Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 20

BÀI 1

TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ HỌC VĨ MÔ

TS. Phan Thế Công


Giảng viên trường Đại học Thương mại

1
MỤC TIÊU BÀI HỌC

01 Trình bày được mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu kinh tế học vĩ mô.

02 Phân tích được khái niệm, các mục tiêu, các công cụ cơ bản nhất của kinh tế vĩ mô.

03 Phân biệt được kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô.

04
3Sử dụng được các phương pháp và công cụ phân tích các mô hình kinh tế.

2
NỘI DUNG BÀI HỌC

1.1 Đối tượng và phương pháp nghiên cứu của kinh tế học vĩ mô

1.2 Sự khan hiếm nguồn lực và đường giới hạn khả năng sản xuất

1.3 Mục tiêu và các công cụ kinh tế vĩ mô

3
1.1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA KINH TẾ VĨ MÔ

1.1.1. Khái niệm kinh tế học vĩ mô

1.1.2. Đối tượng nghiên cứu

1.1.3. Phương pháp nghiên cứu

4
1.1.1. KHÁI NIỆM KINH TẾ HỌC VĨ MÔ

• Kinh tế học là môn khoa học xã hội nghiên cứu những sự lựa chọn mà các cá nhân,
doanh nghiệp, Chính phủ và toàn xã hội đưa ra trong điều kiện nguồn lực khan hiếm.
• Kinh tế học vĩ mô nghiên cứu sự vận động và những mối quan hệ kinh tế chủ yếu của
một đất nước trên bình diện toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
• Kinh tế học vĩ mô là một môn khoa học quan tâm đến việc nghiên cứu, phân tích và
lựa chọn các vấn đề kinh tế tổng hợp của toàn bộ nền kinh tế “như một bức tranh lớn”.
• Kinh tế học vi mô chuyên nghiên cứu những vấn đề kinh tế cụ thể của nền kinh tế.
• Hai môn học là bộ phận của kinh tế học, giữa chúng có mối quan hệ gắn bó mật thiết
với nhau.

5
1.1.2. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

• Tăng trưởng kinh tế;


• Lạm phát;
• Thất nghiệp;
• Cán cân thương mại;
• Sự phân phối nguồn lực và phân phối thu nhập giữa các thành viên trong xã hội;
• Các chính sách kinh tế (chính sách tài khóa, chính sách tiền tệ, chính sách thu nhập).

6
1.1.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

• Phương pháp phân tích cân bằng tổng quát;


• Phương pháp mô tả thống kê;
• Phân tích thống kê số lớn;
• Mô hình hoá kinh tế.

7
1.2. SỰ KHAN HIẾM NGUỒN LỰC VÀ
ĐƯỜNG GIỚI HẠN KHẢ NĂNG SẢN XUẤT

1.2.1. Sự khan hiếm nguồn lực

1.2.2. Đường giới hạn khả năng sản xuất

1.2.3. Khái niệm và bản chất chi phí cơ hội

8
1.2.1. SỰ KHAN HIẾM NGUỒN LỰC

• Theo David Begg, một nguồn lực khan hiếm là


nguồn lực mà tại điểm giá bằng không thì
lượng cầu về nó lớn hơn lượng cung sẵn có.
• Hầu hết các loại nguồn lực xung quanh
chúng ta đều là những nguồn lực khan hiếm.
• Tài nguyên để thỏa mãn nhu cầu con người là
có hạn, khan hiếm như: lao động, đất đai,
khoáng sản, hải sản, lâm sản.

9
1.2.2. ĐƯỜNG GIỚI HẠN KHẢ NĂNG SẢN XUẤT

Lương thực Quần áo

• Khảo sát một nền kinh tế với Phương án


giả định sản xuất 2 loại Lao động X Lao động Y
hàng hóa là lương thực và
quần áo với điều kiện chỉ có 0 0 4 32 A
4 lao động làm việc.
1 11 3 27 B
• Mỗi lao động có thể làm việc
hoặc trong ngành lương thực 2 19 2 19 C

hoặc trong ngành quần áo. 3 24 1 12 D

4 27 0 0 F

Bảng 1.1. Khảo sát khả năng sản xuất

10
1.2.2. ĐƯỜNG GIỚI HẠN KHẢ NĂNG SẢN XUẤT (tiếp theo)

Đường PPF cho biết các mức


phối hợp tối đa của sản lượng
mà nền kinh tế có thể sản xuất
được khi sử dụng toàn bộ
nguồn lực sẵn có.

Hình 1.1. Đường giới hạn khả năng sản xuất

11
1.2.2. ĐƯỜNG GIỚI HẠN KHẢ NĂNG SẢN XUẤT (tiếp theo)

Yếu tố làm dịch chuyển đường PPF

Hình 1.2. Đồ thị thể hiện tác động của sự thay đổi công nghệ làm dịch chuyển đường PPF

12
1.2.3. KHÁI NIỆM VÀ BẢN CHẤT CHI PHÍ CƠ HỘI

• Chi phí cơ hội là sự lựa chọn tốt nhất bị bỏ lỡ.


• Xét trên đường PPF, chi phí cơ hội là chi phí của việc đánh đổi giữa phương án này để có được
phương án khác.
• Chi phí cơ hội với một người không nhất thiết phải được đánh giá về mặt tiền bạc mà nên
được đánh giá theo thứ có giá trị nhất với người đó, hoặc với người đánh giá.

Ví dụ: Nếu một thành phố quyết định xây một bệnh viện trên một khu đất trống của mình, thì
chi phí cơ hội là một dự án nào khác có thể được thực hiện trên khu đất đó và kinh phí xây dựng
bệnh viện. Khi xây bệnh viện, thành phố đã lỡ mất cơ hội xây một trung tâm thể thao, hay một
bãi đỗ xe trên đó, hoặc khả năng bán khu đất ấy đi để thanh toán bớt các khoản nợ của
chính quyền thành phố.

13
1.2.3. KHÁI NIỆM VÀ BẢN CHẤT CHI PHÍ CƠ HỘI (tiếp theo)

Chi phí cơ hội bằng giá trị


tuyệt đối của độ dốc của
đường PPF:

Y
tg 
X
F

Hình 1.3. Chi phí cơ hội trên đường PPF

14
1.3. MỤC TIÊU VÀ CÁC CÔNG CỤ KINH TẾ VĨ MÔ

1.3.1. Mục tiêu kinh tế vĩ mô

1.3.2. Các công cụ kinh tế vĩ mô

1.3.3. Hệ thống kinh tế vĩ mô

15
1.3.1. MỤC TIÊU KINH TẾ VĨ MÔ

• Thành tựu kinh tế vĩ mô được đánh giá theo ba dấu hiệu:


 Ổn định kinh tế;
 Tăng trưởng kinh tế;
 Công bằng trong phân phối thu nhập.
• Mục tiêu kinh tế vĩ mô:
 Đạt mức sản lượng cao và tốc độ tăng trưởng nhanh;
 Tạo công ăn việc làm tốt và giảm tỷ lệ thất nghiệp;
 Ổn định giá cả và kiềm chế lạm phát;
 Mục tiêu kinh tế đối ngoại;
 Mục tiêu phân phối công bằng trong thu nhập.

16
1.3.2. CÁC CÔNG CỤ KINH TẾ VĨ MÔ

Chính sách tài khóa Chính sách tiền tệ

Chính sách kinh tế đối ngoại Chính sách thu nhập

17
1.3.3. HỆ THỐNG KINH TẾ VĨ MÔ

Sản lượng
Biến số kinh tế Tổng cung
Việc làm

Biến số phi kinh tế Tổng cầu Giá cả

Cán cân thương mại

Các biến số Hộp đen kinh tế Đầu ra

18
1.3.3. HỆ THỐNG KINH TẾ VĨ MÔ (tiếp theo)

Ví dụ: Tác động của việc tăng tiêu dùng của dân cư

Hình 1.4. Đồ thị thể hiện sự dịch chuyển đường tổng cầu.
19
TỔNG KẾT BÀI HỌC

• Đối tượng và phương pháp nghiên cứu của kinh tế vĩ mô: Khái niệm,
đối tượng nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu của kinh tế học vĩ mô.
• Sự khan hiếm nguồn sản xuất và đường giới hạn khả năng sản xuất:
Sự khan hiếm nguồn lực, đường giới hạn khả năng sản xuất, khái niệm
bản chất chi phí cơ hội.
• Mục tiêu và các công cụ kinh tế vĩ mô: Mục tiêu kinh tế vĩ mô, các công cụ
kinh tế vĩ mô và hệ thống kinh tế vĩ mô.

20

You might also like