Professional Documents
Culture Documents
Axi Net Dep
Axi Net Dep
Axi Net Dep
5) Điều chế:
a) Lên men: CH3CH2OH +O2
Mengiam
CH3COOH + H2O
Axit axetic
b) CH3COOC2H5 +H2O
H SO
CH3COOH + C2H5OH
2 4
6) Muối axetat:
a) Tính chất:
a1: Tác dụng với axit HCl:
CH3COONa + HCl CH3COOH + NaCl
a2: Nhiệt phân:
CH3COONa + NaOH CH4 + Na2CO3
0
t ,CaO
1
Năm Học 2021- 2022 Giáo Viên: Huỳnh Phƣớc Hùng
HOOC-CH2-COOH
c) axit Succinic:
HOOC-CH2-CH2-COOH
d) axit Glutaric:
HOOC-CH2-CH2-CH2-COOH
d) axit Adipic:
HOOC-CH2-CH2-CH2-CH2-COOH
d) C2H5OH e) CH3COOH
Câu 4: Cho m gam CH3COOH tác dụng hết với Na thu được 0,448 lít khí H2 đo đktc.
a) Viết phản ứng, tính m
b) Lấy 2m gam CH3COOH trên tác dụng hết với CaCO3 thu được V lít khí đo đktc. Tính V
c) Lấy 3m gam CH3COOH trên tác dụng hoàn toàn 150ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng
thu được a gam rắn. Tính a?
Đs: m = 2,4 gam; 1,792 lít; 11,04 gam
2
Năm Học 2021- 2022 Giáo Viên: Huỳnh Phƣớc Hùng
Câu 6. Đun nóng hỗn hợp (X) gồm 17,48 gam C2H5OH và 21 gam CH3COOH với H2SO4 đặc,
thu được m gam etylaxetat ( hiệu suất 80%)
a) Viết phản ứng xảy ra
b) Tính m
Đs: 24,64 gam
Câu 7. Hỗn hợp (X) gồm 17,48 gam C2H5OH và a gam CH3COOH
- Cho hỗn hợp (X) tác dụng hết với CaCO3 dư thu được 4,48 lít khí CO2 đo đktc
- Đun nóng hỗn hợp (X) với H2SO4 đặc, thu được m gam etylaxetat ( hiệu suất 80%)
a) Viết phản ứng xảy ra
b) Tính a, m?
Đs: a = 24 gam; 26,752 gam
Câu 8. Cho dung dịch axit axetic tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH 20% thu được
dung dịch muối có nồng độ 10,25%.
a) Viết phản ứng xảy ra
b) Tính nồng độ của dung dịch axit axetic ban đầu?
Đs: 10%
3
Năm Học 2021- 2022 Giáo Viên: Huỳnh Phƣớc Hùng
Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam một axit no hở hai chức thu được (A) thu được 2,16 gam
H2O. Đem 5,4 gam (A) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaHCO3 (dư), sau phản ứng thu được V
lít khí CO2 đo đktc.
a) Viết phản ứng xảy ra
b) Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo (A)
c) Tính giá trị V
Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn 18 gam hỗn hợp (X) gồn một axit no hở hai chức thu được (A) và
một axit đơn chức không no có 1 nối đôi (B) thu được 12,096 lít khí CO2 đo đktc. Mặt khác đem
27 gam hỗn hợp (X) trung hòa thì cần 200ml NaOH 1,7M.
a) Viết phản ứng xảy ra
b) Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của (A) và (B)
4
Năm Học 2021- 2022 Giáo Viên: Huỳnh Phƣớc Hùng
a) CH3COOH + Na CH3COONa + ½ H2
b) CH3COOH + NaOHdd CH3COONa + H2O
c) 2CH3COOH + CaCO3
(CH3COO)2Ca + CO2 + H2O
d) CH3COOH +C2H5OH
H SO
CH3COOC2H5 + H2O
2 4
Câu 4: Cho m gam CH3COOH tác dụng hết với Na thu được 0,448 lít khí H2 đo đktc.
a) Viết phản ứng, tính m
b) Lấy 2m gam CH3COOH trên tác dụng hết với CaCO3 thu được V lít khí đo đktc. Tính V
c) Lấy 3m gam CH3COOH trên tác dụng hoàn toàn 150ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản
ứng thu được a gam rắn. Tính a?
Đs: m = 2,4 gam; 1,792 lít; 11,04 gam
5
Năm Học 2021- 2022 Giáo Viên: Huỳnh Phƣớc Hùng
HD:
C H OH : amol
Na
m(g) 2 5 H2 : 0,3mol
CH3COOH : bmol
C2H5OH + Na C2H5ONa + ½ H2
a a/2
CH3COOH + Na CH3COONa + ½ H2
b b/2
C H OH : amol NaOH:0,28mol
m(g) 2 5
CH3COOH : bmol
C2H5OH + NaOH không phản ứng
a
CH3COOH + NaOH
CH3COONa + H2O
b b
a b
0,3 a 0,32
Ta có: 2 2
b 0,28 b 0,28
Vậy: m = mC2H5OH + mCH3COOH = 0,32.46 + 0,28.60 = 31,52 gam
Câu 6: Đun nóng hỗn hợp (X) gồm 17,48 gam C2H5OH và 21 gam CH3COOH với H2SO4 đặc,
thu được m gam etylaxetat ( hiệu suất 80%)
a) Viết phản ứng xảy ra
b) Tính m
HD:
molC2H5OH: 17,84:46= 0,38 mol; mol CH3COOH: 21:60= 0,35 mol
CH3COOH +C2H5OH H SO
2 4
CH3COOC2H5 + H2O (Tính theo mol CH3COOH)
0,35 0,35 mol 0,35 mol
Khối lượng CH3COOC2H5 = 0,35.88.80:100 =24,64 gam
Câu 7: Hỗn hợp (X) gồm 17,48 gam C2H5OH và a gam CH3COOH
- Cho hỗn hợp (X) tác dụng hết với CaCO3 dư thu được 4,48 lít khí CO2 đo đktc
- Đun nóng hỗn hợp (X) với H2SO4 đặc, thu được m gam etylaxetat ( hiệu suất 80%)
a) Viết phản ứng xảy ra
b) Tính a, m?
Đs: a = 24 gam; 26,752 gam
HD: mol CO2: 0,2 mol
C H OH : 0,38mol CaCO3
(X) 2 5 CO2 : 0,2mol
CH3COOH : agam
C2H5OH + CaCO3 Không xảy ra
2CH3COOH + CaCO3 (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O
0,4 mol 0,2 mol
Tóm lại: C2H5OH: 0,38 mol; CH3COOH: 0,4 mol
CH3COOH +C2H5OH
H SO2
CH3COOC2H5 + H2O (Tính theo mol C2H5OH)
4
6
Năm Học 2021- 2022 Giáo Viên: Huỳnh Phƣớc Hùng
Câu 8. Cho dung dịch axit axetic tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH 20% thu được
dung dịch muối có nồng độ 10,25%.
a) Viết phản ứng xảy ra
b) Tính nồng độ của dung dịch axit axetic ban đầu?
Đs: 10%
HD:
C% CH3COOH: b mCH3COOH = a.b:100 (gam) mol CH3COOH: (a.b:100):60
CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O
Đặt dung dịch lúc sau 100 gam
khối lượng CH3COONa:10,25 gam molCH3COONa:10,26:82= 0,125 mol.
CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O
0,125 mol 0,125 mol 0,125 mol
mNaOH = 0,125.40 = 5gam; mddNaOH = 5.100:20 = 25 gam mddCH3COOH = 100- 25 =
75gam
mCH3COOH = 0,125.60 = 7,5 gam.
C%CH3COOH= 7,5.100:75 = 10%
Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam một axit no hở hai chức thu được (A) thu được 2,16 gam
H2O. Đem 2,43 gam (A) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaHCO3 (dư), sau phản ứng thu được
V lít khí CO2 đo đktc.
a) Viết phản ứng xảy ra
b) Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo (A)
c) Tính giá trị V
CH2 + 1,5O2
CO2 + H2O
b mol bmol
Ta có:
Mol H2O: 0,12 mol
7
Năm Học 2021- 2022 Giáo Viên: Huỳnh Phƣớc Hùng
Vậy: VCO2 = 0,054.22,4 = 1,2096 lít
Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn 18 gam hỗn hợp (X) gồn một axit no hở hai chức thu được (A) và
một axit đơn chức không no có 1 nối đôi (B) thu được 12,096 lít khí CO2 đo đktc. Mặt khác đem
2,7 gam hỗn hợp (X) trung hòa thì cần 200ml NaOH 0,255M.
a) Viết phản ứng xảy ra
b) Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của (A) và (B)
Giải:
a) Phản ứng:
+ Cháy:
HOOC-COOH + 1,5O2 2CO2 + H2O
a mol 2amol
CH2=CH-COOH+ 1,5O2 3CO2 + 2H2O
b mol 3bmol
CH2 + 1,5O2 CO2 + H2O
c mol cmol
Ta có:
Mol CO2: 0,54 mol
HOOC-COOH:amol
2a + 3b +c = 0,54
18g CH 2 =CH- COOH:bmol
+O2
CO 2 :0,54mol (1)
CH :cmol 90a +72b +14c =1,8
2
+ Phản ứng trung hòa:
Tỉ lệ: 2,7:18 = 0,15
HOOC-COOH + 2NaOH NaOOC-COONa + 2H2O
0,15a mol 0,3amol
CH2=CH-COOH + NaOH CH2=CH-COONa + H2O
0,15b mol 0,15bmol
Mol NaOH: 0,051mol
HOOC-COOH:0,15amol 2a +3b + c = 0,54
2,7g CH 2 =CH- COOH:0,15bmol 0,15a.2+0,15b = 0,34 (2) 90a + 72b +14c =18
+NaOH:0,051molO2
8
Năm Học 2021- 2022 Giáo Viên: Huỳnh Phƣớc Hùng
PHẦN 5:
NÉT ĐẸP TUỔI THƠ- XÁC ĐỊNH CTCT
1) Dùng nét đẹp tuổi thơ.
CH 4 : a
a) Ankan:
CH2 : b
C2 H 4 : a
b) Anken
CH2 : b
CH 4 : a
c) hỗn hợp ankan-anken: C2 H 4 : b
CH : c
2
CH 4 : a
c) hidrocacbon CH 2 : b
H : c
2
2) Ví dụ minh họa
Câu 1: Hỗn hợp X chứa một ankan và một anken. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần dùng vừa
đủ 0,42 mol O2. Sản phẩm cháy thu được chứa 5,4 gam H2O. Phần trăm khối lượng của ankan có
trong X là?
A. 23,44% B. 32,16% C. 28,09% D. 19,43%
Câu 2: Hỗn hợp X chứa một ankin và một anken. Đốt cháy hoàn toàn 0,27 mol X cần dùng vừa
đủ 1,365 mol O2. Sản phẩm cháy thu được chứa 14,58 gam H2O. Phần trăm khối lượng của anken
có trong X là.
A. 38,36% B. 44,12% C. 73,45% D. 65,12%
9
Năm Học 2021- 2022 Giáo Viên: Huỳnh Phƣớc Hùng
Câu 3: Hỗn hợp X chứa một ankan và một ankin. Đốt cháy hoàn toàn 0,21 mol X cần dùng vừa
đủ 0,99 mol O2. Sản phẩm cháy thu được chứa 10,8 gam H2O. Phần trăm khối lượng của ankin có
trong X là
A. 30,52% B. 45,01% C. 63,29% D. 70,11%.
Câu 4: Hỗn hợp khí X chứa một ankan, một anken và một ankadien. Đốt cháy hoàn toàn 0,22
mol X cần dùng vừa đủ 0,94 mol O2. Sản phẩm cháy thu được chứa 11,88 gam H2O. Biết trong
lượng X trên số mol anken ít hơn số mol ankan là 0,09 mol. Phần trăm khối lượng của ankan có
trong X là
A. 41,67% B. 55,63% C. 42,11% D. 36,92%
HƢỚNG DẪN
Câu 1: Hỗn hợp X chứa một ankan và một anken. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần dùng vừa
đủ 0,42 mol O2. Sản phẩm cháy thu được chứa 5,4 gam H2O. Phần trăm khối lượng của ankan có
trong X là?
A. 23,44% B. 32,16% C. 28,09% D. 19,43%
CH 4 : a a b 0,1 a 0,03 CH 4 : 0,03
O2 :0,42
C2 H 4 : b H2O : 0,3 2a 2b c 0,3 b 0,07 C2 H 4 : 0,07
CH : c 2a 3b 1,5c 0,42 c 0,1 CH : 0,10
2 2
CH 1CH2 : 0,03 C H : 0,03 0,03.30.100
4 2 6 %KLC2 H6 23,44
C2 H 4 1CH2 : 0,07 C3H6 : 0,07 0,03.30 0,07.42
10
Năm Học 2021- 2022 Giáo Viên: Huỳnh Phƣớc Hùng
Câu 2: Hỗn hợp X chứa một ankin và một anken. Đốt cháy hoàn toàn 0,27 mol X cần dùng vừa
đủ 1,365 mol O2. Sản phẩm cháy thu được chứa 14,58 gam H2O. Phần trăm khối lượng của anken
có trong X là.
A. 38,36% B. 44,12% C. 73,45% D. 65,12%
C2 H2 : a a b 0,27 a 0,15 C2 H 2 : 0,15
O2 :1,365
0,27mol C2 H 4 : b H 2O : 0,81 2,5a 3b 1,5c 1,365 b 0,12 C2 H 4 : 0,12
CH : c a 2b c 0,81 c 0,42 CH : 0,42
2 2
C H 2CH2 : 0,15 C4 H6 : 0,15 0,12.42.100
2 2 %KLC3H6 38,36
C2 H 4 1CH2 : 0,12 C3H6 : 0,12 0,15.54 0,12.42
Câu 3: Hỗn hợp X chứa một ankan và một ankin. Đốt cháy hoàn toàn 0,21 mol X cần dùng vừa
đủ 0,99 mol O2. Sản phẩm cháy thu được chứa 10,8 gam H2O. Phần trăm khối lượng của ankin có
trong X là
A. 30,52% B. 45,01% C. 63,29% D. 70,11%.
Câu 4: Hỗn hợp khí X chứa một ankan, một anken và một ankadien. Đốt cháy hoàn toàn 0,22
mol X cần dùng vừa đủ 0,94 mol O2. Sản phẩm cháy thu được chứa 11,88 gam H2O. Biết trong
lượng X trên số mol anken ít hơn số mol ankan là 0,09 mol. Phần trăm khối lượng của ankan có
trong X là
A. 41,67% B. 55,63% C. 42,11% D. 36,92%
C H 4 : a
a a 0,09 b 0,22 a 0,12
C2 H 4 : a 0,09 O2 :0,94
0,22mol H2O : 0,66 2a 3(a 0,09) 4b 1,5c 0,94 b 0,07
C3H 4 : b c 0,22
CH : c 2a 2(a 0,09) 2b c 0,66
2
C H 4 : 0,12
a 0,12 C2 H6 : 0,12
C2 H 4 : a 0,09 0,03
b 0,07 0,22mol C3H 6 : 0,03
c 0,22 C3H 4 : b 0,07
CH : c 0,22 C4 H6 : b 0,07
2
0,12.30.100
%KLC2 H6 41,67
0,12.30 0,03.42 0,07.54
11
Năm Học 2021- 2022 Giáo Viên: Huỳnh Phƣớc Hùng
12