Professional Documents
Culture Documents
Giáo án công nghệ CNC ME4082 TRAN VU MINH CBHD PGS.TS. NGUYEN HUY NINH
Giáo án công nghệ CNC ME4082 TRAN VU MINH CBHD PGS.TS. NGUYEN HUY NINH
Hà nội 3/2017
MỤC LỤC
Tuần 1 – Tiết 1
3 Giảng bài mới Giới thiệu các chức Lắng nghe, ghi 20
Tổng quan về điều khiển năng cơ bản của chép phút
số và máy điều khiển số máy điều khiển số.
........................................ . Trình bày các khai
.......................................... niệm, kiến thức cơ
.......................................... bản của điều khiển
.......................................... số.
.......................................... Lịch sử phát triển
.......................................... của máy điều khiển
THÁNG 3 NĂM 2017
TRẦN VŨ MINH
Bộ Môn Công nghệ Chế tạo máy
.......................................... số
..........................................
.........................................
.........................................
.........................................
.........................................
.........................................
.........................................
.........................................
.........................................
.........................................
4 Củng cố kiến thức và Chỉ ra các điểm 5 phút
kết thúc bài quan trong cần nhớ
trong bài
5 Hướng dẫn tự học Sinh viên về đọc thêm tài liệu trong giáo
trình
Nguồn tài liệu tham khảo [1]. Trần Thế San: “Sổ tay lập trình CNC”,
NXB Đà Nẵng 2006.
[2]. Trần Xuân Việt: “Công nghệ gia công trên
máy điều khiển số”. ĐHBKHN 2000.
[3]. Trần Văn Địch: “Công nghệ CNC”. Nhà
xuất bản KHKT 2007.
[4]. Hướng dẫn sử dụng hệ điều khiển Fanuc
2.1M, T (WinNC) của EMCO.
[5]. Hướng dẫn sử dụng trung tâm gia công
SL53 và GC503 của hãng Mori Seiki.
[8] Các tài liệu về lập trình gia công cho máy
CNC khác.
GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ CNC
Tuần 1 – Tiết 2
Chương I: Tổng quan về điều khiển số và máy điều khiển số (2.5 tiết)(tiếp)
Nguồn tài liệu tham khảo [1]. Trần Thế San: “Sổ tay lập trình CNC”,
NXB Đà Nẵng 2006.
[2]. Trần Xuân Việt: “Công nghệ gia công trên
máy điều khiển số”. ĐHBKHN 2000.
[3]. Trần Văn Địch: “Công nghệ CNC”. Nhà
xuất bản KHKT 2007.
[4]. Hướng dẫn sử dụng hệ điều khiển Fanuc
2.1M, T (WinNC) của EMCO.
[5]. Hướng dẫn sử dụng trung tâm gia công
SL53 và GC503 của hãng Mori Seiki.
[8] Các tài liệu về lập trình gia công cho máy
CNC khác.
Vào những năm 70 các hệ điều khiển CNC (Computer Numerical Control),
ngoài các chức năng riêng của hệ NC thì hệ CNC còn có thể thực hiện được
nhiều chức năng khác nhau, nó có bộ phận lưu giữ chương trình và có thể thay
đổi được chương trình gia công.
Sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ tin học với sự xuất hiện của các máy vi
tính hiện đại cho khả năng ghép nối quá trình thiết kế với quá trình gia công
thành một dự án tổng thể với sự trợ giúp của máy vi tính đã tạo ra công nghệ
CAD/CAM (Computer Aided Manufacturing) và không lâu sau đó là các hệ
thống sản xuất linh hoạt FMS (Flexible Manufacturing System).
Hệ thống sản xuất tích hợp CIM (Computer Intergrated Manufacturing) bắt
đầu xuất hiện từ những năm 80. Mục tiêu của CIM là gia công tự động linh
hoạt, nó cho khả năng gia công đạt hiệu quả kinh tế cao ngay cả khi số lượng
gia công không lớn.
Điều khiển 2D .
Dạng điều khiển này cho phép
dịch chuyển dụng cụ theo 2 trục
đồng thời để tạo nên một đường cong
phẳng, còn trục thứ 3 được điều
khiển chuyển động độc lập. Sự khác
biệt ở dạng điều khiển này so với
dạng điều khiển dạng 2D là hai trục
được điều khiển đồng thời có khả
năng đổi chỗ cho nhau. Điều này có
nghĩa là có thể thực hiên các đường
cong 2D trong các mặt phẳng XOY Điều khiển 2D
hoặc XOZ hoặc YOZ.
Điều khiển 4D, 5D.
Dựa trên cơ sở của điều khiển 3D, người ta còn bố trí cho dụng cụ hoặc
chi tiết có thêm 1 chuyển động quay (hoặc 2 chuyển động quay) xung quanh 1
trục nào đó theo một quan hệ ràng buộc với các chuyển động trên các trục
khác của máy 3D. Với khả năng như vậy, các bề mặt phức tạp hay các bề mặt
có trục quay có thể được thực hiện dễ dàng hơn so với gia công trên máy 3D.
Mặt khác, vì lý do công nghệ
nên có những bề mặt không thể thực
hiện gia công bằng 3D vì có thể tốc
độ cắt sẽ khác nhau hoặc sẽ có những
điểm có tốc độ cắt bằng 0 (ví dụ tại
đỉnh của dao phay đầu cầu) hay lưỡi
cắt của dụng cụ không thể thực hiện
việc gia công theo mong muốn (ví dụ
như góc cắt không thuận lợi hay có
thể bị vướng thân dao vào các phần Điều khiển 4D và 5D
khác của chi tiết…)
Tóm lại, tùy thuộc vào yêu cầu
bề
mặt gia công cụ thể mà có thể lựa chọn máy thích hợp vì máy càng phức tạp
thì giá thành máy càng cao và phải bổ xung thêm nhiều công cụ khác. Hơn
nữa, máy càng phức tạp thì tính an toàn trong vận hành và sử dụng càng thấp
(dễ bị va chạm vào phôi và máy). Vì vậy, để sử dụng các máy nhiều trục
người điều khiển cần thành thạo và có kinh nghiệm trong điều khiển máy theo
chương trình số 2D và 3D.
GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ CNC
Tuần 1 – Tiết 3
Chương I: Tổng quan về điều khiển số và máy điều khiển số (2.5 tiết)(tiếp)
Nguồn tài liệu tham khảo [1]. Trần Thế San: “Sổ tay lập trình CNC”,
NXB Đà Nẵng 2006.
[2]. Trần Xuân Việt: “Công nghệ gia công trên
máy điều khiển số”. ĐHBKHN 2000.
[3]. Trần Văn Địch: “Công nghệ CNC”. Nhà
xuất bản KHKT 2007.
[4]. Hướng dẫn sử dụng hệ điều khiển Fanuc
2.1M, T (WinNC) của EMCO.
[5]. Hướng dẫn sử dụng trung tâm gia công
SL53 và GC503 của hãng Mori Seiki.
[8] Các tài liệu về lập trình gia công cho máy
CNC khác.
1.4.1.3 Máy tiện PC TURN 155 với khả năng điều khiển linh hoạt.
Máy tiện PC TURN 155
Có 6 mẫu máy cơ bản có thể lựa chọn.
PC TURN 155 – TC 8 MT Ổ chứa 8 dụng cụ, chống tâm điều khiển bằng
tay.
PC TURN 155 – TC 12 MT Ổ chứa 12 dụng cụ, chống tâm điều khiển bằng
tay.
PC TURN 155 – TCM 12 Ổ chứa 12 dụng cụ, có trục C, chống tâm điều
MT khiển bằng tay
PC TURN 155 – TC 8 PT Ổ chứa 8 dụng cụ, chống tâm điều khiển bằng
khí nén
PC TURN 155 – TC 12 PT Ổ chứa 12 dụng cụ, chống tâm điều khiển bằng
khí nén
PC TURN 155 – TCM 12 Ổ chứa 12 dụng cụ, có trục C, chống tâm điều
PT khiển bằng khí nén
Khả năng tích hợp trong các hệ thống FMS & CIM.
Máy PC TURN 155 có khả năng hoạt động độc lập hoặc tích hợp vào các hệ
thống FMS & CIM nhờ có các dao diện điều khiển linh hoạt và các cơ cấu tự
động điều khiển bằng khí nén, cơ khí.
1.4.1.4. Trung tâm tiện PC TURN 345/II với khả năng điều khiển linh
hoạt.
Đầu phân độ NC
- Góc quay : 0,01
- Tốc độ lớn nhất: 40 vòng/ phút
Biều đồ công suất và mô men máy PC MILL 155
Ứng dụng
Máy PC MILL 155 có đầy đủ các chức năng của một trung tâm gia công CNC
3 trục và có thể lắp ghép thêm trục thứ 4
- Phay contour
- Phay ren
- Taro
- Khoan
Đầu phân độ NC
- Góc quay : 0,01
- Tốc độ lớn nhất: 20 vòng/ phút
Biểu đồ công suất và mômen, PC MILL 300
Ứng dụng
Máy PC MILL 300 có đầy đủ các chức năng của một trung tâm gia công CNC
3 trục.
Tuần 2 – Tiết 4
Chương II: Quy định cơ bản trên máy điều khiển số (2 tiết)
Nguồn tài liệu tham khảo [1]. Trần Thế San: “Sổ tay lập trình CNC”,
NXB Đà Nẵng 2006.
[2]. Trần Xuân Việt: “Công nghệ gia công trên
máy điều khiển số”. ĐHBKHN 2000.
[3]. Trần Văn Địch: “Công nghệ CNC”. Nhà
xuất bản KHKT 2007.
[4]. Hướng dẫn sử dụng hệ điều khiển Fanuc
2.1M, T (WinNC) của EMCO.
[5]. Hướng dẫn sử dụng trung tâm gia công
SL53 và GC503 của hãng Mori Seiki.
[8] Các tài liệu về lập trình gia công cho máy
CNC khác.
Tuần 2 – Tiết 5
Chương II: Quy định cơ bản trên máy điều khiển số (2 tiết) (tiếp)
Nguồn tài liệu tham khảo [1]. Trần Thế San: “Sổ tay lập trình CNC”,
NXB Đà Nẵng 2006.
[2]. Trần Xuân Việt: “Công nghệ gia công trên
máy điều khiển số”. ĐHBKHN 2000.
[3]. Trần Văn Địch: “Công nghệ CNC”. Nhà
xuất bản KHKT 2007.
[4]. Hướng dẫn sử dụng hệ điều khiển Fanuc
2.1M, T (WinNC) của EMCO.
[5]. Hướng dẫn sử dụng trung tâm gia công
SL53 và GC503 của hãng Mori Seiki.
[8] Các tài liệu về lập trình gia công cho máy
CNC khác.
Tuần 2 – Tiết 6
Chương III: Dụng cụ và thay dụng cụ trong máy điều khiển số (2 tiết)
Nguồn tài liệu tham khảo [1]. Trần Thế San: “Sổ tay lập trình CNC”,
NXB Đà Nẵng 2006.
[2]. Trần Xuân Việt: “Công nghệ gia công trên
máy điều khiển số”. ĐHBKHN 2000.
[3]. Trần Văn Địch: “Công nghệ CNC”. Nhà
xuất bản KHKT 2007.
[4]. Hướng dẫn sử dụng hệ điều khiển Fanuc
2.1M, T (WinNC) của EMCO.
[5]. Hướng dẫn sử dụng trung tâm gia công
SL53 và GC503 của hãng Mori Seiki.
[8] Các tài liệu về lập trình gia công cho máy
CNC khác.
GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ CNC
Tuần 3 – Tiết 7
Chương III: Dụng cụ và thay dụng cụ trong máy điều khiển số (2 tiết)(Tiếp)
Nguồn tài liệu tham khảo [1]. Trần Thế San: “Sổ tay lập trình CNC”,
NXB Đà Nẵng 2006.
[2]. Trần Xuân Việt: “Công nghệ gia công trên
máy điều khiển số”. ĐHBKHN 2000.
[3]. Trần Văn Địch: “Công nghệ CNC”. Nhà
xuất bản KHKT 2007.
[4]. Hướng dẫn sử dụng hệ điều khiển Fanuc
2.1M, T (WinNC) của EMCO.
[5]. Hướng dẫn sử dụng trung tâm gia công
SL53 và GC503 của hãng Mori Seiki.
[8] Các tài liệu về lập trình gia công cho máy
CNC khác.
Vị trí cắt
Việc lắp thêm các mảnh cắt chỉ thực sư cần thiết trong trường hợp bù dao theo
bán kính.
Đối với G17 (mặt phẳng làm việc XY): Kích thước dụng cụ cắt được biểu
diễn thông qua khoảng cách Z tuyệt đối so với điểm N và bán kính mảnh cắt
R.
Đối với các mặt phẳng làm việc khác, luôn tính toán dựa trên trục thẳng đứng.
Đối với các máy EMCO PC MILL 100/125/155, điểm N nằm trên dụng cụ sử
dụng (trước khi kẹp).
Cách thức:
Tuần 3 – Tiết 8
Chương IV: Lập trình gia công trên máy điều khiển số (18 tiết)
Nguồn tài liệu tham khảo [1]. Trần Thế San: “Sổ tay lập trình CNC”,
NXB Đà Nẵng 2006.
[2]. Trần Xuân Việt: “Công nghệ gia công trên
máy điều khiển số”. ĐHBKHN 2000.
[3]. Trần Văn Địch: “Công nghệ CNC”. Nhà
xuất bản KHKT 2007.
[4]. Hướng dẫn sử dụng hệ điều khiển Fanuc
2.1M, T (WinNC) của EMCO.
[5]. Hướng dẫn sử dụng trung tâm gia công
SL53 và GC503 của hãng Mori Seiki.
[8] Các tài liệu về lập trình gia công cho máy
CNC khác.
pTuần 3 – Tiết 9
Diễn giải các lệnh G code trên máy tiện và máy phay
G00: Chạy nhanh đến điểm lập
trình
Cấu trúc lệnh:
N…. G00 X(U)… Z(W)
Các bàn máy sẽ di chuyển với tốc độ
lớn nhất đến điểm lập trình. Có thể
lập trình với hệ tọa độ tuyệt đối hoặc
hệ tọa độ tương đối bằng cách sử
dụng các địa chỉ (X,Y) hoặc (U, W).
Chú ý:
Chương trình sẽ bỏ qua thông
số ăn dao F khi sử dụng lệnh G00.
Tốc độ ăn dao lớn nhất được
xác định bởi nhà sản xuất. Sử dụng hệ tọa độ tuyệt đối và tương
Tốc độ ăn dao lớn nhất có thể đối với lệnh G00
đạt được là 100%.
Ví dụ:
Theo hệ tọa độ tuyệt đối G90:
N50 G00 X40 Z56
Theo hệ tọa độ tương đối G91:
N50 G00 U-30 W-30.5
G01: Nội suy đường thẳng (có ăn
dao)
Cấu trúc lệnh:
N…. G01 X(U)… Z(W)…
F…
Tốc độ di chuyển được cài đặt bởi
thông số F trong lệnh.
Ví dụ:
Theo tọa độ tuyệt đối G90:
N… G95(tốc độ ăn dao theo
vòng)
…
N20 G01 X40 Z20.1 F0.1
Theo tọa độ tương đối G91:
N… G95 F0.1 Sử dụng hệ tọa độ tuyệt đối và tương
… đối với lệnh G01
N20 G01 U20 W-25.9
N… G00 X… Y… Z…
Chú ý:
Ví dụ:
N… G01 X… Y… Z… F…
Ví dụ:
N… G94
N… G94 F500
…
Nội suy G01
N20 G01 X20 Y-25.9
Vát góc và lượn góc
Sử dụng các tham số C/R
chèn vào giữa câu lệnh
G00/G01.
N… G00/G01 X… Y…
C/R
N… G00/G01 X… Y…
N… G02/G03 X…Y…Z…I…J…K…F…
N… G02/G03 X…Y…Z…R…
X, Y, Z: tọa độ điểm cuối (tuyệt/ tương đối)
I, J, K: khoảng cách điểm đầu so với tâm
(có thể lập trình với giá trị 0)
R: bán kính cung tròn (+R: cung < nửa
đường tròn, -R: cung > nửa đường tròn)
Dao sẽ di chuyển theo nội suy theo cung tròn
với tốc độ ăn dao F, chỉ diễn ra trong mặt
phẳng định nghĩa. Quan sát vuông góc với
mặt phẳng được định nghĩa.
Quá trình bù bán kính dụng cụ cắt sẽ được hủy với lệnh G40. Lệnh G40 có thể
được ghép với các lệnh chuyển động thẳng (G00, G01). Khi lập trình, G40 có
thể nằm chung một khối với lệnh G00 hoặc G01, hoặc ở khối trước đó.
G41 - Bù bán kính dụng cụ cắt sang trái
Tương tự G41.
G43 - Hiệu chỉnh chiều dài dụng cụ cắt (Hiệu chỉnh dương)
G44 - Hiệu chỉnh chiều dài dụng cụ cắt (Hiệu chỉnh âm)
Cấu trúc lệnh: N… G43/G44 H…
Với câu lệnh G43/G44, giá trị offset sẽ được cộng thêm hoặc bớt đi so với
chiều dài dụng cụ. Đối với các dịch chuyển theo trục Z (với mặt phẳng làm
việc XY - G17), các giá trị sẽ được cộng thêm hoặc bớt đi theo tham số H.
Giá trị đã được lưu dưới tham số H05 sẽ được cộng thêm vào
chiều dài dụng cụ đối với dịch chuyển theo trục Z.
N… G50
N… G51 X…Y…Z…I…J…K…
Khi lập trình với hệ số tỷ lệ âm, ta được contour đối xứng qua điểm gốc PB.
I-1000
J-1000
K-1000
N… G52 X… Y… Z…
Thiết lập điểm 0 của hệ tọa độ thông qua các giá trị X, Y và Z bằng lệnh G52.
Với lựa chọn này có thể thiết lập các hệ tọa độ thay thế hệ tọa độ hiện hành.
Tất cả các chu trình làm việc (thay dao, đo đạc vị trí…) đều được thực hiện
cùng một vị trí trong không gian máy.
Với lệnh G53, dịch chuyển điểm 0 sẽ bị hủy cho một khối chương trình và hệ
tọa độ máy được kích hoạt cho khối đó.
Có 6 vị trí trong không gian làm việc có thể dùng để làm điểm 0 (ví dụ: các
điểm cố dịnh trên thiết bị kẹp).
N… G61
G63 chỉ có chức năng đối với AC95, không có chức năng với AC88.
Cắt ren được thực hiện với dụng cụ cắt ren có hiệu chỉnh chiều dài.
N… G63 Z… F…
Lượng ăn dao và tốc độ trục chính không được kích hoạt trong quá trình cắt
ren.
Sử dụng 100% lượng chạy dao.
Chú ý: Q phải nhỏ hơn chiều rộng dao B, giá trị R2 phải là giá trị dương.
G78: Chu trình tiện ren phức tạp.
Cấu trúc lệnh:
N..G78 P1..Q1..R1..
N..G78
X(U)..Z(W)..R2..P2..Q2..F..
Khối lệnh đầu tiên:
P1: Là tham số gồm 6 chỉ số và
được chia thành 3 cặp
xxxxxx: Hai tham số đầu xác
định số lần gia công tinh, hai
tham số tiếp theo xác định giá
trị vát PF (được biểu diễn trên
hình vẽ), Hai tham số cuối
xác định góc nghiêng của Chu trình tiện ren phức tạp
sườn ren (các góc cho phép:
0,29,30,56,60,800)
PxxXXxx = Pf.10/F
Q1[mm]: Chiều sâu cắt nhỏ
nhất.
N… G98(G99) G73/G83
X… Y… Z… (R…) P…
Q… F… K…
X, Y vị trí lỗ
P1000 = 1 s
F tốc độ ăn dao
G74 dùng để gia công ren trái. G74 giống G84 nhưng có chiều ngược lại.
G76 - Chu trình khoan rộng lỗ
N… G80
Các chu trình khoan là các chu trình đặc biệt, chúng phải được hủy bởi lệnh
G80 hoặc các lệnh trong nhóm 1 (G00, G01…).
G81 - Chu trình khoan lỗ nông
Chu trình khoan G82 với G98/G99 Ứng dụng: Vật liệu dễ gia
công.
G83 - Chu trình khoan lỗ sâu
Cấu trúc lệnh:
N… G98(G99) G83 X…
Y… Z… (R…) P… Q… F…
K…
G98(G99)
X, Y vị trí lỗ
Z chiều sâu lỗ
R[mm] tham số xác định mặt
phẳng lùi dao
P[msec] dừng ở đáy lỗ
P1000 = 1 s
Q[mm] chiều sâu mỗi lần
khoan
F tốc độ ăn dao
K số lần lặp lại chu trình
Chu trình khoan lỗ sâu
G84 - Chu trình Taro
Tốc độ trục chính và lượng chạy dao được đặt 100% trong khi hoạt động. Dao
quay thuận ăn xuống lỗ khoan trước đó trên phôi, đạt chiều sâu Z thì dừng lại
thời gian P, sau đó quay nghịch và nhấc lên cùng tốc độ đó.
G98(G99): lùi về mặt phẳng
xuất phát (mặt phẳng lùi
dao).
X, Y vị trí lỗ
Z chiều sâu giới hạn ren
tuyệt đối (tương đối)
R[mm] tham số xác định mặt
phẳng lùi dao tuyệt
đối (tương đối)
F bước ren
P[msec] dừng ở giới hạn ren
P1000 = 1 s
Chu trình Taro(G99) K số lần lặp lại chu trình
G85 - Chu trình khoét
Mũi khoan đi xuống đến hết chiều sâu lỗ với lượng chạy dao F, sau đó dừng
trục chính và rút nhanh mũi khoan ngược trở lại.
G98(G99): lùi về mặt phẳng
xuất phát (mặt phẳng lùi
dao).
X, Y vị trí lỗ
Z chiều sâu khoan tuyệt
đối (tương đối)
R[mm] tham số xác định
mặt phẳng lùi dao tuyệt
đối (tương đối)
Chu trình khoan G86 (G98) F tốc độ ăn dao
X, Y vị trí lỗ
Z chiều sâu gia công
tuyệt đối (tương đối)
R[mm] chiều sâu giới hạn
Chu trình gia công hốc
F tốc độ ăn dao
G88 - Chu trình khoan có dừng chương trình
Sau khi khoan tới đáy lỗ, dừng chương trình và rút mũi khoan lên bằng tay.
X, Y vị trí lỗ
Z chiều sâu lỗ khoan
tuyệt đối (tương đối)
R[mm] tham số xác định
mặt phẳng lùi dao tuyệt
đối (tương đối)
P[msec] dừng ở đáy lỗ
P1000 = 1 s
F tốc độ ăn dao
Chu trình khoan G88
Tuần 9 – Tiết 25
I. ỔN ĐỊNH LỚP HỌC: 1 phút
Tuần 9 – Tiết 26 + 27
Nguồn tài liệu tham khảo [1]. Trần Thế San: “Sổ tay lập trình CNC”,
NXB Đà Nẵng 2006.
[2]. Trần Xuân Việt: “Công nghệ gia công trên
máy điều khiển số”. ĐHBKHN 2000.
[3]. Trần Văn Địch: “Công nghệ CNC”. Nhà
xuất bản KHKT 2007.
[4]. Hướng dẫn sử dụng hệ điều khiển Fanuc
2.1M, T (WinNC) của EMCO.
[5]. Hướng dẫn sử dụng trung tâm gia công
SL53 và GC503 của hãng Mori Seiki.
[8] Các tài liệu về lập trình gia công cho máy
CNC khác.
G83: Khoan lỗ sâu với chuyển động của trục dụng cụ.
Cấu trục:
N.. G83 Z-15 Q.. F..
G83: Gọi chu trình khoan
Z-15: Chiều sâu tuyệt đối của lỗ khoan
Q[ ]: Chiều sâu mỗi lần khoan
F: Tốc độ tiến dao.
Trước khi gọi chu trình khoan, dụng cụ trên trục X và C phải được định vị tại
tâm lỗ cần khoan. Sau khi chu trình khoan kết thúc dụng cụ sẽ quay trở lại vị
trí bắt đầu của chu trình (vị trí an toàn) với tốc độ tiến dao nhanh. Chiều quay
và tốc độ quay của trục chính phải được lập trình trước khi gọi chu trình
khoan.
Chú ý:
Nếu không nhập giá trị Q, mũi khoan sẽ khoan hết chiều dài lỗ sau một
lần chạy dao.
G77: Khoan trên bán kính với chuyển động của trục dụng cụ.
Cấu trúc:
N.. G77 R1
N.. G77 X-4 P.. F..
G77: Gọi chu trình khoan
R1[mm]: Mặt phăng lùi dao (1)
X-4: Chiều sâu lỗ khoan
P[ m]: Chiều sâu mỗi lần khoan
F: Lượng tiến dao.
Trước khi gọi chu trình khoan, dụng cụ cần được định vị theo tọa độ Z
và C tại tâmcủa lỗ khoan, đồng thời phải cách mặt gia công một khoảng an
toàn theo trục X. Sau khi chu trình khoan kết thúc, dụng cụ trẽ trở về vị trí
trước khi chu trình khoan được gọi với tốc độ chạy dao nhanh. Tốc độ quay
chiều quay của dụng cụ phải được lập trình trước khi gọi chu trình khoan.
Chú ý:
Nếu tham số P không được nhập dao sẽ khoan một lần hết chiều sâu lỗ.
G33: Taro trên bán kính với chuyển động của trục dụng cụ.
Cấu trúc:
N.. G33 X2 F.. M13
N.. G33 X24 F.. M14
G33: Gọi chu trình taro.
X2[mm]: Chiều sâu lỗ taro theo tọa độ tuyệt đối (2)
X24[mm]: Điểm bắt đầu
F[mm]: Bước ren
M13: Chiều quay của trục khi taro
M14: Chiều quay của trục khi rút dao
Trước khi gọi chu trình khoan, dụng cụ cần được định vị theo tọa độ Z
và C tại tâmcủa lỗ khoan, đồng thời phải cách mặt gia công một khoảng an
toàn theo trục X.
Ví dụ khoan, taro trên bán kính với chuyển động của trục dụng cụ.
Khoan, tarro lỗ trên bán kính như
hình vẽ.
Chương trình:
G10 P0 Z-100
T0000 G0 X100 Z-150
G90 G40 G95
T0909
M52
G28 G0 C0
M13
G97 S2000
G0 X24 Z-10
G77 R1
G77 X-8 P5000 F0.15
G0 C120
G0 X80 M15
T0909 Ví dụ khoan, taro trên bán kính với
G97 S300 chuyển động của trục dụng cụ
G0 X26 Z-10
G0 C0
G33 X0 F1 M13
G33 F1 X24 M14
G0 X80 Z20 M15; M53;
M30
Tuần 10 – Tiết 28 + 29 + 30
Nguồn tài liệu tham khảo [1]. Trần Thế San: “Sổ tay lập trình CNC”,
NXB Đà Nẵng 2006.
[2]. Trần Xuân Việt: “Công nghệ gia công trên
máy điều khiển số”. ĐHBKHN 2000.
[3]. Trần Văn Địch: “Công nghệ CNC”. Nhà
xuất bản KHKT 2007.
[4]. Hướng dẫn sử dụng hệ điều khiển Fanuc
2.1M, T (WinNC) của EMCO.
[5]. Hướng dẫn sử dụng trung tâm gia công
SL53 và GC503 của hãng Mori Seiki.
[8] Các tài liệu về lập trình gia công cho máy
CNC khác.
Người sử dụng làm việc trên máy PC như là thực hiện trên hệ điều khiển gốc
và trở nên quen thuộc với tất cả các ngôn ngữ lập trình.
WinNC hiện có thể áp dụng cho các hệ điều khiển công nghiệp hàng đầu, bao
gồm FANUC, SIEMENS và HEIDENHAIN.
Các phần mềm của hãng EMCO
3 phiên bản WinNC:
- Đăng ký theo máy: điều khiển tất cả các máy EMCO PC.
- Đăng ký máy đơn: lập trình off-line cho tất cả các hệ điều khiển CNC.
- Đăng ký nhiều máy: sử dụng không giới hạn.
Các thiết bị đầu vào: có thể chọn một bàn phím điều khiển thông thường,
một thiết bị số hoặc một bàn phím PC.