Professional Documents
Culture Documents
Bai Tap Hoa 8 Chuong 3 Mol Va Tinh Toan Hoa Hoc Co Dap An
Bai Tap Hoa 8 Chuong 3 Mol Va Tinh Toan Hoa Hoc Co Dap An
Câu 2. Hãy cho biết khối lượng của các chất sau:
a) 1 mol nguyên tử Na
Câu 3. Hãy cho biết thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn của các hỗn hợp chất sau:
Câu 4. Hãy cho biết khối lượng của N phân tử những chất sau:
Câu 5. Tính số mol nguyên tử hoặc phân tử trong các lượng chất sau:
b) 24.1023 nguyên tử Na
Câu 6. Tính khối lượng của những lượng chất sau:
a) 4,6 gam Na; 8,4 gam KOH; 11,76 gam H3PO4; 16 gam Fe2O3
b) 2,24 lít khí C2H4; 3,36 lít khí CO2, 10,08 lít khí N2. Các thể tích đo ở đktc.
Câu 8. Tính khối lượng (gam) của các lượng chất sau:
a) 6,72 lít khí SO2; 1,344 lít khí Cl2. Các thể tích khí được đo ở đktc.
Câu 9.
a) Phải lấy bao nhiêu gam KOH để có được số phân tử bằng số nguyên tử có
b) Phải lấy bao nhiêu gam NaCl để có số phân tử bằng số phân tử có trong 3,36
Câu 10. Hỗn hợp X gồm 0,15 mol SO2 và 0,2 mol CO2
Câu 11. Cho những chất khí sau: CO2, H2, NO2, CH4. Hãy cho biết
a) Những khí nào nặng hay nhẹ hơn không khí và nặng hay nhẹ hơn không khí
b) Khí CO2 nặng hay nhẹ hơn khí hidro bao nhiêu lần.
Câu 12. Cho hỗn hợp khí X gồm 22 gam khí CO 2, 12,8 gam khí SO2 và 15,4 gam
khí N2O. Hãy xác định tỉ khối của hỗn hợp X so với khí N2
Câu 13. Xác định tên gọi của chất A, biết ở điều kiện thường A tồn tại ở trạng
thái khí có công thức là A2. tỉ khối của A2 so với khí oxi là 5.
Câu 14. Dẫn khí vào ống nghiệm úp ngược là phương pháp thường dùng để thu
a) Những khí như thế nào có thể thu được bằng phương pháp này?
Cho các khí sau: H2, CH4, CO, CO2. Những khí nào có thể thu được bằng phương
pháp này?
Câu 15. Phân đạm urê, có công thức hoá học là (NH2)2CO. Phân đạm có vai trò
rất quan trọng đối với cây trồng và thực vật nói chung, đặc biệt là cây lấy lá như
rau.
b) Hãy xác định thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố.
Câu 16. Một hợp chất có thành phần các nguyên tố theo khối lượng là: 40% Cu;
20% S và 40%O. Xác định công thức hóa học của chất đó. Biết hợp chất có khối
Câu 17. Tính thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố hóa học
a) Fe(NO3)2, Fe(NO3)2
Câu 18. Hãy tìm công thức hóa học của chất X có khối lượng mol M X = 170
(g/mol), thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 63,53% Ag; 8,23% N, còn lại
O.
Câu 19. Lập công thức hóa học của hợp chất A biết:
- Trong hợp chất có 70% theo khối lượng sắt, còn lại là oxi.
Câu 20. Nhiệt phân hoàn toàn KMnO4 để thu được khí O2 theo sơ đồ phản ứng
sau:
Kết thúc phản ứng thu được 2,24 lít khí Oxi (đktc). Tính khối lượng KMnO4 đã sử
dụng.
Câu 21. Cho 6,5 gam Zn tác dụng hết với dung dịch axit HCl thu được muối
Câu 22. Sục 3,36 lít CO2 (đktc) vào dung dịch nước vôi trong Ca(OH) 2 thu được
b) Tính khối lượng muối canxi cacbonat thu được sau phản ứng.
Câu 23. Hòa tan 5,3 gam natri cacbonat vào trong dung dịch HCl dư thu được
b) Tính thể tích khí CO2 (đktc) thu được sau phản ứng.
Câu 24. Đốt cháy 5,6 bột sắt trong bình chứa oxi thu được sắt (III) oxit.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
Câu 25. Cho 6,5 gam kẽm tác dụng với 36,5 g dung dịch HCl. Tính khối lượng
Câu 26. Khi cho miếng nhôm tan hết vào dung dịch HCl có chứa 0,2 mol thì sinh
b. Axit clohidric còn dư hay không? Nếu còn dư thì khối lượng dư là bao nhiêu?
Câu 27. Cho 6,3 gam hỗn hợp A gồm hai kim loại nhôm và magie tác dụng hết
với dung dịch axit clohidric, sau phản ứng thu được 2 muối là nhôm clorua,
magie clorua và 6,72 lít khí Hidro (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn
hợp A.
Câu 28. Để điều chế các kim loại Cu, Fe người ta tiến hành khử các oxit kim loại
ở nhiệt độ cao. Khi khử 20 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe 2O3 thì cần dùng 7,84 lít
khí hidro (đktc).
Câu 29. Cho lá kẽm có khối lượng 25 gam vào dung dịch đồng sunfat. Xảy ra
phản ứng hoá học sau: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
Sau khi phản ứng kết thúc, đem lá kim loại ra rửa nhẹ, làm khô cân được 24,96
gam.
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Sau một thời gian, nhấc lá sắt ra, rửa nhẹ, làm khô và cân thấy khối lượng lá sắt
là 6,4 gam.
b. Tính khối lượng muối sắt tạo thành sau phản ứng.
Câu 1.
Câu 2.
b) Khối lượng 0,5 phân tử NaCl: 0,5. (23 + 35,5) = 29,25 gam
c) Khối lượng 0,05 mol phân tử đường glucozo C6H12O6 : 0,05. ( 12.6 + 12 + 16.6) =
9 gam
Câu 3.
a) Thể tích (đktc) của 0,15 mol CO và 0,5 mol H2O là: 0,15.22,4 + 0,5. 22,4 = 14,56
lít
b) Thể tích (đktc) của 0,3 mol SO2 và 0,2 mol N2 là: 0,3.22,4 + 0,2.22,4 = 11,2 lít
c) Thể tích (đktc) của 0,01 mol NO và 1,2 mol N2O5 là: 0,01 .22,4 + 1,2.22,4 =
27,104 lít
Câu 4.
Câu 5.
1, 44.1023 1, 44.1023
a) Số mol phân tử HCl bằng: n HCl = = 0, 24(mol ) phân tử HCl
NA 6, 02.1023
24.1023 24.1023
b) Số mol nguyên tử Na bằng: n K = = 4(mol ) nguyên tử Na
NA 6, 02.1023
Câu 6.
a) Khối lượng của 0,3 mol nguyên tử Na bằng: mNa = nNa.MNa = 0,3.23 = 6,9 gam
Khối lượng của 0,3 mol phân tử O2 bằng: mO2 = nO2. MO2 = 0,3.32 = 9,6 gam
b) Khối lượng 1,2 mol phân tử HNO3 bằng: mHNO3 = nHNO3.MHNO3 = 1,2 . 63 = 75,6
gam
Khối lượng 0,5 mol phân tử Cu bằng: mCu = nCu.MCu = 0,5.64 = 32 gam
c) Khối lượng 0,125 mol phân tử KNO3 bằng: mKNO3 = nKNO3.MKNO3 = 0,125. 101 =
12,625 gam
Câu 7.
m
a) Áp dụng công thức tính số mol: n = (mol)
M
m Na 4, 6
Số mol của 4,6 gam Na bằng: n Na = M = 23 = 0, 2(mol)
Na
m KOH 8, 4
Số mol của 8,4 gam KOH bằng: n KOH
= =
M KOH 56
= 0,15(mol)
V
b) Áp dụng công thức tính số mol: n = (mol)
22, 4
V 2, 24
Số mol của 2,24 lít khí C2H4 bằng: n C H = = = 0,1(mol)
2 4
22, 4 22, 4
V 3,36
Số mol của 3,36 lít khí CO2 bằng: nCO 2 = = = 0,15(mol)
22, 4 22, 4
Câu 8.
V 6,72
Số mol của khí SO2 bằng: n SO = = = 0,3(mol)
2
22, 4 22, 4
Câu 9.
m mg 4,8
a) Số mol Magie bằng: n Mg = = = 0, 2(mol)
M Mg 24
Số phân tử KOH bằng số nguyên tửu Mg <=> nKOH = nMg = 0,2 mol
Câu 10.
Câu 11.
2 M kk 29
2 M kk 29
4 M kk 29
Câu 12.
mCO 22
n CO =
2
0,5(mol )
2 M CO2 44
mSO 12,8
nSO = 2
0, 2(mol )
2 MSO2 64
m N O 15, 4
nN O = 2
0,35(mol )
2 MN O 44
2
MX 47,81
d X/N = 1, 7075
2 MN 28
2
Câu 13.
Câu 14.
a) Khi ống nghiệm úp ngược, khí nhẹ hơn không khí sẽ bay lên đáy ống nghiệm,
khí nặng hơn không khí sẽ chìm xuống dưới, do đó phương pháp này được sử
dụng để thu lấy các khí có khối lượng nhẹ hơn so với không khí.
b) Các khí có thể thu được bằng phương pháp úp ngược ống nghiệm: H2, CH4
Câu 15.
2.M N 2.14
%m N = .100 = .100 46, 67%
M (NH2 )2 CO 60
2.M H 2.1
%m H = .100 = .100 3,33%
M (NH ) CO 60
2 2
1M C 1.12
%m C = .100 = .100 20%
M (NH2 )2 CO 60
%m O = 100% 46, 67% 3,33% 20% 30%
Câu 16.
40.160
m Cu = = 64gam
100
20.160
mS = = 32 gam
100
40.160
mO = = 64 gam
100
64 32 64
n Cu = = 1 mol ; n S = = 1 mol ; n O = = 4 mol
64 32 16
Trong 1 phân tử hợp chất khí trên có: 1mol nguyên tử Cu; 1 mol nguyên tử S và 4
mol nguyên tử O.
Câu 17.
b)
Câu 18.
Hãy tìm công thức hóa học của chất X có khối lượng mol M X = 170 (g/mol), thành
phần các nguyên tố theo khối lượng: 63,53% Ag; 8,23% N, còn lại O.
63,53.170
m Ag = = 108gam
100
8, 23.170
mN = = 14 gam
100
28, 24.170
mO = = 48 gam
100
108 14 48
n Ag = = 1 mol ; n N = = 1mol ; n O = = 3 mol
108 14 16
Trong 1 phân tử hợp chất khí trên có: 1mol nguyên tử Ag; 1 mol nguyên tử N và
3 mol nguyên tử O.
Câu 19.
Trong 1 phân tử hợp chất khí trên có: 2 mol nguyên tử Fe; 3 mol nguyên tử O.
Câu 20.
VO2 2, 24
Số mol của Oxi bằng: n O = = = 0,1(mol)
2
22, 4 22, 4
o
Xét phương trình: 2KMnO4
t
K2MnO4 + MnO2 + O2
0,1.2
Theo đề bài: = 0, 2(mol) ← 0,1 mol
1
Từ phương trình hóa học số mol KMnO4 bằng: nKMnO4 = 0,2 mol
Câu 21.
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
m 6,5
Số mol của Zn bằng: n Zn = M = 65 = 0,1(mol)
Zn
Zn
Thể tích khí H2 sinh ra bằng: VH2 = nH2.22,4 = 0,1.22,4 = 2,24 lít
Câu 22.
VCO2 3,36
Số mol của CO2 bằng: n CO = = = 0,15(mol)
2
22, 4 22, 4
Khối lượng CaCO3 sau phản ứng bằng: mCaCO3 = mCaCO3.mCaCO3 = 0,15.100 = 15 gam
Câu 23.
Na CO m 5,3
Số mol của Na2CO3 bằng: n Na CO = M = = 0, 05(mol)
2 3
2 3
Na CO 106 2 3
Thế tích khí CO2 sinh ra bằng: VCO2 = nCO2.22,4 = 0,05.22,4 = 1,12 lít
Câu 24.
m 14
Tính số mol của sắt: n Fe = M 56 0, 25(mol )
Fe
Fe
o
Xét phản ứng: 4Fe + 3O2
t
2Fe2O3
0, 25.2
Theo đề bài: 0,25 mol → 0,125(mol )
4
Câu 25.
6,5 3,65
n Zn 0,1mol ; n HCl 0,1mol
65 36,5
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Câu 26.
Phương trình phản ứng hóa học: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
2 0,05 0,1
xn ,m 27 0,9 g
Al 3 Al 3
6 0,05
yn 0,1mol
HCl 3
Số mol HCl dư = Số mol HCl ban đầu - Số mol HCl phản ứng = 0,2 - 0,1 = 0,1 mol
Câu 29. Gọi a là số mol của kẽm tham gia phản ứng:
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
Theo đề bài cho độ giảm khối lượng của lá kẽm sau phản ứng là:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Theo đề bài cho độ tăng khối lượng của lá sắt sau phản ứng là:
a = 0,1 mol