Professional Documents
Culture Documents
(CH-HV) XLTH - Chuongv - Tong Quan Loc So
(CH-HV) XLTH - Chuongv - Tong Quan Loc So
Kỹ thuật đo
&
Tin học Công nghiệp
Chương 1 : Nhắc lại kiến thức cơ bản xử lý tín hiệu liên tục
Chương 2 : Biến đổi tín hiệu liên tục thành tín hiệu
rời rạc - Khôi phục tín hiệu.
Chương 3 : Biểu diễn tín hiệu rời rạc trong miền tần số liên tục
Chương 4 : Biểu diễn tín hiệu rời rạc trong miền tần số rời rạc
Chương 5 : Tổng quan về lọc số
Q&R
ViÖc chuyÓn ®æi tÝn hiÖu cã thÓ ®ược cµi ®Æt dưới d¹ng
phÇn mÒm (algorithme) hoÆc phÇn cøng (m¹ch ®iÖn tö).
- chÝnh x¸c,
- tin cËy,
- æn ®Þnh,
- thÝch nghi
- dÔ dµng ®iÒu khiÓn.
Xử
lý
Khi tần số lấy mẫu là cố định, thời gian lấy mẫu T=2π/ωs
số cũng cố định và, do đó, hạn chế số lượng các phép tính
tín
hiệu có thể thực hiện của bộ lọc trong một chu kỳ T
Ph¹m ThÞ Ngäc YÕn
Chương V : Tổng quan về lọc số
Xử
lý
số
tín
hiệu
Các bộ lọc số phần cứng rất tốt trong các ứng dụng có
các tín hiệu rời rạc
Tuy nhiên nó cũng có một số điểm hạn chế: đối với các
ứng dụng có tín hiệu liên tục trong thời gian, cần phải sử
dụng thêm các bộ chuyển đổi A/D, D/A ngoài.
Xử
lý
số
tín
hiệu
Việc lựa chọn các dạng lọc phụ thuộc vào nhiều yếu tố, đặc biệt
phụ thuộc vào mục đích sử dụng. Tuy nhiên yếu tố quan trọng
nhất vẫn là dải tần số hoạt động.
- Đối với các tần số nhỏ hơn 20 kHz , các bộ lọc số có nhiều khả
năng để cung cấp các giải pháp kỹ thuật tốt nhất.
- Đối với các các tần số từ 20 kHz đến 0.1 GHz, có thể lựa chọn:
- Lọc rời rạc tích cực RC
- Lọc chuyển mạch-tụ điện, hoặc
- Lọc thụ động RLC
- Đối với các tần số trong dải tần từ 0.1 đến 15 GHz, có thể lựa
chọn giữa lọc tích cực RC tích hợp và lọc V sóng (microwave
Xử filter )
lý - Với tần số lớn hơn 15 GHz, lọc V sóng là sự lựa chọn duy nhất
số
tín
hiệu
Xử
lý
số
tín
hiệu
1. Tách các tín hiệu bị trộn lẫn vào nhau, thường là tín
hiệu bị nhiễu hay bị ảnh hưởng bởi những tín hiệu
khác.
2. Khôi phục lại tín hiệu bị méo vì một lý do nào đó,
VD: một tín hiệu âm thanh được thu bằng thiết bị có
chất lượng kém có thể được xử lý qua một bộ lọc để
đạt chất lượng tốt hơn.
Xử
lý Do cã c¸c chøc n¨ng läc sè mµ c¸c bé V xö lý tÝn hiÖu
số
tín
sè DSP ®ưîc ph¸t triÓn m¹nh mÏ như hiÖn nay
hiệu
Các ứng dụng của lọc số đang được sử dụng rộng rãi
trong nhiều lĩnh vực:
– Các hệ thống truyền thông
– Các hệ thống âm thanh, như máy nghe đĩa CD
– Các thiết bị đo lường và điều khiển
– Xử lý hình ảnh và nâng cao
– Xử lý tín hiệu địa vật lý và các địa chấn khác
– Xử lý tín hiệu sinh học
– Tai nghe nhân tạo
Xử
– Tổng hợp tiếng nói,
lý – ….
số
tín
hiệu
Ph©n lo¹i läc sè: xuÊt ph¸t tõ phương tr×nh sai ph©n
Läc
x[n] y[n]
®Ö qui
Mçi mét d¹ng ®¸p øng cña bé läc chøa ®Çy ®ñ th«ng
tin vÒ bé läc, nhưng dưới c¸c d¹ng kh¸c nhau. ChØ
Xử cÇn biÕt mét trong ba d¹ng ®¸p øng lµ cã thÓ suy ra
lý ®ược hai d¹ng cßn l¹i.
số
tín
hiệu
Xử
lý
số
tín
hiệu
Các đặc trưng cơ bản của lọc số
Xử
lý
số
tín
hiệu
Xử
lý
số
tín
hiệu
Xử
lý
số
tín
hiệu
Xử
lý
số
tín
hiệu
Xử
lý
số
tín
hiệu
§¸p øng xung h[n] ☺XÐt tÝnh æn ®Þnh cña läc kh«ng ®Ö qui???
x[n]
T T T T T
Xử
lý +
số
tín y[n]
hiệu
Để thực hiện bộ lọc dể dàng hơn, với giá thành rẻ hơn, giảm thời
gian tính toán trong quá trình lọc thì một bộ lọc tốt nhất sẽ cần:
• Số phần tử của bộ lọc sẽ là ít nhất.
• Bộ lọc có bậc nhỏ nhất.
Xử
lý
số
tín
hiệu
5.3.1.Đặc tính xung h[n] của các bộ lọc pha tuyến tính:
Được tính qua đặc tính pha trong đáp ứng tần số của bộ lọc, thỏa
mãn các điều kiện từ phương trình
1. β=0 ( ) = − −
2. β≠0 ( ) = − −
Xử
lý
số
tín
hiệu Xét lần lượt từng trường hợp
( ) = − −
Xử
lý
số
tín
hiệu
Xử
lý
số
tín
hiệu
Xử
lý
số
tín
hiệu
N −1
=
2
h( n) = h( N − 1 − n)
Xử
lý
số
tín
hiệu
( ) = − −
H (e j ) = A(e j )e j ( ) = A(e j )e j ( − )
N −1
H (e j ) = h(n)e − j n
n =0
N −1 Đặc tính xung h[n] của bộ lọc số FIR khi ≠0 là dãy
=
2 phản đối xứng.
Khi ≠0 và N lẻ, gọi là bộ lọc FIR loại 3
=
Xử 2
Khi ≠0 và N chẵn, gọi là bộ lọc FIR loại 4
lý h( n) = − h( N − 1 − n)
số
tín
hiệu
Xử
lý
số
tín
hiệu
Cả 4 loại bộ lọc số FIR pha tuyến tính ở trên cho phép xác
định đáp ứng tần số sao cho thoả mãn các chỉ tiêu kỹ thuật
của bộ lọc
Xử
lý
số
tín
hiệu
5.3.2. Đáp ứng tần số của các bộ lọc FIR pha tuyến tính:
Mục đích tính được đáp ứng tần số của các bộ lọc khi biết đáp ứng xung
1. Bộ lọc FIR loại 1
Áp dụng tính đối xứng của h(n), chia tổng này ra làm 3 phần :
N −1
Xử −1
2
N − 1 − j ( N2−1 ) N −1
+ h(n)e − j n
lý j − j n
số H (e ) = h ( n )e + h( )e
tín n=0 2 n=
N −1
+1
hiệu 2
+ h(n)e − j n
)
H (e j ) = h ( n )e − j n
+ h( )e 2
n=0 2 n=
N −1
+1
2
Xử
lý
số
tín
hiệu
Xử
lý
số
tín
hiệu
Xử
lý
số
tín
hiệu
Xử
lý
số
tín
hiệu
Xử
lý
số
tín
hiệu
N −1
a(0) = h( − 0)
2 N −1
1 n
N −1 2
a ( n) = 2h( − n)
2
N −1
Đặc tính pha =
2
Xử Vì cos(0)=1 nên bộ lọc pha tuyến tính loại 1 không thể dùng để làm bộ lọc có
lý H (e j ) = 0 khi =0, đó là các bộ lọc thông cao và lọc thông dải.
số
tín
hiệu
H ( e j )
H ( e j )
N −1
a(0) = h( − 0)
N −1 2
=
2 N −1
Xử a ( n) = 2h( − n)
lý 2
số
tín
hiệu
n =1 2
Đặc tính biên độ
N N
b( n) = 2h( − n) 1 n
2 2
Xử
lý
số Đặc tính pha
tín
hiệu
Xử
lý
số
tín
hiệu
n=1
N −1 N −1
c ( n ) = 2h ( − n) 1 n
2 2
Xử
lý
Đặc tính pha
số
tín
hiệu
Xử
lý
số
tín
hiệu
H ( e j )
Xử
lý
số
tín
hiệu
N2 N −1
1 j( 2 − 2 )
H (e ) = d (n) sin[ (n- )] e
j
n =1 2
Đặc tính biên độ
N N
d ( n) = 2h( − n) 1 n
2 2
Xử
lý
số
tín
hiệu
☺§Ó x©y dùng bé läc cÇn bao nhiªu phÇn tö trÔ, phÇn tö
nh©n vµ phÇn tö céng ???
CÊu tróc trùc tiÕp 1 lµ cÊu tróc kh«ng chuÈn t¾c v× cßn cã
thÓ gi¶m ®ược phÇn tö trÔ trong cÊu tróc
54 Ph¹m ThÞ Ngäc YÕn
Chương V : Tổng quan về lọc số
M
v[n ] = x[n ] + a i v[n − i]
i =1
N
y[n ] = bi v[n − i]
i =1
§o¹n gi÷a thùc hiÖn hai d©y trÔ cña cïng mét ®ường
tÝn hiÖu thõa mét kh©u trÔ
M phần tử trễ
Kh¾c phôc:
✓ Chia nhá ®¸p øng tÇn sè H(z) thµnh c¸c thµnh phÇn
H1(z), H2(z),...,Hk(z), mçi mét thµnh phÇn chØ biÓu diÔn mét
sè lượng h¹n chÕ c¸c ®iÓm cùc vµ ®iÓm kh«ng cña H(z).
✓ C¸c thµnh phÇn Hk(z) cã thÓ ®ược ghÐp nèi víi nhau
hoÆc theo cấu trúc tầng, hoÆc theo cấu trúc song song.
VÝ dô: Thùc hiÖn cÊu tróc tÇng cña hµm H(z) sau
−1 −2 −3
+
23 + 40z + 36z + 19z
H(z) =
10 + 9z −1 + 8z − 2 + 3z −3
- 2 j 56
H(z) : § iÓm cùc : z = -0,5 ; z =
10
17 j 1459
§ iÓm kh«ng : z = -1; z =
46
VÝ dô:
Thùc hiÖn b»ng cÊu tróc song song hµm truyÒn ®¹t H(z) sau
19 5 23 − z −1
H(z) = − −
3 (2 + z ) 3(5 + 2z −1 + 3z − 2 )
−1
= H0 + H1 (z) + H 2 (z)
= H0 + H1 (z) + H 2 (z)
- 2 j 56
H(z) : § iÓm cùc : z = -0,5 ; z =
10
17 j 1459
§ iÓm kh«ng : z = -1; z =
46
H1 (z) : § iÓm cùc : z = -0,5
- 2 j 56
H 2 (z) : § iÓm cùc : z =
10
1
H 2 (z) : § iÓm kh«ng : z =
23
64 Ph¹m ThÞ Ngäc YÕn
Chương V: Tổng quan về lọc số
5. Phân tích bộ lọc đệ qui (IIR)
▪ Thiết kế bộ lọc số IIR gặp nhiều khó khăn hơn khi thiết kế bộ lọc
số FIR vì bộ lọc IIR có pha không tuyến tính và có phần hồi tiếp nên
bộ lọc thường không ổn định.
▪ Trong quá trình thiết kế, yêu cầu tất cả các điểm cực của bộ lọc
phải nằm trong đường tròn đơn vị để đảm bộ lọc sau khi thiết kế
được ổn định.
▪ Thông thường có bốn loại bộ lọc được sử dụng: bộ lọc
Butterworth, bộ lọc Chebyshev 1 và 2, bộ lọc Ellip.
▪ Việc thiết kế bộ lọc IIR chính là thiết kế đáp ứng biên độ và đáp
ứng pha của bộ lọc.
▪ Phương pháp thiết kế bộ lọc số IIR nói chung thường dựa vào
Xử
lý thiết kế bộ lọc tương tự, sau đó chuyển thành bộ lọc số tương
số đương.
tín
hiệu
Xử
lý
số Đáp ứng biên độ bộ lọc Butterworth, Chebyshev và Ellip
tín
hiệu
|H(ejω)|
1+p
1
1-p
s
0 ωp ωa ωap
dải thông dải dải chắn
Xử quá
lý
số độ
tín Đáp ứng biên độ của bộ lọc thông thấp
hiệu
1 − p H a ( ja ) 1 + p , a a p
Xử
lý Ở dải chắn, đáp ứng biên độ: H a ( ja ) s , a s a
số
tín
hiệu
Một số thông số khác thường được ứng dụng trong tính toán bộ lọc:
(6) Biên độ đỉnh gợn sóng ở dải thông p = − 20log10 (1 − p ) dB
(7) Biên độ đỉnh gợn sóng ở dải chắn s = − 20log10 ( s ) dB
(8) Giá trị biên độ nhỏ nhất ở dải thông 1/ 1 + 2
1
(9) Giá trị biên độ lớn nhất ở dải chắn
A
- Thông số đặc trưng cho loại bộ lọc
a p
k1 =
Xử k= A2 − 1
lý a s
số
tín
hiệu
1 − p H a ( ja ) 1
▪ Tùy trong từng trường hợp khác nhau, có thể sử dụng thông
số d,k hay A, ε cho phù hợp.
(1 − ) − 1
−2 1/ 2
d = =
p
s −1
−2
A2 − 1
a p
Xử k=
lý
số
a s
tín
hiệu
1
H a ( ja ) =
2
( j / ja p )
2N
Xử 1+ 2
a
lý
a p
n
số
tín =
hiệu
ac
Đáp ứng biên độ của bộ lọc Butterworth với các bậc lọc khác
nhau.
Xử
lý Đáp ứng tần của bộ lọc Butterworth giảm đều khi ta tăng ω
số Bậc của bộ lọc tăng thì dải chuyển tiếp sẽ trở nên hẹp hơn
tín
hiệu
H a ( ja ) = H a ( s ) H a ( − s )
2
Ta có:
s = ja
Do vậy các điểm cực của bộ lọc nằm trên 2N điểm phân bố đều trên
đường tròn bán kính ac
( N + 1 + 2k )
sk = ( −1) ( ac ) ac j
= , k = 0,1,.., 2 N − 1
1/ 2 N
j exp
2N
Xử
lý
số
tín
hiệu
Xử
lý Biểu diễn các điểm cực cho bộ lọc Butterworth
số
tín bậc N=6 và N=7.
hiệu
Xử
lý
số
tín
hiệu
Nếu biết được N ta có thể tính toán được các hệ số của AN ( s ) như sau:
Xử
lý
số
tín
hiệu
hiệu
2 N
77 Ph¹m ThÞ Ngäc YÕn
Chương V: Tổng quan về lọc số
Ví dụ: Thiết kế một bộ lọc thông thấp Butterworth với các chỉ tiêu
kỹ thuật cho như sau: f p = 6kHz, fs = 10kHz, p = s = 0.1
Xử
lý
số
tín
hiệu
Xử
lý
số
tín
hiệu
Xử
lý
số
tín
hiệu
Cửa sổ này cho ta thấy các đặc trưng của bộ lọc như :
Xử •Đồ thị đáp ứng biên độ (dB) theo tần số.
lý
số •Đồ thị điểm không – điểm cực.
tín •Các hệ số của bộ lọc
hiệu
Xử
lý
số
tín
hiệu
Xử
lý
số
tín
hiệu
Xử
lý
số
tín
hiệu
•Tạo bộ lọc đa tỉ lệ
•Bộ lọc chuyển đổi
•Tạo bộ lọc đa tỉ lệ
•Bộ lọc chuyển đổi
File, Export …
Xử
lý
số
tín
hiệu
Xử
lý
số
tín
hiệu
Xử
lý
số
tín
hiệu
Xử
lý
số
tín
hiệu
Xử
lý
số
tín
hiệu
Xử
lý
số
tín
hiệu
Trong khi thiết kế hệ số bộ lọc mặc định được biểu diễn theo
kiểu dấu phẩu động độ chính xác kép.
Nếu yêu cầu độ dài từ 64-bit, có thể lượng tử hóa những hệ
số này hoặc là số dấu phẩy động độ chính xác đơn hoặc số
dấu phẩy tĩnh.
Để phân tích ảnh hưởng của lượng tử hóa, có thể lượng tử
hệ số bộ lọc theo cách biểu diễn dấu phẩy tĩnh. Truy nhập
bằng cách nhấn chuột vào biểu tượng .
Xử
lý
số
tín
hiệu
Xử
lý
số
tín
hiệu
Bài tập:
1. Cho đáp ứng tần số của bộ lọc thông thấp lý tưởng
pha không
2. Cho đáp ứng tần số của bộ lọc thông cao lý tưởng pha
không
Tìm h[n]
105 Ph¹m ThÞ Ngäc YÕn
Processing of ECG signals
Fig. (a) shows a typical noise-free ECG signal and Fig. (b)
shows a corresponding contaminated version.
Processing of ECG signals Cont’d
As can be seen, the distinct features of the ECG are all but
obliterated in the contaminated signal and are, therefore,
difficult, if not impossible, to discern.
A diagnosis based on such an ECG would be unreliable.
Since electrical noise originating from the power supply
has a well defined frequency, i.e., 60 Hz, one can design a
bandstop filter that will reject the electrical noise.
Such a filter has been designed using the methods to be
studied in later chapters and was then used to process the
contaminated ECG signal.
Processing of ECG signals Cont’d
Fig. (a) shows the contaminated ECG signal and Fig. (b)
shows the filtered version.
As can be seen, the filtered signal is a faithful reproduction
of the original noise-free signal, apart from some artifacts
over the interval n=0 to 100 due to the transient response
of the bandstop filter.
Processing of ECG signals Cont’d
We are all interested in the health of the market place for various
reasons.
We would all like, for example, to save some money for another
day and, naturally, we would prefer to invest any such funds in
secure low-risk stocks, bonds, or mutual funds that provide high
returns.
To make financial decisions such as these, we read the business
section of our daily newspaper or browse the Web for numerical
stock-exchange data.
Naturally, we would like to make investments that grow steadily
from year to year at a steady rate and never devalue, but this is
not what happens in real life.
The prices of stocks change rapidly from one day to the next and
once in a while, for example, when a market recession occurs,
they can actually lose a large proportion of their values.
Processing of Stock Exchange Data Cont’d