Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 63

PMP English thân chào các em.

PMP English thân gửi tới các em tài liệu hỗ trợ ôn luyện cho kì thi sắp tới.

Giáo trình được chia làm 10 units dành cho 10 buổi học. Ngoài việc làm bài trong giáo

trình thì việc từ vựng và ngữ pháp cũng quan trọng không kém.

Vì vậy, để đạt được hiệu quả tốt nhất trong quá trình chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới các em

hãy cố gắng dành thời gian ôn tập mỗi ngày nhé!

Cảm ơn các em đã tin tưởng chọn PMP English làm nơi gửi gắm nguyện vọng cho kỳ thi

sắp tới.

PMP English chúc các em học tập thật tốt!

1
UNIT 1: TỔNG QUAN BÀI THI TOEIC LC RC
PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI TOEIC LC

NGỮ PHÁP CẤU TRÚC CÂU, DANH TỪ, TÍNH TỪ

I/ TỔNG QUAN BÀI THI TOEIC LC RC


Bài thi TOEIC LISTENING & READING kiểm tra khả năng thành thạo tiếng anh với vai
trò là một ngoại ngữ.
Bài thi được tạo ra để đánh giá khả năng nghe đọc tiếng Anh trong môi trường làm việc
và đời sống hằng ngày.
Bài thi sẽ cho thấy được mức độ hiệu quả mà một người có thể giao tiếp bằng tiếng Anh
trong môi trường công việc. Bài thi không yêu cầu kỹ năng chuyên môn đặc biệt hoặc từ
vựng không thường sử dụng trong ngữ cảnh nơi làm việc

FORMAT BÀI THI


TOEIC LISTENING SECTION TOEIC READING SECTION
Listening Comprehension: PART Reading comprehension: 100
PART 100 câu câu
1 Tranh: 6 tranh 5 Hoàn thành câu: 30 câu
2 Câu hỏi – trả lời : 25 câu 6 Hoàn thành đoạn văn: 16 câu
3 Hội thoại: 39 câu 7 Đoạn văn đơn: 29 câu
13 đoạn hội thoại, 1 đoạn 3 10 đoạn văn đơn, 1 đoạn từ 2-4
câu hỏi câu hỏi
4 Đoạn nói ngắn: 30 câu 7 Đoạn văn đôi, ba : 25 câu
10 đoạn, 1 đoạn 3 câu 5 bộ đoạn văn đôi hoặc ba, mỗi
Talks: 30 questions bộ 5 câu hỏi

2
II/ NGỮ PHÁP
1. CẤU TRÚC CÂU ĐƠN
Cấu trúc 1 S + V nội She is sleeping.

Cấu trúc 2 S + V ngoại + O The girl made a cake.

Cấu trúc 3 S + be + Adj/Ving/V3ed The girl is beautiful.

The film is interesting

She was tired.

Xác định thành phần câu của các câu sau:

1. Jesper Associates currently has contracts with 26 different food suppliers.

2. Jennson Motors hired an exceptional new efficiency expert last month.

3. Mr. Winkel's accounting responsibilities include auditing and financial review of


large clients.

4. In response to customer demand, Lopez Naturals will release a line of organic


soaps.

5. The chief financial officer has emphasized the importance of attracting new
customers next quarter.

3
2. DANH TỪ
Danh từ là những từ để chỉ một đối tượng cụ thể như con người, sự vật hay hiện tượng
2.1 Các loại danh từ
Loại danh từ Đặc điểm

Danh từ đếm được Danh từ đếm được số ít (N ít)

Ví dụ: a table, an apple, a box

N ít: không đứng được một mình mà phải có “a, an, the”
/ tính từ sở hữu đứng trước nó

Ví dụ: He is a student. / He is my student. (He is student.)

Danh từ đếm được số nhiều (N nhiều)

Ví dụ: tables, apples, boxes

N nhiều: có thể đứng một mình, có thể có “the” / tính từ


sở hữu đứng trước

Ví dụ: They are students. / They are the students. / They


are her students.

Danh từ không đếm Ví dụ: rice, water, meat, information, …


được

Danh từ không đếm được có thể đứng một mình, có thể


có “the” / tính từ sở hữu đứng trước.

4
Ví dụ: a cup of water, give me the information

2.2 Cấu tạo cụm danh từ

STT Cấu tạo Ví dụ

1 MT / TTSH / LT + N An actor

2 (MT/TTSH/LT) + adj + N A famous actor

3 (MT/TTSH/LT) + adv + adj + N An extremely famous actor

4 (MT/TTSH/LT) + adj + adj + N A famous French actor

5 (MT/TTSH/LT) + N + N A comedy actor

Ghi chú ký hiệu:

• Mạo từ (MT): a / an / the (ví dụ: a table, a book an apple, an orange the table, the
apple)
• Tính từ sở hữu (TTSH): my, your, his, her, our, their, its (ví dụ: my table, your book,
his apple, her orange)
• Lượng từ: much, many, few, little, some, any, …
• Adv: adj +”ly” quickly, slowly, completely
• Tính từ (adj): đuôi nhận diện adj gồm ful, al, able, ic, ive, ous (ví dụ: beautiful,
national, reasonable)
• Danh từ (N): đuôi nhận diện N gồm
o N người: ee, er, or, ant, ist, yst ( ví dụ: employee, employer, supervisor,
assistant)
o N vật: tion, sion, ment, ence, ance, ity, ism, sis, ness (ví dụ: invitation,
version)

5
Lưu ý về cụm danh từ:

• Trong một cụm danh từ, danh từ luôn đứng cuối cùng
• Trạng từ không đứng liền kề trước danh từ
• Trước danh từ có mạo từ/ tính từ sở hữu/ tính từ/lượng từ

Vị trí đứng của danh từ / cụm danh từ

a) Danh từ / cụm danh từ trong câu:

Vị trí Ví dụ

Chủ ngữ (S), trước động từ (V) The manager proposed a new plan for our
company.

Tân ngữ (O), sau động từ (V) The manager proposed a new plan for our
company.

Sau giới từ Place it on the table.

b) Danh từ trong cụm danh từ


Danh từ luôn đứng cuối cụm danh từ.
Ví dụ: A beautiful girl

6
3. TÍNH TỪ

Tính từ là từ thể hiện tính chất của sự vật, hiện tượng và con người. Chính vì thế, vai trò
quan trọng nhất của Tính từ là bổ sung ý nghĩa cho Danh từ.

1. Đuôi của adj

Các đuôi tính từ hay gặp: ful, al, able, ic, ive, ous

Ví dụ: beautiful, international, reasonable, romantic, attractive, dangerous

2. Vị trí của adj

a) Trong cụm danh từ: tính từ đứng trước danh từ và bổ nghĩa cho danh từ đó
Ví dụ: a beautiful girl, a famous actor

b) Trong câu:
S + linking verb1 + adj

Linking verb1 (Động từ liên kết) gồm một số từ sau: tobe, become, get, turn (trở
nên), seem (dường như), feel (cảm thấy), look (trông có vẻ), remain (vẫn), …
Ví dụ: It seems hard to carry the ladder.

S + linking verb2 + O + adj

Linking verb2 bao gồm một số từ sau: find (thấy, cảm thấy), deem (thấy rằng, tưởng
rằng), keep (giữ, giữ cho), make (làm cho, khiến cho), …

Ví dụ: I deem it necessary to help him.

7
Bài tập áp dụng
1. Providing precision welding to a ------- array of industries, Mistone Metalworks
recently celebrated a century of service in Quebec.
(A) widely
(B) widen
(C) width
(D) wide

2. The Klassin Group's booth at the Liberty Architecture Expo has garnered much --
----.
(A) interest
(B) interests
(C) interested
(D) interesting

3. The recently adopted policy restructures the company's debt according to a -------
five-step plan.
(A) managing
(B) manageably
(C) manages
(D) manageable

4. Before the updated design can go into -------, it must be approved by management.
(A) product
(B) producer
(C) productive
(D) production

8
5. Main Street Restaurant offers a menu of ------- prepared lunch and dinner meals.
(A) thought
(B) thoughtfulness
(C) thoughts
(D) thoughtfully

6. Hasin Fariz turned a study on the ------- effects of sleep into a best-selling book.
(A) favorable
(B) favor
(C) favors
(D) favorably

7. Ms. Villanueva has extensive experience in corporate ------- and budgeting.


(A) financially
(B) financed
(C) financial
(D) finance

8. We made a ------- estimate of how many tourists to expect in the coming month.
(A) conservative
(B) conservation
(C) conservatism
(D) conservatively

9. The Merrick Travel Agency organizes tours of national monuments and other -----
-- sites in the St. Petersburg area.
(A) historian
(B) historic
(C) historically
(D) histories

9
10. Exceptional service is what sets our hotels apart from those of our -------.
(A) compete
(B) competing
(C) competitive
(D) competition

10
UNIT 2: NGỮ PHÁP ĐỘNG TỪ, SỰ HÒA HỢP CHỦ-VỊ
LISTENING PART 1, LISTENING PART 2.

I/ NGỮ PHÁP ĐỘNG TỪ (CÁC THÌ)


1. Định nghĩa, chức năng

Động từ là loại từ dùng để biểu thị hoạt động (run: chạy, walk: đi bộ, do: làm)
hoặc trạng thái (exist: tồn tại). Động từ hay có đuôi: ise, ize, en, ate,v.v.

2. Phân loại

a) Về nghĩa
Động từ bao gồm hai loại:

• Nội động từ (không cần tân ngữ hỗ trợ để thể hiện ý nghĩa, trong câu chỉ có S
+ V nội)
• Ngoại động từ (ở dạng chủ động cần tân ngữ hỗ trợ để thể hiện đầy đủ ý
nghĩa, câu sẽ có cấu trúc S + V ngoại + O)

b) Về hình thái chia


Trong tiếng Anh (ngôn ngữ hoà kết) động từ thường biến đổi hình thái (form)
theo ngôi, theo thì để thể hiện thời gian xảy ra hành động trong trong câu một
cách chính xác.

Ví dụ:

I go to school. She goes to school.

Tôi đi tới trường, thì hiện tại đơn, thể Cô ấy đi tới trường, thì hiện tại đơn,
hiện thói quen, động từ “go” được thể hiện thói quen, động từ “goes”
được chia theo ngôi thứ 3 số ít.

11
chia theo ngôi thứ nhất số ít – gọi là
động từ nguyên mẫu

Động từ trong tiếng Anh thường nằm ở 4 dạng: dạng 1 – bare infinitive (nguyên
mẫu), dạng 2 – past tense (dạng quá khứ đơn) , dạng 3 – past participle (quá
khứ phân từ) và dạng 4 – present participle (hiện tại phân từ).

Trong tiếng anh hầu hết các động từ sẽ tuân theo một nguyên tắc như sau:

Động từ ở dạng bare – infinitive khi đưa về dạng past tense và past participle sẽ
được thêm đuôi “ed”, và thêm đuôi “ing” với dạng present participle.

Tuy nhiên, có khoảng 273 động từ thông thường không tuân theo quy tắc trên, mà
chúng sẽ có cách đánh vần khác nhau với một động từ ở các dạng khác nhau
(tham khảo bảng động từ bất quy tắc). Chúng ta thường gọi là động từ cột 1
(nguyên mẫu), cột 2 (quá khứ đơn) và cột 3 (quá khứ phân từ). Với dạng present
participle (hiện tại phân từ) sẽ thêm đuôi “ing” vào tất cả các động từ.

Ví dụ:

Bare – Past tense Past participle


Infinitive
(cột 2) (cột 3)
(cột 1)

Go Went Gone

Do Did Done

Have Had Had

12
Be Was (số ít) / were (số Been
nhiều)

3) 9 thì thông dụng trong bài thi TOEIC

Cấu trúc đơn Cấu trúc tiếp diễn Cấu trúc hoàn thành
Thì
S+V S + tobe + V-ing S + have + V3/ed
S + Vo/Vs/Ves S + am/is/are + V- S + Have/Has + V3/ed
ing

They do homework I have already learned


every day. We are going home new words.
right now.
She usually does She hasn’t met her
homework. He is going home at teacher yet.
Hiện the moment.
tại
Diễn tả một sự thật Diễn tả một hành động
hiển nhiên, một chân Diễn tả một hành xảy ra trong quá khứ
lý, một thói quen, sở động đang xảy ra và nhưng vẫn còn ở hiện tại
thích, một lịch trình, kéo dài ở hiện tại. và có thể kéo dài đến
chương trình hoặc Diễn tả dự định, kế tương lai.
một thời gian biểu. hoạch sắp xảy ra
trong tương lai đã
định trước. Dấu hiệu nhận biết:
Dấu hiệu nhận biết:
Yet, already, recently,
Often, usually, lately, for, since, up to
Dấu hiện nhận biết:
now, until now, ever…
every/ day/ week/
Now, right now, at the
month/ year… moment, at present,
currently…

13
S + V2/Ved S + was/were + V- S + Had + V3/ed
ing

-They employed -After Lisa had made a


more staff last week. -I was doing my reservation, the
homework at 6pm receptionist called her.
-It was a beautiful
last Sunday
house 3 years ago. -Before I went home, I
-When my mom was had talked to John.
cooking, I came
Diễn tả một hành home.
Thì động đã xảy ra và đã Diễn đạt một hành động
Quá kết thúc tại thời điểm đã xảy ra trước một hành
khứ trong quá khứ. Diễn tả hành động động khác trong quá khứ.
đang xảy ra tại một
thời điểm trong quá
Dấu hiệu nhận biết: khứ. Dấu hiệu nhận biết:
Last week/month/ Hành động xảy ra trước
hành động trong quá khứ
year, yesterday, ago, Dấu hiệu nhận biết:
lately, last…
Thời gian cụ thể trong
quá khứ

S + Will + Vo S + Will + Be + V-ing S+ Will + Have + V3/ed

-The visitors will -We will be having -Robert will have


come to our lunch together at 6pm worked here for ten
restaurant soon. tomorrow. years by this time next
Thì year.
-Mike will be here -She will be taking
Tươn next Friday. the TOEIC exam at -They will have finished
g lai 10am next the project by June 2011.
Wednesday.
Diễn tả một dự định
đột xuất xảy ra ngay Diễn tả về một hành động
lúc nói, một hành Diễn tả về một hành hoàn thành trước một
động sẽ xảy ra trong động xảy ra trong thời điểm xác định trong
tương lai. tương lai.

14
tương lai tại thời điểm
xác định.
Dấu hiệu nhận biết: Dấu hiệu nhận biết:
Tomorrow, next By + mốc thời gian,
week/month/year, Dấu hiệu nhận biết:
By the time
soon…
Thời gian cụ thể trong
tương lai

Notes

1) Nếu có “by the time” trong câu, thì sẽ có một vế chia thì hoàn thành

Hiện tại đơn by the time Tương lai hoàn thành

Quá khứ đơn by the time quá khứ hoàn thành

Ex: By the time Sunny got to the office, her coworkers had left.

2) Sau động từ khiếm khuyết (modal verb) là động từ nguyên mẫu

Modal Verb + Vo

(Can/could/should/may/might + Vo)

Ex: They should recruit additional staff to fill in current vacant positions.

15
3) Sau “had better” sử dụng động từ nguyên mẫu

Had better/ Should + Vo

Ex: In this tough circumstance, we had better come up with creative ideas.

4) Những mệnh đề đi sau “when/ until/ as soon as” không chia thì tương lai.

Ex: I will send you a postcard as soon as I get to London.

II/ SỰ HÒA HỢP CHỦ-VỊ

Notes

Ở dạng bài chia thì cho động từ, nếu Chủ ngữ chỉ là 1 danh từ đơn thì ta dễ dàng
xác định số lượng ít/nhiều của danh từ đó để chọn dạng động từ phù hợp. Ta
thường xét Danh từ có s/es hay không:

Ví dụ:

Chủ ngữ là “Many employees” → chia động từ số nhiều (Vo)

Chủ ngữ là “An accounting employee” → chia động từ số ít (Vs/es)

16
Tuy nhiên, không phải lúc nào Chủ ngữ cũng có dạng đơn giản như vậy, có 1 số
quy tắc cần chú ý trong mối quan hệ giữa Chủ ngữ và Động từ. Việc nắm được 6
quy tắc sau đây sẽ giúp chúng ta tiết kiệm thời gian làm bài hơn rất nhiều!

Quy tắc 1. EVERY/ NO/SOME/ANY

Every
+ body V số ít
No
+ thing (Vs/es, is, was,
Some
+ one has)
Any

Ví dụ:

Everyone is leaving.

Everything looks wonderful.

Someone has stolen my shoes.

Quy tắc 2. DANH TỪ + GIỚI TỪ+ DANH TỪ

N1 + GIỚI TỪ + N2 + V(N1)

Ex: The study of languages is difficult to understand thoroughly.

17
Quy tắc 3. THE NUMBER OF/ A NUMBER OF

THE NUMBER OF + + V số ít

(Số lượng) (Vs/es, is, was, has)


+ Ns/es
A NUMBER OF + + V số nhiều

(Một số/Nhiều) (Vo, are, were, have)

Ex:

The number of applicants has increased dramatically because of our current


reputation in the market. (Số lượng ứng viên đã tăng lên đáng kể vì danh tiếng
hiện tại của chúng tôi trên thị trường.)

A number of students are late for class due to severe weather condition. (Một
số học sinh đến lớp muộn do thời tiết khắc nghiệt.)

Quy tắc 4. THERE + TOBE + N (có)

TOBE số nhiều (are,


THERE N s/es
were)

THERE TOBE số ít (is, was) N số ít

18
Ex:

There are many reasons why people give up their dreams. (Có nhiều lý do khiến
mọi người từ bỏ ước mơ của mình.)

There is a fiction book on the shelf. (Có một cuốn sách viễn tưởng trên kệ.)

Quy tắc 5. TÊN RIÊNG, DANH TỪ RIÊNG

Trong đề thi TOEIC, các tên riêng hoặc danh từ riêng dù có thể kết thúc bằng ‘s’
nhưng đó vẫn là danh từ số ít. Ví dụ:

The Harley Airlines has added more hours to its schedule recently. (Hãng hàng
không Harley gần đây đã bổ sung thêm giờ bay vào lịch trình.)

Ms. Robinsons is the head of our sales department. (Bà Robinsons là trưởng
phòng kinh doanh của chúng tôi.)

Bài tập áp dụng

1. The management team at Otto Corporation offers incentives -------


employee productivity.
(A) stimulate
(B) to stimulate
(C) will stimulate
(D) are stimulating

2. Mr. Hodges ------- that volunteers sign up to assist with the Hannock River
cleanup by Friday.
(A) requesting
(B) to be requested
(C) requests
(D) to request

19
3. The grocery store ------- vegetables from out of town until local prices went
down last month.
(A) is buying
(B) will be buying
(C) has been buying
(D) had been buying

4. While he is not enthusiastic about the suggestions, Mr. Shang ------- them.
(A) considering
(B) to consider
(C) will consider
(D) consider

5. Companies without information technology specialists can ------- on Vyber


Software Advisers for assistance with online services.
(A) reliable
(B) reliably
(C) rely
(D) relying

6. Mr. Volante is working at home tomorrow so he ------- the technical report


without any distractions.
(A) can finish
(B) would finish
(C) finished
(D) has been finishing

7. Mr. Khana made a phone call yesterday during which he ------- for the
delay in the shipment of the clothing order.
(A) to apologize
(B) apologized
(C) apologize
(D) will be apologizing

8. Unless the shipment of tiles arrives early, work on the lobby floor -------
after the holiday.
(A) has commenced
(B) commencing
(C) will commence
(D) commenced

20
9. A record number of appliance ------- came into the Port of Reece last
month.
(A) shipments
(B) shipping
(C) shipment
(D) shipped

10. The conference fee ------- admittance to more than twenty


workshops and seminars.
(A) include
(B) includes
(C) is included
(D) including

21
LISTENING PART 1

1.

2.

3
D

22
4.
B

5.
A

6.

23
7.
A

8.

9.
B

24
10.

25
LISTENING PART 2
Directions: You will hear a question or statement and three responses spoken in
English. They will not be printed in your test book and will be spoken only one
time. Select the best response to the question or statement and mark the letter
(A), (B), or (C) on your answer sheet.

b
11. Mark your answer on your answer sheet.

12. Mark your answer on your answer sheet. b

13. Mark your answer on your answer sheet. c

14. Mark your answer on your answer sheet. b

15. Mark your answer on your answer sheet. b

16. Mark your answer on your answer sheet. b

17. Mark your answer on your answer sheet. c

18. Mark your answer on your answer sheet. a

19. Mark your answer on your answer sheet. b

20. Mark your answer on your answer sheet. b

26
UNIT 3: NGỮ PHÁP MỆNH ĐỀ PHÂN TỪ, MỆNH ĐỀ QUAN HỆ
LISTENING PART 1, PART 2

I/ NGỮ PHÁP MỆNH ĐỀ PHÂN TỪ, MỆNH ĐỀ QUAN HỆ

Notes

Mệnh đề phân từ là mệnh đề phụ trong câu thường bắt đầu với một số liên từ
như: Before/After/When/While/Since, v.v.

Trong câu có 2 mệnh đề bao gồm một chủ ngữ thực hiện hai hành động, để
câu bớt dài dòng, người ta có xu hướng rút gọn bớt chủ ngữ ở mệnh đề phụ.

Ex: Before you seal the envelopes, you must be sure to include all the needed
documents.

Câu trên có 2 mệnh đề (cách nhau bởi dấu phẩy), 1 chủ ngữ “you” được dùng 2
lần và có 2 hành động (“seal” và “must be”), người ta sẽ rút gọn chủ ngữ ở mệnh
đề có “Before”.

Tới đây áp dụng lý thuyết bài Động từ, trong câu đơn nếu không có Chủ ngữ, thì
không được chia thì cho động từ mà phải đưa về dạng rút gọn (V-ing hoặc V-3/ed)

27
Suy ra vế “Before seal the envelopes” phải được rút gọn. Xét hành động chủ động
nên ta rút về V-ing.

Vậy câu rút gọn đúng sẽ là: Before sealing the envelopes, you must be sure to
include all the needed documents. (Trước khi niêm phong phong bì, bạn phải đảm
bảo đính kèm các tài liệu cần thiết.)

I. Mệnh đề quan hệ
Mệnh đề quan hệ là mệnh đề phụ trong câu, dùng để bổ nghĩa cho danh từ phía
trước.
Mệnh đề quan hệ bắt đầu bằng đại từ quan hệ, bao gồm: who, whom, which,
that, whose, …

Đại từ quan hệ dùng để thay thế cho N/NP đứng trước. Ví dụ:
The girl is wearing a red skirt. The girl is my friend.

=> The girl who is wearing a red skirt is my friend.

(Cô gái mang váy đỏ là bạn tôi.)

1. Cấu trúc mệnh đề quan hệ


VỊ TRÍ Ex

N người + WHO + V làm chủ từ, thay thế cho The girl, who stands
danh từ chỉ người overthere, is my class
mate.

N người + WHOM + S làm tân ngữ , thay thế The girl, whom I love,
+V cho danh từ chỉ người is beautiful.

N vật + WHICH làm chủ từ hoặc tân The job, which I find in
ngữ, thay thế cho danh the newpaper, is
từ chỉ vật interesting.

28
N + WHOSE + N Thay thế tính từ sở hữu The player whose legs
are injured is not in the
game.

THAT có thể thay thế cho vị trí The table that stands
của who, whom, which overthere
(that không dùng sau
trong mệnh đề is old.
dấu phẩy, sau giới từ)
quan hệ xác định

2. Mệnh đề quan hệ rút gọn


Ngoài việc sử dụng mệnh đề quan hệ để bổ nghĩa cho danh từ trong một câu,
đôi khi mệnh đề quan hệ sẽ được rút gọn để câu được ngắn gọn hơn như sau:

Mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động sẽ được rút gọn về V-ing.

The girl who stands over there is my classmate.

The girl standing over there is my classmate.

Mệnh đề quan hệ ở dạng bị động được rút gọn về V3/ed.

The house which was built 5 years ago is mine.

The house built 5 years ago is mine.

29
Bài tập áp dụng
1. Most of the people ------- attended yesterday's workshop have already
submitted their feedback.
(A) who
(B) those
(C) whose
(D) some

2. Consumers ------- enthusiastically to the new colors developed by Sanwell


Paint.
(A) responding
(B) response
(C) responsively
(D) responded

3. Remember to check the spelling of Mr. Kamashi's name when ------- the
document.
(A) revising
(B) revises
(C) revised
(D) revise

4. The second training session is for employees ------- responsibilities include


processing payroll forms.
(A) whose
(B) which
(C) what
(D) who

5. Zypo Properties has just signed a lease agreement with the law firm -------
offices are on the third floor.
(A) how
(B) what
(C) whose
(D) wherever

6. Once -----, both corporations will examine what alternatives are available
for the affiliates they separately own.
(A) merged
30
(B) merge
(C) are merged
(D) have merged

7. After carefully ----- the holes in security, experts agreed that passwords
should be changed once a month.
(A) review
(B) reviews
(C) reviewing
(D) are reviewed

8. When ----- banquet space at this hotel, you must pay a deposit.
(A) reserved
(B) reserving
(C) has reserved
(D) reservation

9. Applicants ----- in the early decision program should apply by September 1.


(A) interest
(B) interested
(C) interesting
(D) interestingly

10. ----- lucky, Charles decided to ask his boss for a raise.
(A) feel
(B) felt
(C) feeling
(D) feelingly

31
LISTENING PART 1
1

32
5

33
8

10

34
35
PART 2
Directions: You will hear a question or statement and three responses spoken in
English. They will not be printed in your test book and will be spoken only one
time. Select the best response to the question or statement and mark the letter
(A), (B), or (C) on your answer sheet.

21. Mark your answer on your answer sheet. 25. Mark your answer on your answer sheet.

22. Mark your answer on your answer sheet. 26. Mark your answer on your answer sheet.

23. Mark your answer on your answer sheet. 27. Mark your answer on your answer sheet.

24. Mark your answer on your answer sheet. 28. Mark your answer on your answer sheet.

29. Mark your answer on your answer sheet.

30. Mark your answer on your answer sheet.

31. Mark your answer on your answer sheet.

36
UNIT 4: NGỮ PHÁP BỊ ĐỘNG, TRẠNG TỪ
LISTENING PART 2, PART 3

I/ NGỮ PHÁP BỊ ĐỘNG


Cách chuyển câu chủ động sang câu bị động:

1. Trường hợp với ngoại động từ


Câu chủ động: My mom made that cake. (Mẹ tôi đã làm cái bánh đó.)

Câu bị động: That cake was made by my mom. (Cái bánh đó được làm bởi mẹ
tôi.)

Ở ví dụ trên, ta nhận thấy có 3 điểm quan trọng khi chuyển câu chủ động thành bị
động:

CHỦ ĐỘNG BỊ ĐỘNG

Tân ngữ Chủ ngữ

(that cake) (that cake)

Động từ “be Ved/3”

Made Was made

Chủ ngữ By + chủ ngữ

(my mom) (by my mom)

37
Công thức chung bị động

Be + Ved/V3

Ngoài ra, phân tích kĩ hơn, ta thấy:

• Ở câu chủ động, theo sau ngoại động từ là Tân ngữ


• Ở câu bị động, theo sau ngoại động từ không có Tân ngữ (xét “by my mom”
đã chỉ đối tượng thực hiện hành động, không phải đối tượng chịu tác động)

2. Trường hợp với nội động từ


Câu chủ động: She runs. (Cô ấy chạy)

Nhận xét: Ở câu trên với nội động từ, ta thấy không có tân ngữ để chuyển thành
chủ ngữ cho câu bị động.

KẾT LUẬN CHUNG

• Ngoại động từ không có tân ngữ theo sau chia ở thể


bị động.
• Ngoại động từ có tân ngữ theo sau chắc chắn chia ở
thể chủ động.
• Nội động từ luôn chia ở thể chủ động

38
BẢNG CÔNG THỨC BỊ ĐỘNG CHO CÁC THÌ CƠ BẢN

CÔNG THỨC

THÌ CHỦ ĐỘNG => BỊ ĐỘNG BỊ ĐỘNG

BE + VED

I make a cake.
Hiện tại đơn
A cake is made (by me).
S + be + V3/ed
I made a cake
Quá khứ đơn
A cake was made (by me)

I am making a cake.
Hiện tại tiếp diễn
A cake is being made (by me).

I was making a cake at 4 P.M. S + be + being

yesterday. V3/ed
Quá khứ tiếp diễn
A cake was being made at 4 P.M.
yesterday.

Hiện tại hoàn I have made a cake.

thành S+
A cake has been made (by me).
have/has/had +
Quá khứ hoàn I had made a cake.
been V3/ed
thành A cake had been made (by me).

I will make a cake. S + will + be


Tương lai đơn
A cake will be made (by me). V3/ed

39
I should make a cake. S+
Động từ khiếm
can/could/may/
khuyết A cake should be made (by me).
should + be V3/ed

II/ TRẠNG TỪ

Notes

Trạng từ là thành phần phụ của câu với dấu hiệu nhận biết phổ biến là đuôi tận
cùng bằng “ly” và thường được dịch ra là “một cách …”

Thêm trạng từ vào câu với mục đích là nhấn mạnh và bổ sung ý nghĩa khi câu đã
đúng và đủ. Trạng từ rất linh hoạt, đứng được ở hầu hết mọi vị trí trong câu.

1) Trạng từ đứng trước hoặc sau động từ, bổ nghĩa cho mức độ của động
từ.

S + ADV + V + O
hoặc
S + V + ADV + O

Ex: You should definitely try this shirt

2) Trạng từ đứng trước tính từ, bổ nghĩa cho mức độ của tính từ.

S + be + ADV + ADJ

Ex: She is really tall


40
3) Trạng từ đứng trước cả câu, bổ nghĩa cho toàn bộ câu.

ADV, S + V + O

Ex: Generally, a worker needs 2 months to get used to the new


environment.

KẾT LUẬN

Trạng từ là thành phần phụ trong câu. Khi thấy câu đã đầy đủ thành
phần chính và đủ nghĩa thì chỗ cần điền chọn trạng từ.

Bài tập áp dụng

1. Mr. Okada met ------- with the building manager to discuss the demolition
project.
(A) frequent
(B) frequenting
(C) frequently
(D) frequented

2. Written permission must ------- before using Thavor Corporation's logo.


(A) to obtain
(B) obtained
(C) be obtained
(D) obtaining

3. Sewerd Furnishings is closing some of its showrooms because customers


are -------- ordering furniture online.
(A) increasing
(B) increase
(C) increasingly
(D) increased

41
4. Your order cannot ------- until we have received full payment.
(A) to process
(B) be processed
(C) being processed
(D) has processed

5. Inclement weather was ------- responsible for the low turnout at Saturday's
Exton Music Festival.
(A) largely
(B) large
(C) largest
(D) larger

6. Milante Shoes ------- altered the firm's marketing strategy after a recent
economic shift.
(A) quick
(B) quickest
(C) quickly
(D) quicken

7. Prices at Taylor City Books are ------- lower than at other online
bookstores.
(A) more significant
(B) significant
(C) significance
(D) significantly

8. Before work can begin at the construction site, the ------- permit
applications must be processed.
(A) relevant
(B) relevantly
(C) relevance
(D) relevancies

9. Please submit each reimbursement request ------- according to its


category, as outlined in last month's memo.
(A) separately
(B) separateness
(C) separates
(D) separate

42
10. Survey ------- analyze the layout of a land area above and below
ground level.
(A) technicians
(B) technically
(C) technical
(D) technicality

43
LISTENING PART 2
PART 2
Directions: You will hear a question or statement and three responses spoken in
English. They will not be printed in your test book and will be spoken only one
time. Select the best response to the question or statement and mark the letter
(A), (B), or (C) on your answer sheet.

32. Mark your answer on your answer sheet.

33. Mark your answer on your answer sheet.

34. Mark your answer on your answer sheet.

35. Mark your answer on your answer sheet.

36. Mark your answer on your answer sheet.

37. Mark your answer on your answer sheet.

38. Mark your answer on your answer sheet.

39. Mark your answer on your answer sheet.

40. Mark your answer on your answer sheet.

44
LISTENING PART 3

Question 41: Where is the conversation most likely taking place?


A. At a bus stop
B. At a park
C. In an office
D. In a car
Question 42: What does the man offer to do?
A. Meet the manager
B. Give the woman a ride
C. Check the bus schedule
D. Extend a deadline
Question 43: What did the woman probably do last week?
A. Visit a museum
B. Attend a meeting
C. Rent a car
D. Write a report

Question 44: Why is the woman calling?


A. A shipping address is wrong
B. An item is missing
C. An invoice is incorrect
D. A product is damaged
Question 45: What does the man say caused the problem?
A. The order wasn’t well packed
B. The product materials were reused
C. An item was out of stock
D. He received two different invoices
Question 46: What does the man say he will do next?
A. Find some numbers
B. Recorder an item
C. Use a faster delivery service
D. Talk to a manger

45
UNIT 5: NGỮ PHÁP GIỚI TỪ, LIÊN TỪ
LISTENING PART 2, PART 3

READING PART 7

I/ GIỚI TỪ
Theo từ điển Cambridge, giới từ là một từ được sử dụng trước một danh từ, một
cụm danh từ hoặc một đại từ, có chức năng kết nối danh từ, cụm danh từ hoặc
đại từ đó với từ liền kề.

1) Giới từ chỉ thời gian, nơi chốn


Chúng ta sẽ tập trung tìm hiểu những giới từ thường đi với các cụm từ chỉ thời
gian, nơi chốn thường gặp trong bài thi TOEIC.

Giới từ Nơi chốn Thời gian

At Địa điểm nhỏ, cụ thể Giời, cụm từ chỉ giờ nhất định

at home, at school At 8 P.M., at night

On Đường, trên bề mặt Thứ, ngày

On Hồ Thị Tư street On Monday

On the table on June 25th

In Thành phố, quốc gia Tháng, năm, mùa, thập kỷ, thế kỷ

In Da lat city In December

In Vietnam In 2000, in the 18th century

46
2) Giới từ theo nghĩa gốc
Bên cạnh đó, có những giới từ được sử dụng trong câu theo nghĩa gốc của chính
nó như sau:

1 For: cho, để 13 From: từ, đến từ

2 To: để, đến 14 Between: giữa (2 chủ thể)

3 Of: của 15 Among: trong số (nhiều chủ thể)

4 In/at: trong, ở 16 throughout: xuyên xuốt, trên khắp

5 Into: đi vào 17 Through: xuyên qua

6 About: về vấn đề, khoảng 18 Along: dọc theo

7 Behind: phía sau 19 With: với

8 In front of: phía trước của 20 Within: trong vòng (khoảng cách, thời
gian)

9 Near/next to: gần kề 21 Upon = when: khi , vào lúc

10 Over: quá/trên 22 Without: không có

11 On: trên (bề mặt của vật) 23 Above: trên (bề mặt và không tiếp
xúc)

12 Under: dưới (của vật) 24 Across: ở khắp

Chú ý giới từ “by” vì giới từ này hay xuất hiện trong bài thi TOEIC nhưng lại đa
nghĩa nên đã gây khó dễ cho nhiều thí sinh.

47
Nghĩa số 1: by – bởi, nghĩa này được sử dụng chủ yếu trong câu bị động, chỉ ra
đối tượng thực hiện hành động chính trong câu như sau:

This building was built by the JSC Corp

Toà nhà này đã được xây dựng bởi tập đoàn JSC

Nghĩa số 2: by- trước, nghĩa này thường được sử dụng trước một cụm từ chỉ thời
gian như sau:

We ought to finish this newly assigned task by the end of this week.

Chúng tôi cần phải hoàn thành nhiệm vụ vừa được giao trước cuối tuần này.

Nghĩa số 3: by- gần, nghĩa này thường được sử dụng chỉ ra vị trí gần một vật mốc
như sau:

The man is walking by the airplane.

Người đàn ông đang đi bộ gần máy bay.

3) Giới từ theo cụm cố định


Ngoài các trường hợp giới từ chúng ta đã tìm hiểu ở trên, bài thi TOEIC có một
“đặc sản” mà chúng ta không thể bỏ qua chính là giới từ theo cụm cố định. Tức là
những cụm từ luôn đi với nhau trong đó có 1 giới từ và mang một nghĩa nhất định
mà chúng cần phải học thuộc.

1 Deal with / handle / resolve / 11 On behalf of: thay mặt cho, đại
solve: xử lý, giải quyết diện cho

48
2 Encounter with: đương đầu với 12 Out of stock: hết hàng

3 Comply with / adhere to / abide 13 Out of order / out of work: hư


by: tuân thủ hỏng

4 Provide somebody with 14 On schedule: đúng tiến độ, lịch


something: cung cấp cho ai thứ trình

5 Provide something to 15 Behind schedule: trễ tiến độ,


somebody: cung cấp thứ gì cho lịch trình
ai

6 Ahead of / prior to / in advance: 16 Ahead of schedule: trước tiến


trước, sớm độ, lịch trình

7 Adjust to / adapt to: thích nghi 17 Under construction/ guidance/


với supervision/ consideration:
đang được xây dựng, hướng
dẫn, giám sát, xem xét

8 At no cost / at no charge: miễn 18 Apply something to


phí something/somebody: áp
dụng..

9 Pay in cash: trả bằng tiền mặt 19 Apply for: ứng tuyển cho vị trí..

10 In charge of / responsible for: 20 Proceed with: tiến hành


chịu trách nhiệm cho

49
II/ LIÊN TỪ
Liên từ là những từ, cụm từ có chức năng liên kết các cụm từ, các câu và các
đoạn văn.
Có nhiều liên từ khác nhau được sử dụng trong tiếng Anh, tuy nhiên chúng ta sẽ
tìm hiểu một số loại thường xuyên xuất hiện trong bài thi TOEIC là: liên từ tương
quan, liên từ đẳng lập (kết hợp) và liên từ phụ thuộc.

1. Liên từ tương quan


Liên từ tương quan được sử dụng để kết nối hai đơn vị từ với nhau và luôn đi
thành cặp không thể tách rời.

Either…… or …….
Hoặc ……. hoặc ….

I want either ice cream or cookies.


Tôi muốn kem hoặc bánh quy cũng được.

Neither …… nor …..


Không …. cũng không ……

I want neither ice cream nor cookies. I just need some coffee.
Tôi không muốn kem hay là bánh quy. Tôi chỉ cần một chút cà phê thôi.

Both ….. and …….


Cả …….. và ………

I want both ice cream and cookies.


Tôi muốn cả kem và bánh quy.

50
Not only ….. but (also)……
Không những ….. mà còn …..

I want not only ice cream but (also) cookies.


Tôi không chỉ muốn kem mà còn muốn bánh quy nữa.

Whether/if ….. or
Liệu …… hay …..

I don’t know whether I want ice cream or cookies.


Tôi không biết mình muốn kem hay bánh quy nữa.

Rather …. than
Hơn là …../Thay vì …….

I’d rather eat ice cream than cookies.


Tôi thà ăn kem hơn bánh quy.
Tôi ăn kem thay vì bánh quy.

1 Either …… or ……. Hoặc ……. hoặc ….

2 Neither …… nor ….. Không …. cũng không ……

3 Both ….. and ……. Cả …….. và ………

4 Not only….. but (also) …… Không những ….. mà còn …..

51
5 Whether/if ….. or Liệu…… hay …..

6 Rather …. than Hơn là …..

Thay vì …….

2. Liên từ đẳng lập (kết hợp)


Liên từ đẳng lập (kết hợp) được sử dụng để nối hai (hoặc nhiều hơn hai) đơn vị
từ tương đương nhau về mặt ngữ pháp (nối hai từ vựng, 2 cụm từ hoặc 2 mệnh
đề trong câu).

1 For Vì

2 And Và

3 Nor Cũng không

4 But Nhưng

5 Or Hoặc

6 Yet Nhưng

7 So Vì vậy, nên

Ví dụ:
I do morning exercise everday, for I want to be healthy and fit.
Tôi tập thể dục mỗi buổi sáng vì tôi muốn khoẻ mạnh và thon thả.

I can play football or badminton.


Tôi có thể chơi bóng đá hoặc cầu lông.

52
3. Liên từ phụ thuộc
Liên từ phụ thuộc được sử dụng để bắt đầu mệnh đề phụ thuộc, với chức năng
gắn mệnh đề phụ thuộc này vào mệnh đề chính trong câu.

a) Diễn tả thời gian

After/before ...
Sau/trước….

Liên từ này dùng để diễn ra thời gian của sự việc diễn ra sau/trước một sự việc
khác.

He does homework after he has dinner.


Cậu ấy làm bài tập sau khi ăn tối.

As soon as….
Ngay khi….

Liên từ as soon as dùng để diễn tả quan hệ về thời gian – ngay khi mà

As soon as the teacher arrived, they started their lesson.


Ngay khi giáo viên đến, họ bắt đầu bài học.

Until…
Cho đến khi…

53
Liên từ until/ til được dùng để diễn tả quan hệ về thời gian, thường dùng với
câu phủ định.

He didn’t come home until 2:00 a.m this morning.


2 giờ sáng hôm nay anh ấy mới về nhà.

While…
Trong khi, nhưng.

Diễn tả mối quan hệ thời gian – trong khi, hoặc sự tương phản về nghĩa giữa
hai mệnh đề.
I was washing the dishes while my roommates clean the house.
Tôi rửa chén trong khi bạn cùng phòng tôi dọn nhà.

Tóm tắt:

While: trong khi When: khi

Before: trước khi After: sau khi

Since: kể từ khi
As soon as: ngay khi
Until/til: cho đến khi

b) Diễn tả nhượng bộ

Although/though/even though + S + V …
Mặc dù…

54
Liên từ này dùng để biểu thị hai hành động trái ngược nhau.

Although he is weak, he tries to walk a mile a day.


Mặc dù ông ấy khá yếu nhưng ông cố gắng đi bộ mỗi ngày một dặm.

Inspite of/ despite + V-ing/NP


Mặc dù …

Liên từ inspite of và despite được sử dụng với nghĩa tương tự như although/
though/ even though chỉ khác thành phần đi sau liên từ là một cụm danh từ hoặc
động từ thêm -ing.

In spite of being weak, he tries to walk a mile a day.


Mặc dù ông ấy khá yếu nhưng ông cố gắng đi bộ mỗi ngày một dặm.

S + V. However/ notwithstanding/ nontheless + S + V …


Tuy nhiên…

Những liên từ này chỉ ra sự tương phản giữa hai vế được liên kết.

The market is unfavorable. However, the CIB Corp remains one of the biggest
accounting company.
Thị trường không thuận lợi. Tuy nhiên, tập đoàn CIB vẫn là một trong những tập
đoàn kế toán lớn nhất.

55
Tóm tắt:

Liên từ Công thức Ví dụ

Even though/ Though/ Even though I studied very hard, I still


Although + S + V failed the exam.
Mặc dù
In spite of/ Despite + Despite my very hard study, I still failed
Ving/NP the exam.

However/ The market is unfavorable. However, the


Tuy vậy Notwithstanding/ CIB Corp remains one of the biggest
Nonetheless, S + V accounting company.

c) Diễn tả nguyên nhân

Because/ Since/ As/ Now that + S+V


Bởi vì

Những liên từ này được sử dụng để diễn tả nguyên nhân, những liên từ này bắt
đầu vế chỉ nguyên nhân trong câu.

Because the weather was too bad, we had to postpone the picnic until next
week.
Bời vì thời tiết xấu nên chúng ta huỷ kế hoạch đi dã ngoại sang tuần sau.

Because of/ Due to/ Owing to/ Thanks to + V-ing/NP


Bởi vì

56
Những liên từ trên được sử dụng tương tự như Because/ Since/ As/ Now that, chỉ
khác sau những liên từ này sẽ là cụm danh từ hoặc động từ thêm -ing thay vì một
mệnh đề hoàn chỉnh.

Due to the bad weather, we had to postpone the picnic until next week.
Bời vì thời tiết xấu nên chúng ta dời kế hoạch đi dã ngoại sang tuần sau

Tóm tắt:

Liên từ Công thức Ví dụ

Because the weather was too bad, we


Because/ Since / As/
had to postpone the picnic until next
Now that + S + V
week.
Bởi vì
Because of/ Due to/
Due to the bad weather, we had to
Owing to/ Thanks to +
postpone the picnic until next week.
Ving/NP

Bài tập áp dụng

1. ------- construction in progress at the old town hall building, tourist groups
will not be allowed to enter the site.
(A) Now that
(B) While
(C) Even if
(D) Due to

2. The quality assurance department needs to hire additional staff -------


production has increased by 50 percent.
(A) even though
(B) since
57
(C) because of
(D) therefore

3. The economic development summit will be held ------- the Xi'an Trade
Tower on September 22.
(A) to
(B) at
(C) down
(D) of

4. Our most recent survey was sent to clients just last week, ------- it is too
soon to send another one.
(A) when
(B) since
(C) so
(D) finally

5. Mr. Nigam was ------- retirement when his boss asked him to be the head
of security at the new facility.
(A) under
(B) ahead of
(C) nearby
(D) close to

6. Videos of Korean pop music have become very popular ------- adolescents
worldwide.
(A) including
(B) whereas
(C) among
(D) within

7. The annual report has been posted online, ------- the director's office has
not yet received a printed copy.
(A) but
(B) why
(C) with
(D) once

58
8. Kovox Ltd. aims to optimize quality ------- reducing the impact on the
environment.
(A) which
(B) while
(C) because
(D) unless

9. All Hershel Industries employees must have a valid ID card ------- enter the
building.
(A) in order to
(B) as long as
(C) regarding
(D) always

10. Ms. Tillinghast has received several awards ------- her innovative
ideas.
(A) away
(B) for
(C) often
(D) across

59
LISTENING PART 2
Directions: You will hear a question or statement and three responses spoken in
English. They will not be printed in your test book and will be spoken only one time.
Select the best response to the question or statement and mark the letter (A), (B), or
(C) on your answer sheet.

11. Mark your answer on your answer sheet.

12. Mark your answer on your answer sheet.

13. Mark your answer on your answer sheet.

14. Mark your answer on your answer sheet.

15. Mark your answer on your answer sheet.

16. Mark your answer on your answer sheet.

17. Mark your answer on your answer sheet.

18. Mark your answer on your answer sheet.

19. Mark your answer on your answer sheet.

20. Mark your answer on your answer sheet.

60
LISTENING PART 3
Question 47: What does the woman want to do?
A. Get an earlier ticket
B. Receive a refund
C. Cancel a meeting
D. Change seats
Question 48: What is the problem?
A. An arrival has been delayed
B. The weather is bad
C. Seats are unavailable
D. Tickets are expensive
Question 49: When will the woman leave?
A. At 8 a.m
B. At 1p.m
C. At 4p.m
D. At 5p.m
Question 50: Where do the speakers most likely work?
A. At a community park
B. At a magazine publisher
C. At a photo studio
D. At a camera store
Question 51: Who most likely is Justin Son?
A. An editor
B. A reporter
C. A writer
D. A photographer
Question 52: Why is the man going to the community park?
A. To conduct an interview
B. To exercise outdoors
C. To apply for a job
D. To have lunch

61
READING PART 7
Questions 153-154 refer to the following e-mail
To: William Ho
From: Rebecca Church
Subjecy: Genoa Optical Convention
Date: April 8

Dear Will,
I am now attaching my presentation for the Genoa Optical Convention next
month. As discussed, I’d be grateful if you could take a look at it and let me
know your thoughts. In particular, I wonder if you could help me make it more
concise, as I am worried that it is currently a little long. Any advice would be
hugely appreciated. Also, please can you double check that the company logo
on page 1 is in the correct format – as you know. I am not good with design.
If you don’t mind, could we meet tomorrow or the day after to discuss? I’d like
to hear your feedback in person. Afternoons anytime after two are good for me,
so please let me know when would suit you best.

Best,
Becca

Question 153. What is the purpose of the e-mail?


A. To request a design change
B. To organize a conference
C. To express appreciation
D. To ask for help with a presentation
Question 154. What does Rebecca request that William do?
A. Write a presentation for her
B. Review a proposal
C. Meet with her one afternoon
D. Draw up a conference schedule
Question 155. What is the purpose of the letter?
A. To publicize new products
B. To schedule a business meeting
C. To respond to a customer
D. To communicate a change of address

62
Questions 155-156 refer to the following letter.
Rencor Pharma
November 14
Hilary Davidson
Purchasing Manager
Butler Henderson
769 Naples Avenue
Harrisburg, VA 46780

Dear Ms.Davidson,

We are writing to let you know that as of December 15, we will be relocating our
headquarters to Dudley Business Park, Ventura Boulevard, Boston, MA. This is
the address you should use for all written correspondence with customer
services from December 15. Customer service telephone numbers will remain
the same. Our Product Development Team will remain at our current address on
Broadmoor Drive.

I am also taking this opportunity to send you our new product brochure, which
you may find interesting.

Thank you for your valued custom. We hope to continue providing you with
excellent service from our new premises.

Kind regards,
Miles Burke
Customer Relations Manager
Rencor Pharma
Enc

Question 155. What is the purpose of Question 156. What is enclosed with
the letter? the letter?
A. To publicize new products A. A business proposal
B. To schedule a business meeting B. An invoice for purchased
C. To respond to a customer products
D. To communicate a change of C. A list of addresses
address D. Information about merchandise

63

You might also like