 10-4M với cuvet 5 cm được A = 0,60 và
có nồng độ C2 = 4. 10-4M được A = 0,48 với cuvet 1cm. Hỏi:  có phụ thuộc vào
- Nguyên tắc.
cuvet và nồng độ chất màu không? (Đáp số: không).
- Dụng cụ, hóa chất
- Qui trình phân tích 2. Độ hấp thụ quang của hai dung dịch phức của ion Cu2+ với NH3 có nồng độ C1,

- Tính toán kết quả C2 được đo ở cùng bước sóng trong hai cuvet có độ dày l1, l2 (l1  l2). Hai dung
dịch này có cùng độ hấp thụ quang khi nào? (Đáp số: C1 = l2C2/l1).
4. Độ truyền qua của một dung dịch là 35,0%. Tính độ truyền qua của dung dịch
này nếu pha loãng dung dịch từ 25,0 ml thành dung dịch 50,0 ml (T = 0,59).
5. Một dung dịch có độ truyền qua là 85,0% khi đo bằng cuvet có chiều dài 1,00
cm. Tính độ truyền qua của dung dịch này khi sử dụng cuvet có chiều dài 10,00
cm (T = 0,20).

5
21/08/2021

BÀI TẬP BÀI TẬP

31 6. Để kiểm tra độ chính xác của một máy quang phổ tiến hành như sau: Chuẩn bị dung 32 12. So màu xác định hàm lượng của Fe trong một mẫu nước thải công nghiệp với thuốc
dịch chuẩn K2Cr2O7 có nồng độ 60,06 ppm trong môi trường axit H2SO4 0,0050M. Độ hấp thử o-phenanthroline bằng phương pháp dãy màu tiêu chuẩn, đã lấy vào các bình định
thụ quang của dung dịch này với cuvet 1,00 cm ở bước sóng 350 nm là 0,640. Hãy tính hệ mức 100ml lần lượt 0,00; 1,00; 2,00; 3,00; 4,00 ml 10-3M dung dịch Fe2+. Độ hấp thụ quang
số hấp thụ phân tử của K2Cr2O7 ở bước sóng này. của các dung dịch màu tiêu chuẩn lần lượt là: 0,000; 0,183; 0,364; 0,546; 0,727. Xác định
10. Để xác định nồng độ (mol/l) của hai chất màu A (Co(NO3)2) và B (Cr(NO3)3 trong dung hàm lượng của Fe (mg/l) của mẫu, nếu biết độ hấp thụ quang của dung dịch màu làm từ
dịch hỗn hợp, người ta tiến hành đo độ hấp thụ quang của dung dịch hỗn hợp và từng chất dung dịch mẫu phân tích là 0,269.
riêng biệt ở hai bước sóng 510 nm và 575 nm. Giá trị độ hấp thụ đo được như sau : Chất
13. Cân 1g mẫu chứa ion PO43- rồi hoà tan thành 1000 ml dung dịch. Lấy 2ml dung dịch này
màu A (C = 1,5.10-1 mol/l) có độ hấp thụ là 0,714 ở 510 nm và 0,0097 ở 575 nm ; Chất màu
để tạo màu xanh molybden thì đo được A = 0,40. Thang màu chuẩn có các trị số của A ứng
B (C = 6,0.10-2 mol/l) có độ hấp thụ là 0,298 ở 510 nm và 0,757 ở 575 nm ; Dung dịch phân
với các hàm lượng của ion PO43- như sau:
tích có độ hấp thụ là 0,40 ở 510 nm và 0,577 ở 575 nm.
mg PO43 0 0,001 0,002 0,003 0,004
a. Tính 4 hệ số hấp thụ phân tử A(510), B(510), A(575) và B(575). (A(510) = 4,76 ; B(510) = A 0,151 0,250 0,352 0,450 0,553
4,967 ; A(575) = 0,647 ; B(575) = 12,617) Hãy tính: a. Thành phần % của ion PO43- trong mẫu (Đáp số: 0,0125%).
b. Tính nồng độ theo mol/l của hai chất A và B trong dung dịch hỗn hợp. (Đáp số CA = b. Tính sai số của phép đo, nếu biết rằng việc lập đường chuẩn mắc sai số
1,2.10-1 mol/l ; CB = 2.10-2 mol/l). ± 0,01 đơn vị độ hấp thụ quang.

6
23/08/2021

4. Phương pháp quang phổ phát xạ nguyên tử (Atomic Emission Spectroscopy)

CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP ĐO QUANG 2


4.1. Sự xuất hiện của phổ phát xạ nguyên tử
 Nguyên tử: Hạt nhân nguyên tử và các điện tử: bền vững
1. Phân loại phương pháp Năng lượng thấp nhất: Eo

2. Phương pháp quang phổ hấp thụ phân tử  Trạng thái hơi: Chiếu chùm tia sáng có bước sóng xác định: Em

Ao + h → A*
3. Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử (Cơ bản) (Bị kích thích)

4. Phương pháp quang phổ phát xạ nguyên tử  Trạng thái kích thích: không bền, chỉ tồn tại khoảng 10-8 giây, sau đó, nó
1 giải phóng năng lượng đã nhận để quay về trạng thái cơ bản ban đầu.
Các tia phát xạ (bức xạ) của quá trình này chính là phổ phát xạ của
nguyên tử.

A* → Ao + h

4.1. Sự xuất hiện của phổ phát xạ nguyên tử 4.2. Nguyên tắc định tính và định lượng của phương pháp AES

3 4
 Nếu thu và phân li chùm sáng phát xạ đó ra thành từng tia có bước sóng a. Nguyên tắc định tính
λ, thì sẽ có được toàn bộ các vạch phổ phát xạ của các nguyên tố đã bị  Khi bị kích thích trong những điều kiện nhất định, mỗi nguyên tử của một
kích thích nguyên tố thường phát ra một số vạch phổ phát xạ đặc trưng riêng cho
 Phổ phát xạ nguyên tử là bức xạ phát ra khi vật chất (nguyên tử tự do) nó mà không có ở nguyên tố khác.
tương tác với nguồn năng lượng phù hợp, như điện năng, nhiệt năng.

 Vì vậy, khi quan sát được các vạch phổ đặc trưng của nó trong phổ thu
được của mẫu phân tích  thì có thể kết luận sự có mặt của nguyên tố
trong mẫu.

Mô tả sự phát xạ nguyên tử

4.2. Nguyên tắc định tính và định lượng của phương pháp AES 4.2. Nguyên tắc định tính và định lượng của phương pháp AES

5
b. Nguyên tắc định lượng 6
b. Nguyên tắc định lượng
 Cường độ phát xạ của một vạch phổ là I phụ thuộc vào:
 Từ đồ thị: trong khoảng nồng độ từ 0-C1: tương
 Điều kiện kích thích phổ,
quan tuyến tính giữa nồng độ và tín hiệu đo
 Trạng thái vật lí của mẫu nghiên cứu,
b=1
 Nồng độ của nguyên tố cần phân tích trong mẫu.
 I = k.C (2)
 Sự phụ thuộc của cường độ vạch phổ với nồng độ được biểu diễn bằng  Phương trình (2) là phương trình cơ sở cho
phương trình Lomakin: phương pháp phân tích định lượng theo phổ phát
I = k.Cb (1) xạ nguyên tử.
k là hằng số thực nghiệm, phụ thuộc tất cả các điều kiện hoá hơi mẫu, kích thích phổ của đám hơi
nguyên tử, nếu các điều kiện này cố định thì k là hằng số;
b cũng là một hằng số, được gọi là hằng số bản chất, do bản chất của mỗi nguyên tử, của mỗi vạch
phổ, và nồng độ của mỗi nguyên tố xác định, giá trị của b luôn luôn nằm trong vùng: 0 < b ≤ 1.

1
23/08/2021

4.3. Các thiết bị cơ bản của phương pháp AES 4.3.1. Nguồn năng lượng

7 8
Bước 1: Tìm điều kiện phù hợp để hoá hơi mẫu phân tích hoàn toàn và tốt a. Nguyên tử hóa
nhất, biến tất cả mẫu thành trạng thái hơi (thể khí).
 Phương trình nguyên tử hóa :
Bước 2: Nguyên tử hoá đám hơi của mẫu để tạo ra đám hơi của các E
nguyên tử tự do của các nguyên tố phân tích một cách hoàn toàn và ổn
định. Mm+ + me  M (kl) (2)
M (g) + h  M*(g) (3)
Bước 3: Kích thích các nguyên tử của nguyên tố cần phân tích trong đám
hơi đó, để chúng phát ra phổ phát xạ của nó, sao cho có hiệu suất cao, ổn M*(g)  M + h (4)
định và lặp lại được.
 Ngoài ra, còn có thể xảy ra các phản ứng không mong muốn.
Bước 4: Thu toàn bộ chùm sáng phát xạ của mẫu, phân ly thành phố và ghi M – me  Mm+ (5)
phổ đó lại. Như vậy, có phổ phát xạ của mẫu phân tích.
M + O2  MaOb (6)
Bước 5: Đánh giá định tính và định lượng phổ thu được theo yêu cầu đặt Mm+ + gốc muối  Muối (7)
ra.

4.3.1. Nguồn năng lượng 4.3.1. Nguồn năng lượng

9 10
b. Ngọn lửa đèn khí: c. Plasma cao tần cảm ứng (ICP):
- Hỗn hợp khí đốt: Ôxi hoặc không khí, hoặc đinito monoxit với một chất - Nhiệt độ cao, lên đến 10 000C
cháy (như axetilen, propan,...)  Cho nhiệt độ từ 1800 đến 3100C  - Phân tích được nhiều nguyên tố (thường kết hợp MS).
Kích thích các kim loại kiềm (Li, Na, K, Rb, Cs) và một vài kim loại kiềm
thổ (Ca, Mg).

- Nhiệt độ ngọn lửa đèn khí phụ thuộc vào: Cấu tạo của đèn đốt hỗn hợp
khí tạo ra ngọn lửa; Bản chất của các khí cháy tạo ra ngọn lửa và tỷ lệ
thành phần của các khí.

4.3.2. Bộ đơn sắc 4.3.3. Bộ hiển thị và xử lí số liệu (Detector)

11 12
 Máy quang phổ cổ điển, bộ tán sắc thường là hệ lăng kính.  Thu nhận và phát hiện tín hiệu quang học theo hiệu ứng quang điện
của nó.
 Máy quang phổ hiện đại có độ phân giải cao thì nó là các cách tử phản
xạ.

 Phương pháp chỉ phân tích kim loại kiềm, kiềm thổ, B và Cu ; ánh sáng
phát ra rất khác nhau, nên dùng kính lọc để tách ánh sáng.

2
23/08/2021

4.4. Ưu, nhược điểm của phương pháp AES 4.4. Ưu, nhược điểm của phương pháp AES

13 14
 Ưu điểm:  Nhược điểm:
- Có độ nhạy rất cao, có thể xác định được các nguyên tố đạt đến độ nhạy - Phương pháp này chỉ cho biết được thành phần nguyên tố của mẫu
từ 10-3 đến 10-4%. Với trong thiết bị hiện đại và nguồn kích thích phổ mới
(ICP), phép phân tích còn có thể đạt đến độ nhạy từ 10-5 đến 10-6%. phân tích mà không chỉ ra được trạng thái liên kết của nó ở trong mẫu.
- Trang thiết bị phân tích đắt, đặc biệt là thiết bị có nguồn năng lượng
- Phân tích đồng thời nhiều nguyên tố trong một mẫu mà không cần tách plasma ghép nối khối phổ (ICP-MS).
riêng chúng ra khỏi nhau, đặc biệt là phân tích định tính. Hơn nữa, lượng
mẫu cần để phân tích cũng rất nhỏ, chỉ cần từ 1 đến vài chục miligam
mẫu.

- Độ chính xác tương đối cao, trong nhiều trường hợp, với nồng độ nhỏ cỡ
ppm sai số của phép đo là dưới 10%.

4.5. Ứng dụng của phương pháp AES 4.5. Ứng dụng của phương pháp AES

15 16
 Đối tượng phân tích của phương pháp AES là phân tích các kim loại Ví dụ 10: Phân tích hàm lượng Kali trong máu bằng phát xạ ngọn lửa đã sử
dụng phương pháp thêm chuẩn: Chuẩn bị hai dung dịch giống nhau bằng
trong mọi đối tượng mẫu khác nhau như: cách lấy 0,5 ml máu và định mức thành 5 ml. Dùng một trong hai dung dịch
 Nguyên tố vi lượng độc hại trong đất, nước, không khí. này thêm vào đó 10 l dung dịch KCl 0,2M. Giá trị đo được của hai dung
dịch tương ứng là 32,1 và 58,6. Tính nồng độ của kali trong mẫu máu phân
 Nguyên tố vi lượng trong y học, dược phẩm, thực phẩm… tích.
 Nguyên tố vi lượng trong nông nghiệp như phân bón, thức ăn gia súc…
 Kiểm tra chất lượng công nghiệp hóa học.

4.6. Một số ứng dụng phương pháp AES trong kiểm nghiệm thực phẩm 4.6. Một số ứng dụng phương pháp AES trong kiểm nghiệm thực phẩm

17 18
4.6.1. Xác định các nguyên tố đa lượng và vi lượng trong sữa thông 4.6.2. Xác định hàm lượng natri và kali – Phương pháp quang phổ phát
qua ICP-AES “Determination of major and minor elements in milk xạ ngọn lửa (TCVN 6269-1997)
through ICP-MS”
- Nguyên tắc.
- Nguyên tắc. - Dụng cụ, hóa chất
- Dụng cụ, hóa chất - Qui trình phân tích
- Qui trình phân tích - Tính toán kết quả
- Tính toán kết quả

3
22/08/2021

3.Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử (Atomic Absorption Spectroscopy)

CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP ĐO QUANG 2


3.1. Sự xuất hiện của phổ hấp thụ nguyên tử
 Nguyên tử:
1. Phân loại phương pháp - Hạt nhân nguyên tử và các điện tử: bền vững
- Năng lượng thấp nhất: Eo
2. Phương pháp quang phổ hấp thụ phân tử
 Trạng thái hơi: Chiếu chùm tia sáng có
3. Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử bước sóng xác định: Em

4. Phương pháp quang phổ phát xạ nguyên tử


1

 Sự xuất hiện của phổ hấp thụ nguyên tử: do sự


tương tác của vật chất (nguyên tử tự do ở trạng thái Mô tả sự hấp thụ nguyên tử

khí) với 1 chùm tia sáng có năng lượng phù hợp.

3.2. Nguyên tắc định tính và định lượng của phương pháp AAS 3.2. Nguyên tắc định tính và định lượng của phương pháp AAS

3
 Nguyên tắc định tính: 4
 Nguyên tắc định lượng:
 Năng lượng của tia sáng đã bị nguyên tử hấp thụ là ΔE, ta có:  Trong một vùng nồng độ C nhỏ, mối quan hệ giữa cường độ vạch phổ
hấp thụ A và nồng độ của nguyên tố đó trong đám hơi cũng tuân theo định
luật Lambe-Bia:
A: Độ hấp thụ quang;
 Ứng với mỗi giá trị năng lượng ΔE mà nguyên tử đã hấp thụ sẽ có một
C: Nồng độ của nguyên tố;
vạch phổ hấp thụ với độ dài sóng λi  Có hay không nguyên tố trong mẫu
A = K.l. C l: Chiều dày của đám hơi nguyên tử;
K: là hệ số cụ thể cho mỗi nguyên tử ở bước sóng đã
chọn.

 Phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa cường độ hấp thụ và nồng độ
chất phân tích trong dung dịch mẫu, làm cơ sở cho phép định lượng chất
phân tích.

3.3. Các thiết bị cơ bản của phương pháp AAS 3.3.2. Nguyên tử hóa

5
3.3.1. Nguồn ánh sáng 6
 Quá trình nguyên tử hóa là quá trình chuyển chất cần phân tích dạng ion
 Ánh sáng phải là ánh sáng đơn sắc. thành nguyên tử ở trạng thái khí.

 Ánh sáng có năng lượng đủ hấp thụ cho nguyên tử: Ánh sáng phát ra từ  Phương trình nguyên tử hóa :
đèn catot rỗng có sợi đốt làm từ nguyên tố trùng với nguyên tố cần phân E
tích.
Mm+ + me  M (g) (1)

Màn chắn
M (g) + h  M*(g) (2)
Tuy nhiên, trong buồng nguyên tử hóa còn xảy ra:
Catot Anot Cửa sổ
truyền quang M – me  Mm+ (3)
M + O2  MaOb (4)
 Các nguyên tố không thể kéo thành sợi, có thể sử dụng hợp kim của nó, Mm+ + gốc muối  Muối (5)
khi đó từ đèn 1 nguyên tố trở thành đèn đa nguyên tố.

1
22/08/2021

3.3.2. Nguyên tử hóa 3.3.2. Nguyên tử hóa

 Ưu điểm :
7 8
 Ba phản ứng (3, 4, 5) là các phản ứng không mong muốn, làm tín hiệu đo
+ Do dung dịch phân tích phân tán đều trong buồng đốt, kết quả phân tích
bị nhiễu. Phản ứng (3) xảy ra ở nhiệt độ cao, phản ứng (4,5) xảy ra ở
có độ lặp lại cao.
nhiệt độ thấp. Do đó, với mỗi nguyên tố, phải thực hiện ở nhiệt độ tối ưu.
+ Thiết kế máy đơn giản, do đó cho dòng máy giá thành hạ và vận hành
đơn giản.
a. Nguyên tử hóa bằng ngọn lửa

 Năng lượng cung cấp cho phản ứng từ ngọn lửa.  Nhược điểm :
- Khi nguyên tử hóa bằng ngọn lửa, phun dung dịch hoặc phun bụi rắn của + Do phun dung dịch vào ngọn lửa nên dễ dàng tạo trạng thái erosol, làm
chất cần phân tích vào ngọn lửa, chất phân tích được phân bố trong toàn bộ cho chỉ khoảng 10% số ion được nguyên tử hóa, độ nhạy của phương pháp
không gian. chỉ đạt từ 10-5 – 10-6 M.
+ Không thể điều chỉnh nhiệt độ tối ưu cho từng nguyên tố.

3.3.2. Nguyên tử hóa 3.3.2. Nguyên tử hóa

9 10
b. Nguyên tử hóa bằng nhiệt (lò graphit)  Quá trình nguyên tử hóa được thực hiện qua ba giai đoạn:
- Giai đoạn 1: mẫu được sấy khô bằng cách sử dụng dòng điện làm tăng
 Nhiệt lượng cung cấp từ điện năng dựa trên nguyên tắc sự tỏa nhiệt từ
dây dẫn nhiệt. Để có hiệu suất năng lượng lớn, phải có nhiệt độ lớn nhất, nhiệt độ của ống graphit lên khoảng 110C.

do đó phải sử dụng dây dẫn làm bằng graphit, gọi là thanh nhiệt. - Giai đoạn 2: được gọi là giai đoạn tro hóa, nhiệt độ tăng đến 350 –
1200C. Ở nhiệt độ này, bất kì chất hữu cơ nào trong mẫu được chuyển
thành CO2 và H2O và đuổi bớt các nguyên tố nền. Những khí này được loại
bỏ bởi dòng khí trơ.

- Giai đoạn 3: mẫu được nguyên tử hóa bằng cách gia tăng nhanh nhiệt độ
đến 2000 – 3000C. Kết quả là một đỉnh hấp thụ có chiều cao hoặc diện tích
Thành mỏng dài từ 3 – 30 mm
tương ứng với lượng chất tuyệt đối của chất cần phân tích được bơm vào
Đường kính trong 4 – 5 mm
ống graphit xuất hiện trên máy quang phổ kế.
Dung dịch mẫu: đưa vào lò bằng pipet từ 5 – 50 µl qua lỗ mở ở giữa lò

3.3.2. Nguyên tử hóa 3.3.2. Nguyên tử hóa

11 12
 Thời gian để thực hiện 3 giai đoạn này khoảng 45 – 90 giây, trong đó hầu  Nhược điểm :
hết giai đoạn này được sử dụng để làm khô và tro hóa mẫu trong trường + Do cách đưa mẫu khó tạo sự đồng đều nên độ lặp lại của kết quả không
hợp phân tích chất rắn. cao.
+ Ở nhiệt độ cao, graphit cháy trong không khí vì thế buồng đốt phải đặt
 Ưu điểm : trong môi trường chân không. Vì thế, thiết kế máy phức tạp, giá thành cao,
+ Không tồn tại dung môi nên không xảy ra hiện tượng erosol nên 90% số vận hành máy phức tạp.
ion được nguyên tử hóa, do đó độ nhạy tăng lên từ 10 – 100 lần so với
phương pháp nguyên tử hóa bằng ngọn lửa (10-6 – 10-7 M).
+ Cho phép điều chỉnh nhiệt độ tối ưu cho từng nguyên tố.
+ Cho phép phân tích trực tiếp chất rắn, tiết kiệm thời gian.

2
22/08/2021

3.3.3. Bộ phận đơn sắc hóa 3.3.4. Thiết bị ghi phổ (Detector)

13 14

 Sử dụng lăng kính để tách ánh sáng cần theo dõi ứng với mỗi một  Thu nhận và phát hiện tín hiệu quang học theo hiệu ứng quang điện của
nguyên tố cần phân tích. Đối với các nguyên tố có phổ đơn giản như với nó.

các kim loại kiềm có thẻ sử dụng kính lọc.  Có nhiều loại detectơ quang học có thể khuếch đại tín hiệu đo được lên
cỡ triệu lần. Đó là các ống nhân quang điện. Nhân quang điện kiểu ống là
một loại dụng cụ để thu nhận tín hiệu quang học có tính chất vạn năng,
 Cường độ của bức xạ được đo bằng bộ phát hiện tế bào quang điện. Tín
nó có độ nhạy và độ chọn lọc cao. Vùng phổ hoạt động của các detectơ
hiệu điện được khuếch đại và số hoá và chuyển vào màn hình hoặc vào
kiểu này thường là từ 190 – 900 nm, có khi đến 1100 nm. Hệ số khuếch
chế độ ghi. đại thường đến 106, đôi khi đến 107.

3.4. Ưu, nhược điểm của phương pháp AAS 3.4. Ưu, nhược điểm của phương pháp AAS

 Nhược điểm:
15 16
 Ưu điểm:
- Độ chính xác của máy quang phổ hấp thụ nguyên tử cao. - Chi phí đầu tư hệ thống thiết bị cao. Do đó, không phải phòng thí nghiệm
- Phép đo phổ hấp thụ nguyên tử có độ nhạy cao và độ chọn lọc cao. Độ nào cũng có thể trang bị được.
nhạy từ 10-4 M đến 10-5 M, đặc biệt, nếu sử dụng kỹ thuật nguyên tử hoá - Phương pháp vận hành, thiết bị máy móc phức tạp, đòi hỏi người vạn
không ngọn lửa thì có thể đạt đến độ nhạy 10-7 M. hành phải có chuyên môn, hiểu biết và cẩn thận.
- Phương pháp cho phép phân tích được nhiều nguyên tố, thời gian phân - Chính do phép đo có độ nhạy cao, cho nên quá trình nhiễm bẩn có thể
tích nhanh do tự động hóa được. xảy ra khi phân tích hàm lượng dạng vết.
- Chỉ cho biết thành phần nguyên tố của chất ở trong mẫu phân tích, mà
không chỉ ra trạng thái liên kết của nguyên tố ở trong mẫu. Vì thế nó chỉ
là phương pháp phân tích thành phần nguyên tố.

3.5. Ứng dụng của phương pháp AAS 3.6. Một số ứng dụng phương pháp AAS trong kiểm nghiệm thực phẩm

17 18
 Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử có thể định lượng được hầu 3.6.1. Xác định các chất khoáng trong thức ăn và thực phẩm dinh
hết các nguyên tố kim loại, á kim. Do đó, phương pháp được sử dụng dưỡng đặc biệt – Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử (TCVN
khá rộng rãi trong công nghiệp hóa dược, trong sinh hóa, trong phân tích 10916 : 2015)
lương thực…

3
22/08/2021

3.6. Một số ứng dụng phương pháp AAS trong kiểm nghiệm thực phẩm

19
3.6.2. Analysis of Pb, Cd and As in Tea Leaves Using Graphite Furnace
Atomic Absorption Spectrophotometry

4
CHƯƠNG 3: CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐIỆN
CƠ SỞ CỦA CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐIỆN

 Quá trình vật lí, hóa học xảy ra trên điện cực hoặc dung dịch nằm giữa
các điện cực.

 Gắn liền với sự biến đổi các đại lượng vật lí như: điện thế (E), dòng
điện (I), điện trở (R), điện dung (C), độ dẫn điện (S)…

 Liên quan đến nồng độ và bản chất của chất phân tích
1
 Đo các đại lượng vật lí này cho phép xác định được thành
phần định tính và định lượng chất phân tích trong hệ.
1. PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐIỆN THẾ
2
 Nguyên tắc: Đo hiệu điện thế chênh lệch giữa điện cực chỉ thị và điện
cực so sánh nhúng trong dung dịch phân tích

 Điện cực chỉ thị (điện cực đo, điện cực làm việc): thế điện cực của nó
phụ thuộc vào nồng độ chất cần đo.
 Điện cực so sánh: thế điện cực ổn định và không phụ thuộc vào thành
phần của hệ đo.

 E = f(C)
1.1. Điện cực
3
1.1.1. Nhóm có thế điện cực hình thành do xảy ra sự trao đổi e trên bản
điện cực

 Điện cực có thế điện cực được hình thành do phản ứng trao đổi e xảy
ra trên bề mặt điện cực:
Mm+ + me  M

 Thế điện cực được xác định bằng phương trình Nest:
1.1.1. Nhóm có thế điện cực hình thành do xảy ra sự trao đổi e trên bản điện cực
4

Điện cực đồng tính Điện cực không đồng tính

• Các chất tham gia phản ứng • Điện cực loại I: Thanh kim loại
nhúng vào trong dung dịch
đều tan trong dung dịch. Điện
chứa ion kim loại của nó:
cực được làm bằng kim loại trơ M/Mn+
như Pt. • Điện cực loại II: Thanh kim loại
• Điện cực này dùng để đo nồng phủ lớp muối không tan hoặc
độ của các chất oxi hóa – khử hidroxit kim loại nhúng vào
trong dung dịch. dung dịch chứa anion hoặc
OH-
M/MaXb/Xn-
M/M(OH)n/OH-
1.1.2. Nhóm điện cực trao đổi, khuếch tán ion (điện cực màng)
5
 Điện cực hoạt động dựa trên sự trao đổi, khuếch tán các ion qua màng.
Khi hai bên mặt màng trao đổi có sự khác biệt về nồng độ của một ion
nào đó có thể trao đổi qua màng thì trên màng sẽ xuất hiện một thế điện
cực.
 Thế điện cực này được gọi là thế điện cực màng.
1.1.2. Nhóm điện cực trao đổi, khuếch tán ion (điện cực màng)
6
Điện cực màng thủy tinh Điện cực màng silicon

 Điện cực là bầu thuỷ tinh mỏng,  Điện cực là một bầu làm bằng
bên trong chứa dung dịch có ion màng nhựa silicon, trên đó phân
trùng với ion cần phân tích (ví dụ tán các muối không tan của ion
HCl tạo ion H+ dùng cho đo ion cần xác định.
H+).  Sự trao đổi chỉ xảy ra giữa các
• Điện cực màng thuỷ tinh có thể ion trong dung dịch với các ion
trao đổi các ion cấu tạo nên thuỷ
trên màng và bên trong màng,
tinh.
nên sự trao đổi này là chọn lọc, vì
thế điện cực màng silicon còn
được gọi là điện cực màng chọn
lọc.
1.2. Đo điện thế
7
 Không thể đo trực tiếp được thế điện cực của một điện cực nghiên cứu
mà chỉ có thể so sánh với điện cực chuẩn.

 Chất lượng của các điện cực so sánh quyết định đến độ chính xác của
phép đo.
1.2.1. Điện cực so sánh
8 Điện cực hidro Điện cực bạc-bạc
Điện cực calomen
tiêu chuẩn clorua
• Cấu tạo điện cực: • Cấu tạo điện cực: • Cấu tạo điện cực:
Hg(Pt)/Hg2Cl2/KCl Ag/AgCl/KCl hoặc
Pt(PtO2), H2 | H+. • Phản ứng điện cực Pt mạ
• Ở 25C, E = 0,0v • Nồng độ KCl: bạc/AgCl/KCl
0,1M; 1M; Bão hòa • Phản ứng điện cực
• Điện cực so sánh
• Nồng độ KCl:
tốt nhất
0,1M; 1 M’; Bão
hòa
1.2.2. Điện cực đo
9
 Tuỳ theo phản ứng cần theo dõi hoặc chất cần xác định mà chọn lựa
loại điện cực thích hợp.

Phản ứng trung Phản ứng oxi hóa – Phản ứng kết tủa,
hòa khử tạo phức
Điện cực màng Điện cực làm bằng Điện cực loại 1, loại
thủy tinh kim loại trơ: Pt, Au 2 và điện cực màng
1.3. Ứng dụng phương pháp đo điện thế trong phân tích
10
1.3.1. Đo trực tiếp
a. Đo pH

Trong đó: Ex là hiệu điện thế của hệ,


Ess là thế điện cực của điện cực so sánh.

b. Đo các ion khác bằng điện cực màng chọn lọc ion
1.3.2. Đo gián tiếp
11
 Sử dụng điện thế để xác định điểm tương đương trong chuẩn độ.

 Tại gần điểm tương đương xảy ra sự thay đổi đột ngột của thế điện cực
chỉ thị, nhờ đó xác định được điểm tương đương.

 Có ít nhất một cấu tử tham gia phản ứng chuẩn độ có tham gia quá trình
điện cực
1.3.2. Đo gián tiếp
12
a. Xác định điểm kết thúc chuẩn độ theo phương pháp đồ thị

 Lắp một mạch đo gồm điện cực chỉ thị, dung dịch phân tích/ điện cực so
sánh.
1.3.2. Đo gián tiếp
13
a. Xác định điểm kết thúc chuẩn độ theo phương pháp đồ thị

 Dựa vào số liệu thực nghiệm đo điện thế của dung dịch trong quá trình
điện phân  dựng trên đồ thị theo hệ trục tọa độ: E/V
1.3.2. Đo gián tiếp
14
b. Xác định điểm kết thúc chuẩn độ theo phương pháp tính toán

 Công thức tính:

Trong đó: V+: thể tích tiêu tốn mà số gia bậc 2 còn dương
2E+: Số gia bậc 2 cuối cùng dương
2E-: Số gia bậc 2 đầu tiên âm

 Phải đo ít nhất 3 điểm trước tương đương và 3 điểm sau tương đương
nằm ở vùng bước nhảy.
1.3.2. Đo gián tiếp

b. Xác định điểm kết thúc chuẩn độ theo phương pháp tính toán
15

Ví dụ 1: Chuẩn độ điện thế 10 ml dung dịch của bazơ B bằng HCl 0,0100N,
thu được các giá trị sau:
ml HCl pH ml HCl pH
0,0100N 0,0100N
11,40 6,5 12,30 5,3
11,70 6,3 12,60 4,2
12,00 5,9 12,90 3,9

Hãy tính nồng độ của dung dịch bazơ B! Cho Ess = 0,00v
(Đáp số: 0,0124N).
1.3.2. Đo gián tiếp

b. Xác định điểm kết thúc chuẩn độ theo phương pháp tính toán
16

V(HCl)DV pH E E 2E
11.4 6.5 0.3835
0.3 0.0118
11.7 6.3 0.3717 0.0118
0.3 0.0236
12.0 5.9 0.3481 0.0118
0.3 0.0354
12.3 5.3 0.3127 0.0295
0.3 0.0649
12.6 4.2 0.2478 -0.0472
0.3 0.0177
12.9 3.9 0.2301
1.3.2. Đo gián tiếp
17
b. Xác định điểm kết thúc chuẩn độ theo phương pháp tính toán

Ví dụ 2: Chuẩn độ điện thế 25 ml dung dịch của NH3 bằng dung dịch HCl
0,0150 N, thu được các giá trị sau:

ml HCl pH ml HCl pH
0,0150 N 0,0150 N
22,4 6,5 23,3 5,3
22,7 6,3 23,6 4,2
23,0 5,9 23,9 3,9

Hãy tính nồng độ mol/l của NH3 có trong dung dịch. Cho thế của điện cực
so sánh Ess = 0,0V và N = 14, H = 1.
1.3.2. Đo gián tiếp
18
b. Xác định điểm kết thúc chuẩn độ theo phương pháp tính toán

Xác định thể tích dung dịch AgNO3 sử dụng cho chuẩn độ
NaCl 0,1N bằng phương pháp tính toán

VAgNO3 V (ml) E (mV) E E/V 2 E


(ml)
4,50 205
0,20 8 40
4,70 213 +14
0,20 22 110
4,90 235 +33
0,20 55 275
5,10 290 -15
0,20 40 200
5,30 330 -30
0,20 10 50
5,50 340
1.3.2. Đo gián tiếp

c. Xác định điểm kết thúc chuẩn độ theo phương pháp đạo hàm
19

 Sử dụng máy đo có bộ phận đo trực tiếp sự phụ thuộc dE/dV = f(V)


 Điểm tương đương của chuẩn độ = điểm cực đại của đồ thị

E/V

Vtđ Vtc
1.3.2. Đo gián tiếp
20
d. Xác định điểm kết thúc chuẩn độ theo phương pháp chuẩn độ điểm
cuối

 Xác định Etđ

 Đặt lên điện thế của dung dịch một điện thế nguồn ngoài
ngược chiều có giá trị = Etđ

 Khi chuẩn độ, điện thế dung dịch sẽ tiến dần tới Etđ và mạng
điện sẽ bị ngắt, mô tơ bơm dung dịch tự dừng, máy đọc kết
quả tự động đọc kết quả
1.3.2. Đo gián tiếp
21
d. Xác định điểm kết thúc chuẩn độ theo phương pháp chuẩn độ điểm
cuối

 Ưu nhược điểm:
- Máy bơm dung dịch bơm chính xác đến l (10-5 – 10-6 M)
- Tự động hóa
- Người phân tích phải tính được Etđ. Trong thực tiễn khó tính được Etđ do
đó phương pháp này phụ thuộc nhiều vào kĩ năng người phân tích.
1.4. Một số ứng dụng phương pháp đo điện thế trong kiểm nghiệm thực phẩm
22
1.4.1. Nước rau, quả - Xác định hàm lượng clorua - Phương pháp
chuẩn độ điện thế - TCVN 10383:2014

- Nguyên tắc

- Dụng cụ, hóa chất

- Qui trình phân tích

- Tính toán kết quả


1.4. Một số ứng dụng phương pháp đo điện thế trong kiểm nghiệm thực phẩm
23
1.4.2. Muối (natri clorua) – Xác định hàm lượng clorua – Phương
pháp đo điện thế - TCVN 11876:2017

- Nguyên tắc

- Dụng cụ, hóa chất

- Qui trình phân tích

- Tính toán kết quả


2. PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐIỆN DẪN
24

 Dựa trên việc đo sự thay đổi tính dẫn điện của dung dịch

 Độ dẫn điện của dung dịch phụ thuộc vào nồng độ và tính chất của các
ion có trong dung dịch
 Hàm lượng các chất phân tích có trong mẫu
 Xây dựng phép chuẩn độ điện dẫn để xác định điểm tương đương
2.1. Độ dẫn điện riêng và độ dẫn điện đương lượng
25
2.1.1. Độ dẫn điện riêng ()
 Độ dẫn điện riêng là độ dẫn điện của một lớp dung dịch chất điện li giữa
hai mặt đối nhau của 1 khối lập phương mỗi cạnh 1 cm.

 Độ dẫn điện riêng của dung dịch bằng nghịch đảo của điện trở suất:
 = 1/R (1)

 Đơn vị: S/cm


2.1.1. Độ dẫn điện riêng
26
 Đặc điểm:

 Dung dịch loãng: Độ dẫn điện riêng tăng khi tăng nồng độ chất hòa tan.
Khi nồng độ C của dung dịch tăng đến một mức độ nào đó đủ cao thì độ
dẫn điện riêng đạt đến giá trị cực đại sau đó lại giảm.

1-HCl, 2-KOH, 3-CH3COOH


2.1.1. Độ dẫn điện riêng
27

 Dung dịch đặc:


- Tăng lực tương tác giữa các ion, tạo thành tập hợp các ion, các
cặp ion
- Tăng độ nhớt của dung dịch
 Độ dẫn điện của dung dịch giảm
2.1.2. Độ dẫn điện đương lượng ()
28
 Độ dẫn điện đương lượng: độ dẫn điện của lớp dung dịch chất điện li có
bề dày 1 cm, ở giữa 2 điện cực có cùng diện tích đặt song song sao cho
lớp dung dịch giữa hai điện cực chứa 1 nồng độ ion = 1 đương lượng
gam.

 Quan hệ giữa độ dẫn điện riêng và độ


dẫn điện đương lượng:
 = 10-3 . N .  (2)
2.1.2. Độ dẫn điện đương lượng
29
 Vậy:
(6)

Trong đó:
độ dẫn điện đương lượng của ion i
°i: linh độ ion của ion i được xác định bằng thực nghiệm
Ni: Nhỏ (<10-3M)  i = 0i
Ví dụ: dung dịch NaCl 0,1N và Na2SO4 0,1N. Viết biểu thức của độ dẫn
điện riêng của dung dịch hỗn hợp
dd = 10−3 (NNa+.0Na+ + NCl-.0Cl- + NSO4.0SO4)
2.2. Ứng dụng đo độ dẫn điện
30
2.2.1. Đo trực tiếp
 Từ mối quan hệ:  = f (C)  Xác định được C khi đo được 

 Sử dụng biểu thức:

 Điều kiện:
- Nồng độ C không lớn hơn 10-3 M
- Trong dung dịch chỉ tồn tại một chất điện li hòa tan, vì khi đó CN(+) =
CN(-)
- Không sử dụng giải bài toán 2 chất điện li trở lên
 Ứng dụng: Đo trực tiếp nồng độ của chất điện li hòa tan, kiểm tra độ sạch
khoáng của nước. <=2 uS/cm
2.2.2. Đo gián tiếp
31
 Đo điện dẫn nhằm xác định điểm tương đương trong quá trình
chuẩn độ

 Đo độ dẫn điện của dung dịch phân tích sau mỗi lần thêm từng phần
dung dịch tiêu chuẩn.

 Điểm tương đương: Nhờ xây dựng đồ thị hệ tọa độ -V.

 Phương pháp này được dùng cho phản ứng có sự thay đổi độ dẫn điện
của dung dịch, hay thay đổi đột ngột độ dẫn điện sau điểm tương
đương.
2.2.2. Đo gián tiếp
32
 Nguyên tắc xây dựng đường thẳng trong chuẩn độ

 Đo độ dẫn điện của dung dịch:


Trước điểm tương đương: 4 điểm: 0 - 80% CĐ (chất điện li mạnh);
40 - 80% CĐ (chất điện li yếu)
Sau điểm tương đương: 4 điểm: 120 – 150% CĐ
 Giao điểm của 2 đường thẳng là điểm tương đương
2.2.2. Đo gián tiếp
33
 Lưu ý:
 Khi chuẩn độ thể tích sẽ thay đổi, phải chỉnh độ dẫn điện theo sự biến
đổi thể tích

Trong đó: V: Thể tích dung dịch khi đo (Vtc + Vpt)


V0: Thể tích dung dịch ban đầu (Vpt)

 Nồng độ chất phân tích  10-3 M


 Kiểm tra điện cực: sạch, không biến dạng...
2.2.2. Đo gián tiếp
34

7. Chuẩn độ dẫn điện 10 ml dung dịch của bazơ B bằng HCl 0,0100N, thu
được các giá trị sau:

ml HCl μScm-1 ml HCl μScm-1


0,0100N 0,0100N
2 215 12 567
4 304 14 596
6 385 16 775
8 454 18 932
10 512 20 1081
Hãy tính nồng độ của dung dịch bazơ B.
2.2.2. Đo gián tiếp
35
Ví dụ. Chuẩn độ dẫn điện 25 ml dung dịch đồ uống bằng dung dịch NH4OH
0,0500N, thu được các giá trị sau:
V NH4OH
(ml) Kapa đo ( mS/cm)
6 2050
8 2440
10 2760
11 2930
19 3330
21 3290
22 3260
24 3230

Hãy tính số miliđương lượng gam axit có trong 1 lít nước uống.
2.3. Ứng dụng phương pháp đo độ dẫn điện trong kiểm nghiệm thực phẩm
36
2.3.1. Phương pháp xác định độ tro dẫn điện trong các sản phẩm
đường tinh luyện – TCVN 7965:2008

- Nguyên tắc

- Dụng cụ, hóa chất

- Qui trình phân tích

- Tính toán kết quả


2.3. Ứng dụng phương pháp đo độ dẫn điện trong kiểm nghiệm thực phẩm
37
2.3.2. Mật ong – Xác định độ dẫn điện – TCVN 12395:2018

- Nguyên tắc

- Dụng cụ, hóa chất

- Qui trình phân tích

- Tính toán kết quả

You might also like