Quiz Khiếm thị 1 2 3

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 3

Quiz Khiếm thị 1 2 3

Bài 1: Giới thiệu về khiếm thị


1. Theo hội đàm về khiếm thị tổ chức tại Bangkok, người khiếm thị là người có:
a. Thị lực dưới 3/60
b. Thị lực dưới 6/18 đến phân biệt sáng tối
c. Thị trường hẹp dưới 10 độ từ điểm định thị
d. Câu B và C đều đúng
2. Theo WHO thì người mù là người có:
a. Thị lực dưới 6/18
b. Thị lực dưới 6/60
c. Thị lực dưới 3/60
d. Thi trường hẹp dưới 10 độ từ điểm định thị
3. Về cơ bản, nhiệm vụ của các nhà khúc xạ nhãn khoa trong dịch vụ khiếm thị là:
a. Khám sàng lọc tật khúc xạ và khiếm thị.
b. Kê đơn kính và trợ cụ cho bệnh nhân.
c. Phục hồi chức năng cơ bản.
d. Tất cả các ý trên đều đúng.
4. Chọn câu SAI trong các mệnh đề sau:
a. Người khiếm thị rất dễ chấp nhận tình trạng của bản thân mình do họ cho
rằng có ít hoặc ko có khó khăn trong quá trình sống và làm việc.
b. 70 - 80 % người khiếm thị sẽ hưởng lợi từ dịch vụ khiếm thị
c. Không thể dự đoán người khiếm thị sẽ cảm nhận ra sao khi biết mình bị
khiếm thị.
d. Khi làm việc với người khiếm thị, tư vấn viên nên nhấn mạnh vào những mặt
tốt và giữ cách nhìn thực tế vào các hạn chế hiện tại.
Bài 2: Nguyên nhân và triệu chứng của khiếm thị
1. Trong các nguyên nhân sau, nguyên nhân nào là của khiếm thị, chọn câu SAI:
a. Viêm võng mạc sắc tố
b. Không có mống mắt
c. Viêm giác mạc chấm nông
d. Nhãn cầu nhỏ
2. Người khiếm thị có thể bị, chọn câu ĐÚNG:
a. Thị trường bị thu hẹp
b. Giảm thị lực ở cả gần và ở xa
c. Thị lực tương phản giảm
d. Mù màu
e. Tất cả đều đúng.
3. Chọn ý SAI, chúng ta có thể làm gì để giúp tăng thị lực cho người khiếm thị:
a. Chỉnh kính gọng
b. Kính lúp cho nhìn gần
c. Kính đa tròng cho cả xa lẫn gần
d. Kính viễn vọng cho nhìn xa
4. Thị lực tương phản của người khiếm thị thường kém, để tăng thị lực tương phản của
họ chúng ta có thể, chọn câu ĐÚNG:
a. Thay đổi môi trường hoặc điều chỉnh ánh sáng
b. Rèn luyện nhìn lệch tâm
c. Kính viễn vọng cho nhìn xa
d. Kinh lúp cho nhìn gần
5. Giảm thị trường làm cho việc giao tiếp, sinh hoạt của ng khiếm thị rất khó khăn, để
giúp họ chúng ta có thể, chọn câu SAI:
a. Dùng lăng kính fresnel
b. Rèn luyện nhìn lệch tâm
c. Thay đổi ánh sáng để làm thị trường rộng hơn
d. Rèn luyện định hướng và di chuyển
Bài 3: Đánh giá khiếm thị trên lâm sàng:
1. Tại sao phải đánh giá khiếm thị trên lâm sàng:
a. Để giúp bệnh nhân tối ưu hóa được phần thị lực còn lại.
b. Tìm ra các biện pháp giúp gắn kết thị lực còn lại với nhu cầu của người
khiếm thị.
c. Để thấy rõ được cần phải làm điều gì cho bệnh nhân khiếm thị.
d. Tất cả ý trên đều đúng.
2. Để đánh giá 1 bệnh nhân khiếm thị, các bước nào sau đây là cần thiết, chọn câu
SAI:
a. Đo thị lực tương phản và cảm thụ ánh sáng
b. Phỏng vấn và xác định các nhu cầu của bệnh nhân
c. Đo thị trường
d. Kê trợ cụ đơn thị theo nhu cầu của bệnh nhân
3. Chọn câu SAI trong các câu sau:
a. Độ khó bảng thị lực càng tăng thì sự chính xác khi đánh giá thị lực càng tăng.
b. Bệnh nhân cần phải đeo kính chỉnh nhìn xa khi đánh giá thị lực ở xa và
ngược lại.
c. Khi đánh giá thị lực xa và gần cần phải được làm trong tình trạng 2 mắt.
d. Đánh giá thị lực dùng kính lỗ giúp ta có thể biết được bệnh nhân khiếm thị có
thể cải thiện thị lực khi chỉnh kính đúng độ khúc xạ hay không
4. Khám nghiệm đánh giá thị trường THƯỜNG XUYÊN được dùng nhất là, chọn câu
ĐÚNG:
a. Thị trường đối chiếu
b. Thị trường Humphrey
c. Thị trường Bernell
d. Bảng Amsler
5. Chọn câu SAI trong các câu sau:
a. Đo thị lực tương phản, sắc giác giúp chúng ta có thêm thông tin để cải thiện
thị giác người khiếm thị.
b. Đo thị lực dưới ánh sáng chói là không cần thiết
c. Khi đo khúc xạ cho ng khiếm thị, bảng thị lực cần phải được đặt 1 một
khoảng cách sao cho bệnh nhân phải thấy ít nhất được dòng trên cùng.
d. Cần phải kiểm tra đáy mắt nhằm theo dõi tiến triển của bệnh (nếu có)

You might also like