Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 11

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP THỰC VẬT DƯỢC

Phần 1. CHỌN CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG NHẤT


Câu 1: Tên khoa học của loài thực vật nào sau đây được viết đúng theo quy ước quốc tế?
A. Psidium Guajava B. Zingiber officinale RosC.
C. Artemisia vulgaris L. D. Atharanthus roeus (L.) G.Don
Câu 2: Tên khoa học nào dưới đây được viết đúng theo quy ước quốc tế của một dược liệu?
A. Stephania radix B. Radix peucedani
C. Artemisia Herba D. Flos Carthami
Câu 3: Hãy xếp theo thứ tự: Vách tế bào " đạo " phiến giữa " màng sinh chất
A. 4 - 3 " 2 " 1
B. 2 " 3 " 4 " 1
C. 4 " 1 " 2 " 3
D. 2 " 1 " 4 " 3

Câu 4: Chọn câu đúng:


A. Sự hóa gỗ có ở sợi, mô cứng hay mô mềm lúc còn non.già
B. Gỗ (lignin) cứng, giòn, ít thấm nước và đàn hồi hơn cellulose. kém
C. Sự tẩm gỗ muộn và chỉ thực hiện khi tế bào đã hết tăng trưởng.
D. Dù gỗ tẩm hoàn toàn lên vách thì tế bào vẫn có thể thay đổi hình dạng được.
Câu 5: Chất nào sau đây không bắt màu xanh với thuốc nhuộm Xanh methylen?
A. Cutin B. Suberin( bần ) C. Cellulose D. Lignin( gỗ)
Câu 6: Đây là hình ảnh dưới kính hiển vi của loại thể vùi nào?
A. Hạt tinh bột
B. Hạt aleuron
C. Hạt dầu mỡ
D. Tinh thể CaC2O4.3H2O

Câu 7: Mô phân sinh sơ cấp khác với mô phân sinh thứ cấp ở đặc điểm:
A. Tạo ra các tế bào sắp xếp thành dãy xuyên tâm và đồng tâm.
B. Nằm ở giữa libe 1 và gỗ 1.
C. Giúp thân và rễ mọc dài ra.
D. A và B đúng.
Câu 8: Chức năng không phải của mô dinh dưỡng:
A. Dự trữ nước, chất dinh dưỡng B. Đồng hóa, dự trữ khí
C. Dẫn và trao đổi chất dinh dưỡng D. Liên kết các thứ mô khác nhau
Câu 9: Mô tả sau đây: “Cấu tạo bởi những tế bào hẹp và dài, xếp khít nhau, vuông góc với lớp biểu
bì, xem giống như cọc hàng rào” là của:
A. Mô khuyết B. Mô mềm tủy C. Mô giậu D. Mô mềm vỏ
Câu 10: Chọn câu sai về tế bào biểu bì
A. Tế bào xếp khít nhau, không thấm khí và nước
B. Cấu tạo bởi một lớp tế bào phủ bên ngoài lá và thân già non
C. Có lớp cutin dày đối với cây khí hậu khô, lớp cutin mỏng đối với cây sống nơi ẩm ướt
D. Tế bào biểu bì thường không có lục lạp
Câu 11: Các kiểu khí khổng từ hình số 1 đến 5 lần lượt là:

A.Kiểu vòng bào; Kiểu dị bào; Kiểu song bào; Kiểu trực bào; Kiểu hỗn bào
B. Kiểu hỗn bào; Kiểu dị bào; Kiểu song bào; Kiểu trực bào; Kiểu vòng bào
C.Kiểu hỗn bào; Kiểu song bào; Kiểu trực bào; Kiểu dị bào; Kiểu vòng bào
D.Kiểu hỗn bào; Kiểu song bào; Kiểu dị bào; Kiểu trực bào; Kiểu vòng bào
Câu 12: Sự khác nhau cơ bản giữa mô dày và mô cứng là:
A. Vị trí trong cây B. Cách sắp xếp tế bào C. Bản chất của vách D. Chức năng
Câu 13: Đặc điểm của mô dày là:
I-Thường không có ở cây lớp Hành (Liliopsida); II-Vách tế bào dày bằng cellulose
III-Vách tế bào dày hóa gỗ ít nhiều; IV-Được nhuộm hồng bởi đỏ carmin
V-Có ở cả ở cây lớp Hành và lớp Ngọc Lan; VI-Làm nhiệm vụ nâng đỡ
A. I; II; IV; VI B. I; III; IV; VI C. I; II; V; VI D. I; II; IV; V
Câu 14: Thể cứng khác tế bào mô cứng ở các đặc điểm:
I. Vách dày hóa gỗ có những ống trao đổi nhỏ; II. Phân nhánh
III. Hình dạng thay đổi: tròn, bầu dục, đa giác; IV. Kích thước to; V. Chỉ đứng riêng lẻ
A. I ; III; V B. II; IV; V C. I; III; IV D. III; IV; V
Câu 15: Đặc điểm nào giúp phân biệt sợi vỏ thật, sợi trụ bì, sợi libe, sợi gỗ?
A. Độ dày của vách B. Vị trí trong cơ quan C. Kích thước D. Hình dạng
Câu 16: Chọn câu sai về sợi mô cứng:
A. Vi phẫu dọc có dạng hình thoi, dài hay ngắn B. Vách dày, luôn hóa gỗ
C. Khoang giữa rất hẹp, có ống trao đổi nhỏ D. Nằm trong vùng vỏ, trụ bì, libe, gỗ
Câu 17: Cách phân loại mô dẫn gồm có gỗ và libe dựa vào:
A. Chức năng dẫn nhựa B. Bản chất của vách tế bào
C. Kích thước và hình dạng tế bào D. Cách sắp xếp của các tế bào
Câu 18: Phát biểu nào sau đây sai về tiền mộc, hậu mộc?
A. Hậu mộc và tiền mộc đều là các mạch gỗ sơ cấp.
B. Đường kính mạch hậu mộc lớn hơn mạch tiền mộc.
C. Mạch tiền mộc xuất hiện muộn hơn mạch hậu mộc.
D. Mạch hậu mộc được phân hóa và hình thành sau khi cơ quan ngừng tăng dài.
Câu 19: Đặc điểm của libe là:
I-Dẫn nhựa luyện; II-Cấu tạo bởi tế bào sống có vách cellulose
III-Dẫn nhựa nguyên; IV-Gồm mạch rây, tế bào kèm, sợi libe và mô mềm libe
V-Bắt màu xanh khi nhuộm với Xanh methylen và Đỏ carmin
A. I ; II ; III B. I ; II ; IV C. I ; II ; V D. I ; III ; IV
Câu 20: Đặc điểm của bó dẫn kín ở các cây lớp Hành?
A. Giữa libe và gỗ không có tầng phát sinh. ( thượng tầng)
B. Libe bao kín gỗ.
C. Gỗ bao kín libe. D. Vòng mô dày bao kín bó libe và bó gỗ.
Câu 21: Tế bào nào sau đây có tất cả các vách không bắt màu xanh với Xanh methylen?
A. Thể cứng B. Mạch gỗ 2 C. Bần D. Biểu bì
Câu 22: Tế bào nào sau đây có tất cả các vách không bắt màu hồng/hồng tím với Đỏ carmin?
A. Mô mềm libe 2 B. Nội bì Caspary( sự hóa bần) C. Mô dày D. Tượng
tầng
Câu 23: “Vách mỏng bằng cellulose, có chức năng dẫn nhựa luyện” là mô gì?
A. Mô mềm B. Mô dày C. Libe D. Gỗ
Câu 24: Chọn câu đúng về trụ bì:
A. Gồm một lớp tế bào, nằm ngay dưới nội bì. B. Vách tế bào luôn hóa mô cứng thành sợi
C. Gồm nhiều lớp tế bào, có vách cellulose D. Thường xếp xen kẽ tế bào nội bì.
Câu 25: Chọn câu sai về bó dẫn ở rễ cấp 1 cây lớp Ngọc lan:
A. Bó gỗ 1 và libe 1 xếp xen kẽ trên một vòng.
B. Gỗ 1 gồm mạch gỗ ly tâm và mô mềm gỗ.
Hướng tâm , k có mô mềm gỗ
C. Libe 1 phân hóa hướng tâm.
D. Số bó dẫn nhỏ hơn 10.
Câu 26: Đặc điểm nào có ở rễ cây lớp Hành?
A. Nội bì hình chữ U B. Số bó mạch rất ít
C. Bó gỗ xếp chồng lên bó libe D. Tầng tẩm chất bần chỉ có 1 lớp tế bào
Câu 27: Đặc điểm nào sau đây là quan trọng nhất để nhận diện rễ cây cấp 2?
A. Vùng vỏ chiếm 2/3 bán kính B. Mô mềm vỏ trong xếp thành dãy xuyên tâm
C. Bó libe xếp xen kẽ bó gỗ D. Gỗ 2 chiếm tâm
Câu 28: Ở rễ cây lớp Ngọc lan, tế bào nào dưới đây có vách tẩm chất bần (suberin)?
A. Mô mềm gỗ 2 B. Libe 2 C. Sợi trụ bì D. Nội bì
Câu 29: Tiết diện của thân cây có thể góp phần:
A. Nhận biết được môi trường sống B. Xác định được kích thước của thân
C. Xác định tên khoa học của cây D. Nhận định họ thực vật
Câu 30: Cấu tạo cấp 1 thân cây lớp Ngọc lan:
A. Nội bì khung Caspary ở thân có hai lớp tế bào.
B. Biểu bì cấu tạo bởi một lớp tế bào sống, có thể kéo dài ra thành các lông hút.
C. Vùng vỏ rộng hơn vùng trung trụ.
D. Vỏ cấp 1 giới hạn bên ngoài là biểu bì, bên trong là nội bì.
Câu 31: Đặc điểm của cấu tạo sơ cấp thân cây lớp Hành là:
I-Thường khó phân biệt vỏ và trung trụ;

II-Số lượng bó libe gỗ ít(nhiều), sắp xếp từ 2 vòng trở lên

III- Bó dẫn là bó mạch kín;

IV-Tủy thường bị tiêu hủy


V.Không có mô dày;

VI.Số lượng các mạch gỗ trong một bó libe gỗ nhiều ít


VII-Số lượng bó libe gỗ rất nhiều, sắp xếp từ 2 vòng trở lên
A. II; III; IV;V; VII B. I; III; IV;V; VI C. I; III; IV;V; VII D. II; III; IV;V; VI
Câu 32: Các kiểu bó dẫn có thể gặp ở thân cây lớp Hành:
A. Bó gỗ hình chữ V, bó mạch kín
B. Bó chồng được bao bởi vòng mô cứng và xếp trên nhiều vòng
C. Bó gỗ hình chữ V kẹp libe ở giữa, bó mạch hở thiếu kín
D. Bó libe đồng tâm được bao bởi vòng nội bì và trụ bì
Câu 33: Thân lớp Ngọc lan khác thân lớp Hành ở các đặc điểm:
1. Bó gỗ hình chữ V kẹp libe ở giữa hay bó mạch kín.
2. Khó phân biệt vỏ và trung trụ.
3. Mô nâng đỡ là mô dày và mô cứng.
4. Số lượng mạch gỗ trong 1 bó libe gỗ thường ít, đôi khi chỉ có 1 hay 2 mạch.
5. Bó dẫn xếp trên 1 vòng.
A. 3, 5 B. 1, 3, 4 C. 4, 5 D. 2, 3, 4
Câu 34: Cấu tạo thứ cấp của thân và rễ cây lớp Ngọc Lan, được hình thành do hoạt động của:
A. Tầng phát sinh vỏ và trung trụ B. Tầng phát sinh vỏ và tượng tầng
C. Nội bì và tượng tầng D. Tầng phát sinh libe-gỗ và trụ bì
Câu 35: Thân cây già trao đổi khí và hơi nước qua:
A. Lỗ khí B. Lỗ vỏ C. Lỗ nước D. Bần
Câu 36: Chi tiết nào dưới đây luôn không có mặt trong vi phẫu thân cây cấp 1 lớp Ngọc lan:
A. Trụ bì B. Biểu bì C. Mô dày D. Bó mạch kín
Câu 37: Đặc điểm nào trên vi phẫu cắt ngang của lá cho biết cây sống ở khí hậu khô?
A. Mô mềm ở gân giữa là mô mềm đặc B. Bó libe gỗ không có cấu tạo cấp 2
C. Lớp cutin dày D. Thịt lá cấu tạo đồng thể
Câu 38: “Lá tam đính” có nghĩa là:
A. Lá mọc vòng thành 3 dãy B. Lá mọc đối thành 3 dãy
C. Lá mọc cách thành 3 dãy D. Lá mọc vòng 3 lá
Câu 39: Đây là kiểu tiền khai lá gì?
A. Kết lợp B. Nhăn
C. Đuôi mèo D. Cưỡi
Câu 40: Ở lá cây lớp Ngọc lan, lỗ khí thường nằm ở:
A. Mặt trên của lá B. Mặt dưới của lá
C. Cả hai mặt của lá D. Nằm sâu ở mặt trên của lá
Câu 41: Bẹ chìa là phần màng mỏng ôm lấy thân ở........chỗ cuống lá đính vào thân.
A. Dưới B. Trên C. Giữa D. Bất kỳ vị trí nào
Câu 42: Cấu tạo của lá cây lớp Hành:
I-Mô dày thường phát triển; II-Lỗ khí có ở 2 mặt của lá
III-Có tế bào hình bọt ở biểu bì trên; IV-Thịt lá thường cấu tạo bởi 1 loại mô mềm đồng hóa
V-Có nhiều bó libe gỗ xếp đều thành 1 hàng trong phiến lá
A. I;I II; V B. II, III, IV C. I, II, IV D. II, IV, V
Câu 43: Lá có thể cuộn lại để giảm bớt sự thoát hơi nước nhờ tế bào bọt hay gặp ở họ:
A. Poaceae B. Apocynaceae C. Malvaceae D. Musaceae
Câu 44: Hình dưới đây là một loài của họ Euphorbiaceae, cho biết kiểu lá của loài này?

A. Lá kép một lần lông chim chẵn, mọc cách.


B. Lá đơn, mọc cách.
C. Lá kép hai lần lông chim lẻ, mọc cách.
D. Lá kép một lần lông chim chẵn, mọc đối.

Câu 45: Hình ảnh dưới đây là kiểu hoa tự nào?


A. Chùm xim
B. Tán kép
C. Ngù tán
D. Ngù kép

Câu 46: Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Đây là các kiểu cụm hoa đơn không hạn


B. (3), (4) gồm các hoa không cuống
C. (2) đặc trưng cho họ Apiaceae
D. (1) là kiểu cụm hoa chùm

Ngù tán đầu bông chùm

Câu 47: Đặc điểm chung của cây lớp Hành?


A. Lá không cuống, rễ trụ B. Quả rời, hạt không có vỏ hạt
C. Gân lá song song, hoa mẫu 3 D. Lá mọc vòng, hạt luôn có ngoại nhũ
Câu 48: Cho hoa đồ:
Mô tả nào dưới đây ĐÚNG? Họ cỏ roi ngựa A4

A. Hoa thức tương ứng của hoa đồ trên là: ↑ K(5)C(5)A2+2G(2) (Bỏ qua vị trí của bầu).
B. 2 lá noãn rời nhau tạo bầu 2 ô, có vách giả chia thành bầu 4 ô.
C. 5 tràng hoa dính nhau, xếp theo tiền khai hoa năm điểm. Lợp
D. Hoa có 1 lá bắc, bộ nhị theo kiểu 2 trội.
Câu 49: Hoa đồ sau đây có đặc điểm:
I. Hoa đều, lưỡng tính, mẫu 5.
II. Đài có 5 bộ phận rời, tiền khai hoa lợp. 5 điểm
III. Tràng có 5 bộ phần liền, tiền khai hoa vặn.
IV. Bộ nhị có 5 nhị, bao phấn 2 ô, chỉ nhị đính trên đế hoa. ống tràng
V. Bộ nhụy có 2 lá noãn liền, bầu 2 ô, đính noãn trung trụ.
VI. Có 2 lá bắc con

A. III; IV;V; VI B. II; IV;V; VI C. I; III; V; VI D. I; II; IV; VI


Câu 50: Lá ngón (Gelsemium elegans, Loganiaceae) được biết như là một loài cây cực độc nhưng
lại rất dễ nhầm lẫn với cây Chè vằng (Jasminum subtriplinerve, Oleaceae). Đặc điểm nào sau đây
dùng để phân biệt 2 cây trên: mọc đối
A. Chè vằng là cây dây leo, có lá mọc cách còn cây Lá ngón có lá mọc đối.
B. Lá ngón có 3 gân dọc trong đó 2 gân bên uốn cong theo mép lá, rõ rệt. (chè vằng)
C. Thân Lá ngón cứng và phân nhánh nhiều, còn lá Chè vằng thân có khía.
D. Hoa Chè vằng màu trắng trong khi hoa Lá ngón có màu vàng.
Phần 2. CHỌN CÂU TRẢ LỜI: ĐÚNG/SAI
ĐCâu 1 Một cây thuốc có bộ phận sử dụng là lá thì hình dạng tế bào biểu bì không thể thiếu trong
mô tả thành phần bột dược liệu đó.
S Câu 2: Một cây thuốc có tinh dầu, có thể gặp những loại mô tiết tinh dầu như sau: tế bào tiết,
(BIỂU BÌ TIẾT VÀ TIẾT RA TINH DẦU), lông tiết.
S Câu 3: Quan sát trên kính hiển vi thấy một vòng nội bì đai caspary rất rõ, có 15 bó libe xếp xen
kẽ với 15 bó gỗ trên một vòng thì đây là vi phẫu của rễ cây lớp Ngọc lan.
Đ Câu 4: Đài đồng trưởng là đài còn lại sau khi hoa tàn.
S Câu 5: Điểm giống nhau giữa bộ nhị hai trội và bộ nhị bốn trội là có 1 nhị dài và 1 nhị ngắn.
S Câu 6: Đặc trưng của họ Lạc tiên là cuống nhuỵ.cuống nhị nhụy
S Câu 7: Hoa của cây lớp Ngọc lan luôn luôn có số lượng mỗi vòng là 5.
S Câu 8: Mô dày có vách dày lên nhờ tẩm gỗ.
Đ Câu 9: Sự hiện của lá kèm là đặc tính quan trọng dùng để nhận định loài.
S Câu 10: Mô nâng đỡ ở lá cây lớp Hành là mô cứng.
S Câu 11: Ở cấu tạo cấp 2 thân cây lớp Ngọc lan có thể quan sát nội bì rõ.
SCâu 12: Các bộ phận bên ngoài của hoa (bao hoa và nhị) đính ở trên bầu thì đây là bầu trên.
SCâu 13: Mô phân sinh thứ cấp đảm nhiệm sự tăng trưởng thêm độ dài của các lóng gặp ở các
cây họ Lúa (Poaceae).
ĐCâu 14: Hạ bì ở lá có nhiệm vụ giúp các tế bào chứa lục lạp ở phía dưới tránh ánh nắng quá gắt.
SCâu 15: Bộ nhụy của họ Trúc đào (Apocynaceae) và họ Cà (Solanaceae) đều có 2 lá noãn
dính nhau tạo thành bầu trên 2 ô.
SCâu 16: Thân rễ Cỏ tranh (Imperata cylindrica) dùng trị sốt vàng da, tiểu buốt, tiểu dắt. Cây
này thuộc họ Cói (Cyperaceae).
SCâu 17: Keo giậu (Leucaena leucocephala) thường được trồng làm hàng rào, hạt tươi dùng
làm thuốc trị giun. Cây này thuộc phân họ Đậu (Faboideae) của họ Đậu (Fabaceae).
SCâu 18: Nhị có thể mọc thò ra ngoài hoa như ở cây Râu mèo của họ Cỏ roi ngựa (Verbenaceae).
ĐCâu 19: Hoa của họ Cúc (Asteraceae) có lá đài thường giảm, có thể biến mất hay là một gờ nhỏ.
SCâu 20: Họ Hoa tán (Apiaceae) có lá kèm rụng sớm hay dính vào cuống lá; còn họ Ngũ gia
bì (Araliaceae) thì không có lá kèm.
Phần 3. ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG
Câu 1: Một số rễ và rễ củ được dùng làm thuốc như: ........(A)......., ......(B)......, .......(C).........
Câu 2: Một số thân được dùng làm thuốc như: ........(A).........., .........(B)...........
Câu 3: Một số thân rễ được dùng làm thuốc như: ........(A).........., .........(B)..........
Câu 4: Thân cây họ Cói (Cyperaceae) thường có tiết diện hình..................
Câu 5: Một lá đầy đủ gồm có 3 phần: ……..(A)……., ….…(B)……., ….…(C)………
Câu 6: Ở cơ quan......(A).....cây, mạch gỗ 1 phân hóa......(B).......nghĩa là các mạch gỗ nhỏ xuất
hiện trước tiên ở trong, các mạch non (to hơn) ở ngoài.
Câu 7: Đế hoa mọc dài lên giữa bao hoa và bộ nhị gọi là hoa có.....(A).. . ., là một trục mang bộ nhị
và bộ nhụy, đặc trưng cho họ.....(B)......
Câu 8: Trường hợp hoa có hai vòng nhị, nếu các nhị của vòng ngoài đặt trước cánh hoa thì ta có
kiểu bộ nhị.....................
Câu 9: Trường hợp hoa có hai vòng nhị, nếu các nhị của vòng ngoài đính xen kẽ với cánh hoa thì ta
có kiểu bộ nhị.....................
Bộ nhụy là bộ phận sinh sản cái của hoa cấu tạo bởi những lá biến đổi gọi là.............mang noãn.
Câu 10: Dược sỹ Trần Văn A được nhờ xác định họ của một mẫu cây có đặc điểm như sau:
“Cây gỗ; Lá đơn, mọc đối hay vòng từng cụm 3 lá; Có nhựa mủ trắng; Hoa có các cánh hoa xếp
vặn, dính nhau tạo thành ống; Bao phấn hình mũi tên; 2 lá noãn rời ở bầu, dính ở vòi và núm; hạt có
mào lông”.
Mẫu cây này thuộc họ (phân họ)..................
Câu 11: Dược sỹ Nguyễn Văn B được nhờ xác định họ của một mẫu cây có đặc điểm như sau:
“Cành có gai; Lá đơn, có mùi thơm; Cụm hoa dạng xim; Hoa đều, lưỡng tính, mẫu 4; nhị nhiều,
chân chỉ nhị nằm ở ngoài đĩa mật; bầu trên, 12 ô, quả mọng.”
Mẫu cây này thuộc họ (phân họ)..................
Câu 12: Dược sỹ Trần Thị L nghiên cứu một cây thuốc có đặc điểm như sau:
“Cây dây leo, cành non phủ đầy lông; Lá đơn mọc đối, hình bầu dục; Hoa có 5 cánh hoa dính nhau
tạo thành ống màu xanh nhạt; Bộ nhụy có 2 lá noãn tạo thành bầu dưới; Có 2 lá kèm nhỏ có đầu
nhọn hoắt; Quả nạc.”
Mẫu cây này thuộc họ (phân họ)..................
Câu 13: Dược sỹ Nguyễn Thị C được nhờ xác định họ của một mẫu cây có đặc điểm như sau:
“Lá kép có 3 lá chét, thấy rõ lá kèm nhỏ hình tam giác ở gốc cuống lá chét; Cụm hoa dạng chùm;
Hoa đối xứng hai bên, lưỡng tính, mẫu 5; 10 nhị rời; bầu trên, 1 ô; hạt không có nội nhũ.”
Mẫu cây này thuộc họ (phân họ)..................
Câu 14: Mẫu cây thuốc có công thức hoa như sau: ↑ K(5)C(5)A4G(2) ; vòi nhụy ở đỉnh bầu, bầu có
vách ngăn giả ngăn thành 4 ô; thuộc họ (phân họ)........................
Câu 15: Mẫu cây thuốc có công thức hoa như sau: á K(5)C(5)A5G(2) ; bao phấn mở bằng lỗ trên
đỉnh thuộc họ (phân họ)........................
Câu 16: Mẫu cây thuốc có công thức hoa như sau: á♀ K5C0A0G(3) ; quả nang tự mở thành 3 mảnh vỏ
thuộc họ (phân họ)...........
Câu 17: Hãy thay A, B, C, D bằng các con số thích hợp cho công thức hoa của họ Zingiberaceae:
↑ K(A) C(B) AC G(D)
A = ........; B = .........; C = .........; D = ..........
Câu 18: Hãy thay A, B, C, D bằng các con số thích hợp cho công thức hoa của họ Araliaceae:
á KA CB AC G(D)
A = ........; B = .........; C = .........; D = ..........

Câu 19: Hãy thay A, B, C, D bằng các con số thích hợp cho công thức hoa của phân họ Faboideae:
↑ K(A) CB AC GD
A = ........; B = .........; C = .........; D = ..........
Câu 20: Hãy thay A, B, C, D bằng các con số thích hợp cho công thức hoa của họ Apocynaceae:
á K(A) C(B) AC GD
A = ........; B = .........; C = .........; D = ..........
Câu 21: Đặc điểm cơ quan sinh dưỡng của họ Cà (Solanaceae):
Cây thân....(A)..., hay cây bụi, ít khi là cây gỗ to; Lá mọc ....(B)...., thường có hiện tượng ...(C)....
Câu 22: Đặc điểm cơ quan sinh sản của họ Thầu dầu:
Bầu cấu tạo bởi ....(A).... lá noãn tạo thành bầu ....(B).... ô. Khi chín quả nứt theo ....(C).. . .đường
Câu 23: Thân và cành họ Lamiaceae có tiết diện hình......(A)....., cây có mùi rất thơm do......(B).....
ở thân và lá.
Câu 24: Đặc điểm cơ quan sinh sản của họ Asteraceae: quả....(A). , thường mang một mào lông
do.....(B).....biến đổi thành.
Câu 25: Nhận diện cây trong phân họ Faboideae nhờ 2 đặc điểm là: ..…(A)…… và ......(B)......
Câu 26: Đặc điểm cơ quan sinh sản của họ Bạc hà (Lamiaceae):
Cụm hoa thường là....(A)....; tràng hình....(B)....; quả......(C).....
Câu 27: Đặc điểm bộ nhụy của họ Hoa tán (Apiaceae): 2 lá noãn ......(A)......nhau thành
bầu......(B)......2 ô; vòi rời, choãi ra, ở gốc mỗi vòi có........(C).........
Câu 28: Nhận diện ngay các cây trong chi ......(A).......và Poinsettia của họ Thầu dầu nhờ kiểu cụm
hoa đặc sắc gọi là.......(B).........
Câu 29: Đặc điểm cơ quan sinh dưỡng của họ Cà phê (Rubiaceae):
Loại thân......(A).....; Lá mọc.....(B).....; ......(C).....lá kèm;
Câu 30: Đặc điểm cơ quan sinh sản của họ Trúc đào (Apocynaceae): các lá noãn rời ở......(A).....,
dính ở......(B).....
Câu 31: Lá của họ Gừng (Zingiberaceae) và Lúa (Poaceae) có bẹ lá phát triển thành
...........(A)........... và đặc sắc bởi sự hiện diện của...........(B)............
Câu 32: Đặc điểm chung của họ Đậu (Fabaceae): phần lớn lá mọc.....(A)....., bầu.....(B).. . ., cấu tạo
bởi......(C)......lá noãn.
Câu 33: Đặc điểm của phân họ Trinh nữ (Mimosoideae) khác với hai phân họ còn lại của họ Đậu
(Fabaceae) là cánh hoa......(A)..... và tiền khai......(B).......
Câu 34: Đặc điểm cơ quan sinh sản của họ Đậu (Fabaceae)
Bộ nhụy có.....(A)..... lá noãn tạo thành bầu.....(B)..... có.....(C).....ô
Câu 35: Đầu dị giao của họ Cúc (Asteraceae) mang 2 loại hoa, hoa…...(A)….....ở giữa và hoa
…….(B)…........ở bìa.
Câu 36: Đặc điểm cơ quan sinh dưỡng của họ Cam (Rutaceae): thường là cây thân....(A)....; Kiểu
lá.....(B)......, ......(C)......lá kèm.
Câu 37: Đặc điểm cơ quan sinh sản của họ Hoa tán (Apiaceae): cụm hoa....(A)......; quả....(B)......
Câu 38: Đặc điểm cơ quan sinh sản của họ Cà (Solanaceae): 2 lá noãn đặt......(A)......so với mặt
phẳng trước-sau của hoa; dính nhau tạo thành bầu.....(B).....2 ô.
Câu 39: Hình vẽ sau đây là bộ nhị hay nhị của họ (phân họ)………………………..

Câu 40: Hoa đồ dưới đây là của họ (phân họ)………………………..

You might also like