Hệ Thống Sản Xuất Linh Hoạt

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 134

 

HỆ THỐNG MPS

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ ĐIỆN HÀ NỘI
******************

GIÁO TRÌNH

HỆ THỐNG SẢN XUẤT LINH HOẠT
( Lưu hành nội bộ )
          Chủ biên : Th.S Nguyễn Xuân Nguyên
                                                  Th.S Trần Nhân Quý
                    

1
 

TỔNG QUAN HỆ THỐNG MPS 
 
Trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá của đất nước, Đảng và Nhà 
nước ta đã chủ trương đầu tư phát triển các ngành khoa học có hàm lượng tri thức  
cao, với vai trò quan trọng của mình tự động hóa được xem là một trong những lĩnh  
vực chủ đạo nhận được sự quan tâm đó.  
Với sự  phát triển của khoa học kỹ  thuật, tự  động hoá ngày nay không chỉ 
gói gọn ở mỗi một ngành như cơ khí, điện, điện tử, tin học… Mà là sự kết hợp hài  
hoà của tất cả  các ngành trên. Chính sự  kết hợp hài hòa đó tự  động hóa đã đạt  
được nhiều thành tựu cao. 
Để  giúp cho người học sau khi đã cơ  bản hòan tất các môn học chuyên  
ngành có thể  tiếp cận với một hệ  thống sản xuất tự  động ngay từ  khi còn ngồi 
trên ghế nhà trường, hãng Festo (Đức) đã chế tạo ra mô hình trạm MPS  (Modular 
Production System). Trạm MPS là một công cụ  dạy học được xem là lý tưởng 
nhất, hệ  thống gồm có 9 trạm, nó là một quá trình sản xuất gia công có tính chất 
liên tục, từ việc cấp phôi, gia công, lắp ráp đến phân lọai sản phẩm, gắn liền với  
quá trình sản xuất trong thực tế. Trạm MPS là sự kết hợp hài hoà giữa điện, điện  
tử, cơ  khí, tin học, thuỷ  lực, khí nén, và kỹ  thuật lập trình PLC, mô phỏng bằng  
phần mềm Cosimir, giám sát hệ thống sản xuất bằng phầm mềm WinCC… 

 
 HỆ THỐNG MPS
 
 
 

MỘT SỐ QUI ĐỊNH KHI SỬ DỤNG HỆ THỐNG MPS 
 
1.Sinh viên chỉ được sử dụng hệ thống khi có sự cho phép của giáo viên. 
2.Đọc kỹ tài liệu hướng dẫn trước khi sử dụng. 
3.Chỉ được phép kết nối hoặc ngắt dây nối tín hiệu khi nguồn điện đã tắt. 
4.Chỉ sử dụng điện áp tối đa lên đến 24V. 
5.Chỉ được sử dụng nguồn khí có áp suất tối đa là 8bar. 
6.Chỉ  bật nguồn cấp khí khi việc kết nối các thiết bị khí nén đã hoàn tất. 
7.Luôn theo dõi hệ thống khi nguồn cấp khí đã được bật. 
8.Không được dùng tay di chuyển bất kỳ vật gì gần robot khi robot hoạt động. 
9.Cuối quá trình hoạt động tay gắp của robot không được giữ phôi. 

3
 

I. TRẠM 1 (TRẠM PHÂN PHỐI ­ DISTRIBUTION STATION) 
1.Chức năng: 
­Tách   rời  (separate   out)  phôi 
(workpiece)   ra khỏi ngăn chứa 
(stack magaqzine module) . 
­Vận chuyển (transfer) các phôi 
sang trạm kế  bằng thiết bị  tay 
quay  (rotary drive)  có gắn giác 
hút (suction cup). 
 
 
 
 
 
2.Trạm phân phối bao gồm các 
module sau: 
­Ngăn chứa (stack magazine module) 
­Module vận chuyển (changer module) 
­Module đẩy phôi (trolley) 
­Bảng điều khiển (control console) 
­Board mạch PLC (PLC board) 
­Bàn lắp thiết bị (profile plate) 
 
3.Vai trò một số module chính của 
trạm phân phối: 
­Module ngăn chứa phôi: 
Tách   phôi   ra   khỏi   ngăn   chứa 
bằng xy lanh tác động kép  (double 
acting   cylinder),   xy   lanh   này   đẩy 
phôi dưới cùng của ngăn chứa ra vị 
trí   để   chuẩn   bị   vận   chuyển.   Các 
phôi trong ngăn chứa hình tròn được 
nhận biết bằng cảm biến quang thu  
phát độc lập  (optoelectronic sensor) 
(B4).   Vị   trí   của   phôi   đẩy   ra   được 
nhận biết bằng cảm biến tiệm cận 
nam   châm  (magnetic   proximity  
sensor) (1B1, 1B2). 
 

­Module vận chuyển: 
Là một thiết bị sử dụng khí nén. Phôi được nhặt bằng giác hút và vận chuyển  
bằng thiết bị quay. Góc quay có thể  điều chỉnh từ  0 đến 180 0  bằng cách sử  dụng 

 
 HỆ THỐNG MPS
thiết bị  cơ  khí để  cản lại. Vị  trí cuối được phát hiện bằng công tắc hành trình  
(limitted sensor) (3S1, 3S2). 
4.Họat động: 
­Điều kiện họat động: 
+Cảm biến quang thu phát độc lập (B4) nhận biết có phôi trong ngăn chứa 
+Cảm biến thu tín hiệu hồng ngoại (IP_FI) nhận biết trạm 2 không bận 
+Người dùng nhấn nút Start (S1) 
 
­Quy trình họat động: 
Nhấn nút Start: 
+Tay quay quay sang trạm 2 
+Piston đẩy phôi ra khỏi ngăn chứa 
+Tay quay quay về trạm 1 
+Giác hút hút phôi 
+Tay quay quay sang trạm 2 đồng thời piston đẩy phôi rút về 
+Giác hút nhả phôi 
+Tay quay quay về trạm 1, kết thúc chu trình 
Nhấn nút Stop: Hệ thống ngừng họat động Nhấn 
nút Reset: 
+Piston ở vị trí ngòai 
+Giác hút nhả phôi 
+Tay quay ở trạm 1 
Thể hiện dưới dạng ký hiệu: 
 
Piston đẩy phôi (A): 
        A+: Piston rút vào (phôi bị đẩy 
  ra) 
 
 
 
        A­: Piston đi ra 
 
 
 
 
Tay quay 
(B): 
        B+: Tay quay quay sang trạm 2 
 
 
 
 
        B­: Tay quay quay về trạm 1 

5
 

 
 
 
 
Giác hút (C): 
        C+: Giác hút hút phôi 
 
 
 
 
        C­: Giác hút nhả phôi 
 
 
 
 
Chu trình: 
Start + X1 Y1(B+) ­> X2(Y13S2) Y2(A+) ­>X3(Y2) 
5.Bảng địa chỉ: 
Kí  Địa  Mức logic ở 
hiệu  chỉ  trạng thái  Chức năng  Hình ảnh
bình thường 
Cảm   biến   tiệm   cận   nam 
châm, bo hiện tại 
1B2  I0.1  0  piston đang ở vị trí 
bên ngoài (phôi 
chưa được đẩy ra) 
Cảm biến tiệm cận nam 
châm, báo hiện tại piston 
1B1  I0.2  0 
đang  ở  bên trong (phôi đã 
được đẩy ra) 
Cảm   biến   áp   suất   chân 
không.   Cho   biết   đủ   áp 
2B1  I0.3  0 
suất   chân   không   để   hút 
phôi 
Cơng   tắc   hnh   trình   điện 
3S1  I0.4  0  cơ. Cho biết tay quay đang 
ở trạm 1 
Cơng   tắc   hnh   trình   điện 
3S2  I0.5  0  cơ. Cho biết tay quay đang 
ở trạm 2. 

 
 HỆ THỐNG MPS

Cảm biến quang thu phát 
B4  I0.6  1  độc lập. Cho biết phôi có 
trong ngăn chứa 
Cảm   biến   quang   thu   tín 
IP_F
I0.7  0  hiệu   hồng   ngoại   nhận 

biết trạm 2 đang bận  
S1  I1.0  0  Nt nhấn Start 
S2  I1.1  1  Nt nhấn Stop 
S3  I1.2  0  Công tắc chọn chế độ 
S4  I1.3  0  Nt nhấn Reset 
Cuộn   dây   của   1V1,   điều 
khiển xylanh đẩy phôi từ 
1Y1  Q0.0  0  ngăn   chứa.   Khi   bị   tác 
động thì phôi sẽ bị đẩy ra 
khỏi ngăn chứa 
Cuộn dây của 2V1, điều 
khiển giác hút. 
2Y1  Q0.1  0 
Khi bị tác động thì gic ht 
sẽ ht phôi 
Cuộn   dây   của   2V1,   điều 
khiển giác hút. Khi bị  tác 
2Y2  Q0.2  0  động thì khơng khí sẽ trn 
vo   cửa   U   của   gic   ht   để 
đẩy phôi ra khỏi gic ht 
Cuộn   dây   của   3V1,   điều 
khiển   động   cơ   tay   quay. 
3Y1  Q0.3  0 
Khi   bị   tác   động   thì   tay 
quay sẽ quay về trạm 1 
Cuộn   dây   của   3V1,   điều 
khiển   động   cơ   tay   quay. 
3Y2  Q0.4  0 
Khi   bị   tác   động   thì   tay 
quay sẽ quay sang trạm 2 
H1  Q1.0  0  Đèn báo trạng thái Start 
H2  Q1.1  0  Đèn báo trạng thái Reset 
H3  Q1.2  0  Đèn báo có phôi trong ngăn 
chứa 

7
HỆ THỐNG MPS   ­ 8 ­  
 

6.Sơ đồ kết nối CPU S7­300: 

 
7. Sơ đồ mạch điện Panel điều khiển: 
 
HỆ THỐNG MPS   ­ 10 ­  
 

8.Sơ đồ mạch cảm biến: 

 
9.Sơ đồ mạch đèn hiển thị: 

10.Sơ đồ ngõ ra cơ cấu chấp hành:
HỆ THỐNG MPS   ­ 12 ­  
 

11.Sơ đồ mạch điện _ khí nén: 

 
II. TRẠM 2  (TRẠM KIỂM TRA ­ 
TESTING STATION) 
1.Chức năng: 
­Xác   định   tính   chất   vật   liệu     của   phôi 
(workpiece   material   characteristics)  ­Xác 
định chiều cao của phôi (workpiece height) 
­Loại các phôi không đạt 
­Chuyển các phôi đạt tiêu chuẩn (standard  
workpiece) tới trạm tiếp theo 
 
2.Trạm kiểm tra bao gồm các module sau: 
­Module cảm biến (sensor module) 
­Module nâng (lifting module) 
­Module đo lường (measuring module) 
­Module băng trượt (slide module) 
­Module bảng điều khiển và board mạch PLC   (control console and PLC board 
module) 
­Bàn lắp thiết bị (profile plate) 
 
3.Vai trò một số module chính của trạm kiểm tra: 
­Module nhận biết phôi : 
Vật liệu và màu sắc của phôi  được nhận biết bằng hai cảm biến: 
+Cảm biến  quang (optoelectronics sensor) (Part_AV) xác định có phôi. 
+Cảm biến tiệm cận điện dung (capacitive proximity sensor) (B2) xác định phôi 
là kim loại hay phi kim. 
 
­Module nâng: 
 
+Khi phôi là kim lọai, phôi 
sẽ   được   nâng   lên   bằng   bộ 
nâng để kiểm tra. 
+Cơ   cấu   nâng   gồm   một 
xylanh không có trục và một 
xylanh   chuyên   dùng   để   đẩy 
phôi  ra. 
+Các   ống   dẫn   khí   nén 
(plastic   tubing)  cung   cấp   khí 
cho   xylanh   và   dây   dẫn   điện 
(cho   van   điện)   nằm   chung 
trong cáp dẫn. 
+Cuối hành trình của xylanh nâng được nhận biết bằng tiệm cận nam châm 
(magnetic proximity sensor) (1B1, 1B2).  
HỆ THỐNG MPS   ­ 14 ­  
 

­Module đo lường: 
Bộ  đo gồm một cảm biến nhận 
tín hiệu dạng tương tự  (B5)  để  xác 
định chiều cao phôi. Nguyên tắc hoạt 
động   dựa   trên   bộ   đo   tuyến   tính 
(linear measurer) với bộ chia điện áp. 
Một bộ phận giảm chấn được gắn ở 
bộ đo để giảm chấn cho xy lanh nâng 
khi nó nâng phôi lên. Giá trị đo tương 
tự  sẽ  được số  hóa thông qua bộ  so 
sánh. Tín hiệu tương tự  cũng có thể 
được chuyển đến PLC thông qua bộ 
kết nối. 
 
­Module băng trượt có đệm khí: 
 

 
Băng trượt có đệm khí có nhiệm vụ  chuyển sản phẩm qua trạm tiếp theo.  
Băng trượt có thể chứa 5 sản phẩm cùng lúc nếu như cửa chặn đóng lại. Đệm khí 
giảm tối thiểu ma sát giữa sản phẩm và bề mặt băng trượt và các sản phẩm trượt  
cùng vận tốc. 
 
­Module băng trượt: 
Băng trượt dùng để chuyển sản phẩm 
lỗi. Băng trượt có thể  chứa 4 sản phẩm 
cùng   lúc   nếu   cửa   chặn   đóng   lại.   Góc 
nghiêng   của   băng   trượt   phải   được   xác 
định thích hợp. 
 
 
 
4.Họat động: 
­Điều kiện họat động: 

 
+Cảm biến quang (Part_Av) xác định có phôi. 
+Cảm biến gương phản xạ (B4) xác định không có tay quay ở trạm 2. 
+Cảm biến nhận tín hiệu hồng ngoại (IP_FI) nhận biết trạm 3 không bận.  
+Người dùng nhấn nút Start (S1) 
 
­Quy trình họat động: 
Nhấn nút Start: 
+Cảm biến tiệm cận điện dung (B2) kiểm tra phôi là kim loại  (metal) hay 
phi kim (non_metal). 
+Nếu phôi không phù hợp (phi kim): 
• Piston đi ra đẩy phôi vào ngăn chứa phế phẩm •  Piston rút về, kết thúc chu trình. 
+Nếu phôi phù hợp (kim lọai): 
• Bộ nâng nâng vật lên để kiểm tra độ cao của vật. 
• Vật đạt độ cao: 
§     Piston đi ra đẩy phôi đồng thời bật đệm khí 
§     Sau khỏang thời gian định trước, tắt đệm khí 
§     Rút piston về 
§     Hạ bộ nâng xuống, kết thúc chu trình 
• Vật không đạt độ cao: 
§     Hạ bộ nâng xuống 
§     Piston đi ra đẩy phôi vào ngăn chứa phế phẩm 
§     Sau khỏang thời gian định trước, rút piston về, kết thúc chu trình  
Nhấn nút Stop: Hệ thống ngừng họat động Nhấn nút Reset: 
+Bộ nâng ở dưới 
+Piston ở trong 
+Đệm khí tắt 
 
5.Bảng địa chỉ: 
Kí  Địa  Mức logic ở  Hình ảnh
hiệu  chỉ  trạng thái  Chức năng 
bình thường 
Part  Cảm   biến   quang   thu 
AV  phát độc lập nhận biết 
I0.0  0 
có   phơi   trong   ngăn 
chứa 
Cảm   biến   tiệm   cận 
điện   dung   dùng   để 
phân biệt phơi là kim 
B2  I0.1  0 
loại   hay   phi   kim   (tich 
cuc   khi   phoi   la   kim 
loai) 
HỆ THỐNG MPS   ­ 16 ­  
 

Cảm   biến   gương 


phản   xạ   nằm   phía 
B4  I0.2  1  trên   phôi   xác   định 
không   có   tay   quay   ở 
trạm 2 
Cảm   biến   tương   tự 
xác định chiều cao của 
B5  I0.3  0 
phôi,   ngõ   ra   tích   cực 
khi phôi đủ độ cao 
Cảm biến tiệm cận 
nam châm nhận 
1B1  I0.4  0 
biết bộ nâng đang ở vị 
trí trên 
Cảm   biến   tiệm   cận 
nam   châm   nhận   biết 
1B2  I0.5  0 
bộ   nâng   đang   ở   vị   trí 
dưới 
Cảm biến tiệm cận 
nam châm nhận 
2B1  I0.6  0 
biết piston đẩy phôi đã 
được rút về 
Cảm   biến   quang   thu 
tín   hiệu   hồng   ngoại 
IP_FI  I0.7  0 
nhận biết trạm 4 đang 
bận 
S1  I1.0  0  Nút nhấn Start 

S2  I1.1  1  Nút nhấn Stop 

S3  I1.2  0  Công tắc chọn chế độ 

S4  I1.3  0  Nút nhấn Reset 

1Y1  Q0.0  0  Cuộn dây của 1V1, khi 


bị   tác   động   sẽ   điều 
khiển   piston   đưa   bộ 

 
nâng đi xuống 

Cuộn dây của 1V1, khi 
bị   tác   động   sẽ   điều 
1Y2  Q0.1  0 
khiển   piston   đưa   bộ 
nâng đi lên. 
Cuộn dây của 2V1, khi 
bị   tác   động   sẽ   điều 
2Y1  Q0.2  0 
khiển piston đẩy vật đi 
ra 
Cuộn dây của 3V1, khi 
3Y1  Q0.3  0  bị   tác   động   sẽ   cung 
cấp khí thổi vật. 
IP_N  Cảm   biến   quang   phát 
FO  Q0.7  0  tín   hiệu   hồng   ngoại 
báo trạm 2 đang bận 
H1  Q1.0  1  Đèn báo trạng thái 
Start 

Đèn báo trạng thái 
H2  Q1.1  0 
Reset 

Đèn báo tính chất của 
phơi, đèn tắt khi phơi 
H3  Q1.3  0 
đen, đèn sáng khi phơi 
đỏ hoặc kim lọai 
HỆ THỐNG MPS   ­ 18 ­  
 

6.Sơ đồ kết nối CPU S7­300: 

 
7. Sơ đồ mạch điện Panel điều khiển: 
 

8.Sơ đồ ngõ vào cảm biến: 
HỆ THỐNG MPS   ­ 20 ­  
 

9.Sơ đồ mạch đèn hiển thị: 

10.Sơ đồ ngõ ra cơ cấu chấp hành: 

 
11.Sơ đồ mạch điện _ khí nén: 
HỆ THỐNG MPS   ­ 22 ­  
 

III. TRẠM 3 (TRẠM GIA CÔNG ­ PROCESSING STATION) 
1.Chức năng: 
­Kiểm tra  đặc  tính  của  phôi  (có  hay 
không có lỗ) 
­Gia công doa (drill) phôi 
­Chuyển phôi đến trạm tiếp theo 
 
2.Trạm gia công bao gồm các module 
sau: 
­Module mâm quay (rotary indexing  
table module) 
­Module kiểm tra (testing module) 
­Module doa (drilling module) 
­Module giữ    phôi  (clamping module)  
­Module  gạt  phôi  (sorting  
gate 
module) 
­Module bảng điều khiển và board mạch PLC   (control console and PLC board 
module) 
­Bàn lắp thiết bị (profile plate) 
 
 
3.Vai trò một số module chính của trạm gia công: 
­Trong trạm gia công, phôi được kiểm tra và gia công trên mâm quay. Mâm quay  
được điều khiển bằng động cơ  một chiều DC. Mâm quay được đặt  ở  vị  trí phù  
hợp với rơle, với vị trí này mâm quay được nhận biết bởi cảm biến tiệm cận điện 
từ (B3). 
­Trên mâm quay phôi sẽ được kiểm tra và doa trong 2 quá trình song song. Cảm 
biến tiệm cận điện dung (B2) sẽ kiểm tra xem phôi được đưa vào đúng vị  trí doa  
hay chưa. Trong suốt quá trình doa, phôi được giữ  chặt bởi phần tử  chấp hành 
(actuator) của cuộn solenoid. 
­Kết thúc, phôi được chuyển sang trạm khác thông qua cơ cấu điện 
 
­Module mâm quay: 
+Module   mâm   quay   được   điều 
khiển   bởi những bánh răng  (gear) 
của động cơ  một chiều DC. 6 vị trí 
của   đĩa   được   xác   định   bởi   những 
cánh quạt trên mâm quay và được 
giám sát bởi cảm biến cảm ứng. 
 +Mỗi một nửa của ngăn chứa hình 
tròn trên 6 cánh quạt có một lỗ   ở 

 
giữa để  thuận lợi cho việc kiểm tra bằng các cảm biến cảm  ứng điện dung. 
­Module kiểm tra:  
+Phôi được đưa vào đúng vị trí kiểm tra, sau đó module kiểm tra sẽ đưa dầu dò  
xuống để kiểm tra xem phôi có lỗ sẵn hay chưa.  
+Nếu phôi không có lỗ  như  yêu cầu thì sẽ  không 
thực hiện được quá trình doa. 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
­Module doa: 
+Module doa dùng đánh bóng lỗ phôi. 
+Một hàm kẹp sẽ  kẹp sản phẩm, sản phẩm được 
giữ  và tác động trở lại máy doa. Máy doa sẽ được tác 
động bởi một dây đai thang răng cưa. Động cơ  bánh răng sẽ  được truyền chuyển  
động thẳng và lúc đó mạch rơle dùng tác động vào mô tơ. 
+Mô  tơ   máy  doa   hoạt   động  ở   điện   áp  24VDC  và  tốc   độ   không  được   điều  
chỉnh.Vị trí cuối được giới hạn bởi công tắc hành trình (1B1, 1B2). 
 
 
HỆ THỐNG MPS   ­ 24 ­  
 

4.Quy trình họat động: ­Điều kiện họat động: 
+Có phôi trong ngăn chứa 
+Mũi doa ở vị trí trên 
+Tay gạt phôi ở vị trí trong 
+Thiết bị giữ  phôi rút về 
+Cảm biến thu tín hiệu hồng ngoại (IP_FI) nhận biết trạm 4 không bận 
+Người dùng nhấn nút Start (S1) 
 
­Quá trình họat động: 
Nhấn nút Start: 
+Mâm quay quay 600  
+Kiểm tra lỗ phôi +Phôi 
có lỗ: 
•  Có phôi mới ở ngăn chứa: 
   Mâm quay quay 600 
   Kiểm tra lỗ phôi 
   Thực hiện quá trình doa 
   Đợi có phôi mới ở ngăn chứa 
   Phôi có lỗ và có phôi mới ở ngăn chứa: (*) 
§ Mâm quay quay 600 
§ Kiểm tra lỗ phôi 
§ Thực hiện quá trình doa 
§ Gạt phôi sang trạm kế 
§ Đợi có phôi mới ở ngăn chứa 
§ Quay về bước (*) 
   Phôi không có lỗ: Kết thúc chu trình 
+Phôi không có lỗ: Kết thúc chu trình 
Nhấn nút Stop: Hệ thống ngừng họat động 
Nhấn nút Reset: 
+Motor doa tắt 
+Mũi doa ở vị trí trên 
+Động cơ mâm quay tắt 
+Cần gạt ở vị trí bên trong 
+Thiết bị giữ phôi rút về 
 
5.Bảng địa chỉ: 
Địa  Mức logic ở 
Kí 
chỉ  trạng thái  Chức năng  Hình ảnh
hiệu 
bình thường 
Part  Cảm   biến   tiệm   cận 
AV  I0.0  0  điện dung phát hiện có 
phôi trong ngăn chứa 

 
Cảm   biến   tiệm   cận 
B2  I0.1  0  điện   dung   phát   hiện 
phôi đang ở vị trí doa 
Cảm   biến   tiệm   cận 
điện   dung   phát   hiện 
B1  I0.2  0 
phôi đang  ở  vị  trí kiểm 
tra 
Công   tắc   hành   trình 
điện   cơ   nhận   biết 
1B1  I0.3  0 
module doa đang ở vị trí 
trên 
Công   tắc   hành   trình 
điện   cơ   nhận   biết 
1B2  I0.4  0 
module doa đang ơ vị trí 
dưới 
Cảm   biến   tiệm   cận 
B3  I0.5  0  điện từ  phát hiện vị  trí 
mâm quay 
B4  I0.6  0  Cảm biến điện từ nhận 
biết phôi có lỗ 
Cảm biến quang thu tín 
IP_FI  I0.7  0  hiệu   hồng   ngoại   nhận 
biết trạm 4 đang bận 
S1  I1.0  0  Nút nhấn Start 

S2  I1.1  1  Nút nhấn Stop 

S3  I1.2  0  Công tắc chọn chế độ 

S4  I1.3  0  Nút nhấn Reset 

Cuộn  dây của rơle  K1, 


khi cuộn dây có điện thì 
K1  Q0.0  0 
sẽ  đóng mạch bật động 
cơ doa 
Cuộn dây của rơle K2, 
khi   cuộng   dây   có   điện 
K2  Q0.1  0  thì động cơ  mâm quay 
sẽ   được   bật   lên   để 
quay mâm quay 
HỆ THỐNG MPS   ­ 26 ­  
 

Cuộn dây của rơle K3, 
được   sử   dụng   để   tạo 
K3  Q0.2  0  ra   cầu   H   điều   khiển 
động   cơ   đưa   module 
doa đi xuống 
Cuộn dây của rơle K4, 
được   sử   dụng   để   tạo 
K4  Q0.3  0  ra   cầu   H   điều   khiển 
động   cơ   đưa   module 
doa đi lên 
Y1  Q0.4  0  Solenoid tác động giữ 
phôi lúc doa 
Solenoid khi bị  tác động 
sẽ   đều   khiển   piston   đi 
Y2  Q0.5  0 
xuống   kiểm   tra  lỗ   của 
phôi 
Solenoid khi bị  tác động 
Y3  Q0.6  0  thì cần gạt sẽ  gạt phôi 
sang trạm tiếp theo 
IP_N  Cảm   biến   quang   phát 
FO  Q0.7  0  tín hiệu hồng ngoại báo 
trạm bận 
Q1.0 Đèn báo trạng thái Start, 
H1­>3  0 
­>1.2  Reset, phôi không đạt 

 
6.Sơ đồ kết nối CPU S7­300: 

7. 

Sơ đồ mạch điện Panel điều khiển: 
 
HỆ THỐNG MPS   ­ 28 ­  
 
8.Sơ đồ ngõ vào cảm biến: 

9.Sơ đồ mạch đèn hiển thị: 
 

 
10.Sơ đồ ngõ ra cơ cấu chấp hành: 
 
HỆ THỐNG MPS   ­ 30 ­  
 
 

 
IV. TRẠM 4 (HANDLING 
STATION) 
1.Chức năng: 
Trạm Handling có thể  sử  dụng linh 
hoạt cả 2 cách: 
­Sau khi xác định đặc tính của phôi, 
hàm kẹp khí nén có thể phân loại phôi 
vào   các   băng   trượt  (slide)  chứa   phôi 
kim loại/đỏ hoặc băng trượt chứa phôi 
đen. 
­Hoặc   thực   hiện   chức   năng   vận 
chuyển   phôi   đến   trạm   tiếp   theo  
(subsequent station). 
 
2.Trạm Handling bao gồm các 
module sau: 
­Module nhặt và phân loại phôi 
(PickAlfa module)  
­Module chứa phôi (retainer module) 
­Module băng trượt (slide module) 
­Module bảng điều khiển và board mạch PLC   (control console and PLC board 
module) 
­Bàn lắp thiết bị (profile plate) 
 
3.Vai trò một số module chính của trạm Handling: 
­Module chứa phôi: Sản phẩm được đưa vào ngăn chứa và được nhận biết bằng  
cảm biến quang (Part­AV). 
 
­Module PickAlfa: Môđun này được dùng để  phân loại sản phẩm theo màu. Nó 
được gắn 2 cảm biến hành trình ở 2 đầu (1B1, 1B2) và 1 cảm biến ở  giữa (1B3).  
Hai cảm biến  ở 2 đầu được gắn miếng đệm và có thể  điều chỉnh được bằng khí  
nén. Một xy lanh phẳng có chứa hàm kẹp được 
nâng lên hạ  xuống nhờ  các cảm biến hành trình 
(2B1, 2B2) được đặt trên xy lanh. Hàm kẹp sản  
phẩm được gắn một cảm biến (3B1)  ở  bên trong 
để  phân biệt giữa phôi kim màu trắng/màu hồng 
với phôi màu đen. Đây là một môđun rất linh hoạt. 
 
 
 
HỆ THỐNG MPS   ­ 32 ­  
 

­Module trượt: Môđun này được dùng để lưu giữ sản phẩm lỗi (phế phẩm). Nó có 
thể chứa tối đa là 5 sản phẩm, góc nghiêng của nó có thể điều chỉnh được. 
 
 
 
 
 
4.Quy trình họat động:  ­Điều kiện họat  
động: 
+Có phôi trong ngăn chứa 
+Hàm kẹp ở vị trí đầu, bên trên 
+Trạm 5 khơng bận 
+Người dùng nhấn nút Start (S1) 
 
­Quá trình họat động: Nhấn 
nút Start: 
+Mở hm kẹp  
+Hạ tay gắp xuống 
+Đóng hàm kẹp (kẹp phôi) 
+Nâng tay gắp lên 
+Kiểm tra màu sắc của phôi: 
•  Phôi màu đỏ hoặc kim loại (màu trắng): 
§      Đưa tay gắp đến vị trí cuối 
§      Hạ tay gắp xuống 
§      Mở hàm kẹp 
§      Nâng tay gắp lên 
§      Đưa tay gắp về vị trí đầu, kết thúc chu trình •  Phôi màu đen: 
§      Đưa tay gắp đến vị trí giữa 
§      Hạ tay gắp xuống 
§      Mở hàm kẹp 
§      Nâng tay gắp lên 
§      Đưa tay gắp về vị trí ban đầu, kết thúc chu trình Nhấn nút Stop: Hệ 
thống ngừng họat động Nhấn nút Reset: 
+Hàm kẹp mở 
+Nâng tay gắp lên 
+Đưa tay gắp về vị trí ban đầu 
 
5.Bảng địa chỉ: 
Kí  Địa  Mức logic ở  Chức năng  Hình ảnh
hiệu  chỉ  trạng thái 

 
bình thường 
Part  Cảm   biến   quang   phát 
AV  I0.0  0  hiện có phôi trong ngăn 
chứa 
1B1  I0.1  Cảm biến tiệm cận nam 
0  châm phát hiện tay gắp 
ở vị trí đầu 
1B2  I0.2  0  Cảm biến tiệm cận nam 
chm pht hiện tay gắp  ở 
vị trí cuối 
1B3  I0.3  0  Cảm biến tiệm cận nam 
chm pht hiện tay gắp  ở 
vị trí giữa 
Cảm biến tiệm cận nam 
2B1  I0.4  0  châm phát hiện hàm kẹp 
ở vị trí bên dưới 
Cảm biến tiệm cận nam 
2B2  I0.5  0  chm pht hiện hm kẹp  ở 
vị trí bn trn 
Cảm   biến   quang   phát 
hiện vật bằng kim loại 
3B1  I0.6  0  hoặc màu  đỏ  (vật màu 
đen   không   phát   hiện 
được) 
Cảm biến quang thu tín 
IP_FI  I0.7  0  hiệu   hồng   ngoại   nhận 
biết trạm kế đang bận 
S1  I1.0  0  Nt nhấn Start 
S2  I1.1  1  Nt nhấn Stop 
S3  I1.2  0  Công tắc chọn chế độ 
S4  I1.3  0  Nt nhấn Reset 
Cuộn   dây   của   1V1   tác 
1Y1  Q0.0  0  động cho xylanh đưa tay 
kẹp về vị trí đầu
Cuộn   dây   của   1V2   tác 
1Y2  Q0.1  0 
động cho xylanh đưa tay 
HỆ THỐNG MPS   ­ 34 ­  
 

kẹp về vị trí cuối
Cuộn   dây   của   2V1   tác 
2Y1  Q0.2  0  động   cho   xylanh   hàm 
kẹp đi xuống 
Cuộn   dây   của   3V1   tác 
3Y1  Q0.3  0 
động cho hàm kẹp mở 
IP_N  Cảm   biến   quang   phát 
FO  Q0.7  0  tín hiệu hồng ngoại báo 
trạm 4 đang bận 
H1  Q1.0  1  Đèn báo trạng thái Start 
H2  Q1.1  0  Đèn báo trạng thái Reset 

 
6.Sơ đồ kết nối CPU S7­300: 
HỆ THỐNG MPS   ­ 36 ­  
 

7. Sơ đồ mạch điện Panel điều khiển: 
 

 
8.Sơ đồ ngõ vào cảm biến: 

 
HỆ THỐNG MPS   ­ 38 ­  
 

9.Sơ đồ mạch đèn hiển thị: 

 
10.Sơ đồ ngõ ra cơ cấu chấp hành: 
HỆ THỐNG MPS   ­ 40 ­  
 

11.Sơ đồ mạch điện _ khí nén: 
 

 
V. TRẠM 5 ( BUFFER STATION) 
1. Chức năng:  
­Trạm trung gian vận chuyển phôi. 
­Tách rời (separate out) các phôi. 
 
2.Trạm Handling bao gồm các 
module sau: 
­Module   băng   tải  (buffer   conveyor  
module)  
­Module   bảng   điều   khiển   và   board 
mạch PLC  (control console and PLC  
board module) 
­Bàn lắp thiết bị (profile plate) 
 
3.Vai trò một số module chính của trạm Buffer: 
Trạm Buffer có thể  chứa 5 phôi trước thiết bị  giới hạn. Một cảm biến quang  
phản xạ   ở  đầu băng tải (Part_AV) để  phát hiện phôi đi vào băng tải. Cảm biến  
quang thu phát độc lập trước và sau thiết bị giới hạn để  điều khiển khoảng cách  
các phôi được xa hơn. Một phôi được đi qua nếu sau thiết bị  giới hạn không có  
phôi nào. Thiết bị giới hạn được tác động bởi xy lanh hành trình ngắn.  
 Module băng tải vận chuyển:  
Được sử  dụng để  vận chuyển phôi. Các phôi đi ra có thể  bị  cản lại hoặc tách  
rời bằng xy lanh hành trình ngắn. Băng tải được điều khiển bởi động cơ bánh răng 
một chiều. 

 
HỆ THỐNG MPS   ­ 42 ­  
 

 
4.Quy trình họat động: ­Điều kiện họat động: 
+Có phôi ở đầu băng tải 
+Trạm 6 khơng bận 
+Người dùng nhấn nút Start (S1) 
 
­Quá trình họat động: 
Nhấn nút Start: 
+Mở hm kẹp  
+Hạ tay gắp xuống 
+Đóng hàm kẹp (kẹp phôi) 
+Nâng tay gắp lên 
+Kiểm tra màu sắc của phôi: 
•  Phôi màu đỏ hoặc kim loại (màu trắng): 
    Đưa tay gắp đến vị trí cuối 
    Hạ tay gắp xuống 
    Mở hàm kẹp 
    Nâng tay gấp lên 
    Đưa tay gấp về vị trí đầu, kết thúc chu trình •  Phôi màu đen: 
    Phôi không có lỗ: Kết thúc chu trình 
    Đưa tay gắp đến vị trí giữa 
    Hạ tay gắp xuống 
    Mở hàm kẹp 
    Nâng tay gắp lên 
    Đưa tay gấp về vị trí ban đầu, kết thúc chu trình Nhấn nút Stop: Hệ 
thống ngừng họat động Nhấn nút Reset: 
+Hàm kẹp mở 
+Nâng tay gắp lên 
+Đưa tay gắp về vị trí ban đầu 
5.Bảng địa chỉ: 
Kí  Địa 
Chức năng 
hiệu  chỉ 
Part  Cảm   biến   quang   phát   hiện   có   phôi   ở   đầu 
I0.0 
AV  băng tải 
B2  I0.1  Cảm biến quang nhận biết phôi là kim loại 
Cảm biến quang nhận biết phôi là kim loại 
B3  I0.2  và  màu   đỏ  (phôi màu   đen  không nhận  biết  
được) 
Cảm biến tiệm cận nam châm phát hiện băng 
B4  I0.3 
trượt đầy 

 
Cảm   biến   tiệm   chận   nam   châm   phát   hiện 
1B1  I0.4 
cổng 1 đã được rút về 
Cảm   biến   quang   thu   tín   hiệu   hồng   ngoại 
IP_FI  I0.7 
nhận biết có sự hiện diện của trạm 6 
S1  I1.0  Nút nhấn Start 

S2  I1.1  Nút nhấn Stop 

S3  I1.2  Công tắc chọn chế độ 

S4  I1.3  Nút nhấn Reset 

Cuộn dây của rơle K1, khi có dòng điện đi 
K1  Q0.0  qua cuộn dây thi rơle sẽ đóng mạch cho phép 
motor băng tải chạy 
Cuộn dây của 1V1 tác động xylanh cổng 1 đi 
1Y1  Q0.1 
ra 
IP_N  Cảm   biến   quang   phát   tín   hiệu   báo   trạm   5 
Q0.7 
FO  đang bận 
H1  Q1.0  Đèn báo trạng thái Start 

H2  Q1.1  Đèn báo trạng thái Reset 

H3  Q1.2  Đèn báo băng trượt đầy 

 
HỆ THỐNG MPS     
 

.Sơ đồ kết nối CPU S7­300: 

 
. Sơ đồ mạch điện Panel điều khiển: 
.

Sơ đồ ngõ vào cảm biến: 

45
HỆ THỐNG MPS     
 

 
.Sơ đồ mạch đèn hiển thị: 
.

Sơ đồ mạch điện _  khí nén: 

47
HỆ THỐNG MPS   48  
 

VI. TRẠM 6 (ROBOT STATION) 
 

 
1. Chức năng: 
­Xác định đặc điểm, vật liệu của phôi. 
­Nhận  phôi từ các khâu trước. 
­Lưu giữ  phôi ở module lưu trữ và lắp ráp. 
­Lưu giữ  các phôi đỏ/kim loại hoặc đen trong các bộ phận dành riêng cho từng loại 
phôi. 
­Di chuyển phôi đến các trạm kế tiếp. 
 
2.Trạm Robot bao gồm các module sau: 
­Robot RV­2AJ và bộ điều khiển robot (robot RV­2AJ, robot controller)  
­Module chứa phôi (retainer module) 
­Module băng trượt (slide module) 
­Module chứa phôi lắp ráp (assemply retainer module) 
­Module lưu trữ (magazine module) 
­Bàn lắp thiết bị (profile plate) 
 
3.Vai trò một số module chính của trạm Robot: 
   Module trượt: được dùng để  cung cấp phôi cho module 
lưu trữ. 
   Module lưu trữ: Phôi sẽ được phát hiện ở module lưu trữ 
bằng một cảm biến quang. 
 

 
Phôi được di chuyển bằng một máng trượt đến bộ 
phận  lưu trữ. Robot lấy phôi  từ   bộ phận lưu trữ   với sự trợ giúp của hàm kẹp khí  
nén. Phôi được giữ  lại ở môđun chứa phôi. 
Một cảm biến quang được gắn vào hàm kẹp. Cảm biến này sẽ phân biệt giữ a  
phôi đen và phôi màu. Phôi có thể  được giữ  lại trong các kho chứa khác nhau dựa 
vào sự phân biệt này. Nó cũng có thể di chuyển phôi đến các trạm tiếp theo. 
Tuỳ thuộc vào màu của xy lanh mà Robot sẽ chọn loại piston cho từng loại màu. 
Với phôi đỏ và kim loại thì piston đen sẽ được sử dụng, với phôi đen thì piston kim  
loại được sử dụng. Các piston này được lấy trên Module Pallet của trạm Lắp ráp. 
 

 
 
Sau đó Robot lấy lò xo từ ổ chứa lò xo để lắp ráp vào xy lanh. 
Cuối cùng lấy nắp xy lanh trong  ổ  chứa nắp sau khi được dập  ở  trạm Dập để 
gắn vào xy lanh. 
 

 
 
Phôi hoàn chỉnh sẽ được đặt vào băng trượt trên trạm lắp ráp để chuyển đến trạm 
kế. 
 
   Bộ điều khiển Robot: 

49
HỆ THỐNG MPS   50  
 

 
 
 
STT  Tên  Công dụng 

Công  tắc   nguồn:   Chuyển   nguồn   bộ   điều   khiển  


1  POWER 
sang trạng thái On/Off 
Nút nhấn Start: Thi hành chương trình, cho phép 
2  START 
Robot hoạt động 
Nút nhấn Stop: Dừng chương trình ngay lập tức 
3  STOP 
(nguồn động cơ không bị ngắt) 
Nút nhấn Reset: Reset khi gặp lỗi, chương trình 
4  RESET 
đang thực thi cũng bị reset 
Nút nhấn dừng khẩn cấp: Dừng robot khẩn cấp 
5  EMG.STOP  
(nguồn động cơ bị ngắt) 
Công  tắc  kết  nối   với  bộ   điều   khiển   bằng  tay: 
Cho phép kết nối hay không kết nối với bộ điều  
6  REMOVE T/B 
khiển bằng tay (nguồn bộ   điều khiển không bị 
ngắt) 
Nút nhấn cho phép thay đổi nội dung hiển thị trên 
7  CHNGDISP 
màn hình LCD 
Nút nhấn END: Chỉ cho phép chương trình được 
8  END 
thực thi 1 lần 
9  SVO.ON  Nút nhấn SVO.ON: Bật nguồn động cơ 

10  SVO.OFF  Nút nhấn SVO.OFF: Tắt nguồn động cơ 

STATUS 
11  Thông tin trạng thái hiện trên màn hình LCD 
NUMBER 
12  TB CONNECTOR  Đầu nối TB: kết nối với bộ điều khiển bằng tay 

 
Đầu nối PC: Đầu kết nối với máy tính cá nhân 
13  PC CONNECTOR 
qua cáp RS232 
Cho phép chuyển đổi giữa các chế độ: Auto(OP), 
14  MODE 
Teach, Auto(Ext) 
Nút nhấn Up/Down: Tăng giảm các giá trị hiển thị 
15  UP/DOWN 
trên màn hình LCD 

 
   Bộ điều khiển bằng tay: 
 

 
STT  Tên  Công dụng 

Nút nhấn dừng khẩn cấp: Dừng robot khẩn cấp 
1  EMG.STOP 
(nguồn động cơ bị ngắt) 
2  DISABLE/ENABLE  Công tắc cho phép hay không cho phép sử dụng 

51
HỆ THỐNG MPS   52  
 

TB 

Màn   hình   LCD   dùng  để  hiển   thị  chương trình 


3  Dislay LCD 
hay trạng thái làm việc 
TOOL  Nút nhấn cho phép chuyển sang chế độ nội suy  

Nút nhấn cho phép chuyển sang chế  độ  nội suy  


4  JOINT 
khớp 
XYZ  Nút nhấn cho phép chuyển sang chế độ nội suy 
trục 
5  MENU  Hiển thị Menu 

Chức năng tương tự như nút nhấn STOP của bộ 
điều khiển Robot. Lệnh được thực hiện ngay cả 
6  STOP 
khi   công   tắc   DIABLE/ENABLE   đang   chuyển 
sang mode DISABLE 
Bật nguồn động cơ. Khi được nhấn đồng thời 
7  STEP/MOVE  với nút nhấn ở mặt sau TB và các nút di chuyển 
sẽ cho phép cánh tay robot di chuyển 
8  +/FORWD  ­Được nhấn đồng thời với phím INP/EXE trong 
lúc 
soạn   thảo   chương   trình   sẽ   cho   phép   hiển   thị 
dòng lệnh kế tiếp 
­Được nhấn kết hợp với phím STEP/MOVE sẽ 
cho phép tăng vận tốc di chuyển cánh tay Robot 
­Được nhấn đồng thời với phím INP/EXE trong 
lúc soạn thảo chương trình sẽ cho phép hiển thị 
9  ­/BACKWD  dòng lệnh trước đó 
­Được nhấn kết hợp với phím STEP/MOVE sẽ 
cho phép giảm vận tốc di chuyển cánh tay Robot 
10  COND  Phím được sử dụng để soạn thảo chương trình 

Phím   dùng   để   reset   khi   lỗi   xảy   ra.   Khi   được 


11  ERROR RESET  nhấn kết hợp với phím INP/EXE chương trình 
sẽ được reset 
Các phím từ –X (J1) đến +C (J6). Được sử dụng 
kết   hợp   với   nút   nhấn   ở   mặt   sau   TB  và   phím 
12  JOG OPERATION  STEP/MOVE để di chuyển cánh tay Robot. Ngoài 
ra còn được sử dụng trong lúc soạn thảo chương  
trình 
 

 
Được sử dụng để lưu dữ liệu vị trí và di chuyển 
13  ADD/›  
con trỏ lên 
Được sử  dụng để  chỉnh sửa dữ  liệu vị  trí và di 
14  RPL/fl  
chuyển con trỏ xuống 
Được sử dụng để xóa dữ liệu vị trí và di chuyển 
15  DEL/‹ 
con trỏ sang trái 
Được nhấn kết hợp với các phím từ ­A (J4) đến 
16  HAND/fi  +C 
(J6) để đóng mở tay kẹp tương ứng 
17  INP/EXE   

Thay đổi giữa việc sử dụng ký tự số hay anphabe  
18  POSCHAR 
khi soạn thảo chương trình 
DEADMAN  Được   sử   dụng   kết   hợp   với   các   phím 
19 
SWITCH  STEP/MOVE để điều khiển cánh tay Robot 
CONTRAST 
20  Điều chỉnh độ tương phản màn hình LCD 
SETTING SWITCH 

 
 
3.Quy trình họat động: 
­Nhiệm vụ: Nhặt phôi từ vị trí  “Pget” và bỏ ở vị trí “Pput” 
 

   
 
­Các bước Robot sẽ thực hiện: 

53
HỆ THỐNG MPS   54  
 

 
1.Di chuyển (nội suy khớp) tay gắp đến vị trí Pwait 
10 MOV PWAIT 
2.Di chuyển (nội suy khớp) tay gắp đến vị trí cao hơn Pget 20mm 
20 MOV PGET, ­20 
3.Di chuyển (tịnh tiến) tay gắp đến vị trí nhặt phôi (Pget) 
30 MVS PGET 
4.Nhặt phôi (đóng tay gắp) 
40 HCLOSE 1 
5.Di chuyển (tịnh tiến theo trục Z) tay gắp lên 20mm 
50 MVS PGET,­20 
6.Di chuyển (nội suy khớp) tay gắp đến vị trí cao hơn Pput 20mm 
60 MOV PPUT,­20 
7.Di chuyển (tịnh tiến) tay gắp đến vị trí đặt phôi (Pput) 
70 MVS PPUT 
8.Nhả phôi (tay gắp mở) 
80 HOPEN 1 
9.Di chuyển (tịnh tiến theo trục Z) tay gắp lên 20mm 
90 MVS PPUT,­20 
10.Di chuyển (nội suy khớp) tay gắp đến vị trí Pwait 
100 MOV PWAIT 
 
­Các bước lập trình từ thiết bị điều khiển bằng tay TB: 
+Bước 1: Chuyển công tắc MODE từ bộ điều khiển Robot sang 
MODE_TEACH.  

 
 
 
+Bước 2: Chuyển công tắc DISABLE/ENABLE trên TB sang ENABLE 

 
 
+Bước 3: Trên màn hình MENU, nhấn các phím mũi tên : ‹› fifl    để di chuyển con  
trỏ  đến 1.TEACH và sau đó nhấn phím INP/EXE, màn hình soạn thảo sẽ  xuất  
hiện. 

 
 
 
+Bước 4: Nhấn phím số rồi nhấn INP/EXE để khai báo tên chương trình, chương trình 
tương ứng sẽ xuất hiện. 
Lưu ý: Để xóa ký tự nhấn phím POSCHAR kết hợp với phím ‹ 

55
HỆ THỐNG MPS   56  
 

 
+Bước 5: Nhấn phím fl  3 lầ n con trỏ  sẽ  di chuyề n đến dòng nhập lệnh. 

 
 
+Bước 6:  Nhấn 2 phím 1, 0 rồi nhấn phím khoảng cách để  khai báo thứ    tự    dòng  
chương trình hiện tại.  

 
 
+Bước 7: Nhấn giữ phím POSCHAR rồi nhấn phím M để nhập ký tự  M 

 
+Bước 8: Nhấn giữ phím CHAR, 4 lệnh có ký tự M đứng đầu sẽ xuất hiện. 

 
+Bước 9: Nhấn giữ  phím CHAR rồi nhấn phím “1”, lệnh “MOV sẽ  được nhập vào 
dòng lệnh tương ứng. 

 
 
 
+Bước 10: Nhấn giữ  phím CHAR rồi nhấn phím “P” để  nhập ký tự  P rồi nhả  phím  
CHAR (tương tự cho các ký tự khác). 

 
+Bước 11:  Nhấn phím INP/EXE dòng chương trình này sẽ  được lưu lại, dòng 
chương  trình   tiếp  theo   sẽ  xuất  hiện.  Nhập  lệnh   các  dòng  tiếp  theo  (20­>100) 
tương tự như trên. 

57
HỆ THỐNG MPS   58  
 

 
 
+Bước 12: Nhấn kết hợp các phím DEADMAN+STEP/MOVE và 1 trong các phím (­X  
­> +C) để di chuyển cánh tay đến vị trí Pwait 
+Bước 13: Nhấn kết hợp các phím ADD và POS để nhập tên vị trí muốn lưu (Pget) rồi  
nhấn phím INP/EXE. 

 
 
+Bước 14:  Nhấn giữ  phím STEP/MOVE và nhấn phím ADD 2 lần để  lưu lại vị  trí  
Pget. 

 
 
Lưu ý: Để  lưu các điểm Pwait và Pput ta thực hiện lại các bước tương tự   các bước  
12, 13, 14. 
 
+Bước 15: Chuyển công tắc DISABLE/ENABLE trên TB sang DISABLE 

 
 
+Bước 16: Chuyển công tắc MODE từ bộ điều khiển Robot sang 
MODE_AUTO (Op).  

 
 
+Bước 17: Nhấn phím CHNG DISP và UP/DOWN để chọn chương trình cần thực thi. 

59
HỆ THỐNG MPS   60  
 

+Bước 18: Nhấn nút Start để  bắt đầu thực thi chương trình, nhấn nút END để  thực 


thi chương trình 1 lần. 

 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
.Sơ đồ ngõ vào cảm biến: 
 
.Sơ 

đồ ngõ ra cơ cấu chấp hành: 
 
HỆ THỐNG MPS   1  
 

.Sơ đồ 

mạch điện _ khí  nén: 
 

 
  

VII. TRẠM 7  (TRẠM LẮP RÁP ­ ASSEMBLY STATION) 
1. Chức năng: Trạm Lắp ráp làm việc liên kết với trạm Robot và có chức năng 
cung cấp linh kiện (thân xilanh, piston, lò xo và nắp) cho trạm Robot lắp ráp 
thành một xilanh hoàn chỉnh. 

 
2.Trạm Robot bao gồm các module sau: 
­Module ổ chứa lò xo (spring magazine module)  
­Module ổ chứa nắp (cap magazine module) 
­Module băng trượt (slide module) 
­Module chứa piston(pallet module) 
­Bàn lắp thiết bị (profile plate) 
­Module bảng điều khiển và board mạch PLC    (control console and PLC board 
module) 

3.Vai trò một số module chính của trạm Robot: 
­Module ổ chứa lò xo: Xy lanh tác động kép đẩy lò xo ra khỏi ổ trên một khe trượt.  
Một công tắc hành trình phát hiện lò xo đã được đẩy ra để  chuẩn bị  cho quá trình  
lắp ráp. 
 

­Module  ổ chứa nắp: Xy lanh tác động kép đẩy nắp ra khỏi  ổ trên một khe trượt. 


Cảm biến quang phát hiện nắp đã được đẩy ra để chuẩn bị cho quá trình lắp ráp. 

 
 
­Module palett: Chứa các piston  

 
 
­Module trượt: Dùng để vận chuyển hoặc cất giữ Workpiece.
 
HỆ THỐNG MPS     
 

.Sơ đồ kết nối CPU S7­300: 
 

 
. Sơ đồ mạch điện Panel điều khiển: 
HỆ THỐNG MPS     
 

Sơ đồ ngõ vào cảm biến: 
 

 
.Sơ đồ mạch đèn hiển thị: 

.Sơ đồ ngõ ra cơ cấu chấp hành: 
HỆ THỐNG MPS   1  
 

.Sơ đồ mạch điện _ khí nén: 
 

 
 

TR
ẠM 8  (PUNCHING STATION: TRẠM DẬP) 
 

3.Quy trình họat động: 
­Điều kiện họat động: 
ụ chứa phôi chứa đầy nắp đậy
Điểm xuất phát
• Khí nén

­ Mở rộng xi lanh mở rộng

­ Cú đấm trượt rút lại
• Môn thủy lực

­ Xy lanh đục lỗ rút lại

­Quá trình họat động: 
 1. Mở rộng slide punch

1. Rút lại xi lanh mở rộng, đậy ở vị trí chuyển

2. Mở rộng xi lanh mở rộng

3. Rút lại cú đấm, che ở vị trí cú đấm

4. Mở rộng xi lanh đấm (di chuyển nhanh)

5. Mở rộng xi lanh đấm (tốc độ leo)

6. Đập nắp

7. Rút lại xi lanh đấm

8. Mở rộng slide punch, che ở vị trí chuyển

9. Xóa nắp, ví dụ: từ robot trạm

10. Vị trí bắt đầu.

 
 
 
4.Bảng địa chỉ:  
Kí  Địa  Mức logic ở  Chức năng  Hình ảnh
hiệu  chỉ  trạng thái 
bình thường 
I0.0 Xy lanh thuỷ lực ở vị trí 
B1 0 dưới

Switch point 
1B2  I0.1  0  rapid­/slow feed

Xy lanh thuỷ  lực  ở  vị  trí 


1B3  I0.2  0  trên
Cảm   biến   tiệm   cận   nam 
2B1  I0.3  0  châm   báo   thanh   lấy   phôi 
lùi về 
Cảm   biến   tiệm   cận   nam 
2B2  I0.4  0  châm   báo   thanh   lấy   phôi 
tiến ra
Cảm   biến   tiệm   cận   nam 
3B1  I0.5  0  châm báo xy lanh câp phôi 
lùi về
Cảm   biến   tiệm   cận   nam 
3B2  I0.6  0  châm báo xy lanh câp phôi 
tiến lên
Cảm   biến   quang   thu   tín 
hiệu   báo   không   có   phôi 
B2  I0.7  1
trong ụ chứa

S1  I1.0  0  Nt nhấn Start 

S2  I1.1  1  Nt nhấn Stop 

S3  I1.2  0  Công tắc chọn chế độ 

S4  I1.3  0  Nt nhấn Reset 

K1 Q0.0  0  Xy lanh dập tiến lên

Xy lanh dập lùi về
K2 Q0.1  0 

K3 Q0.2  0  Punch cylinder slow feed

2M1 Q0.3  0  Thanh lấy phôi đi ra

2M2 Q0.4  0  Thanh lấy phôi lùi về

3M1 Q0.5 0 Xy lanh đầy phôi đi về


4M1 Q0.6 0 Bật khí nén
5.Sơ đồ kết nối CPU S7­300: 
HỆ THỐNG MPS     
 
Sơ đồ mạch điện Panel điều khiển: 

 
.Sơ đồ ngõ vào cảm biến: 

.Sơ đồ mạch đèn hiển thị: 
HỆ THỐNG MPS     
 
 

 
.Sơ đồ ngõ ra cơ cấu chấp hành: 

10.Sơ đồ  mạch 
điện _ khí  nén: 
HỆ THỐNG MPS   ­87­ 
 

 11.Sơ đồ mạch điện _ thủy lực: 

 
5.Bảng địa chỉ: 
Kí  chỉ  Kiểu 
Trạng thi  Chức năng 
hiệu  dữ liệu 
PART  I0.0 
Bool  0  Cảm biến pht hiện có phôi 
_AV  Địa
Cảm biến phát hiện có phôi tại vị trí 
B2  I0.1  Bool  0 
kiểm tra 
B3  I0.2  Bool  0  Cảm biến phát hiện có nắp đậy của 
phôi 
Cảm biến phát hiện có phôi trượt 
B4  I0.3  Bool  0 
xuống máng 
1B1  I0.4  Bool  0  Cảm biến pht hiện xylanh gạt vo 
1B2  I0.5  Bool  0  Cảm biến pht hiện xylanh gạt  ra 
B5  I0.6  Bool  1  Cảm biến phát hiện phôi ở cuối băng 
tải 
IP_FI  I0.7    0  Cảm biến nhận biết trạm kế đang 
bận 
S1  I1.0  Bool  0  Nt nhấn Start 
S2  I1.1  Bool  1  Nt nhấn Stop 
S3  I1.2  Bool  0  Công tắc chọn chế độ 
S4  I1.3  Bool  0  Nt nhấn Reset 
K1  Q0.0  Bool  0  Bật motor băng tải 
1Y1  Q0.1  Bool  0  Đẩy phôi xuống ngăn chứa 
2Y1  Q0.2  Bool  0  Tác động cử chặn kiểm tra rút vào 
IP  Q0.7  Bool  0  Cảm biến pht tín hiệu bo trạm bận 
H1  Q1.0  Bool  0  Đèn báo trạng thái Start 
H2  Q1.1  Bool  0  Đèn báo trạng thái Reset 
H3  Q1.2  Bool  0  Đèn báo ngăn chứa không có phôi 
HỆ THỐNG MPS  
 

TRẠM 9 (TRẠM PHÂN LOẠI SẢN PHẨM ­ SORTING STATION) 
1. Chức năng:  Trạm 9 phân loại sản 
phẩm qua 3 băng trượt nghiêng.  
Một cảm biến phản xạ ánh sáng được 
gắn  ở   đầu  băng  tải  có  nhiệm   vụ   phát  
hiện sản phẩm đến vị  trí đầu băng tải. 
Các đặc tính của các phôi ( đen, màu, kim 
loại) được phát hiện bằng các cảm biến 
ở   phía   trước   piston   cản.   Và   các   phôi 
được phân loại vào các băng trượt thích 
hợp bằng các cổng phân loại, các cổng 
này kích hoạt bằng các xy lanh hành trình  
sử dụng cơ cấu quay. 
 
2.Trạm phân loại bao gồm những module sau: 
­Module băng tải (sorting conveyor module) 
­Module gạt phôi (trolley) 
­Module băng trượt (slide module) 
­Bảng điều khiển (control console) 
­Board mạch PLC (PLC board) 
­Bàn lắp thiết bị (profile plate) 
 
3.Vai trò một số module chính của trạm phân loại: 
­Module băng tải phân loại: 
Module băng tải được sử dụng để vận chuyển và đưa phôi ra. Hai cần gạt phân 
loại có thể  được đóng mở  bằng cách được gắn trực tiếp với hành trình của xy 
lanh. Vì thế phôi có thể được phân loại theo những đặc tính của chúng. Sự truyền 
động của băng tải phân loại được hoạt động bởi động cơ bánh răng DC 

 
 
  Cảm biến thu phát phát hiện có phôi nào  ở  đầu băng tải. 
Khi có phôi vào băng tải thì  sẽ bị chặn lại bằng piston cản 
hoạt động bằng khí nén. Cảm biến phản xạ  ánh sáng phát 
hiện màu sắc của phôi (đỏ  hoặc đen). Phôi bằng kim loại 
được phát hiện thông qua cảm biến tiệm cận cảm ứng từ. 
Tùy thuộc vào phôi đã được xác định mà các cần gạt phân 
loại phù hợp được tác động. Khi có một phôi được đi qua 
thiết bị  dừng thì nó được chuyển đến các băng trượt thích 
hợp. 

 
­Module trượt:  
 Module trượt được sử dụng để  vận chuyển hoặc dự trữ phôi. Module trượt  có 3 
nhánh được sử  dụng trong trạm phân loại. Những phôi đến từ  module băng tải 
được phân loại  trong module trượt.  Một cảm biến gương phản xạ ánh sáng phát 
hiện một phôi đã vào module trượt và kết thúc chu trình. 
 
HỆ THỐNG MPS  
 

4.Họat động: 
­Điều kiện họat động: 
+Cảm biến quang (Part_Av) xác định có phôi ở đầu băng tải. 
+Người dùng nhấn nút Start (S1) 
 
­Quy trình họat động: 
Nhấn nút Start: 
+Motor băng tải hoạt động. 
+Cảm biến quang và cảm biến tiệm cận cảm  ứng điện từ  phát hiện tính 
chất của phôi 
+Cử chặn kiểm tra rút vào 
+Sau khoảng thời gian cử chặn kiểm tra đi ra +Nếu  
phôi là kim loại: 
• Piston 1 đi ra để đẩy phôi xuống ngăn chứa đầu 
• Khi phôi đã trượt xuống ngăn chứa, motor băng tải ngừng hoạt động, kết thúc chu 
trình +Nếu phôi màu đỏ: 
• Piston 2 đi ra để đẩy phôi xuống ngăn chứa giữa 
• Khi phôi đã trượt xuống ngăn chứa, motor băng tải ngừng hoạt động, kết thúc chu 
trình 
+Nếu phôi màu đen: Khi phôi đã trượt xuống ngăn chứa``, motor băng tải 
ngừng hoạt động, kết thúc chu trình 
 
Nhấn   nút   Stop:  Hệ   thống   ngừng   họat   động 
Nhấn nút Reset: 
+Motor băng tải ngừng hoạt động 
+Piston 1 đi ra 
+Piston2, piston 3 rút vào 

 
5.Bảng địa chỉ: 
Kí  Địa 
Chức năng  Hình ảnh
hiệu  chỉ 
Part  Cảm biến quang phản xạ ánh sáng phát 
AV 
I0.0 
hiện có phôi ở đầu băng tải 
Cảm biến  tiệm cận   điện  từ  phát hiện  có 
B2  I0.1 
phôi kim loại 
Cảm biến quang phát hiện có phôi kim loại 
B3  I0.2 
hoặc màu đỏ 
Cảm   biến   quang   2   đầu   thu   phát   độc   lập  
B4  I0.3 
phát hiện có phôi trượt xuống máng 
Cảm biến phát hiện xylanh gạt phôi 1 đ rt  
vo (phơi khơng bị chắn) 
1B1  I0.4 

Cảm biến phát hiện xylanh gạt phôi 1 đ đi 
ra (phôi bị chắn) 
1B2  I0.5 

Cảm biến phát hiện xylanh gạt phôi 2 đ rt  
vo (phơi khơng bị chắn) 
2B1  I0.6 

Cảm biến phát hiện xylanh gạt phôi 2 đ đi 
2B2  I0.7 
ra (phôi bị chắn) 
S1  I1.0  Nt nhấn Start 
S2  I1.1  Nt nhấn Stop 
S3  I1.2  Công tắc chọn chế độ 
S4  I1.3  Nt nhấn Reset 
K1  Q0.0  Bật motor băng tải 
Cuộn dây của 1V1, khi bị tác động piston 
1Y1  Q0.1 
1 sẽ đi ra đẩy phôi xuống ngăn chứa 1 
Cuộn dây của 2V1, khi bị tác động piston 
2Y1  Q0.2 
2 sẽ đi ra đẩy phôi xuống ngăn chứa 2 
HỆ THỐNG MPS  
 

Cuộn dây của 3V1, khi bị  tác động piston 3  
3Y1  Q0.3 
sẽ đi về (cử chặn kiểm tra rút vào) 
Cảm biến quang phát tín hiệu báo trạm   9 
IP  Q0.7 
đang bận 
H1  Q1.0  Đèn báo trạng thái Start 
H2  Q1.1  Đèn báo trạng thái Reset 
H3  Q1.2  Đèn báo ngăn chứa không có phôi 

 
.Sơ đồ kết nối CPU S7­300: 
HỆ THỐNG MPS   ­ 88 ­  
 

. Sơ đồ mạch điện Panel điều khiển: 
 

 
.Sơ đồ ngõ vào cảm biến: 
HỆ THỐNG MPS   ­ 90 ­  
 

.Sơ đồ mạch đèn hiển thị: 

 
.Sơ đồ ngõ ra cơ cấu chấp hành: 
HỆ THỐNG MPS   ­ 92 ­  
 

.Sơ đồ mạch điện _ khí nén: 

 
X. TRẠM 10 (TRẠM GẮP VÀ ĐẶT  ­ PICK AND PLACE STATION) 
1.Chức năng: 
­   Vận chuyển phôi  đến vị  trí  đóng lắp, phôi 
được   đóng   lắp   bằng   module 
pick anh place với đầu giác hút 
chân không

 
 
2.Trạm gặp và đặt bao gồm 
các module sau: 
­Module Băng tải (coveryor) 
­Module tách  (separater) 
­Module máng (slide) 
­Module   gắp   và   đặt   (   pick   anh 
place)
­Bảng   điều   khiển  (control 
console) 
­Board mạch PLC (PLC board) 
­Bàn lắp thiết bị (profile plate) 
 

3.Vai trò một số module chính của trạm phân phối: 
­Module gắp và đặt: 
Hút nắp ở sẵn trong máng 
chứa thông qua hệ thống khí 
nén, sau đó vận chuyển lắp 
đến vị tró đóng nắp cho phôi 
bằng một xilanh trượt. khi đó 
phôi đăng ở vị trí đóng nắp.
Module băng tải vận chuyển:  
Được sử dụng để vận chuyển phôi. Các phôi đi ra có thể bị cản lại hoặc tách rời  
bằng xy lanh hành trình ngắn. Băng tải được điều khiển bởi động cơ bánh răng một  
chiều. 

 
 

4.Họat động: 
­Điều kiện họat động: 
+Cảm biến quang thu phát nhận biết có phôi tại đầu băng tải
+Cảm biến thu tín hiệu hồng ngoại (IP_FI) nhận biết trạm 2 không bận 
+Người dùng nhấn nút Start (S1) 
 
­Quy trình họat động: 
Nhấn nút Start: 
+Băng tải chuyển phôi đến vị trí tay gạt 
+Pick and place đi xuống hút nắp, đi lên và di chuyển nắp đến vị trí phôi
+Pick and place đi xuống đóng nắp vào phôi sau đó đi lên và di chuyển về vị 
trí ban đầu 
+Tay gạt mở 
+Băng tải di chuyển phôi đến vị trí cuối băng tải 
5.Bảng địa chỉ: 
Kí hiệu  Địa  Mức logic ở 
chỉ  trạng thái 
Chức năng  Hình ảnh
bình 
thường 
Cảm biến 
PART_A quang phát hiện 
I0.0  0 
V  phôi ở đầu băng 
tải 
Cảm   biến   nam   châm 
1B1  I0.1  0  điện   từ   nhận   biết 
xylanh ngang thu về 
Cảm   biến   nam   châm 
1B2 I0.2  0  điện   từ   nhận   biết 
xylanh ngang tiến ra
Cảm   biến   nam   châm 
 2B1 I0.3  0  điện   từ   nhận   biết 
xylanh dọc ở trên
Cảm   biến   áp   xuất   xác 
3B1 I0.4  0  nhận   đủ   áp   xuất   chân 
không 
Cảm   biến   quang   thu 
B1 I0.5  0 phát xác nhận có phôi ở 
vị trí gia công
Cảm   biến   quang   thu 
phát xác nhận không có 
B2 I0.6 1
phôi  ở  vị  trí cuối băng 
tải
Cảm biến quang thu tín 
IP_FI  I0.7  0  hiệu   hồng   ngoại   nhận 
biết trạm 2 đang bận  
S1  I1.0  0  Nt nhấn Start 
S2  I1.1  1  Nt nhấn Stop 
S3  I1.2  0  Công tắc chọn chế độ 
S4  I1.3  0  Nt nhấn Reset 
M1 Q0.0  0  Băng tải chạy
1M1 Q0.1  0  Xy lanh ngang thu vào 
1M2  Q0.2  0  Xy lanh ngang đi ra
2M1  Q0.3  0  Xy lanh dọc đi xuống 
3M1  Q0.4  0  Bật hút chân không
4M1 Q0.5 0 Mở separater
H1  Q1.0  0  Đèn báo trạng thái Start 
H2  Q1.1  0  Đèn báo trạng thái 
Reset 
H3  Q1.2  0  Đèn báo có phôi trong 
ngăn chứa 
6.Sơ đồ kết nối CPU S7­300: 
HỆ THỐNG MPS   ­ 98 ­  
 

7. Sơ đồ mạch điện Panel điều khiển: 
 

 
8.Sơ đồ mạch cảm biến: 
HỆ THỐNG MPS   ­ 100 ­  
 

9.Sơ đồ mạch đèn hiển thị: 

 
10.Sơ đồ ngõ ra cơ cấu chấp hành:
HỆ THỐNG MPS   ­ 102 ­  
 

11.Sơ đồ mạch điện _ khí nén: 

 
X. TRẠM 11 (TRẠM 
TÁCH  ­ SEAPARATER 
STATION) 
1.Chức năng: 
­  Vận chuyển phôi, kiểm 
tra phôi và phân loại phôi 
thông qua hệ  thống băng 
tải, cảm biến đo khoảng 
cách và cần gạt separater.

 
 
2.Trạm gặp và đặt bao 
gồm các module 
sau: 
­Module   Băng   tải 
(coveryor) 
­Module tách  (separater) 
­Module chặn (stopper) 
­Bảng điều khiển (control console) 
­Board mạch PLC (PLC board) 
­Bàn lắp thiết bị (profile plate) 
 

3.Vai trò một số module chính của tách: 
­Module SEPARATER: 
Dùng để chuyển hướng phôi 
thông qua một tay gạt đặt 
gắn mới ổ trục quay khí nén
Module băng tải vận chuyển:  
Được sử dụng để vận chuyển phôi. Các phôi đi ra có thể bị cản lại hoặc tách rời  
bằng 
xy lanh hành trình ngắn. Băng tải được điều khiển bởi động cơ  bánh răng một 
chiều. 
 
 

4.Họat động: 
­Điều kiện họat động: 
+Cảm biến quang thu phát nhận biết có phôi tại đầu băng tải
+Cảm biến thu tín hiệu hồng ngoại (IP_FI) nhận biết trạm 2 không bận 
+Người dùng nhấn nút Start (S1) 
 
­Quy trình họat động: 
Nhấn nút Start: 
+Băng tải chuyển phôi đến vị trí cảm biến đo khản cách 
+Phôi   được  kiểm  tra  khoảng cách  và đượch  chuyển hướng  nhớ  cần gạt  
separater
+Phôi đi về cuối băng tải 1 hoặc băng tải 2 
5.Bảng địa chỉ: 
Kí hiệu  Địa  Mức logic ở 
chỉ  trạng thái 
Chức năng  Hình ảnh
bình 
thường 
Cảm biến 
PART_A quang phát hiện 
I0.0  0 
V  phôi ở đầu băng 
tải 
Cảm   biến   quang   phát 
B2  I0.1  0  hiện   phôi   ở   vị   trí 
stopper
Cảm   biến   đo   khoảng 
B3 I0.2  0  cách  nhận  biết  phôi  có 
lỗ
Cảm   biến   nam   châm 
 B4 I0.3  0  điện  từ  nhận biết cần 
gạt đã đóng
Cảm   biến   quang   phát 
B5 I0.4  1  hiện   không   có   phôi   ở 
băng tải 2
Cảm   biến   quang   thu 
phát xác nhận không có 
B6 I0.5 
phôi  ở  vị  trí cuối băng 
tải 1
I0.6 0 Not use
Cảm biến quang thu tín 
IP_FI  I0.7  0  hiệu   hồng   ngoại   nhận 
biết trạm 2 đang bận  
S1  I1.0  0  Nt nhấn Start 
S2  I1.1  1  Nt nhấn Stop 
S3  I1.2  0  Công tắc chọn chế độ 
S4  I1.3  0  Nt nhấn Reset 
M1 Q0.0  0  Băng 1 tải chạy
M2 Q0.1  0  Băng tải 2 chạy 
1M1  Q0.2  0  Rút stopper
2M1  Q0.3  0  Đóng tay gạt 
H1  Q1.0  0  Đèn báo trạng thái Start 
H2  Q1.1  0  Đèn báo trạng thái 
Reset 
H3  Q1.2  0  Đèn báo có phôi trong 
ngăn chứa 
6.Sơ đồ kết nối CPU S7­300: 

      7. Sơ đồ 
mạch điện 
Panel điều 
khiển: 
 

     
HỆ THỐNG MPS    
108
8.Sơ đồ mạch cảm biến: 

        

 
 

 
         9.Sơ đồ mạch đèn hiển thị: 

      

      
HỆ THỐNG MPS    
110
10.Sơ đồ ngõ ra cơ cấu chấp hành:

        

11.Sơ đồ mạch điện _ khí nén: 

 
 

 
HỆ THỐNG MPS   ­ 112 ­  
 

I. TRẠM 12 (TRẠM ÉP NẮP– FLUIDIC MUSCLE PRESS) 
1.Chức năng: 
­Ép chặt nắp.
­Vận chuyển phôi bằng tay kẹp tới 
vị  trí dập nắp và sử  dụng xylinder 
line để đưa phôi tới trạm kế tiếp.
 
 2.Trạm phân phối bao gồm các 
module sau: 
­Module   ép  (Fluidic   muscle   press  
module) 
­Module   xylanh­quay­trượt  (rotary­
line­xylinder)
­Module đẩy phôi (trolley) 
­Bảng điều khiển (control console) 
­Board mạch PLC (PLC board) 
­Bàn lắp thiết bị (profile plate) 

3.Vai trò một số module chính của trạm phân 
phối: 
­Module ép ( fluidic muscle press)
Là một module gồm có bàn đỡ, đầu ép , hai thanh 
line có lò xo tự hồi và ống khí giãn nở ( fluidic 
muscle).
­Sau khi phôi được đặt lên bàn đỡ thì ống khí 
giãn nở sẽ được nén một lượng khí nhất định 
bằng vale chiết áp được nắp phía sau modle, 
khiến cho ống khí giãn nở dẫn đến chiều dài cơ 
sở (F) của ống khí ngắn lại và kéo đầu ép đi xuống cho 
tới khi áp xuất trong ống khí đạt ngưỡng mình setup thì 
không khi trong ống khí được xả ra.Ống khí khi này trở 
lại trạng thái bình thường và và được hai thanh line hai 
bên có lò xo tự hồi đưa đầu ép trở lại vị trí ban đầu.
 

­Module xylanh­xoay­trượt 
(rotary­line­xylinder): 
Là một thiết bị  sử  dụng khí nén. Phôi  được vận  
chuyển một tay kẹp gắn trên một driver khí nén 180˚

 
4.Họat động: 
­Điều kiện họat động: 
+Cảm biến part­av xác nhận không có phôi trong tay kẹp 
+Cảm biến thu tín hiệu hồng ngoại (IP_FI) nhận biết trạm 2 không bận 
+Người dùng nhấn nút Start (S1)
 
­Quy trình họat động: 
Nhấn nút Start: 
+cảm biến part­av xác nhận có phôi trong tay kẹp
+tay kẹp kẹp phôi và xoay một góc 90˚ và đặt phôi lên bàn đỡ
+module fluidic muscle đi xuống ép nắp
+ module fluidic muscle đi lên vị trí gốc
+tay kẹp kẹp lại phôi và quay thêm 1 góc 90˚ tới góc 180˚
+xylinder line trượt xuống trạm dưới
+tay kẹp mở đặt phôi xuống trạm dưới
+xylinder line lùi về vị trí đầu trạm
+tay kẹp xoay về góc 0˚

 Nhấn nút Stop: Hệ thống ngừng họat động 
Nhấn nút Reset: 
+xylinder line lùi về vị trí đầu trạm 
+tay gắp xoay về góc 0˚ 
+tay kẹp mở 
Thể hiện dưới dạng ký hiệu: 
 
Xylinder line (A): 
        A+: Xylinder line về vị trí đầu 
  trạm         (trạm liền kề  trước  
  đó)
 
 
        A­: Xylinder line đi tới trạm 
  kế tiếp
 
 
 
Tay kẹp (B): 
        B+: Tay kẹp đóng 
 
 
 
 
HỆ THỐNG MPS   ­ 114 ­  
 

        B­: Tay kẹp mở 
 
 
 
 

Xylinder 
xoay (C): 
        C1: Quay góc 0˚ 
 
 
 
 
        C2: Quay góc 90˚
 
  C3: Quay góc 180˚ 
 

D+: module ép đi xuống
Module ép 
(D)    D­: module ép đi lên
Chu trình: 
Start S1+(I0.0+)=> B+ => C2 => B­ => D+ => D­ =>B+ => C3 => A+ =>B­=>A­ 
=>C1
5.Bảng địa chỉ: 
Kí hiệu  Địa  Mức logic ở  Hình ảnh
chỉ  trạng thái 
Chức năng 
bình 
thường 
PART_A I0.0 Cảm biến quang phát 
0
V hiện phôi ở tay kẹp
Cảm biến tiệp 
cận nam châm,
1B2  I0.1  0 
Linder ở vị trí 
trạm trên 
Cảm   biến   tiệm   cận 
1B1  I0.2  0  nam   châm,   linder   ở   vị 
trí trạm dưới 

 
Cảm   biến   tiệm   cận 
2B1  I0.3  0  nam châm, tay gắp  ở  vị 
trí trạm trên (0˚) 
Cảm   biến   tiệm   cận 
3S1  I0.4  0  nam châm, tay gắp  ở  vị 
trí gia công (90˚)
Cảm   biến   tiệm   cận 
3S2  I0.5  0  nam châm, tay gắp  ở  vị 
trí trạm dưới (180˚)
Cảm biến áp lực thông 
B4  I0.6  0  báo   module   fluidic 
muscle đủ áp lực
Cảm biến quang thu tín 
IP_FI  I0.7  0  hiệu   hồng   ngoại   nhận 
biết trạm 2 đang bận  
S1  I1.0  0  Nt nhấn Start 
S2  I1.1  1  Nt nhấn Stop 
S3  I1.2  0  Công tắc chọn chế độ 
S4  I1.3  0  Nt nhấn Reset 
Cuộn   dây   của   1M1, 
1M1 Q0.0  0  điều khiển xylanh đóng 
tay kẹp
Cuộn dây của 2M1, 
điều khiển xylinder line 
2M1  Q0.1  0 
đi tới trạm trên
 
Cuộn   dây   của   2M2, 
2M2 Q0.2  0  điều khiển xylinder line 
đi tới trạm dưới 
Cuộn   dây   của   3M1, 
điều   khiển   xylinder 
3M1 Q0.3  0  rotary   quay   tới   trạm 
trên ( tay kẹp quay tới 
góc 0˚)
Cuộn   dây   của   3M2, 
điều   khiển   xylinder 
3M2 Q0.4  0  rotary quay tới vị trí gia 
công ( tay kẹp quay tới 
vị trí 90˚)
3M3 Q0.5 0 Cuộn   dây   của   3M3, 
HỆ THỐNG MPS   ­ 116 ­  
 

điều   khiển   xylinder 


rotary   quay   tới   vị   trí 
trạm   dưới   (   tay   kẹp 
quay tới vị trí 180˚)
Cuộn   dây   của   4M1, 
4M1 Q0.6 0 điều khiển cho module 
ép đi xuống
IP­N­FO Q0.7 0 Báo trạm đang bận
H1  Q1.0  0  Đèn báo trạng thái Start 
H2  Q1.1  0  Đèn báo trạng thái Reset 
H3  Q1.2  0  Đèn báo có phôi trong 
ngăn chứa 

 
6.Sơ đồ kết nối CPU S7­300: 
                7. Sơ đồ mạch điện Panel điều khiển: 
 
8.Sơ đồ mạch cảm biến: 

             
9.Sơ đồ mạch đèn hiển thị: 

             10.Sơ đồ ngõ ra cơ cấu chấp hành:
         11.Sơ đồ mạch điện _ khí nén: 
HỆ THỐNG MPS   ­ 124 ­  
 

XIII. 

TRẠM 13 (TRẠM LƯU KHO–STORING) 
1.Chức năng: 
­nhận biết màu phôi mà và lưu kho theo màu
­Vận chuyển phôi bằng tay kẹp có gắn cảm biến nhận biết màu săc và đặt phôi 
vào đúng vị trí lưu kho.
 
 2.Trạm lưu kho bao gồm các module sau: 
­Module storing  
­Module color sensor
­Module đẩy phôi (trolley) 
­Bảng điều khiển (control console) 
­Board mạch PLC (PLC board) 
­Bàn lắp thiết bị (profile plate) 

3.Vai trò một số module chính của trạm phân phối: 
­Module storing 
Là một module gồm hai động có servor hoạt động động lập giúp modue nâng hạ 
theo chiều dọc đứng và di chuyển phôi theo cung tròn

 
 

Module cảm biến màu ( color  
sensor): 
Là một moddule cảm biến dùng để nhận biết màu phôi.

4.Họat động: 
­Điều kiện họat động: 
+Cảm biến part­av xác nhận không có phôi tại vị trí pick up 
+Cảm biến thu tín hiệu hồng ngoại (IP_FI) nhận biết trạm 2 không bận 
+Người dùng nhấn nút Start (S1)
HỆ THỐNG MPS   ­ 126 ­  
 

 
­Quy trình họat động: 
Nhấn nút Start: 
+cảm biến part­av xác nhận có phôi tại vị trí pick up
+Storing quay về vị trí pick up
+xy lanh đảy tay kẹp đến vị trí gắp phôi và gắp phôi 
+ module storing nâng lên tay keph thu về cảm biến màu nhận biết màu sắc
+mudule storing quay và nâng phôi đến vị  trí lưu kho đúng và thực hiện lưu  
kho

 Nhấn nút Stop: Hệ thống ngừng họat động 
Nhấn nút Reset: 
+storing về vị trí 0
+tay gắp thu về 
+tay kẹp mở 
Thể hiện dưới dạng ký hiệu: 

5.Bảng địa chỉ: 
Kí hiệu  Địa  Mức logic ở 
chỉ  trạng thái  Chức năng  Hình ảnh
bình thường 
Cảm biến tiệp 
cận nam châm 
1B1  I0.0  0 
báo xy lanh tay 
kẹp ở trong
Cảm   biến   tiệm   cận 
1B2 I0.1  0  nam   châm   báo   xy   lanh 
tay kẹp ở ngoài
Cảm biến màu báo phôi 
2B1 I0.2  0 
màu đen
Cảm biến màu báo phôi 
2B2  I0.3  0 
màu đỏ
Cảm biến màu báo phôi 
2B3 I0.4  0 
màu bạc
Cảm   biến   từ   báo   đã 
MC_LA I0.5 0 
nâng hết hành trình
 

 
Cảm   biến   từ   bào   đã 
MC_RA  I0.6  0 
quay hết hành trình  
Cảm   biến   hồng   ngoại 
IP_FI  I0.7 0 báo   trạn   dưới   không 
bận
S1  I1.0  0  Nt nhấn Start 
S2  I1.1  1  Nt nhấn Stop 
S3  I1.2  0  Công tắc chọn chế độ 
S4  I1.3  0  Nt nhấn Reset 
1M1 Q0.0  0  Xy lanh tay kẹp đi ra
Dóng tay kẹp
2M1  Q0.1  0 
 
2M2 Q0.2  0  BIT 0
3M1 Q0.3  0  BIT 1
3M2 Q0.4  0  BIT 2
Bắt   đầu   tín   hiệu   trục 
3M3 Q0.5 0
nâng
Bắt   đầu   tín   hiệu   trục 
4M1 Q0.6 0
xoay
IP­N­ Báo trạm đang bận
Q0.7 0
FO
H1  Q1.0  0  Đèn báo trạng thái Start 
H2  Q1.1  0  Đèn báo trạng thái Reset 
H3  Q1.2  0  Đèn báo có phôi trong 
ngăn chứa 
6.Sơ đồ kết nối CPU S7­300: 
7. Sơ đồ mạch điện Panel điều khiển: 
 

8.Sơ đồ mạch cảm biến: 
9.Sơ đồ 
mạch 
đèn hiển 
thị: 
10.Sơ đồ ngõ ra cơ cấu chấp hành:
                 
11.Sơ đồ mạch điện _ khí nén: 
Muc Luc
̣ ̣

Contents

You might also like