Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 17

Sáng kiến kinh nghiệm : Bài tập về bình thông nhau

TÓM TẮT LÝ THUYẾT


I- Bình thông nhau:
* Bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, mực chất lỏng ở các
nhánh luôn luôn bằng nhau.
* Bình thông nhau chứa nhiều chất lỏng khác nhau đứng yên, mực mặt thoáng
không bằng nhau nhưng các điểm nằm trên cùng một mặt phẳng nằm ngang (trong
cùng một chất lỏng) có áp suất bằng nhau.
II- Máy ép dùng chất lỏng:
1. Định luật Paxcan: Áp suất tác dụng lên chất lỏng (hay khí) đựng trong bình
kín dược chất lỏng (hay khí) truyền đi nguyên vẹn theo mọi hướng.
2. Nguyên lý hoạt động:
-Gọi f là áp lực tác dụng lên pít tông nhỏ, s là diện tích pít tông nhỏ.
- Gọi F là áp lực tác dụng lên pit tông lớn, S là diện tích pít tông lớn.
f
Áp suất tác dụng lên pittông nhỏ là: p1 
s
F
Áp suất tác dụng lên pittông lớn là: p2 
S
Theo định luật Pax- Can, ta có: p1 = p2
f F F S
    (1)
s S f s
Vậy: Trong máy nén thuỷ lực, lực tác dụng lên các pit tông tỉ lệ với diện tích tiết diện
của các pít tông.
* Lưu ý: Thể tích chất lỏng chuyển từ pittông này sang pit tông kia là như nhau:
S h
V=S.H=s.h   (2)
s H
( Trong đó: H, h: là đoạn đường di chuyển của pit tông lớn, pit tông nhỏ)
F h
Do đó, Từ (1) và (2)  
f H
III- Bài tập:
Bài 1: Một bình thông nhau chứa nước biển. Người ta đổ thêm xăng vào một nhánh.
Mặt thoáng ở hai nhánh chênh lệch nhau 18 mm. Tính độ cao của cột xăng. Cho trọng
lượng riêng của nước biển là d1 = 10300N/m3 và của xăng là d2 = 7000N/m3.
Hướng dẫn giải:
Xét A là một điểm nằm ở dưới đáy cột xăng
(ở mặt thoáng cột nước biển)
Và B là một điểm nằm cùng một mặt phẳng nằm
ngang với điểm A(Trong lòng cột nước biển) 18m m
Ta có : pA = pB h
Mà: pA = d2h và pB = d1(h-18)
 d2h = d1(h-18) = d1h -18d1 x ang A B
 (d1 - d2) h = 18d1 nuoc bie n
d1 10300
h 18  18  56  mm 
d1  d 2 10300  7000
Bài 2: Trong một bình thông nhau có hai nhánh giống nhau chứa thuỷ ngân. Người ta
đổ vào nhánh A một cột nước cao h1 = 0,8 m, vào nhánh B một cột dầu cao h 2 = 0,4 m.

Giáo viên : Nguyễn Thị Thư 1 Trường THCS Đại đồng


Sáng kiến kinh nghiệm : Bài tập về bình thông nhau

Tìm độ chênh lệch mức thuỷ ngân ở hai nhánh A và B. Cho trọng lượng riêng của
nước: d1 = 10000N/m3; của đâu d2 = 8000 N/m3 ; của thuỷ ngân d3 = 136000N/m3
Hướng dẫn giải:
Gọi x là độ chênh lệch mức thuỷ ngân ở hai nhánh A và B dau
h1
Ta có: pA = d1h1 và pB = d2h2 +d3x h2
Vì pA = pB  d1h1 = d2h2 +d3x  d3x = d1h1 - d2h2
x
d h  h d 10000  0,8  8000  0, 4 nuoc
x 1 1 2 2   0, 035  m  A B
d3 136000
thuy nga n

Bài 3: Cho bình thông nhau như hình vẽ. Nhánh lớn có tiết diện gấp đôi nhánh nhỏ.
Khi chưa rút chốt T, người ta đo được chiều cao của cột nước trong nhánh lớn là H=
30 cm. Tìm chiều cao của cột nước ở hai nhánh sau khi rút chốt T và nước ở trạng thái
đứng yên. ( Coi rằng thể tích phần nối giữa hai nhánh là không đáng kể).
Hướng dẫn giải: S S/2
Gọi tiết diện của nhánh lớn là S (cm2),
ta có thể tích của nước trong bình là: V = SH = 30S.
Gọi chiều cao của cột nước ở hai nhánh sau
khi rút chốt T và nước ở trạng thái đứng yên là h,
khi đó thể tích nước ở nhánh lớn và nhánh nhỏ H
S h
lần lượt là: V1 = hS ; V2 = h .
2
Theo đề bài , ta có: V1 + V2 = V
S h 30
 hS  h  30 S  h   30  1,5h  30  h   20(cm)
2 2 1,5
Bài 4: Bình A hình trụ có tiết diện 6 cm 2 chứa nước đến độ cao 20 cm. Bình B hình trụ
có tiết diện 12cm2 chứa nước đến độ cao 60 cm. Người ta nối chúng thông nhau ở đáy
bằng một ống dẫn nhỏ, tìm độ cao cột nước ở mỗi bình khi cân bằng. Coi đáy của hai
bình ngang nhau và lượng nước chứa trong ống dẫn là không đáng kể.
Hướng dẫn giải:
Gọi S1, S2 là điện tích đáy của bình A và bình B.
h1, h2 là chiều cao cột nước ban đầu trong các bình A và B.
h là độ cao của cột nước ở hai bình sau khi nối ống thông đáy.
Thể tích nước chảy từ bình B sang bình A : VB = (h2 - h )S2
Thể tích nước bình A nhận từ bình B: VA = (h- h1)S1.
Ta có: VA = VB  (h- h1)S1 = (h2 - h )S2
 S1h  S1h1  S2 h2  S2 h  S1h  S 2 h  S 2 h2  S1h1  h (S1  S 2 )  S2 h2  S1h1
S h  S h 60 12  20  6
h 2 2 1 1   46, 7(cm)
S1  S 2 6  12
Bài 5: Hai bình trụ thông nhau đặt thẳng đứng chứa nước được đậy bằng các pittông
có khối lượng M1 = 1 kg; M2 = 2 kg. Ở vị trí cân bằng pittông thứ nhất cao hơn pit
tông thứ hai một đoạn h = 10cm.
Khi đặt lên pit tông thứ nhất quả cân m= 2 kg, các pittông cân bằng ở cùng một độ
cao. Nếu đặt quả cân ở pit tông thứ hai, chúng sẽ cân bằng ở vị trí nào?

Giáo viên : Nguyễn Thị Thư 2 Trường THCS Đại đồng


Sáng kiến kinh nghiệm : Bài tập về bình thông nhau

Hướng dẫn giải:


Gọi S1, S2 là tiết diện của các pittông thứ nhất, thứ hai.
Chọn điểm tính áp suất tai mặt dưới của pittông thứ hai.
+ Khi chưa đặt vật nặng: S1
10M 1 10 M 2 M M h
Ta có:  10 Dh   1  Dh  2 (1) S2
S1 S2 S1 S2
( D là khối lượng riêng của nước)
+Khi đặt vật nặng lên pit tông thứ nhất, lúc cân bằng ,
10(m  M 1 ) 10 M 2 m  M1 M 2
ta có:    (2)
S1 S2 S1 S2
2 1 2 2
Thay số vào (2), ta được:   S 2  S1 (2’)
S1 S2 3
S1
M1 m  M1 M m M S2
Từ (1) và (2)   Dh   1  Dh   1
S1 S1 S1 S1 S1

m 2M 1
 Dh   Dh  (*) (vì m= 2M1 )
S1 S1
+Khi đặt vật nặng lên pit tông thứ hai, lúc cân bằng ,
10M 1 10(m  M 2 ) M (m  M 2 )
Ta có:  10 DH   1  DH  (3) S1
S1 S2 S1 S2
Thay M1 = 1kg, m = M2 =2 kg và đẳng thức (2’) vào (3), ta được: H
1 4 43 6 6 1 5 S2
 DH     DH    (**)
S1 S 2 2 S1 S1 S1 S1 S1
2M 1
Từ (*)  D  , thay vào (**), ta được:
S1h
2M 1 5 5 5
 H   2M 1H  5h  H  h  10  25(cm)
S1h S1 2M 1 2 1

Bài 6: Hai hình trụ A và B đặt thẳng đứng có tiết diện


lần lượt là 100cm2 và 200cm2 được nối thông đáy bằng
một ống nhỏ qua khoá k như hình vẽ. Lúc đầu khoá k để B A
ngăn cách hai bình, sau đó đổ 3 lít dầu vào bình A, đổ
5,4 lít nước vào bình B. Sau đó mở khoá k để tạo thành
một bình thông nhau. Tính độ cao mực chất lỏng ở mỗi k
bình. Cho biết trọng lượng riêng của dầu và của nước lần
lượt là: d1=8000N/m3 ; d2= 10 000N/m3;
Hướng dẫn giải:

Thể tích của dầu ở bình A : V1= 3.103 (cm3)


Thể tích của nước ở bình B : V2= 5,4.103 (cm3)
Sau khi mở khoá k để tạo thành một bình thông nhau, khi chất lỏng ở hai nhánh đã
đứng yên.

Giáo viên : Nguyễn Thị Thư 3 Trường THCS Đại đồng


Sáng kiến kinh nghiệm : Bài tập về bình thông nhau

Gọi h1, h2 là độ cao mực nước ở bình A và bình B khi đã cân bằng.
SA.h1+SB.h2 =V2 SB SA
 100 .h1 + 200.h2 =5,4.103 (cm3)
 h1 + 2.h2= 54 cm (1)
V1 3.10 3
Độ cao mực dầu ở bình B: h3 =   30(cm) . dau
SA 100
Áp suất ở đáy hai bình là bằng nhau nên:
h3
d2h1 + d1h3 = d2h2
 10000.h1 + 8000.30 = 10000.h2 h2 nuoc
 h2 = h1 + 24 (2) K
h1
Từ (1) và (2) ta suy ra: nuoc
6
h1+2(h1 +24 ) = 54  h1  2h1  48  54  3h1  6  h1   2(cm)
3
 h2 = h1 +24 = 26 cm.

Bài 7: Cho 2 bình hình trụ thông với nhau


bằng một ống nhỏ có khóa thể tích không đáng
kể. Bán kính đáy của bình A là r 1 của bình B là h2
r2= 0,5 r1 (Khoá K đóng). Đổ vào bình A một
lượng nước đến chiều cao h 1= 18 cm, sau đó đổ
lên trên mặt nước một lớp chất lỏng cao h 2= 4 h1 K
cm có trọng lượng riêng d2= 9000 N/m3 và đổ h3
vào bình B chất lỏng thứ 3 có chiều cao h 3= 6
cm, trọng lượng riêng d3 = 8000 N/ m3 .

( trọng lượng riêng của nước là d1=10.000 N/m3, các chất lỏng không hoà lẫn vào
nhau). Mở khoá K để hai bình thông nhau. Hãy tính:
a) Độ chênh lệch chiều cao của mặt thoáng chất lỏng ở 2 bình.
b) Tính thể tích nước chảy qua khoá K. Biết diện tích đáy của bình A là 12 cm2
Hướng dẫn giải:
a) Xét điểm N trong ống B nằm tại mặt phân cách giữa nước và chất lỏng 3. Điểm M
trong A nằm trên cùng mặt phẳng ngang với N. Ta có:
PN  PM  d3 h3  d 2 h2  d1 x ( Với x là độ cao lớp nước nằm trên M)

d3h3  d 2 h2 8.103.0, 06  9.103.0, 04


=> x =   0, 012m  1, 2cm A B
d1 104

Vậy mặt thoáng chất lỏng 3 trong B cao hơn


h
mặt thoáng chất lỏng 2 trong A là:
h2 (1) (2) h3
h  h3  (h2  x )  6  (4  1,2)  0,8cm
x
S 12
b) Vì r2 = 0,5 r1 nên S2 = 12   3cm 2 M N
2 4 (3)

Giáo viên : Nguyễn Thị Thư 4 Trường THCS Đại đồng


Sáng kiến kinh nghiệm : Bài tập về bình thông nhau

Thể tích nước VB trong bình B chính là thể tích nước chảy qua khoá K từ A sang B:
VB =S2.H = 3.H (cm3)(H là chiều cao của cột nước trong bình B)
Thể tích nước còn lại ở bình A là: VA=S1(H+x) = 12 (H +1,2) cm3
Thể tích nước khi đổ vào A lúc đầu là: V = S1h1 = 12.18 = 216 cm3
vậy ta có: V = VA + VB => 216 = 12.(H + 1,2) + 3.H = 15.H + 14,4
216  14,4
=> H =  13,44cm
15

Vậy thể tích nước VB chảy qua khoá K là: VB = 3.H = 3.13,44 = 40,32 cm3
Bài 8:Hai bình trụ thông nhau và chứa nước.Tiết diện bình lớn có diện tích gấp 4 lần
tiết diện bình nhỏ . Đổ dầu vào bình lớn cho tới khi cột dầu cao h = 10 cm. Lúc ấy mực
nước bên bình nhỏ dâng lên bao nhiêu và mực nước bên bình lớn hạ đi bao nhiêu? Độ
chênh lệch mực nước ở hai bình là bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của nước và dầu
là d1 = 10000N/m3 ;d2 = 8000N/m3
Hướng dẫn giải:
Gọi S1 là tiết diện bình lớn, S2là tiết diện bình nhỏ, ta có : S1 = 4S2
Khi nước ở bình lớn hạ xuống S 1 S2 S1 S2
một đoạn là h1 thì ở bình nhỏ nước
dâng lên một đoạn là 2h1. h dau
nuoc 4h1
Xét áp suất tại các điểm A, B h1 h1
như hình vẽ. A B
Ta có : pA = d2h và pB = (h1 + 4h1)d1.
d2h
 d 2 h  5h1d1  h1  nuoc nuoc
Mà: pA = pA 5d1
8000
 h1  10  1, 6  cm 
5 10000
Vậy khi đó mực nước trong bình lớn hạ xuống một đoạn là 1,6 cm và mực nước
trong bình nhỏ dâng thêm một đoạn là 4h1= 4.1,6 = 6,4 (cm).
Độ chênh lệch mức nước ở hai nhánh là: 1,6 +6,4 = 8 (cm).

Bài 9:Một bình hình trụ tiết diện 12 cm2 chứa nước tới độ cao 20 cm. Một bình hình
trụ khác có tiết diện 13 cm2 chứa nước tới độ cao 40 cm. Tính độ cao cột nước ở mỗi
bình nếu nối chúng bằng một ống nhỏ có dung tích không đáng kể.
Hướng dẫn giải: S1 S2
2 II
Gọi S1 là tiết diện bình trụ thứ nhất: S1 = 12 cm I
S2 là tiết diện bình trụ thứ hai: S2 = 13 cm2
Khi nối chúng bằng một ống nhỏ có dung tích không
h2
đáng kể, khi cân bằng, độ cao của mức nước ở hai h
nhánh đều bằng h. h1
Thể tích của nước chảy từ bình II sang bình I:
V2 = S2 (h2 - h)
Thể tích của nước bình I nhận thêm từ bình II:
V1 = S1 (h - h1)

Giáo viên : Nguyễn Thị Thư 5 Trường THCS Đại đồng


Sáng kiến kinh nghiệm : Bài tập về bình thông nhau

Ta có: V1 = V2  S1h - S1h1 = S2h2 -S2h


S1h1  S2 h2 12  20  13  40 240  520 760
h     30, 4  cm 
S1  S 2 12  13 25 25
Bài 10: Một ống thuỷ tinh tiết diện S = 2cm2 hở hai đầu được cắm vuông góc vào chậu
nước.Người ta rót 72g dầu vào ống.
a. Tìm độ chênh lệch mực dầu trong ống và mực nước trong chậu. Cho trọng
lượng riêng của nước và dầu là : do = 10000 N/m3; d = 9000N/m3
b. Nếu ống có chiều dài l = 60 cm thì phải đặt S
ống thế nào để có thể rót dầu vào đầy ống. dau
c. Tìm lượng dầu chảy ra ngoài khi ống đang
ở trạng thái của câu b, ngưòi ta kéo lên trên một đoạn x. x
h
Hướng dẫn giải:
a) Trọng lượng của cột dầu trong ống: P = 10m
P 10m
Áp suất tại đáy cột dầu: p A  
nuoc
S S A
Gọi h là chiều cao của cột dầu trong ống.
Ta còn có : pA = dh
S
10m 10m 10  72 103
 dh  h   0, 4(m)  40(cm)
S Sd 2 104  9000 dau
Gọi x là độ chênh lệc giữa mực dầu trong ống và mực
y
nước trong chậu, ta co: (h-x)do = dh
 hd o  xd o  dh  xd o  hd o  dh  l
(d  d ) 10000  9000
x o h  40  4  cm 
do 10000
nuoc
b) Gọi y là phần ống nằm ngoài nước. S
Vì dầu chứa đầy ống , xét áp suất tại B, ta có: B
PB = dl = do(l - y)
(d o  d ) 10000  9000 dau
y l  60  6(cm)
do 9000
c) Khi kéo ống lên trên một đoạn x, một phần y+x
l' l
dầu sẽ bị chảy ra ngoài và khi đã ổn định, chiều cao
cột dầu trong ống còn lại là l’
do
Ta có: pC = dl’= do(l-y-x)  l '  (54  x) nuoc
d C
Phần dầu bị chảy ra ngoài có chiều cao :
do 10000 10 B C
l  l  l '  l  (54  x )  60  (54  x )  x
d 9000 9
20
Và thể tích phần dầu bị chảy ra ngoài là : V  S l  x
9
A D
Bài 11: Để lấy xăng từ thùng phuy vào can người ta thường
dùng một ống nhựa hay cao su gọi là ống xiphông chứa đầy
xăng từ trước và được bố trí như hình vẽ. Giải thích vì sao
xăng chảy được từ A lên B và từ C xuống D.
Người ta thấy rằng : Với mỗi chất lỏng nhất định thì khi đoạn AB lớn hơn một giá trị
nào đó thì chất lỏng không thể chảy ra ngoài.
E

Giáo viên : Nguyễn Thị Thư 6 Trường THCS Đại đồng


Sáng kiến kinh nghiệm : Bài tập về bình thông nhau

a. Hãy tính chiều cao cực đại đó.Cho áp suất khí


quyển po = 100000 N/m2; trọng lượng riêng của xăng là 8000 N/m3.
b. Nếu là nước có d= 10000 N/m3, hãy tính AB.
Hướng dẫn giải:
Áp suất tại điểm A và điểm D trong hai nhánh bằng nhau vì chúng có cùng độ
cao và áp suất tại nhứng điểm này bằng áp suất khí quyển: pA = pD =100000 N/m2.
Mặt khác vì điểm E ở thấp hơn điểm D nên áp suất tại E bằng áp suất khí quyển
cộng với áp suất do cột chất lỏng DE (có độ cao h) gây ra: p E = po +hdcl . Phần chất
lỏng trội hơn này làm cho chất lỏng chảy ra khỏi miệng E.
Do đó chất lỏng chảy được từ bình ra ngoài phụ thuộc vào độ cao của miệng E
đến mặt chất lỏng trong bình (DE) , khi sự chênh lệch áp suất càng lớn, chấ lỏng chảy
ra càng nhanh.
po
 h' 
Gọi h’ là chiều cao cực đại của đoạn AB, ta có : dclh’ = po d cl
100000
a) Khi chất lỏng là xăng,chiều cao cực đạicủa đoạn AB là: h '   12,5  m 
8000
100000
b)Khi chất lỏng là nước,chiều cao cực đại của đoạn AB là: h '   10  m 
10000

Bài 12: Một xy lanh xy có tiết diện S = 1dm2 được giữ thẳng đứng, đầu dưới được
nhúng trong nước. Bên trong có một pittông rất nhẹ, lúc đầu ở ngang mặt nước , kéo
pittông từ từ lên cao.
a) Chứng minh rằng, bằng cách như vậy ta chỉ có thể
hút được cột nước có chiều cao tối đa H nào đó.Tính H.
b) Tính công thực hiện khi kéo được cột nước cao h.
Xét hai trường hợp h<H; h>H.
Bỏ qua ma sát; cho trọng lượng riêng của nước
là d = 104 N/m3, áp suất khí quyển po = 105 N/m2.
Xét h = 5m, h = 15 m.

Hướng dẫn giải:


a) Khi từ từ kéo pít tông di chuyển đi lên, do áp suất
của khi quyển tác dụng lên mặt thoáng của nước, làm cho
nước sẽ dâng lên trong xi lanh theo pit tông cho đến khi
áp suất do cột nước gây ra cân bằng với áp suất khí quyển.
Khi đó ta có : pA = pB hay dH = po H
5
po 10 B
H    10  m  A
d 104
b) + Khi h < H:
Do cột nước tăng đều nên lực kéo pittông cũng tăng đều từ 0 đến P (P là trọng
lượng của cột nước)
Ta có : P = dV= dSh  Công thực hiện trong trường hợp này là:
1 1 1
A Ph  dSh 2  104 1103  52  125( J )
2 2 2
+ Khi h > H:

Giáo viên : Nguyễn Thị Thư 7 Trường THCS Đại đồng


Sáng kiến kinh nghiệm : Bài tập về bình thông nhau

Giai đoạn kéo cột nước có chiều cao H ta tính tương tự như trên, công thực hiện
1
trong giai đoạn này là: A1 = dSH 2 .
2
Giai đoạn tiếp theo khi pittông dứt khỏi mặt nước, lực kéo lúc này cân bằng với
áp lực của khí quyển (do bỏ qua ma sát)  Công lúc này là: A2 = poS (h-H)
Vậy công thực hiện tổng cộng:
1 1
A  A1  A2  dSH 2  po S (h  H )  104 103 102  105 103 (15  10)  1000  J 
2 2
Bài 13: Tác dụng một lực f = 380N lên pittông nhỏ của một máy ép dùng nước. Diện
tích pit tông nhỏ là 2,5 cm2, diện tích pittông lớn là 180 cm2. Tính áp suất tác dụng lên
pittông nhỏ và lực tác dụng lên pittông lớn.
Hướng dẫn giải:
-Gọi f là áp lực tác dụng lên pít tông nhỏ, s là diện tích pít tông nhỏ.
- Gọi F là áp lực tác dụng lên pit tông lớn, S là diện tích pít tông lớn.
f
Áp suất tác dụng lên pittông nhỏ là: p1 
s
F
Áp suất tác dụng lên pittông lớn là: p2 
S
Theo nguyên lý Pax- Can, ta có: p1 = p2
f F F S
    (1)
s S f s
f 380
Áp suất tác dụng lên pittông nhỏ: p   1520000  N / m 2 
s 0, 00025
Áp suất này được chất lỏng truyền nguyên vẹn đến pittông lớn, do đó lực tác
dụng lên pittông lớn là: F = p.S
Với S = 180 cm2 = 0,018 m2 .
Ta có: F = p.S = 1520000. 0,018 = 27360(N)

Bài 14: Trong một máy ép dùng chất lỏng, mỗi lần pít tông nhỏ đi xuống một đoạn
0,4m thì pit tông lớn được nâng lên một đoạn 0,02m. Tính lực tác dụng lên vật đặt trên
pít tông lớn nếu tác dụng vào pit tông nhỏ một lực f = 800N.
Hướng dẫn giải:
F
F
S
s V2
H
f S
h
V1
s
f

Giáo viên : Nguyễn Thị Thư 8 Trường THCS Đại đồng


Sáng kiến kinh nghiệm : Bài tập về bình thông nhau

Khi pittông nhỏ đi xuống một đoạn h = 0,4m thì phần thể tích chất lỏng từ bình
nhỏ chuyển sang bình lớn là V1 = sh và khi đó ở bình lớn nhận thêm một lượng chất
lỏng có thể tích là V2 = SH.
S h
Ta có: V1 = V2  sh = SH   (2)
s H
F h h 0, 4
Từ (1) (bài 13) và (2)    F  f   800   16000  N 
f H H 0, 02
Vậy lực tác dụng lên vật đặt trên pittông lớn là 16000 N.

Bài 15: Một cái bình thông nhau gồm hai ống trụ giống nhau ghép liền đáy, người ta
đổ vào một ít nước sau đó bỏ vào nó một quả cầu bằng gỗ có khối lượng 40g thì thấy
mực nước mỗi ống dâng cao 3 mm. Tính tiết diện ngang của ống của bình thông nhau.
Biết KLR của nước là D = 1g/ cm3
Hướng dẫn giải:
Gọi S là tiết diện ngang của mỗi ống của bình thông nhau.
h là độ cao của mực nước dâng lên trong mỗi ống sau khi thả quả cầu gỗ
vào. (h =3mm = 0,3 cm)

S S S S

h h

nuoc nuoc

Ta có : Trọng lượng của quả cầu: P = 10m


Phần thể tích quả cầu chiếm chỗ trong nước: V = S. 2h
Lực đẩy Ácimet tác dụng lên quả cầu: FA = d V = 10DS.2h
Vì vật nổi nên P = FA  10m = 10DS.2h  m = DS2h
m 40
 S   66, 67  cm 2 
2hD 2  0,3 1

Bài 16: Một bình thông nhau gồm hai nhánh hình trụ có tiết diện lần lượt là 30cm² và
12cm², chứa nước. Trên mặt nước có đặt các tấm ván mỏng (tiết diện các tấm ván lớn
nhỏ cũng lần lượt là 30cm² và 12cm²), có khối lượng lần lượt là m1 và m2 . Mực nước
trong hai ống chênh lệch nhau h = 20cm (Nước trong ống nhỏ cao hơn), bỏ qua áp suất
khí quyển.
a) Tính m1 và m2 . Biết m1  m2 = 2 kg.
b) Tính khối lượng quả cân cần đặt lên tấm ván nhỏ để mực nước
S 1 trong hai ống
S 2 cao
bằng nhau.
m2
c)Nếu đặt quả cân đó sang tấm ván lớn thì mực nước ở hai ống sẽ chênh lệch nhau
bao nhiêu ?
m1
Hướng dẫn giải: h
a) Chọn hai điểm A và B như hình vẽ. h 2
h1
Giáo viên : Nguyễn Thị Thư 9 Trường THCS Đại đồng
A B
Sáng kiến kinh nghiệm : Bài tập về bình thông nhau

Ta có: pA = p1 + dh1 và PB = p2 + dh2 .


 p1  h1d = p2  h2 d
Trong đó p1 và p2 lần lượt là áp suất do các
khối gỗ tác dụng lên đáy.
 p1  p2 = d (h2  h1 ) = dh = 0,2.104 = 2000.(1)
10m1 10m2
Mặt khác : p1 = và p2 = .
S1 S2
Thay vào (1) ta có:
m m  m m
10  1  2  = 2000  1  2  200
 S1 S2  S1 S2
S1 S2
104  2m1 104  5m2
 200  10  2m1  10  5m2  200  60
4 4
 
2  30 5 12 m1 mo
 4.10 m1  10 m2  200.12  4m1  10m2  2, 4
3 4
m2
 10m1  25m2 = 6 (2). M N
Và theo bài ra thì: m1  m2 = 2 (3).
Giải hệ PT (2) và (3) ta được 1 =1,6 kg và m2 =0,4 kg.
m
b)Gọi m0 là khối lượng quả cân cần đặt lên tấm ván nhỏ
để mực nước hai nhánh bằng nhau.
Lúc này thì áp suất do tấm ván lớn tác dụng lên điểm M sẽ bằng tổng của áp suất
do tấm ván nhỏ và quả cân tác dụng lên điểm N.
10m1 10(mo  m2 ) m m m
Ta có: pM = pN    o  1 2
S1 S2 S 2 S1 S 2
mo 1, 6 0, 4 (2)
 4
 4

12 10 30 10 12 104
m 1, 6 0, 4 3, 2 2 1, 2 (1)
 o     
12 30  12  60 60 60
12 1, 2
 mo   2, 4(kg )
60
c) Nếu đặt quả cân sang tấm ván lớn thì:
Áp suất tác dụng lên điểm A lúc này là:
p , A = p1  p '0  dh1 .
A B
Áp suất tác dụng lên điểm B là: B
p 'B = p2  dh2 = p2  d (h1  hcl ) .
Ta có: p ' A = p 'B
Hay p1  p '0  dh1 = p2  d (h1  hcl )
p1  p '0  p2
 hcl =
d
0,24.10
2000 
= 30.10 4 = 0,28 m = 28 cm.
10000
Vậy sau khi đặt quả cân sang tấm ván lớn thì mực nước ở nhánh nhỏ cao hơn mực
nước ở nhánh lớn một đoạn 28 cm.

Giáo viên : Nguyễn Thị Thư 10 Trường THCS Đại đồng


Sáng kiến kinh nghiệm : Bài tập về bình thông nhau

Bài 17;Máy nén thuỷ lực đổ đầy dầu, tiết diện các pittông là S = 200cm2 và s = 40 cm2
Một người khối lượng 54kg đứng trên pittông lớn thì pittông nhỏ nâng lên một đoạn
bao nhiêu? Cho khối lượng riêng của dầu D = 0,9 g/cm3.
Hướng dẫn giải:
Khi người đứng trên pittông lớn, pit tông lớn dịch chuyển xuống một đoạn H và
khi đó pít tông nhỏ đi lên một đoạn là h. S s
H s S 200
Ta có:   h   H   h  h  5H (1)
h S s 40
Xét áp suất tại A và B: pA = pB H+h h
10m
Mà pA = , pB = 10D(H+h)
S
H
m
  ( H  h) D (2) B
S A
m m
Từ (1) và (2)   ( H  5H ) D  6 H 
S DS
m 54000 54000
H     100(cm)  1(m)
6 DS 6  0,9 100 540
Vậy khi người khối lượng 54kg đứng trên pittông lớn thì pittông nhỏ nâng lên
một đoạn là h = 5H = 5m.

Bài 18: Hai bình trụ có tiết diện lần lượt là S 1 , S2 được thông nhau bằng một ống nhỏ
và có chứa nước. Trên mặt nước có đặt các pittông mỏng, khối lượng m 1, m2 . Khi đặt
quả cân m = 1kg trên pittông S1 thì mực nước bên pittông có quả cân thấp hơn mực
nước bên kia một đoạn h1 = 20 cm. Khi đặt quả cân sang pít tông S 2 thì mực nước bên
quả cân thấp hơn bên này một đoạn h2 = 5 cm. Biết S1 = 1,5S2; m1 = 2m2.
a) Tìm khối lượng các pittông.
b) Tìm độ chênh lệch mực nước ở hai nhánh khi chưa đặt quả cân, Cho KLR
của nước là D = 1000 kg/m3
Hướng dẫn giải: S1 S2
* Khi đặt quả cân m = 1 kg lên pittông S1. m 2
10(m1  m) 10m2
Ta có : pA= pB    10 Dh1 m
S1 S2
m1 h1
m  m m2 m  1 m2
 1   Dh1  1   200
1,5S2 S2 1,5S 2 S 2 A B
m  1 m2 m  1  1,5m2
 1   200  1  200
1,5S 2 S 2 1,5S 2
2m2  1  1,5m2 1  0,5m2
  300  S 2  (1)
S2 300
* Khi đặt quả cân m = 1 kg lên pittông S2.
10m1 10(m2  m) S1 S2
Ta có : pM= pN   10 Dh2 
S1 S2 m1
m
m m  1 m2  1 m1 m2
 1  50  2    50 h2
1,5S 2 S2 S2 1,5S2
M N

Giáo viên : Nguyễn Thị Thư 11 Trường THCS Đại đồng


Sáng kiến kinh nghiệm : Bài tập về bình thông nhau

1,5m2  1,5  2m2 1,5  0,5m2


  50   75
1,5S 2 S2
1,5  0,5m2
 S2  (2)
75
1  0,5m2 1,5  0,5m2
Từ (1) và (2)    1  0,5m2  4(1,5  0,5m2 )
300 75
 1  0,5m2  6  2m2  2,5m2  5  m2  2(kg )  m1  2m2  4  kg ) 
1
 (m 2 )
b)Thay m2 = 2(kg) vào (1) ta tính được S2 150
Gọi x là độ chênh lệch mức nước ở hai nhánh khi chưa đặt quả cân.
10m1 10m2
Ta có: pE = pF    10 Dx S1 S2
S1 S2
m m 4 2 m2
 1  2  Dx    1000 x m1
1,5S 2 S 2 1,5S 2 S 2 x
4 2 1
 1000 x    E F
1,5S 2 S2 1,5S2
1 1
 1000 x   150  100
1 1,5
1,5 
150
100
x  0,1 m   10  cm 
1000
Bài19: Ba ống giống nhau và thông đáy, chứa nước chưa đầy. Đổ vào ống bên trái một
cọt dầu cao H1 = 20 cm và đổ vào ống bên phải một cột dầu cao H2 = 10 cm. Hỏi mực
nước ống giữa sẽ dâng lên thêm bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của nước và dầu là
d1 =10000N/m3, d2 = 8000N/m3.
Hướng dẫn giải:

dau
dau H2
H1
h3
h h
h2
h1

A C B

Khi chưa đổ dầu vào các nhánh thì độ cao của mực nước ở ba nhánh đều là h
Sau khi đổ dầu vào nhánh trái và nhánh phải, khi cân bằng, mực nước ở các
nhánh lần lượt là h1 , h3 và h2 (hình vẽ)
Ta có : Áp suất tại ba điểm A, C, B bằng nhau: pA = pC = pB
Mà: pA = H1d2 +h1d1; pC = h3d1 và pB = H2d2 +h2d1
 p A  pC  H1d 2  h1d1  h3 d1  0, 2  8000  10000h1  10000h3
 10000h1  10000h3  1600  h1  h3  0,16(m) (1)
Và:  pB  pC  H 2 d 2  h2 d1  h3d1  0,1 8000  10000h2  10000h3

Giáo viên : Nguyễn Thị Thư 12 Trường THCS Đại đồng


Sáng kiến kinh nghiệm : Bài tập về bình thông nhau

 10000h2  10000h3  800  h2  h3  0, 08(m) (2)


Vì thể tích nước trong các nhánh của bình thông nhau không thay đổi nên ta có:
h1 + h2 + h3 = 3h (3)
Thay (1) và (2) vào (3), ta được: h3  0,16  h3  0, 08  h3  3h
 3h3  0, 24  3h  3(h3  0, 08)  3h  h  h3  0, 08  m 
Vậy sau khi đổ dầu vào hai nhánh hai bên thì mực nước ở nhánh giữa cao hơn
mực nước ban đầu 0,08 m= 8 cm.
Bài 20:Một cái kích thuỷ lực(con đội)có tiết diện pittông lớn gấp 80 lần tiết diện
pittông nhỏ,
a) Biết mỗi lần nén, pittông nhỏ đi xuống một đoạn 8 cm. Tìm khoảng di
chuyển của pittông lớn. Bỏ qua ma sát
b) Để nâng một vật có trọng lượng P = 10000N lên cao 20 cm thì phải tác dụng
lực vào pittông nhỏ là bao nhiêu? Và phải nén bao nhiêu lần?
Hướng dẫn giải:
Ta có S = 80s
a) Mỗi lần nén, pit tông nhỏ đi xuống một đoạn h= 8 cm thì pittông lớn đi lên
H s s s 8
một đoạn là H, ta có:   H  h  8   0,1 cm 
h S S 80s 80
b) Để nâng một vật nặng có trong j lượng P = 10000N lên cao thì lực tác dụng
lên pittông lớn là F ít nhất phải bằng P (F=P).
Lực tác dụng lên pittông nhỏ là f
F S 80s F P 10000
Vì    80  f     125( N )
f s s 80 80 80
Gọi n là số lần nén pittông nhỏ, do mỗi lần nén pittông nhỏ, pittông lớn đi lên
được một đoạn H = 0,1 cm nên để pittông lớn lên cao 20 cm thì số lần nén
20
pittông nhỏ là: n   100 (lần)
0,1
Bài 21:Nguời ta dùng một cái kích thuỷ lực để nâng một vật có trọng lượng 20000N .
Lực tác dụng lên pittông nhỏ là f = 40N và mỗi lần nén xuống nó di chuyển được một
đoạn h = 10 cm. Hỏi sau n = 100 lần nén thì vật được nâng lên một độ cao là bao
nhiêu?, bỏ qua các loại ma sát.
Hướng dẫn giải:
Lực tác dụng lên pittông lớn để nâng vật lên: F = P
F S S P 20000
Ta có :     500
f s s f 40
S h s h 10
Mà :   H   h    0, 02(cm)
s H S 500 500
Mỗi lần nén pittông nhỏ pittông lớn được nâng lên một đoạn H = 0,02 cm. Vậy
sau 100 lần nén pỉttông nhỏ thì vật được nâng lên một đoạn là : 100. 0,02 = 2 cm.
Bài 22: Hai bình trụ thông nhau chửa dầu được đậy kín bằng các pit tông có khối
lượng m1 =5kg và m2 =3kg. Khi cân bằng, pit tông thứ nhất thấp S 1 hơn pit tông thứ
S 2 hai
một đoạn h = 8cm. Để cho hai pit tông nằm ngang nhau cần đặt lên pit tông thứ haim
2
một quả cân m3 = 4kg. Xác định vị trí tương đối của hai pit tông khi chuyển quả cân
3
3kg sang pit tông thứ nhất. Cho biết trọng lượng riêng của dầu
m1 d = 9000N/m .
Hướng dẫn giải: h

A B

Giáo viên : Nguyễn Thị Thư 13 Trường THCS Đại đồng


Sáng kiến kinh nghiệm : Bài tập về bình thông nhau

Khổi lượng riêng của dầu là: D = d/10= 9000 kg/m3


Gọi P1, P2 và P3 lần lượt là trọng lượng của pittông S1,
pit tông S2 và của quả cân m3
* Khi chưa đặt quả cân lên pittông nào, lúc cân bằng:
P1 P2 10m1 10m2
Ta có: pA = pB    10 Dh    10 Dh
S1 S2 S1 S2
m1 m2 5 3 5 3
  Dh    900  0, 08    72 (1)
S1 S2 S1 S 2 S1 S 2
* Khi đặt quả cân có khối lượng m3 = 4 kg lên pittông S1 S2
thứ hai , hai pittông ngang nhau.
Áp suất p dưới đáy hai pit tông là: m3
P P P 10m1 10m2  10m3 m m  m3 m1 m2
p 1  2 3    1 2
S1 S2 S1 S2 S1 S2
5 3 4 7 7
   S 2  S1  1, 4 S1 (2)
S1 S2 S2 5
5 3
Thay (2) vào (1), ta được:   72
S1 1, 4S1
7 3 4 4
  72   72  S1   0, 04  m 2 
1, 4S1 1, 4S1 72 1, 4
 S2  1, 4  0, 04  0, 056  m 2 
S1 S2
* Khi chuyển quả cân sang pittông thứ nhất. m2
Gọi H là độ chênh lệch mực chất lỏng giữa hai nhánh
P1  P3 P2
Ta có: pM = pN    10 DH m3
S1 S2
H
10m1  10m3 10m2 m  m3 m2 m1
   10 DH  1   DH
S1 S2 S1 S2
M N
m  m3 m2 9 3 0,504  0,12 0,384
 DH  1  =   
S1 S2 0, 04 0, 056 0, 00224 0, 00224
0,384 0,384
H    0,19(m)  19(cm)
0, 00224  900 2, 016
Vậy khi chuyển quả cân sang pittông thứ nhất thì độ chênh lệch mực chất lỏng
giữa hai nhánh là 19 cm.
Bài 23: Một bình thông nhau có tiết diện S =10cm2 chứa nước đến gần nửa chiều cao
mỗi nhánh.Rót dầu( trọng lượng riêng d1 = 8000 N/m3) cho đến khi độ chênh lệch giữa
hai mức chất lỏng trong hai nhánh  h = 8cm. Xác định rọng lượng M của dầu đã rót
vào. Cho trọng lượng riêng của nước : d2 = 10000N/m3.

S S S S
Hướng dẫn giải:
h

h dau

Giáo viên : Nguyễn Thị Thư 14 Trường THCS Đại đồng


A B
nuoc nuoc
Sáng kiến kinh nghiệm : Bài tập về bình thông nhau

Gọi h là chiều cao cột dầu khi rót vào


Xét áp suất tại các điểm A, B.
Ta có: pA = pB hay d1h1 = d2 (h-  h)  d 2 h  (d 2  d1 )h  d 2 h  (d 2  d1 )h
d2 10000
h  h   8  40  cm 
d 2  d1 10000  8000
Trọng lượng của dầu rót vào: P  d1V  d1Sh  8000 10 104  40 102  3, 2( N )
Bài 24:Trong tay em chỉ có một bình thông nhau chứa thuỷ ngân có hai nhánh đủ cao,
một thước đo độ dài và một lượng nước đủ dùng có trọng lượng riêng d 2. Em làm thế
nào để xác định được trọng lượng riêng d1 của một chất lỏng bất kỳ?
S S
Hướng dẫn giải:
Đầu tiên, ta rót chất lỏng cần xác định trọng lượng
riêng d1 vào một nhánh của bình thông nhauvà rót nước cha t long
vào nhánh còn lại của bình thông nhau cho đến khi mức h 1 nuoc h 2
thuỷ ngân ở hai nhánh ngang bằng nhau.Khi đó, ta đo
được chiều cao của cột chất lỏng h1 và chiều cao của cột
A B
nước h2 (như hình vẽ).
Áp suất ở hai mặt trên của thuỷ ngân ở hai nhánh là: thuy nga n
d 2 h2
pA = pB  d1h1  d 2 h2  d1 
h1
Bài 25:
Hai bình hình trụ có tiết diện lần lượt là S1 = 25cm² và S2 = 15cm² được nối với
nhau bằng một ống nhỏ có tiết diện không đáng kể. Ban đầu khóa đóng lại, bình lớn
đựng nước và bình nhỏ đựng dầu có trọng lượng riêng lần lượt là d1 = 10000N/m³ và d2
= 12000N/m³. Chúng có cùng độ cao là h1 = 60cm.
a. Tìm độ chênh lệch giữa hai mực nước và dầu trong hai bình khi mở khóa K.
b. Ta phải tiếp tục đổ vào bình nhỏ một lượng chất lỏng không hòa tan có trọng
lượng riêng là 8000N/m³ cho đến khi hai mặt thoáng của chất lỏng ở hai bình đều
ngang nhau. Tính độ cao chất lỏng đổ thêm đó ?

S1 S2 S1 S2

Hướng dẫn giải:

x
dau h1 nuoc
Giáo viên : NguyễnhThị
1 Thư
nuoc k 15 Trường kTHCSdau
Đại đồng
A B
Sáng kiến kinh nghiệm : Bài tập về bình thông nhau

a. Khi mở khoá K, do chất lỏng ở hai ống có độ cao như nhau mà dầu có trọng
lượng riêng d1 lớn hơn trọng lượng riêng d 2 của nước cho nên sau khi mở khóa K
thì dầu trong nhánh nhỏ sẽ chảy sang nhánh lớn để áp suất tác dụng lên hai đáy là như
nhau.Gọi x là độ chênh lệch giữa hai mức nước và dầu khi mở khoá K
Ta chọn hai điểm A và B như hình vẽ(A nằm ở đáy của cột nước và trên mặt của
cột đâu bên nhánh lớn).
Ta có: pA = pB  d1h1  d 2 (h1  x)  10000  0, 6  12000  0,6  12000 x
1200
 12000 x  7200  6000  1200  x   0,1 m   10(cm)
12000
b. Giả sử khi đổ một cột chất lỏng thứ 3 có độ cao h3 vào cột dầu thì mực chất
lỏng ở hai nhánh bằng nhau. S1 S2
Xét áp suất tại M, N như hình vẽ, ta có:
cha t long
pM  pN  h1d1  h3 d3  d 2 (h1  h3 )
 h1d1  h3d 3  d 2 h1  h3d 2
h3
 h3d 2  h3 d3  h1d 2  h1d1 h1
nuoc
h (d  d ) 0, 6(12000  10000) dau h2
 h3  1 2 1   0,3(m)
d 2  d3 12000  8000
M k N

Vậy cần đổ vào cột dầu chất lỏng thứ 3 có độ cao 30 cm để mực chất lỏng ở hai
nhánh cao bằng nhau.
Bài 26: Một bình thông nhau gồm hai nhánh hình trụ giống nhau cùng chứa nước.
Người ta thả vào nhánh A một quả cầu bằng gỗ nặng 20g, quả cầu ngập một phần
trong nước thì thấy mực nước dâng lên trong mỗi nhánh là 2mm. Sau đó người ta lấy
quả cầu bằng gỗ ra và đổ vào nhánh A một lượng dầu 100g. Tính độ chênh lệch mực
chất lỏng trong hai nhánh?Cho Dn = 1g/cm3; Dd = 0,8g/cm3
Hướng dẫn giải:
Gọi S là tiết diện ngang của mỗi ống của bình thông nhau.
h là độ cao của mực nước dâng lên trong mỗi ống sau khi thả quả cầu gỗ
vào. (h = 2mm = 0,2 cm)
S S S S

h h

Ta có : Trọng lượng của quả cầu: P = 10m


Phần thể tích quả cầu chiếm chỗ trong nước: V = S. 2h
nuoc
Lực đẩy Ácsimet tác dụng lên quả cầu: FA = dn V = nuoc
10DnS.2h

Giáo viên : Nguyễn Thị Thư 16 Trường THCS Đại đồng


Sáng kiến kinh nghiệm : Bài tập về bình thông nhau

Vì vật nổi nên P = FA  10m = 10DnS.2h  m = DnS2h


m 20
 S   50  cm 2 
2hDn 2  0, 2 1
Sau khi người ta lấy quả cầu bằng gỗ ra và đổ vào nhánh A một lượng dầu có
khối lượng 100g. Gọi x độ chênh lệch mực chất lỏng trong hai nhánh của bình thông
nhau khi đó và h là độ cao của cột dầu rót vào nhánh A.
md 100
Ta có: md  DdV  Dd Sh  h    2,5  cm 
Dd S 0,8  50
Áp suất mà dầu và nước lần lượt gây ra tại hai điểm
S
M, N nằm trên cùng một mặt phẳng nằm ngang trùng với S
mặt phân cách giữa dầu và nước ở hai nhánh của bình x
thông nhau là: pM = pN  h10 Dd  (h  x)10 Dn dau
h
 hDd  (h  x) Dn  hDn  xDn
 xDn  hDn  hDd M
N
h( Dn  Dd )
 xDn  h( Dn  Dd )  x 
Dn nuoc
2,5(1  0,8)
x  0,5  cm 
1
Vậy sau khi dổ dầu vào nhánh A, độ chênh lệch mức chất lỏng ở hai nhánh là
0,5 cm.
--------------------------------------------------------------------------

Giáo viên : Nguyễn Thị Thư 17 Trường THCS Đại đồng

You might also like