Professional Documents
Culture Documents
Unit 1 5
Unit 1 5
PMP English thân gửi tới các em tài liệu hỗ trợ ôn luyện cho kì thi sắp tới.
Giáo trình được chia làm 10 units dành cho 10 buổi học. Ngoài việc làm bài trong giáo
trình thì việc từ vựng và ngữ pháp cũng quan trọng không kém.
Vì vậy, để đạt được hiệu quả tốt nhất trong quá trình chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới các em
Cảm ơn các em đã tin tưởng chọn PMP English làm nơi gửi gắm nguyện vọng cho kỳ thi
sắp tới.
1
UNIT 1: TỔNG QUAN BÀI THI TOEIC LC RC
PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI TOEIC LC
2
II/ NGỮ PHÁP
1. CẤU TRÚC CÂU ĐƠN
Cấu trúc 1 S + V nội She is sleeping.
5. The chief financial officer has emphasized the importance of attracting new
customers next quarter.
3
2. DANH TỪ
Danh từ là những từ để chỉ một đối tượng cụ thể như con người, sự vật hay hiện tượng
2.1 Các loại danh từ
Loại danh từ Đặc điểm
N ít: không đứng được một mình mà phải có “a, an, the”
/ tính từ sở hữu đứng trước nó
4
Ví dụ: a cup of water, give me the information
1 MT / TTSH / LT + N An actor
• Mạo từ (MT): a / an / the (ví dụ: a table, a book an apple, an orange the table, the
apple)
• Tính từ sở hữu (TTSH): my, your, his, her, our, their, its (ví dụ: my table, your book,
his apple, her orange)
• Lượng từ: much, many, few, little, some, any, …
• Adv: adj +”ly” quickly, slowly, completely
• Tính từ (adj): đuôi nhận diện adj gồm ful, al, able, ic, ive, ous (ví dụ: beautiful,
national, reasonable)
• Danh từ (N): đuôi nhận diện N gồm
o N người: ee, er, or, ant, ist, yst ( ví dụ: employee, employer, supervisor,
assistant)
o N vật: tion, sion, ment, ence, ance, ity, ism, sis, ness (ví dụ: invitation,
version)
5
Lưu ý về cụm danh từ:
• Trong một cụm danh từ, danh từ luôn đứng cuối cùng
• Trạng từ không đứng liền kề trước danh từ
• Trước danh từ có mạo từ/ tính từ sở hữu/ tính từ/lượng từ
Vị trí Ví dụ
Chủ ngữ (S), trước động từ (V) The manager proposed a new plan for our
company.
Tân ngữ (O), sau động từ (V) The manager proposed a new plan for our
company.
6
3. TÍNH TỪ
Tính từ là từ thể hiện tính chất của sự vật, hiện tượng và con người. Chính vì thế, vai trò
quan trọng nhất của Tính từ là bổ sung ý nghĩa cho Danh từ.
Các đuôi tính từ hay gặp: ful, al, able, ic, ive, ous
a) Trong cụm danh từ: tính từ đứng trước danh từ và bổ nghĩa cho danh từ đó
Ví dụ: a beautiful girl, a famous actor
b) Trong câu:
S + linking verb1 + adj
Linking verb1 (Động từ liên kết) gồm một số từ sau: tobe, become, get, turn (trở
nên), seem (dường như), feel (cảm thấy), look (trông có vẻ), remain (vẫn), …
Ví dụ: It seems hard to carry the ladder.
Linking verb2 bao gồm một số từ sau: find (thấy, cảm thấy), deem (thấy rằng, tưởng
rằng), keep (giữ, giữ cho), make (làm cho, khiến cho), …
7
Bài tập áp dụng
1. Providing precision welding to a ------- array of industries, Mistone Metalworks
recently celebrated a century of service in Quebec.
(A) widely
(B) widen
(C) width
(D) wide
2. The Klassin Group's booth at the Liberty Architecture Expo has garnered much --
----.
(A) interest
(B) interests
(C) interested
(D) interesting
3. The recently adopted policy restructures the company's debt according to a -------
five-step plan.
(A) managing
(B) manageably
(C) manages
(D) manageable
4. Before the updated design can go into -------, it must be approved by management.
(A) product
(B) producer
(C) productive
(D) production
8
5. Main Street Restaurant offers a menu of ------- prepared lunch and dinner meals.
(A) thought
(B) thoughtfulness
(C) thoughts
(D) thoughtfully
6. Hasin Fariz turned a study on the ------- effects of sleep into a best-selling book.
(A) favorable
(B) favor
(C) favors
(D) favorably
8. We made a ------- estimate of how many tourists to expect in the coming month.
(A) conservative
(B) conservation
(C) conservatism
(D) conservatively
9. The Merrick Travel Agency organizes tours of national monuments and other -----
-- sites in the St. Petersburg area.
(A) historian
(B) historic
(C) historically
(D) histories
9
10. Exceptional service is what sets our hotels apart from those of our -------.
(A) compete
(B) competing
(C) competitive
(D) competition
10
UNIT 2: NGỮ PHÁP ĐỘNG TỪ, SỰ HÒA HỢP CHỦ-VỊ
LISTENING PART 1, LISTENING PART 2.
Động từ là loại từ dùng để biểu thị hoạt động (run: chạy, walk: đi bộ, do: làm)
hoặc trạng thái (exist: tồn tại). Động từ hay có đuôi: ise, ize, en, ate,v.v.
2. Phân loại
a) Về nghĩa
Động từ bao gồm hai loại:
• Nội động từ (không cần tân ngữ hỗ trợ để thể hiện ý nghĩa, trong câu chỉ có S
+ V nội)
• Ngoại động từ (ở dạng chủ động cần tân ngữ hỗ trợ để thể hiện đầy đủ ý
nghĩa, câu sẽ có cấu trúc S + V ngoại + O)
Ví dụ:
Tôi đi tới trường, thì hiện tại đơn, thể Cô ấy đi tới trường, thì hiện tại đơn,
hiện thói quen, động từ “go” được thể hiện thói quen, động từ “goes”
được chia theo ngôi thứ 3 số ít.
11
chia theo ngôi thứ nhất số ít – gọi là
động từ nguyên mẫu
Động từ trong tiếng Anh thường nằm ở 4 dạng: dạng 1 – bare infinitive (nguyên
mẫu), dạng 2 – past tense (dạng quá khứ đơn) , dạng 3 – past participle (quá
khứ phân từ) và dạng 4 – present participle (hiện tại phân từ).
Trong tiếng anh hầu hết các động từ sẽ tuân theo một nguyên tắc như sau:
Động từ ở dạng bare – infinitive khi đưa về dạng past tense và past participle sẽ
được thêm đuôi “ed”, và thêm đuôi “ing” với dạng present participle.
Tuy nhiên, có khoảng 273 động từ thông thường không tuân theo quy tắc trên, mà
chúng sẽ có cách đánh vần khác nhau với một động từ ở các dạng khác nhau
(tham khảo bảng động từ bất quy tắc). Chúng ta thường gọi là động từ cột 1
(nguyên mẫu), cột 2 (quá khứ đơn) và cột 3 (quá khứ phân từ). Với dạng present
participle (hiện tại phân từ) sẽ thêm đuôi “ing” vào tất cả các động từ.
Ví dụ:
Go Went Gone
Do Did Done
12
Be Was (số ít) / were (số Been
nhiều)
Cấu trúc đơn Cấu trúc tiếp diễn Cấu trúc hoàn thành
Thì
S+V S + tobe + V-ing S + have + V3/ed
S + Vo/Vs/Ves S + am/is/are + V- S + Have/Has + V3/ed
ing
13
S + V2/Ved S + was/were + V- S + Had + V3/ed
ing
14
tương lai tại thời điểm
xác định.
Dấu hiệu nhận biết: Dấu hiệu nhận biết:
Tomorrow, next By + mốc thời gian,
week/month/year, Dấu hiệu nhận biết:
By the time
soon…
Thời gian cụ thể trong
tương lai
Notes
1) Nếu có “by the time” trong câu, thì sẽ có một vế chia thì hoàn thành
Ex: By the time Sunny got to the office, her coworkers had left.
Modal Verb + Vo
(Can/could/should/may/might + Vo)
Ex: They should recruit additional staff to fill in current vacant positions.
15
3) Sau “had better” sử dụng động từ nguyên mẫu
Ex: In this tough circumstance, we had better come up with creative ideas.
4) Những mệnh đề đi sau “when/ until/ as soon as” không chia thì tương lai.
Notes
Ở dạng bài chia thì cho động từ, nếu Chủ ngữ chỉ là 1 danh từ đơn thì ta dễ dàng
xác định số lượng ít/nhiều của danh từ đó để chọn dạng động từ phù hợp. Ta
thường xét Danh từ có s/es hay không:
Ví dụ:
16
Tuy nhiên, không phải lúc nào Chủ ngữ cũng có dạng đơn giản như vậy, có 1 số
quy tắc cần chú ý trong mối quan hệ giữa Chủ ngữ và Động từ. Việc nắm được 6
quy tắc sau đây sẽ giúp chúng ta tiết kiệm thời gian làm bài hơn rất nhiều!
Every
+ body V số ít
No
+ thing (Vs/es, is, was,
Some
+ one has)
Any
Ví dụ:
Everyone is leaving.
N1 + GIỚI TỪ + N2 + V(N1)
17
Quy tắc 3. THE NUMBER OF/ A NUMBER OF
THE NUMBER OF + + V số ít
Ex:
A number of students are late for class due to severe weather condition. (Một
số học sinh đến lớp muộn do thời tiết khắc nghiệt.)
18
Ex:
There are many reasons why people give up their dreams. (Có nhiều lý do khiến
mọi người từ bỏ ước mơ của mình.)
There is a fiction book on the shelf. (Có một cuốn sách viễn tưởng trên kệ.)
Trong đề thi TOEIC, các tên riêng hoặc danh từ riêng dù có thể kết thúc bằng ‘s’
nhưng đó vẫn là danh từ số ít. Ví dụ:
The Harley Airlines has added more hours to its schedule recently. (Hãng hàng
không Harley gần đây đã bổ sung thêm giờ bay vào lịch trình.)
Ms. Robinsons is the head of our sales department. (Bà Robinsons là trưởng
phòng kinh doanh của chúng tôi.)
2. Mr. Hodges ------- that volunteers sign up to assist with the Hannock River
cleanup by Friday.
(A) requesting
(B) to be requested
(C) requests
(D) to request
19
3. The grocery store ------- vegetables from out of town until local prices went
down last month.
(A) is buying
(B) will be buying
(C) has been buying
(D) had been buying
4. While he is not enthusiastic about the suggestions, Mr. Shang ------- them.
(A) considering
(B) to consider
(C) will consider
(D) consider
7. Mr. Khana made a phone call yesterday during which he ------- for the
delay in the shipment of the clothing order.
(A) to apologize
(B) apologized
(C) apologize
(D) will be apologizing
8. Unless the shipment of tiles arrives early, work on the lobby floor -------
after the holiday.
(A) has commenced
(B) commencing
(C) will commence
(D) commenced
20
9. A record number of appliance ------- came into the Port of Reece last
month.
(A) shipments
(B) shipping
(C) shipment
(D) shipped
21
LISTENING PART 1
1.
2.
3
D
22
4.
B
5.
A
6.
23
7.
A
8.
9.
B
24
10.
25
LISTENING PART 2
Directions: You will hear a question or statement and three responses spoken in
English. They will not be printed in your test book and will be spoken only one
time. Select the best response to the question or statement and mark the letter
(A), (B), or (C) on your answer sheet.
b
11. Mark your answer on your answer sheet.
26
UNIT 3: NGỮ PHÁP MỆNH ĐỀ PHÂN TỪ, MỆNH ĐỀ QUAN HỆ
LISTENING PART 1, PART 2
Notes
Mệnh đề phân từ là mệnh đề phụ trong câu thường bắt đầu với một số liên từ
như: Before/After/When/While/Since, v.v.
Trong câu có 2 mệnh đề bao gồm một chủ ngữ thực hiện hai hành động, để
câu bớt dài dòng, người ta có xu hướng rút gọn bớt chủ ngữ ở mệnh đề phụ.
Ex: Before you seal the envelopes, you must be sure to include all the needed
documents.
Câu trên có 2 mệnh đề (cách nhau bởi dấu phẩy), 1 chủ ngữ “you” được dùng 2
lần và có 2 hành động (“seal” và “must be”), người ta sẽ rút gọn chủ ngữ ở mệnh
đề có “Before”.
Tới đây áp dụng lý thuyết bài Động từ, trong câu đơn nếu không có Chủ ngữ, thì
không được chia thì cho động từ mà phải đưa về dạng rút gọn (V-ing hoặc V-3/ed)
27
Suy ra vế “Before seal the envelopes” phải được rút gọn. Xét hành động chủ động
nên ta rút về V-ing.
Vậy câu rút gọn đúng sẽ là: Before sealing the envelopes, you must be sure to
include all the needed documents. (Trước khi niêm phong phong bì, bạn phải đảm
bảo đính kèm các tài liệu cần thiết.)
I. Mệnh đề quan hệ
Mệnh đề quan hệ là mệnh đề phụ trong câu, dùng để bổ nghĩa cho danh từ phía
trước.
Mệnh đề quan hệ bắt đầu bằng đại từ quan hệ, bao gồm: who, whom, which,
that, whose, …
Đại từ quan hệ dùng để thay thế cho N/NP đứng trước. Ví dụ:
The girl is wearing a red skirt. The girl is my friend.
N người + WHO + V làm chủ từ, thay thế cho The girl, who stands
danh từ chỉ người overthere, is my class
mate.
N người + WHOM + S làm tân ngữ , thay thế The girl, whom I love,
+V cho danh từ chỉ người is beautiful.
N vật + WHICH làm chủ từ hoặc tân The job, which I find in
ngữ, thay thế cho danh the newpaper, is
từ chỉ vật interesting.
28
N + WHOSE + N Thay thế tính từ sở hữu The player whose legs
are injured is not in the
game.
THAT có thể thay thế cho vị trí The table that stands
của who, whom, which overthere
(that không dùng sau
trong mệnh đề is old.
dấu phẩy, sau giới từ)
quan hệ xác định
29
Bài tập áp dụng
1. Most of the people ------- attended yesterday's workshop have already
submitted their feedback.
(A) who
(B) those
(C) whose
(D) some
3. Remember to check the spelling of Mr. Kamashi's name when ------- the
document.
(A) revising
(B) revises
(C) revised
(D) revise
5. Zypo Properties has just signed a lease agreement with the law firm -------
offices are on the third floor.
(A) how
(B) what
(C) whose
(D) wherever
6. Once -----, both corporations will examine what alternatives are available
for the affiliates they separately own.
(A) merged
30
(B) merge
(C) are merged
(D) have merged
7. After carefully ----- the holes in security, experts agreed that passwords
should be changed once a month.
(A) review
(B) reviews
(C) reviewing
(D) are reviewed
8. When ----- banquet space at this hotel, you must pay a deposit.
(A) reserved
(B) reserving
(C) has reserved
(D) reservation
10. ----- lucky, Charles decided to ask his boss for a raise.
(A) feel
(B) felt
(C) feeling
(D) feelingly
31
LISTENING PART 1
1
32
5
33
8
10
34
35
PART 2
Directions: You will hear a question or statement and three responses spoken in
English. They will not be printed in your test book and will be spoken only one
time. Select the best response to the question or statement and mark the letter
(A), (B), or (C) on your answer sheet.
21. Mark your answer on your answer sheet. 25. Mark your answer on your answer sheet.
22. Mark your answer on your answer sheet. 26. Mark your answer on your answer sheet.
23. Mark your answer on your answer sheet. 27. Mark your answer on your answer sheet.
24. Mark your answer on your answer sheet. 28. Mark your answer on your answer sheet.
36
UNIT 4: NGỮ PHÁP BỊ ĐỘNG, TRẠNG TỪ
LISTENING PART 2, PART 3
Câu bị động: That cake was made by my mom. (Cái bánh đó được làm bởi mẹ
tôi.)
Ở ví dụ trên, ta nhận thấy có 3 điểm quan trọng khi chuyển câu chủ động thành bị
động:
37
Công thức chung bị động
Be + Ved/V3
Nhận xét: Ở câu trên với nội động từ, ta thấy không có tân ngữ để chuyển thành
chủ ngữ cho câu bị động.
38
BẢNG CÔNG THỨC BỊ ĐỘNG CHO CÁC THÌ CƠ BẢN
CÔNG THỨC
BE + VED
I make a cake.
Hiện tại đơn
A cake is made (by me).
S + be + V3/ed
I made a cake
Quá khứ đơn
A cake was made (by me)
I am making a cake.
Hiện tại tiếp diễn
A cake is being made (by me).
yesterday. V3/ed
Quá khứ tiếp diễn
A cake was being made at 4 P.M.
yesterday.
thành S+
A cake has been made (by me).
have/has/had +
Quá khứ hoàn I had made a cake.
been V3/ed
thành A cake had been made (by me).
39
I should make a cake. S+
Động từ khiếm
can/could/may/
khuyết A cake should be made (by me).
should + be V3/ed
II/ TRẠNG TỪ
Notes
Trạng từ là thành phần phụ của câu với dấu hiệu nhận biết phổ biến là đuôi tận
cùng bằng “ly” và thường được dịch ra là “một cách …”
Thêm trạng từ vào câu với mục đích là nhấn mạnh và bổ sung ý nghĩa khi câu đã
đúng và đủ. Trạng từ rất linh hoạt, đứng được ở hầu hết mọi vị trí trong câu.
1) Trạng từ đứng trước hoặc sau động từ, bổ nghĩa cho mức độ của động
từ.
S + ADV + V + O
hoặc
S + V + ADV + O
2) Trạng từ đứng trước tính từ, bổ nghĩa cho mức độ của tính từ.
S + be + ADV + ADJ
ADV, S + V + O
KẾT LUẬN
Trạng từ là thành phần phụ trong câu. Khi thấy câu đã đầy đủ thành
phần chính và đủ nghĩa thì chỗ cần điền chọn trạng từ.
1. Mr. Okada met ------- with the building manager to discuss the demolition
project.
(A) frequent
(B) frequenting
(C) frequently
(D) frequented
41
4. Your order cannot ------- until we have received full payment.
(A) to process
(B) be processed
(C) being processed
(D) has processed
5. Inclement weather was ------- responsible for the low turnout at Saturday's
Exton Music Festival.
(A) largely
(B) large
(C) largest
(D) larger
6. Milante Shoes ------- altered the firm's marketing strategy after a recent
economic shift.
(A) quick
(B) quickest
(C) quickly
(D) quicken
7. Prices at Taylor City Books are ------- lower than at other online
bookstores.
(A) more significant
(B) significant
(C) significance
(D) significantly
8. Before work can begin at the construction site, the ------- permit
applications must be processed.
(A) relevant
(B) relevantly
(C) relevance
(D) relevancies
42
10. Survey ------- analyze the layout of a land area above and below
ground level.
(A) technicians
(B) technically
(C) technical
(D) technicality
43
LISTENING PART 2
PART 2
Directions: You will hear a question or statement and three responses spoken in
English. They will not be printed in your test book and will be spoken only one
time. Select the best response to the question or statement and mark the letter
(A), (B), or (C) on your answer sheet.
44
LISTENING PART 3
45
UNIT 5: NGỮ PHÁP GIỚI TỪ, LIÊN TỪ
LISTENING PART 2, PART 3
READING PART 7
I/ GIỚI TỪ
Theo từ điển Cambridge, giới từ là một từ được sử dụng trước một danh từ, một
cụm danh từ hoặc một đại từ, có chức năng kết nối danh từ, cụm danh từ hoặc
đại từ đó với từ liền kề.
At Địa điểm nhỏ, cụ thể Giời, cụm từ chỉ giờ nhất định
In Thành phố, quốc gia Tháng, năm, mùa, thập kỷ, thế kỷ
46
2) Giới từ theo nghĩa gốc
Bên cạnh đó, có những giới từ được sử dụng trong câu theo nghĩa gốc của chính
nó như sau:
8 In front of: phía trước của 20 Within: trong vòng (khoảng cách, thời
gian)
11 On: trên (bề mặt của vật) 23 Above: trên (bề mặt và không tiếp
xúc)
Chú ý giới từ “by” vì giới từ này hay xuất hiện trong bài thi TOEIC nhưng lại đa
nghĩa nên đã gây khó dễ cho nhiều thí sinh.
47
Nghĩa số 1: by – bởi, nghĩa này được sử dụng chủ yếu trong câu bị động, chỉ ra
đối tượng thực hiện hành động chính trong câu như sau:
Toà nhà này đã được xây dựng bởi tập đoàn JSC
Nghĩa số 2: by- trước, nghĩa này thường được sử dụng trước một cụm từ chỉ thời
gian như sau:
We ought to finish this newly assigned task by the end of this week.
Chúng tôi cần phải hoàn thành nhiệm vụ vừa được giao trước cuối tuần này.
Nghĩa số 3: by- gần, nghĩa này thường được sử dụng chỉ ra vị trí gần một vật mốc
như sau:
1 Deal with / handle / resolve / 11 On behalf of: thay mặt cho, đại
solve: xử lý, giải quyết diện cho
48
2 Encounter with: đương đầu với 12 Out of stock: hết hàng
9 Pay in cash: trả bằng tiền mặt 19 Apply for: ứng tuyển cho vị trí..
49
II/ LIÊN TỪ
Liên từ là những từ, cụm từ có chức năng liên kết các cụm từ, các câu và các
đoạn văn.
Có nhiều liên từ khác nhau được sử dụng trong tiếng Anh, tuy nhiên chúng ta sẽ
tìm hiểu một số loại thường xuyên xuất hiện trong bài thi TOEIC là: liên từ tương
quan, liên từ đẳng lập (kết hợp) và liên từ phụ thuộc.
Either…… or …….
Hoặc ……. hoặc ….
I want neither ice cream nor cookies. I just need some coffee.
Tôi không muốn kem hay là bánh quy. Tôi chỉ cần một chút cà phê thôi.
50
Not only ….. but (also)……
Không những ….. mà còn …..
Whether/if ….. or
Liệu …… hay …..
Rather …. than
Hơn là …../Thay vì …….
51
5 Whether/if ….. or Liệu…… hay …..
Thay vì …….
1 For Vì
2 And Và
4 But Nhưng
5 Or Hoặc
6 Yet Nhưng
7 So Vì vậy, nên
Ví dụ:
I do morning exercise everday, for I want to be healthy and fit.
Tôi tập thể dục mỗi buổi sáng vì tôi muốn khoẻ mạnh và thon thả.
52
3. Liên từ phụ thuộc
Liên từ phụ thuộc được sử dụng để bắt đầu mệnh đề phụ thuộc, với chức năng
gắn mệnh đề phụ thuộc này vào mệnh đề chính trong câu.
After/before ...
Sau/trước….
Liên từ này dùng để diễn ra thời gian của sự việc diễn ra sau/trước một sự việc
khác.
As soon as….
Ngay khi….
Until…
Cho đến khi…
53
Liên từ until/ til được dùng để diễn tả quan hệ về thời gian, thường dùng với
câu phủ định.
While…
Trong khi, nhưng.
Diễn tả mối quan hệ thời gian – trong khi, hoặc sự tương phản về nghĩa giữa
hai mệnh đề.
I was washing the dishes while my roommates clean the house.
Tôi rửa chén trong khi bạn cùng phòng tôi dọn nhà.
Tóm tắt:
Since: kể từ khi
As soon as: ngay khi
Until/til: cho đến khi
b) Diễn tả nhượng bộ
Although/though/even though + S + V …
Mặc dù…
54
Liên từ này dùng để biểu thị hai hành động trái ngược nhau.
Liên từ inspite of và despite được sử dụng với nghĩa tương tự như although/
though/ even though chỉ khác thành phần đi sau liên từ là một cụm danh từ hoặc
động từ thêm -ing.
Những liên từ này chỉ ra sự tương phản giữa hai vế được liên kết.
The market is unfavorable. However, the CIB Corp remains one of the biggest
accounting company.
Thị trường không thuận lợi. Tuy nhiên, tập đoàn CIB vẫn là một trong những tập
đoàn kế toán lớn nhất.
55
Tóm tắt:
Những liên từ này được sử dụng để diễn tả nguyên nhân, những liên từ này bắt
đầu vế chỉ nguyên nhân trong câu.
Because the weather was too bad, we had to postpone the picnic until next
week.
Bời vì thời tiết xấu nên chúng ta huỷ kế hoạch đi dã ngoại sang tuần sau.
56
Những liên từ trên được sử dụng tương tự như Because/ Since/ As/ Now that, chỉ
khác sau những liên từ này sẽ là cụm danh từ hoặc động từ thêm -ing thay vì một
mệnh đề hoàn chỉnh.
Due to the bad weather, we had to postpone the picnic until next week.
Bời vì thời tiết xấu nên chúng ta dời kế hoạch đi dã ngoại sang tuần sau
Tóm tắt:
1. ------- construction in progress at the old town hall building, tourist groups
will not be allowed to enter the site.
(A) Now that
(B) While
(C) Even if
(D) Due to
3. The economic development summit will be held ------- the Xi'an Trade
Tower on September 22.
(A) to
(B) at
(C) down
(D) of
4. Our most recent survey was sent to clients just last week, ------- it is too
soon to send another one.
(A) when
(B) since
(C) so
(D) finally
5. Mr. Nigam was ------- retirement when his boss asked him to be the head
of security at the new facility.
(A) under
(B) ahead of
(C) nearby
(D) close to
6. Videos of Korean pop music have become very popular ------- adolescents
worldwide.
(A) including
(B) whereas
(C) among
(D) within
7. The annual report has been posted online, ------- the director's office has
not yet received a printed copy.
(A) but
(B) why
(C) with
(D) once
58
8. Kovox Ltd. aims to optimize quality ------- reducing the impact on the
environment.
(A) which
(B) while
(C) because
(D) unless
9. All Hershel Industries employees must have a valid ID card ------- enter the
building.
(A) in order to
(B) as long as
(C) regarding
(D) always
10. Ms. Tillinghast has received several awards ------- her innovative
ideas.
(A) away
(B) for
(C) often
(D) across
59
LISTENING PART 2
Directions: You will hear a question or statement and three responses spoken in
English. They will not be printed in your test book and will be spoken only one time.
Select the best response to the question or statement and mark the letter (A), (B), or
(C) on your answer sheet.
60
LISTENING PART 3
Question 47: What does the woman want to do?
A. Get an earlier ticket
B. Receive a refund
C. Cancel a meeting
D. Change seats
Question 48: What is the problem?
A. An arrival has been delayed
B. The weather is bad
C. Seats are unavailable
D. Tickets are expensive
Question 49: When will the woman leave?
A. At 8 a.m
B. At 1p.m
C. At 4p.m
D. At 5p.m
Question 50: Where do the speakers most likely work?
A. At a community park
B. At a magazine publisher
C. At a photo studio
D. At a camera store
Question 51: Who most likely is Justin Son?
A. An editor
B. A reporter
C. A writer
D. A photographer
Question 52: Why is the man going to the community park?
A. To conduct an interview
B. To exercise outdoors
C. To apply for a job
D. To have lunch
61
READING PART 7
Questions 153-154 refer to the following e-mail
To: William Ho
From: Rebecca Church
Subjecy: Genoa Optical Convention
Date: April 8
Dear Will,
I am now attaching my presentation for the Genoa Optical Convention next
month. As discussed, I’d be grateful if you could take a look at it and let me
know your thoughts. In particular, I wonder if you could help me make it more
concise, as I am worried that it is currently a little long. Any advice would be
hugely appreciated. Also, please can you double check that the company logo
on page 1 is in the correct format – as you know. I am not good with design.
If you don’t mind, could we meet tomorrow or the day after to discuss? I’d like
to hear your feedback in person. Afternoons anytime after two are good for me,
so please let me know when would suit you best.
Best,
Becca
62
Questions 155-156 refer to the following letter.
Rencor Pharma
November 14
Hilary Davidson
Purchasing Manager
Butler Henderson
769 Naples Avenue
Harrisburg, VA 46780
Dear Ms.Davidson,
We are writing to let you know that as of December 15, we will be relocating our
headquarters to Dudley Business Park, Ventura Boulevard, Boston, MA. This is
the address you should use for all written correspondence with customer
services from December 15. Customer service telephone numbers will remain
the same. Our Product Development Team will remain at our current address on
Broadmoor Drive.
I am also taking this opportunity to send you our new product brochure, which
you may find interesting.
Thank you for your valued custom. We hope to continue providing you with
excellent service from our new premises.
Kind regards,
Miles Burke
Customer Relations Manager
Rencor Pharma
Enc
Question 155. What is the purpose of Question 156. What is enclosed with
the letter? the letter?
A. To publicize new products A. A business proposal
B. To schedule a business meeting B. An invoice for purchased
C. To respond to a customer products
D. To communicate a change of C. A list of addresses
address D. Information about merchandise
63