Professional Documents
Culture Documents
Suy Giap Chan Doan-Dieu Tri - SĐH
Suy Giap Chan Doan-Dieu Tri - SĐH
Suy Giap Chan Doan-Dieu Tri - SĐH
1
ĐỊNH NGHĨA SUY GIÁP
2
Dịch tễ suy giáp
3
TỔNG HỢP HORMON GIÁP
4
Chuyển T4 thành T3 ngoại biên
5’ deiodinase
55
NGUYÊN NHÂN
6
Suy giáp nguyên phát
• U tuyến yên
• Chấn thương: PT tuyến yên, xạ trị, chấn
thương đầu.
• Tổn thương mạch máu: Hoại tử thiếu máu
(hội chứng Sheehan), xuất huyết.
• Nhiễm trùng: abces, lao, giang mai.
• Thâm nhiễm: sarcoidosis, hemochromatosis.
8
Suy giáp nguyên nhân đặc biệt (SG ngoại biên)
9
Các giai đoạn của suy giáp
10
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
12
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
13
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
14
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
15
CẬN LÂM SÀNG
16
CẬN LÂM SÀNG
17
18
CẬN LÂM SÀNG
19
CẬN LÂM SÀNG
c) Test Quérido:
- Dùng chẩn đoán NN SG tại TG hay tại TY.
d) Siêu âm tuyến giáp :
- Đánh giá kích thước và các bất thường về giải phẫu
của TG.
e) Sinh thiết TG qua chọc hút bằng kim nhỏ:
- Phát hiện các bất thường về mặt mô học của TG.
20
CHẨN ĐOÁN
21
Chẩn đoán phân biệt
22
Điều trị hormon thay thế TG
• Điều trị phù niêm đầu tiên bằng chích trích tinh TG
cừu bởi George Murrey 1891
• Tỉ lệ T3:T4 là 1:4.
23
L-triodothyronine (Liothyronine, LT3)
24
Levothyroxine (LT4)
• Liều L-T4 điều trị hàng ngày không làm thay đổi đáng
kể nồng độ FT3 trong máu.
25
Levothyroxine
26
Các thuốc ảnh hưởng hấp thu
Levothyroxine
• Calcium compounds
• Sucralfate
• Aluminum hydroxide
• Ferrous compounds
• Cholestyramine
• Colesevelam
• Coffee
• Liều khởi đầu, điều chỉnh liều, liều duy trì, mục tiêu
điều trị tùy thuộc:
− Tuổi
28
Điều chỉnh liều
Tăng mỗi 12,5 - 25 mcg mỗi 4-6 tuần, điều chỉnh theo
TSH (SG tại TG)
TSH đạt mục tiêu: theo dõi mỗi 3 tháng, sau đó mỗi năm
29
Suy giáp có bệnh mạch vành
• Nếu đau ngực: mục tiêu TSH cao hơn 2,0-5,0 mU/L
30
SG sau điều trị CG = Iod 131
31
SG trong K giáp
• Sau mổ cắt TG: nhu cầu LT4 tăng > 20% so với
SG do I 131/ Basedow
• Hiệp hội tuyến giáp Hoa Kỳ ATA 2015:
− K giáp nguy cơ thấp cắt thùy giáp (± eo) không cần
RAI: TSH 0,5 – 2 mU/L
− K giáp nguy cơ thấp cắt toàn bộ TG không cần RAI:
TSH 0,5 – 2 mU/L
− K giáp nguy cơ trung bình cắt toàn bộ TG + RAI: TSH
ban đầu 0,1 – 0,5; nếu đáp ứng tốt → TSH 0,5 – 2
− K giáp nguy cơ cao cắt toàn bộ TG + RAI: TSH ban
đầu < 0,1; nếu đáp ứng tốt → TSH 0,1 – 0,5.
32
SG trung ương
▪ Mục tiêu giữ FT4 ở ½ - 2/3 giới hạn trên của bình
thường.
33
TSH biến động trong điều trị LT4
• Nhu cầu LT4 có thể thay đổi: mang thai nhu cầu tăng
30-50%, dùng estrogen
34
Tác dụng phụ hormone giáp
• TSH <0,1 mUI/L: kết cục xấu cho tim mạch, xương và
nguy cơ rung nhĩ, đặc biệt người cao tuổi và phụ nữ
mãn kinh
• Bệnh cơ tim thiếu máu cục bộ: đặc biệt người lớn tuổi
• Rối loạn tâm thần, rung giật: SG lâu ngày, nặng bù LT4
khởi đầu liều cao.
37
SG dưới lâm sàng
TSH
Normal
Range
T4
38
NHANES III: SGDLS tăng theo tuổi và khác về giới
12
10
8
6
4
2
0
13-19 20-29 30-39 40-49 50-59 60-69 70-79 >80
Tuổi (năm)
39
Hollowell JG, et al. J Clin Endocrinol Metab. 2002;87:489-499.
NN Suy giáp DLS
40
Triệu chứng của SGDLS
41
SGDLS: các TCLS có độ nhạy kém
42
Canaris GJ, et al. Arch Int Med 2000;160:526-534
Điều trị SGDLS
43
44
45
AACE Thyroid Task Force (2006)
AACE Thyroid Task Force. Medical Guidelines For Clinical Practice For The Evaluation
46
And Treatment Of Hyperthyroidism And Hypothyroidism. Endocrine Practice. 2006; 8:6
ATA/AACE 2012 điều trị TSH > 10 mUI/L
và mục tiêu TSH
47
KẾT LUẬN
48