Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ CƯƠNG ÔN- KỸ THUẬT SXT
ĐỀ CƯƠNG ÔN- KỸ THUẬT SXT
ĐỀ CƯƠNG ÔN- KỸ THUẬT SXT
87 Trong SDH bào chế, hiện nay người ta rất quan tâm đến
động học của quá trình giải phóng của dược chẩt trong cơ thể
88 Tá dược trơn là nhóm tá dược gần như luôn phải dùng đến
trong công thức viên nén
89 HPMC (hydroxy propyl methyl cellulose): Là tá dược bao sử
dụng nhiều trong bao đường
90 Chất màu dùng cho viên phải là chất màu thực phẩm, không
độc, chỉ cần dùng ở tỉ lệ nhỏ và có màu ổn định
91 Thời gian trộn bột kép ảnh hưởng đến độ đồng nhât của khối
bột, do đó ảnh hưởng đến SKD của viên
92 Loại máy nghiền trộn và lực trộn không ảnh hưởng đến tính
chất của viên nén về sau
93 Mục đích của việc tạo hạt là tránh hiện tượng phân lớp của
khối bột trong quá trình dập viên
94 Tạo hạt ướt có thể thực hiện bằng cách xát hạt qua rây hoặc
bằng thiết bị tầng sôi
95 Hạt thường được sấy cho đến độ ẩm từ 5 – 10% tuỳ từng loại
dược chất.
96 Độ ẩm hạt ảnh hưởng đến độ trơn chảy của hạt và mức độ
liên kết tiểu phân khi dập viên,
97 Hạt sau khi sấy xong, phải xát lại nhẹ nhàng qua cỡ rây quy
định để phá vỡ các cục vón
98 Để hạn chế tác động của ẩm và nhiệt, tiết kiệm mặt bằng sản
xuất, hiện nay trong sản xuất công nghiệp, người ta thường
tạo hật bằng thiết bị tầng sôi
99 Các hóa chất, dung môi có trong thành phần công thức của
thuốc tiêm sẽ pha chế – sản xuất phải được kiểm nghiệm
100% và chỉ được đưa vào sản xuất khi nguyên liệu đạt
yêu cầu chất lượng như đã công bố trong quy trình sản
xuất
100 Tiệt khuẩn bằng nhiệt áp dụng với thuốc tiêm bền nhiệt