Professional Documents
Culture Documents
Lập Trình Gia Công Trên Máy Tiện CNC
Lập Trình Gia Công Trên Máy Tiện CNC
- 4 trục : 2 bàn dao có thể làm việc riêng rẽ hoặc đồng thời
- máy tổ hợp tiện – phay: có thể có đến 5 trục
Bàn dao
Mâm cặp
Code G thường dùng:
Vị trí dao
OM
Làm trùng gốc tọa độ chi tiết và gốc tọa độ chương trình: G50
a) điểm OP (điểm 0) được đặt tại mặt đầu mâm cặp
b) điểm 0 được đặt ở mặt cuối
HTĐ chương
trình
a)
HTĐ chi tiết
HTĐ chương
b) trình
HTĐ chi
tiết tại
mặt đầu
cuối
Đặt HTĐ chi tiết : G50 X_Z_;
thực chất là xác định vị trí của dao so với điểm 0 chi tiết
- thay đổi HTĐ chi tiết : G54 – G59
G50X128.7Z375.1; G50X1200.0Z700.0;
Dao
G54
G55
Đặt hệ tọa độ cục bộ : G52 IP_
Chuyển động từ A → B
G91U–30.0W–40.0
G90X30.0Z70.0;
(tọa độ tương đối,
dùng ký hiêu U_W_)
(tọa độ tuyệt đối)
Lập trình theo đường kính hoặc bán kính
Chạy dao từ X→ Z :
-Bù dao được dùng để hiệu chỉnh (bù) sự sai khác giữa dao đang
sử dụng và dao chuẩn (được xác lập trong chương trình)
- 2 loại: bù dao do sai số hình học + bù dao do mòn dao
Dao chuẩn
Dao sử dụng
Dao chuẩn
Bù hình học
theo X Tổng lượng
bù theo X
Bù hình học
Bù mòn theo Z theo Z
Tổng lượng bù
theo Z
a) b)
Chênh lệch bù hình học Không có sự chênh lệch giữa
so với bù mòn dao bù hình học và mòn dao
•Lệnh bù dao:
- Txxxx hoặc TxxDxx
- lệnh bù dao hủy bỏ khi lệnh T với số của bộ bù dao là 0 hoặc 00
Vecto offset
Chi tiết
Khi dao di chuyển động đến vị trí đo, hệ điều khiển sẽ tự động đo
lượng chênh lệch giữa tọa độ vị trí dao hiện tại và giá trị tọa độ vị
trí đo đã được lập trình → giá trị bù dao
Khi dao đã được offset, nó sẽ chuyển động tới vị trí đo với giá trị
offset này.
Nếu hệ điều khiển thấy cần offset sau khi tinh toán sự chênh lệch
giữa tọa độ vị trí đo và tọa độ được điều khiển (đã lập trình), giá trị
offset hiện tại sẽ được offset tiếp
Khi di chuyển dao đến vị trí đo, hệ tọa độ cần được thiết lập trước
(thường dùng HTĐ chương trình)
Số của dao
R
Op Vị trí đo Vị trí đo
theo Z theo X
G01
G01
Lệnh bù dao đặt
trước lệnh chạy
dao nhanh đến vị
trí bắt đầu gia
công.
Bù bán kính dao phải bắt đầu trong cùng block với lệnh G00 và G01
G42
dao
Chi tiết
Ví dụ 1 số chu trình khi tiện thô
Các chu trình khi tiện
Tiện trơn (G90)
G90 X _ Z _ R _ F _ (modal)
G90 U _ W _ R _ F_
Chu trình tiện mặt trụ ngoài Chu trình tiện mặt côn
Tiện trơn (chu trình
đơn, fixed cycle)
Dấu của các giá trị xác lập trong chu trình tiện côn
Khi lập chương trình với tọa độ tương đối, dấu của giá trị đi sau địa chỉ U, W
phụ thuộc vào hướng của quĩ đạo chạy dao (bảng sau):
Ví dụ G90
Tiện ren (G92)
(U, W: tọa độ tương đối. Dấu của giá trị U, W, R phụ thuộc vào đường chạy dao 1 và 2).
Dấu của các giá trị U, W, R
Dạng phôi
Dạng phôi
G90 G90
Dạng phôi
Dạng phôi
G94 G94
Chu trình tiện thô dọc trục (G71)
G71 U1 _ R _ ;
G71 P(ns)Q(nf)U2 _W_ F_S_ T_;
G72 U1 _ R _ ;
G72 P(ns)Q(nf)U2 _W_ F_S_ T_;
G74 R(e);
G74 X(U) Z(W) P(i)_Q(k)_R(d)_F;
G74 R(e)__;
G74 X__(U)Z__(W)P__Q__R__F__;
Chú ý:
FANUC 0TC
Q3000=3mm
P10000=10mm
Khoan lỗ gián đoạn theo phương Z (G74)
G0 X0. Z80.;
M03 S2000;
G74 Z30. Q10. R3. F0.2;
M05 S0; (dừng trục chính)
M02; (dừng chương trình)
Tiện hốc, rãnh (G75) theo phương X
G75 R(c);
G75 X(U) Z(W) P(Δi) Q(Δk) R(Δd) F_ ;
Tiện hốc rãnh (G75)
G75 R(c);
G75 X(U) Z(W) P(Δi) Q(Δk) R(Δd) F_ ;
Sau khi tiện thô bằng các lệnh G71, G72, hoặc G73 có
thể tiện tinh với từ lệnh sau :
40
Chú ý:
-G32 không phải là chu
trình (cycle)
Bước ren
- Tốc độ quay trục chính
Khoảng cách để
không thay đổi khi tiện
đồng bộ Va và Vc
thô và tinh.
G34 ip_F_K_;
G32 IP_ F_ Q_ ;
G32 IP_ Q_ ;
G00 X40.0 ;
Các lệnh cắt ren : G32 W–38.0 F4.0 Q0 ;
G00 X72.0 ;
-G32: cắt ren bước không đổi W38.0 ;
-G34: cắt ren bước thay đổi X40.0 ;
G32 W–38.0 F4.0 Q180000;
-G76: cắt ren hỗn hợp
G00 X72.0 ;
-G92 : chu trình cắt ren W38.0 ;
Tiện ren côn
Mũi dao
Hành trình chuyển động của dao trong chu trình tiện ren hỗn hợp
(hình vẽ : gia công ren côn)
Chu trình tiện ren hỗn hợp (G76)
m : số lần lặp lại gia công tinh, giá trị từ 0 – 99 (Ví dụ: P021060: 2 lần chạy dao, vát cuối
(modal) ren=1.0, góc ren=60)
Chu trình gia công được thực hiện bởi lệnh G76 với X(U) và Z(W) xác
định
Cắt ren 1 phía → giảm lực cắt trên dao
Cắt ren trong
Chọn lượng tiến dao hướng kính cho hành trình cắt đầu tiên Δd và
hành cắt thứ n : Δdn = const.
Tốc độ tiến dao hướng kính được xác định bởi lệnh F
Cắt ren tương tự lệnh G32 và chu trình cắt ren G92
Dấu của các giá trị tương đối (hình vẽ hành trình dao):
U, W < 0 (theo hướng AC, CD)
Chạy dao nhanh R< 0 (xác định theo hướng AC)
P, Q luôn >0
Ví dụ tiện ren hỗn hợp G76
Gia công ren chạy dao kiểu zic-zac : địa chỉ P2
Ví dụ trước: G76 X60640 Z25000 K3680 D1800 F6.0 A60 P2;
Mũi dao
Lượng cho
phép gc tinh
Chu trình gia công lỗ trên máy tiện CNC
Code G Trục khoan Bước gia công lỗ Gia công đáy Bước rút Áp dụng
(hướng -) lỗ dao (hướng
+)
80 _____ ____ _____ _____ Hủy bỏ
81, 82 Z Chạy dao Tạm dừng Chạy dao Khoan,doa
nhanh
83 Z Chạy dao/dừng Tạm dừng Chạy dao Khoan lỗ
nhanh sâu
84 Z Chạy dao Tạm dừng→ Chạy dao Taro ren
quay CCW cắt sâu
85 Z Chạy dao ____ Chạy dao Doa
cắt
•Code G gia công lỗ sẽ xác định các trục vị trí và trục gia công (bảng dưới)
•Trục C và trục X (hoặc Z) được sử dụng như các trục vị trí (xác định tọa độ
tâm lỗ)
•Trục X hoặc Z, khi không được dùng như trục vị trí, thì được dùng như một
trục gia công (xác định chiều sâu lỗ)
•Các cặp lệnh G83 – G87, G84-G88, G85-G89 có cùng chức năng, chỉ khác
nhau các trục vị trí và trục gia công lỗ
G98 : rút dao từ đáy lỗ về mức ban đầu (thường dùng cho
bước gia công lỗ lần cuối)
G99 : rút dao từ đáy lỗ về mức R (thường dùng cho bước gia
công lỗ đầu tiên)
Mức R
Lệnh hủy bỏ chu trình gia công lỗ
G02 : nội suy vòng tròn, cùng chiều kim đồng hồ (CW)
G03 : nội suy vòng tròn, ngược chiều kim đồng hồ (CCW)
Khoan - doa lỗ thường (G81, G82)
Điểm đầu
Z
Chương trình gia công chi tiết:
5 trục
ụ đầu dao
Trụ
trượt
Chi tiết
Bàn
mang
ct
Băng
máy
Các hệ tọa độ trên máy phay
HTĐchi
HTĐ máytiết
Điểm chuẩn
Bàn máy
G29 ip_ : trở về từ vị trí tham chiếu (vd: sau khi thay dao)
Vd: G92 X25.2 Z23.0; (mũi dao là G92 X600.0 Z1200.0; (điểm chuẩn
điểm bắt đầu chương trình) là điểm bắt đầu)
Điểm chuẩn R
Ví dụ: xác định HTĐ máy (G53)
Gốc tọa độ
chi tiết
Trở về vị trí tham chiếu (điểm chuẩn) :
- G28: phải gọi G91 để dao đi qua vị trí trung gian trước khi trở về điểm
Z=0, sau đó goi lại G90 để trở về HTĐ tuyệt đối. Lệnh G28 hủy bỏ lệnh
bù dao
- G53 (non modal): có thể dùng để đưa dao về điểm chuẩn, trước đó
phải hủy bỏ lệnh bù dao (G49)
Op
1 X= –100.000 Y = –100.000 .......... G54
Ví dụ: G54 – G59 2 X= –100.000 Y = –500.000 .......... G55
3 X= –500.000 Y = –100.000 .......... G56
4 X= –500.000 Y = –500.000 .......... G57
5 X= –900.000 Y = –100.000 .......... G58
6 X= –900.000 Y = –500.000 .......... G59
CT6
[1] G28X0Y0
[2] G00G90G54X0Y0
[3] G52X500.Y500.
[4] M98P200
HTĐ chi tiết
[5] G00G90G55X0Y0
[6] M98P200
[7] G00G90G54X0Y0
M02
…
(a) O200
(b) G00X0Y0
(c) G01X500.F100
(d) Y500.
(e) M99 HTĐ cục bộ
Ví dụ: G92
X – Z: HTĐ gốc của chi tiết
X’ – Z’: HTĐ mới (tạo bởi G54, G55)
A: offset tạo bởi G92 (G92 X600.0 Z1200.0)
G54 X200.0 Y160.0; HTĐ X’ – Y’ (mới) B : giá trị offset trong lệnh G54
G55: HTĐ
dao
Tọa độ điểm đến của dao có thể được viết ở dạng độc cực (tọa độ tâm+bán
kính)
Lệnh đặt tọa độ độc cực
G□□ : chọn mặt phẳng của tọa độ độc cực (G17, G18, G19)
G○○ : G90, xác định điểm 0 của HTĐ làm việc là gốc của HTĐ độc cực
G91: xác định vị trí hiện tại của dao là gốc của tọa độ độc cực
G15: hủy bỏ tọa độ độc cực Bán
kính
góc
N1 G17 G90 G16 ; (chọn mp XY, đặt điểm 0 chi tiết = gốc tọa độ độc cực, đặt tọa độ độc cực
N2 G81 X100.0 Y30.0 Z–20.0 R–5.0 F200.0 ; (xác định khoảng cách 100 mm và góc 30 độ
N3 Y150.0 ;(xác định khoảng cách 100 mm và góc 150 độ)
N4 Y270.0 ; (xác định khoảng cách 100 mm và góc 270 độ)
N5 G15 G80 ; (hủy bỏ lệnh tọa độ độc cực và chu trình khoan)
G96 S_; tốc độ cắt cố định (m/min), modal (S: 5 chữ số max)
G97 S_; tốc độ quay trục dao (vòng/min), modal
G97 có tác dụng hủy bỏ G96,
Gọi lệnh M03 (quay cùng chiều kim đồng hồ) hoặc M04 (ngược chiều kim
đồng hồ) trước lệnh G96, G97
G96 Pα; tốc độ không đổi theo các trục
P0 : đặt trục bằng tham số (No. 3770)
P1 : trục X, P2 : Y, P3 : Z , P4 : trục thứ 4, P5 : trục 5, P6 : trục 6,
P7 : trục 7, P8 :trục 8
G92 S_; hạn chế tốc độ quay lớn nhất của máy (vòng/min)
G04 P_; dừng tạm thời (thời gian, s)
Tọa độ tuyệt đối, tương đối
Tọa độ
Tọa độ điểm B
điểm B
Chuyển động của G90 G00 X2.25 Y1.25;
dao từ A đến B:
G91 G00 X5.25 Y2.25;
A
Chuyển động nội suy của dao
Dụng cụ cắt chuyển động dọc theo biên dạng thẳng hoặc cong của chi
tiết với tốc độ chạy dao xác định bởi lệnh F_
Dao
Dao
Chi tiết Chi tiết
G03 X_Y_R_
G01 X_Y_;
Nội suy vòng tròn
Điểm cuối
Tâm
cung tròn
Điểm
bắt đầu
Ví dụ: nội suy vòng tròn khi phay
Ví dụ nội suy tuyến tính G01
Y
Tọa độ tuyệt đối:
X
Nội suy vòng trong các mặt phẳng
X-Y
Z-X
Y-Z
Bù đường kính và chiều dài dao
-Thường 1 vài dao được dùng gia công 1 chi tiết, có chiều dài khác nhau
- chiều dài mỗi dao phải được đo trước
- Hiệu chỉnh dao:
- bán kính: G41(bù dao bên trái chi tiết) , G42 (bù dao bên phải)
- chiều dài dao: G43 (bù cd dao dương), G44 (bù cd dao âm)
- Hủy bỏ lệnh bù dao: G40 (bù bán kính), G49 (bù chiều dài)
Chi tiết
dao
Hiệu chỉnh dao theo chiều dài
G43: giá trị bù chiều dài dao ghi trong địa chỉ H được cộng thêm vào giá trị
tọa độ cuối
G44: giá trị bù chiều dài dao ghi trong địa chỉ H bị trừ ra từ giá trị tọa độ
cuối
G43: giá trị bù dao > 0 → dao chuyển động theo hướng (+) của trục, < 0 :
chuyển động ngược lại
G44: khi giá trj bù dao > 0 → chuyển động theo hướng (-) của trục; khi <
0 → ngược lại
G43, G44 : modal, có hiệu lực cho đến khi xuất hiện lệnh G trong cùng
nhóm hoặc G49 hoặc H0 (địa chỉ H0 có nghĩa là giá trị bù = 0)
Ví dụ: Bộ bù dao H1 cho giá trị bù dao = 20.0; bộ bù dao H2= 30.0
G90 G43 Z100.0 H1 ; → dao cđ đến vị trí Z=120.0
G90 G44 Z100.0 H2 ; → dao cđ đến vị trí Z=70.0
Ví dụ bù dao theo hướng dương G43:
Dao
Chi tiết
Bàn máy
(Dao ngắn hơn dao chuẩn giá trị bù dao <0, và ngược lại)
Tính chiều dài dụng cụ so với mẫu
G49 Z0; 0 0 0
Ví dụ:
Vecto
Quĩ đạo lập trình mới
Vecto
cũ
Quĩ đạo tâm dao
Thay đổi giá trị bù dao
Vị trí lập
trình
Giá trị bù
Các chu trình gia công trên máy phay
Trục chính
Dung
dich trơn
nguội
Vị trí các mặt phẳng làm việc và trục dao
G98 (rút dao về mức đầu tiên): thường dùng khi gia công lần cuối
G99 (rút dao về mức R): dùng khi gia công lỗ đầu tiên
G98 G99
Mức R
G73 X_ Y_ Z_ R_ Q_ F_ K_ ;
G81 X_ Y_ Z_ R_ F_ K_ ;
%555
N10 G X Y Z50.0;
N20 T1 D1 M6;
N30 M3 M40 S800;
N40 X10.0 Y20.0 Z22.0 (1)
N50 G81 Z10.0 F200; (2)
N60 R32.0 (3)
N70 X30.0 Y20.0 Z-3.0; (4)
N80 X50.0 Y20.0 R22.0 Z10.0; (5/6)
N90 G80 Z150.0;
N100 X Y;
N110 M2;
Ví dụ khoan các lỗ nằm trên đường tròn
N10 G X Y Z50.0;
N20 T3D3 M6;
N30 M3 M40 S1000
N40 G99 G81 X-30.0 Y Z22.0 R5.0 F300;(1)
N50 G02 X-21.213 Y21.213 R30.0; (2)
N60 X Y30.0 R30.0; (3)
N70 X-21.213 Y21.213 R30.0; (4)
N80 X30.0 Y R30.0; (5)
N90 G80 G Z50.0
N100 X Y;
N110 M02;
Taro ren trái
G74 X_ Y_ Z_ R_P_ F_ K_ ;
X_ Y_: vị trí lỗ
Z_ : khoảng cách từ mức R đến
đáy lỗ
R_ : khoảng cách từ mức ban
đầu đến mức R
P_ : ngừng tạm thời (s)
F_ : lượng chạy dao (bước ren)
K_ : số lần cắt
Hệ mét: lượng tăng 0.001 mm giá trị điều khiển: F1 to F50000 (0.01 to 500.00mm)
0.0001 mm giá trị điều khiển: F1 to F50000 (0.01 to 500.00mm)
Hệ inch.
Lượng tăng 0.0001 inch F1 to F99999 (0.0001 to 9.9999inch)
0.00001 inch F1 to F99999 (0.0001 to 9.9999inch)
Phay ren lớn (dùng G02, G03)
Phay ren được thực hiện bằng phay rãnh xoắn. Dùng lệnh G02, G03 để tạo chuyển động
tròn trong mặt phẳng X-Y, thêm chuyển động theo trục Z trong cùng block
N1 T1 M06
N2 G90 G54 G00 X1.6 Y-1.25
N3 S1500 M03
N4 G43 H01 Z0.1 M08
N5 G01 Z-0.8 F50.
N6 G41 X2.25 D01 F10.
N7 G91 G03 X0. Y0. I-1. J0. Z.0833 F3. L10
(Repeat 10x to mill thread)
N8 G90 G40 G01 X1.6 Y-1.25
N9 G00 Z0.1 M09
N10 G91 G28 Z0.
N11 M30
N1 T1 M06
N2 G90 G54 G00 X1.25 Y-1.25
N3 S1500 M03
N4 G43 H01 Z0.1 M08
N5 G01 Z-1.0 F50.
N6 G41 X1.75 Y-1.75 D01 (gọi bù dao)
N7 G03 X2.25 Y-1.25 R0.5 F10. (tạo cung
ren)
N8 G03 X2.25 Y-1.25 I-1. J0. Z-0.9167 F12.
(cắt hết chiều dài ren)
N9 G03 X1.75 Y-.75 R0.5 (thoát khỏi cung
ren)
N10 G40 G01 X1.25 Y-1.25 (trở về tâm ren)
N11 G00 Z0.1 M09
N12 G91 G28 Z0.
N13 M30
Ví dụ: Khoan – Taro ren trái
% 222
(Khoan)
N10 G X Y Z50.0;
N20 T1D1 M6;
N30 M03 M04 S500;
N40 G81 X Y30.0 Z-22.0 R-20.0 F300; (1)
N50 X30.0 Y30.0; (2)
N60 X60.0 Y30.0; (3)
N70 G80 X Y Z50.0;
(Taro)
N80 T3D3M6;
N90 M3 M40 S250;
N100 G74 X Y30.0 Z-22.0 R-20.0 P1000 F200; (1)
N110 X30.0 Y30.0; (2)
N120 X60.0 Y30.0; (3)
N130 G80 X Y Z50.0;
N140 M2;
Khoét lỗ
G82 X_ Y_ Z_ R_ P_ F_ K_ ;
X_ Y_: vị trí lỗ
Z_ : khoảng cách từ mức R đến đáy lỗ Điểm khởi
R_ : khoảng cách từ mức ban đầu đến đầu
mức R
P_ : ngừng tạm thời (s) Mức R
F_ : lượng chạy dao
K_ : số lần cắt
Ví dụ:
Khoan lỗ sâu gián đoạn
G83 X_ Y_ Z_ R_ Q_ F_ K_ ;
X_ Y_: vị trí lỗ
Z_ : khoảng cách từ mức R đến đáy lỗ
R_ : khoảng cách từ mức khởi đầu đến mức R
Q_ : chiều sâu cắt cho 1 lần cắt (phương trục chính)
F_ : lượng chạy dao
K_ : số lần cắt
Điểm ban
đầu
Mức R
Ví dụ
Taro ren phải
G84 X_ Y_ Z_ R_P_ F_ K_ ;
X_ Y_: vị trí lỗ
Z_ : khoảng cách từ mức R đến đáy lỗ
R_ : khoảng cách từ mức ban đầu đến mức R
P_ : ngừng tạm thời (s)
F_ : lượng chạy dao
K_ : số lần cắt
Dừng trục
chính đã định
hướng
dao
q
Ví dụ
Doa lỗ (G85, G86)
G85 X_ Y_ Z_ R_ F_ K_ ;
G86 X_ Y_ Z_ R_ F_ K_ ;
X_ Y_: vị trí lỗ
Z_ : khoảng cách từ mức R đến đáy lỗ
R_ : khoảng cách từ mức ban đầu đến mức R
F_ : lượng chạy dao
K_ : số lần cắt
Ví dụ doa lỗ (G86)
Doa lỗ (G88, G89)
G88 X_ Y_ Z_ R_ P_ F_ K_ ;
G89 X_ Y_ Z_ R_ P_ F_ K_ ;
X_ Y_: vị trí lỗ - G88: ngừng tạm thời ở đáy lỗ, dừng trục
Z_ : khoảng cách từ mức R đến đáy lỗ chính, sau đó rút dao bằng tay đến mức R.
R_ : khoảng cách từ mức ban đầu đến mức R Tại R trục chính quay theo chiều kim đồng
P_ : ngừng tạm thời ở đáy lỗ (s) hồ và chạy dao nhanh về mức ban đầu.
F_ : lượng chạy dao - G89 gần giống G85, nhưng có dừng tạm
K_ : số lần cắt thời ở đáy lỗ trước khi chạy dao nhanh về
mức R
Điểm đầu
Quĩ đạo
tâm dao
q
u
i
Phay rãnh chữ nhật (tiếp theo)
X1= khoảng cách từ tâm rãnh đến thành bên dọc theo trục X (L/2)
trừ đi bán kính dao, L: chiều dài rãnh
Y1= khoảng cách từ tâm rãnh đến thành bên dọc theo trục Y (W/2)
trừ đi bán kính, W: chiều rộng rãnh
X2 = lượng dịch chuyển theo phương X sau mỗi hành trình cắt, X2
max= Φ dao
Y2 = lượng dịch chuyển theo phương Y sau mỗi hành trình cắt, nếu
không có địa chỉ Y2 → lấy Y2=X2
X3 = chiều sâu cắt gia công tinh, nếu không có địa chỉ X3 → mặc
định X3 = 0.5mm
F1 = lượng chạy dao theo phương chiều sâu rãnh
F2 = lượng chạy dao dọc theo X,Y. Nếu không lập trình F2 →
lấy F2 = 1.5F1
Sơ đồ ăn dao theo chiều sâu rãnh
Thô
Tinh
Chạy dao
nhanh
G13: gia công hốc tròn ngược chiều kim đồng hồ,
dùng với lệnh bù dao trái G41
Ví dụ:
N01T1 M06 (1/2 DIA. DRILL) O00101 (chương trình con mô tả hốc)
N02 G90 G56 G00 X3.25 Y4.5 N101 G01 Y7.
N03 S2000 M03 N102 X1.5
N04 G43 H01 Z1. M08 N103 G03 Y5.25 R0.875
N05 G83 Z-2. R0.1 Q0.5 F10. N104 G01 Y2.25
N06 G80 G00 Z1. M09 N105 G03 Y0.5 R0.875
N07 G28 G91 Z0. M05 N106 G01 X5.
N107 G03 Y2.25 R.875
N108 G01 Y5.25
(gia công hốc)
N109 G03 Y7. R0.875
N10 T02 M06
N110 G01 X3.25
N11 G90 G56 G00 X3.25 Y4.5
N111 M99 (trở về chương trình chính)
N12 S2000 M03
N13 G43 H02 Z1. M08
N14 G01 Z.01 F30.
N15 G150 P101 J0.4 (hoặc I.4) K0.02 G41 D02
Z-1. Q0.25 R.01 F12.
N16 G01 G40 X3.25 Y4.5
N17 G00 Z0.1 M09
N18 G28 G91 Y0. Z0. M05
N19 M30
Ví dụ gia công rãnh (G150)
O0010 ;
T1 M06 ;
-Lương cắt dọc trục X: I=0.3 G54 G90 G00 X3.0 Y3.5 ;
G43 Z0.1 H1 ;
-- chiều sâu cắt Q = 0.2, lượng cắt S2500 M03 ;
đầu tiên = 0.1 N10 G81 Z-0.5 R0.1 F25. ;
T2 M06 ;
- lượng cắt gia công tinh: K = 0.02 G43 Z0.1 H2 ;
S2000 M03 ;
G150 P200 G41 X3.0 Y3.5 Z-0.5 F30. R0.1
Q0.2 I0.3 K0.02 ;
G00 Z0.1 M09 ;
G28 G91 Y0 Z0 ;
M30 ;
O0200 ;
G01 X2.0 ; Chương
(Sub- trình
Y2.0 ;
X4.0 ; program
con mô tả for
Y4.0 ; Pocket
hình học rãnh
G03 X2.0 Y4.0 R1.0 ; geometry)
G01 Y3.5 ;
M99 ;
Giá trị bù No11 = +200.0
N001 G92X0Y0Z0;
N002 G90 G00 Z250.0 T11 M6; Giá trị bù No.15 = +190.0
N003 G43 Z0 H11; Giá trị bù No.31 = +150.0
N004 S30 M3
N005 G99 G81X400.0 R Y–350.0 Điểm chuẩn
Z–153,0R–97.0 F120;
N006 Y–550.0;
N007 G98Y–750.0;
N008 G99X1200.0;
N009 Y–550.0;
N010 G98Y–350.0;
N011 G00X0Y0M5;
N012 G49Z250.0T15M6;
N013 G43Z0H15;
N014 S20M3;
N015 G99G82X550.0Y–450.0
Z–130.0R–97.0P300F70;
N016 G98Y–650.0;
N017 G99X1050.0;
N018 G98Y–450.0;
Vi tri rut dao
N019 G00X0Y0M5;
N020 G49Z250.0T31M6; Vị trí đầu
N021 G43Z0H31;
N022 S10M3;
N023 G85G99X800.0Y–350.0
Z–153.0R47.0F50;
N024 G91Y–200.0K2;
N025 G28X0Y0M5;
N026 G49Z0;
N027 M0;
Dao T1: dao phay 2 lưỡi cắt ở mặt đầu
Φ40, bộ bù dao H1, D11
Dao T2: Φ8, bộ bù dao H2, D22