nguồn vốn

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 33

BÀI 5: CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN

CỦA DOANH NGHIỆP

TS. Nguyễn Thanh Huyền


Giảng viên Trường Đại học Thương mại

1
v2.0017111202
Tình huống khởi động bài

• Nội dung: Công ty cổ phần Alpha đang xem xét việc huy động vốn cho một dự án đầu tư với tổng vốn là
100 tỉ đồng. Alpha là công ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán và được đánh giá là có tình hình
tài chính lành mạnh, có triển vọng phát triển tốt và được xếp hạng tín dụng khá tốt.

• Đặt câu hỏi:


1. Công ty có thể huy động những nguồn vốn nào để huy động vốn tài trợ cho dự án?
2. Đối với mỗi nguồn vốn huy động, công ty sẽ phải có nghĩa vụ tài chính như thế nào đối với nhà cung cấp
vốn?
3. Nếu công ty có thể sử dụng kết hợp các nguồn vốn với nhau để tài trợ cho dự án, bạn sẽ quan tâm đến
điều gì?

2
v2.0017111202
Mục tiêu bài học

01 Trình bày được khái niệm chi phí sử dụng vốn.

Xác định được chi phí sử dụng các loại vốn, chi phí sử dụng vốn bình
02
quân và chi phí sử dụng vốn cận biên.

3
v2.0017111202
Cấu trúc bài học

5.1 Khái niệm chi phí sử dụng vốn

5.2 Chi phí sử dụng các loại vốn

5.3 Chi phí sử dụng vốn bình quân

5.4 Chi phí sử dụng vốn cận biên

4
v2.0017111202
5.1. Khái niệm chi phí sử dụng vốn

• Từ phía doanh nghiệp:


Phần thu nhập hay cái giá mà doanh nghiệp phải trả cho chủ thể cung cấp vốn trong một khoảng thời gian
nhất định được gọi là chi phí sử dụng vốn.
• Từ phía nhà đầu tư:
Chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp là tỉ suất sinh lời mà nhà đầu tư đòi hỏi khi cung cấp vốn cho
doanh nghiệp.

5
v2.0017111202
5.1. Khái niệm chi phí sử dụng vốn (tiếp theo)

Dựa trên đòi hỏi của thị trường.

Phản ánh mức sinh lời của nhà đầu tư ở thời điểm hiện tại.

Đặc điểm của chi phí Phản ánh mức lãi suất danh nghĩa mà nhà đầu tư đòi hỏi đối
sử dụng vốn với số vốn mà họ đầu tư vào doanh nghiệp.

Được xem xét trên cơ sở mức độ rủi ro của một dự án đầu tư


cụ thể.

Thường được phản ảnh bằng tỉ lệ %.

6
v2.0017111202
5.2. Chi phí sử dụng các loại vốn

Các loại vốn

Vốn vay Vốn cổ phần ưu đãi Vốn lợi nhuận giữ lại Vốn cổ phần thường

7
v2.0017111202
5.2.1. Chi phí sử dụng vốn vay

Chi phí sử dụng vốn vay trước thuế


Chi phí sử dụng vốn vay trước thuế được hiểu là tỉ suất sinh lời tối thiểu doanh nghiệp phải đạt được khi sử
dụng vốn vay mà chưa tính đến ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp.

T1 T2 Tn
V   ... 
1  rdt  1  rdt  1  rdt 
1 2 n

Trong đó:
V: Số tiền vay thực tế mà doanh nghiệp thực sự sử dụng được;
Ti: Số vốn gốc và lãi tiền vay doanh nghiệp phải trả ở năm thứ t cho người cho vay (i = 1, 2, 3…,n);
rdt: Chi phí sử dụng vốn vay trước thuế;
n: Số năm vay vốn.

8
v2.0017111202
5.2.1. Chi phí sử dụng vốn vay (tiếp theo)

Nếu công ty đang huy động vốn bằng trái phiếu, được xác định dựa vào công thức sau:
n

 1  r
I M
Pf  
dt  1  rdt 
t n
t 1

Trong đó:
Pf: Số tiền thu khi phát hành trái phiếu sau khi trừ đi các chi phí phát hành;
I: Tiền lãi trái phiếu phải trả hàng năm;
M: Mệnh giá trái phiếu;
n: Số năm (kì hạn) của trái phiếu;
rdt: Chi phí sử dụng vốn trái phiếu.

9
v2.0017111202
5.2.1. Chi phí sử dụng vốn vay (tiếp theo)

Chi phí sử dụng vốn vay sau thuế


• Có thể xác định chi phí sử dụng vốn vay sau thuế theo công thức sau:
rd = rdt (1 – t)
Trong đó:
rdt: Chi phí sử dụng vốn vay trước thuế;
rd: Chi phí sử dụng vốn vay sau thuế;
t: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp.
• Ý nghĩa: rd cho biết để được sử dụng 100 đồng vốn vay sau thuế, doanh nghiệp sẽ phải bỏ ra bao nhiêu
đồng chi phí. Mặt khác, rd cũng chính là mức tỷ suất sinh lời tối thiếu mà nhà đầu tư đòi hỏi khi cho doanh
nghiệp sử dụng vốn vay sau thuế trong một năm.

10
v2.0017111202
5.2.1. Chi phí sử dụng vốn vay (tiếp theo)

Ví dụ 5.1:
Công ty A vay vốn Ngân hàng với lãi suất vay là 16%/năm. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp công ty phải
chịu là 20%. Hãy tính chi phí sử dụng vốn vay sau thuế của công ty?
Áp dụng công thức:
rd = rdt (1-t)
Ta có:
rd = 16 × (1-20%) = 12,8%/năm
Ý nghĩa: Để được sử dụng 100 đồng vốn vay sau thuế trong một năm, công ty A sẽ phải bỏ ra 12,8 đồng chi
phí. 12,8% cũng chính là mức tỉ suất sinh lời tối thiểu mà ngân hàng đòi hỏi khi cho công ty A sử dụng vốn vay
sau thuế trong một năm.

11
v2.0017111202
5.2.2. Chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi

• Chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi được hiểu là tỉ suất sinh lời tối thiểu cần đạt được khi huy động vốn bằng
phát hành cổ phiếu ưu đãi để đầu tư sao cho thu nhập trên mỗi cổ phần hay giá cổ phiếu không bị sụt giảm.

Df Df Df
rf  hoặc rf  hoặc rf 
Pnf Pf 1  e  Pf  E
Trong đó:
rf: Chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi;
Df: Cổ tức của mỗi cổ phiếu ưu đãi;
Pf: Giá phát hành mỗi cổ phiếu ưu đãi;
e: Tỉ lệ chi phí phát hành tính theo giá phát hành;
Pnf: Số tiền thu ròng (số tiền thực tế có thể thu được khi phát hành) của mỗi cổ phiếu ưu đãi;
E: Chi phí phát hành mỗi cổ phiếu ưu đãi.
• Ý nghĩa: rf cho biết để được sử dụng 100 đồng vốn cổ phần ưu đãi trong một năm, doanh nghiệp sẽ phải bỏ
ra bao nhiêu đồng chi phí. Mặt khác, rf cũng chính là mức tỉ suất sinh lời tối thiểu mà nhà đầu tư đòi hỏi khi
cho doanh nghiệp sử dụng vốn cổ phần ưu đãi trong một năm..
12
v2.0017111202
5.2.2. Chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi (tiếp theo)

Ví dụ 5.2: Công ty A dự định phát hành cổ phiếu ưu đãi có mệnh giá 10.000 đồng/cổ phiếu để huy động vốn
đáp ứng nhu cầu vốn đang thiếu hụt. Giá phát hành là 44.000 đồng/cổ phiếu, trong đó chi phí phát hành ước
tính là 4.000 đồng/cổ phiếu. Tỉ lệ cổ tức của cổ phiếu ưu đãi là 15%/năm. Hãy tính chi phí sử dụng cổ phiếu ưu
đãi mà công ty A phải chịu?
Áp dụng công thức:
Df
rf 
Pf  E
Ta có:
Df = 10.000 × 15% = 1.500 đồng/cổ phiếu
rf = 1.500/(44.000-4.000) = 3,75%/năm
Ý nghĩa: Để được sử dụng 100 đồng vốn cổ phần ưu đãi trong một năm công ty A sẽ phải bỏ ra 3,75 đồng chi
phí. 3,75% cũng chính là mức tỉ suất sinh lời tối thiểu mà nhà đầu tư đòi hỏi khi cho công ty A sử dụng vốn cổ
phần ưu đãi trong một năm.

13
v2.0017111202
5.2.3. Chi phí sử dụng lợi nhuận giữ lại (chi phí sử dụng cổ phiếu thường)

• Chi phí sử dụng lợi nhuận để lại là tỉ suất sinh lời đòi hỏi của cổ đông đối với cổ phần thường của công ty.
• Để xác định chi phí sử dụng lợi nhuận để lại dựa vào mô hình tăng trưởng cổ tức:

 1  r 
D1 D2 D Dt
P0    ...  
1  re  1  re  1  re 
1 2  t
t 1 e

D1 D
P0   re  1  g
re  g P0
Trong đó:
P0: Giá trị của cổ phiếu thường;
D1: Cổ tức dự tính được chia ở thời kì thứ 1;
re: Tỉ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư.

14
v2.0017111202
5.2.3. Chi phí sử dụng lợi nhuận để lại (chi phí sử dụng cổ phiếu thường)

Ý nghĩa:
• re cho biết để được sử dụng 100 đồng vốn lợi nhuận giữ lại (vốn cổ phần thường) trong một năm, doanh
nghiệp sẽ phải bỏ ra bao nhiêu đồng chi phí. Mặt khác, re cũng chính là mức tỉ suất sinh lời tối thiểu mà nhà
đầu tư đòi hỏi khi cho doanh nghiệp sử dụng vốn lợi nhuận giữ lại (vốn cổ phần thường) trong một năm.
• Ngoài ra, re còn được dùng là tỉ suất chiết khấu để tính giá trị hiện tại của các dòng tiền trong đánh giá và
lựa chọn dự án đầu tư theo phương pháp chủ sở hữu EPV.

15
v2.0017111202
5.2.3. Chi phí sử dụng lợi nhuận để lại (chi phí sử dụng cổ phiếu thường)

Ví dụ 5.3: Tính chi phí sử dụng cổ phiếu thường của công ty A biết rằng:
• Mệnh giá cổ phiếu A là 10.000 đồng/cổ phiếu.
• Giá bán cổ phiếu A là 50.000 đồng/cổ phiếu.
• Tỉ lệ trả cổ tức hiện hành là 15%.
• Mức tăng trưởng cổ tức hiện nay là 8,5%/năm.

D1
Áp dụng công thức: re   g  re  1.627,5  8,5%  11,755%
P0 50.000

D1 = 10.000 × 15% × (1 + 8,5%) = 1.627,5 đồng/cổ phiếu/năm


Ý nghĩa: Để được sử dụng 100 đồng vốn cổ phần thường trong một năm, công ty A sẽ phải bỏ ra 11,755 đồng
chi phí. 11,755% cũng chính là mức tỉ suất sinh lời tối thiểu mà nhà đầu tư đòi hỏi khi cho công ty A sử dụng
vốn cổ phần thường trong một năm.

16
v2.0017111202
5.2.3. Chi phí sử dụng lợi nhuận để lại (chi phí sử dụng cổ phiếu thường) (tiếp theo)

• Dựa vào mô hình định giá tài sản vốn (CAPM)


Theo mô hình CAPM chi phí sử dụng cổ phiếu thường được xác định theo công thức sau:
re = Rf + βe(Rm – Rf)
Trong đó:
re: Tỉ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư;
Rf: Tỉ suất sinh lời (lãi suất) phi rủi ro, thường được tính bằng lãi suất trái phiếu chính phủ;
Rm: Tỉ suất sinh lời kì vọng của thị trường;
βe: Hệ số rủi ro của cổ phiếu.

17
v2.0017111202
5.2.3. Chi phí sử dụng lợi nhuận để lại (chi phí sử dụng cổ phiếu thường) (tiếp theo)

• Dựa vào lãi suất trái phiếu cộng thêm mức bù rủi ro:
 Cơ sở của phương pháp: Khi đầu tư vào công ty cổ phần, trái chủ sẽ chịu rủi ro ít hơn so với cổ đông, do
vậy tỉ suất sinh lời đòi hỏi của cổ đông có thể xác định bằng cách lấy lãi suất trái phiếu của công ty cộng
thêm mức bù rủi ro.
 Ta có công thức xác định chi phí sử dụng cổ phiếu thường theo mô hình này như sau:
Chi phí sử dụng lợi nhuận để lại = Lợi suất đáo hạn của trái phiếu + Mức bù rủi ro tăng thêm

18
v2.0017111202
5.2.4. Chi phí sử dụng cổ phiếu thường mới

Có thể sử dụng mô hình chiết khấu dòng tiền để xác định chi phí sử dụng cổ phiếu thường mới phát hành
như sau:
D1 D1
re  g hoặc re  g
P0 P0 1  e 
'

Trong đó:
P’0: Giá phát hành mỗi cổ phiếu thường mới;
e: Tỉ lệ chi phí phát hành so với giá phát hành;
P0: Giá ròng (số tiền thực thu) phát hành mỗi cổ phiếu thường mới, khi đó P0 = P’0(1-e);
re: Chi phí sử dụng cổ phiếu thường mới phát hành;
g: Tốc độ tăng trưởng cổ tức dự tính mỗi năm.

19
v2.0017111202
5.2.4. Chi phí sử dụng cổ phiếu thường mới (tiếp theo)

Ví dụ 5.4: Công ty dự tính sẽ phát hành thêm cổ phiếu mới để tài trợ vốn. Giá phát hành cổ phiếu ra thị trường
là 45.000 đồng/cổ phiếu (đã trừ đi chi phí phát hành). Hãy tính chi phí sử dụng cổ phiếu mới phát hành cho
công ty A.
Áp dụng công thức: D1
re  g
P0
Ta có các kết quả tính toán như sau:
D1 = 1.627,5 đồng/cổ phiếu 1.627,5
rem   8,5%  12,12 %/năm
P0 = 45.000 đồng/cổ phiếu 45.000

Ý nghĩa: Để được sử dụng 100 đồng vốn cổ phần thường mới phát hành trong một năm công ty A sẽ phải bỏ
ra 12,12 đồng chi phí. 12,12% cũng chính là mức tỉ suất sinh lời tối thiểu mà nhà đầu tư đòi hỏi khi cho công ty
A sử dụng vốn cổ phần thường mới phát hành trong một năm.

20
v2.0017111202
5.3. Chi phí sử dụng vốn bình quân

• Khái niệm: Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC - Weighted Average Cost of Capital) là chi phí sử dụng
vốn trung bình tính theo tỉ trọng của các chi phí sử dụng vốn thành phần (chi phí vốn vay, chi phí vốn cổ
phần ưu đãi, chi phí vốn cổ phần thường).
• Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) có thể được xác định theo phương pháp tính bình quân gia quyền
theo công thức như sau:
n
WACC   w iri
i 1

Trong đó:
WACC: Chi phí sử dụng vốn bình quân;
wi: Tỉ trọng vốn loại i trong tổng nguồn vốn tài trợ;
ri: Chi phí sử dụng vốn loại i;
t: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp.

21
v2.0017111202
5.3. Chi phí sử dụng vốn bình quân (tiếp theo)

• Ý nghĩa:
 WACC cho biết để được sử dụng 100 đồng vốn kinh doanh trong một năm doanh nghiệp sẽ phải bỏ ra
bao nhiêu đồng chi phí.
 WACC còn được sử dụng làm tỉ suất chiết khấu để tính giá trị hiện tại của các dòng tiền trong đánh giá
và lựa chọn dự án đầu tư của doanh nghiệp theo quan điểm tổng đầu tư (TIPV).

22
v2.0017111202
5.3. Chi phí sử dụng vốn bình quân (tiếp theo)

Ví dụ 5.5: Cho một số thông tin về công ty ABC như sau:


• Vay vốn ngân hàng với lãi suất 12%.
• Cổ tức cổ phần ưu đãi là 2880 đồng/cổ phiếu/năm, giá bán cổ phần ưu đãi thực thu về là 30.000
đồng/cổ phiếu.
• Giá cổ phiếu thường là 23.700 đồng/cổ phiếu, mức cổ tức hiện nay là 750 đồng/cổ phiếu/năm, mức tăng
trưởng cổ tức là 8%/năm.
• Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%.
• Cơ cấu vốn mục tiêu của ABC là 45% vốn vay, 2% vốn cổ phần ưu đãi và 53% vốn cổ phiếu thường.
Yêu cầu: Tính chi phí sử dụng vốn bình quân theo tỉ trọng của ABC?
rf = 2.880/30.000 = 9,6%/năm.
re = [750(1 + 8%)]/23.700 + 8% = 11,42%/năm.
WACC = 45% × 12% × (1-20%) + 2% × 9,6% + 53% × 11,42% = 10,565%/năm.
Ý nghĩa: Để được 100 đồng vốn kinh doanh trong một năm công ty ABC sẽ phải bỏ ra 10,565 đồng chi phí.

23
v2.0017111202
5.3. Chi phí sử dụng vốn bình quân (tiếp theo)

Ví dụ 5.6: Sau một thời gian, do tốc độ phát triển của ABC rất nhanh, vốn nội bộ không đáp ứng nổi nhu cầu
vốn của ABC nên công ty quyết định phát hành thêm cổ phiếu mới để tăng vốn. Chi phí phát hành cổ phiếu
mới là 10%. Giá cổ phiếu thường vẫn không đổi. Vậy chi phí sử dụng vốn bình quân của ABC sau khi phát
hành thêm cổ phiếu mới là bao nhiêu?
rem = [750(1+8%)]/23.700(1-10%) + 8% = 11,79%/năm
WACC = 45% × 12% × (1-20%) + 2% × 9,6% + 53% × 11,79% = 10,761%/năm
Ý nghĩa: Sau khi phát hành thêm cổ phiếu mới để tăng vốn, để được 100 đồng vốn kinh doanh trong một năm
công ty ABC sẽ phải bỏ ra 10,761 đồng chi phí.

24
v2.0017111202
5.3. Chi phí sử dụng vốn bình quân (tiếp theo)

Chi phí sử dụng vốn %

12

11 WACC2 = 10,761%

Điểm cận biên


WACC1 = 10,565 %
10
Điểm gãy

Quy mô huy động vốn


(triệu đồng)
25
v2.0017111202
5.4. Chi phí sử dụng vốn cận biên

• Khái niệm: Chi phí sử dụng vốn cận biên (MCC) được hiểu là chi phí cho đồng vốn mới nhất mà doanh
nghiệp huy động tăng thêm cho đầu tư hay hoạt động kinh doanh.
• Công thức xác định
Điểm gãy được xác định theo công thức:
AC ji
BPji 
Wj
Trong đó:
BPji: Điểm gãy của nguồn tài trợ j với chi phí sử dụng vốn ≤ i;
ACji: Tổng số vốn huy động từ nguồn tài trợ j với chi phí sử dụng vốn ≤ i;
Wj: Tỉ trọng nguồn tài trợ j trong tổng các nguồn tài trợ.
• Từ việc xác định điểm gãy của từng nguồn tài trợ riêng biệt, có thể xác định được tổng các điểm gãy của
tổng quy mô vốn mà doanh nghiệp huy động.

26
v2.0017111202
5.4. Chi phí sử dụng vốn cận biên (tiếp theo)

Ví dụ 5.7: Lãi ròng ước tính của ABC năm 2008 là 13.780 triệu đồng. Tỉ lệ thanh toán cổ tức là 45% tổng
lãi ròng.
Tìm điểm gãy của ABC khi công ty sử dụng hết số lợi nhuận để lại và phải phát hành thêm cổ phiếu thường
mới để tăng vốn.
Trong khế ước vay vốn ngân hàng của ABC quy định: Hạn mức lãi suất vay 10% chỉ ứng với số tiền vay dưới
9000 triệu đồng, vượt quá mức ấy, lãi suất vay sẽ là 12%. Hãy tính điểm gãy tại mức thay đổi lãi suất?

Xác định giá trị điểm gãy của ABC khi công ty sử dụng hết số lợi nhuận để lại và phải phát hành thêm cổ phiếu
thường mới để tăng vốn
Lợi nhuận giữ lại: 13.780 × 55% = 7.579 triệu đồng.
BPE = 7.579/53% = 14.300 triệu đồng.
Xác định giá trị điểm gãy của ABC tại mức thay đổi lãi suất từ 10% lên 12%
BPD = 9.000/45% = 20.000 triệu đồng.

27
v2.0017111202
5.4. Chi phí sử dụng vốn cận biên (tiếp theo)

Ví dụ 5.8: Một công ty cổ phần có kết cấu nguồn vốn được xem là tối ưu như sau:
Nguồn vốn Tỉ trọng nguồn vốn
1. Vốn vay 45%
2. Cổ phần ưu đãi 2%
3. Vốn chủ sở hữu 53%
Cộng 100%

Để đáp ứng nhu cầu vốn cho hoạt động đầu tư, công ty dự kiến huy động vốn theo kết cấu nguồn vốn tối ưu
như trên và có khả năng huy động các nguồn vốn với chi phí sử dụng như sau:
• Lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư là 768,5 triệu đồng với chi phí sử dụng là 13,4%.
• Nếu phát hành thêm cổ phiếu phổ thông để huy động vốn thì chi phí sử dụng là 14%.
• Nếu phát hành cổ phiếu ưu đãi, chi phí sử dụng vốn là 10,3%.
• Nếu vay vốn từ 900 triệu đồng trở xuống thì lãi suất là 10%/năm và nếu vốn vay trên 900 triệu thì lãi suất áp
dụng cho phần tiền vay gia tăng này là 13%/năm. Lãi vay phải trả một lần vào cuối năm, vốn gốc trả vào
thời điểm cuối của năm cuối cùng.
• Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%.
28
v2.0017111202
5.4. Chi phí sử dụng vốn cận biên (tiếp theo)

• Xác định giá trị điểm gãy của công ty khi sử dụng hết số lợi nhuận để lại và phải phát hành thêm cổ phiếu
thường mới để tăng vốn:
BPE = 768,5/53% = 1.450 triệu đồng
• Xác định giá trị điểm gãy của công ty tại mức thay đổi lãi suất từ 10% lên 13%:
BPD = 900/45% = 2.000 triệu đồng
• Xác định chi phí sử dụng vốn vay sau thuế:
 Với mức lãi vay là 10%, rd = 10% × (1-20%) = 8%
 Với mức lãi vay là 13%, rd = 13% × (1-20%) = 10,4%

29
v2.0017111202
5.4. Chi phí sử dụng vốn cận biên (tiếp theo)

• Xác định chi phí sử dụng vốn của khoảng vốn huy động từ 0 đến điểm gãy thứ nhất và từ điểm gãy thứ nhất
đến điểm gãy thứ hai và các khoảng vốn kế tiếp:

Tổng nguồn vốn Tỉ trọng Chi phí sử Chi phí sử dụng vốn Chi phí sử dụng
Nguồn tài trợ
mới huy động (%) dụng vốn (%) tính theo kết cấu (%) vốn bình quân
Vốn vay 45 8,0 3,6
Từ 0 đến
Cổ phiếu ưu đãi 2 10,3 0,206 WACC1 = 10,908%
1450 triệu đồng
Lợi nhuận giữ lại 53 13,4 7,102
Vốn vay 45 8,0 3,6
Trên 1450 đến
Cổ phiếu ưu đãi 2 10,3 0,206 WACC1 = 11,226%
2000 triệu đồng
Vốn cổ phiếu thường mới 53 14 7,42
Vốn vay 45 10,4 4,68
Trên 2000
Cổ phiếu ưu đãi 2 10,3 0,206 WACC1 = 12,306%
triệu đồng
Vốn cổ phiếu thường mới 53 14 7,42
30
v2.0017111202
5.4. Chi phí sử dụng vốn cận biên (tiếp theo)

 WACC của mỗi đồng vốn huy động thêm trong khoảng từ 0 đến 1450 triệu đồng là 10,908%.
 WACC của mỗi đồng vốn huy động thêm trong khoảng từ trên 1450 triệu đồng đến 2000 là 11,226%.
 WACC của mỗi đồng vốn huy động thêm khi qui mô vốn trên 2000 triệu đồng là 12,306%.
Điều đó có nghĩa là chi phí cận biên của mỗi đồng vốn mới mà công ty huy động tăng thêm vào đầu tư trong
khoảng vốn từ 0 đồng đến 1.450 triệu đồng là 10,908%. Khi quy mô vốn huy động vượt trên 1.450 triệu đồng
đến 2.000 triệu đồng thì chi phí cận biên của mỗi đồng vốn mới huy động tăng thêm sẽ tăng lên ở mức
11,226%. Trên mức 2.000 triệu đồng, thì chi phí sử dụng vốn bình quân của mỗi đồng vốn mới tăng thêm
là 12,306%.

31
v2.0017111202
5.4. Chi phí sử dụng vốn cận biên (tiếp theo)

Công ty có 3 khoảng vốn huy động và tương ứng với mỗi khoảng thì chi phí sử dụng vốn bình quân là
khác nhau.

Chi phí sử dụng vốn %


WACC3 = 12,306%
12

WACC2 = 11,226%
11

WACC1 = 10,908%
10
Điểm gãy BPE Điểm gãy BPD

1.000 1.450 2.000 Quy mô huy động vốn


(triệu đồng) 32
v2.0017111202
Tổng kết bài học

• Để đáp ứng nhu cầu vốn cho đầu tư và hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp có thể huy động vốn từ nhiều nguồn
khác nhau, bao gồm vốn vay, vốn chủ sở hữu (gồm lợi nhuận giữ lại, phát hành cổ phiếu ưu đãi, phát hành cổ
phiếu thường…). Để có quyền sử dụng các nguồn vốn này, doanh nghiệp phải trả một khoản thu nhập nhất định
cho người đầu tư vốn, đó chính là cái giá mà doanh nghiệp phải trả cho việc sử dụng nguồn tài trợ vốn để thực
hiện các hoạt động của doanh nghiệp, hay còn gọi là chi phí sử dụng vốn.
• Chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp bao gồm các chi phí sử dụng vốn thành phần: Chi phí sử dụng vốn vay,
chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi, chi phí sử dụng cổ phiếu thường (bao gồm: Chi phí sử dụng lợi nhuận giữ lại
và chi phí sử dụng cổ phiếu thường mới phát hành). Tuy nhiên, trong thực tế kinh doanh, để đáp ứng nhu cầu vốn
cho đầu tư, doanh nghiệp phải huy động và sử dụng nhiều nguồn tài trợ khác nhau, mỗi nguồn tài trợ có chi phí
sử dụng vốn không giống nhau. Do vậy, cần xác định chi phí sử dụng vốn bình quân.
• Khi doanh nghiệp huy động tăng thêm vốn cho đầu tư hay hoạt động kinh doanh trong một thời kì nhất định sẽ
xuất hiện chi phí sử dụng vốn cận biên (MCC). Đây là chi phí cho đồng vốn mới nhất mà doanh nghiệp huy động
tăng thêm.

33
v2.0017111202

You might also like