Professional Documents
Culture Documents
123doc Do An Tot Nghiep He Thong Dieu Hoa Khong Khi Xe Toyota Vios
123doc Do An Tot Nghiep He Thong Dieu Hoa Khong Khi Xe Toyota Vios
Mục lục
Mục lục......................................................................................................................... 1
LỜI NÓI ĐẦU............................................................................................................... 3
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI....................................................................4
1.1. Nhiệm vụ, yêu cầu, phân loại của hệ thống điều hòa không khí.............................6
1.1.1. Nhiệm vụ.............................................................................................................6
1.1.2. Yêu cầu................................................................................................................6
1.1.3. Phân loại..............................................................................................................6
Cảm biến nhiệt độ giàn lạnh trên xe toyota vios..........................................................11
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH KẾT CẤU TỔNG THÀNH HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA
KHÔNG KHÍ............................................................................................................... 14
2.1. Kết cấu, nguyên lý làm việc của hệ thống điều hòa không khí trên xe toyota vios.
..................................................................................................................................... 14
2.1.1 Kết cấu................................................................................................................ 14
2.1.2 Nguyên lý làm việc của hệ thống điều hòa không khí xe toyota vios..................16
2.1.3 Các thành phần chính trong hệ thống điện lạnh trên xe toyota vios....................17
2.2.Hướng dẫn sử dụng thiết bị sửa chữa hệ thống điều hòa không khí.......................19
2.2.1.Chú ý khi sử dụng thiết bị...................................................................................19
2.2.2. Hướng dẫn sử dụng thiết bị................................................................................21
CHƯƠNG 3 : CHẨN ĐOÁN, BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
XE TOYOTA VIOS....................................................................................................24
3.1. Phân tích các hư hỏng của hệ thống điều hòa không khí trên xe toyota vios........24
3.1.1 Các hư hỏng của hệ thống điều hòa không khí trên xe toyota vios.....................24
3.2. Xây dựng quy trình công nghệ Chẩn đoán hệ thống điều hòa không khí trên xe
toyota vios...................................................................................................................26
3.2.1. Nội dung Chẩn đoán..........................................................................................26
3.2.2 Lập quy trình Chẩn đoán điều hòa không khí xe toyota vios..............................27
3.3 Kiểm tra hệ thống lạnh...........................................................................................29
3.3.1 Đồng hồ đo áp suất dùng để kiểm tra hệ thống lạnh...........................................29
3.4 Quy trình đọc mã lỗi và xóa mã lỗi trên xe Toyota vios........................................31
3.4.1. Quy trình đọc mã lỗi..........................................................................................31
3.4.2. Quy trình xóa mã lỗi .........................................................................................32
3.5 Chẩn đoán băng cách nghe , nhìn...........................................................................33
3.6.Xây dựng quy trình công nghệ bảo dưỡng kỹ thuật hệ thống điều hòa không khí
trên xe toyota vios........................................................................................................33
3.6.1. Bảo dưỡng máy nén ..........................................................................................33
Trong quá trình thực hiện chuyên đề, em được thầy giáo Nguyễn Văn Đại đã tận
tình giúp đỡ, chỉ bảo, tạo điều kiện thuận lợi về mặt tinh thần cũng như trang thiết
bị và tài liệu nghiên cứu. Bên cạnh dó là sự giúp đỡ hết sức quý báu của các thầy
trong khoa Cơ Khí Động Lực Trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Vinh đã hỗ
trợ để em có thể hoàn thành tốt nhất chuyên đề tốt nghiệp của mình.
Luận văn đã hoàn thành. Song, do khả năng còn nhiều hạn chế, thời gian thực
hiện có hạn, và vì một số lý do khách quan, nên chắc chắn không thể tránh khỏi
những sự sai sót. Rất mong nhận được sự thông cảm và góp ý của các quí thầy cô và
các bạn sinh viên.
Em xin chân thành cảm ơn!
Điều hòa không khí là một hệ thống quan trọng trên xe. Nó điều khiển nhiệt
độ và tuần hoàn không khí trong xe giúp cho hành khách trên xe cảm thấy dễ chịu
trong những ngày nắng nóng mà còn giúp giữ độ ẩm và lọc sạch không khí. Ngày nay,
điều hòa không khí trên xe còn có thể hoạt động một cách tự động nhờ các cảm biến
và các ECU điều khiển. Điều hoà không khí cũng giúp loại bỏ các chất cản trở tầm
nhìn như sương mù, băng đọng trên mặt trong của kính xe.
Để làm ấm không khí đi qua, hệ thống điều hòa không khí sử dụng ngay két
nước như một két sưởi ấm. Két sưởi lấy nước làm mát động cơ đã được hâm nóng bởi
động cơ và dùng nhiệt này để làm nóng không khí nhờ một quạt thổi vào xe, vì vậy
nhiệt độ của két sưởi là thấp cho đến khi nước làm mát nóng lên. Do đó ngay sau khi
động cơ khởi động két sưởi không làm việc.
Để làm mát không khí trong xe, hệ thống điện lạnh ô tô hoạt động theo một chu
trình khép kín. Máy nén đẩy môi chất ở thế khí có nhiệt độ cao áp suất cao đi vào giàn
ngưng. Ở giàn ngưng môi chất chuyển từ thể khí sang thể lỏng. Môi chất ở dạng lỏng
này chảy vào bình chứa (bình sấy khô). Bình này chứa và lọc môi chất. Môi chất lỏng
sau khi đã được lọc chảy qua van giãn nở, van giãn nở này chuyển môi chất lỏng thành
hỗn hợp khí - lỏng có áp suất và nhiệt độ thấp. Môi chất dạng khí - lỏng có nhiệt
độ thấp này chảy tới giàn lạnh. Quá trình bay hơi chất lỏng trong giàn lạnh sẽ lấy
nhiệt của không khí chạy qua giàn lạnh. Tất cả môi chất lỏng được chuyển thành hơi
trong giàn lạnh và chỉ có môi chất ở thể hơi vừa được gia nhiệt đi vào máy nén và quá
trình được lặp lại như trước.
1.1. Nhiệm vụ, yêu cầu, phân loại của hệ thống điều hòa không khí.
1.1.3.1 Phân loại theo vị trí lắp đặt điều hòa không khí.
a. Kiểu Táplô.
Ở kiểu này, điều hòa không khí thường được gắn ở bảng táplô.
Đặc điểm của loại này là không khí lạnh từ cụm điều hòa được thổi thẳng đến
mặt trước người lái nên hiệu quả làm lạnh có cảm giác hơn so với công suất của cụm
điều hòa, cửa ra không khí lạnh được điều chỉnh bởi bản thân người lái nên người lái
có thể cảm nhận được hiệu quả làm lạnh.
Hình 1.6 Cấu tạo của giàn nóng (Bộ ngưng tụ)
1. Giàn nóng 6. Môi chất giàn nóng ra
2. Cửa vào 7. Không khí lạnh
3. Khí nóng 8. Quạt giàn nóng
4. Đầu từ máy nén đến 9. Ống dẫn chữ U
5. Cửa ra 10. Cánh tản nhiệt
c. Nguyên lý hoạt động.
Hoạt động của dàn nóng gồm các bước:
* Bước 1: Không khí có nhiệt độ bình thường được quạt giàn ngưng hút thổi
vào giàn ngưng.
* Bước 2: Tại dàn ngưng các lá tản nhiệt trao đổi năng lượng với không khí.
* Bước 3: Môi chất đi qua dàn ngưng và trở về áp suất, nhiệt độ bão hòa.
Môi chất sẽ chuyển từ dạng hơi về dạng lỏng.
1.1.3.5. Bình lọc và hút ẩm trên xe toyota vios.
Bình lọc và hút ẩm có vỏ làm bằng kim loại, bên trong có lưới lọc và túi chứa
chất khử ẩm (desicant). Chất khử ẩm là một vật liệu có đặc tính hút ẩm lẫn trong môi
chất rất tốt như oxyt nhôm, silica alumina và chất silicagel.
1.1.3.8. Van tiết lưu hay van giãn nở trên xe toyota vios.
Ga lỏng sau khi đi qua bình chứa/hút ẩm được phun ra từ một van tiết lưu
làm cho ga lỏng giãn nở đột ngột và biến thành dạng sương mù có áp suất và nhiệt độ
thấp.
Điều chỉnh lượng ga cấp cho giàn lạnh dựa trên tải làm mát để tạo hiệu quả làm lạnh
cực đại tại mọi thời điểm. Kết quả là ga lỏng liên tục biến thành trạng thái khí ở cửa ra
của giàn lạnh mà không phụ thuộc vào tải lạnh và tốc độ máy nén.
Phân loại van giãn nở:
− Van giãn nở áp suất không đổi.
− Van giãn nở kiểu nhiệt.
Hoạt động:
2.1. Kết cấu, nguyên lý làm việc của hệ thống điều hòa không khí trên xe toyota
vios.
2.1.2 Nguyên lý làm việc của hệ thống điều hòa không khí xe toyota vios.
Không khí được lấy từ bên ngoài vào và đi qua giàn lạnh (bộ bốc hơi). Tại
đây không khí bị dàn lạnh lấy đi rất nhiều năng lượng thông qua các lá tản nhiệt, do
đó nhiệt độ không khí sẽ bi giảm xuống rất nhanh đồng thời hơi ẩm trong không khí
cũng bị ngưng tụ lại và đưa ra ngoài. Tại giàn lạnh khi môi chất ở thể lỏng có nhiệt
độ, áp suất cao sẽ trở thành môi chất thể hơi có nhiệt độ, áp suất thấp. Khi quá trình
này xảy ra môi chất cần một năng lượng rất nhiều, do vậy nó sẽ lấy năng lượng từ
không khí xung quanh giàn lạnh (năng lượng không mất đi mà chỉ chuyển từ dạng
này sang dạng khác). Không khí mất năng lượng nên nhiệt độ bị giảm xuống, tạo
nên không khí lạnh.
Trong hệ thống, máy nén làm nhiệm vụ làm môi chất từ dạng hơi áp suất,
nhiệt độ thấp trở thành hơi có áp suất, nhiệt độ cao. Máy nén hút môi chất dạng hơi
áp suất, nhiệt độ thấp từ giàn lạnh về và nén lên tới áp suất yêu cầu: 12-20 bar. Môi
chất ra khỏi máy nén sẽ ở dạng hơi có áp suất, nhiệt độ cao đi vào giàn nóng (bộ
ngưng tụ).
Khi tới dàn nóng, không khí sẽ lấy đi một phần năng lượng của môi chất thông
qua các lá tản nhiệt. Khi môi chất mất năng lượng, nhiệt độ của môi chất sẽ bị
giảm xuống cho đến khi bằng với nhiệt độ, áp suất bốc hơi thì môi chất sẽ trở về
dạng lỏng có áp suất cao.
Môi chất sau khi ra khỏi giàn nóng sẽ tới bình lọc hút ẩm. Trong bình lọc hút ẩm có
lưới lọc và chất hút ẩm. Môi chất sau khi đi qua bình lọc sẽ tinh khiết và không
còn hơi ẩm. Đồng thời nó cũng ngăn chặn áp suất vượt quá giới hạn.
Sau khi qua bình lọc hút ẩm, môi chất tới van tiết lưu. Van tiết lưu quyết định
lượng môi chất phun vào giàn lạnh, lượng này được điều chỉnh bằng 2 cách: bằng áp
suất hoặc bằng nhiệt độ ngõ ra của giàn lạnh. Việc điều chỉnh rất quan trọng nó
giúp hệ thống hoạt động được tối ưu.
Hình 2.3 Kết cấu của hệ thống điều hòa không khí
2.1.3 Các thành phần chính trong hệ thống điện lạnh trên xe toyota vios.
b. Cấu tạo.
2.2.Hướng dẫn sử dụng thiết bị sửa chữa hệ thống điều hòa không khí
Hình 2.7. Bộ đồng hồ kiểm tra áp suất hệ thống điện lạnh ô tô:
1. Đồng hồ thấp áp, đo áp suất phía áp suất thấp.
2. Đồng hồ cao áp, đo áp suất phía cao áp.
3.Van đồng hồ cao áp.
4.Van đồng hồ thấp áp.
5. Đầu nối ống hạ áp.
6. Đầu nối ống giữa.
7. Đầu nối ống cao áp
Đầu ống nối (6) bố trí giữ bộ đồng hồ được sử dụng cho cả đồng hồ thấp áp
và cao áp mỗi khi thao tác rút chân không hoặc nạp môi chất lạnh vào hệ thống.
3.1. Phân tích các hư hỏng của hệ thống điều hòa không khí trên xe toyota vios.
3.1.1 Các hư hỏng của hệ thống điều hòa không khí trên xe toyota vios.
1. Hệ thống làm việc trong tình trạng thiếu môi chất
2. Hệ thống thừa ga hay giải nhiệt giàn nóng không tốt.
3. Có hơi ẩm trong hệ thống lạnh.
4. Sụt áp trong máy nén.
5. Tắc nghẽn trong chu trình làm lạnh.
6. Khí lọt vào hệ thống.
7. Van tiết lưu mở quá lớn.
3.1.2.Nguyên nhân hư hỏng và biện pháp khắc phục hệ thống điều hòa không khí trên
xe toyota vios.
Stt Hiện tượng Nguyên nhân Biện pháp khắc phục
1 Hệ thống làm việc + Thiếu môi chất. + Kiểm tra rò rỉ và sửa chữa.
trong tình trạng + Rò rỉ ga. + Nạp thêm môi chất lạnh.
thiếu môi chất
2 Hệ thống thừa ga + Thừa môi chất. + Điều chỉnh đúng lượng môi
hay giải nhiệt giàn + Giải nhiệt giàn chất.
nóng không tốt nóng kém + Vệ sinh giàn nóng.
+ Kiểm tra hệ thống làm mát
của xe (quạt điện…)
3 Có hơi ẩm trong hệ + Hơi ẩm lọt vào hệ + Thay phin lọc, bình chứa.
thống lạnh thống làm lạnh. + Hút chân không triệt để trước
khi nạp ga.
4 Sụt áp trong máy + Sụt áp ở phía máy + Kiểm tra sửa chữa máy nén
nén nén.
5 Tắc nghẽn trong chu + Bụi bẩn hoặc hơi + Phân loại nguyên nhân gây
trình làm lạnh ẩm gây tắc nghẽn, tắc. Thay thế các bộ phận, chi
đóng băng tại van tiết tiết gây ra tắc nghẽn.
3.1.2.1.Mô ̣t số bê ̣nh thường gă ̣p của hê ̣ thống điều hòa không khí trên xe toyota
vios.
a. Hệ thống điện lạnh trên ô tô vẫn làm việc bình thường nhưng không mát
hoặc mát rất yếu.
Lúc này có hai tình h u ố n g xảy ra. Thứ nhất là xe còn mới được bảo
dưỡng thường xuyên, thì hầu hết các trường hợp này xảy ra là do bộ lọc gió của hệ
thống điều hòa không khí bị tắc. Trong quá trình sử dụng xe, tùy điều kiện vận hành,
bụi bẩn dần bám vào lưới lọc, khi quá nhiều sẽ kết tảng dày khiến cho gió bị quẩn l
ại trong giàn lạnh mà không vào được trong cabin xe.
Cách duy nhất để khắc phục là vệ sinh tấm lưới lọc. Trên các dòng xe du lịch hiện
đại tay lái thuận, tấm lưới lọc này thường nằm bên trong hốc được bố trí sâu trong hộp
đựng gang tay. Có trường hợp chỉ cần mở hộp gang tay, cậy lắp hốc lọc gió là có thể
lấy được lưới lọc, có trường hợp phải tháo cả lắp hộp mới có thể thao tác. Dùng
súng sịt hơi để thổi sạch bụi bẩn bám trên tấm lưới rồi lắp lại bình thường. Tấm lưới
lọc cần được vệ sinh hàng tháng, thậm chí hàng t u ầ n nếu xe thường xuyên được
sử dụng ở những nơi có nhiều bụi bẩn như công trường, đường đất.
Với các loại xe đã sử dụng lâu năm thì nguyên nhân có thể phức tạp hơn rất
nhiều. Đó có thể do dây curoa dẫn động máy nén bị trùng và trượt. Tiếp đó hệ thống
bị hao ga do các đường ống bị lão hóa, rò rỉ hoặc các gioăng bị hở. Trong các tình
huống này cần được mang đến các trung tâm tin cậy để được xử lý bằng thiết bị
máy móc chuyên dùng.
b. Hệ thống điện lạnh trên ô tô vẫn làm việc bình thường, có mát nhưng
không sâu.
3.2. Xây dựng quy trình công nghệ Chẩn đoán hệ thống điều hòa không khí trên
xe toyota vios.
3.2.2 Lập quy trình Chẩn đoán điều hòa không khí xe toyota vios.
Phương pháp xác định triệu chứng pan hệ thống điều hòa nhiệt độ
Hình 3.6 Phương pháp kiểm tra rò rỉ tại các ống nối
3.3 Kiểm tra hệ thống lạnh.
3.3.1 Đồng hồ đo áp suất dùng để kiểm tra hệ thống lạnh.
- Đồng hồ đo áp suất dùng để kiểm tra áp suất trong hệ thống lạnh khi hút chân
không hay nạp gas. Khi ta vặn van LO và HI trên phía trước của đồng hồ sẽ mở và
đóng van áp suất thấp và áp suất cao.
- Cấu tạo của đồng hồ đo áp suất như hình vẽ bên dưới :
a. Xả khí.
- Trạng thái van dùng để xả khí:
- Van áp suất thấp: đóng
- Van áp suất cao: đóng
- Đường ống nạp được nối vào hệ thống lạnh.
- Khi mở và đóng van LO và HI, khí được xả ra từ đường ống A và C.
Hình 38. Trạng thái van dùng để nạp lãnh chất và thu hồi gas ở phía áp thấp
c. Nạp lãnh chất và thu hồi ga ở phía áp cao khi động cơ không hoạt động.
Trạng thái van dùng để nạp lãnh chất và thu hồi ga ở phía áp cao khi động cơ không
hoạt động:
- Van áp suất thấp: đóng
- Van áp suất cao: mở
Chú ý: Không được mở van HI khi máy nén đang hoạt động
Hình 39. Trạng thái van dùng để nạp lãnh chất và thu hồi gas ở phía áp cao
SVTH: Nguyễn Thành Đạt 30 Lớp DHOTOCK12A
Trường ĐH SPKT Vinh Đồ án tốt nghiệp
d. Hút chân không trong hệ thống, hay thu hồi và tái tạo lãnh chất.
Trạng thái van dùng để hút chân không trong hệ thống, hay thu hồi và tái tạo lãnh chất:
- Van áp suất thấp: mở
- Van áp suất cao: mở
Hình 3.10 Trạng thái van dùng để hút chân không trong hệ thống, hay thu hồi và
tái tạo lãnh chất
3.4 Quy trình đọc mã lỗi và xóa mã lỗi trên xe Toyota vios.
00 Bình thường
11 Cảm biến nhiệt độ trong xe Ngắn mạch hoặc hở mạch cảm biến
12 Cảm biến nhiệt độ môi trường Ngắn mạch hoặc hở mạch cảm biến
13 Cảm biến nhiệt độ giàn lạnh Ngắn mạch hoặc hở mạch cảm biến
Cảm biến nhiệt độ nước làm
14 Ngắn mạch hoặc hở mạch cảm biến
mát
21 Cảm biến bức xạ mặt trời Ngắn mạch hoặc hở mạch cảm biến
Máy nén không đóng hoặc hở mạch
22 Tín hiệu khóa máy nén
cảm biến
23 Áp suất ga Áp suất ga không bình thường.
Lỗi nối mát hoặc giá trị điện áp của
31 Chiết áp vị trí Cool/Hot
chiết áp.
Lỗi nối mát hoặc giá trị điện áp của
32 Chiết áp vị trí Fresh/ Rec
chiết áp.
Lỗi nối mát hoặc giá trị điện áp của
33 Chiết áp vị trí Face/ Def
chiết áp.
Mô tơ điều khiển cánh gió Tín hiệu vị trí cánh điều khiển
41
Cool/Hot không đổi
Mô tơ điều khiển cánh gió Tín hiệu vị trí cánh điều khiển
42
Fresh/Def không đổi
Mô tơ điều khiển cánh gió Face/ Tín hiệu vị trí cánh điều khiển
43
Def không đổi
3.6.Xây dựng quy trình công nghệ bảo dưỡng kỹ thuật hệ thống điều hòa không
khí trên xe toyota vios.
3.7. Xây dựng quy trình sửa chữa chi tiết hệ thống điều hòa không khí trên
xe toyota vios.
3.7.1 Công nghệ sửa chữa chi tiết hệ thống điều hòa không khí trên xe
toyota vios.
3.7.1.4. Phía thấp áp có áp suất cao, bên phía cao áp có áp suất lại thấp.
Trong lúc vận hành có tiêng khua trong máy nén. Chứng tỏ máy nén bị hỏng bên
trong. Cách chữa như sau:
a.Tháo gỡ máy nén ra khỏi xe.
b.Tháo nắp đầu máy nén để tiện quan sát bên trong.
c.Kiểm tra mức dầu bôi trơn máy nén.
d.Thay mới bình lọc hút ẩm. Sửa chữa hay thay mới máy nén.
e.Rút chân không, nạp ga môi chấp lạnh.
f.Vận hành hệ thống điện để kiểm tra.