Professional Documents
Culture Documents
Hk203 VLXD Chuong 1
Hk203 VLXD Chuong 1
Bài giảng
1
Thông tin
• Giảng viên phụ trách: Ths.KTS Mai Quốc Bửu
• Điện thoại: 091 899 9463
• Mail: maiquocbuu@bal.vn
TT Thành phần Trọng số (%) Ghi chú
2
VẬT LIỆU XÂY DỰNG
Các tính chất cơ bản của VLXD
Thép
4
VẬT LIỆU XÂY DỰNG
5
Chương 1
6
I. Khái niệm chung :
Mỗi bộ phận công trình chịu những tác dụng khác nhau cho nên vật
liệu dùng cho bộ phận đó cần phải có khả năng tương ứng.
Tùy vào thể loại, tính chất, quy mô và một số yêu cầu của công trình,
các kiến trúc sư phải phối hợp với các bộ phận khác đề xuất các loại
vật liệu phù hợp cho từng bộ phân trong công trình.
1. Bộ phận chịu lực.
2. Bộ phận bao che: vật liệu thô và vật liệu hoàn thiện.
3. Bộ phận tiếp xúc với nước.
4. Bộ phận tiếp xúc với nhiệt.
5. Bộ phận đặc biệt.
7
I. Khái niệm chung :
Mỗi bộ phận công trình chịu những tác dụng khác nhau cho nên vật
liệu dùng cho bộ phận đó cần phải có khả năng tương ứng.
Bộ phận chịu lực : móng, cột, đà, sàn … vật liệu cần phải chịu được
cường độ cao
8
Bộ phận bao che : tường, mái … vật liệu cần: cách nhiệt, cách âm, chống
thấm, chịu được các tác động của thời tiết. Thông thường có 2 nhóm vật
liệu: Vật liệu phần thô và vật liệu phần hoàn thiện.
* Vật liệu truyền thống
9
Bộ phận bao che : tường, mái … vật liệu cần: cách nhiệt, cách âm, chống
thấm, chịu được các tác động của thời tiết. Thông thường có 2 nhóm vật
liệu: Vật liệu phần thô và vật liệu phần hoàn thiện
* Vật liệu bao che hiện đại: ngoài giải quyết các yêu cầu trên còn phải giảm
được tải trọng tác động lên kết cấu của công trình so với các vật liệu truyền
thống.
10
Bộ phận bao che : tường, mái … vật liệu cần: cách nhiệt, cách âm, chống
thấm, chịu được các tác động của thời tiết. Thông thường có 2 nhóm vật
liệu: Vật liệu phần thô và vật liệu phần hoàn thiện
* Cấu trúc hỗn hợp gồm nhiều lớp vỏ: ngoài chức năng nêu trên, cấu trúc
hỗn hợp còn tang tính thẩm mỹ, tạo ấn tượng cho công trình.
11
Bộ phận bao che : tường, mái … vật liệu cần: cách nhiệt, cách âm, chống
thấm, chịu được các tác động của thời tiết. Thông thường có 2 nhóm vật
liệu: Vật liệu phần thô và vật liệu phần hoàn thiện
* Cấu trúc hỗn hợp gồm nhiều lớp vỏ: ngoài chức năng nêu trên, cấu trúc
hỗn hợp còn tang tính thẩm mỹ, tạo ấn tượng cho công trình.
12
Bộ phận bao che : tường, mái … vật liệu cần: cách nhiệt, cách âm, chống
thấm, chịu được các tác động của thời tiết.
* Cấu trúc đa chức năng: ngoài chức năng bao che còn có them chức năng
khác: sân vườn, trồng cây, vườn rau,…
13
Bộ phận tiếp xúc với nước : sàn nhà vệ sinh, sân thượng, hồ nước, bể
bơi … vật liệu phải có tính chống thấm
* Tiếp xúc không thường xuyên: Nền vệ sinh, sân thượng, bồn hoa,…
14
Bộ phận tiếp xúc với nước : sàn nhà vệ sinh, sân thượng, hồ nước, bể
bơi … vật liệu phải có tính chống thấm
* Tiếp xúc thường xuyên: Hồ bơi, tầng hầm, bể nước,…
15
Bộ phận tiếp xúc với nhiệt : vật liệu phải có khả năng chịu nhiệt, tính
truyền nhiệt thấp.
Sử dụng tại các bộ phận: ống khói, ống dẫn nước lò nung, vách ngăn bằng
kim loại, vách ngăn tại các phòng có chức năng đặc biệt, …
16
Bộ phận tiếp xúc với nhiệt : vật liệu phải có khả năng chịu nhiệt, tính
truyền nhiệt thấp.
Sử dụng tại các bộ phận: ống khói, ống dẫn nước lò nung, vách ngăn bằng
kim loại, vách ngăn tại các phòng có chức năng đặc biệt, …
17
Bộ phận đặc biệt : lò phản ứng hạt nhân, phòng chụp X quang, bể chứa
axit, bazơ, … vật liệu phải có những khả năng tương ứng.
18
Trong quá trình công trình vận hành, vật liệu thường xuyên chịu tác dụng
của các nhân tố trong môi trường xung quanh như: khí hậu tự nhiên (nhiệt
độ, độ ẩm, mưa, nắng,…), sự ăn mòn của hóa chất, các tác động của
người sử dụng,…
VẬT LIỆU BỊ PHÁ HOẠI
Vì vậy vật liệu cần có những khả năng chống lại các tác dụng phá
hoại nói trên để đảm bảo tính bền vững của vật liệu và công trình xây
dựng.
Vật liệu mất tính liên kết và bị Vật liệu hoàn thiện bị hư hỏng do bị
Rỉ sét, kim loại ăn mòn do thời tiết phá hủy do rỉ sét thấm tường và thấm nhà vệ sinh
19
Tường bị nứt do sụt lún và chịu Gỗ tự nhiên bị hỏng do mối mọt và sàn
Sàn nhà bị hỏng do co giãn vật liệu tác động của thời tiết gỗ nhân tạo hỏng do thấm nước
20
Như vậy để sử dụng vật liệu cho hợp lý cần phải nắm vững các
tính chất cơ lý của vật liệu.
21
2. Các tham số đặc trưng cho trạng thái và cấu trúc của vật liệu
2.1 Khối lượng riêng :
Khối lượng riêng là khối lượng của 1 đơn vị thể tích (đvtt) vật liệu ở trạng
thái hoàn toàn đặc (không có lỗ rỗng).
k mk: khối lượng của vật liệu ở trạng thái khô
m
a = (g/cm3, kg/dm3,
Va : thể tích vật liệu ở trạng thái đặc
Va T/m3)
Vật liệu đặc, có hình dạng hình học xác định : thép, kính,
…
mk xác định bằng cân kỹ thuật, sai số 0.1g, 0.01g
Va
ñ% = 100 (ñònh tính)
Vo Độ đặc của vật liệu luôn luôn nhỏ
hơn 100%, phụ thuộc vào độ rỗng
ok
ñ% = 100 (ñònh löôïng) của vật liệu nhiều hay ít.
a
2.4 Độ rỗng: Độ rỗng của vật liệu là tỉ số tính bằng % giữa thể tích rỗng với thể tích
tự nhiên của vật liệu. Độ rỗng được kí hiệu bằng r.
Độ rỗng của vật liệu thay đổi trong phạm vi rộng.
Vr Ví dụ : độ rỗng của thép hay kính xấp xỉ 0%,đá hoa
r% = 100 cương 0.2 – 0.5%,gạch là 25 – 35%,bê tông bọt đến
Vo 80% và của một số vật liệu cách nhiệt đến 90%.
Độ rỗng có ảnh hưởng lớn đến các tính chất khác của vật
26
liệu như : khối lượng, cường độ, độ truyền nhiệt, độ thấm
nước…
3. Các tính chất liên quan đến môi trường nước :
3.1 Độ ẩm Độ ẩm là tỉ lệ nước có thật trong mẫu vật liệu ở trạng thái tự nhiên
trên 1 đơn vị khối lượng ở trạng thái khô.
Độ ẩm của vật liệu thường biến đổi theo môi trường xung
quanh; khi môi trường bên ngoài khô thì độ ẩm giảm xuống và
ngược lại
❖Khi độ ẩm thay đổi, kích thước của vật liệu cũng biến đổi theo
❖Do hiện tượng co nở thể tích mà trong nội bộ vật liệu sinh ra ứng suất
phá hoại.
❖Mỗi loại vật liệu có hệ số co nở khác nhau và cùng một loại vật liệu thì hệ
số co nở theo các chiều cũng khác nhau.
Ví dụ : gỗ có hệ số nở dọc thớ là 1% và hệ số nở ngang thớ 3 27
–
10%. Gạch biến đổi kích thước từ 0.05 – 0.1mm trên 1m dài, bê tông xi
măng từ 0.3 – 1mm trên 1 m dài.
3.2 Độ hút nước :
Độ hút nước là khả năng giữ nước và hút nước trong các lỗ rỗng của mẫu
vật liệu dưới áp lực bình thường (áp lực không khí).
Trong điều kiện này nước chỉ có thể chui vào những lỗ rỗng hở. Do đó độ
hút nước luôn luôn nhỏ hơn độ rỗng của vật liệu.
Xác định độ hút nước theo khối lượng Hp%
Hp% là tỉ số giữa khối lượng nước chứa trong mẫu vật liệu ở trạng thái
bão hòa và khối lượng của vật liệu ở trạng thái khô.
ví dụ : gạch mk : sấy khô mn
Hp% = k 100%
m : ngâm trong nước sau 48h
bh m
mn = mbh – mk
Xác định độ hút nước theo thể tích Hv%
Hv% là tỉ số giữa thể tích nước của vật liệu ở trạng thái bão hòa và thể
tích tự nhiên của vật liệu Vn
Vn : thể tích nước mà vật liệu hút vào Hv% = 100%
V
o
Độ hút nước theo thể tích luôn nhỏ hơn 100% còn độ hút nước theo28
khối lượng của những vật liệu rất rỗng và nhẹ có thể lớn hơn 100%
3.3 Độ bão hòa nước :
Độ bão hòa nước là khả năng hút nước tối đa của mẫu vật liệu dưới áp lực
20mmHg hoặc đun mẫu trong nước sôi
Độ bão hòa nước của vật liệu được đánh giá bằng hệ số bão hòa Cbh thông
qua hộ hút nước thể tích bão hòa Hvbh và độ rỗng r
r 3.4 Hệ số mềm :
Khi vật liệu bị ẩm ướt thì các tính chất của
Độ hút nước và đặc biệt là độ vật liệu sẽ thay đổi.
bão hòa nước có ảnh hưởng
xấu đến tính chất của vật liệu Để đánh giá mức độ giảm cường độ của vật
xây dựng : thể tích tăng, độ liệu người ta dùng hệ số mềm, kí hiệu là Hm
dẫn nhiệt tăng, cường độ giảm Hệ số mềm là tỉ số giữa cường độ của vật liệu
ở trạng thái bão hòa và cường độ của vật liệu
ở trạng thái khô
R bh
K m = k 1 Km < 0.75 : Không được tiếp xúc với nước
R
Km : 0.75 - 0.85 dùng trong môi trường ẩm
29
Thép 7,85 50
31
4.2 Nhiệt dung và tỉ nhiệt :
Nhiệt dung là nhiệt lượng mà vật liệu thu vào khi đun nóng.
Q = mC(t2 – t1) Kcal, KJ
m : khối lượng của mẫu vật liệu
C : tỉ nhiệt
t1, t2 : nhiệt độ của vật liệu trước và sau khi đun nóng
Nếu chọn m = 1kg
t2 – t1 = 1oC -> C = Q
Tỉ nhiệt : là nhiệt lượng mà vật liệu thu vào khi đun nóng 1kg mẫu vật liệu lên
1 oC
Q và C có ý nghĩa lớn khi
Khi vật liệu do nhiều thành phần cấu tạo
nên (vữa, bê tông …) thì tỉ nhiệt được
tính toán các vật liệu chịu
xác định theo công thức sau : nhiệt, cách nhiệt, khi xây
dựng lò sưởi …. Trong
m1.C1 + m2 .C2 + ... + m n .Cn trường hợp sưởi ấm người
Chh = ta chọn các vật liệu có λ nhỏ,
m1 + m 2 + ... + mn
nhưng lại có C lớn
C1,…Cn: tỉ nhiệt của từng thành phần vật liệu
32
m1,…,m2: khối lượng của từng thành phần vật liệu
4.3 Tính chống cháy
Định nghĩa : Tính chống cháy là khả năng của vật liệu chịu được tác dụng
của nhiệt độ cao trong một thời gian ngắn.
Căn cứ vào khả năng chống cháy của vật liệu người ta chia vật liệu ra làm 4
nhóm.
• Nhóm vật liệu không cháy và không biến dạng: gạch, bê tông, …
• Nhóm vật liệu không cháy và bị biến dạng: sắt, thép, …
• Vật liệu khó cháy: tấm Fibrolit (hỗn hợp sợi thực vật + xi măng),…
• Vật liệu dễ cháy: gỗ bitum (nhựa đường),…
Bê tông Thép
Tính dẻo và tính dòn tùy thuộc vào: nhiệt độ, độ ẩm và tốc độ tăng tải. Ví
dụ : Đất sét độ ẩm tăng thì càng dẻo, độ ẩm bằng không chúng trở thành vật
liệu dòn. Đối với bitum : nhiệt độ cao, tốc độ tăng tải chậm chúng là vật liệu
35
dẻo, nhưng khi nhiệt độ thấp, tốc độ tăng tải nhanh chúng trở thành vật liệu
dòn.
5.2 Độ cứng :
Độ cứng là khả năng của vật liệu chống lại tác dụng đâm xuyên của các loại
vật liệu khác cứng hơn nó. Đối với khoáng vật vô cơ : để xác định độ
cứng người ta dùng bảng phân loại Mohr
chỉ số độ cứng Tên khoáng vật mẫu Đặc điểm độ cứng
1 Đá phấn (talc) Rạch dễ dàng bằng móng tay
2 Thạch cao CaSO4.2H2O Rạch được bằng móng tay
3 Canxit CaCO3 Rạch dễ dàng bằng dao thép
4 Fluorit CaF2 Rạch bằng dao thép khi ấn nhẹ
5 Apatit Rạch bằng dao thép khi ấn mạnh
6 Octocla (tràng thạch) Làm xước kính
7 Thạch anh SiO2
8 Topazo
9 Corindon Al2O3 Rạch được tính theo mức
độ tăng dần
10 Kim cương C
Để xác định độ cứng của một loại đá A nào đó người ta dùng phương pháp
vạch lấy các mẫu đá theo thứ tự trong thang độ cứng Mohr lần lượt vạch36lên
A.
5.3 Cường độ :
• Cường độ là khả năng của vật liệu chịu tác dụng của các ứng suất do ngoại
lực gây ra.
• Kết cấu xây dựng chịu nhiều tải trọng khác nhau : kéo, nén, uốn, cắt, xoắn,
va chạm,… trong đó tải trọng thường gặp là nén và kéo, tương ứng với nó
cũng có nhiều loại cường độ.
• Vật liệu dòn chịu nén tốt hơn chịu kéo (ví dụ : đá thiên nhiên, gạch, bê tông
…) cường độ nén có thể cao gấp 10 đến 15 lần chịu kéo
➢Thành phần vật liệu Để so sánh khả năng chịu
➢Cấu trúc vật liệu lực của vật liệu ta phải tiến
Cường độ
hành trong điều kiện chuẩn
vật liệu phụ ➢Phương pháp thí nghiệm từ đó dựa vào cường độ giới
thuộc vào
➢Môi trường thí nghiệm hạn để định ra mác của vật
liệu xây dựng
➢Hình dáng, kích thước mẫu
Mác (số hiệu) của vật liệu xác định theo cường độ giới hạn nén trung
bình của vật liệu thí nghiệm trong điều kiện tiêu chuẩn
37
Phương pháp xác định :
Phương pháp phá hoại
Có 2 phương pháp xác định cường độ của vật
liệu Phương pháp không phá
hoại
Phương pháp phá hoại mẫu: (Xem video)
Cường độ của vật liệu được xác định bằng cách cho ngoại lực tác dụng vào
mẫu có kích thước tiêu chuẩn đối với mỗi loại vật liệu cho đến khi mẫu phá
hoại
Cường độ nén là đặc trưng quan trọng nhất của vật liệu dòn
38
39