Professional Documents
Culture Documents
C5 Cdio P2
C5 Cdio P2
T 2qx o y o / 2 2qy o x o / 2
T 2qx o y o
T 2qAo
T
q
2A0
q T
t 2A0t
Vết nứt
Độ bền cấu kiện BTCT tiết diện chữ nhật chịu tác dụng của mô-men
xoắn được tính toán theo mô hình tiết diện không gian.
Độ bền của bê tông giữa các tiết diện không gian được đặc trưng bởi
giá trị lớn nhất của mô-men xoắn, được xác định theo cường độ chịu
nén dọc trục của bê tông có kể đến trạng thái ứng suất trong bê tông
giữa các tiết diện không gian.
Việc tính toán được tiến hành dựa trên các phương trình cân bằng tất
cả các nội và ngoại lực đối với trục nằm ở tâm vùng chịu nén của tiết
diện không gian của cấu kiện.
Ứng suất trong bê tông và cốt thép lấy bằng với cường độ tính toán
của chúng.
Khi cấu kiện chịu tác dụng đồng thời của mô-men xoắn và uốn, hoặc
mô-men xoắn và lực cắt, việc tính toán được thực hiện dựa trên các
phương trình tương tác giữa các yếu tố lực tương ứng.
5.7.3.1. Điều kiện chống nén vỡ cho tiết diện bê tông chịu mô-men xoắn
Lớp vỏ chịu
T 0.1Rbb2 h (4.37)
xoắn
tef
trong đó:
T là mô-men xoắn do ngoại lực trong tiết T
Fb,v Fb,v
hef
h
diện thẳng góc của cấu kiện;
b và h lần lượt là cạnh nhỏ và cạnh lớn của
Lõi t
tiết diện cấu kiện. ef tef
bef
Ghi chú: tef ≤ 0.125b (theo
b
CEB fib MC
TCVN 5574 (2018) lấy tef = 0.1b, cho nên
2010)
bef = 0.9b;
Góc vết nứt do xoắn nguy hiểm nhất ứng Fb
với θ = 45o.
θ Fb,v
Fb Rbtef h
Fb,v 0.1Rbbh
Fb Fb,v
Tk Fb,vbef 0.09Rbb2 h T Tk 0.09Rbb2 h
Z1
ngang chịu; Csw/2
Csw
Ts là phần mô-men xoắn do cốt thép Z2 Asw,1
dọc chịu.
Cốt thép chịu kéo nằm ở cạnh bên
Mô-men xoắn Tsw được xác định từ cặp
ngẫu lực Nsw như sau:
Tsw
Tsw 0.9 N sw Z 2 (4.39) Nsw Nsw
Z1
Trong đó, lực kéo trong cốt đai Nsw
được xác định từ lực kéo đơn vị qsw,1
trên đoạn hình chiếu Csw như sau: 0.9Z2
Z2
N sw qsw,1Csw (4.40)
Z1
α1
Tương quan giữa chiều dài hình chiếu
của vết nứt xiên ở cạnh chịu kéo Csw và chiều Z2 Asw,1
dài hình chiếu của cạnh chịu nén C lên trục
Cốt thép chịu kéo nằm ở cạnh bên
dọc của cấu kiện được xác định như sau:
Csw Z1 tan 2
C Z2 tan 1 Z1 tan 2 Z2 tan 3 sw
Nsw=RswAsw,1
qsw.,1= RswAsw/sw
Góc vết nứt do xoắn nguy hiểm nhất ứng với
α = 45o, cho nên: δ sw
Csw Z1 Z1 Csw
Csw C (4.42)
C 2Z 2 Z1 2Z 2 Z1
Chapter 5: Shear and Torsion in Beams 232
Chương 5 CẤU KIỆN CHỊU CẮT VÀ XOẮN
Z1
Lực kéo của cốt thép dọc Ns được xác A
định như sau: Z2
N s Rs As ,1
Cốt thép chịu kéo nằm ở cạnh bên
Trong đó, As,1 là diện tích tiết diện cốt A’
thép nằm gần biên đang xét của cấu
Ts
kiện. Ns
Nstanθ
Nstanθ
Z1
Z1
Chiều dài hình chiếu C cần được
θ
tính sao cho:
A
Nstanθ
C 2Z 2 Z1 và C Z1 2 / C
0.9Z2
Tỉ số giữa thành phần chịu xoắn bởi Z2
Ts N s tan 0.9Z 2
cốt ngang và bởi cốt dọc cần đảm bảo:
Z1
0.5 qsw,1 / Rs As ,1 / Z1 1.5 Ts N s 0.9Z 2
C
Chapter 5: Shear and Torsion in Beams 233
Chương 5 CẤU KIỆN CHỊU CẮT VÀ XOẮN
5.7.3.2. Điều kiện độ bền của tiết diện BTCT không gian chịu mô-men
xoắn
Tiết diện của cấu kiện BTCT cũng có thể được xem thỏa khả năng chịu xoắn
mà không cần xét đến tiết diện không gian nếu:
Ghi chú:
T1 Tsw,1 Ts ,1 (4.44) Theo slide 231 và 232, mô-
men Tsw theo tiết diện không
Trong đó:
gian được tính như sau:
T1 là mô-men xoắn do ngoại lực trong tiết
diện thẳng góc của cấu kiện; Tsw 0.9 N sw Z 2
Tsw,1 là phần mô-men xoắn do cốt thép N sw qsw,1Csw
ngang nằm ở biên đang xét chịu:
Tsw,1 qsw,1 Z1Z 2 (4.45) Csw C
5.7.4. Tính toán độ bền cấu kiện BTCT chịu tác dụng của đồng thời
của mô-men xoắn và mô-men uốn (Điều 8.1.4.3 – TCVN 5574:2018)
Tiết diện của cấu kiện BTCT chịu tác dụng T/To
đồng thời của mô-men xoắn và mô-men uốn
1.0
được xem là thỏa điều kiện kháng xoắn khi:
2
M
T To 1 (4.47)
M
o
trong đó: 1.0 M/Mo
T là mô-men xoắn do ngoại lực;
2 2
To là mô-men xoắn giới hạn mà tiết diện không gian T M
có thể chịu được, được xác định bằng với vế phải 1
của công thức (4.38) ở slide 231, hoặc bằng với vế
To M o
phải của công thức (4.44) ở slide 234; 2
M
M là mô-men uốn do ngoại lực tác dụng lên tiết T To 1
diện thẳng góc; M
o
Mo là mô-men uốn giới hạn mà tiết diện thẳng góc
có thể chịu được.
5.7.5. Tính toán độ bền cấu kiện BTCT chịu tác dụng của đồng thời
của mô-men xoắn và lực cắt (Điều 8.1.4.4 – TCVN 5574:2018)
Tiết diện của cấu kiện BTCT chịu tác dụng đồng T/To
thời của mô-men xoắn và lực cắt được xem là thỏa
1.0
điều kiện kháng xoắn khi:
2
Q
T To 1 (4.48)
Q
o
trong đó: 1.0 Q/Qo
T là mô-men xoắn do ngoại lực;
2 2
To là mô-men xoắn giới hạn mà tiết diện không gian có T Q
1
thể chịu được, được xác định bằng với vế phải của
To Qo
công thức (4.37) ở slide 230
2
Q là lực cắt do ngoại lực tác dụng lên tiết diện thẳng Q
góc; T To 1
Q
o
Qo là lực cắt giới hạn chịu được bởi bê tông giữa các
tiết diện nghiêng và lấy bằng vế phải của công thức
(4.19) ở slide 208.