Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 29

CÔNG TY CỔ PHẦN NHÀ GA QUỐC TẾ CAM RANH

HƢỚNG DẪN VẬN HÀNH VÀ BẢO TRÌ


MÁY THỬ CHẤT NỔ MA TÚY SABRE 5000
CÔNG TY CỎ PHẦN NHÀ GA QUY TRÌNH VẬN HÀNH VÀ BẢO Ký hiệu:
QUỐC TẾ CAM RANH TRÌ MÁY THỬ CHẤT NỔ MA
Lần ban hành:
TÚY SABRE 5000
Ngày ban hành:
DANH MỤC PHÂN PHỐI TÀI
Ngày hiệu lực:
LIỆU

PHẦN PHÂN PHỐI


STT Nơi nhận Số bản
1 Phòng Kỹ thuật 04
2 Phòng Điều hành Nhà ga 02
3 Phòng Tài chính Kế toán 01
4 Phòng Kế hoạch Đầu tƣ 01
5 Phòng Kinh doanh 01
6 Phòng Hành chính Nhân sự 01
7 Văn thƣ 01

PHẦN HIỆU CHỈNH


Lần Ngày hiệu lực Nội dung hiệu chỉnh Trang

PHẦN PHÊ DUYỆT


PHÊ DUYỆT KIỂM TRA BIÊN SOẠN

Họ tên: Họ tên: Họ tên:


Chức vụ: Chức vụ: Chức vụ:
Ngày: Ngày: Ngày:

[i]
CÔNG TY CỎ PHẦN NHÀ GA QUY TRÌNH VẬN HÀNH VÀ BẢO Ký hiệu:
QUỐC TẾ CAM RANH TRÌ MÁY THỬ CHẤT NỔ MA
Lần ban hành:
TÚY SABRE 5000
Ngày ban hành:
MỤC LỤC
Ngày hiệu lực:

CHƢƠNG 1 – QUY ĐỊNH VỀ AN TOÀN ................................................................................................. 1


I. Yêu cầu năng định ............................................................................................................................ 1
II. Nguồn phóng xạ................................................................................................................................ 1
CHƢƠNG 2 – TỔNG QUAN ...................................................................................................................... 2
I. Nguyên lý hoạt động ........................................................................................................................ 2
II. Mô tả thiết bị .................................................................................................................................... 2
III. Danh mục các chất có thể phát hiện ............................................................................................ 3
IV. Vị trí làm việc ................................................................................................................................ 4
CHƢƠNG 3 – THIẾT LẬP VÀ KHỞI ĐỘNG ........................................................................................... 5
I. Giao diện người dùng ....................................................................................................................... 5
II. Cấp nguồn và khởi động máy ........................................................................................................... 6
1. Lắp khối pin .................................................................................................................................. 6
2. Cắm cáp nguồn ............................................................................................................................. 6
3. Khởi động máy.............................................................................................................................. 7
III. Cài đặt chung ................................................................................................................................ 8
1. Lựa chọn chế độ hoạt động .......................................................................................................... 8
2. Danh sách các cài đặt ................................................................................................................... 8
3. Hiển thị plasmagram .................................................................................................................... 9
CHƢƠNG 4 – PHÂN TÍCH MẪU SẠCH VÀ MẪU CHUẨN ................................................................ 10
I. Phân tích mẫu sạch......................................................................................................................... 10
1. Chế độ lấy mẫu hạt phân tử: ...................................................................................................... 10
2. Chế độ lấy mẫu hơi ..................................................................................................................... 11
II. Phân tích mẫu chuẩn ...................................................................................................................... 12
1. Chế độ lấy mẫu hạt phân tử ....................................................................................................... 12
2. Chế độ lấy mẫu hơi ..................................................................................................................... 14
III. Phân tích mẫu chuẩn không thành công .................................................................................... 15
CHƢƠNG 5 – THU THẬP MẪU .............................................................................................................. 16
I. Phương pháp lấy mẫu .................................................................................................................... 16
II. Thiết lập phương pháp lấy mấu ..................................................................................................... 16

[ii]
CÔNG TY CỎ PHẦN NHÀ GA QUY TRÌNH VẬN HÀNH VÀ BẢO Ký hiệu:
QUỐC TẾ CAM RANH TRÌ MÁY THỬ CHẤT NỔ MA
Lần ban hành:
TÚY SABRE 5000
Ngày ban hành:
MỤC LỤC
Ngày hiệu lực:

III. Cách thu thập mẫu chất thử ....................................................................................................... 17


1. Mẫu chất dạng hạt phân tử ........................................................................................................ 17
2. Mẫu chất dạng hơi...................................................................................................................... 17
CHƢƠNG 6 – KẾT QUẢ PHÂN TÍCH .................................................................................................... 19
I. Báo động......................................................................................................................................... 19
II. Vệ sinh sau khi có báo động ........................................................................................................... 19
CHƢƠNG 7 – BẢO TRÌ ............................................................................................................................ 20
I. Chức năng bake-out ....................................................................................................................... 20
II. Bảo trì họng nạp và màng lọc ......................................................................................................... 20
1. Tháo họng nạp ............................................................................................................................ 21
2. Vệ sinh họng nạp ........................................................................................................................ 22
3. Thay thế màng lọc ...................................................................................................................... 22
4. Vệ sinh và lắp lại họng nạp ......................................................................................................... 22
III. Vệ sinh nhanh họng nạp và bộ khử hấp thụ............................................................................... 24
IV. Thay thế bộ lọc khí...................................................................................................................... 24

[iii]
CÔNG TY CỎ PHẦN NHÀ GA QUY TRÌNH VẬN HÀNH VÀ BẢO Ký hiệu:
QUỐC TẾ CAM RANH TRÌ MÁY THỬ CHẤT NỔ MA
Lần ban hành:
TÚY SABRE 5000
Ngày ban hành:
CHƢƠNG 1 – QUY ĐỊNH VỀ AN
Ngày hiệu lực:
TOÀN

CHƢƠNG 1 – QUY ĐỊNH VỀ AN TOÀN

CẢNH BÁO!

Việc tháo gỡ bộ IMS và nguồn phóng xạ sẽ dẫn tới sự phơi nhiễm phóng xạ.

Mọi thiết bị phóng xạ đều trở nên nguy hiểm nếu không đƣợc sử dụng, cất giữ, vận
chuyển và tiêu hủy đúng cách theo quy định hiện hành.

I. Yêu cầu năng định

Việc bảo trì hay sửa chữa những bộ phận liệt kê bên dƣới yêu cầu nhân viên phải có chứng chỉ năng định
sau quá trình tập huấn đặc biệt.

- Hóa chất hiệu chỉnh


- Ống phản ứng
- Cảm biến IMS
- Pin

II. Nguồn phóng xạ

Mỗi bộ IMS do Smiths Detection sản xuất chứa vật liệu phóng xạ beta Ni-63 dạng tấm mỏng với hoạt độ
555 MBq (15 mCi).Vật liệu phóng xạ đƣợc đóng kín bên trong máy nên không có nguy cơ mất an toàn
phóng xạ đến từ việc vận hành máy bình thƣờng.

1
CÔNG TY CỎ PHẦN NHÀ GA QUY TRÌNH VẬN HÀNH VÀ BẢO Ký hiệu:
QUỐC TẾ CAM RANH TRÌ MÁY THỬ CHẤT NỔ MA
Lần ban hành:
TÚY SABRE 5000
Ngày ban hành:
CHƢƠNG 2 – TỔNG QUAN
Ngày hiệu lực:

CHƢƠNG 2 – TỔNG QUAN

I. Nguyên lý hoạt động

Máy thử chất nổ ma túy SABRE 5000 có khả năng phát hiện dấu vết của các hợp chất hóa học với độ
nhạy rất cao nhờ sử dụng phƣơng pháp phân tích phổ động lƣợng ion (IMS) với những nguyên lý căn bản
sau:

Những phân tử khí hoặc vi hạt phát sinh từ hợp chất hóa học sẽ bị hấp thụ hoặc bám vào bề mặt của vật
liệu mà chúng tiếp xúc, chẳng hạn nhƣ quần áo, hành lý, da, chai lọ, giấy tờ, v.v.

Dấu vết sau khi thu thập sẽ đƣợc hóa hơi và đƣa vào bộ phận phân tích phổ ion động một cách có chọn
lọc thông qua một màng mỏng (màng lọc).

Các phân tử hơi sau đó đƣợc gia tốc trong điện trƣờng có điều khiển. Dựa vào động lƣợng, vốn bị chi
phối bởi kích thƣớc và cấu trúc của phân tử, có thể xác định đƣợc danh tính của phân tử gốc.

II. Mô tả thiết bị

Máy SABRE 5000 là thiết bị lấy mẫu cầm tay, cấu tạo bên ngoài của máy bao gồm những chi tiết chính
sau:

(1) Nút bấm chính (tắt cảnh báo âm


thanh / khởi động chế độ lấy
mẫu hơi
(2) Công tắc chuyển chế độ (xem
chi tiết ở bảng 2-1)
(3) Màn hình hiển thị và các phím
chức năng
(4) Khe để miếng lấy mẫu
(5) Đầu lấy mẫu hơi (mũi ngửi)

Bảng 2-1: Chức năng của công tắc chuyển chế độ

Chọn chế độ lấy mẫu dạng hơi hoặc Thử chất nổ hoặc ma túy
dạng hạt phân tử
Chọn chế độ âm hoặc dƣơng Thử chất độc hóa học (CW/TIC)
Xoay màn hình 180° Chỉ áp dụng với chết độ ASV

2
CÔNG TY CỎ PHẦN NHÀ GA QUY TRÌNH VẬN HÀNH VÀ BẢO Ký hiệu:
QUỐC TẾ CAM RANH TRÌ MÁY THỬ CHẤT NỔ MA
Lần ban hành:
TÚY SABRE 5000
Ngày ban hành:
CHƢƠNG 2 – TỔNG QUAN
Ngày hiệu lực:

Máy SABRE 5000 đi kèm với khối pin (2) 12 VDC và bộ sạc (1) sử dụng điện 110/220 VAC. Khi sử
dụng pin máy có thể hoạt động liên tục tối đa 4 giờ, và cần khoảng 2 giờ để sạc đầy lại pin.

III. Danh mục các chất có thể phát hiện

Chế độ Lấy mẫu Tên chất Hiển thị báo động


Ammonium Nitrate NITRATE
Cyclotrymethylene trinitramine C4/RDX
Dinitrotoluene DNT
Hexamethylene triperoxide diamine HMTD
Nitroglycerine NG
Hạt phân tử Pentaerythritol Tetranitrate PETN
Semtex SEMTEX, SEMTEX-2
Triacetone triperoxide TATP
Tetryl TETRYL
Chất nổ Trinitrotoluene TNT
Verific _VERIFIC
Cyclotrimethylene trinitramine C4/RDX-V
Dinitrotoluene DNT/TNT
Nitroglycerine NG-V
Pentaerythritol Tetranitrate PETN-V
Hơi
Semtex SEMTEX-V, SEMTEX2V
Trinitrotoluene DNT/TNT
Triacetone triperoxide TATP-V
Verific NG-V
Amphetamine Amphetam
Cocaine COCAINE
Ma túy Hạt phân tử
Heroin HEROIN
Methylenedioxy amphetamine MDA

3
CÔNG TY CỎ PHẦN NHÀ GA QUY TRÌNH VẬN HÀNH VÀ BẢO Ký hiệu:
QUỐC TẾ CAM RANH TRÌ MÁY THỬ CHẤT NỔ MA
Lần ban hành:
TÚY SABRE 5000
Ngày ban hành:
CHƢƠNG 2 – TỔNG QUAN
Ngày hiệu lực:

Chế độ Lấy mẫu Tên chất Hiển thị báo động


Methylenedioxy ethylamphetamine MDEA
Methylenedioxy methylamphetamine MDMA
Methamphetamine Methamp
Hạt phân tử
Ma túy Phencyclidine PCP
Tetrahydrocannabinol THC
Verific _Verific
Hơi Methamphetamine Methamp
Hạt phân tử /
Mustard (HD) HD
âm
Chlorine Chlorine
Hydrogen Chloride (HCl) Acids
Hydrogen Fluoride (HF) Acids
Hydrogen Cyanide (HCN/AC) HCN
Hơi / âm
Mustard (HD) HD/Phos
Nitric Acid (HNO3) Acids
Phosgene (CG) HD/Phos
Sulfur Dioxide (SO2) SO2
Chất độc hóa
Cyclosarin (GF) CySarGF_
học
Nitrogen Mustard (HN3) Nit.Must
Hạt phân tử /
Sarin (GB) Sarin/GB
dƣơng
Soman (GD) Soman/GD
Tabun (GA) TabunGA_
Sarin (GB) Sarin/GB
Soman (GD) Soman/GD
Tabun (GA) Tabun-GA
Hơi / dƣơng
Verific _VERIFIC
VX VX_
VXR VXR

IV. Vị trí làm việc

Máy thử chất nổ ma túy SABRE 5000 cần đƣợc bố trí trong một khu vực làm việc riêng biệt, có đủ không
gian để đặt máy và các phụ kiện đi kèm. Máy có thể hoạt động trong khoảng nhiệt độ 0 – 40°C, độ ẩm lên
tới 95% (không ngƣng tụ).

Để đảm bảo kết quả thử chính xác, khu vực làm việc phải luôn sạch sẽ,tránh xa khói bụi và không bị
nhiễm bẫn bởi các hợp chất cần thử.

4
CÔNG TY CỎ PHẦN NHÀ GA QUY TRÌNH VẬN HÀNH VÀ BẢO Ký hiệu:
QUỐC TẾ CAM RANH TRÌ MÁY THỬ CHẤT NỔ MA
Lần ban hành:
TÚY SABRE 5000
Ngày ban hành:
CHƢƠNG 3 – THIẾT LẬP VÀ
Ngày hiệu lực:
KHỞI ĐỘNG

CHƢƠNG 3 – THIẾT LẬP VÀ KHỞI ĐỘNG

I. Giao diện ngƣời dùng

Việc cài đặt máy SABRE 5000 đƣợc thực hiện thông qua màn hình hiển thị và các phím chức năng.

(1) Các mục hiển thị


(2) Bật/tắt
(3) Phím chức năng phải
(4) Phím chức năng trái
(5) Đèn nền
(6) Chọn chức năng

(1) Biểu tƣợng phƣơng pháp lấy mẫu


(2) Chế độ hoạt động
(3) Biểu tƣợng pin
(4) Biểu tƣợng và chế độ
(5) Vùng thông tin
(6) Vùng thông báo
(7) Hiển thị chức năng tƣơng ứng với nút
bấm
(8) Thanh màu trạng thái
AAA Sẵn sàng thực hiện phân tích
AAA Chƣa sẵn sang, đang gia nhiệt
hoặc đang thực hiện phân tích
AAA Phát hiện chất nguy hiểm

5
CÔNG TY CỎ PHẦN NHÀ GA QUY TRÌNH VẬN HÀNH VÀ BẢO Ký hiệu:
QUỐC TẾ CAM RANH TRÌ MÁY THỬ CHẤT NỔ MA
Lần ban hành:
TÚY SABRE 5000
Ngày ban hành:
CHƢƠNG 3 – THIẾT LẬP VÀ
Ngày hiệu lực:
KHỞI ĐỘNG

II. Cấp nguồn và khởi động máy

1. Lắp khối pin

Dùng tay đẩy khối pin trƣợt vào khe hở phía sau máy cho đến khi lẫy cố định kết nối vào thân máy. Lắc
nhẹ để kiểm tra khối pin đã đƣợc gắn chặt vào thân máy.

2. Cắm cáp nguồn

Quan sát kỹ cổng cắm và đầu cắm nguồn, chú ý kết cấu gồm hai nửa đối xứng nhau quy định chiều cắm
nguồn.

Dùng tay nắm và xoay đầu cắm nguồn sao cho hai nửa khớp với chi tiết đối xứng trên cổng cắm, sau đó
từ từ đẩy vào đến khi nghe tiếng lẫy bung nhẹ.

6
CÔNG TY CỎ PHẦN NHÀ GA QUY TRÌNH VẬN HÀNH VÀ BẢO Ký hiệu:
QUỐC TẾ CAM RANH TRÌ MÁY THỬ CHẤT NỔ MA
Lần ban hành:
TÚY SABRE 5000
Ngày ban hành:
CHƢƠNG 3 – THIẾT LẬP VÀ
Ngày hiệu lực:
KHỞI ĐỘNG

3. Khởi động máy

Sau khi đã lắm pin và cắm cáp nguồn, bấm nút nguồn để bật máy SABRE 5000.

Máy sẽ tiến hành việc kiểm tra tự động, sau đó bắt đầu gia nhiệt. Quá trình gia nhiệt sẽ kéo dài khoảng 15
phút khi sử dụng bình thƣờng.

Trong lần khởi động đầu tiên, hay sau khi máy đã đƣợc cất giữ trong thời gian dài, việc gia nhiệt có thể
kéo dài tới 30 phút.

Sau khi hoàn tất việc kiểm tra và gia nhiệt, SABRE 5000 sẵn sàng hoạt động, thanh trạng thái chuyển
sang màu xanh và hiển thị “READY”.

7
CÔNG TY CỎ PHẦN NHÀ GA QUY TRÌNH VẬN HÀNH VÀ BẢO Ký hiệu:
QUỐC TẾ CAM RANH TRÌ MÁY THỬ CHẤT NỔ MA
Lần ban hành:
TÚY SABRE 5000
Ngày ban hành:
CHƢƠNG 3 – THIẾT LẬP VÀ
Ngày hiệu lực:
KHỞI ĐỘNG

III. Cài đặt chung

1. Lựa chọn chế độ hoạt động

Việc lựa chọn chế độ hoạt động sẽ phụ thuộc vào loại chất mà ngƣời vận hành muốn kiểm tra và có thể
đƣợc thực hiện theo các bƣớc sau:

- Từ màn hình READY, bấm phím chức năng [Mode]


- Sử dụng phím mũi trên lên xuống để chọn giữa các chế độ hoạt động. Sau đó bấm [Enter] để xác
nhận chọn lựa.
- Ô [Esc] sẽ chuyển thành [Save]. Chọn [Save] để lƣu lại, sau đó bấm [Exit] để quay về màn hình
chính

2. Danh sách các cài đặt

- Từ màn hình READY, bấm phím chức năng [Function]


- Sử dụng phím mũi tên lên hoặc xuống để lựa chọn cài đặt, sau đó bấm [Enter] để tiếp tục thực
hiện
- Màn hình hiển thị các tùy chọn để cài đặt, tiếp tục sử dụng phím mũi tên lên hoặc xuống để lựa
chọn rồi bấm [Enter] để tiến hành việc cài đặt

8
CÔNG TY CỎ PHẦN NHÀ GA QUY TRÌNH VẬN HÀNH VÀ BẢO Ký hiệu:
QUỐC TẾ CAM RANH TRÌ MÁY THỬ CHẤT NỔ MA
Lần ban hành:
TÚY SABRE 5000
Ngày ban hành:
CHƢƠNG 3 – THIẾT LẬP VÀ
Ngày hiệu lực:
KHỞI ĐỘNG

3. Hiển thị plasmagram

Màn hình plasmagram thể hiện đầu ra của IMS theo thời gian thực. Trục hoành thể hiện thời gian, trục
tung thể hiện cƣờng độ tín hiệu. Thực hiện các bƣớc sau để hiển thị plasmagram:

- Từ màn hình READY, bấm phím chức năng [Function] để mở danh sách các cài đặt
- Dùng phím mũi tên di chuyển đến [2. Plasmagram]
- Bấm [Enter] để bật màn hình plasmagram

9
CÔNG TY CỎ PHẦN NHÀ GA QUY TRÌNH VẬN HÀNH VÀ BẢO Ký hiệu:
QUỐC TẾ CAM RANH TRÌ MÁY THỬ CHẤT NỔ MA
Lần ban hành:
TÚY SABRE 5000
Ngày ban hành:
CHƢƠNG 4 – PHÂN TÍCH
Ngày hiệu lực:
MẪU SẠCH VÀ MẪU CHUẨN

CHƢƠNG 4 – PHÂN TÍCH MẪU SẠCH VÀ MẪU CHUẨN

I. Phân tích mẫu sạch

Phân tích mẫu sạch là việc thực hiện hoàn chỉnh quá trình phân tích mẫu trong môi trƣờng sạch và không
có bất kỳ chất thử nào đƣợc đƣa vào máy, nhằm đảm bảo các bộ phận nhạy cảm của máy không bị nhiễm
tạp chất. Ngƣời vận hành cần thực hiện phân tích mẫu sạch theo yêu cầu sau:

- Trƣớc khi phân tích mẫu thử (1 lần đạt)


- Sau khi phân tích chính xác mẫu thử (2 lần đạt liên tiếp)
- Sau khi phân tích không chính xác mẫu thử (1 lần đạt)
- Sau khi có cảnh báo hóa chất đích (2 lần đạt liên tiếp)

1. Chế độ lấy mẫu hạt phân tử:

Gạt công tắc chuyển sang chế độ lấy


mẫu hạt phân tử

Đƣa miếng quét sạch vào khe lấy mẫu,


lƣu ý đƣa đầu có 3 vết cắt vào trƣớc.
Việc phân tích sẽ tự động tiến hành

SABRE 5000 tự động tiến hành phân


tích mẫu

10
CÔNG TY CỎ PHẦN NHÀ GA QUY TRÌNH VẬN HÀNH VÀ BẢO Ký hiệu:
QUỐC TẾ CAM RANH TRÌ MÁY THỬ CHẤT NỔ MA
Lần ban hành:
TÚY SABRE 5000
Ngày ban hành:
CHƢƠNG 4 – PHÂN TÍCH
Ngày hiệu lực:
MẪU SẠCH VÀ MẪU CHUẨN

Việc phân tích mẫu sạch thành công


khi thanh trạng thái chuyển sang màu
xanh và màn hình hiển thị PASS

2. Chế độ lấy mẫu hơi

Gạt công tắc chuyển sang chế độ lấy


mẫu hơi

Đƣa miếng chặn hơi vào khe lấy mẫu


khi màn hình hiển thị yêu cầu

Tháo nắp bịt mũi ngửi và bấm nút khởi


động phân tích hơi

11
CÔNG TY CỎ PHẦN NHÀ GA QUY TRÌNH VẬN HÀNH VÀ BẢO Ký hiệu:
QUỐC TẾ CAM RANH TRÌ MÁY THỬ CHẤT NỔ MA
Lần ban hành:
TÚY SABRE 5000
Ngày ban hành:
CHƢƠNG 4 – PHÂN TÍCH
Ngày hiệu lực:
MẪU SẠCH VÀ MẪU CHUẨN

Phân tích xong mẫu sạch (không khí)


cần có kết quả PASS hiển thị trên màn
hình

II. Phân tích mẫu chuẩn

Việc phân tích mẫu chuẩn nhằm đảm bảo máy SABRE 5000 luôn hoạt động chính xác. Ngƣời vận hành
cần thực hiện phân tích mẫu chuẩn trong các trƣờng hợp sau:

- Bắt đầu mỗi ca làm việc khi máy đã ở trạng thái sẵn sàng phân tích mẫu
- Sau thời gian dài không thực hiện phân tích
- Bất cứ khi nào ngƣời vận hành nghi ngờ khả năng phân tích chính xác của SABRE 5000

1. Chế độ lấy mẫu hạt phân tử

Thực hiện 1 lần phân tích mẫu sạch để


xác minh SABRE 5000 và miếng quét
lấy mẫu không bị nhiễm bẩn

Đeo găng tay cao su sạch, cầm miếng


lấy mẫu trong không khí. Dùng viết
chứa mẫu chuẩn vạch 1 đoạn không
quá 1cm tại tâm điểm của 3 vết cắt.
Lƣu ý để đảm bảo kết quả phân tích
chính xác, phải chờ dung môi bay hơi
để mẫu chuẩn đƣợc hấp thụ hoàn toàn

12
CÔNG TY CỎ PHẦN NHÀ GA QUY TRÌNH VẬN HÀNH VÀ BẢO Ký hiệu:
QUỐC TẾ CAM RANH TRÌ MÁY THỬ CHẤT NỔ MA
Lần ban hành:
TÚY SABRE 5000
Ngày ban hành:
CHƢƠNG 4 – PHÂN TÍCH
Ngày hiệu lực:
MẪU SẠCH VÀ MẪU CHUẨN

Đƣa miếng quét vào khe lấy mẫu, đầu


có vết cắt vào trƣớc, mặt có vệt chất
thử hƣớng về phía màn hình hiển thị.
SABRE 5000 sẽ tự động tiến hành
phân tích mẫu

Kết thúc việc phân tích máy cần phải


đƣa ra cảnh báo chất nổ TNT, thanh
trạng thái chuyển sang màu đỏ

Tiến hành phân tích mẫu sạch đạt 2 lần


PASS liên tiếp trƣớc khi tiếp tục sử
dụng máy

13
CÔNG TY CỎ PHẦN NHÀ GA QUY TRÌNH VẬN HÀNH VÀ BẢO Ký hiệu:
QUỐC TẾ CAM RANH TRÌ MÁY THỬ CHẤT NỔ MA
Lần ban hành:
TÚY SABRE 5000
Ngày ban hành:
CHƢƠNG 4 – PHÂN TÍCH
Ngày hiệu lực:
MẪU SẠCH VÀ MẪU CHUẨN

2. Chế độ lấy mẫu hơi

Thực hiện phân tích mẫu hơi sạch 1


lần trƣớc khi bắt đầu phân tích mẫu
chuẩn

Mở nắp hộp chứa mẫu NG chuẩn


(Smiths P/N 1812736) và đƣa đến gần
mũi ngửi

Bấm nút tròn để bắt đầu thực hiện


phân tích hơi

Kết thúc việc phân tích máy phải đƣa


ra cảnh báo NG-V, thanh trạng thái
chuyển sang màu đỏ

Để máy tự xả trƣớc khi tiếp tục sử


dụng

14
CÔNG TY CỎ PHẦN NHÀ GA QUY TRÌNH VẬN HÀNH VÀ BẢO Ký hiệu:
QUỐC TẾ CAM RANH TRÌ MÁY THỬ CHẤT NỔ MA
Lần ban hành:
TÚY SABRE 5000
Ngày ban hành:
CHƢƠNG 4 – PHÂN TÍCH
Ngày hiệu lực:
MẪU SẠCH VÀ MẪU CHUẨN

III. Phân tích mẫu chuẩn không thành công

Nếu SABRE 5000 không đƣa ra cảnh báo chính xác ngƣời vận hành có thể phân tích lại với lƣợng chất
mẫu lớn hơn.

Trong trƣờng hợp phân tích thất bại 3 lần cần thực hiện Bake-Out và kiểm tra bộ lọc khí (xem chi tiết tại
mục).

15
CÔNG TY CỎ PHẦN NHÀ GA QUY TRÌNH VẬN HÀNH VÀ BẢO Ký hiệu:
QUỐC TẾ CAM RANH TRÌ MÁY THỬ CHẤT NỔ MA
Lần ban hành:
TÚY SABRE 5000
Ngày ban hành:
CHƢƠNG 5 – THU THẬP MẪU
Ngày hiệu lực:

CHƢƠNG 5 – THU THẬP MẪU

I. Phƣơng pháp lấy mẫu

SABRE 5000 có khả năng phát hiện và định danh chất thử ở cả dạng hơi và dạng hạt phân tử. Tuy nhiên
việc phát hiện các chất ma túy ở dạng hơi hầu nhƣ không dùng đến do áp suất hơi cực kỳ thấp của chúng.
Ngƣời vận hành nên chọn phƣơng pháp lấy mẫu theo khuyến cáo bên dƣới.

Chế độ Phƣơng pháp lấy mẫu Ứng dụng


Ma túy Hạt phân tử Luôn sử dụng cho hầu nhƣ tất cả các hợp chất ma túy đƣợc
lập trình sẵn
Hơi Không khuyến cáo sử dụng với các hợp chất ma túy, ngoại
trừ Methamphetamine
Chất nổ Hạt phân tử Khuyến cáo sử dụng cho tất cả các loại chất nổ đƣợc lập
trình sẵn
Hơi Sử dụng với Nitroglycerine, DNT và TNT
Chất độc hóa Hạt phân tử Sử dụng trong trƣờng hợp chất hóa học tìm thấy ở dạng khói
học (CW/TIC) hay son khí; để kiểm tra sự nhiễm bẩn hoặc khử bẩn trên bề
mặt
Hơi Khuyến cáo sử dụng cho tất cả các chất đƣợc lập trình sẵn

II. Thiết lập phƣơng pháp lấy mấu

Với chế độ dò chất nổ hoặc ma túy, sử


dụng công tắc gạt trên tay cầm
SABRE 5000 để chọn chế độ:

- TRÊN – lấy mẫu hơi


- DƢỚI – lấy mẫu hạt phân tử

Với chế độ CW/TIC, việc chuyển


phƣơng pháp lấy mẫu cần đƣợc thực
hiện thông qua “8. Sampling Mode”
trong menu chức năng

16
CÔNG TY CỎ PHẦN NHÀ GA QUY TRÌNH VẬN HÀNH VÀ BẢO Ký hiệu:
QUỐC TẾ CAM RANH TRÌ MÁY THỬ CHẤT NỔ MA
Lần ban hành:
TÚY SABRE 5000
Ngày ban hành:
CHƢƠNG 5 – THU THẬP MẪU
Ngày hiệu lực:

III. Cách thu thập mẫu chất thử

1. Mẫu chất dạng hạt phân tử

Ngƣời vận hành đƣợc khuyến cáo


mang găng tay cao su sạch khi lấy mẫu

Dùng 2 hoặc 3 ngón tay để ép miếng


quét mẫu vào sát bề mặt cần lấy mẫu,
chỉ chà xát theo phƣơng thẳng

Tập trung chất mẫu ở tâm của 3 dấu


cắt trên miếng quét

Ƣu tiên lấy mẫu ở các chi tiết mà tay


thƣờng tiếp xúc: tay cầm, dây đeo,
khóa kéo, tay áo, hộ chiếu

Khu vực bề mặt lấy mẫu không rộng


quá 0,1 m2

Miếng quét mẫu có thể đƣợc tái sử


dụng tối đa 10 lần

Sau khi lấy xong, đƣa miếng quét vào


khe lấy mẫu, đầu có 3 vết cắt đƣa vào
trƣớc, mặt chứa chất mẫu hƣớng về
phía màn hình hiển thị

2. Mẫu chất dạng hơi

Chèn miếng chặt hơi và kiểm tra màn


hình đã hiển thị VAPOUR CARD
LOADED

17
CÔNG TY CỎ PHẦN NHÀ GA QUY TRÌNH VẬN HÀNH VÀ BẢO Ký hiệu:
QUỐC TẾ CAM RANH TRÌ MÁY THỬ CHẤT NỔ MA
Lần ban hành:
TÚY SABRE 5000
Ngày ban hành:
CHƢƠNG 5 – THU THẬP MẪU
Ngày hiệu lực:

Tháo nắp bịt và đƣa mũi ngửi đến sát


khu vực nghi vấn. Nếu cần thiết có thể
đƣa mũi ngửi vào trong đồ vật cần
kiểm tra

Bấm nút tròn trên tay cầm SABRE


5000 để thực hiện phân tích mẫu

18
CÔNG TY CỎ PHẦN NHÀ GA QUY TRÌNH VẬN HÀNH VÀ BẢO Ký hiệu:
QUỐC TẾ CAM RANH TRÌ MÁY THỬ CHẤT NỔ MA
Lần ban hành:
TÚY SABRE 5000
Ngày ban hành:
CHƢƠNG 7 – BẢO TRÌ
Ngày hiệu lực:

CHƢƠNG 6 – KẾT QUẢ PHÂN TÍCH

I. Báo động

Nếu việc phân tích kết thúc và trả về kết quả cảnh báo, thiết bị sẽ phát ra âm thanh, màn hình hiển thị tên
và lƣợng (các) chất phát hiện đƣợc, thanh trạng thái chuyển sang màu đỏ

Chọn Detail để xem các thông tin chi tiết của kết quả phân tích

II. Vệ sinh sau khi có báo động

Trong trƣờng hợp kết quả cảnh báo không mất đi do SABRE 5000 bị bám bẩn, cần thực hiện việc phân
tích mẫu sạch với 2 kết quả PASS liên tiếp để chắc chắn loại bỏ hoàn toàn chất đích.

Nếu việc phân tích mẫu sạch không thể loại bỏ chất bám bẩn, thực hiện chu trình làm sạch clean cycle tối
đa 3 lần. Xen giữa mỗi chu trình làm sạch thực hiện phân tích mẫu sạch để kiểm tra.

Nếu chức năng clean cycle không thể loại bỏ chất bám bẩn, tiến hành vệ sinh họng nạp và bộ khử hấp thụ.
Chạy phân tích mẫu sạch để kiểm tra.

Thay thế màng lọc nếu cảnh báo tiếp tục xuất hiện. Chạy phân tích mẫu sạch để kiểm tra lại.

Nếu chất bám bẩn vẫn còn, chạy bake-out rồi tiến hành phần tích lại mẫu sạch để kiểm tra.

19
CÔNG TY CỎ PHẦN NHÀ GA QUY TRÌNH VẬN HÀNH VÀ BẢO Ký hiệu:
QUỐC TẾ CAM RANH TRÌ MÁY THỬ CHẤT NỔ MA
Lần ban hành:
TÚY SABRE 5000
Ngày ban hành:
CHƢƠNG 7 – BẢO TRÌ
Ngày hiệu lực:

CHƢƠNG 7 – BẢO TRÌ

I. Chức năng bake-out

Chức năng bake-out nung nóng ống IMS tới một nhiệt độ cài đặt sẵn để làm bay hơi bất kỳ chất nhiễm
bẩn nào tích tụ trong quá trình hoạt động. Nhà sản xuất khuyến cáo nên sử dụng nguồn AC do quá trình
bake-out trên SABRE 5000 có thể kéo dài đến 2 giờ. Các bƣớc thực hiện nhƣ sau:

Chọn “5. Bake-out” trong menu


functions

Nhấn Enter và máy sẽ bắt đầu chạy


Bake-out. Màn hình hiển thị các thông
số hệ thống và thời gian cho đến khi
hoàn thành

II. Bảo trì họng nạp và màng lọc

Việc vệ sinh bão dƣỡng cần đƣợc thực hiện định kỳ hàng tuần, kèm theo đó cần kiểm tra và thay thế
màng lọc nếu có dấu hiệu hƣ hỏng nào nhƣ bị rách hoặc thủng.

20
CÔNG TY CỎ PHẦN NHÀ GA QUY TRÌNH VẬN HÀNH VÀ BẢO Ký hiệu:
QUỐC TẾ CAM RANH TRÌ MÁY THỬ CHẤT NỔ MA
Lần ban hành:
TÚY SABRE 5000
Ngày ban hành:
CHƢƠNG 7 – BẢO TRÌ
Ngày hiệu lực:

1. Tháo họng nạp

CẢNH BÁO! Nguy cơ bị điện giật và/hoặc bị phỏng – Trƣớc


khi thực hiện phải tắt máy, rút nguồn AC, tháo
pin và để máy nguội. Smithts Detection
khuyến cáo dành 2 giờ để SABRE 5000 trở về
nhiệt độ phòng. Việc không tuân thủ có thể dẫn
đến nguy hại nghiêm trọng hoặc ngay lập tức
đối với sức khỏe

Mang găng tay cao su sạch và tháo 2


ốc cố định để mở nắp trƣớc của máy

Dùng khóa lục giác 3/32 nới lỏng xen


kẽ 3 ốc lục giác, ½ vòng mỗi nhịp, cho
tới khi họng nạp buông lỏng

Dùng dụng cụ tháo kẹp chặt họng nạp,


xoay ngƣợc chiều kim đồng hồ đến khi
3 đầu ốc lục giác khớp với 3 lỗ tròn rồi
kéo họng nạp ra.

21
CÔNG TY CỎ PHẦN NHÀ GA QUY TRÌNH VẬN HÀNH VÀ BẢO Ký hiệu:
QUỐC TẾ CAM RANH TRÌ MÁY THỬ CHẤT NỔ MA
Lần ban hành:
TÚY SABRE 5000
Ngày ban hành:
CHƢƠNG 7 – BẢO TRÌ
Ngày hiệu lực:

2. Vệ sinh họng nạp

Dùng nhíp gỡ miếng gioăng Teflon màu trắng ở mặt sau rồi ngâm họng nạp vào khay đựng dụng dịch
cồn isopropyl 70% trong 15 phút

Dùng cọ mềm quét sạch các bề mặt chi tiết rồi để khô ngoài không khí. Nếu cần lƣu trữ thì đặt trong túi
kín khí và cất vào hộp đựng SABRE 5000

3. Thay thế màng lọc

LƢU Ý! Màng lọc có thể bị hƣ hại do sự tích và


phóng tĩnh điện. Nhân viên bảo trì cần
phải có tiếp địa trƣớc khi tiếp tục thực
hiện quy trình này. Việc không tuân thủ
có thể gây hƣ hỏng thiết bị.

Dùng nhíp hoặc móc kim loại để gỡ


màng lọc và miếng gioăng cần thay
thế.

Lắp gioăng và màng mới sao bằng mặt


và đúng tâm.

4. Vệ sinh và lắp lại họng nạp

LƢU Ý! Việc siết ốc quá chặt có thể làm nứt gãy các chi tiết độ nhạy
cao bên trong bộ IMS gây hỏng thiết bị.

Sử dụng lục giác 3/32 đi kèm trong bộ


dụng cụ theo máy. Chú ý chỉ sử dụng
trục lục giác không gắn vào tay cầm

22
CÔNG TY CỎ PHẦN NHÀ GA QUY TRÌNH VẬN HÀNH VÀ BẢO Ký hiệu:
QUỐC TẾ CAM RANH TRÌ MÁY THỬ CHẤT NỔ MA
Lần ban hành:
TÚY SABRE 5000
Ngày ban hành:
CHƢƠNG 7 – BẢO TRÌ
Ngày hiệu lực:

Lắp gioăng teflon mới vào mặt sau


họng nạp

Dùng kẹp chuyên dụng giữ chặt họng


nạp. Từ từ đƣa vào sao cho vị trí 3 lỗ
tròn khớp với vị trí của 3 ốc định vị rồi
xoay theo chiều kim đồng hồ.

Kiểm tra vị trí lỗ nạp hơi đã khớp với


ống dẫn hơi

Dùng khóa lục giác 3/32 thẳng (đã


tháo tay cầm) siết nhẹ 3 ốc khóa đến
khi họng nạp vừa tiếp xúc nhẹ với mặt
phẳng lắp

Lần lƣợt vặn ¼ vòng mỗi nhịp cho đến


khi 3 ốc khóa vừa siết chặt

Đóng và khóa chặt nắp trƣớc

Lắp pin, cấp nguồn AC và khởi động


máy

Chạy chức năng bake-out

23
CÔNG TY CỎ PHẦN NHÀ GA QUY TRÌNH VẬN HÀNH VÀ BẢO Ký hiệu:
QUỐC TẾ CAM RANH TRÌ MÁY THỬ CHẤT NỔ MA
Lần ban hành:
TÚY SABRE 5000
Ngày ban hành:
CHƢƠNG 7 – BẢO TRÌ
Ngày hiệu lực:

III. Vệ sinh nhanh họng nạp và bộ khử hấp thụ

CẢNH BÁO! Nguy cơ bị điện giật và/hoặc bị phỏng – Trƣớc


khi thực hiện phải tắt máy, rút nguồn AC, tháo
pin và để máy nguội. Smithts Detection
khuyến cáo dành 2 giờ để SABRE 5000 trở về
nhiệt độ phòng. Việc không tuân thủ có thể dẫn
đến nguy hại nghiêm trọng hoặc ngay lập tức
đối với sức khỏ

Sử dụng cây chặn trong bộ dụng cụ để


che màng lọc, sau đó dùng que Chem
Swab (có tẩm sẵn cồn isopropyl) để
làm sạch bề mặt họng nạp.

Dùng que Chem Swab để vệ sinh tiếp


bộ phận khử hấp thụ

Đóng và khóa chặt nắp trƣớc

Lắp pin, cấp nguồn AC và khởi động


máy

Chạy chức năng bake-out

IV. Thay thế bộ lọc khí

Bộ lọc khí có chức năng khử độ ẩm khỏi luồng khí đi qua SABRE 5000. Các yếu tố bên ngoài nhƣ độ ẩm
hay các chất nhiễm bẫn không khí ảnh hƣởng trực tiếp đến tuổi thọ của bộ lọc khí. Thực hiện thay thế
theo quy trình

24
CÔNG TY CỎ PHẦN NHÀ GA QUY TRÌNH VẬN HÀNH VÀ BẢO Ký hiệu:
QUỐC TẾ CAM RANH TRÌ MÁY THỬ CHẤT NỔ MA
Lần ban hành:
TÚY SABRE 5000
Ngày ban hành:
CHƢƠNG 7 – BẢO TRÌ
Ngày hiệu lực:

Tắt máy, rút cáp nguồn AC và tháo pin

Trƣợt nắp che xuống dƣới để trống


khe lắp bộ lọc

Dùng tay nắm kéo bộ lọc ra ngoài.


Kiểm tra nếu 2 gioăng cao su màu đỏ
còn sót lại bên trong thì dùng nhíp
hoặc móc lấy ra.

Thao tác ngƣợc lại để lắp bộ lọc khí


mới vào máy.

25

You might also like