Professional Documents
Culture Documents
Giới Từ
Giới Từ
Giới Từ
FRA để nói
về cái gì
Mình điểm nhanh một số trường hợp bên dưới. Bạn nào biết thêm thì bổ sung nhé
Giới từ DI:
• Possesso: Ai đó sở hữu vật gì đó: La penna è di Hedi.
• Materiale: Vật liệu cấu thành: Il bicchiere è di plastica.
• Argomento: Chủ đề, nội dung được đề cập đến: Il libro è di matematica.
• Modo in cui si fa qualcosa: Al mattino vado sempre di fretta!
• Origine, provenienza: Quê quán, nơi mà ai đó sinh ra: Io sono di Saigon, mentre mio marito è
di Bienne.
Giới từ A :
• Stato in luogo: Địa điểm, vị trí mà ai đó hay vật gì đó đang hiện hữu: Mario è a casa.
• Moto a luogo: Điểm đến, vị trí mà ai đó đang hoặc sẽ dịch chuyển tới đó: Domani vado a
Locarno per lavoro.
• Termine: Người hay vật tiếp nhận hành động của động từ trong câu: Racconto il segreto a
Luca.
• Tempo: Đề cập tới tháng hay giờ giấc: A marzo vado sempre in montagna.
Giới từ DA:
• Moto da luogo: Địa điểm, vị trí mà ai đó đang hoặc sẽ dịch chuyển từ đó: Siamo appena tornati
da Bellinzona.
• Moto a luogo: Điểm đến mà ai đó đang hoặc sẽ dịch chuyển tới đó để gặp ai đó: Nel
pomeriggio ho un appuntamento dal dentista.
• Durata tempo: Khoảng thời gian kéo dài từ khi hành động tới thời điểm nói: Vivo in Svizzera
da 7 anni.
• Agente: Chỉ hành động được hoàn thành bởi ai đó trong câu bị động: Questo libro è stato scritto
da uno scrittore famoso.
• Fine: Mục đích sử dụng của vật dụng nào đó: Questa è una macchina da scrivere.
Giới từ IN:
• Stato in luogo: Điạ điểm, vị trí chính xác mà ai đó hoặc vật gì đó đang hiện hữu: Ti sto
aspettando in macchina.
• Moto a luogo: Châu lục, quốc gia hay vùng nào mà ai đó đang dịch chuyển tới: Domani vado in
Germania
• Modo in cui mi sento: Cảm giác của ai đó, ai đó cảm thấy mình có tội vì đã hoặc không làm gì
đó: Mi sento in colpa per non averlo aiutato con quel lavoro.
• Mezzo di trasporto che uso: Phương tiện di chuyển: Andiamo a Lucerna in treno.
• Tempo: Nói về các mùa hoặc là các thời điểm trong ngày: In primavera ci sono
molti fiori.
Giới từ CON :
• Compagnia: Nói về bạn đồng hành mà ta cùng làm việc gì đó: Vado in Vietnam con mio
marito.
• Strumento: Nói về vật dụng mà ai đó dùng để làm việc gì đó: Scriviamo con la penna.
Giới từ SU:
• Posizione: Vị trí của ai đó hoặc vật gì ở trên một người hay vật gì khác: Il gatto è sul divano
• Argomento: Nội dung được đề cập đến, trừ trường hợp của động từ PARLARE thì ta chỉ dùng
với giới từ DI: Scrive un articolo sulla guerra in Vietnam.
Giới từ PER:
• Moto per luogo: Địa điểm mà ai đó đi ngang qua trước khi tiếp tục dịch chuyển tới một địa
điểm khác: Vado a Milano passando per Lugano.
• Durata di tempo: Khoảng thời gian từ khi hành động diễn ra tới khi kết thúc: Ho lavorato in
Italia per 2 anni.
• Causa: Nguyên nhân của sự việc hay hiện tượng nào đó: Piango per il dolore.
Giới từ TRA, FRA là 2 giới từ tương đồng, có thể thay đổi vị trí cho nhau, thường dùng
để diễn đạt:
• La posizione di qualcosa che si trova in mezzo a 2 o più cose: Vị trí của vật hay người nào đó ở
giữ 2 hoặc nhiều hơn 2 vật hoặc người nào đó: Casa mia si trova tra il parco e la chiesa.
• Alternativa: Sự lựa chọn thay thế: Per la cena oggi puoi scegliere tra carne o pesce.
• Relazione: Mối quan hệ giữa người với người: Tra mio marito e io c’è grande amore.
• Tempo: Khoảng thời gian tính từ thời điểm nói tới khi hành động xả ra trong tương lai: Tra tre
giorni partono per Zurigo