Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 152

LỜI MỞ

Hi, mình là AlexD. Cuốn sách này sẽ giúp bạn đi từ con số 0 lên tới trình độ
nghe hiểu căn bản tiếng Anh, từ đó ứng dụng vào việc nói và sử dụng trong
giao tiếp hàng ngày. Để học được tốt, bạn cần đọc kỹ phần hướng dẫn
trước mỗi chương. Bộ tài liệu này đã giúp hàng ngàn người tăng trình tiếng
Anh lên nhanh chóng, duy chỉ có một điểm làm cho nó khó tiếp cận với
người mới học. Đó là tất cả bài học viết bằng tiếng Anh và người mới học
thì không có đủ từ vựng để làm bài. Mình đã dành nửa năm cùng với 1
team để soạn lại và biên tập sách cùng với bộ DVD hướng dẫn cách học.
Quan điểm của mình là – Học đúng thì chắc chắn giỏi. Về kiến thức trong
sách, bạn không phải lo vì đó là tài liệu của trường Oxford. Việc của bạn là
luyện đúng thì kỹ năng sẽ lên thôi.

Bộ sách Tactics for listening (Basic) này gồm 24 bài. Mỗi bài là một chủ đề
cực kỳ thiết thực trong cuộc sống, bạn có thể “ăn nóng” ngay vào thực tế.
Với trình độ mới học thì mình khuyên là bạn nên học kỹ bộ từ vựng của mỗi
bài trước khi nhảy vào làm theo hướng dẫn của trong sách hoặc DVD của
mình. Mỗi bài mình đã liệt kê ra các từ vựng, các mẫu câu có thể bắt gặp
khi nghe trong bài. Mình quay cả video hướng dẫn cách phát âm. Bạn nên
xem và học kỹ sau đó mới vào làm. Mỗi chương sẽ có 3 file nghe chính
tương ứng với 3 trang sách.

Quy tắc 1: Bạn KHÔNG cần hiểu hết 100% bài nghe để làm. Cái sai của
người mới học là tham lam, muốn nghe hiểu hết thì mới chịu. Mà nghe một
lúc hoa tai, hoa mắt chẳng bắt được chữ nào là hoảng. Thế là nản hết
muốn học luôn. Bài nghe đã được thiết kế rất tỉ mỉ về các chủ đề. Mỗi khi
nghe, bạn chỉ cần bắt TỪ KHÓA – đa số là các từ mình đã hướng dẫn trong
phần đầu sách hoặc trong DVD rồi. Chỉ vậy thôi. Luyện nghe là luyện bắt
từ, chứ không bắt buộc là phải nghe được hết 100% nội dung.
Quy tắc 2: Nghe HIỂU – là giai đoạn sau khi làm bài nghe xong. Hãy xem
lại lời thoại của bài nghe đó, trong chính cuốn sách này. Nghe hiểu nghĩa là
nghe và nhìn lời thoại, xem bạn có bắt được từ khi nghe không. Bắt được từ
rồi thì có hiểu không. Nếu không thì chuyển sang xem phần dịch. Rồi lại
nghe lại. Nghe cho tới khi mình hiểu 100% nội dung và bắt được hết các từ
khi nghe. Thậm chí không cần dùng lời thoại mà vẫn nghe được. Lúc ấy bạn
đã hoàn toàn làm chủ được 1 Unit. Bạn có thể làm từng bài nghe rồi luyện
nghe HIỂU hoặc làm các Unit khác rồi luyện nghe HIỂU sau cũng được.
Không cần máy móc.

*Mẹo: Luôn nghe trong lúc di chuyển. Ví dụ: Làm việc nhà, thể dục, đi xe
bus, nấu cơm,…
Chủ đề 1: Tên và chức vụ

Ok. Sách tiếng Anh cấp 1, cấp 2, cấp 3 của bạn đều có bài đầu là bài Hello
làm quen, vậy mà sao giờ sau 9 năm đi học bạn vẫn không hiểu người nước
ngoài nói gì vậy? Vì chủ đề học của bạn nó không thật sự bản xứ. Ví dụ
ngay như việc cái tên. Nếu nói các tên Hùng, Mai, Mạnh, Yến… thì quen
thuộc quá với chúng ta rồi. Thế còn John, Steve, Mr. Smith, Clara… thì sao
nhỉ? Bạn có tự tin mình phát âm chuẩn không? Liệu ai đó giới thiệu tên của
họ bạn có thể nghe và hiểu không? Chất bản xứ nó nằm ở đó đó. Các tài
liệu mà người Việt Nam viết lại làm sao có được điều đó. Vậy nên mình mới
không viết sách mới tinh mà chỉ đơn thuần giải thích lại sách chuẩn của
nước ngoài. Vừa đúng văn hóa, lại dễ học.

[Vocabulary]

Đây là các phần từ vựng cần thiết cho bài nghe của Unit 1 nhé
Một số tên người phố biến trong tiếng Anh:

David
Brian
Susan
Nancy
Bob
Tom

Một số họ phổ biến:

Kennedy
Abrams
Jackson
Cruise
Smith
Wilson

Just a minute: Chỉ 1 phút thôi. (Ý nói là chờ tôi 1 tí)


Here it is: Đây nè (Dùng khi đưa cho ai đó cái gì)
Unusual name: Một cái tên kỳ lạ. (Usual trong từ usually nghĩa là thường
thấy, thông thường. Thêm gốc “un” phía trước là thành “lạ”)
Can I speak to Cindy, please?: Tôi có thể nói chuyện với Cindy không
(Dùng khi gọi điện thoại, muốn gặp ai đó. Luôn thêm chữ “Please” để thể
hiện sự trang trọng, lịch sự)
Can I taKe a message: Tôi có thể nhận lời nhắn được không? (Cụm “take
a message” học thuộc luôn nhé. Chỗ gạch chân là nối âm. Bạn nghe và có
thể tập nói theo cho quen)
This is Bob: Đây là Bob. (Tự giới thiệu bản thân vì người đầu dây kia
không biết bạn là ai. Cấu trúc “this is…”)
Spell: Đánh vần (từng chữ cái một)
Last name: Họ (thông thường khi gọi tên người khác, người ta có thể gọi
thân mật bằng cách gọi Tên hoặc trang trọng thì gọi Mr, Ms, Mrs hoặc chức
danh bác sĩ, giáo sư…+ Họ của người ta)
Can I leave a message: Tôi có thể để lại lời nhắn không? (Leave là để lại)
As soon as: ngay khi
Cindy’s house: Nhà của Cindy (Có dấu (‘s) nghĩa là “của Cindy” – cách
dùng cho sở hữu).
Not another one: Không phải lại 1 người nữa chứ! (Nghĩa là ông bố Cindy
nghe điện thoại từ nãy giờ rồi chán nên mới kêu vậy)
I’d like you to meet...: Rất hân hạnh giới thiệu bạn với… (Cách dùng lịch
sự khi muốn giới thiệu ai đó. Viết tắt ‘d like = Would like)
How’s everything: Mọi chuyện thế nào? (Thay vì hỏi How are you, có vô
số cách chào hỏi khác mà người bản xứ dùng để hỏi thăm sức khỏe. Ví dụ:
How do you do, how’s it going, what’s up, how are things… Bạn nghe hoặc
xem nhiều là hiểu và dùng được)
Appointment: Cuộc hẹn (Liên quan đến công việc. Còn hẹn hò thì là “have
a date” )
Returning your call: gọi lại cho ai đó (có thể do họ gọi nhỡ hoặc chưa
gặp được mình)
Homework assignment: Nhiệm vụ được chỉ định (Một dạng bài làm ở
nhà cho học sinh hoặc nhân viên. Thường liên quan đến một chủ đề hoặc
nhiệm vụ cụ thể)
I’ve heard = I have heard: Tớ nghe được... (Thì Hiện tại hoàn thành, ý nói
đã nghe được nhiều điều hay ho về ông Dr. Steinberg. Dùng HTHT nói
chung chung là nghe được nhiều chứ không phải là chỉ 1,2 điều)

Và trang tiếp theo là lời thoại của toàn bộ 3 file nghe nhé. Hãy xem sau khi
làm bài nghe theo các video hướng dẫn của AlexD…
Basic Tactics for Listening, 2nd ed.

Student Book Tapescript

Unit 1: Names and Titles

2. Let’s Listen (Page 2)

1.
A: Tên tôi là Maria Carter và tôi có đặt chỗ
A: My naMe is Maria Carter and I haVe a
reservation. trước
B: Có phải là M-A-R-Y C-A-R-T-E-R?
B: Is that M-A-R-Y C-A-R-T-E-R?
A: Không, Maria. M-A-R-I-A.
A: No, Maria. M-A-R-I-A. B: Ồ, đúng rồi. Của cô đây. 2 đêm có phải
B: Oh, right. Here iT is. Two nights, right? không?
A: Đúng vậy!
A: That’s right.

2. 2.
A Bạn có thể cho tôi xin tên của bạn được
A: CaN I have your name, please?
không?
B: Smith. Suzanna Smith. B: Smith. Suzanna Smith.
A: Is that S-U-S-A-N?
A: Có phải là S-U-S-A-N?

B: No, S-U-Z-A-N-N-A.
B: Không, S-U-Z-A-N-N-A.

A: Sorry, Ms. Smith. I don’t see anything here. A: Xin lỗi, bà Smith. Tôi không nhìn thấy
And the hoteL is full tonight.
tên bà ở đây. Và khách sạn tối nay không
còn phòng trống.
B: What?
B: Cái gì cơ?
3.
3.
A: Mr. Wilson?
A: Ông là ngài Wilson?

B: That’s right. Harry Wilson.


B: Đúng vậy. Harry Wilson.

A: Is that H-A-R-V-E-Y?
A: Có phải là H-A-R-V-E-Y?

B: No, H-A-R-R-Y. They call me Dirty Harry! B: Không, H-A-R-R-Y. Họ gọi tôi là Harry
dơ bẩn!
A: Oh.
A: Ồ.

Page 1 of 112 © Oxford University Press


Basic Tactics for Listening, 2nd ed.

4.
4.
A: My name’s Abramson. A-B-R-A-M-S-O-N. A: Tên tôi là Abramson. A-B-R-A-M-S-O-
Do you have a reservation for me?
N. Bạn có đặt chỗ cho tôi không?
B: Hmm… just a minute. First name Joseph? B: Hmm… chờ một phút. Tên ông là
Joseph?
A: That’s right. Joseph.
A: Đúng vậy. Joseph.
B: Ah, yes. Here iT is.
B: À vâng. Của ông đây.
5.

A: My name’s Louis Jackson.


5.
A : Tên tôi là Louis Jackson.
B: Is that L-O-U-I-S-E?
B: Có phải là L-O-U-I-S-E?
A: No, that’S a girl’s name. A: Không, đó là tên của con gái mà.
B: Oh, sorry. B : Ồ, tôi xin lỗi.
A: Đó là L-O-U-I-S.
A: It’s L-O-U-I-S.
B: Đương nhiên rồi ạ.
B: Of course.

6. 6.
A: CaN I have your name, please?
A: Bạn có thể cho tôi xin tên của bạn
được không?
B: Cruise. C-R-U-I-S-E.
B: Cruise. C-R-U-I-S-E.
A: And your first name? A: Và tên họ của bạn là gì?
B: Marley. That’s M-A-R-L-E-Y. B: Marley. Đó là M-A-R-L-E-Y.
A: Đó là một cái tên lạ thật.
A: That’S aN unusual name.
B: Đúng vậy. Tôi ghét cái tên đấy.
B: Yes, iT is. I haTe it!

3. Let’s Listen (Page 3)


1.
1.
A : Alo.
A: Hello. B : Alo. Tôi có thể nói chuyện với Cindy,
B: Hello. CaN I speak to Cindy, please? được không ?

Page 2 of 112 © Oxford University Press


Basic Tactics for Listening, 2nd ed.
A: Xin lỗi, cô ấy không có ở đây. Tôi có thể để
A: Sorry. She’s noT in. CaN I taKe a message? lại lời nhắn không?
B: Yes, thiS is Bob from school. Bob Jackson. B: Vâng, đây là Bob từ trường học. Bob
Jackson
A: Can you spell your last name?
A: Bạn có thể đánh vần tên của bạn không?
B: J-A-C-K-S-O-N. B: J-A-C-K-S-O-N.
A: Okay. And what’s your telephone
A: Okay. Và số điện thoại của bạn là gì vậy,
number, Bob? Bob?
B: 691-3839.
B: 691-3839.
A: Okay. Bạn có muốn Cindy gọi lại cho bạn
A: Okay. Do you want Cindy to call you?
không?
B: Yes, please. B: Có, làm ơn.
A: Được rồi. Tôi sẽ gửi lời nhắn cho cô ấy.
A: Fine. I’ll give her the message.
2.
2. A: Xin chào. Tom Waite đang nghe.
A: Hello. Tom Waite speaking.
B: Xin chào. Tôi có thể nói chuyện với Cindy
không?
B: Hello. CaN I speak to Cindy, please?
A: Xin lỗi. Cô ấy không có ở đây.
A: Sorry. She’s not here. B: Tôi có thể để lại lời nhắn không?
A: Vâng, tất nhiên rồi.
B: CaN I leaVe a message?
B: Cảm ơn. Đây là Nancy. Số điện thoại của
A: Yes, of course. tôi là 391-8246. Làm ơn bảo Cindy gọi lại cho
B: Thanks. ThiS is Nancy. My number is tôi.
391-8246. Please ask Cindy to call me. A: Được. Tôi sẽ bảo cô ấy gọi cho bạn ngay
A: Okay. I’ll asK her to call you as soon as khi cô ấy quay trở lại.
She gets back. B: Cảm ơn.
B: ThanK you.
3.
3.
A: Xin chào. Đây là nhà của Cindy. Nhưng
A: Hello. ThiS is Cindy’s house. Cindy không có nhà
But Cindy’s not home. B : Ồ, tôi hiểu rồi. Tôi có thể để lại lời nhắn
B: Oh, I see. CaN I leaVe a message, please? được không ?
A : Được chứ, tôi rất sẵn lòng.
A: Yes, I’m ready.
B : Cảm ơn, đây là Brian đang gọi. Brian
B: Thanks. ThiS is Brian calling. Brian Kennedy. Kennedy

Page 3 of 112 © Oxford University Press


Basic Tactics for Listening, 2nd ed.

A: Có phải B-R-I-A-N K-E-N-N-E-D-Y?


A: Is that B-R-I-A-N K-E-N-N-E-D-Y?
B: Đúng vậy, và số điện thoại của tôi là
B: Yes, and my number is 271-8914. 271-8914
A: 271-8914. Okay. A: 271-8914. Được rồi. Và bạn sẽ gọi lại
And will you calL again later? sau phải không?
B: YeS, I will. B: Đúng, tôi sẽ gọi lại
4.
4.
A: Ôi không, không phải lại nữa chứ. Xin
A: Oh no, not another one. Hello.
chào.
B: Hello. Is Cindy there? B: Xin chào, Cindy có đó không?
A: She’s not here. Who’s this? A: Cô ấy không có ở đây. Ai vậy?
B: Um. Tôi là cô giáo của cô ấy, cô Wilson
B: Um. ThiS is her teacher, Miss Wilson.
A: Ồ, cô Wilson. Vâng tất nhiên rồi. Cô có
A: Oh, Miss Wilson. Yes, of course. muốn để lại số không?
Do you want to leave your number?
B: Được rồi. Tôi sẽ gọi lại sau.
B: It’S okay. I’ll call back.

4. Let’s Listen (Page 4)


1.
1.
A: Tôi muốn cậu gặp bạn của tôi, David
A: I’d liKe you to meet my friend, David Wilson. Wilson.
B: Hi, David. Nice to meeT you. B: Xin chào, David. Rất vui khi gặp bạn.
2.
2.
A: Hi, let me introduce you. ThiS is your
A: Xin chào, hãy để tôi giới thiệu cho cậu.
new boss, Susan Jackson.
Đây là sếp mới của cậu, Susan Jackson
B: Good morning, Ms. Jackson.
B: Chào buổi sáng, cô Jackson
3.

A: Hello?
3.
A: Alo?
B: Hello. ThiS is Bob Cruise calling.
B: Alo. Đây là Bob Cruise đang gọi.
A: Good evening, Bob. How are you? A: Chào buổi tối, Bob. Cậu khỏe không ?

Page 4 of 112 © Oxford University Press


Basic Tactics for Listening, 2nd ed.

4.

A: Hello? Do you remember me?


A: Xin chào? Cậu còn nhớ tôi không? Tôi
I’m Michelle Bolton. là Michele Bolton đây.
B: Hi, Michelle. How’S everything?
B : Xin chào, Michelle. Mọi việc vẫn ổn
chứ ?
5.
5.
A: Good afternoon. I’m Charles Smith. A : Chào buổi chiều. Tôi là Charles
I have an appointment at two o’clock.
Smith. Tôi có một cuộc hẹn vào lúc 2h
B: Hello, Mr. Smith. Nice to see you again. B: Xin chào ngài Smith. Rất vui khi được
6. gặp lại ông.
6.
A: Good afternoon, I’m John Carter,
your new student. A: Chào buổi chiều, em là John Carter,
học sinh mới của thầy
B: Hello, John.
B: Xin chào John.
7. 7.
A: Hello? A: Alo?
B: Xin chào. Tôi là Brian Abrams. Tôi
B: Hi. ThiS is Brian Abrams.
I’m returning your call. đang gọi lại cuộc gọi nhỡ của bạn?
A: Xin chào giáo sư Abrams. Cảm ơn vì
A: Hi, Professor Abrams. Thanks for calling.
DiD you get my homeworK assignment? đã gọi. Giáo sư đã nhận được bài tập về
nhà của em chưa?
8.
8.
A: Let me introduce you. ThiS is your
A: Hãy để tôi giới thiệu cho bạn biết.
grandmother’s doctor, Ruth Steinberg.
Đây là bác sĩ của bà cậu, Ruth Steinberg.
B: Hello, Dr. Steinberg. I’m glad to meet you.
I’ve heard great thingS about you.
B: Xin chào bác sĩ Steinberg. Tôi rất vui
khi gặp ngài.
Tôi đã nghe rất nhiều điều tuyệt vời về
ông.

Page 5 of 112 © Oxford University Press


Chủ đề 2: Miêu tả người

Ngay lập tức bạn hãy nêu ra 5 tính từ để miêu tả ngoại hình 1 người?. Nếu bạn
không thể hoặc chỉ nghĩ đơn thuần là beautiful, handsome, nice… thì bài này
dành cho bạn rồi. Cái chúng ta thiếu là từ vựng và bối cảnh những từ vựng đó
được dùng. Đôi khi chúng ta học nhớ được từ nhưng vào trong hội thoại, phim
hoặc audio thì lại không nghe được. Đơn giản là do chúng ta không học hiểu
trong tình huống cụ thể, không được nghe tiếng Anh THỰC trong CÂU. Cả
quyển sách này sẽ làm điều đó. Tắm não bạn bằng các câu, đoạn văn tiếng
Anh, chứ không phải những từ đơn lẻ. Để làm được phần đó thì bạn nhớ các
bước nhé. 1 – Học các từ, cụm từ vựng phía dưới, 2 – Làm bài nghe theo hướng
dẫn của DVD hoặc file video online, 3 – nghe lại các file nghe với lời thoại ngay
sau phần từ vựng này. Nghe HIỂU nhé.

[Vocabulary]

Đây là các phần từ vựng cần thiết cho bài nghe của Unit 2. Bắt đầu vào chủ đề
thực tế hơn rồi đó ;) Enjoy it!

In his thirties: Trong độ tuổi 30. (Nói về tuổi chung chung, không muốn nói
chính xác là ba mươi mấy tuổi)
In her teens: Trong độ tuổi từ 13- 19.( Nói về độ tuổi chung chung, không
muốn nói chính xác là mười mấy tuổi, các tuổi này đều có đuôi là “teen” mà)
In her twenties: Trong độ tuổi 20 ( Nói chung chung giống như trên, không
muốn nói chính xác là hai mươi mấy tuổi)
Pretty tall: Khá cao. Từ “pretty” trong ngữ cảnh này là phó từ mang nghĩa “
khá là, rất”. Thông thường thay vì nói “very”, mình nói “pretty” nghe sẽ bản xứ
hơn rất nhiều.
I’d like to = I would like to…do sth. Tôi muốn…(Thể hiện mong muốn làm gì
đó, một cách lịch sự.)
Looking for: Tìm kiếm, mong đợi, hy vong. (Trong ngữ cảnh này người nói
muốn tìm kiếm một cái quần cho chồng của cô ấy.)
Ma’am : Dùng để xưng hô một cách lịch sự với phụ nữ, một quý bà.
Probably: đây là phó từ với nghĩa là hầu như chắc chắn.
If she’s there: Nếu cô ấy ở đó. (If thường dùng trong trường hợp người nói
không chắc chắn về thông tin mình đưa ra, chỉ sự phỏng đoán.)
Drives me crazy: Khiến tôi phát điên (Drive là “lái”, trong trường hợp này hiểu
là điều đó “khiến” cho mình trở nên phát điên. 1 cụm từ lóng).
Video equipment : thiết bị dùng để ghi hình (có thể là camera hoặc các thiết
bị có chức năng thu, phát hoặc chụp hình.)
Excuse me: Xin lỗi. (Đây là một câu khi xin phép làm điều gì đó, hoặc khi ngắt
lời, không đồng ý, không tán thành hoặc phải ứng xử một cách bất tiện.)
Looking at: nhìn đến, ngó đến. Đây là phrasal verb (nghĩa là 1 cụm động từ +
giới từ đi cùng nhau tạo nên 1 nghĩa nhất định. Ví dụ: Look for – tìm kiếm, look
after – chăm sóc…)
Shoe department: khu vực giày. (Ở đây có thể hiểu là cửa hàng bán giày)
Over there : Đằng kia, Đằng đó, chỗ kia kìa. (Dùng để chỉ vị trí.)

***

Và đây là lời thoại của 3 file nghe trong Unit 2 nhé. Nhớ quy tắc nghe mình đã hướng
dẫn ở đầu sách rồi đó…

Unit 2: Describing People

2. Let’s Listen (Page 6)


1.
1.
A: Vậy sếp của bạn trẻ không?
A: So is your boss young? B: Anh ấy đang trong độ tuổi 30, tôi
B: He’s in his thirties, I guess. About 35. đoán vậy. Khoảng 35 tuổi.
Basic Tactics for Listening, 2nd ed.

2.

A: It’s quite long. A: Nó khá dài.


B: Nó màu gì?
B: What color iS it?
A: Nó là màu nâu sáng. Và nó hơi xoăn
A: It’s light brown. And it’S a little curly.
một chút.
3. 3.
A: Anh ấy không thực sư cao cho lắm,
A: He’s really not very tall,
about 175 centimeters. khoảng 175 cm
B: Oh yeah. That’s not so tall.
B: Ồ, anh ấy không quá cao
4.
4.
A: Nhìn anh ta khoảng 17 tuổi
A: He lookS about 17. B: Không, anh ấy lớn tuổi hơn như vậy.
B: No, he’S older than that.
Anh ấy gần 25 tuổi.
He’S almost 25. A: Không, tôi không tin. Anh ấy trông
A: No, I don’t belieVe it. đâu có già như vậy.
He doesn’t look that old.

5. 5.
A: Cô ấy thích để nó ngắn.
A: She likes to weaR it really short.
B: Vậy ư? Và nó thẳng hay xoăn?
B: Yeah? And iS it straight or curly? A: Xoăn. Rất xoăn. Bạn không thể
A: Curly. Really curly. You can’t misS her không nhận ra khi bạn gặp cô ấy.
when you see her.
6.
6. A: Cô ấy có thấp không?
A: Is she short?
B: Không, cô ấy rất cao. Khoảng 180 cm

B: No, she’s really tall. About 180 centimeters.


7.
7. A: Cô ấy đang trong độ tuổi teen hay là
A: Is she iN her teens or her twenties?
độ tuổi 20 thế?
B: Tôi nghĩ cô ấy ở trong độ tuổi 20. Cô
B: I think she’s in her twenties. She’s really nice.
Do you want to meeT her? ấy rất tốt. Cậu có muốn gặp cô ấy
không?
A: Yeah, sure.
A: Chắc chắn rồi

Page 6 of 112 © Oxford University Press


Basic Tactics for Listening, 2nd ed.

8.

A: It’s not really long but it’s very straight. A: Nó không thật sự dài nhưng nó rất
And it’s sometimes green! thẳng. Và thi thoảng nó màu xanh lá.
B: Green! B: Xanh lá cây?
A: Đúng. Anh ấy hát trong 1 ban nhạc rock,
A: Yeah. He singS iN a rock band, I think.
tôi nghĩ vậy.
3. Let’s Listen (Page 7)
1.
1.
A: Bạn gái cậu trông như thế nào hả Tony?
A: What doeS your girlfriend look like, Tony? B: Cindy á? Ồ cô ấy cao. Và cô ấy có mái tóc
B: Cindy? Oh, she’s tall. And she’s got long, dài, màu nâu đen .
dark browN hair.

2.
2.
A: Kể cho tôi về bạn trai của cậu đi, Anne.
A: Tell me abouT your boyfriend, Anne. B: Ồ, anh ấy tên là Bob. Anh ấy 17 tuổi. Để
B: Well, his name’s Bob. He’s 17. Let me see…. tôi xem nào … Ồ, anh ấy có mái tóc xoăn
Well, he’s got curly blond hair. màu vàng. Anh ấy không thật sự cao –
He’s not very tall—about average.
But he’s really good-looking. khoảng độ cao trung bình. Nhưng anh ấy
rất ưa nhìn.
3.
3.
A: So, Bob, what’s the new girL in class like? A : Vậy, Bob, cô gái mới ở lớp bạn trông
như thế nào ?
B: She’s pretty tall, about 170 centimeters.
She’s got glasseS and short curly hair. I think B : Cô ấy rất cao, khoảng 170cm. Cô ấy đeo
she’S about 20. kính và có mái tóc ngắn, xoăn. Tôi nghĩ cô
A: What’S her name? ấy khoảng 20 tuổi
A : Tên cô ấy là gì ?
B: I can’t remember. Anne, I think.
B : Tôi không thể nhớ nổi. Anne, tôi nghĩ
4. vậy.
4.
A: So tell me abouT your cousin, Paul.
A : Kể cho tôi về chị em họ của cậu đi, Paul.
B: Well, she’s very pretty. B : Ồ, cô ấy rất xinh.
A: Really! Is she blond? A : Thật ư ! Tóc cô ấy có vàng không ?
B : Không, tóc cô ấy màu nâu tối. Mọi người
B: No, she’s got dark browN hair.
Everybody likeS her. She’S an actress. đều thích cô ấy. Cô ấy là một diễn viên.

Page 7 of 112 © Oxford University Press


Basic Tactics for Listening, 2nd ed.

A: Really? I’d like to meet her. A: Vậy ư? Tôi rất mong được gặp cô ấy.

4. Let’s Listen (Page 8)


1.
1. A: Đó là đứa con trai nhỏ của tôi. Chúng tôi
A: It’s my little boy! We were looking đang tìm cho chồng tôi một vài cái quần. Bây
for some pants for my husband.
Now I can’t find him. giờ tôi không thể tìm thấy nó.
B : Bà đừng lo lắng, chúng tôi sẽ tìm cậu ấy
B: Don’t worry, ma’am. We’ll find him.
How olD iS he? cho. Cậu ấy bao tuổi rồi ?
A : Nó 7 tuổi
A: He’s seven.
B : Tôi hiểu rồi. Và tóc cậu bé màu gì ?
B: I see. And what color iS hiS hair? A: Đó là màu nâu sáng.
A: It’s light brown.
B : Bà đừng lo lắng. Chúng tôi sẽ tìm cậu bé
cho bà.
B: Don’t worry. We’ll finD him for you.

2. 2.
A : Đứa con gái bé nhỏ của tôi đã ở đây vài
A: My little girl was heRe a minute ago, and
now I can’t finD her.
phút trước, và bây giờ tôi không thể tìm thấy
con bé
B: She’s probably in the toy section.
B : Con bé chắc là đang ở trong khu vực đồ
Can you describe her?
chơi. Bà có thể miêu tả cô bé không ?
A: Yes, she’s five yearS old.
A : Có, con bé 5 tuổi.
B: And what color hair doeS she have? B : Và tóc cô bé màu gì ?
A : Nâu. Và nó rất là xoăn.
A: Brown. And it’s very curly.
B : Được rồi. Hãy đến khu vực đồ chơi và xem
B: All right. Let’s go to the toy section nếu con bé ở đó.
and see if she’s there.

3. 3.
A : Có ai nhìn thấy một đứa bé không ?
A: HaS anyone seeN a young kid?
B : Bao nhiêu tuổi vậy ngài ?
B: How old, sir? A : Thằng bé 10 tuổi. Nó luôn luôn bị lạc. Nó
A: He’s ten. He’s always getting lost. khiến tôi phát điên lên mất.
Drives me crazy. B : Lần cuối ngài nhìn thấy thằng bé là ở
B: Where diD you last see him? đâu ?
A: Lúc đi qua khu vực thiết bị ghi hình.
A: Over by the video equipment.

Page 8 of 112 © Oxford University Press


Basic Tactics for Listening, 2nd ed.

B: What color is hiS hair? B: Tóc cậu bé màu gì vậy?


A: Màu vàng, và nó rất dài. Cực kì dài!
A: Blond, and pretty long. Too long!

4. 4.
A: Excuse me. I’ve lost my little boy. A: Xin lỗi. Tôi bị lạc mất đứa con trai bé nhỏ.
We were looking at some microwaveS and Chúng tôi đã đang đi xem một vài cái lò vi
he was bored and…
sóng và thằng bé cảm thấy chán và …
B: Calm down, sir. Can you describe him? B: Ngài bình tĩnh nào. Ngài có thể miêu tả
cậu bé không?
A: Yes. He’s eight. Really cute.
A: Được. Nó 8 tuổi. Rất đáng yêu.
B: And what color iS his hair? B: Và tóc cậu bé màu gì vậy ?
A: Dark brown. A: Nâu tối.
B: Được rồi. Hãy xem cậu bé ở đâu nào. Ngài
B: Okay. Let’s see where he is.
Just sit dowN and relax. cứ ngồi xuống và thư giãn.

5.
5.
A: Excuse me. I’ve lost my daughter! A: Xin lỗi. Tôi bị lạc mất đứa con gái của
mình
B: Is she around 13, about average height,
with short blonD hair? B: Có phải cô ấy khoảng 13 tuổi, cao trung
bình, với mái tóc ngắn màu vàng không ?
A: Why, yes.
A: Tại sao, đúng rồi.
B: She’s looking for you—over there, B: Con bé đang tìm bạn ở đang tìm bà ở
in the shoe department.
đằng kia kìa, trong khu bán giày dép.
A: ThankS a lot! A: Cảm ơn rất nhiều!

Page 9 of 112 © Oxford University Press


Chủ đề 3: Quần áo

Thứ gắn với bạn hàng ngày đó là trang phục. Bạn đã biết hết tên chúng
chưa? Đã biết cách mô tả một người dựa trên quần áo của họ chưa? Bài học
hôm nay sẽ giải quyết vấn đề đó, sẽ mang tới cho bạn từ vựng trong các tình
huống hàng ngày - có thể sử dụng được ngay sau khi học. Đó chính là cái
mình thích ở quyển sách này. Thực tế. Gắn với cuộc sống.
Lượng từ vựng bài này sẽ nhiều hơn so với bài trước một chút nên bạn cần
dành thời gian luyện tập trước từ vựng và làm kỹ Task đầu tiên nhé. Sau khi
luyện nghe ok rồi thì hãy xem lời thoại ngay sau phần vocab này

[Vocabulary]

Các từ vựng cần thiết cho bài nghe của Unit 3:

The Bodybuilder : Vân động viên thể hình, thường nói về đàn ông.

Here somewhere: đâu đó quanh đây, đâu đó gần đây. Dùng để chỉ vị trí

Tight: Chật, bó, chặt. Ở đây ám chỉ rằng chiếc áo sơ mi này bị chật.

Show off: Khoe. Gây ấn tượng với người khác bằng cách khoe khoang, phô
trương của cải, tài năng, hình thức... của mình

Pair: cặp, đôi, 2 cái, 2 chiếc

Blouse: áo choàng, áo bờ lu ( mặc khi làm việc), áo khoác ngoài

I’m afraid: lo sợ, e ngại. Ở đây ám chỉ người nói e rằng chiếc quần đó quá
lớn với anh ta

A looser one: cái rộng hơn

Well dressed: ăn mặc đẹp, thể hiện người có gu thời trang, biết cách ăm
mặc, phối đồ

Jacket: áo khoác ngắn. Chú ý âm đầu /d3/ môi đưa ra trước, cong lưỡi.

Wallet: Ví dành cho nam

Casually dressed: ăn mặc bình thường, ý muốn nói là ăn mặc giản dị, thoải
mái, không trang trọng, lịch sự.
Leather: da. Ở đây muốn nói đến chất liệu.

Boots: Ủng, giày ống. Luôn đi theo cặp (số nhiều – bootS – có /s/ ở cuối)

Scarf: khăn quàng cổ, khăn choàng. Âm /a:/ dài thì miệng mở rộng. Môi hơi
ra trước

A couple of: một đôi, một cặp

Though: phó từ, dùng để biểu thị sự trang trọng mang nghĩa là dù cho, mặc
dù, dẫu cho, tuy vậy, thế nhưng.

Socks: Tất. (thường đi theo đôi, có /s/ ở cuối)

Over one’s shoulder: Vắt qua một bên vai của ai đó

Earrings: khuyên tai

Necklace: vòng cổ, chuỗi hạt

Sandals: dép quai hậu, dép xăng đan, dép có quai ở mắt cá chân

Jeans: Quần bò
Dress: Váy. Chỉ có 1 âm tiết thôi nhé. Không nói thành đờ res là sai.
Windbreaker: Áo gió
Skirt: Chân váy. Âm /3:/ dài. Môi ra trước miệng mở to. Kiểu Mỹ thì cong
lưỡi.
Suit: Áo vest
Shorts: Quần sooc. Từ mượn. Âm /o:/ dài lưỡi hơi cong theo kiểu Mỹ. Số
nhiều vì quần có 2 ống nên thêm /s/ ở cuối.
T-shirt: Áo phông không cổ. (Hình giống chữ T nên gọi là T-shirt)
Pants: Quần dài (kiểu Mỹ - còn kiểu Anh thì sẽ gọi là Trousers)
Shirt: Áo cánh
Sneakers: Giày thể theo (kiểu Mỹ. Còn kiểu Anh thì hay gọi là Trainers)

Unit 3: Clothes

2. Let’s Listen (Page 10) 1.A: Ai là David vậy?


1. A: Which one is David?
B : David á ? Anh ấy ở kia kìa. Anh ấy đang
B: David? There he is. mặc áo khoác và đeo cà vạt. Và anh ấy có
He’s wearing a jackeT and tie. một mái tóc màu vàng hơi hung đỏ.
And he’s got reddish-blonD hair. A: Được rồi, cảm ơn.
A: Okay. Thanks.

2.
A: I’m looking for Janet. A: Tôi đang tìm Janet.
B: Oh, she’s wearing a long dress. B: Ồ, cô ấy đang mặc một chiếc váy dài.
And she’s got glasses. Và cô ấy đang đeo kính.
A: Does she have long hair? A: Tôi cô ấy có dài không?
B: Không, nó không thực sự dài.
B: No, it’s not really long.
3.
3.
A: Ai là Ron vậy ?
A: Which one is Ron? B : Anh ấy đang mặc một bộ đồ tối màu
B: He’s wearing a dark suit anD a tie…
và đeo cà vạt…và đi giày thể thao.
and sneakers. A: Giày thể thao á? Được rồi. Cảm ơn.
A: Sneakers? Okay. Thanks. 4.
A: Tôi đang tìm Barbara
4.
B: Cô ấy ở đằng kia kìa. Cô ấy đang mặc
A: I’m looking for Barbara. một chiếc quần máu trắng và một chiếu
B: There she is over there. She’s wearing áo màu đỏ.
white pants and a red blouse. A: Người mà đeo khăn quàng á?
A: The one with a scarf? B : Đúng rồi
5.
B: Yeah.
A : Ai là Andy vậy ?
5.
B : Anh ấy đang mặc quần sooc và một
A: Who’s Andy? chiếc áo phông. Anh ấy có mái tóc ngắn
B: He’s wearing shortS and a T-shirt.
màu vàng.
He’s got short blonD hair. A : Ồ, tôi nhìn thấy anh ấy rồi . Cảm ơn.
A: Oh, I see him. Thanks. 6.
A: Tôi đang tìm Patty
6.
B: Mm… Cô ấy ở kia kìa. Cô ấy đang
A: I’m looking for Patty. mặc một chiếc váy màu vàng, một chiếc
B: Mm… There she is. áo màu xanh da trời , và một đôi xăng
She’s wearing a yellow skirt, đan màu đỏ.
a blue blouse, and red sandals.
B: Cảm ơn.
A: Thanks.

Page 10 of 112 © Oxford University Press


Basic Tactics for Listening, 2nd ed.

7.

A: Is Mary here tonight?


A: Mary có ở đây tối nay không?
B: Có, cô ấy có ở đây. Nhìn thấy cô ấy ở
B: Yes, she is. See her over there?
She’s wearing jeanS and a green shirt. đằng kia chưa? Cô ấy đang mặc quần bò
và một chiếc áo sơ mi màu xanh lá cây.
A: JeanS and a green shirt.
A: Quần bò và một chiếc áo sơ mi màu
B: Yes, and she’s wearing a funny hat. xanh lá cây.
8. B: Đúng vậy, và cô ấy đang đội một chiếc
mũ trông khá hài.
A: Where’s Ken?
8.
B: Oh, the bodybuilder.
A: Ken đang ở đâu?
He’S here somewhere.
He’s wearing shortS anD a tight shirt, as B: Ồ, vận động viên thể hình. Anh ấy đâu
usual.
đó quanh đây. Anh ấy đang mặc quần
sooc và một chiếc áo sơ mi bó, như
A: Tight shirt?
thường lệ .
B: Yeah, he likes to show off his muscles! A: Áo sơ mi bó á?
3. Let’s Listen (Page 11) B: Đúng vậy, anh ấy thích khoe cơ bắp
của mình!
1.
1.
A: How are the pants, sir? A: Ngài thấy chiếc quần này như thế nào?
B: I think they’re too short. B: Tôi nghĩ nó quá ngắn. Bạn nghĩ sao?
What do you think? A: Đúng vậy. Tôi nghĩ bạn nói đúng đấy.
A: Yes. I think you’re right. Chiếc quần này quá ngắn.
They certainly are too short.
B: Bạn có thể cho tôi một chiếc quần dài
B: Can you get me a longer pair? hơn không?
2.
2.
A: Bạn có thích chiếc áo này không?
A: Do you like this blouse?
B: Ồ, tôi nghĩ nó hơi to quá.
B: Well, I think it’S a little too big. A: Tôi cũng nghĩ vậy. Đúng thế, nó rất to.
A: I guess so. Yes, iT is pretty big. B: Bạn chắc chắn cần một cái nhỏ hơn.

B: You definitely neeD a smaller one.

Page 11 of 112 © Oxford University Press


Basic Tactics for Listening, 2nd ed.

3.

A: Are the sneakers comfortable? A: Đôi giày này thoải mái chứ?
B: Well, I think they’re a little small for me. B: Ồ, tôi nghĩ nó hơi nhỏ so với tôi.
A: Quá nhỏ ư? Để tôi tìm một đôi giày
A: Too small? Let me finD a bigger pair.
lớn hơn.
4. 4.
A: Are those jeanS all right? A: Những chiếc quần bò này đều ổn cả
chứ?
B: I’M afraid they’re too big for me.
B: Tôi e là chúng quá lớn so với tôi.
A: Okay, then let’s finD a smaller pair.
A: Được rồi. Để tôi tìm một cái nhỏ hơn.
5. 5.
A: Những chiếc áo phông này vừa chứ?
A: How does the T-shirt fit? IS it too tight?
Nó có chật quá không?
B: Do you haVe a looser one?
B: Bạn có cái nào rộng hơn không?
6. 6.
A: How do you like the sandals?
A: Bạn thích đôi xăng đan này chứ?
B: Quá to, tôi sợ là như vậy.
B: Too big, I’M afraid.
A: Quá to ư ? Để tôi tìm cỡ nhỏ hơn.
A: Too big? Let me finD a smaller size.

4. Let’s Listen (Page 12) 1.

1.
Sonia ăn mặc rất đẹp. Cô ấy mặc một
Sonia was very well dressed. She haD on a chiếu áo khoác và một chiếc váy dài
jacket anD a long, dark blue skirt. She was
màu xanh đậm. Cô ấy cũng mặc một
chiếc áo màu vàng. Cô ấy không mang
also weariNG a yellow blouse. She wasn’t
theo túi xách, nhưng cô ấy có một chiếc
carryiNG a bag, but she did haVe a small ví nhỏ mang theo bên mình. Ồ, và tôi
wallet wiTH her. Oh, anD I remember she had nhớ cô có đôi khuyên tai màu vàng rất
đẹp. Tôi cũng nhớ đôi giày của cô ấy. Cô
nice gold earrings. I also remember her shoes.
ấy mang đôi giày màu đen rất cao.
She was wearing black shoes with very high

heels.

Page 12 of 112 © Oxford University Press


Basic Tactics for Listening, 2nd ed.

2. 2.
Brian ăn mặc rất bình thường. Anh ta mặc
Brian was very casually dressed. He was
một chiếc quần bò cũ thật sự - bạn biết đấy,
wearing some really old jeans—you know,
cái quần với những lỗ hổng trong đó – với
the ones with holeS in them—wiTH a new
một chiếc thắt lưng da rộng, mới và một
wide leather belt and a white T-shirt. He
haD on some boots, high brown ones. They
chiếc áo phông màu trắng. Anh ấy có một
looked really nice. He also haD a red scarf. vài đôi giày cao cổ, những đôi giày cao màu
He usually wearS a couple of nâu. Chúng trông rất đẹp. Anh ấy cũng có
big rings, but he wasn’t wearing any at the một chiếc khăn quàng màu đỏ. Anh ấy
party. He was wearing an interesting silver thường đeo một vài chiếc nhẫn lớn nhưng
watch, anh ấy không mang theo bất cái gì ở bữa
though. tiệc. Dù vậy, anh ta đeo một chiếc đồng hồ
màu bạc rất thú vị.
3. 3.
Kevin was weariNG a yellow shirt anD a Kevin mặc một cái áo màu vàng và một
green tie. I didn’t like the tie, but I liked the chiếc cà vạt màu xanh. Tôi không thích chiếc
shirt. He also haD on brown pants. He cà vạt, nhưng tôi thích cái áo. Anh ấy cũng
was wearing sneakers with long white mặc một chiếc quần màu nâu. Anh ấy đã
socks—kinD of cute, actually. And he haD a mang một đôi giày thể thao với đôi tất dài
leather baG over one shoulder.
màu trắng rất đáng yêu, thực tế là vậy. Và
4. anh ta có một chiếc túi da đeo 1 bên vai.
4.
Mrs. Graham looked really good. She haD
Bà Graham trông rất tuyệt. Bà ấy mặc chiếc
oN an interesting long red skirt anD a
váy dài màu đỏ rất thú vị. Và một chiếc áo
beautiful
Unit 4: TimegolD and black jacket. And she had
khoác màu vàng và đen tuyệt đẹp. Và bà ấy
some lovely earringS anD a nice necklace.
có vài đôi khuyên tai đáng yêu và một chiếc
She also haD a long pink scarf over one
shoulder. She didn’t haVe a bag. She was
vòng cổ đẹp. Bà ấy cũng có một chiếc khăn
wearing sandals. dài màu hồng vắt một bên vai. Bà ấy không
có túi. Bà ấy đi một đôi dép xăng đan.

Page 13 of 112 © Oxford University Press


Chủ đề 4: Thời gian

Bạn sẽ rất tự tin với việc có thể nhìn và nói thời gian bằng tiếng Anh, thế
nhưng khi nghe người bản xứ nói về giờ, liệu bạn có thể nghe được họ đang
nói gì không? Tiếng Anh, đặc biệt Anh-Mỹ là loại tiếng Anh dùng phổ biến
nhưng lại có nhiều hiện tượng nối âm, nuốt âm nhất. Nhiều người từ bỏ tiếng
Anh vì không thể nghe được người nước ngoài nói, thậm chí biết rất nhiều
ngữ pháp và từ vựng. Đừng. Học đúng phương pháp, bạn sẽ khá lên. Bạn sẽ
ham muốn học lên cao hơn. Quy tắc luôn luôn là NGHE-NÓI. Nghe được sẽ
nói được. Và để nghe được bài về thời gian này thì phần từ vựng là không thể
thiếu rồi. Hãy xem cả video mình hướng dẫn ngay sau task 1 của Unit này
nhé. Bạn sẽ cảm thấy tiếng Anh không phải là kẻ thù. Nó là sự kỳ thú, sự
khám phá, vỡ lẽ ra rằng. I can do it!

[Vocabulary]

Chú ý là khi nói thời gian thì có 2 cách nói

Cách 1: Đơn thuần là Giờ + Phút. Ví dụ: 3 giờ 10p – Three Ten
Cách 2: Phút trước Giờ, sẽ có thêm chữ “to” hoặc “past”

“to” nghĩa là giờ kém. Hiểu nôm na là “đến” – bao nhiêu phút nữa sẽ đến cái
giờ đó. Ví dụ: 20 to 3  20 phút nữa sẽ đến 3 giờ. Nghĩa là 3 giờ kém 20
“Past” nghĩa là đã qua rồi. Ví dụ: 10 past 4 – nghĩa là 10 phút đã qua 4 giờ.
Hay chính là 4 giờ 10 phút.

Đôi khi sẽ có thể dùng quarter (15 phút) hoặc half (30 phút) để nói số phút.

Các từ vựng cần thiết cho bài nghe của Unit 4:

Do you have the time? = What time is this? ở đây dùng để hỏi về thời gian,
giờ giấc: bạn có biết bây giờ là mấy giờ rồi không?

Ten after two: 2 giờ 10 phút. Mang nghĩa là đã qua 10 phút sau 2 giờ.

Two ten: 2 giờ 10 phút. Đây là cách nói giờ cơ bản nhất.

Midnight: 12h đêm, nửa đêm, giữa đêm.

Can you tell me the time? = What time is this? Ở đây dùng để hỏi về thời
gian, giờ giấc: bạn có biết bây giờ là mấy giờ rồi không?
Quarter to four: 4 giờ kém 15. Ý muốn nói là còn 15 phút nữa là đến 4 giờ

Stay tuned: chú ý theo dõi, đón xem

Tuned to: chuyển đến, chuyển sang

Show time: thời gian phát sóng, thời gian biểu diễn

Sneak preview: bản xem trước

Latest: mới nhất

Twenty: Hai mươi. Khi nói nhanh, kiểu Mỹ có xu hướng bỏ âm /t/

Fifteen: Mười lăm. Trọng âm rơi vào âm số 2, và âm số 2 có nguyên âm là


âm /i:/ dài. Khác hẳn với – năm mươi (50 – trọng âm số 1)

Forty-five: bốn mươi lăm. Âm /t/ trong từ forty có thể phát âm thành /d/ do
đứng giữa 2 nguyên âm.

***

Unit 4 Time
2. Let’s Listen (Page 14) 1.
1.
A: Xin lỗi, cho tôi hỏi mấy giờ rồi?
A: Excuse me, what’s the time?
B: Uh, 10h15p.
B: Uh, it’s ten fifteen.
A: Cảm ơn
A: Thanks.
2.
2.
A: Cậu biết giờ là mấy giờ không ?
A: Do you have the time?
Basic Tactics for Listening, 2nd ed.

B: Let me see. Yeah. It’s ten after two.

A: Two ten? Thanks. B: Để tôi xem. 2h10p


A: 2h10p ư? Cảm ơn.
3.
3.
A: What time iS it now? A: Bây giờ là mấy giờ rồi?
B: Hey, it’s exactly twelve o’clock. Midnight. B: Này, bây giờ chính xác là 12h. Giữa
Happy New Year! đêm. Chúc mừng năm mới!
4. 4.
A: Bạn làm ơn có thể nói cho tôi biết bây
A: Can you tell me the time, please?
giờ là mấy giờ không?
B: Yeah, it’S eleven thirty. B: Được, bây giờ là 11h30p
A: Wow, I’m late. Thanks. A: Ôi, tôi muộn mất rồi. Cảm ơn
5.
5.
A: Bạn có biết bây giờ là mấy giờ không?
A: Do you know what time iS is?
B: Ồ. Bây giờ 4h kém 15p.
B: Yeah. It’S a quarter to four. A: Cảm ơn rất nhiều.
A: ThankS a lot.
6.
6.
A: Tôi lại muộn nữa rồi. Bây giờ là mấy
A: I’m late again. What time iS it now? giờ thế?
B: It’s seven fifty. B: Bây giờ là 7h50p
A: Lớp học bắt đầu lúc 8h.
A: Class startS at eight.
I’ve only got ten minutes! Tôi chỉ có 10p nữa!
3. Let’s Listen (Page 15)
1.
1. Bạn đang nghe Star Radio ở tần 90.9 trên
You are listening to Star Radio at 90.9 dải FM của bạn.
Đài với nhạc rock cổ điển tuyệt nhất trong
on your FM dial.
thị trấn.
The station with the best classic rocK in town.
Bây giờ là 7h15. Thời gian cho nhạc rock
The time is 7:15. Time for more classic rock… cổ điển…

Page 14 of 112 © Oxford University Press


Basic Tactics for Listening, 2nd ed.

2.
2.
ThiS is WBYZ 105.1 FM and the tiMe is
Đây là tần FM WBYZ 105.1 và sắp đến
coming up to 10:05. And we’ve got more 10h5p. Và chúng tôi có nhiều nhạc hơn
music for you, so stay tuned. cho bạn, hãy chú ý theo dõi.
3. 3.
You are listening to X98.5 on your FM Bạn đang nghe X98.5 trên tần FM của
dial—the jazz station. The time now is bạn – chuyên mục nhạc jazz. Chỉ còn vài
just a minute away from two o’clock.
phút nữa là tới 2h.
4. 4.
Đây là tần AM của bạn, Đài tiếng nói
ThiS is your AM station, Talk Radio WXYZ.
Time now is 11:02. Don’t touch that dial! WXYZ. Bây giờ là 11h02p. Đừng chạm
vào mặt số!
5.
5.
This is the BBC. The time is six fifteen. Đây là đài BBC. Thời gian là 6h15p.
6.
6. Bạn được chuyển đến WQXR, chuyên
You are tuned to WQXR, your classical
music station. And the tiMe is exactly 1:40.
mục nhạc cổ điển của bạn. Và thời gian
Time for the Ninth Symphony by… chính xác là 1h40p. Thời gian dành cho
Bản Giao Hưởng số 9 bởi…
7.
7.
ThiS is 1010 News Radio. The station wiTH Đây là đài tin tức 1010. Chuyên mục với
all the news, all the time. Time now is 9:30. tất cả thông tin, mọi lúc. Giờ là 9h30p
8. 8.
Đây là chuyên mục dễ nghe, KABC. Bây
ThiS is your station for easy listening, KABC. giờ hiện tại bây giờ là 5h05p.
The time right now is goiNG on 5:05.
1.
4. Let’s Listen (Page 16) Cảm ơn bạn đã gọi điện cho Cinema
World. Văn phòng của chúng tôi mở cửa
1. tất cả các buổi chiều vào lúc 2h30. Hôm
ThanK you for calling Cinema World. Our
box offiCe openS every afternooN at 2:30. nay trong rạp A, chúng tôi đang chiếu bộ
Today in Cinema A, we are showing phim Holiday In Rome, diễn xuất bởi
Holiday in Rome, starring Gina Jones. Gina Jones. Thời gian chiếu phim là
Show timeS are 3:40, 5:45, 7:55, and
10:15. 3h40p, 5h45p, 7h55p và 10h15p.

Page 15 of 112 © Oxford University Press


Basic Tactics for Listening, 2nd ed.

2.
2.
Trong rạp chiếu phim B chúng tôi đang chiếu
In Cinema B we are showing Hong Kong
Hong Kong Warrior. Thời gian chiếu là 4h30p,
Warrior. Show timeS are 4:30, 6:40, 8:30,
and 10:45. 6h40p, 8h30p và 10h45p.
Don’t forget to visit our new coffee bar Đừng quên ghé thăm quán cà phê mới của
located next to Cinema B. It’S open every chúng tôi nằm cạnh rạp chiếu phim B. Quán
day from 2:30 to 10:30. mở cửa hàng ngày từ 2h30p đến 10h30p.
3.
3. Trong rạp chiếu phim C chúng tôi đang chiếu
In Cinema C we are showing Ralph the Ralph the Rabbit. Thời gian chiếu là 3h00,
Rabbit. Show timeS are 3:00, 4:40, 6:30, 4h40p, 6h30p và 8h15p. Ngoài ra vào lúc 10h ,
and 8:15. Also, at 10 o’clock, tonight only, a duy nhất tối nay , một bản xem trước của
sneak preview of Crazy Cops, Hollywood’s
Crazy Cops, bộ phim hài hành động mới nhất
latest comedy-action film.
của Hollywood.
4. 4.
In Cinema D, we are showing The Alien from Trong rạp chiếu phim D, chúng tôi đang chiếu
Saturn. Show timeS are 3:20, 5:10, 7:20, The Alien From Saturn . Thời gian chiếu là
and 9:40. Don’t forget our box office closeS 3h20p, 5h10p, 7h20p và 9h40p. Đừng quên
every evening at 9:55.
phòng vé đóng cửa mỗi tối vào lúc 9h55p.

Page 16 of 112 © Oxford University Press


Chủ đề 5: Ngày tháng

Sẽ là thiếu sót nếu nói về thời gian mà lại bỏ qua ngày tháng. Tiếng Anh ngại
nhất là mỗi thứ biết tý nhưng không dùng được. Ok. Ngày thì biết vài ngày,
tháng cũng thế nhưng lúc vào dùng thì không cạy được miệng ra để nói. Không
phải do bạn. Mà là bạn chưa có cơ hội được học đúng phương pháp. Nguyên
tắc để nói và sử dụng ngôn ngữ, luôn phải đến từ việc nghe và đọc tài liệu
bản xứ. Mà căn bản là phải nghe trước. Đó là điều mà từ đầu đến cuối cuốn
sách này đã được thiết kế cẩn thận để trau dồi cho bạn. Hãy tìm hiểu kỹ các từ
vựng trước khi vào bài nghe nhé. Đừng quên nghe xong thì vẫn copy file nghe
vào điện thoại để “tắm não” nữa nhé. Bạn sẽ thấy sức mạnh của việc nghe lặp.
Cứ vài ngày bạn lại có 1 chủ đề mới vào đầu rồi. 24 chủ đề x 30 từ mới mỗi
ngày = hơn 600 từ vựng gắn liền vào tình huống. Bạn quên sao được. Khác
hẳn với cách học ngày xưa, viết ra giấy – đọc – đọc – cố nhớ - rồi quên... Thôi.
Bắt đầu nhé!

[Vocabulary]

Leave on: dời đi vào ngày, chuyển đi vào ngày


Arrived on: đến vào ngày
Got here on: đến đây vào ngày, đặt chân đến đây vào ngày, có mặt ở
đây vào ngày
Plan to stay long: lên kế hoạch ở đây lâu, dự định ở đây lâu
change your dental appointment: thay đổi cuộc hẹn với bác sĩ nha
khoa
Coming to town: sẽ đến thi trấn. Ý muốn nói về dự định trong tương lai
Are you free?: bạn có rảnh, bạn có thời gian rảnh dỗi. Dùng để mời gọi,
rủ dê
Booked your flight: Đặt chuyến bay. Chúng ta sẽ dùng độngt ừ “book”
để thể hiện hành động đặt trước một cái gì đó
Around three: khoảng 3 giờ. Ý muốn nói là tầm 3 giờ, có thể sớm hoặc
muộn hơn một chút chứ không phải là đúng vào lúc 3 giờ
Planning to do: lên kế hoạch để làm việc gì đó
Planning to have: lên kế hoạch để tổ chức gì đó, lên kế hoặc để có một
cái gì đó
The first (viết tắt 1st): Ngày mùng 1. “First” có nguyên âm /3:/ dài,
miệng mở, môi đưa ra trước
The second (viết tắt 2nd): Ngày mùng 2
The third (viết tắt 3rd): Ngày mùng 3. Nguyên âm cũng là âm /3:/ dài,
tuy nhiên âm đầu /th/ thè thổi. Các ngày sau đó đều có âm cuối /th/
Twentieth: ngày 20. Có 3 nguyên âm nhé. /ˈ twen.t̬ i.əθ/. tương tự với
ngày 30, cũng 3 âm
Twenty-first: Ngày 21
Twenty-second: Ngày 22
Twenty-third: Ngày 23
Thirty-first: Ngày 31
January: Tháng 1, âm đầu là /d3/ cong lưỡi, môi đưa ra phía trước.
March: tháng 3. Chú ý âm cuối /ts/ nhé
July: Tháng bảy. Trọng âm ở âm số 2. Âm đầu là âm /dʒ/ cong lưỡi, môi
đưa ra trước. Phiên âm đây /dʒʊˈlaɪ/

Có 2 cách nói về ngày tháng:


Ngày trước tháng. Ví dụ: Ngày 20 tháng 5. The 20th of May – Ngày thứ
20 của tháng 5
Tháng trước ngày. Ví dụ: Ngày 1 tháng 3. March first hoặc March the first
– Tháng 3 ngày mồng 1
***

Unit 5: Dates
2.
2. 1.
1. A: Bạn đã ở đây lâu chưa?
A: Have you been here long?
B: No, we arrived a few dayS ago, B: Không, chúng tôi đến đây một vài ngày
on the first of the month. trước, vào ngày đầu tiên của tháng.
A: And how long are you staying? A: Và bạn ở lại đây bao lâu?
B: We’re staying exactly two weeks. B: Chúng tôi ở đây chính xác là 2 tuần. Chúng
We leaVe on the 14th. tôi rời đi vào ngày 14.

2. 2.
A: Bạn đã đến đây khi nào?
A: When diD you get here?
B: I arriveD on the 4th.
B: Tôi đã đến vào ngày mùng 4.
A: Will you be here long? A: Bạn sẽ ở đây lâu chứ?
Basic Tactics for Listening, 2nd ed.

B: Until the 13th. Not long enough, really. B: Cho đến ngày 13. Không đủ lâu, thật
sự.
3.
3.
A: DiD you just arrive? A: Bạn vừa mới đến à?
B: I arriveD on July 2nd. B : Tôi đến vào ngày mùng 2 tháng 7
A : Bạn thích kì nghỉ này chứ ?
A: Are you enjoying your vacation?
B: Ồ, đúng vậy. Nhưng nó quá ngắn. Tôi
B: Oh, yes. But it’s too short.
I leaVe on the 10th.
dời đi vào ngày mùng 10.
4.
4.
A: Bạn đến khi nào vậy?
A: When diD you arrive? B: Tôi đến vào ngày mùng 5
B: We goT iN on the 5th. A: Bạn ở đây trong bao lâu?
B: Chúng tôi sẽ dời đi vào ngày 15. Chúng
A: How long are you staying?
tôi chỉ ở đây 10 ngày thôi.
B: We’re leaving on the 15th.
We’re just staying ten days.
5.
5. A: Bạn vừa mới đến à?
A: DiD you just arrive? B : Chúng tôi đến đây vào ngày mùng 3
B: We got here on the 3rd.
A : Và các bạn có dự định ở đây lâu
không ?
A: And do you plan to stay long?
B : Có chứ, chúng tôi sẽ ở đây đến tận
B: Yes, we’re not leaving until cuối tháng cơ.
the enD of the month.
A : Ngày 31 á ?
A: The 31st? B : Đúng vậy.
B: That’s right.

6.
6.
A: When diD you arrive? A: Bạn đến khi nào vậy?
B: On the 6th. B: Vào ngày mùng 6.
A: And when are you leaving?
A: Và khi nào thì bạn dời đi?
B: Vào ngày 16.
B: On the 16th.

Page 17 of 112 © Oxford University Press


Basic Tactics for Listening, 2nd ed.

1.
3. Let’s Listen (Page 19)
Đây là văn phòng của bác sĩ Costello. Chúng
1. tôi gọi điện thoại để thay đổi cuộc hẹn nha
khoa của bạn đến ngày 3 tháng 8 vào lúc
ThiS is Dr. Costello’s office. We’re calling to
change your dental appointment to August 9h30p sáng. Xin cảm ơn.
3rd at 9:30 in the morning. ThanK you. 2.
Chào Don. Sue đây. Tôi đang gọi về bữa tiệc
2. của Cindy. Đó là vào ngày 28 tháng 7 lúc 8h
Hi, Don. It’s Sue. I’m calling about Cindy’s tối. Liệu bạn có rảnh không? Tôi sẽ gọi lại
birthday party. It’S on July 28th at 8 p.m. cho bạn sau.
Are you free? I’ll call you later. 3.
Xin chào Don. Đây là dì Betty. Con có khỏe
3.
không? Nghe này, dì sẽ đến thị trấn vào
Hello, Don. ThiS is Aunt Betty. How are you,
tháng 10 tới và dì rất muốn gặp con. Dì sẽ
darling? Listen, I’m coming to town next
month and I’d love to see you. I’m arriving
đến vào ngày mùng 10 tháng 8 lúc 11h15p
on August the tenth at 11:15 in the sáng. Dì sẽ gọi lại cho con từ sân bay. Tạm
morning. I’ll call you from the airport. Bye! biệt!
4.
4. Chào Don. Đây là Ted. Nghe này, chúng ta
Hi, Don. ThiS is Ted. Listen, we can’t play không thể chơi tennis vào thứ 7. Liệu cậu có
tennis on Saturday. Are you free Sunday rảnh vào chiều chủ nhật, ngày 26 tháng 7
afternoon, July 26th, around three? khoảng 3h không?
5. 5.
Xin chào Don. Đây là Francis. Tôi sẽ trở lại
Hello, Don. ThiS is Francis. I’ll be back from
từ chuyến đi của tôi vào thứ ba ngày 22
my trip on Tuesday, September 22nd. Let’s
meeT in my office that Tuesday around 6 tháng 9. Hãy gặp nhau tại văn phòng của tôi
p.m., okay? Let me know. vào thứ ba khoảng 6h chiều được chứ? Cho
tôi biết nhé.
6. 6.
ThiS is Star Travel. We’ve booked your Đây là Star Travel. Chúng tôi đã đặt chuyến
flight to New Orleans for next month. You bay của bạn đến New Orleans trong tháng
leaVe on August 2nd on flight 101 from tới. Bạn khởi hành vào ngày mùng 2 tháng 8
Kennedy Airport at 2 p.m.
trên chuyến bay 101 từ sân bay Kennedy lúc
4. Let’s Listen (Page 20) 2h chiều.
4.
1. 1.
A: Có phải sinh nhật bạn vào tháng này
A: Isn’T it your birthday this month, Ted? không vậy Ted?

Page 18 of 112 © Oxford University Press


Basic Tactics for Listening, 2nd ed.

B: Hey! It waS a month ago. B: Này! Nó diễn ra từ 1 tháng trước rồi.


A: Oh! Sorry! I forgot all about it. A: Ồ, xin lỗi! Tôi quên mất. Vậy, bạn đã tổ
So, diD you have a big party or something? chức một bữa tiệc lớn hay một cái gì đó
B: No. I had to study because of the phải không?
exams at school. B: Không. Tôi phải ôn thi ở trường.
2.
2.
A: Have you haD your birthday yet, Jill?
A: Sinh nhật của bạn đã đến chưa Jill?
B: No. It’S in two months. B: Chưa đâu. Còn 2 tháng nữa mới đến cơ.
A: Oh, that’s right.
A: Ồ, phải rồi. Vậy bạn định lên kế hoạch gì
So what are you planning to do this time? vào thời gian này?
B: I’m going to New York with my
B: Tôi sẽ đến New York cùng bố mẹ tôi.
mom and dad. A: Này! Thật tuyệt vời!
A: Hey! Fabulous!
3.
3.
A: Sinh nhật của cậu đã tới chưa Sue?
A: Have you haD your birthday yet, Sue? B: Chưa đâu. Đến tận tháng sau cơ. Lần này
cậu đừng có mà quên đấy nhé!
B: No. It’s not ‘til next month.
Don’t forget this time! A: Đừng lo. Tôi sẽ không quên đâu mà.
A: Don’t worry. I won’t.
B: Tôi đang lên kế hoạch tổ chức một bữa
tiệc BBQ
B: I’m planning to have a barbecue.
A: Thật tuyệt! Nghe hay đấy!
A: Great! That sounds fun!
4.
4.
A: Sinh nhật của cậu vào tháng này hay
A: Is your birthday this month or next month, tháng tới vậy Brian? Tôi không thể nhớ nổi.
Brian? I can’t remember.
B: Ồ, sinh nhật tôi từ tháng trước rồi.
B: Oh, it waS a month ago. A: Thật vậy sao? Vậy, nó đã diễn ra như thế
A: Really. So, how was it? nào vậy?
B: Nó cũng bình thường, nhưng khá yên
B: It waS okay, but very quiet.
I haD a family party at home. tĩnh. Tôi đã có một bữa tiệc tại nhà.
A: Ồ, nghe hay đấy.
A: Oh, that sounds nice.

Page 19 of 112 © Oxford University Press


Chủ đề 6: Nghề nghiệp

Theo thống kê trên thế giới thì cứ trung bình 2-3 năm người ta lại đổi việc. Vì
rất nhiều yếu tố, có lẽ mỗi người đều có một mục đích khi làm một công việc.
Chắc chắn rằng bạn – người đang đọc những dòng này có thể đã hoặc sẽ suy
nghĩ đến việc đó. Một chủ đề rất thực tế để học. Hãy cùng nghe những câu
chuyện của các nhân vật trong bài học để vừa hiểu văn hóa, vừa học tiếng Anh
bản xứ nhé. Phía dưới đây là lượng từ vựng không thể thiếu trước khi bước vào
bài học. Những từ quan trọng cần nghe phát âm mình đã để trong DVD – hoặc
video online rồi. Bạn nhớ xem kỹ rồi bắt tay vào làm nhé
p/s: Đừng quên cho ngay những bài nghe vào máy điện thoại để nghe ngấm
trong những lúc rảnh, làm việc nhà, chạy thể dục, chờ xe... Bao nhiêu năm
nghe tiếng Việt rồi, giờ muốn nói tiếng Anh tốt thì phải thay đổi cái môi trường
quanh mình thôi ;)

[Vocabulary]

Acting in front of lots of people: diễn xuất trước công chúng, trước nhiều
người
Uniform: Đồng phục
Silly: Ngốc
Sick people: Những người bệnh.
The pay: Tiền lương
Keep somebody in shape: giúp ai đó giữ dáng
Started as a chef: bắt đầu như một đầu bếp. Ý muốn nói ông ấy bắt đầu
công việc đầu tiên là làm đầu bếp cho một nhà hàng.
Sounds great: Nghe tuyệt lắm ( 1 cách thể hiện cảm xúc khi nghe tin tốt)
Graduated from college: đã tốt nghiệp đại học
Taking a long vacation: có một kì nghỉ dài
What do you go?: Bạn làm nghề gì (câu hỏi căn bản để hỏi nghề nghiệp)
How long have you been doing that?: Bạn làm được bao lâu rồi? (Dùng
have you – thì Hiện Tại Hoàn Thành để hỏi về “khoảng” thời gian từ trước đến
giờ làm nghề gì)
Nothing much: Không có gì đặc biệt, chẳng đáng để ý.
A receptionist: Nhân viên lễ tân
A tennis instructor: Huấn luyện viên tennis
Trying to find: đang cố gắng để tìm kiếm
Terrific: tính từ thể hiện sự tuyệt vời, xuất sắc
Be sick of sth: phát ốm với cái gì đó.
Well- paid: công việc được trả lương hậu hĩnh, lương cao
Distance: Khoảng cách, quãng đường
Awful: Tệ thật.
Take me an hour: mất một giờ đồng hồ
Make all the difference: tạo ra tất cả sự khác biệt
On my feet all night: Phải đứng cả đêm (ý nói công việc vất vả)
Tips: Tiền bo (thường nhà hàng xịn khách sẽ hay bo 1 chút cho bồi bàn)
Basic Tactics for Listening, 2nd ed.

Unit 6: Jobs 2.
1.
2. Let’s Listen (Page 22)
Tôi là một nhân viên bán hàng. Tôi bán
1.
máy tính. Tôi thích công việc của mình. Nó
I’M a salesperson. I sell computers.
I like my job. It’s really interesting. thật sự rất thú vị. Và tôi gặp rất nhiều
And I meet lotS of interesting people. những con người thú vị.
2.
2. Đúng vậy, tôi rất thích công việc đó. Tôi
Yes, I liKe it a lot. I like acting in thích việc diễn xuất trước mặt nhiều
front of lots of people. One day I người. Một ngày nào đó tôi hy vọng sẽ viết
hope to wriTe a book about my work. một cuốn sách về công việc của chính
3. mình.
3.
It’s an interesting job, and it’s good
for me because I love travel and Đó là một công việc thú vị, và nó tốt cho
flying. I visit lotS of countries every tôi bởi vì tôi thích đi du lịch và đi máy bay.
year. And well—I know it’s silly, but I Tôi ghé thăm rất nhiều các đất nước mỗi
like my uniform. năm. Và – tôi biết nghe có vẻ ngớ ngẩn,
nhưng tôi thích bộ đồng phục của mình.
4.
It’S a good job for me because I like 4. Đó là một công việc rất tốt cho tôi bởi vì
food and I love cooking. LotS of tôi thích thức ăn và yêu nấu nướng. Cũng
famous people come to our có rất nhiều người nổi tiếng đến ăn tại nhà
restaurant, too.
hàng của chúng tôi.
5. 5.
Y tá là một công việc tốt cho tôi. Tôi thích
Nursing iS a good job for me. I like giúp đỡ mọi người – bạn biết đấy, những
helping people—you know, sick people. người ốm yếu.
6.
6. Tôi thích công việc của mình bởi vì tôi làm
I like my work because I work việc ngoài trời. Đó là một công việc vất vả,
outside. It’s hard work, but the pay’s nhưng thù lao lại cao và công việc đó giúp
good and it keeps me in shape. tôi giữ dáng (ý là vận động).
3. Let’s Listen (Page 23) 3.
1.
1.
A: Hi, Ted. A: Xin chào Ted.

Page 20 of 112 © Oxford University Press


Basic Tactics for Listening, 2nd ed.

B: Oh, hi. B: Ồ, xin chào.


A: Are you still working in the bank? A: Cậu vẫn làm việc tại ngân hàng ư?
B: Đúng vậy.
B: Yeah.
2.
2. A: Hiện tại bạn đang làm ở đâu vậy Sonia?
A: Where are you working now, Sonia? B: Tôi chỉ vừa mới bắt đầu công việc đầu
bếp tại một nhà hàng Ý. Hãy đến và thử
B: I just started aS a chef iN an
Italian restaurant. Come and try my food. các món ăn của tôi nhé.
A: Nghe hay đấy – tôi rất sẵn lòng!
A: Sounds great—I’d love to!

3. 3.
A: Are you stilL at school, Bob? A: Cháu vẫn đang đi học là Bob?
B : Không ạ, cháu đã tốt nghiệp đại học
B: No, I graduated from college last month.
tháng trước rồi.
A: Congratulations! A : Chúc mừng cháu nhé ! Và bây giờ cháu
And what are you doing now?
đang làm gì vậy?
B: Nothing much. I’m tired. B: Không có gì. Cháu cảm thấy mệt. Cháu
I’m taking a long vacation. sẽ bắt đầu một kì nghỉ dài.
4.
A: What do you do, Marie? 4.
A: Bạn làm nghề gì vậy Marie?
B: Me? I’m a lawyer.
B: Tôi á? Tôi là luật sư.
A: How long have you been doing that? A : Bạn làm luật sư bao lâu rồi ?
B : Khoảng 5 năm. Bạn có cần một người
B: For about five years.
Do you need a good lawyer?
luật sư giỏi không ?
A : Ồ, hiện giờ thì không !
A: Well, not yet!

5.
5.
A: Bạn là nhân viên tiếp tân à Suzanne?
A: Are you a receptionist, Suzanne? B : Đúng vậy.
B: YeS, I am.
A : Bạn có thích những người đồng nghiệp
làm cùng bạn không ?
A: Do you like the people you work with? B : Ồ, đây là tuần đầu tiên tôi đi làm, vậy
B: Well, it’s my first week on the job, nên tôi chưa chắc lắm.
so I’m not sure yet.

Page 21 of 112 © Oxford University Press


Basic Tactics for Listening, 2nd ed.

6. 6.
A: Bạn vẫn là huấn luyện viên tennis đó hả
A: Are you stilL a tennis instructor, Martha? Martha?
B: No, I’m not. I didn’t liKe it. B: Không. Tôi không thích công việc đó.
A: Vậy bây giờ bạn đang làm gì vậy?
A: So what are you doing now? B: Bây giờ tôi đang cố gắng tìm kiếm một
B: Well, I’m trying to finD a new job. công việc mới.
7.
7. A: Bạn có làm việc trong văn phòng không
Fred?
A: Do you work in an office, Fred?
B: Tôi không làm ở đó nữa. Bây giờ tôi đang
B: Not anymore. Now I’M an English teacher. làm giáo viên tiếng anh. Tôi vừa mới có lớp
I just had my first class. đầu tiên của mình.
A: Really? How waS it? B: Thật vậy ư? Lớp học đó như thế nào?
A: Nó tuyệt vời lắm!
B: It was terrific! 8.
8. A: Bạn vẫn làm việc ở hiệu sách chứ Sue?
B: Đúng vậy, nhưng tôi không thích công
A: Are you still working việc đó lắm. Tôi phải đứng cả ngày và tôi
at the bookstore, Sue? thấy vô cùng mệt mỏi.
B: Yeah, buT I don’t like it. I have to
stand all day anD I get so tired. A: Tôi cảm thấy rất tiếc khi nghe thấy điều
đó.
A: I’m sorry to hear that! 4.
4. Let’s Listen (Page 24) 1.
A: Vậy bạn có thích công việc này không
1. Bill?
A: So how do you like your job, Bill? B: Ồ, ban đầu thì nó khá ổn, nhưng bây giờ
B: Well, it was okay at first, but now, thì, sau 2 năm, tôi không còn thích công
after two years, I don’t like it. việc này nữa.
A: Ồ, tại sao vậy?
A: Oh, why’s that?
B: Nó nhàm chán. Tôi làm đi làm lại một
B: It’s boring. I do the same thing every day. công việc mỗi ngày. Tôi cảm thấy thật sự
I’m really sicK of it. mệt mỏi vì điều đó.
A: So why don’t you change jobs? A: Vậy tại sao bạn không đổi việc khác?
B: Tôi được trả lương cao. Tôi thích tiền
B: I’m well-paid. I like the money! mà!
A: Oh, I see. But you should leave A: Ồ, tôi hiểu rồi. Nhưng bạn nên dời đi nếu
if you’re not happy. như bạn cảm thấy không vui.

Page 22 of 112 © Oxford University Press


Basic Tactics for Listening, 2nd ed.

B: Yeah, maybe I should. B: Đúng rồi, có lẽ tớ nên


2.
2. A: Bạn có thích dạy trẻ không Christine?
A: Do you like teaching children, Christine? B: Ồ, có chứ! Tôi thích làm việc với lũ trẻ.
B: Oh, yes! I love working with kids.
They’re so much fun.
Chúng vô cùng dí dỏm.
A: Well, I guess you have the perfect job! A: Ồ, tôi đoán bạn có một công việc rất
hoàn hảo!
B: Yeah, I liKe it a lot. B: Đúng vậy, tôi yêu công việc này lắm.
There’s just one thing I don’t like.
nhưng mà chỉ có một điều khiến tôi không
A: What’s that? thích.
A: Điều gì vậy?
B: The distance to school. It’s too far away.
B: Khoảng cách đến trường. Nó quá xa. Tôi
It takes me an hour to drive there every day.
phải mất đến một giờ đồng hồ để lái xe
A: Wow. That must be awful! mỗi ngày.
B: IT is, but the schools that are A: Ôi. Điều đó thật tệ!
near me are not as good.
B: Đúng vậy, nhưng những trường học gần
3. nhà tôi thì lại không tốt bằng.
A: How is your new job going, Anna? 3.
B: Good, thanks. I really liKe it. A: Công việc mới của cậu như thế nào rồi
A: What do you like besT about it?
Anna?
B: Tốt, cảm ơn nhé. Tôi thật sự thích công
B: I think it’s the people I work with. việc này.
They are so nice. A: Bạn thích nhất điều gì về công việc đó?
A: People make all the difference iN a job,
B: Tôi nghĩ đó là bởi vì những con người mà
don’t they? tôi làm việc cùng. Họ rất tốt.
A: Chính con người tạo ra nhiều sự khác
B: They sure do. The only trouble is, biệt trong một công việc phải không?
I have to traveL a lot.
I’m away from home for about B: Chắc chắn rồi. Vấn đề duy nhất ở đây là
two weekS every month. tôi phải đi lại nhiều. Xa nhà 2 tuần/ 1 tháng
A: Ồ, điều đó thật khó khăn.
A: Yeah, that can be difficult.
B: It is. I hope I won’t have to travel
B: Đúng vậy. Hy vọng là sang năm tôi sẽ
so much next year. không phải đi lại nhiều như vậy nữa.
4.
4. A: Bạn có thích làm nhân viên bán hàng
không Nancy?
A: Do you enjoy being a salesperson,
Nancy? B: Có, tôi thích lắm. Tôi gặp rất nhiều
B: YeS, I do like it. I get to meet người.
so many people.

Page 23 of 112 © Oxford University Press


Basic Tactics for Listening, 2nd ed.

A: Is it hard work? A: Công việc đó có vất vả không?


B: Có, có thể. Tôi không thích làm việc
B: Yes, it can be. I don’t like trong khoảng thời gian dài. Tôi thực sự
the long hours. I’m always really tired
when I get home at night. thấy mệt khi về nhà vào buổi tối.

A: That’s too bad. Why don’t you quit? A: Thật tệ. Tại sao bạn không nghỉ việc?
B: Because I think my boss is great B: Bởi vì tôi nghĩ rằng sếp của tôi là một
to work for. người rất tuyệt khi làm việc cho ông ấy.
5.
5.
A: Bạn làm ở nhà hàng được bao lâu rổi
A: How long have you been working Martin?
iN a restaurant, Martin? B: Khoảng hơn 5 năm rồi.
B: For more than five years. A: Ồ. Chắc hẳn bạn phải thích công việc
này lắm.
A: Wow. You must really enjoy it. B: Ồ không, tôi không thích chút nào cả.
B: Oh no, I don’t enjoy it aT all! Nó là một công việc vất vả và cũng rất
It’s hard work and pretty tiring, too. mệt. Tôi phải đứng suốt cả đêm.
I’M on my feet all night.
A: Ồ, tôi hiểu rồi.
A: Oh, I see. B: Nhưng tiền bo lại rất tuyệt. Mặc dù vậy
tôi cũng nên sớm tìm một công việc tốt
B: But the tipS are great.
I really should find a better job soon, though.
hơn.

Page 24 of 112 © Oxford University Press


Chủ đề 7: Thể thao

Sự giống nhau giữa 1 người nghệ sĩ Piano, một vận động viên thể hình và 1
người Singapore là gì? Đó là họ đều có khả năng học 1 ngôn ngữ mới rất
nhanh. Piano cần ít nhất 2-3 năm mới có thể chơi tạm gọi là thành thạo. Để
cơ bắp nở nang cần ít nhất 1 năm tập cật lực. Nghệ sĩ Piano và vận động viên
thể hình có một niềm tin sắt đá rằng, luyện tập đủ là sẽ giỏi. Vậy còn một
người Singapore mới đẻ ra đã có khả năng nói 2 ngôn ngữ. Đối với họ, học
ngôn ngữ thứ 3 là một điều có thể. Và bạn biết đấy, chỉ cần gieo vào não
chúng ta một niềm tin như vậy thôi. 80% con đường đã hoàn thành. 20% còn
lại thuộc về phương pháp. Chính là mục đích của toàn bộ các video mình làm
cùng với cuốn sách giải thích này. Hãy luyện tập não của bạn cùng các bài
nghe cũng giống như luyện tập cho cơ thể của bạn hàng ngày nhé. Não bạn
sẽ có nhiều nếp nhăn hơn đó ;)
Chủ đề Thể thao với rất nhiều cụm từ lóng đang chờ bạn phía dưới đây. Enjoy
learning!

[Vocabulary]

Tiring: Mệt, tốn sức


Practicing for: tập luyện cho kì thi hoặc cho một giải đấu nào đó
Keep in shape: giữ dáng
Get much exercise: tập thể dục nhiều. Ý ở đây muốn nói là tập thường
xuyên
In good shape: trông cân đối
Ride a bike: Đạp xe. (dùng ride, còn có vô lăng thì dùng drive)
Go skiing: Đi trượt tuyết
McDonald’s: Cửa hiệu McDonald, bán đồ ăn nhanh. Khá phổ biến ở nước
ngoài. Thật ra nhìn tên riêng viết hoa là bạn hiểu đó chỉ đơn thuẩn là địa
danh, không nhất thiết phải tra.
Fries = (French fries) khoai tây chiên (Anh-Mỹ. Còn Anh-Anh hay dùng từ
Chips)
Muscles: Cơ bắp
Work out: Tập thể dục (từ lóng)
Which one: Khác với “what” ở chỗ, đều là “Cái nào” nhưng khi mình biết là
chỉ trong vòng mấy môn này thì thích môn nào nhất, mình sẽ dùng “Which”.
“What” là không biết các môn họ có thể thích.
Ví dụ: What sport do you like? – Cậu thích môn thể thao nào?
Which sport do you like? Trong mấy môn này, cậu thích môn nào?
Windsurfing: Môn lướt thuyền (thuyền 1 cánh buồm, 1 ván)
Jogging: Đi bộ (cũng là 1 môn thể dục)
Energetic: năng động, năng lượng (ý nói môn thể thao tốn sức)
Across from my house: Đối diện với nhà mình (băng qua đường là tới)
About a half hour: Khoảng nửa giờ
The rest of the weekend: Thời gian còn lại của cuổi tuần. (Trong bài nói thì
nhân vật chỉ bơi nửa tiếng rồi ngủ hết ngày Chủ Nhật)
A big football fan: Fan cuồng của bóng đá
Can’t stand playing (V-ing): Không thể chơi môn đó được
Sweat: Đổ mồ hôi
Be good at sth: giỏi môn nào đó
Let’s see: Để xem nào
Warm up: Làm nóng người
Neighborhood: Khu vực lân cận
As much as I should: Nhiều nhất có thể
Couch: Ghế băng, ghế dài để nằm xem phim
Popcorn: Bỏng ngô
***
Unit 7: Sports and Exercise

2. Let’s Listen (Page 26)


2.
1.
1. A: Bạn có chơi thể thao vào cuối tuần
không Rita?
A: Do you play sports on the weekend, Rita?
B: Không, tôi ghét thể thao.
B: No, I hate sports. B: Vậy ư? Vậy bạn thường làm gì vào
cuối tuần?
A: Really? So what do you do on the weekend?
A: À thì, tôi xem các chương trình yêu
B: Uh, I watch my favorite programS on TV. thích của tôi trên tivi.
A: Well, that’s not too tiring!
A: Ồ, thế thì cũng không quá mệt nhỉ!
Basic Tactics for Listening, 2nd ed.

2.
2.
A: Do you like sports, Rod? A: Bạn có thích chơi thể thao không Rod?
B: Sure. I play a loT of sports. B: Chắc chắn rồi. Tôi chơi rất nhiều môn
thể thao.
A: So, what sports do you play? A: Vậy bạn chơi môn thể thao gì?
B: Well, everything. Baseball, volleyball, B: Mọi thứ. Bóng chày, bóng chuyền, bơi
swimming—but my favorite sport is tennis. lội – nhưng môn thể thao yêu thích của
tôi là tennis.
A: Oh, yeah?
A: Ồ, vậy sao?
B: Yeah, I play every day after work. B: Đúng vậy, tôi chơi hàng ngày sau khi
làm việc.
3.
3.
A: You’re in great shape, Martha. A: Bạn trông thật cân đối Martha.
B: Cảm ơn nhé.
B: Thanks.
A: Vậy bạn làm cách nào thế?
A: So, how do you do it?

B: Well, I go to the pool about


B: Tôi đi bơi 3 lần một tuần và bơi khoảng
three timeS a week, and I swim for about 2 tiếng.
two hours. A: 2 tiếng ư? Bạn đang luyện tập cho cuộc
A: Two hours? Are you practicing for the
thi Olympic hay gì hả?
Olympic Games or something?
4.
4.
A: Cậu làm cách nào để giữ dáng vậy Ron?
A: How do you keep in shape, Ron? B: Tôi á? Tôi đi lại.
A : Ý cậu là gì ? Cậu đi du lịch á ?
B: Me? I travel.
B : Tôi đạp xe đạp khoảng 20 dặm mỗi
A: What do you mean, you travel? tuần.
B: Well, I ride my bike about 20 miles
every weekend.
5.
5. A : Ồ! Chuyện gì đã xảy ra vậy?
A: Wow! What happened?
B: Tôi đi trượt tuyết.
A: Ôi. Trông thật tệ.
B: I went skiing. B: Đúng vậy.
A: Gee. That looks pretty bad.

B: Yeah.

Page 25 of 112 © Oxford University Press


Basic Tactics for Listening, 2nd ed.

A: Do you often go skiing? A: Cậu có thường đi trượt tuyết không?


B: Không. Đó là lần đầu tiên của tôi.
B: No. It was my first time.
6. 6.
A: Cậu thường xuyên tập luyện chứ Joe?
A: Do you get much exercise, Joe?
B: Đúng vậy. Tôi đi bộ rất nhiều.
B: YeS, I do. I walK a lot. A: Ở đâu vậy?
B: Đến McDonald. Tôi đến đó khoảng 4
A: Where?
lần 1 tuần để mua ham bơ gơ và khoai tây
B: To McDonald’s. Yeah, I walk there about chiên.
four timeS a week to geT a hamburger and fries.

3. Let’s Listen (Page 27)


1.
1. A: Cậu trông thật cơ bắp Dave ạ. Cậu làm
A: Your muscleS are so big, Dave.
What do you do to get them so big? thế nào làm cho chúng to như vậy?
B: Ồ, tôi đi đến phòng tập thể hình mỗi
B: Well, I go to the gym every day ngày sau giờ làm và vào thứ bảy nữa. Tôi
after work, and on Saturdays, too.
I loVe it. Do you worKout? thích đi tập thể hình lắm. Cậu có đi tập
thể lực không?
2. 2.
A: Do you play a lot of sports?
A: Cậu có tập thể thao không?
B: YeS, I do. B: Có chứ.
A: Do you like volleyball?
A: Cậu có thích chơi bóng chuyền không?
B: Tôi chơi bóng chuyền trong tuần.
B: Yeah, I play volleyball during the week. A: Cậu có muốn tham gia cùng tôi và
A: Want to play with me and những người bạn của tôi vào tối nay
my friends tonight? không?

3. 3.
A: Cậu trông thật cân đối Ken ạ. Cậu có
A: You’re in good shape, Ken. chơi nhiều môn thể thao không?
Do you play a loT of sports?
B: Có chứ. Tôi yêu thích thể thao. Tôi chơi
B: YeS, I do. I love sports. bóng chuyền vào thứ Năm, còn vào thứ
I play volleybalL on Thursdays,
anD on Saturdays and SundayS I play tennis.
Bảy và Chủ Nhật, tôi chơi tennis.
A: Cậu thích môn thể thao nào nhất?
A: Which one do you like the best?

Page 26 of 112 © Oxford University Press


Basic Tactics for Listening, 2nd ed.

4. 4.
A: Do you like playing sports? A: Cậu có thích chơi thể thao không?
B: Nah, not really. I don’t like B: Không hẳn. Tôi không thích tập thể
exercising at all. dục chút nào. Nhưng tôi xem bóng chày
But I do watCH a lot of basebalL on TV! rất nhiều trên tivi.
A: You really should get some A: Cậu thực sự nên vận động một chút
exercise. đấy.

5. 5.
A: What kindS of sports do you play?
A: Cậu chơi môn thể thao nào vậy?
B: Let’s see. Well, in the summer
B: Để xem nào. Vào mùa hè tôi thích lướt
I enjoy windsurfing. But I don’t do
ván buồm. Nhưng tôi chẳng làm gì vào
anything in the winter.
mùa đông cả.
A: Why not?
A: Tại sao vậy?
6. 6.
A: So, do you get any exercise? A: Vậy bạn có hay tập thể dục không?
B: Well, not much. I don’t have a lot B: Ồ, không nhiều lắm. Tôi không có
of free time, but about once a week I nhiều thời gian rảnh, nhưng khoảng 1 lần
walk for an hour. 1 tuần tôi đi bộ 1 tiếng đồng hồ.
A: Oh. Where do you walk? A: Ồ. Bạn đi bộ ở đâu vậy?
4. Let’s Listen (page 28) 1.
1. Tôi nghĩ tập thể dục là vô cùng quan
I think exercise is so important to good trọng đối với sức khỏe. Có một câu lạc
health. There iS a really good sports bộ thể thao cực tốt ở gần trường tôi.
club near my school. During the week, Trong tuần, tôi chơi tennis ở đó khoảng 1
I play tennis there for an hour before tiếng trước khi bắt đầu học. Vào cuối
school starts. On weekends, I usually tuần, tôi thường đi tập thể hình gần nhà
work out at the gym near my house for tôi khoảng vài tiếng. Tôi cũng chơi bóng
a few hours. I also play baseball with chày với một vài đứa bạn ở trường. Điều
some friends from school. It’s so much đó thực sự thú vị.
fun!
2.
2.
Tôi không thích chạy bộ hay làm gì đó
I don’t like jogging or doing anything
quá năng lượng. Tôi thích đi bộ hơn. Tôi
too energetic. I prefer taking walks. I
like to taKe a short walk every day thích đi mỗi ngày từ nhà ra ngay công
through the park across from my viên đối diện. Thỉnh thoảng tôi đi cùng
house. Sometimes my boyfriend goes bạn trai. Thật là tuyệt khi nói chuyện và
with me. It’s nice to talk and looK at ngắm những bông hoa anh cây cối. Vào
the flowerS and trees. On Sunday, I like chủ nhật, tôi thích bơi lội, nhưng tôi chỉ
to swim, but for only about a half hour. bơi khoảng nửa tiếng. Còn lại tôi ngủ cả
I sleep the rest of the weekend. tuần.

Page 27 of 112 © Oxford University Press


Basic Tactics for Listening, 2nd ed.

3.
3.
Tôi là fan cuồng bóng đá, nhưng tôi chỉ
I aM a big football fan, but I only
xem trên tivi thôi. Tôi không thể chơi
watCH it on TV. I can’t stand playing
it! There are great games to watch on chúng được. Có vô vàn trò chơi vô cùng
the weekend. I also enjoy watching thú vị để xem vào cuối tuần. Tôi cũng
tennis. I’d like to learn someday, but I thích xem tennis. Tôi muốn học nó một
don’t like to sweat. I love chesS and ngày nào đó nhưng tôi không muốn đổ
often play with my younger sister. mồ hôi. Tôi thích chơi cờ và thường chơi
She’s really gooD at it and usually với em gái. Con bé chơi thực sự siêu và
wins. On the weekends, I love to play thường thắng. Vào cuối tuần, tôi thích
video games with some of my friends. chơi điện tử với một vài người bạn.
4. 4.
Tôi thích tập thể dục! Tôi thích rất nhiều
I just love to exercise! I like many
different sports. Let’s see…. I like
môn thể thao. Để xem nào… tôi rất thích
swimming a lot. I geT up very early, đi bơi. Tôi dậy từ rất sớm, khoảng 5 giờ
around 5 a.m., and swim for two sáng và đi bơi khoảng 2 tiếng từ thứ hai
hours from Monday to Friday. I also cho tới thứ 6. Tôi cũng thích chơi bóng
enjoy basketball and play with a group rổ và chơi với nhóm bạn từ chỗ làm mỗi
of friends from work every Tuesday tối thứ 3. Và năm nay tôi cũng bắt đầu
night. And I’ve also started playing golf chơi gôn. Trước khi chơi, tôi chạy bộ để
this year. Before playing, I go jogging làm nóng người.
to warm up. 5.
5. Tôi thích tập thể dục, nhưng tôi không
tập nhiều cho lắm. Tôi gặp một người
I enjoy exercise, but I don’t do it as
much aS I should. I meeT a friend bạn mỗi thứ 4 và chúng tôi chơi tennis.
every Wednesday and we play tennis. Tôi không phải và một người chơi giỏi,
I’m not a very good player, but it’s nhưng nó rất thú vị và chúng tôi thường
fun and we usually play for an chơi khoảng 1 tiếng. Vào cuối tuần, tôi
hour. On weekends, I like to bicycle in thích đạp xe loanh quanh mấy khu vực
our neighborhood. I guesS I spenD an lân cận. Tôi đoán là mình dành khoảng 1-
hour or two doing that. Oh, and I love 2 giờ đi đạp xe. Ồ, và tôi yêu thích bóng
baseball, but only watching it while chày, nhưng tôi chỉ ngồi xem bóng chày
sitting on the couch eating popcorn! trên ghế bành và ăn bỏng ngô.

Page 28 of 112 © Oxford University Press


Chủ đề 8: Vị trí

Bạn đã biết tên các đồ vật trong nhà mình chưa? Chủ đề hôm nay là về chúng
đó. Một mẹo để học nhớ từ vựng là gắn ngay chúng với cuộc sống hàng ngày
của bạn. Thay vì lấy những thứ trên trời, bạn hãy dán ngay từ vựng của những
đồ vật trong phòng vào chính nó. Mỗi buổi sáng thức dậy, suy nghĩ rằng bạn
sẽ đi ra chỗ nào, lấy đồ vật gì – bằng tiếng Anh. Dần dà, bạn sẽ tư duy bằng
tiếng Anh và biến cuộc sống mình tràn ngập tiếng Anh. Why not?
Lên kế hoạch hàng ngày cũng bằng tiếng Anh. Những nơi bạn sẽ đến và việc
sẽ làm. Một mẹo đó.
Cùng nhau tìm hiểu về từ vựng về các đồ vật trong nhà và cách mô tả chúng
nhé.
[Vocabulary]
Living room: Phòng khách
Sofa: Ghế sô pha. Từ mượn đó. Khác phát âm một chút thôi. Bạn xem video để
biết cách
Cushion /ˈkʊʃ.n/ : gối (của ghế sofa)
Remote control: Cái điều khiển
Racket: Vợt
Magazine rack: Giá để báo, tạp chí
Corner: Góc nhà, phòng,…
The plant stand: Giá để cây (trong nhà)
either on the left or on the right: Bên trái hay bên phải đều ok. (Cấu trúc
either…or – Cái nào cũng được)
Against the wall: Đối diện với tường
Find a place for : tìm một chỗ để làm gì. Ở trong tình huống này nghĩa là tìm
một chỗ để đặt chiếc ghế cũ mà mẹ đã tặng
Mean: Nghĩa là, ý là (Trong câu này, người nói hỏi You mean – Ý cậu là… để
xác nhận lại thông tin)
End table: Cái bàn để cạnh ghế sofa
Dinner table: Bàn ăn
Across from the sofa: Ngang qua phòng từ cái ghế sofa (across có nghĩa là
ngang qua 1 khoảng trống nào đó)
TV program guide: Sổ chương trình phát sóng tivi
Remind sb to do sth: Nhắc ai đó làm gì
Battery: Pin
Go downtown: Đi xuống phố (trung tâm)
Extra apartment keys: Chìa phụ của khóa căn hộ
Drawer: Ngăn kéo
Desk: Bàn
Stuff: Đồ dùng, đồ vật…
Baseball cap: Mũ bóng chày
Hang: Treo lên
Doorknob: Khóa nắm ở cửa (thường hình tròn)
Hook: Cái móc treo
The case: Cái hộp (trong trường hợp này là hộp đựng kính)
Sheets: Tờ (giấy)
Belt: Cái thắt lưng
Lying on: Nằm ở...
Drive sb crazy: Khiến ai đó phát điên
Leave it somewhere: Để thứ gì đó ở đâu (Thay vì nói “put”, có thể dùng
leave – để, vứt đâu đó)

Unit 8: Locations
2. Let’s listen (page 30)
1. 1.
A: Mom, have you seen A: Mẹ có thấy quyển tạp chí của con ở
my magazine? đâu không?
B: I think it’S in the living room B: Mẹ nghĩ là nó trong phòng khách,
on top of the TV. trên cái tivi ý.
2.
2. A: Quyển tạp chí hôm nay ở đâu rồi?
A: Now where’s today’s Tôi không thể tìm thấy chúng ở đâu cả.
newspaper? I can’t finD it anywhere.
Basic Tactics for Listening, 2nd ed.

B: Oh, I was reading it. It’S on the sofa, B: Ồ, tôi đã đọc nó. Nó nằm trên ghế
between the cushions.
sofa, giữa mấy cái gối ý.
3.
3.
A: Do you know where the remote A: Cậu có biết cái điều khiển ở đâu
control is? không?
B: LooK in the living room. I thinK I saw B: Tìm thử ở phòng khách xem. Tôi nghĩ
it in front of the TV. là tôi đã nhìn thấy nó trước cái tivi.
A: Oh, yeah.
A: Ồ được rồi.
4. 4.
A: Where’s my tennis racket? Did Dad A: Cái vợt tennis của con đâu rồi? Không
borrow it again? I wiSH he’d ask me. phải bố lại mượn đấy chứ? Con mong là
B: I saw iT in your bedroom, under your bố nên hỏi con trước.
bed.
A: Oh, yeah. That’s right. B : Mẹ nhìn thấy nó trong phòng ngủ của
con, ở dưới gầm giường ý.
3. Let’s listen (page 31) A : À, đúng rồi.
1.
1. A : Cậu có nghĩ là tôi nên đặt cái giá để
A: Do you think I should put the
magazine rack next to the window? tạp chí bên cạnh cửa sổ không ?
B: No. Not next to the window. I’d puT B: Không. Đừng để cạnh của sổ. Tôi sẽ
it in the corner next to the sofa. It will đặt ở cái góc bên cạnh ghế sofa. Nhìn
look nice there.
như vậy sẽ tuyệt hơn đấy.
2.
2.
A: Where do you thinK I should put the A: Cậu nghĩ tôi sẽ đặt cái bàn cà phê ở
coffee table? Should I put it next to the đâu bây giờ? Tôi có nên đặt cạnh ghế
sofa? sofa không?
B: I think it will be better in front of the
B: Tôi nghĩ nó sẽ ổn hơn nếu đặt trước
sofa. It’ll be more useful there, I think.
cái ghế sofa. Nó sẽ hữu dụng hơn khi để
3. đó, tôi nghĩ vậy.
A: What about the plant stand? It might 3.
be nice next to the window. A: Còn mấy cây cảnh này thì sao? Nó nên
B: Yes, next to the window, either on được đặt cạnh cửa sổ.
the left or on the right.
B: Được, cạnh cửa sổ, bên trái hay phải
A: I thinK I’ll puT it on the right. đều được.
A: Tôi nghĩ là tôi sẽ đặt nó ở bên phải.
4. 4.
A: Now what about the bookshelf? It’s A: Bây giờ còn cái giá sách thì sao? Nó to
so big!
quá.
Page 29 of 112 © Oxford University Press
Basic Tactics for Listening, 2nd ed.

B: Hmm. What do you think? B: Cậu nghĩ sao?

A: How about next to the door, A: Để bên cạnh cửa ra vào đối diện với bức tường
against the wall? thì sao?
B: To the left of the door? B: Để bên trái cửa ra vào á?

5. 5.

A: Now I need to finD a place for this A: bây giờ tôi cần tìm chỗ để đặt chiếc ghế cũ này,
old chair that my mom gave me. cái mà mẹ đã tặng tôi.
B: How about over there? B: Để ở kia thì sao?
A: You meaN in front of the window? A: Ý cậu là trước của sổ ư?
6. 6.

A: We still have to finD a place for A : Chúng ta vẫn phải tìm chỗ để cho cái bàn sofa
this end table. này.
B: Yes, where can we puT it? B : Đúng vậy, chúng ta nên để ở đâu bây giờ ?
A: How about next to the sofa, A : để ở cạnh ghế sofe, trong góc gần cửa ra vào thì
in the corner near the door?
sao ?
B: Yes, good. Is that okay now?
B : Được đấy. Bây giờ đã ổn chưa ?
7.
7.
A: Where iS a good place for the TV? A : Đâu là chỗ phù hợp để đặt TV bây giờ ?
B: How about in the far left corner, B : Để ở góc bên tay trái đằng xa kia, bên trái của
to the left of the window?
cửa sổ thì sao ?
A: Yeah, that sounds good. I’ll puT it there.
There. How doeS it look? A : Được, nghe có vẻ hay đấy. Tôi sẽ đặt nó ở đó. Kia
kìa. Trông nó như thế nào?
8.
8.
A: What about the dinner table?
A: Cái bàn ăn thì sao?
B: Maybe we can put the dinner table against
the wall, across from the sofa. B: Có lẽ chúng ta nên đặt cái bàn ăn đối diện với bức
In the middLe of the wall. tường, qua cái ghế sofa. Ở giữa bức tường.

A: Across from the sofa, against the wall. A: Thẳng từ cái ghế sofa, đối diện tường? Ý cậu là
Is that what you mean? vậy?

Page 30 of 112 © Oxford University Press


Basic Tactics for Listening, 2nd ed.

4. Let’s Listen (Page 32)

1. 1.
A: Những quyển tạp chí này có để trên kệ
A: Do these magazines go on the bookshelf? sách không?
B: Yes. Put theM on the bookshelf, please. B: Vâng. Hãy để chúng lên kệ sách. Đặt
On the top is fine. lên trên cùng là ổn nhất.
A: ShoulD I put them beside the dictionary?
A: Tôi có nên đặt chúng bên cạnh từ điển
không?
B: Yes, next to the dictionary will be fine. B: Vâng, bên cạnh từ điển cũng được.
A: I’d like to read these magazines later. A: Tôi sẽ đọc những quyển tạp chí này
They look interesting. sau. Trông chúng thật thú vị.
2.
2.
A: What about the remote control for the TV? A: Còn cái điều khiển tivi thì sao?
B: PuT it beside the TV. B: Đặt nó ngay bên cạnh cái tivi ý.
A: There’S a magazine there, A: Có một quyển tạp chí ở đó rồi, quyển
the TV program guide. hướng dẫn chương trình tivi. Tôi có nên
ShoulD I put iT on the TV program guide? đặt nó lên trên quyển đó không?
B: That’s fine. And remind me to B: Được thôi. Và nhắc tôi mua pin điều
get a new battery for the remote when khiển khi mình đi xuống trung tâm nhé.
we go downtown. A: Được rồi.
A: Okay.
3.
3. A: Đây trông giống như chìa khóa xe ô tô
A: These look like your car keys.
Where do you usually keep them?
của cậu. Cậu thường để chúng ở đâu vậy?
B: Thật ra chúng là chìa khóa căn hộ của
B: They’re my extra apartment keys, tôi. Chỉ cần đặt chúng vào một trong
actually. Just put them in one of
the drawerS in the desk. những ngắn kéo trong bàn làm việc.
A: Hai ngăn kéo hàng đầu đã có đầy đồ
A: The top two drawerS are rồi, vì vậy tôi sẽ đặt chúng trong ngăn kéo
already fulL of stuff, so I’ll put them
in the bottom drawer for you. phía dưới cho cậu nhé. Ở đó sẽ có 1 cái
They’ll be insiDe an empty box. hộp trống.
B: Okay. B: Được rồi.
4. 4.
A: Do you want me to put this A: Cậu có muốn tôi bỏ cái mũ bóng chày
baseball cap away? này đi không?

Page 31 of 112 © Oxford University Press


Basic Tactics for Listening, 2nd ed.

B: Yeah. Just puT it behind the door. B: Được. Chỉ cần đặt nó đằng sau cửa.
A: Ở đâu cơ? Tôi có nên treo nó ở cái tay
A: Where? ShoulD I hang it on the doorknob? nắm cửa không?
B: No, on the hook behind the door. B: Không, ở cái móc đằng sau cửa ý. Đặt
It will be fine there, thanks. ở đó sẽ ổn hơn, cảm ơn.
A: I didn’t know you wore a baseball cap.
A: Tôi không biết là cậu lại đội mũ bóng
chày cơ đấy.
B. It’s not mine. It’s my brother’s. B: Không phải của tôi. Cái đó là của anh
5.
trai tôi.
5.
A: Do you need these glasses? A: Cậu có cần những cái kính này không?
B: Not right now. I only use them for reading.
B: Không phải bây giờ. Tôi chỉ dùng nó
Do you see the case they go in? cho việc đọc. Cậu có thấy cái hộp đựng
kính ở đâu không?
A: I don’t see it.
A: Tôi không thấy.
B: Oh, never mind. Leave theM on B: Ồ không sao. Cứ để chúng trên bàn cà
the coffee table, next to those sheetS of paper. phê, bên cạnh tập giấy ý.
A: Okay. A: Được rồi.
6.
6. A: Có một cái thắt lưng nằm trên sàn
A: There’S a belt lying on the floor here. nhà.
B: Ồ, phải, đó là của anh trai tôi. Anh ấy
B: Oh, yes, that’s my brother’s. vứt quần áo khắp mọi nơi. Làm tôi phát
He leaves his clothes everywhere.
It drives me crazy! điên lên.
A : Tôi có nên để chúng vào đâu không ?
A: ShoulD I put it somewhere? B : Cứ để chúng lên ghế. Anh ta ngồi đó
B: LeaVe it on the chair. He always sits there. suốt.
A : Được rồi. Cái ghế bên cạnh cửa sổ.
A: Okay. The chair next to the window?
B : Chính xác.
B: That’s right.

Page 32 of 112 © Oxford University Press


Chủ đề 9: Gia đình

Thói quen của người mới học đó là khi muốn sử dụng tiếng Anh để giao tiếp,
sẽ cố gắng dịch từ tiếng Việt sang. Kết quả là có nhiều từ (rất nhiều từ) không
dịch được, dẫn đến chán nản. Lúc nào cũng cảm thấy mình không đủ từ vựng
để nói, nghe tiếng Anh. Thực tế là, do thói quen học từ đơn lẻ, rời rạc đã khiến
chúng ta mất đi khả năng sử dụng chúng trong thực tế. Trẻ em học nhanh hơn
nhiều so với người lớn, bởi chúng rất thích nghe và bắt chước theo, nhất là
những lứa tuổi nhỏ. Cuốn sách này chính là những bài nghe bản xứ để cho bạn
luyện nghe theo chủ đề, với những từ vựng được liên kết. Bạn sẽ không còn
phải đau đầu tìm nghĩa của từ nữa, mà nó sẽ hiện lên mỗi khi bạn nghe lại các
các câu chuyện trong đây. Chủ đề “gia đình” hứa hẹn sẽ có nhiều từ vựng mà
bạn chắc hẳn tìm kiếm lâu nay. Let’s get started!

[Vocabulary]
In the middle: Ở giữa
College: Đại học, cao đẳng
Nephew: Cháu trai (con của anh, chị)
Twins: cặp sinh đôi
Look just like: Trông giống như (like: giống như)
Uncle: Bác, chú, cậu
Aunt: Cô, bác gái, mợ.
Cousins: Anh chị em họ (không phân biệt trai gái)
Which one: Ai (nhìn vào bức ảnh, hỏi 1 trong những người đó thì dùng
“which”, còn nếu không biết ai thì hỏi “who”)
I’ve got = I have got: Tôi có,
The youngest: Trẻ nhất (So sánh nhất của young)
At all: Hầu như, hoàn toàn
Into cars: Yêu thích ô tô (tobe + into something: Thực sự đam mê, yêu thích
thứ gì đó)
A couple of parrots: Vài con vẹt ( a couple of: một vài)
Cage: cái lồng
Wild: Hoang dã
Play cards: Chơi bài
Can’t stand: Không thể chịu được
Outdoor: Bên ngoài, các hoạt động ngoài trời
Arts: Nghệ thuật
Cultures: Văn hóa, nền văn hóa
We’re away: Chúng tôi xa nhà (away nghĩa là không ở nơi mà người nói
đang nói tới)
Bosses me around: thích chỉ đạo (ý muốn nói là sai khiên, sai vặt người
khác)
Birdwatching : sở thích nghiên cứu về chim hoang dã
Spend time in: dành thời gian vào việc gì đó

***
Basic Tactics for Listening, 2nd ed.

Unit 9: The Family


2.
2. Let’s Listen (Page 34) A: Đó chính là tôi ở giữa ý. Đó là đứa
A: That’s me in the middle. That’s my cháu gái lớn nhất của tôi, Besty, bên
oldest niece, Betsy, on the left. She’s in her trái. Con bé đang học năm 2 đại học.
second year of college. And that’s my nephew,
on the right. He’s just finished high school. Còn đây là cháu trai của tôi, bên tay
phải. Thằng bé mới học xong cấp 3.
B: Oh, he’s handsome. B: Thằng bé đẹp trai thật.
2. 2.
A: Tôi ở bên trái đấy.
A: That’s me on the left. B: Vậy 2 người kia là ai?
B: Who are the other two? A : Đó là em gái và em trai tôi, Maria và
Jose. Chúng là sinh đôi.
A: Those are my sister and brother, Maria
and Jose. They’re twins.
B : Chúng bao nhiêu tuổi rồi ?
A : Chúng mười tuổi.
B: How olD are they?

A: They’re ten.
3.
3. A : Đó chính là tôi và bố mẹ tôi.
A: That’s me and my parents.
B : Trời! Trông cậu giống bố thật đấy.
B: Boy! You look just like your dad. A : Đâu có.
A: No, I don’t!

4.
4. A : Đây là bức ảnh con trai và con gái
A: This is a picture of my son and daughter.
tôi.
B : Có phải con gái cậu lớn tuổi hơn con
B: Is your daughter older than your son? trai cậu không ?
A: Yes, much older. She’s 26.
A : Có, lớn hơn nhiều là đằng khác. Con
bé 26 tuổi rồi.
B: How olD is your son? B : Vậy con trai cậu bao nhiêu tuổi ?
A: He’s 17. A : Thằng bé 17 tuổi.
B : Đó quả là môt sự khác biệt lớn đấy.
B: That’S a big difference.

Page 33 of 112 © Oxford University Press


Basic Tactics for Listening, 2nd ed.

5. 5.
A: TheSe are my parents and that’s my
grandmother on the left. A: Họ là bố mẹ tôi và kia là bà tôi ở bên
trái ý.
B: How olD is she?
B: Bà cậu bao nhiêu tuổi rồi?
A: She’s 60. A: Bà tôi 60 tuổi.
B: Trong bà trẻ hơn so với tuổi 60.
B: She looks young for 60.

6. 6.
A: ThiS is my father with my uncle and A: Đây là bố tôi với bác trai, cô và 2 người
aunt and two cousins.
em họ.
B: Which one is your father? B: Ai là bố cậu vậy?
A: The one on the left.
A : Người bên trái ý.
B : Ồ phải rồi.
B: Oh, yes.

3. Let’s Listen (Page 35)


1. 1.
A: Do you have any brothers and A : Cậu có anh chị em nào không
sisters, Stephanie?
Stephanie?
B: No brothers. I wiSH I did. But I’ve B: Tôi chẳng có anh trai. Tôi ước gì tôi có.
got three sisters.
Nhưng tôi có 3 chị gái.
A: Really! A: Thật vậy sao?
B: Đúng vậy. Và tôi ít tuổi nhất.
B: Yeah. And I’m the youngest.
A: Tội nghiệp cậu.
A: Poor you!
2.
2.
A: Tell me about your family, Donna. A: Kể cho tôi nghe về gia đình của cậu đi
Donna.
B: Well, I’ve got one brother—he’s B: Ồ, tôi có 1 anh trai – anh ấy lớn tuổi
older than me.
hơn tôi.
A: What doeS he do? A: Anh ấy làm nghề gì vậy?
B: He’s a student. And I’ve got two B: Anh ấy là học sinh. Và tôi có hai chị gái.
younger sisters. A : Ồ. Bạn có một gia đình to thật.
A: Wow. You have a big family.

Page 34 of 112 © Oxford University Press


Basic Tactics for Listening, 2nd ed.

3. 3.
A: Cậu có anh chị em nào không Bob?
A: Do you have any brothers or sisters,
B: Chỉ một – chị gái tôi, Anna.
Bob?
B: Just one—my sister, Anna. A: Chị ấy lớn tuổi hơn cậu à?
A: Is she older than you? B : Đúng vậy. Và chị ấy lúc nào cũng sai
B: Yes, she is. She always bosses me khiến tôi.
around!
4.
4.
A: Tell me about your family, Rosie. A : Kể cho tôi nghe về gia đình của cậu
B: Well, I come from quite a big family. đi Rosie.
I’ve got two brothers, both of them younger B: Ồ, tôi đến từ một gia đình khá lớn.
than me. Tôi có 2 em trai, cả 2 đứa đều ít tuổi
A: Really. Do you have any sisters?
B: Yeah. I haVe one older and one younger hơn tôi.
sister. A: Vậy ư? Cậu có chị em gái nào không?
A: You’re lucky. I wiSH I came froM a big B: Tôi có một chị gái và một em gái.
family. A: Cậu thật may mắn. tôi ước gì tôi có 1
gia đình to như cậu.
5.
5.
A: Do you come from a big family, Tina? A: Cậu có đến từ một gia đình lớn phải
B: No, I’M an only child. It’s just me and không Tina?
my parents. B: Không, tôi là con một. Chỉ có tôi và
bố mẹ thôi.
4. Let’s Listen (Page 36)
1.
Cả bố và mẹ đều cao hơn tôi. Bố tôi rất
1.
Both of my parentS are taller than me. My dad cao, nhưng mẹ tôi thậm chí còn cao hơn
is pretty tall, but my brother iS even taller cả bố. Đi cùng nhau trông họ như một
than my dad. Together they look liKe a đội bóng rổ vậy. Chị gái tôi và tôi là
basketball team! My sister anD I are the short những người thấp trong gia đình.
oneS in the family.
2. 2.
My brother isn’t interested in music aT all. Anh trai tôi không thích nghe nhạc chút
He’s into cars, like my dad. But I’m not nào cả. Anh ấy thích xe ô tô, giống bố
interested in cars. I play the guitar and the
tôi. Nhưng tôi lại không thích ô tô. Tôi
piano. I guesS I love music becauSe of my
mom. She sings beautifully. She plays the
chơi ghi ta và piano. Tôi đoán mình yêu
piano really well, too. ca nhạc bởi vì mẹ tôi. Mẹ hát rất hay. Mẹ
chơi đàn piano cũng rất giỏi.

Page 35 of 112 © Oxford University Press


Basic Tactics for Listening, 2nd ed.

3. 3.
I love animals. I haVe a dog and I keeP a Tôi yêu động vật. Tôi có 1 con chó và tôi
couple of parrots in a big cage in my room. I nuôi một vài con vẹt trong một cái lồng
lớn trong phòng của tôi. Tôi thích chụp
love taking photographs of wild birds when I’m
ảnh các loài chim hoang dã khi tôi ở nông
in the countryside. My dad anD I often go away
thôn. Bố tôi và tôi thường đi chơi vào cuối
for the weekend and we haVe a great time tuần và chúng tôi có khoảng thời gian
birdwatching. My sister thinks I’m crazy. When tuyệt vời để ngắm chim. Em gái tôi nó nghĩ
my sister has free time, she loves to play cards. I tôi điên. Khi em tôi có thời gian rảnh, con
can’t stand card games. bé thích chơi bài. Tôi không thể chịu nổi
cái trò chơi đó.
4.
4.
I enjoy reading. I reaD a lot of books and I love Tôi thích đọc sách. Tôi đọc rất nhiều sách
going to the library. My dad likes outdoor things. và tôi thích đến thư viện. Bố tôi thích
He’s really into sports and swimming, and he những thứ ngoài trời. Ông ấy thực sự thích
always tells me I should get more interested in thể thao và bơi lội, và ông ấy luôn nói với
sports. But Mom tells me that reading is the best
tôi rằng tôi nên quan tâm nhiều hơn đến
thể thao. Nhưng mẹ tôi nói với tôi rằng
way to learn. She always gives me books that
đọc sách là cách tốt nhất để học. Mẹ luôn
she’s been reading. cho tôi những cuốn sách mà mẹ đang đọc.
5. 5.
I’m very interested in computers. I’m always Tôi rất thích máy tính. Tôi luôn tự học
teaching myself new computer programs anD I
những phần mềm mới và tôi có rất nhiều
phần mềm tuyệt vời. Anh trai tôi và tôi
haVe a lot of great software. My brother anD I
dành tất cả thời gian rảnh rỗi trong các
spend all our free time in computer stores anD
cửa hàng máy tính và trên Internet. Chị gái
on the Internet. My sister is more interested in tôi thì thích thú với nghệ thuật hơn. Chị
the arts. She likes music and she loves to read. thích âm nhạc và thích đọc. Chị ấy ghét
She hates computers! máy tính.
6.
6.
Tôi thích đi du lịch. Mẹ tôi và tôi đến một
I love traveling. My mother anD I go to a
nơi khác mỗi năm. Cả hai chúng tôi đều
different place every year. Both oF us love to thích học hỏi những điều mới mẻ về nền
learn new things about cultures. My father never văn hóa. Bố tôi không bao giờ đi với chúng
goes wiTh us because he hates flying. My older tôi vì ông ấy ghét bay. Em gái tôi thì đang
sister iS in college, so she stays home and học đại học, nên em ấy ở nhà và học mỗi
khi chúng tôi đi vắng. Đôi khi tôi muốn bố
studies while we’re away. Sometimes I wish my
và em gái tôi đi du lịch với chúng tôi bởi vì
sister and my father would travel with us because
tôi nhớ họ.
I miss them.

Page 36 of 112 © Oxford University Press


Chủ đề 10: Giải trí

Nhiều bạn hỏi mình là làm sao để học nói tiếng Anh chuyên ngành văn phòng,
kế toán, kinh doanh, công nghệ…Câu trả lời học học tiếng Anh thực. Thực là
tiếng Anh mà người ta nói chuyện giao tiếp hàng ngày ấy. 80% giao tiếp hàng
ngày của mọi người trong công việc là về các chủ đề thân quen, chỉ khoảng
20% là có từ vựng về chuyên ngành (cái này bạn tự học). Còn cái chúng ta
cần là những câu, tình huống thực tế để nghe và nói được hàng ngày. Một
trong những chủ đề mà ai, đi đâu, làm gì cũng cần có để kết nối với mọi người
– đó là giải trí. Dù bạn đang đi học, đang đi làm hay đã nghỉ hưu. Hãy kết giao
với bạn bè trên thế giới, tham gia những hoạt động mà bạn có cùng sở thích.
Cơ hội để giao tiếp đó. Nhưng nếu bạn chưa có kiến thức gì trong đầu. Hãy
học từ vựng, sau đó làm bài nghe và copy toàn bộ audio bài này vào điện thoại
mà luyện đi nhé. Sức mạnh thần kỳ của việc nghe lặp cho đến giờ - 10 năm
dùng tiếng Anh, mình vẫn thấy chúng có tác dụng.

[Vocabulary]
Full of: Đầy (cái gì đó)
The weather going to be like: Thời tiết sẽ như thế nào đó…
It’ll = It will: Nó sẽ
The guys: Đám bạn (con trai)
Go rollerblading: Đi trượt patin
Great idea: Ý hay lắm (dùng khi đồng ý với ai đó)
How are things: Mọi chuyện thế nào? (= How are you)
WoulD you like: Bạn có muốn (một cách lịch sự). Có nối âm d+y = d3, kết hợp của
2 âm sẽ tạo thành âm /d3/
That sounds fun: Nghe hay đấy.
How about + V-ing: Gợi ý ai làm gì đó
A disco: Địa điểm để khiêu vũ, nhảy
What’S up: Thay vì nói Hello, có thể dùng What’s up với người quen.
Some other time: Lúc khác nhé
Come over: Đến đâu đó (ý là đến nhà ai đó chơi)
All right: Được thôi (rất hay dùng khi đồng ý. Thay vì nói ok)
Around 6:30: Khoảng 6 rưỡi
Going away for the weekend: Đi xa khỏi nhà, đi chơi (hoặc công việc) ngày cuối
tuần
Lie on : Nằm ở đâu đó
Pack a lunch: gói đồ ăn chưa, chuẩn bị bữa trưa
Go out for dinner: ăn tối ở bên ngoài, ra ngoài ăn tối
Go downtown: đi xuống phố (trung tâm)
Have an appointment: có một cuộc hẹn (công việc)
Not doing anything special: không làm gì đặc biệt. Ý nói là tôi khá rảnh
Basic Tactics for Listening, 2nd ed.

Unit 10: Entertainment 2.


2. Let’s Listen (Page 38) 1.
1. A: Vậy cậu có nghĩ là chúng ta nên đi
A: So do you think we should go and see
it? xem nó không?
B: Có, tôi nghĩ vậy. Tôi nghe thấy bảo rất
B: Yes, I think so. I hear it’s very good. hay. Bạn tôi nói rằng cốt chuyện rất
My friend said the story is great. And I love
Arnold Schwarzenegger. tuyệt. Và tôi yêu Arnold
Schwarzenegger.
A: So do I. His movieS are always full of
action.
A: Tôi cũng vậy. Những bộ phim của ông
ấy đầy những pha hành động.
2. 2.
A: What’s the weather going to be like on
Saturday?
A: Thời tiết sẽ như thế nào vào thứ 7
nhỉ?
B: Hot and sunny. B: Nóng và nắng đấy.
A: Oh, good, so let’s go then. It’ll be A: Ồ tốt, vậy thì đi thôi. Đó sẽ là ngày
perfect for swimming. hoàn hảo để đi bơi.
B: Yeah. But I just want to lie on the sand
B: Đúng vậy. Nhưng tôi muốn nằm trên
and sleep. cát và ngủ.

3.
A: What time is the game?
3.
A: Trận đấu lúc mấy giờ vậy ?
B: It’S at two o’clock. B : 2h
A: Great. Are you playing? A ; Tuyệt. Cậu sẽ chơi chứ?
B: Sure. B : Chắc chắn rồi.
4.
A: What do you want to do this weekend? 4.
A : Cuối tuần này bạn định làm gì ?
B: I don’t know. What do you want to do? B : Tôi không biết. Bạn muốn làm gì ?
A: I don’t know. A : Tôi không biết.
B : Này, tôi biết rồi. Hãy rủ mấy đứa bạn
B: Hey, I know. Let’s get the guys and go
rollerblading. và đi chơi trượt patin đi.
A: Nhất trí.
A: Okay.

Page 37 of 112 © Oxford University Press


Basic Tactics for Listening, 2nd ed.

5. 5.
A: What do you need to buy?
A: Bạn cần mua gì?
B: Tôi cần mua một vài cái quần bò.
B: Well, I need some new jeans. A: Và tôi cần một vài cái áo sơ mi.
A: And I need some shirts.
B: Được thôi. Hãy đi vào chiều thứ 7.

B: Okay. Let’s go on Saturday afternoon. 6.


A: Bạn có muốn đi cùng tôi vào thứ 7
6.
A: Want to come with me on Saturday? I không? Tôi không nghĩ là nó sẽ quá
don’t think it’ll be too hot. It’s great exercise. nóng đâu. Đó là thời điểm tốt để tập
để dục.
B: Okay. I’ll pacK a lunch. Maybe we can
ride to a park and haVe a picnic.
B: Được rồi. Tôi sẽ gói đồ ăn trưa. Có lẽ
chúng ta có thể đạp xe đến công viên
A: Great idea. và có một buổi dã ngoại.
A: Ý hay đấy.
3. Let’s Listen (Page 39)
3.
1. 1.
A: Hello. A: Xin chào.
B: Hi, Penny. ThiS is Bob.
B: Chào Penny. Bob đây.
A: Chào Bob. Mọi chuyện thế nào rồi?
A: Hi, Bob. How are things? B: Ổn. Nói nghe này, bạn có muốn đi
B: Fine. Say, woulD you like to go to a
xem phim vào tối thứ 6 không?
movie on Friday night? A: Xem phim á? Chắc chắn rồi. Tôi nghĩ
là tối thứ 6 này tôi rảnh đấy. Bạn muốn
A: A movie? Sure. I think I’m free Friday
night. What movie do you want to see?
xem phim gì nào?
2. 2.
A: Alo.
A: Hello. B: Chào Anne. Mary đây.
B: Hi, Anne. ThiS is Mary.
A: Ồ, xin chào Mary. Cậu vẫn khỏe
chứ?
A: Oh, hi, Mary. How are you? B: Tuyệt. Này, tôi gọi vì cuối tuần này.
B: Great. Look, I’m calling about the
Tôi có một bữa tiệc.
weekend. I’m having a party. A: Một bữa tiệc á? Nghe hay đấy. Khi
nào vậy?
A: A party. That sounds fun. When?
B: Vào tối thứ 7.
B: On Saturday night.

Page 38 of 112 © Oxford University Press


Basic Tactics for Listening, 2nd ed.

A: Saturday night is fine with me. A: Tối thứ 7 này được đấy.
B: Great. A: Tuyệt vời.

3. 3.
A: Hello.
A: Xin chào
B: Hello, Nancy. ThiS is Ken. B: Chào Nancy, Ken đây.
A: Oh, hi, Ken.
A: Ồ, chào Ken.
B: Tôi gọi vì tối thứ 6 này. Bạn có bận gì
B: I’m calling about Friday night. Are you không?
doing anything?
A: Tôi không.
A: I don’t think so. B: Tuyệt. Cậu có muốn đi nhảy với tôi
B: Great. How about going to a disco with
không?
me? A: Nhảy? Chắc chắn rồi. Cảm ơn. Bạn
biết tôi thích nhảy mà. Mấy giờ thế?
A: A disco. Sure. Thanks. You know I love
to dance. What time?

4. 4.
A: Hello.
A: Xin chào.
B: Hi, Anne. This is Mike. B: Chào Anne. Mike đây.
A: Chào Mike. Có chuyện gì vậy?
A: Hi, Mike. What’S up?
B: Có một trận cầu vào chiều chủ nhật.
B: There’S a football game on Sunday A: Một trận cầu?
afternoon.
B: Đúng vậy. Bạn có muốn đi không?
A: A football game? A: Ồ, xin lỗi.
Chủ nhật này tôi bận mất rồi.
B: Yeah. WoulD you like to go?
B: Ồ vậy có lẽ để khi khác nhé.
A: Oh, sorry. I’m not free on Sunday.

B: Oh, well, some other time, maybe.

5. 5.
A: Hello.
A: Alo.
B: Hi, Wendy. ThiS is Jack. B: Chào Wendy. Jack đây.
A: Ồ xin chào.
A: Oh, hi.

Page 39 of 112 © Oxford University Press


Basic Tactics for Listening, 2nd ed.

B: Say, there’S a good movie on TV B: Nói nghe này, có một bộ phim hay
tonight. Do you want to come over and trên tivi tối nay. Bạn có muốn đến và
watCH it with me?
xem phim với tôi không?
A: Oh, I’d love to, but I can’t tonight.
I have too much work to do. A: Ồ, thích lắm, nhưng tối nay thì không
thể rồi. Tớ còn quá nhiều việc để làm.
4. Let’s Listen (Page 40)
1.
1. A: Bobby, Cậu có muốn ra ngoài ăn tối
thứ 5 không?
A: Bobby, woulD you like to go out for
dinner Thursday? B: Thứ 5 á? Ồ, tôi thích lắm, nhưng tôi
B: Thursday? Oh, I’d love to, but I phải đi ăn tối với chị gái rồi.
have to meet my sister for dinner. A: Ồ, vậy để khi khác nha.
A: Oh, well, some other time, then. B: Chắc chắn rồi.
B: Sure. 2.
2.
A: Melissa, cậu có muốn đi xem phim
A: Melissa, woulD you like to see a vào thứ 7 này không?
movie on Saturday? B: Nghe hay đấy. Mấy giờ thế?
B: That sounds great. What time? A: Lúc 9h30p được không?
A: At 9:30? B: Được.
B: All right.
3.
3.
A: Này Jack đi uống cà phê sau giờ học
A: Hey, Jack, let’s go for coffee after hôm thứ 2 nhé?.
clasS on Monday. B: Ồ, xin lỗi. Tôi phải đi đến trung tâm
B: Oh, sorry. I have to go downtown. thành phố. Tôi có một cuộc hẹn.
I haVe an appointment. A: Được rồi.
A: Oh, okay.
4.
4. A: Betty, cậu có muốn đến nhà tớ ăn tối
vào thứ 4 không?
A: Betty, do you want to come over to B: Cảm ơn. Mình rất sẵn lòng. Mấy giờ
my house for dinner Wednesday? vậy?
B: Thanks. I’d love to. What time? A: Khoảng 6h30p.
A: Around 6:30. B: Được rồi. Hẹn gặp cậu nha.
B: Okay. See you then.

Page 40 of 112 © Oxford University Press


Basic Tactics for Listening, 2nd ed.

5. 5.
A: Này Ralph, đi chơi tennis vào buổi
A: Hey, Ralph, let’s play tennis on
trưa chủ nhật nhé?.
Sunday afternoon.
B: Buổi chiều chủ nhật á? Tôi không
B: Sunday afternoon? I can’t. I’m thể đi được rồi. Tôi sẽ đi xa vào cuối
going away for the weekend. Maybe tuần này. Có lẽ để lúc khác nhé?
some other time? A: Chắc chắn rồi
A: Sure.
6.
6.
A: Nghe nói này Jill. Tôi sẽ đi mua sắm
A: Say, Jill. I’m going shopping
Friday night. I need a new dress. Want vào tối thứ sáu. Tôi cần mua một chiếc
to come? váy mới. Muốn đi cùng không?
B: Friday night? Okay, I’m not doing B: Tối thứ 6 ư? Được, hôm đấy tôi
anything special. không làm gì đặc biệt cả.
A: Good. Let’s go after work. A: Tốt. Đi vào sau giờ làm nhé.
B: Fine. B: Được đấy.

Page 41 of 112 © Oxford University Press


Chủ đề 11: Giá cả

Du lịch và mua sắm là một trong những mục đích của các chuyến đi xuyên
quốc gia. Ngày xưa tôi tự hỏi, tại sao mình muốn đi du học? Có phải vì ham
mê kiến thức? Cuối cùng tôi nhận rằng, mục đích cuối cùng cũng là để được
khám phá 1 nền văn hóa với, được gặp những người mới, được mua, ăn
những đồ ở một đất nước mới. Vì vậy, du học không phải là con đường duy
nhất. Có rất nhiều cách để sang nước ngoài, tuy nhiên, để hoàn toàn có thể
“sống sót” ở một quốc gia khác, việc biết ngôn ngữ chung quốc tế - tiếng Anh
– là một điều không thể thiếu. Những kiến thức căn bản như mua bán, trả giá
cũng là điều cần phải học trước khi mình đi du lịch. Cho các bạn, anh chị, cô
bác nào chuẩn bị đi sang nước ngoài. Đây chính là 1 bài khá hữu ích. Cùng
tìm hiểu từ vựng trước khi vào bài nghe nhé.

[Vocabulary]

Can I help you?: Tôi có thể giúp gì bạn? (Một câu nói thông thường của
nhân viên khi vào hiệu mua đồ)
On sale: Đang giảm giá (Đồ đang được giảm giá thì sẽ nói là …on sale)
Let’s see: Để tôi xem nào. (Khi ai đó đang phân vân, suy nghĩ)
Try sth on: Mặc thử đồ gì đó
I’m just looking: Tôi chỉ xem thôi (khi bạn đi mua hàng nhưng không hoặc
chưa muốn mua. Nếu nhân viên hỏi, mình sẽ nói vậy)
Well: Ồ, Uh, ah. (Một từ hay đứng đầu câu khi ai đó muốn suy nghĩ hoặc cân
nhắc điều gì đó)
Thanks, anyway: Dù sao đi nữa cũng Cảm ơn (Một cách nói cảm ơn)
These shorts: Quần đùi (vì có 2 ống nên để /s/ cuối từ short)
Aren’t they?: Có phải không? (Loại câu hỏi đuôi, để ở cuối để xác nhận
thông tin xem có đúng không)
Comes to $8.50: vậy là tổng 8.50 đô (come ở đây nghĩa là tổng hết các món
đồ lại thì sẽ tính tới con số tổng là 8.50 đô)
Change: tiền lẻ, tiền thối lại (khi đưa tiền nhiều hơn giá, nhân viên trả lại bạn
tiền thừa)
Suit: Vừa, hợp (là một động từ khi nói đồ gì hợp với bạn)
Then: Rồi sau đó (Từ hay dùng trong văn nói)
Chocolate chip cookies: Bánh quy bơ sô cô la chip
Altogether: Tổng
Afford: Có khả năng chi trả, có khả năng mua gì đó
Which is great: Cái mà rất tuyệt (which dùng như 1 từ nối, đại diện cho cả
câu phía trước. Ý là việc bạn không giàu vẫn có xe ô tô đi là 1 điều tuyệt)
Rent sth: Cho ai thuê cái gì đó
Used to: Đã từng (thường sau đó là 1 động từ, nói về hành động đã từng
làm thường xuyên, giờ không làm nữa)
Four-room apartment: Căn hộ có 4 phòng (tính từ ghép. Danh từ chính
là apartment luôn đứng cuối nhé, các từ khác bổ trợ luôn đứng trước)
Neighborhood: Hàng xóng, láng giềng
Twice: Gấp đôi (ý là phải trả gấp đôi tiền)
Clothing: Quần áo nói chung (chú ý âm /th/ ở giữa rung và lưỡi đưa ra cửa
miệng, giữa 2 răng)
Kind of: Đại loại là (thêm trước một tính từ, nói về cảm giác chung chung,
không thật sự đặc biệt)
Reasonable prices: Giá cả hợp lý
In fact: Thực tế là (hay dùng ở đầu câu như 1 trạng từ)
Less: Ít hơn
Keeps the prices down: Giữ cho giá thấp đi (Keep sth down: làm cho thứ gì
đó thấp, ít đi)
That means: Điều đó có nghĩa là (mean thêm /s/ do chủ ngữ “that” là số ít.
Từ “mean” khá hay dùng khi giải thích)
All the time: Suốt, hầu như (Hành động xảy ra nhiều lần, liên tục, lần nào
cũng vậy)
Private schools: Trường tư thục
Public schools: Trường công
Expense: Chi phí (trọng âm số 2, có âm cuối /s/ nhé)
Spend a lot on tuition: Dành nhiều cho tiền học phí (Spend on sth: Dành
tiền cho cái gì đó. “Tuition” là học phí)
Health insurance: Bảo hiểm sức khỏe
Enter: Bước vào, vào (ý nói vào bệnh viện cần trả viện phí)
Clinics: Các phòng khám tư
Are run by: Vận hành, chạy bởi (Bị động của “run”)
***

Unit 11: Prices


2. Let’s Listen (Page 42)

1. 1.
A: Can I help you? A: Tôi có thể giúp gì cho bạn?
B: Vâng, những đôi giày này giá bao
B: Yes, how much are these shoes? nhiêu vậy?
A: Chúng đang được giảm giá. Xem nào
A: They’re on sale. Let’s see…
… Giá là 45 đô la.
They’re $45.
B: uh-huh.
B: Uh-huh. A: Bạn có muốn đi thử chúng không?
B: Không, tôi cảm ơn.
A: Do you want to try them on?

B: No, thanks. 2.
A: Cái máy tính này giá bao nhiêu vậy?
2.
A: How much is this computer? B : Đang giảm giá đó, chỉ 4,099 đô thôi.
B: It’s on sale for $4,099. A : 4,099 đô á !
A: $4,099!
Basic Tactics for Listening, 2nd ed.

B: Do you want to buy it? B: Cậu có muốn mua nó không?


A: That’s okay. I’m just looking.
A: Được rồi. Tôi chỉ đi xem thôi.

3.
A: This tie isn’t bad. How much is it? 3.
B: It’s $36.95. A: Cái cà vạt này không tệ nhỉ? Cái này giá
bao nhiêu?
A: $36.95. Well, maybe I don’t really
B: Nó có giá 36.95 đô la.
need a tie. Thanks, anyway. A: 36.95 đô la. Chắc có lẽ tôi không thực
sự cần đến cái cà vạt này. Dù sao thì, cảm
4. ơn nhé.
A: These shorts are nice, aren’t they? 4.
B: Yes, and they’re only $26.95. A: Cái quần sooc này đẹp, phải không?
B: Đúng, và nó chỉ có giá 26.95 đô la. Cậu
Do you want to take them?
có muốn lấy chúng không?
A: Yeah, I think I will.
A: Có, tôi nghĩ tôi sẽ lấy.

5. 5.
A: How much are these earrings?
A: Đôi bông tai này có giá bao nhiêu vậy?
B: They’re only $12.25.
B: Giá của đôi đấy là 12.25 đô la.
A: They’re nice. I’ll take them. A: Chúng đẹp nhỉ. Tôi sẽ lấy chúng.
B: Okay. B: Vâng.

6.
6.
A: That camera looks interesting.
A: Cái máy ảnh của nhìn thú vị nhỉ. Nó có
How much is it? giá bao nhiêu vậy?
B: It’s on sale. It was $145, B: Nó đang được giám giá. Nó từng có giá
but now it’s only $125. là 145 đô la, nhưng bây giờ nó chỉ còn 125
A: Hmm. Well, I’ll think about it. đô la.
A: Hmm. Tốt, tôi sẽ suy nghĩ.
3. Let’s Listen (Page 43)
1.
1. Xem nào. Súp. Cái đó là 2 đô la. Và một
Let’s see. Soup. That’s two for a dollar. chai dầu gội - 6.50 đô la.
And a bottle of shampoo—$6.50. Vậy tổng tiền là 8.50 đô la
So that comes to $8.50
and your change is $12.50. Và tiền thừa của bạn là 12.50 đô la.

Page 42 of 112 © Oxford University Press


Basic Tactics for Listening, 2nd ed.
2.
2. Được rồi, bây giờ - để tôi xem chúng ta có gì
Okay, now—let me see what you’ve got. The nào. Cái đĩa CD giá là 14.95 đô la, và cái
CD is $14.95, and the cassette—oh, a good băng này - ồ, cái này tốt đấy, nhóm nhạc yêu
one, my favorite group—it’s on sale for thích của tôi – nó đang được giảm giá với giá
$4.95. So, let me see…. That comes to là 4.95 đô. Vậy, để tôi xem …. Tổng là 19.90
$19.90. So here’s your change, ten cents. đô. Vậy đây là tiền thừa của bạn, mười đồng.
3.
Vâng, tôi có thể giúp gì cho bạn? Được. Để
3.
tôi xem. Tờ báo đó giá là 1.50 đô la, và tờ
Yes, can I help you? Okay. Let’s see. The
tạp chí đó sẽ thêm là … 8.15 đô la. Đúng,
newspapers are $1.50, and the magazines vậy để tôi xem, 9.65 đô, đúng không? Đây là
will cost another…$8.15. Yes, so that’s, let tiền thừa , 11.85 đô.
me see, $9.65, right? Here’s your change, 4.
$10.35. Vậy là bạn chọn áo phông – lựa chọn tốt đấy.
4. Màu sắc rất hợp với bạn. Được rồi, nó có giá
So you’re taking the T-shirt—nice choice. là 4.95 đô la, rồi đến đôi tất. Đôi tất thêm
The color suits you. Okay, that’s $4.95, 3.20 đô la, vậy tổng là 8.15 đô la, và đây là
tiền thừa, 11.85 đô.
then the socks. They’re another $3.20, so
that’s $8.15, and here’s your change, $11.85.
5.
5. Mmm, tôi cũng thích sô cô la. Được rồi, cái
Mmm, I like chocolates, too. Okay, that’s đó khoảng 9.50 đô la cho thanh sô cô la đó.
$9.50 for the chocolates. And chocolate chip Và cả bánh qui vị sô cô la nữa. Mmm. Cậu
cookies, too. Mmm. You really do like thực sự thích sô cô la nhỉ. Bánh qui giá là
chocolate. The cookies are $2.99. So that’s 2.99 đô la. Vậy tổng là 12.49 đô. Và đây là
$12.49. And here’s your change, $7.51. tiền thừa, 7.51 đô.

6.
6.
Tất cả đây à? Được rồi. Xem nào. Bây giờ tờ
Is this all? Okay. Let’s see. Now the
tạp chí đó có giá là 6.25 đô la. Và bạn lấy
magazines are $6.25. And you’re taking the quyển sách ?. Nó có giá là 12.00 đô la. Vậy
book? That’s $12.00. So that comes to tổng tiền đến 18.25 đô. Và đây là tiền thừa
$18.25 altogether. And here’s your change. của bạn. Đó là 1,75 đô la.
That’s a dollar seventy-five.
4. Let’s Listen (Page 44) 1.
1. Tôi không bao giờ có thể mua một chiếc xe ô
I could never buy a car at home because we tô ở quê nhà bởi vì chúng tôi phải trả tiền
pay a very high tax on cars. Only rich thuế rất cao trên xe hơi. Chỉ có người giàu
mới thực sự có thể mua được ô tô. Ở Mỹ, tôi
people can really afford to buy a car at
lái một chiếc xe mới đẹp và có thể dễ dàng
home. Here in the U.S., I drive a nice new
mua được nó. Bạn không cần phải giàu để sở
car and I can easily afford it. You don’t have hữu ô tô, điều đó thật tuyệt vời.
to be rich to own a car, which is great.

Page 43 of 112 © Oxford University Press


Basic Tactics for Listening, 2nd ed.
2.
2.
Ở quê chỉ mất khoảng 200 đô một tháng để
At home it only costs about $200 a month to rent thuê một căn hộ đẹp. Đó là số tiền tôi
a nice apartment. That’s what I used to pay for a thường trả cho một căn hộ 4 phòng trong
four-room apartment in a good neighborhood. một khu phố tốt. Ở Mỹ, tôi trả gấp đôi số
Here in the U.S., I pay about twice that for a tiền đó cho một căn hộ nhỏ hơn nhiều, và nó
much smaller apartment, and it’s not in a very không ở trong một khu dân sinh đẹp.
nice neighborhood. 3.
3. Tôi đã mua rất nhiều quần áo ở quê trước
I bought a lot of clothes in my country before I khi tôi chuyển đến Mỹ vì mọi người đều nói
moved to the U.S. because everyone told me how với tôi rằng quần áo ở Mỹ đắt vô cùng. Tôi
expensive American clothing is. I was kind of đã khá ngạc nhiên khi tôi có thể mua quần
surprised that I could get nice clothes here for áo đẹp ở đây với mức giá rất phải chăng.
very reasonable prices. In fact, it costs me less for Trong thực tế, nó tốn ít chi phí hơn cho việc
clothes here than it used to cost me at home. mua quần áo ở đây hơn là ở nhà.
4. 4.
Tôi đến từ một đất nước nhỏ và không có
I come from a small country and not a lot of
nhiều người đi máy bay bởi vì nó đắt hơn so
people travel by plane because it costs more
với hầu hết mọi người có thể chi trả. Nhưng
than most people can afford. But the U.S. is
Mỹ là một đất nước lớn và dân số thì đông,
such a big country and the population is large,
vì vậy có rất nhiều người đi lại bằng máy
so you have a lot of people traveling by plane.
bay. Điều đó khiến giá giảm xuống. Nghĩa là
That’s what keeps the prices down. That means
tôi có đủ khả năng chi trả cho việc bay ở đây
I can afford to fly here and I do it all the time. I
và tôi bay suốt. Tôi không thể làm điều đó
couldn’t do that at home.
khi ở nhà.
5. 5.
Most people send their children to private Hầu hết mọi người gửi con của họ đến các
schools at home because the public schools are trường tư thục ở nhà vì các trường công lập
not very good. You have to pay a lot to do that, không tốt cho lắm. Bạn phải trả rất nhiều
so it’s a big expense for many people. Public tiền, đó là 1 khoản chi lớn cho nhiều người.
schools are better here, and cheaper than in my Các trường công lập tốt hơn và rẻ hơn ở
country. People don’t have to spend a lot on nước tôi. Mọi người không phải tốn nhiều
tuition, so most people send their children to tiền học phí, vì vậy hầu hết mọi người gửi
public schools. con cái của họ đến các trường công lập.
6. 6.
Ở Mỹ, bạn cần có bảo hiểm y tế bởi vì nó tốn
Here in the U.S. you need to have health
rất nhiều tiền để đi khám bác sĩ hoặc nhập
insurance because it costs a lot to see a doctor
viên. Ở quê, bạn không cần phải trả nhiều
or to enter a hospital. At home, you don’t have to
tiền để gặp bác sĩ hoặc đến bệnh viện vì hầu
pay much to see a doctor or go to a hospital
hết các phòng khám và bệnh viện đều do
because most of the clinics and hospitals are run
chính phủ điều hành.
by the government.

Page 44 of 112 © Oxford University Press


Chủ đề 12: Nhà hàng

Ok. Sang được nước ngoài rồi phải ăn uống ở nhà hàng chứ. Vậy gọi món như
thế nào, chọn món như thế nào cho hợp lý. Là một trong những điều mình nên
học để không bị sốc văn hóa nhé. Ngay cả cách nói chuyện sao cho lịch sự
trong nhà hàng cũng nên biết. Mình trông sẽ “quốc tế” hơn 1 chút trong mắt
những người chủ nhà, hay trong mắt những người bạn bè đang đi cùng chúng
ta. Đơn cử như việc, trong mỗi câu yêu cầu, chúng ta luôn thêm “please” để
thể hiện tính lịch sự trong câu nói. Vô số các từ vựng và cách nói khác bạn nên
biết trước khi vào bài nghe. Làm bài nghe xong rồi, đừng quên “nghe lại” để
tắm não nhé.

[Vocabulary]
Order: Đặt món, gọi món
Salad: Sa lát (phát âm khác nhé0
What would you like for: Bạn muốn dùng gì cho…(Lịch sự luôn dùng would
like thay vì “want”)
Spaghetti: Món spa ghét ti (phát âm khác nhé)
Dessert: Món tráng miệng (sau khi ăn xong, chú ý phát âm)
Grilled fish: Cá nướng
Comes with: Đi cùng với, ăn cùng với
Broccoli: Bông cải xanh (gần giống súp lơ0
Peas: Đậu
Please: Làm ơn, vui lòng. (lịch sự khi yêu cầu ai đó)
Yet: Chưa. (đã được chưa, tính đến thời điểm hiện tại)
Stir-fry: Món xào
Spicy: Cay
Pretty: Khá, rất (Dùng thay cho very, khá phổ biến trong tiếng Anh)
Fries: Món khoai tây chiên (đôi khi nói là french fries0
Glass: Cốc
Excellent: Quá tuyệt
There you are: Của bạn đây. (Khi đưa cho ai cái gì đó)
Slices: Miếng
Cola: cô ca cô la
I guess: Tôi đoán vậy
I should have ordered: Tôi đáng lẽ nên gọi món (Should + have P2: Nói về
hàng động đáng ra nên làm nhưng đã không làm)
Expected: Đã kỳ vọng (ý là món không như kỳ vọng)
I’m starving: Tôi đang chết đói đây (nói vui, ý là đói lắm rồi)
Keep you waiting: Để bạn phải chờ (keep sb V-ing: Khiến ai đó phải làm gì)
Dry: Khô
Taste: Vị, niếm
Must have been frozen: Chắc hẳn là đã bị làm đông (Must + Have P2: Nói
về khả năng điều gì đó đã xảy ra )
Vegetable: Rau (chú ý phát âm)
Scoops: Muỗng, cốc (kem)
I wish I had ordered it: Ước gì tôi đã gọi món đó (I wish + S had P2: Ước
rằng mình đã làm gì đó, nhưng đã không làm)
Fabulous: Ngon tuyệt
Made a very good choice: Quyết định đúng (make a choice: ra quyết định)
Steak: Thịt bò bít tết
That: Rằng (dùng để nối 2 câu đơn thành 1)
Appetizer: Món khai vị (chú ý phát âm)
Sauce: Nước chấm, nước sốt
Tough: Cứng, dai
Though: đã, rồi, dù thế nào đi nữa (thường để cuối câu để chấm dứt hành
động. Như 1 từ lóng, thói quen khi nói. Ví dụ: Món ấy cũng ngon đấy – It was
delicious, though. Nghe nhiều thì quen, cái này chỉ dùng trong văn nói)
However: Tuy nhiên
Oily: Nhiều mỡ
house dressing: Nước sốt của Salad
Spices: Gia vị
Tasty: ngon
Bite: Miếng
On a diet: Đang trong chế độ ăn kiêng
the other night: Đêm hôm trước (mới xảy ra, không nhớ rõ là hôm nào)
Egg rolls: Trứng cuốn (gần giống nem cuốn)
Pepper: Ớt (đôi khi là hạt tiêu)
Spicy: Cay
Steamed: Món hấp
Awful: Tệ, dở tệ (nói món ăn hoặc cảm giác khác0
Bowl: Bát
Fantastic: Tuyệt
So was my date: Cuộc hẹn của tôi cũng vậy (So + đảo ngữ: Tôi cũng vậy)
Co-worker: Đồng nghiệp
Meal: Món ăn
Salty: Mặn
Onion: Hành tây (hành ta là shallot)
A piece of pork: Một miếng thịt lợn ( a piece of – một mẩu, một miếng)
No taste: Không có vị gì cả
Mousse: bọt kem, kem trộn trứng.
Basic Tactics for Listening, 2nd ed.

Unit 12: Restaurants


2. Let’s Listen (Page 46)
1. 1.
A: Bạn sẵn sàng để gọi đồ chưa?
A: Are you ready to order? B: Được rồi, tôi muốn bắt đầu với món
B: Yes, I’d like to start with the salad, salad, làm ơn.
please. A: Được. Và bạn thích món gì cho món
A: Okay. And what would you like for chính?
your main dish? B: Hmm. Tôi sẽ chọn món mỳ Ý. Nó có
B: Hmm. I’ll have the spaghetti. Is it ngon không?
good? A: Tôi chưa bao giờ thử món đó. Còn
A: I’ve never tried it. Anything to drink? đồ uống thì sao?
B: Tea, please. B: Trà, làm ơn.
A: And how about dessert? A: Và còn món tráng miệng thì sao?
B: Not today, thanks. B: Không phải hôm này, cảm ơn nhiều.

2. 2.
A: Chào bạn. Hôm nay tôi có thể giúp gì
A: Hi there. What can I get you today? cho bạn?
B: Well, let me see. I’ll just have some B: Ừ, để tôi xem nào. Tôi sẽ chọn một
soup and a salad. chút súp và salad.
A: Sure. Soup and salad. Our special A: Tất nhiên rồi. Súp và salad. Món đặc
today is grilled fish, and that comes with
biệt của chúng tôi hôm nay là cá nướng,
và đi kèm với bông cải xanh hoặc đậu
broccoli or peas.
Hà Lan.
B: No, thanks. Not today. I’m not very
B: Không, cảm ơn. Không phải ngày
hungry. But I would like some chocolate
hôm nay. Tôi không đói cho lắm nhưng
ice cream for dessert.
tôi muốn một chút kem sô cô la cho
A: Sure. Anything to drink?
món tráng miệng.
B: Coffee, and some water, please.
A: Tất nhiên rồi. Còn đồ uống thì sao?
B: Cà phê, và một chút nước lọc, làm
ơn.

3.
3.
A: Xin chào! Bạn đã quyết định chưa?
A: Hi! Have you decided yet?
B: Đây là thịt bò xào – có cay không?
B: Is the beef stir-fry very spicy?

Page 45 of 112 © Oxford University Press


Basic Tactics for Listening, 2nd ed.

A: Yes, it’s pretty hot. A: Đúng vậy, nó cực kì nóng.


B: Hmm. Tôi nghĩ tôi sẽ chọn một
B: Hmm. I think I’ll have a hamburger and chiếc bánh hamburger và khoai tây
fries, then. And a glass of milk. chiên. Và một cốc sữa.
A: Có gì cho phần tráng miệng
A: Anything for dessert? The cheesecake is
excellent.
không? Bánh phô mai là rất tuyệt
vời.
B: No, thanks. B: Không, cảm ơn.
3. Let’s Listen (Page 47)
1. 1.
A: There you are, sir. Two slices of pizza and A: Của ngài đây rồi. Hai lát bánh
a large cola.
pizza và một chai cola lớn.
B: Thank you. Hmm. B: Cảm ơn. Hmm
C: Trông nó thế nào?
C: How does it look? B: Được rồi, tôi đoán, nhưng tôi nghĩ
tôi nên đặt 3 hoặc 4 miếng. Những
B: Okay, I guess, but I think I should have
lát bánh này nhỏ hơn nhiều so với tôi
ordered three or four slices. These slices are
much smaller than I expected. nghĩ.

2. 2.
A: And here’s your order. Steak with french A: Và đây là đồ bạn đã đặt. Bít tết với
fries and coffee. khoai tây chiên kiểu pháp và cà phê.
B: Cảm ơn. Tôi không thể chờ để ăn
B: Thanks. I can’t wait to eat. I’m starving.
được nữa. Tôi đói lắm rồi.
C: It looks okay. How is it? C: Nhìn có vẻ ổn. Nó thế nào?
B: Để tôi thử. Ồ, hoàn hảo.
B: Let me try. Oh, just perfect.

3. 3.
A: Sorry to keep you waiting. One order of
A: Xin lỗi để bạn chờ. Một gà chiên
fried chicken with broccoli. với bông cải xanh.
B: Thanks. Oh my! This chicken looks pretty B: Cảm ơn. Trời ơi! Món gà này trông
dry. khá khô.
C: Really. How does it taste? C: Thật chứ. Vị của nó như nào?
B: I’m afraid it’s not very fresh. I think it
B: Tôi sợ là nó không thực sự tươi.
must have been frozen.
Tôi nghĩ rằng nó đã bị đông lạnh
C: Let’s send it back. C: Hãy gửi lại đi.

Page 46 of 112 © Oxford University Press


Basic Tactics for Listening, 2nd ed.
4.
4.
A: Đây là đồ bạn gọi. Cá, salad, và
A: There’s your order, ma’am. Fish, salad, and đậu Hà Lan
peas. B: Ồ. Nhưng cậu nói với tôi rằng rau
B: Oh. But you told me today’s vegetable hôm nay là bông cải xanh
was broccoli. C: Anh không thích đậu Hà Lan, phải
C: You don’t like peas, do you?
không?
B: No, I don’t. I hate peas!
B: Không. Tôi ghét đậu Hà Lan!
5. 5.
A: And here’s your dessert. Chocolate cake, A: Và đây là món tráng miệng của
with two scoops of ice cream and a large cola. bạn. Bánh sô cô la, với 2 muỗng kem
và một chai cola lớn.
B: Great.
B: Tuyệt vời.
C: Wow. That cake looks good. I wish I had
C: Ồ. Chiếc bánh nhìn được đấy. Tôi
ordered it. ước tôi được gọi món đó.
B: Cậu có muốn thử không? Nó rất
B: Do you want to try it? It’s delicious. ngon.
C: Chỉ nếm thử thôi. Mmm. Tuyệt.
C: Just a taste. Mmm. Fabulous.

6.
6.
A: Cậu gọi mỳ Ý à?
A: Did you order the spaghetti? B: Đúng vậy.
B: That’s right. A: Tốt. Của cậu đây. Và đây là cô ca
A: Good. Here you are. And here’s your của cậu
cola.
B: Thanks. I don’t think I made a very
B: Cảm ơn. Tôi không nghĩ tôi đã lựa
good choice. chọn đúng.
C: Really? C: Thật sao?
B: Yeah. I think I can make better B: Đúng. Tôi nghĩ tôi có thể làm món
spaghetti than this. mỳ Ý còn ngon hơn vậy.
4. Let’s Listen (Page 48)
1.
1. Tôi đến nhà hàng bít tết mới mở tối
I went to a new steak restaurant last night qua ở ngay gần nhà tôi. Tôi thích thử
that opened near my house. I love trying nhưng nơi mới.
new places.
To start the meal, I had an interesting
Bắt đầu bữa ăn, tôi đã dùng món
appetizer. It was some kind of seafood with khai vị khá thú vị. Nó như kiểu một
a spicy sauce on it… Mmm! The main dish, món hải sản với sốt cay phủ ở trên…
of course, was steak. It was very small and Mmm! Món chính, tất nhiên rồi, là bít
a little tough, though. tết. Dù vậy nó rất là nhỏ và hơi dai.

Page 47 of 112 © Oxford University Press


Basic Tactics for Listening, 2nd ed.
Tuy nhiên, các loại rau rất tuyệt vời và
However, the vegetables were great—nice tươi, nhưng không quá dầu mỡ. Món cuối
and fresh, but not too oily. The final thing là nhất – món tráng miệng! Đó là chiếc
was the best—the dessert! It was apple pie bánh táo với rất nhiều kem trên đó. Tôi
with a lot of ice cream on it. I know that I biết rằng không nên ăn quá nhiều đồ ngọt,
shouldn’t eat so many sweets, but it was
nhưng nó rất ngon!
delicious!
2.
2.
Bạn đã bao giờ thử ăn tại nhà hàng hải sản
trên phố Main Street chưa? Bạn nên thử đi
Have you ever tried that seafood restaurant
on Main Street? You should—it’s great! I go – nó rất tuyệt! Tôi thường xuyên đến đó.
there often. In fact, I went there last Thật ra, tôi đến đó vào cuối tuần trước. Để
weekend. To begin, I had a salad. It was bắt đầu, tôi đã có một món salad. Nó rất
nice and fresh with a great house dressing. ngon và tươi với sự bày trí rất tuyệt vời.
My main dish was a fish that I had never Món chính của tôi là món cá, đó là món tôi
tried. I really enjoyed the spices it was chưa từng ăn bao giờ. Tôi thực sự thích vị
cooked in. The vegetables were good—very cay được nấu trong món đó. Các loại rau
fresh and tasty. For dessert, I had chocolate rất ngon và tươi. Tôi tráng miệng với bánh
cake. It’s usually very delicious, but this sô cô la. Nó thường rất là ngon, nhưng lần
time, it was much too sweet. I couldn’t eat này, nó quá ngọt. Tôi không thể ăn quá 2
more than two bites! That’s okay, though, miếng! Dù sao thì cũng ổn bởi vì tôi đang
because I am on a diet. ăn kiêng.
3. 3.
Bạn gái mới đã dẫnn tôi đến nhà hàng
My new girlfriend took me to a Chinese Trung Quốc trong khu phố của cô ấy vào
restaurant in her neighborhood the other tối nọ. Nó khá ngon. Đầu tiên chúng tôi có
night. It was pretty good. First we had some món trứng cuộn. Đó là món ngon nhất mà
egg rolls. They were the best I had ever tôi từng nếm. Sau đó chúng tôi gọi món bò
tasted. Then we ordered the beef and xào tiêu. Nước sốt ngon, nhưng không quá
pepper stir-fry. It came in a very interesting cay. Chúng tôi cũng gọi món rau củ hấp,
sauce — spicy, but not too spicy. We also nhưng rất tệ. Chúng quá mềm. Rráng
ordered the steamed vegetables, but they
miệng là 1 bát trái cây tươi rất to. Có một
were awful. They were really too soft. The
vài loại trái cây mà tôi chưa bao giờ nhìn
dessert was a big bowl of fresh fruit. Some of
thấy. Nó thật tuyệt - giống như buổi hẹn
the fruit I had never seen. It was fantastic—
hò đó vậy
and so was my date!
4. 4.
For lunch, my co-worker and I went to a nice Bữa trưa, đồng nghiệp tôi đã đi đến một
little French restaurant near our office. He nhà hàng Pháp nhỏ gần văn phòng. Anh ấy
didn’t feel like eating much, so he just had a không thích ăn nhiều, nên chỉ gọi món
small salad. I had a large meal, though. salad. Còn tôi thì gọi một phần ăn lớn. Đầu
First, I had the onion soup, but it was much tiên tôi có món súp hành tây, nhưng nó
too salty. For my main dish, I had a piece of quá mặn. Món chính thì tôi dùng 1 miếng
pork. It was too dry and had no taste. The thịt lợn. Nó quá khô và không có mùi vị gì
vegetables were perfect, though—broccoli cả. Món rau thì khá hoàn hảo, - là bông cải
and peas. Those are my favorites. xanh và đậu Hà Lan. Đó là món yêu thích
của tôi.

Page 48 of 112 © Oxford University Press


Finally, I had a large bowl of Cuối cùng, tôi đã chén một bát sô cô
chocolate mousse. It was just like la kem mịn. Nó giống như món sô cô
the chocolate mousse I had in la kem mịn mà tôi đã từng ăn ở Pháp
France during my last vacation—very trong kì nghỉ vừa rồi – rất ngậy và
creamy and delicious. I think I’ll have ngon. Tôi nghĩ tôi vẫn sẽ ăn nó vào
it next time, too. lần tới.

***
Chủ đề 13: Tám chuyện

Gặp bạn bè, người mới thì chào hỏi thế nào cho hợp lý?. Liệu “Hello” có phải là
cách mà người ta hay dùng không? Thực tế khác xa so với cuốn sách giáo
khoa mà bạn học 9 năm ở trường đó. Về căn bản tài liệu do người Việt soạn lại
sẽ mang tính chủ quan của người soạn, có thể mất đi tính văn hóa (sự khác
biệt về văn hóa) trong khi nói của người bản xứ. Vậy nên mình sẽ chỉ hướng
dẫn các bạn những gì thật bản xứ, từ 1 tài liệu chuẩn mà người nước ngoài
dùng như một thói quen hàng ngày. Bạn sẽ trở nên dễ gần gũi và thân thuộc
hơn khi nói cùng 1 ngôn ngữ, cùng 1 văn hóa với người đối diện. Ai đó nói
rằng: “Nếu bạn nói chuyện với 1 người bằng ngôn ngữ anh ta hiểu, bạn sẽ đi
tới đầu anh ấy. Nhưng nếu bạn nói bằng chính ngôn ngữ của anh ta, những gì
bạn nói sẽ đi vào tim”. Bạn bắt đầu để hiểu văn hóa chưa?

[Vocabulary]

Ages: Rất lâu rồi (Kiểu nói quá là - Hàng thế kỷ rồi)
These days: Mấy hôm nay (cũng có nghĩa là “thời nay, dạo này”, nói chung
chung)
It’s been great seeing – It has been great seeing: Rất vui khi gặp…ai đó
(“Has been” ý nói quãng thời gian từ lúc gặp tới giờ là khá vui – thì hiện tại
hoàn thành, nói về “khoảng” thời gian)
I’ve got to = I have got to: Tôi phải…làm gì đó
Lately: Dạo này
It’s been really nice talking to you: = It has been: Rất vui khi được nói
chuyện với bạn. (Giống câu “It’s been great seeing”. Cấu trúc câu It’s been +
tính từ + V-ing để nói khi kết thúc câu chuyện)
Get together: Gặp nhau
Where have you been: Cậu đã ở đâu thế? (Lâu không gặp thì hay hỏi vậy)
Have you met her?: Cậu đã gặp cô ý bao giờ chưa? (Thì hiện tại hoàn thành
– Have + S + P2: Từ trước tới giờ, đã bao giờ gặp chưa)
Nearly: Gần như, hầu như
Can I get you something: Tớ có thể gọi gì cho cậu đây? (Hỏi khi chuẩn bị ăn
hoặc uống)
Across: Ngang qua (câu này ý đi du lịch từ bắc vào nam, ngang qua cả nước)
Drove: Lái (quá khứ của Drive)
Decide: Quyết định
Elementary: Tiểu học
Surprise: Ngạc nhiên
Excited about…: Hứng thú với cái gì đó…
Glad: Vui mừng, hạnh phúc
Tickets: Vé
Had been sold: Đã “được” bán (Bị động thì cho “tobe” lên trước. Cấu trúc
tobe + V (p2) )
I’m looking forward to: Chờ mong điều gì đó
Puppy: Chó con (từ lóng)
Awesome: Tuyệt
Bad case: Một trạng thái khá tệ (ý là bị ốm nặng)
Get over: Vượt qua, khỏi
A couple of: Một vài
Over there: Ở đó
Moved: Chuyển đi (nhà ở)
A while ago: Một thời gian trước (không rõ ràng)
Appear: Xuất hiện
Already: Đã rồi (hay dùng trong thì Hiện tại hoàn thành)
Mention: Nhắc đến
Exhibition: Triển lãm
Museum: Bảo tàng
Take a look at: Xem…cái gì đó
Find it really interesting: Thấy nó khá thú vị (cấu trúc Find sth + tính từ.
Thấy cái gì đó….)

***
Basic Tactics for Listening, 2nd ed.
Unit 13: Small Talk
2. Let’s Listen (Page 50) 2.
1. 1.
Oh, hello, Bob. I haven’t seen you in Ồ, xin chào, Bob. Cả thế kỷ rồi không
ages. How is everything with you gặp. Mấy ngày nay mọi chuyện ổn cả
these days? chứ?
2.
2.
Thật tuyệt khi được gặp lại cậu. Gee,
It’s been great seeing you again. nhìn đồng hồ đi. Tôi phải vội đi rồi.
Gee, look at the time. I’ve got to Nói chuyện sau nhé.
run. Talk to you later. 3.
3. Cậu có khỏe không? Thật tốt khi
How are you, anyway? It’s so nice to được gặp lại cậu. Gần đây cậu đã
làm gì rồi?
see you. What have you been doing
lately? 4.
4. Thật tốt khi được nói chuyện với cậu.
It’s been really nice talking to you. Hãy sớm gặp lại nhau nhé, được
Let’s get together again soon, okay? không?
5.
5.
Oh, hi. I’ve been thinking about you.
Ồ, xin chào. Tôi vừa nghĩ về cậu
I haven’t seen you in such a long
xong. Lâu rồi không gặp cậu. Mọi thứ
time. How’s everything? thế nào rồi?
6. 6.
Where have you been? It’s been Cậu đã ở đâu vậy? Đã hàng thế kỷ
ages. How’s it going with you? rồi. Mọi chuyện thế nào?
7. 7.
Nghe này. Tôi hy vọng sẽ sớm được
Listen. I hope to see you again soon.
gặp lại cậu. Thỉnh thoảng hãy đi ăn
Let’s have lunch sometime, okay? trưa nhé, được không?
8. 8.
How have you been? And how’s your Dạo này cậu khỏe không? Gia đình
family? It’s so nice to see you again. cậu thế nào rồi? Thật là tốt khi được
gặp lại cậu.

Page 49 of 112 © Oxford University Press


Basic Tactics for Listening, 2nd ed.

3. Let’s Listen (Page 51) 3.Let’s Listen (Page 51)


1.
1.
A: Này, mọi chuyện thế nào rồi? Cậu
A: Hey, how’s it going? Are you enjoying có thích bữa tiệc không?
the party? B: Có, tôi có. Mọi người ở đây khá là
tốt.
B: Yes, I am. The people here are really
nice.
A: Thật sao. Mọi người ở đây thực sự
A: Really. Everyone is so friendly. rất thân thiện.

2. 2.
A: Chào, Jim. Mọi thứ sao rồi?
A: Hi, Jim. How’s everything?
B: Mọi thứ vẫn ổn, cảm ơn.
B: Everything’s fine, thanks. A: Này, nghe thấy không? Đó là
Whitney Hudson. Cô ấy có tuyệt
A: Hey, hear that? That’s Whitney Hudson. không?
Isn’t she great? B: Có, cô ấy thực sự rất tuyệt.
B: Yes, she’s really good.

3. 3.
A: Ai ở đằng kia vậy? Cậu đã từng
A: Who’s that over there? Have you met gặp cô ấy chưa?
her? B: Không, tôi chưa từng gặp cô ấy
B: No, I haven’t met her before. But I
trước đây. Nhưng tôi nghĩ bây giờ tôi
think I will now. Nice talking to you. sẽ gặp. Rất vui được nói chuyện với
cậu.
4. 4.
A: So, how are you, anyway? A: Vậy, dù sao thì bạn thế nào rồi?
B: Okay. Not too bad.
B: Ừ. Cũng không quá tệ.
A: Mọi thứ trong công việc ổn
A: How’s everything at work? không?
B: Ổn, nhưng tôi rất bận rộn. Tôi
B: Fine, but I’m very busy. I have to work phải làm việc muộn hầu như mỗi tối
late nearly every night.

5. 5.
A: I think I’ll get something to eat. The A: Tôi nghĩ mình sẽ lấy gì đó để ăn.
food looks good. Can I get you something? Thức ăn trông ổn đấy. Tôi có thể lấy
B: No, I’m not hungry right now, thanks. gì cho cậu không?
A: Okay, talk to you later.
B: Không, giờ tôi không đói, cảm ơn.
A: Ừ, nói chuyện với cậu sau nhé.

Page 50 of 112 © Oxford University Press


Basic Tactics for Listening, 2nd ed.

6.
6.

A: Hey, hi. I’ve been thinking about A: Này, xin chào. Tôi vừa nghĩ về cậu.
you. I haven’t seen you in ages. Did you Không gặp cậu cả một thế kỷ rồi. Cậu
have a good trip? có một kì nghỉ vui chứ?
B: Yeah, it was great. I took a train
B: Ừ, nó cũng tuyệt. Tớ đã đi tàu qua
across Canada. Then I drove to Disneyland. Canada. Rồi tớ lái xe đến Disneyland.
A: Wow! That’s great. A: Ồ! Tuyệt quá.

7. 7.
A: Hey, great to see you. How have you
A: Này, thật tuyệt vời khi được gặp
been? bạn. Dạo này bạn thế nào rồi?
B: Fine, thanks. B: Tôi ổn, cảm ơn.
A: How are your parents? A: Bố mẹ cậu ổn không?
B: Oh, Mom and Dad are fine, thanks. B: Ồ, mẹ và bố đều ổn, cảm ơn. Mẹ tôi
Mom’s just started a new job.
A: Oh, really?
vừa bắt đầu một công việc mới.
A: Ồ, thật sao?
8.
8.
A: Hi. How have you been? A: Xin chào. Dạo này bạn thế nào rồi?
B: Oh, fine, thanks.
B: Ồ, tôi ổn, cảm ơn.
A: Bạn có biết tất cả mọi người ở đây
A: Do you know everyone here? không?
B: Có, Hầu như tất cả mọi người.
B: Yeah, almost everyone.

4. Let’s Listen (Page 52)


1. 1.
A: Hey, I was just talking to Cindy. A: Này, tôi vừa nói chuyện với Cindy.
Did you know she’s had a really good Cậu có biết cô ấy đã kiếm được việc
job in a computer company for a long khá tốt ở công ty máy tính từ lâu rồi
time? không?
B: Thật sao?
B: Really? A: Đúng, nhưng cô ấy quyết định thay
đổi công việc. Cô ấy muốn trở thành
A: Yeah, but she’s decided to giáo viên tiểu học.
change jobs. She wants to become an
elementary school teacher.

Page 51 of 112 © Oxford University Press


Basic Tactics for Listening, 2nd ed.
B. Wow. That’s a surprise.
B: Ồ, nó thật sự bất ngờ.
2.
A. I’m really excited about the rock
2.
concert next week. I’m glad I got my tickets A: Tôi thực sự thú vị với buổi nhạc rock
early, because I heard that all the tickets had vào tuần tới. Tôi mừng vì tôi có được
been sold. vé từ sớm bởi vì tôi có nghe vé đã được
bán hết sạch.
B. I heard that, too. I’m looking forward to B: Tôi nghe vậy. Tôi rất mong chờ buổi
the concert. It should be great!
hòa nhạc. Nó sẽ rất tuyệt vời!
3.
A: I got a really cool present for my
3.
birthday. A: Tôi có một món quá tuyệt vời trong
ngày sinh nhật.
B: Oh, yeah? What is it? B: Ồ, thật không? Cái gì vậy?
A: Bố mẹ của tôi đã mua cho tôi một
A: My parents gave me a dog—a little con chó nhỏ – Nàng rất đáng yêu. Tôi
puppy. She’s so cute. I’ve always wanted a dog.
luôn luôn muốn có một con chó.
B: That’s awesome. So what are you going
B: Thật tuyệt vời. Vậy bạn định gọi nó
to call her? là gì?
A: Spot. A: Spot.
4. 4.
A: Terry’s not here tonight. I hear she’s A: Terry không có ở nhà tối nay. Tôi
sick. nghe bảo cô ấy bị ốm.
B: Đúng. Tôi đã nói chuyện với bố cô
B: Yeah. I spoke to her dad this morning,
and he said she has a really bad case of the
ấy sáng nay, và ông ấy nói cô ấy bị
flu. She’s had it for about a week. cúm rất nặng. Cô ấy đã bị khoảng tuần
nay rồi.
A: Sometimes it takes a long time to get A: Đôi khi phải mất một thời gian để
over the flu. Terry has been sick a couple of khỏi bệnh cảm cúm. Terry đã bị ốm vài
times this year. lần trong năm nay rồi.
B: I know. It’s too bad.
B: Tôi biết. Điều đó thật tệ.
5.
5.
A: Người đàn ông đằng kia vừa mới
A: That guy over there has just moved here
from Canada. I was talking to him a while ago. chuyển từ Canada đến đây. Tôi có nói
He’s really interesting. He’s an actor and he’s chuyện với anh ý đợt trước. Anh ấy thật
already appeared in a couple of movies. sự thú vị. Anh ấy là một diễn viên và đã
xuất hiện trong vài bộ phim.
B: Yeah, so he was telling me. He B: Đúng, anh ấy vừa nói với tôi. Anh ấy
mentioned the names of his movies, but I có nói vài tên phim, nhưng tôi chưa
haven’t seen any of them.
xem phim nào cả.

Page 52 of 112 © Oxford University Press


A: Maybe one day he’ll be a big star. A: Có thể một ngày nào đó , anh ấy
sẽ trở thành một ngôi sao lớn.
6. 6.
A: There’s a really interesting A: Có một triển lãm thực sự thú vị
exhibition at the museum this month. It’s tại bảo tàng trong tháng này. Tất cả
all about Walt Disney and the story of how đều nói về Walt Disney và câu
he started making cartoons. chuyện về việc ông ấy bắt đầu làm
phim hoạt hình như thế nào.
B: Is that right? I haven’t been to the B: Có đúng vậy không? Tôi chưa đi
museum for a long time.
đến bảo tàng lâu lắm rồi.
A: You should go and take a look at it.
A: Cậu nên đi và xem nó. Tôi tin
I’m sure you’ll find it really interesting. rằng, cậu sẽ thấy thú vị.
B: Tôi nghĩ tôi sẽ đi. Cảm ơn vì đã
B: I think I will. Thanks for letting me cho tôi biết
know.
Chủ đề 14: Kỳ nghỉ

Học ngôn ngữ mới đồng nghĩa với việc có những từ thậm chí dịch ra bạn cũng
không hiểu được. Ví dụ đơn cử như môn thể thao lướt thuyền (windsurf). Bạn
chỉ ngù ngờ hiểu nghĩa mà không thực sự, cho tới khi nhìn thấy hình ảnh thực
sự của môn đó. Là môn mà 1 người đứng lên 1 chiếc thuyền nhỏ, với 1 cánh
buồm và lướt với gió trên biển. Về căn bản, cái này thuộc về văn hóa, bởi đây
không phải là 1 môn quá phổ biến ở Việt Nam. Vậy nên đôi khi nghe bạn bắt
được từ nhưng không thật sự hiểu nghĩa. Học ngôn ngữ cũng chính là học để
mở mang kiến thức về xã hội. Từ vựng không phải là tất cả nếu bạn không
hiểu nghĩa của nó trong văn cảnh. Những bài nghe đậm chất bản xứ, do
người bản xứ tạo ra chính là 1 nguồn học cực hữu dụng cho bạn để luyện tập.
Quy tắc bất di bất dịch – Nghe được là Nói được. Bạn chuẩn bị chưa? Bắt đầu
nhé.

[Vocabulary]

Vacation: Kỳ nghỉ
So-so: Cũng tàm tạm (tính từ)
A tan: Làn da rám nắng
Tough: cứng, khó nhằn (ý nói kỳ nghỉ chán)
Disappointing: Thất vọng
Terrible: Tệ
Fighting: Đánh nhau
Rent a house: Thuê một căn nhà
Quiet: Yên tĩnh
Peaceful: Bình yên
Woke me up: Đánh thức tôi dậy (Wake sb up: Đánh thức ai đó dậy)
Skiing: Trượt tuyết
Awful: Tệ
Failed: Thất bại, trượt (kỳ thi)
All right: Ổn
Nothing special: Chẳng có gì đặc biệt
Fantastic: Tuyệt vời
Crowded: Đông đúc.
Terrific: Hứng khởi, thú vị
Windsurf: Lướt thuyền (thuyền có 1 buồm, lướt trên biển có gió)
Had fun: Vui vẻ (quá khứ của have fun)
Fall off: Ngã
Went camping: Đi cắm trại (quá khứ của Go camping)
Kept warm: Giữ ấm (Quá khứ của Keep warm)
Went sightseeing: Đi ngắm cảnh (Quá khứ của Go sightseeing)
Must have been: Đáng nhé phải (Must + Have + P2: thì hiện tại hoàn thành
nói về một dự đoán, có lẽ nó phải…)
Sunburn: Bị cháy nắng
Cooking course: Khóa học nấu ăn
Spaghetti: Món spa ghét ti
Meatballs: Thịt viên
All the way: Suốt trên đường (Ý là các bạn ý ngủ trong ô tô suốt chuyến đi)

***

Unit 14: Vacations 1.


2. Let’s Listen (Page 54) A: Bạn đã có một kì nghỉ tốt chứ?
1.
A: Did you have a good vacation? B: Không tệ. Tôi quyết định không đi đâu
cả. Tôi chỉ ngồi nhà và xem Tivi.
B: Not bad. I decided not to go away. I
just stayed home and watched TV. A: Bạn gọi đó là kỉ nghỉ á?

A: You call that a vacation?


2. 2.

A: How was your vacation? A: Kì nghỉ của cậu thế nào?

B: Tàm tạm.
B: So-so.
A: Cậu đã đi những đâu?
A: Where did you go?
B: Tớ đã đi đến Hawaii.
B: I went to Hawaii.
A: Và?
A: And?
B: Ừ thì, tôi đến để tắm nắng, mà đến thì
B: Well, I went for the sunshine, but it mưa suốt thôi! Vì vậy, tớ không có tí rám
rained every day! So I couldn’t get a tan. nắng nào.

A: Hey. That’s tough! A: Ồ. Khoai nhỉ!

Page 53 of 112 © Oxford University Press


Basic Tactics for Listening, 2nd ed.

3. 3.
A: How was your vacation?
A: Kì nghỉ của bạn thế nào?
B: Very disappointing. B: Rất thất vọng.
A: Ồ, cậu đã làm gì?
A: Oh, what did you do? B: Không có gì.
Tôi chỉ ở nhà và giúp bố tôi sửa ô tô
B: Nothing. I stayed home and helped
của ông ấy.
my father fix his car.
A: Oh, no! A: Ôi không!

4. 4.
A: Did you do anything interesting on A: Cậu có làm điều gì thú vị trong kì
your vacation?
nghỉ của cậu không?
B: Mmm. Well, I went out of town for a B: Mmm. Ừ, tôi rời thị trấn vài ngày.
few days. I visited my brother and his Tôi đến thăm anh trai tôi và gia đình
family. anh ấy.
A: Cậu có khoảng thời gian vui chứ?
A: Did you have a nice time?
B: Rất tệ. Bọn trẻ con đánh nhau suốt
B: It was terrible. The kids were fighting ngày.
all the time.
5.
5. A: Cậu quay trở về sau kì nghỉ lúc nào
A: When did you get back from your
thế?
trip?
B: Tuần trước.
B: Last week. A: Vậy cậu có đi ra biển không?
B: Không phải thời gian này. Tôi thuê
A: So did you go to the beach? một ngôi nhà ở trong vùng nông thôn.
Nó thực sự rất yên tĩnh và thanh bình.
B: Not this time. I rented a house in the
country. It was really quiet and peaceful. Và rất chán! Và lũ chim đánh thức tôi
And really boring! And the birds woke me vào 6 giờ mỗi buổi sáng.
up at six o’clock every morning.
6.
6.
A: Cậu làm gì vào kì nghỉ của cậu?
A: What did you do on your vacation?
Did you stay home? Cậu có ở nhà không?
B: Không, tôi đã đi trượt tuyết.
B: No, I went skiing. A: Thật sao. Cậu có khoảng thời gian
đẹp chứ?
A: Really. Did you have a good time?
B: Nó đã thực sự rất tuyệt – cho đến
B: It was great—until I broke my leg! khi tôi chân tôi bị gãy!

Page 54 of 112 © Oxford University Press


Basic Tactics for Listening, 2nd ed.
7.
7.
A: How was your vacation? A: Kì nghỉ của cậu thế nào?

B: Vacation? Oh, that!


B: Kì nghỉ á? Ồ, à cái đấy thì!

A: Cậu có ra biển không?


A: Did you go to the beach?
B: Không, tôi phải ở nhà và học để
B: No, I had to stay home and study for my chuẩn bị cho bài thi của tôi.
exam.
A: Nghe có vẻ tệ nhỉ.
A: Sounds awful.
B: Đúng thế. Và tôi đã trượt kì thi!
B: It was. And I failed the exam!

8.
8.
A: Did you go to California for your A: Cậu có đến California cho kì nghỉ
vacation? của cậu không?

B: No, I went to Nevada. B: Không, tôi đến Nevada.

A: To Las Vegas? A: Đến Las Vegas á?

B: Đúng rồi, Las Vegas.


B: Yeah, Las Vegas.
A: Thật tuyệt. Nó thế nào?
A: That’s great. How was it?
B: Tất cả mọi thứ đều ổn cho đến khi
B: It was all right until I lost all my money! tôi mất toàn bộ số tiền của tôi!

3. Let’s Listen (Page 55) 1.


1. A: Cậu có một kì nghỉ vui vẻ chứ?
A: Did you have a nice vacation?
B: Nó cũng không có gì đặc biệt. Thời
tiết rất tồi tệ.
B: It was nothing special. The weather was
A: Điều đó quá tệ.
terrible.
A: That’s too bad.
2.
A: Câu có thích chuyến đi tới
2.
Vancouver không?
A: Did you enjoy your trip to Vancouver?
B: Yeah, it was fantastic. The people are so B: Có, chuyến đi thật tuyệt vời. Người
nice.
dân ở đấy rất tốt.
Page 55 of 112 © Oxford University Press
Basic Tactics for Listening, 2nd ed.

3. 3.
A: Chuyến đi trượt tuyết của bạn thế
A: How was your ski trip? nào?
B: Tồi tệ.
B: Awful.
A: Tại sao vậy?
A: Why? B: Không hề có tuyết!
B: There was no snow!

4. 4.
A: So how was your trip to France? A: Vậy chuyến đi Pháp của bạn thế
nào?
B: Very disappointing. It was so crowded
B: Rất đáng thất vọng. Nó quá đông
everywhere. We couldn’t even get a hotel room.
đúc, mọi nơi. Chúng tôi còn không thể
A: That’s too bad. You should never go in thuê được phòng khách sạn.
July. A: Điều đó thật tệ. Không bao giờ nên
đi vào tháng bảy.
B: Now you tell me! B: Giờ thì tôi mới bảo tôi!

5. 5.
A: Bạn đã quay trở về từ chuyến đi
A: When did you get back from the beach?
biển khi nào vậy?
B: Last weekend. I had a terrific time. I B: Cuối tuần trước. Tôi có khoảng thời
swam every day and I learned how to windsurf. gian rất tuyệt vời. Tôi bơi hàng ngày và
A: Great! tôi đã học được cách lướt thuyền.
A: Tuyệt vời!
6. 6.
A: Did you have a nice vacation? A: Bạn đã có một kì nghỉ tốt đẹp chứ?
B: Nó thật tồi tệ. Thức ăn rất tệ. Và
B: It was terrible. The food was awful. And
the hotel wasn’t clean at all.
khách sạn tôi thuê nó không hề sạch
một chút nào.
A: Oh, that’s too bad. A: Ồ, đúng là tệ thật.
7.
7. A: Vậy chuyến đi tới Thái Lan của bạn
A: So how was your trip to Thailand? thế nào?
B: Tôi đã có một khoảng thời gian đẹp.
B: I had a wonderful time. The shopping Mua sắm rất tuyệt. Và mọi người ở đây
was fantastic. And the people were great.
cũng tuyệt vời.
A: Sounds like you had fun. A: Nghe có vẻ như bạn đã rất vui vẻ.
B: I did. B: Đúng vậy.

Page 56 of 112 © Oxford University Press


Basic Tactics for Listening, 2nd ed.
8.
8.
A: Cậu đã có một kì nghỉ tuyệt vời
A: Did you have a great vacation? chứ?

B: Really great! But it was too short. B: Thực sự rất tuyệt vời. Nhưng nó
hơi ngắn.
A: Really. How long was it?
A: Thật sao. Kì nghỉ kéo dài bao lâu?
B: Only a month.
B: Chỉ có một tháng.
A: A month! You’re lucky!
4. Let’s Listen (Page 56) A: Một tháng! Cậu thật may mắn!
1.
A: Is this you? 1.
A: Có phải cậu không?
B: Yes, it is.
B: Đúng, tôi đấy.
A: Wow! It looks really fun, but hard.
How do you stay on them? A: Ồ! Nhìn có vẻ vui đấy, nhưng hơi
khó. Làm thế nào mà cậu có thể đứng
B: In the beginning, you don’t. You trên chúng?
fall off all the time. But you learn pretty
quickly. I had a wonderful time. B: Lúc đầu, cậu không thể. Cậu ngã
suốt. Nhưng cậu sẽ học khá nhanh.
Tôi đã có một khoảng thời gian đẹp.
2. 2.
A: What are you doing here? A: Cậu đang làm gì ở đây thế?
B: My friends and I went camping. It B: Bạn tôi và tôi đi cắm trại. Thực sự
was really great. But it got very cold at rất tuyệt. Nhưng trời rất lạnh vào ban
night. This is how we kept warm. đêm. Đây là cách chúng tôi giữ ấm.
3.
3.
A: What did you do?
A: Cậu làm gì đây?
B: Oh, I went sightseeing and visited
B: À, tôi đi thăm quan và thăm tất cả
all the museums.
các viện bảo tàng.
A: Oh, that sounds interesting. A: Ồ, nghe có hay đấy.

B: Thật ra, nó khá là nhàm. Tôi ghét


B: Actually, it was pretty boring. I
hate museums. viện bảo tàng.

Page 57 of 112 © Oxford University Press


Basic Tactics for Listening, 2nd ed.
4.
4.
A: Ồ, đấy chắc hẳn là một kì nghỉ tuyệt
A: Oh, this must have been a vời.
wonderful vacation.
B: Đúng, nó rất tuyệt vời. Thời tiết thật
B: Yes, it was fantastic. The weather hoàn hảo và nước rất trong.
was perfect. And the water was so clear. A: Ồ. Nhìn bạn kìa. Người cậu nhìn
toàn màu đỏ.
A: Wow. Look at you. You’re all red.
B: Ừ, tôi bị cháy nắng khủng khiếp.
B: Yes, I got a terrible sunburn.

5. 5.
A: What are you doing here?
A: Cậu đang làm gì ở đây vậy?
B: Oh, I took a cooking course in Italy. B: Ồ, tôi đã tham gia một khóa học nấu
ăn ở Ý.
A: Terrific. So what can you make
now? A: Tuyệt. Vậy bây giờ cậu làm được
món gì rồi?
B: Spaghetti and meatballs!
B: Mỳ ý và thịt viên!
6.
A: Did you go all the way in this? 6.
A: Cậu đi cả chuyến hành trình bằng
B: Yes, we did. It was really very bằng cái này á?
comfortable to travel in. We slept in it,
B: Đúng vậy, chúng tôi đã làm vậy. Nó
too.
thực sư rất thoải mái khi đi du lịch.
Chúng tôi cũng ngủ trong đấy nữa.

Page 58 of 112 © Oxford University Press


Chủ đề 15: Cuộc sống căn hộ

Thế giới đang trở nên nhỏ hơn với sự phát triển của internet. Bạn có thể trải
nghiệm cuộc sống trên các quốc gia khác nhau chỉ qua màn ảnh nhỏ. Ti vi,
youtube và mạng xã hội đã khiến cho cuộc sống chúng ta không còn quá
khác xa so với phần còn lại của thế giới. Những cơ hội sống và làm việc trong
một môi trường quốc tế kéo theo là thử thách với bạn khi cần phải biết sử
dụng tiếng Anh. So với 10 năm trước đây, học tiếng Anh chỉ là những bài ngữ
pháp khô khan, đĩa CD không hình thì giờ đây, bạn được trải nghiệm toàn bộ
ngôn ngữ bằng trực quan sinh động. Hình ảnh, âm thanh, màu sắc sẽ khiến
cho não bộ học nhanh hơn trước kia rất nhiều. Đó cũng chính là cách mà
mình áp dụng để khiến cho các bài nghe của bạn trở nên dễ dàng hơn. Từ
vựng đi cùng hình ảnh sẽ giúp đi vào não nhanh hơn rất nhiều.
Cùng nhau tìm hiểu cuộc sống thời đại 4.0 như thế nào nhé. Căn hộ của bạn
trong tương lai sẽ như thế nào?

[Vocabulary]
Apartment: Căn hộ
Living room: Phòng khách
Huge: To, lớn
What’s your place like: Chỗ cậu trông thế nào? (What’s…like: Như thế
nào/ Dùng hỏi chung chung về vấn đề gì đó)
Stove: Bếp (ga hoặc điện, từ)
Refrigerator: Cái tủ lạnh
Mattress: Cái đệm
Furrniture: Đồ đạc trong nhà
Shower: Cái vòi hoa sen
Probably: Có lẽ
Bookshelf: Cái giá sách.
Stereo: Loa (bộ loa gồm 2 bên trái phải)
Check out: Xem, kiểm tra xem
Sales: Giảm giá (trong bài nghĩa là những mặt hàng giảm giá)
Dinner table: Bàn ăn
Been able to: Có khả năng để…
Managed to pick up: Cố gắng để nhặt đồ… (Manage to + V: Cố để làm gì
đó)
Yard sale: Khu vực bán hàng đã qua sử dụng
Cost: Tốn…bao nhiêu tiền (khi mua đồ)
Though: vậy, thế đó. (1 từ hay dùng khi kết thúc câu. Thực chất không có
nghĩa)
Models: Mẫu, sản phẩm, mô đen
Sales clerk: Nhân viên bán hàng
Meals: Bữa ăn
While: Trong khi đó
***

Unit 15: Apartment Living

2. Let’s Listen (Page 58)


1.
1.
A: Căn hộ của cậu như thế nào, Ken?
A: What’s your apartment like, Ken?
B: Nó rất thoải mái, nhưng nó khá là nhỏ.
B: It’s comfortable, but it’s pretty small.
It’s only got one room.
Căn hộ chỉ có duy nhất một phòng.

A: Really? Don’t you have a bedroom? A: Thật sao? Cậu không có phòng ngủ à?

B: No, I sleep in the living room. B: Không có, tôi ngủ ở phòng khách.

A: What about your dog? A: Con chó của bạn thì sao?

B: She sleeps in the living room, too! B: Nó cũng ngủ ở phòng khách luôn! Nằm
Right next to me. ngay bên cạnh tôi
Basic Tactics for Listening, 2nd ed.
2.
2.
A: Căn hộ mới của cậu thế nào, Celia?
A: What’s your new apartment like, Celia?
B: Nó thực sự lớn. Tôi thích nó.
B: It’s really big. I love it.
A: Căn hộ có bao nhiêu phòng vậy?
A: How many rooms does it have?
B: Rất nhiều. Căn hộ có 2 phòng ngủ, 1
B: Lots. It’s got two bedrooms, a living room, phòng khách, và có một nhà bếp lớn và
and a huge kitchen and bathroom. phòng tắm.

A: Sounds great. So, when can I come and stay A: Nghe thật tuyệt. Vậy, khi nào tôi có
with you? thể qua và ở với cậu không?

3.
3.
A: Do you like your apartment, Joe?
A: Cậu có thích căn hộ của cậu không,
B: Not really. It’s very small. Joe?

B: Không hẳn. Nó rất nhỏ.


A: Really?
A: Thật sao?
B: Yeah, just one bedroom and a living
room. B: Đúng, nó chỉ có một phòng ngủ và
một phòng khách.
A: That isn’t so small. How many people live
with you? A: Nó cũng không nhỏ cho lắm. Có bao
nhiêu người ở với cậu?
B: Seven!
B: 7 người!
A: Seven! Wow!
A: 7 người! Ồ!
4.
A: Do you live with your sister, Ellen? 4.
A: Cậu có sống với chị cậu không, Ellen?
B: Yes, I do. B: Có, tôi có.
A: What’s your place like? A: Nơi cậu ở như nào?

B: It’s nice. It’s got two bedrooms, a big one B: Nó cũng ổn. Nó có 2 phòng ngủ, một
and a small one. phòng to và một phòng nhỏ.
A: Thật tuyệt vời.
A: That’s great. B: Đúng, nhưng tôi chỉ ở phòng nhỏ.
B: Yes, but I’ve got the small one.
A: Ồ.
A: Oh.

Page 59 of 112 © Oxford University Press


Basic Tactics for Listening, 2nd ed.

3. Let’s Listen (Page 59)


1.
1.
A: Phòng bếp có đủ thứ cậu cần
A: Does the kitchen have everything you
need, like a stove and a refrigerator? không, như bếp nấu ăn và tủ lạnh?
B: Nó có bếp nấu ăn nhưng không hề
B: It’s got a stove but it doesn’t have a có tủ lạnh. Tôi cần phải mua một cái.
refrigerator. I need to buy one.
2.
2.
A: Cậu không có giường ngủ trong
A: You don’t have a bed in your
bedroom? phòng ngủ của cậu á?
B: No bed. Just a TV. I sleep on a B: Không có giường. Chỉ có ti vi. Tôi
mattress on the floor. ngủ ở đệm trên sàn nhà.
A: Really? A: Thật sao?
3.
3.
A: We don’t have much furniture yet.
We don’t even have a sofa in the living A: Chúng tôi chưa có nhiều đồ đạc cho
room. mấy. Chúng tôi còn chưa hề có ghế
sofa trong phòng khách.
B: Hey. I’ve got one I can sell you. B: Này. Tôi có một cái. Tôi có thể bán
cho cậu.
A: Really? Great. A: Thật sao? Tuyệt vời.
4.
4.
A: The bathroom is very small. Just a A: Phòng tắm rất nhỏ. Chỉ có 1 cái vòi
shower and a toilet. hoa sen và 1 cái bồn cầu.
B: Cậu có thể đến và tắm chỗ tôi bất
B: You can come and take a bath at my cứ lúc nào.
place any time. A: Cảm ơn, tôi có lẽ sẽ đến.
A: Thanks, I probably will.

4. Let’s Listen (Page 60) 1.


1. Cái giá sách nhìn trông có vẻ khá là đẹp
The bookshelf looks really good in the living trong phòng khách. Và cái ti vi cũng ổn.
room. And the TV is just fine. When I find a Khi tôi tìm được dàn loa, tôi sẽ đặt nó
stereo, I’m going to put it in the bookshelf. vào giá sách. Hiện tại tôi chưa có loa âm
I don’t have a stereo now because I want thanh bởi vì tôi muốn tìm một cái rẻ. Tôi
to find a cheap one. I’m going to check out sẽ xem đợt giảm giá tuần tới. Tôi đã có
the sales next week. I’ve got a dinner
một cái bàn ăn, nhưng tôi vẫn cần một
table, but I still need a sofa. Now I have to
sit at the dinner table to watch TV. My chiếc ghế sofa. Bây giờ tôi phải ngồi ở
living room is small, so I want a small sofa. bàn ăn để xem ti vi. Phòng khách của
tôi rất nhỏ, nên tôi chỉ muốn mua một
cái ghế sofa nhỏ.

Page 60 of 112 © Oxford University Press


Basic Tactics for Listening, 2nd ed.

2. 2.
If you have an old bookshelf you Nếu như bạn có một cái giá sách cũ
aren’t using, I’d be really happy to buy không sử dụng đến, tôi rất muốn mua
it! I haven’t been able to find one that nó! Tôi đã không thể tìm được một cái
is the right size. All the ones I looked đúng kích cỡ. Tất cả những cái tôi đã
at were too big. Right now there are xem thì chúng quá lớn. Hiện tại tôi để
books all over the floor. But I những cuốn sách khắp sàn. Nhưng tôi
managed to pick up a really good đã xoay sở để lấy một cái Tivi tốt và
TV and stereo at a yard sale last dàn âm thành ở hội chợ đồ cũ giảm giá
weekend. I still need to find a vào tuần trước. Tôi vẫn cần phải tìm
dinner table. All the ones I looked một cái bàn ăn. Tất cả những cái tôi
at in the stores were too expensive. xem trong các cửa hàng đều quá đắt.
3. 3.
I was thinking about getting a Tôi đã suy nghĩ về việc mua một giá
bookshelf, but I don’t have many sách, nhưng tôi chưa có nhiều sách, vì
books yet, so I guess I can wait. I was vậy tôi nghĩ rằng tôi có thể đợi được.
lucky. I got a really cheap used TV the Tôi đã rất may mắn. Tôi đã mua được
other day. It only cost $50 and it một chiếc tivi đã qua sử dụng rất rẻ
works really well. It’s nice to have hôm nọ. Nó chỉ có giá 50 đô la và nó
something to watch. Right now I don’t hoạt động rất tốt. Thật tuyệt khi có thứ
have enough money to buy a stereo. gì đó để xem. Ngay bây giờ tôi không
The dinner table is very nice and big có đủ tiền để mua một bộ âm thanh.
enough for six people. I bought a
Bàn ăn rất đẹp và đủ lớn cho sáu
cheap sofa, too. It’s really
người. Tôi cũng đã mua một chiếc ghế
comfortable.
sofa giá rẻ. Nó thực sự thoải mái.
4.
4.
The bookshelf is good, though it’s
Kệ sách tốt, mặc dù nó có thể hơi quá
probably a little too big for the living lớn đối với phòng khách. Tôi cần một
room. I need a TV, but I’m waiting for chiếc tivi nhưng tôi đang chờ đợi
the new models. I have a good những mẫu mới ra. Tôi có dàn âm
stereo. So that’s good. However, I still thanh tốt. Vậy là ổn. Tuy nhiên, tôi vẫn
haven’t bought a dinner table. I saw a chưa mua bàn ăn. Tôi đã thấy một cái
great one last week. The sales clerk rất tốt vào tuần trước. Nhân viên bán
said that they’re having a big sale next hàng đã nói rằng họ sắp có một đợt
week, so I’m waiting for that. For now, giảm giá khủng vào tuần tới, vậy nên
I’m eating my meals while sitting on tôi đang chờ. Bây giờ, tôi đang dùng
the sofa. bữa trên ghế sofa.

Page 61 of 112 © Oxford University Press


Chủ đề 16: Phim ảnh

Học tiếng Anh là một ý tưởng tồi. Về căn bản bạn không học được khi xem
phim phụ đề tiếng Việt. Hơn thế nữa các bộ phim bạn xem ngoài rạp lại đa số
là phim hành động, trên 50% thời lượng phim là rượt đuổi, bắn súng, đánh
nhau. Từ vựng thì lại không phải là những từ ngữ dùng thường ngày, nói thì
nhanh, thành ra bạn chẳng học được gì. Mà đôi khi còn sợ vì cố nghe mà
chẳng hiểu gì. Tốt nhất nên học nghe theo chủ đề, những cuộc HỘI THOẠI
hàng ngày. Ví dụ như bài này là nói về các loại phim mà bạn hay xem. Các từ
vựng và cấu trúc câu rất thực tế. Cái bạn học được không phải là các loại súng
ống mà là những câu từ dùng trong giao tiếp.
Cùng nhau học một số từ vựng mà bạn có thể sẽ gặp phải khi nghe nhé. Càng
ít từ vựng thì càng cần học kỹ trước khi bước vào bài nghe.
Nghe xong thì việc nghe lại là điều không thể thiếu. Não bạn cần phải tiếp xúc
với ngôn ngữ hàng ngày. Nếu cho não ăn hàng ngày như dạ dày, thì bạn
không cần phải lo lắng về hầu bao của mình nữa rồi.

[Vocabulary]
Kind of: Loại, thể loại
Science – fiction: Phim khoa học viễn tưởng
Horror movies: Phim kinh dị
Can’t stand: Không thể chịu nổi (không thích)
Dumb: Ngu ngốc, dở
Westerns: Phim miền Tây (cao bồi)
Comedies: Phim hài
These days: Dạo này, đợt này, thời gian gần đây
Me, neither: Tôi cũng không
The funniest: Hài hước nhất (so sánh nhất của Funny, luôn có “the”
đứng trước nhé)
Weird: Kỳ lạ, kỳ dị
European: Châu Âu
Goes wrong: Trở nên tệ (không như dự định)
Luggage: Hành lý
End up: Kết thúc
By mistake: Bị nhầm, lẫn
Bank robbers: Cướp ngân hàng
Car chase: Cuộc rượt đuổi bằng ô tô
A good laugh: Tiếng cười (ý nói muốn xem hài thì nên xem phim đó)
Stuff: Đồ vật, những thứ khác (trong bài này là những cảnh tương tự như vậy)
Special effects: Kỹ xảo
50-story building: Tòa nhà 50 tầng (story ở đây nghĩa là tầng)
Patient: Bệnh nhân
Look after sb: Chăm sóc ai đó
Romances: Phim tình cảm, lãng mạn
Operation: Cuộc phẫu thuật
Medicine: Thuốc men
Get dark: Trở nên tối
Turn into: Trở nên, trở thành
Yuck: Từ biểu đạt cảm xúc khi nghe thấy gì đó ghê rợn
Bother V-ing: Để tâm, để ý đến thứ gì đó
Time machine: Cỗ máy thời gian
Century: Thế kỷ
Drama: Phim kịch tính
Volcano: Núi lửa
Come up: Hiện lên, nổi lên, xuất hiện
Scary: Đáng sợ
Realistic: Thực tế, thật, giống thực.
Not really: Không hẳn
Stars: Diễn viên.
What’s it all about: Nó là về cái gì? (What….about: Về …cái gì)
Hunt sb down: Săn, truy lùng ai đó
Right ‘til: Ngay tới khi, cho tới khi (‘til = until)
Explosion: Vụ nổ
Funky music: Nhạc funky (một loại nhạc cổ, khó nghe)
Annoying: Khá là phiền, khó chịu
It’s supposed to be: Đáng nhẽ nên…( be supposed to: điều đã được định
sẵn)
Adventure: Phiêu lưu
Explorers: Nhà thám hiểm
Discover: Khám phá
Ape: Tinh tinh
Worth seeing: Đáng để xem (tobe + worth + V-ing: Đáng để làm gì đó)
Robbery: Trộm cắp
Art thieves: Những kẻ trộm đồ cổ
Helicopter chase: Rượt đuổi bằng trực thăng (phía trên có đã car chase đó)

***

Unit 16: Movies


2. Let’s Listen (Page 62)
1.
1.
A: What kind of movies do you like, A: Cậu thích thể loại phìm gì vậy
Sue? Sue?
B: Để tôi xem nào. Ồ, Tôi thực sự
B: Let me see. Well, I really like thích phim khoa học viễn tưởng và
science-fiction and action movies. phim hành động.
Basic Tactics for Listening, 2nd ed.
A: Vậy bạn có thích? Còn phim kinh dị
A: Do you? How about horror movies? thì sao?

B: Oh, I can’t stand them. They’re usually B: Ồ, tôi không thể xem chúng. Phim ấy
really dumb! khá là dở hơi!
2.
2.
A: Cậu có thích xem phim không Bob?
A: Do you like movies, Bob?
B: Sure. B: Tất nhiên rồi.

A: What kind? A: Thể loại nào vậy?

B: Well, I like horror movies the best. I don’t


B: Ừm, tôi thích nhất là phim kinh dị.
know why, but I really enjoy them.
Tôi không biết tại sao, nhưng tôi thực
sự thích chúng.
A: Hmm. Do you like Westerns, too?
A: Hmm. Cậu có thích cao bồi miền Tây?
B: Not really. B: Không hẳn.

3. 3.
A: What kind of movies do you like, A: Thể loại phim nào mà cậu thích vậy,
Andrew? Andrew?

B: My favorite movies are action movies. I B: Phim mình thích là hành động. Tôi
also like science fiction. cũng thích khoa học viễn tưởng.

A: Cậu có thế phim hài không?


A: Do you like comedies?
B: Có, tôi cũng thích phim hài.
B: Yeah, I like comedies, too.

4. 4.
A: What kind of movies do you like, Tina? A: Cậu thích loại phim nào vậy, Tina?

B: Mm, Tôi thích phim miền Tây. Nhưng


B: Mm. I love westerns. But they don’t make
giờ thì cũng không có nhiều phim hay
many good ones these days.
lắm.
A: That’s true. How about horror movies? A: Đúng vậy. Còn phim kinh dị thì sao?
B: I don’t like them very much. B: Tôi cũng không thích chúng cho lắm.

A: Me, neither. B: Tôi cũng vậy.

Page 62 of 112 © Oxford University Press


Basic Tactics for Listening, 2nd ed.

3. Let’s Listen (Page 63)

1. 1.
A: Đó là một trong những bộ phim hài
A: It’s one of the funniest movies I’ve hước nhất mà tôi từng xem. Về một gia
seen. It’s about this weird family that goes on đình kì lạ đi nghỉ ở Châu Âu. Nhưng đó là
a European vacation. But it’s a vacation where một kì nghỉ lễ mà mọi thứ đều hỏng bét.
everything goes wrong. First, they lose all their Đầu tiên, họ mất tất cả hành lí của họ, và
luggage, then they end up in the wrong city by sau đó họ đến sai thành phố do sự nhầm
lẫn. Sau đó, có người cho rằng họ là những
mistake. After that, someone thinks they are
tên cướp ngân hàng và có những cảnh
bank robbers and there’s this crazy car chase.
đuổi xe hỗn loạn. Nếu bạn muốn cười
If you want a good laugh, you should see it. nhiều, bạn nên xem bộ phim đó.
B: Yeah, I’ve had a busy week. It sounds B: Ồ, tôi đã có một tuần bận rộn, nghe có
like the kind of movie I need to see. vẻ như đây là bộ phim mà tôi cần xem.

2. 2.
A: Oh, it’s one of those movies that’s full of A: Ồ đó là một trong những bộ phim đầy
car chases and fights and people jumping out of những cuộc đua xe và đánh nhau và người
airplanes and stuff. The special effects are nhảy ra khỏi máy bay các kiểu. Hiệu ứng
đặc biệt khá là tốt, và nó thực sự thú vị,
pretty good, and it’s really exciting, especially
đặc biệt là khi 2 gã đàn ông đánh nhau
when these two guys fight it out standing on
trên mái nhà của một tòa nhà 50 tầng. Tất
the roof of a 50-story building. Of course, the nhiên, cuối cùng kẻ xấu rơi khỏi mái nhà.
bad guy falls off the roof in the end. B: Nghe hay đấy. Tôi thích những loại phim
B: Sounds good. I like those kinds of như vậy.
movies.
3.
3. A: Nếu như cậu thích Julia Roberts, cậu sẽ
A: If you like Julia Roberts, you’ll love thích bộ phim này đấy. Cô ấy là 1 y tá làm
this movie. She’s a nurse who works in a big
ở bệnh viện lớn. Cô ấy gặp bệnh nhân và
chăm sóc cho anh ấy, và dần dần họ yêu
hospital. She meets this patient she’s looking
nhau, và cuối cùng là kết hôn.
after, and slowly, they fall in love, and finally B: Hmm. Thật ra, tôi không phải là người
get married. cuồng phim tình cảm, vậy nên tôi không
B: Hmm. Actually, I’m not a big fan of nghĩ là tôi thích chúng.
romances, so I don’t think it’s something I
would like.

Page 63 of 112 © Oxford University Press


Basic Tactics for Listening, 2nd ed.

4. 4.
A: Này, để tôi kể cho cậu nghe về bộ
A: Hey, let me tell you about the movie. It’s phim. Về một gã đàn ông, người mà đi
about this guy who goes into the hospital for an bệnh viện để phẫu thuật, và do nhầm lẫn
operation, and by mistake, they give him the họ cho anh ta nhầm thuốc. Mỗi đêm khi
wrong kind of medicine. Every night, when it trời tối, anh ta biến thành một nửa người,
gets dark, he turns into a kind of half man, half một nửa thú và bắt đầu đi giết người.
animal and starts killing people.
B: Eo ơi. Tôi ghét những loại phim đó.
B: Yuck. I hate those kinds of movies. I don’t
Tôi không nghĩ là tôi sẽ xem chúng. Cảm
think I’ll bother seeing it. Thanks, anyway.
ơn nhé
5.
5.
A: Đó là một thể loại thú vị. Nó kể về
A: It’s kind of interesting. It’s about people
who travel in a time machine. They can choose
người đi du lịch trong cỗ máy thời gian.
which century they want to visit. So, they Họ có thể chọn thế kỉ nào mà họ muốn
decide to visit some famous times in history. đến vì vậy mà họ quyết định đến thăm
They also see what the future is going to be like. một số thời điểm nổi tiếng trong lịch sử.
B: Hey, that sounds interesting. I like movies Họ cũng biết tương lai diễn ra như thế
like that. nào.
B: Này nghe thật tuyệt. Tôi thích những
4. Let’s Listen (Page 64) bộ phim như thế.
1.
A: What’s that new movie like? Is it a drama? 1.
A: Bộ phim mới như thế nào? Đó có phải
B: Kind of. This volcano suddenly comes là kịch tính không?
up out of the ocean in San Francisco, so this B: Kiểu vậy. Ngọn núi lửa này đột nhiên
family is trying to get away from it. It’s a xuất hiện từ biển ở San Francisco, vì vậy
good story, though. Pretty scary and very gia đình này cố thoát khỏi nó. Dù vậy, đó
realistic.
là một câu chuyện hay. Khá đáng sợ và
rất thực.
A: Are the special effects any good?
A: Các hiệu ứng đặc biệt có tốt không?
B: They’re great!
A: Does it have any famous actors in it?
B: Chúng thật tuyệt!
A: Có diễn viên nổi tiếng nào trong phim
B: Not really. They really should have had đó không?
better actors. The two stars are pretty bad. But B: Không hẳn. Họ thật sự cần phải có diễn
the music is great. viên tốt hơn. Hai ngôi sao này khá tệ.
2. Nhưng nhạc thì rất tuyệt.
2.
A: So tell me about that new movie you went A: Vì vậy hãy cho tôi biết về bộ phim mà
to on Saturday. What’s it all about? bạn đã đi xem vào thứ bảy đi? Nó về
chuyện gì vậy?

Page 64 of 112 © Oxford University Press


Basic Tactics for Listening, 2nd ed.
B: Cậu chuyện nói về vụ cướp ngân
B: It’s about these bank robbers in Kansas
hàng ở Kansas và cảnh sát đang ở cố
and how the police are trying to hunt them
down. It’s pretty exciting from the moment the
săn lùng họ như thế nào. Nó thực sự
movie starts right ‘til the end. khá thú vị từ đầu cho đến lúc kết.
A: Bộ phim có nhiều hiệu ứng đặc biệt
A: Are there a lot of special effects? không?
B: Có chứ. Có rất nhiều vụ nổ lớn.
B: Yeah, there are a lot of big explosions. Chúng thật tuyệt vời.
They were terrific. A: Ai diễn ở trong phim vậy?
A: Who’s in the movie? B: Một bộ đôi diễn viên mới mà tôi chưa
từng thấy trước đây. Cả hai diễn đều
B: A couple of new actors that I’ve
khá tốt, đặc biệt là chàng trai.
never seen before. They were both pretty
good, especially the guy.
A: Nghe có vẻ như đó là bộ phim tuyệt
vời.
A: Sounds like a great movie. B: Ừ thì. Điều duy nhất tôi không thích ở
B: Yeah. The only thing I didn’t like was bộ phim là âm nhạc. Cả phim toàn nhạc
the music. They have this very loud, funky funky khá ồn. Khá là phiền.
music all the way through. It was pretty
annoying. 3.
A: Bộ phim ấy thế nào?
3. B: Ừ thì, bộ phim là một câu chuyện
A: What was the movie like?
phiêu lưu. Một vài nhà thám hiểm ở
Châu Phi phát hiện ra một loài động vật
B: Well, it’s supposed to be an adventure
story. Some explorers in Africa discover this mới. Một con tinh tinh rất khổng lồ mà
new kind of animal. A really huge ape that they họ muốn mang nó về Mỹ.
want to bring back to America.
A: Nghe có vẻ thú vị nhỉ.
A: Sounds interesting. B: Đúng, cậu chuyện cũng tốt, nhưng
hiệu ứng thì khá là tệ. Con tinh tinh nhìn
B: Yeah, the story was good, but the không giống thật một chút nào. Nó nhìn
special effects were awful. The ape didn’t look như kiểu đồ chơi hoặc một thứ gì đó. Và
very realistic at all. It looked like a toy or
2 nhân vật chính cũng khá là tệ.
something. And the two main actors were
pretty awful.
A: Vậy nó không đáng xem hả?
B: Không phải. Nhưng mà nên mua
A: So it’s not worth seeing? nhạc phim ý. Âm nhạc rất tuyệt.
B: No. But buy the soundtrack. The music
was excellent. 4.

4. A: Bộ phim cậu xem có hay không?


A: Is that movie you saw any good? B: Có, tuyệt vời.
B: Yeah, fantastic.

Page 65 of 112 © Oxford University Press


Basic Tactics for Listening, 2nd ed.

A: Chuyền về một vụ cướp, phải không?


A: It’s about a robbery, right?
B: Đúng, đó là một câu chuyện tuyệt vời
B: Yeah, it’s a great story about these art về những tên trộm đồ nghệ thuật tại
thieves in London who want to steal some Luân Đôn những kẻ muốn ăn cắp một vài
famous paintings from a museum. It ends with a bức tranh nổi tiếng ở viện bảo tàng.
fantastic helicopter chase all over London. There Đoạn kết cũng rất tuyệt vời với cuộc rượt
are some unbelievable special effects. đuổi máy bay trực thăng trên Luân Đôn.
Bộ phim có một vài hiệu ứng đẹp không
A: Really. I should see it. Who’s in it? tưởng.
A: Thật hả. Tôi nên xem. Ai diễn vậy?
B: A couple of British actors I never saw B: Vài diễn viên người Anh tôi chưa hề
before. They’re fantastic. There are some nice thấy trước đây. Họ rất tuyệt vời. Bộ phim
songs in the movie, too. có một số bài hát hay nữa.

A: Great. A: Tuyệt.

Page 66 of 112 © Oxford University Press


Chủ đề 17: Thời tiết

Cách bắt chuyện rất nhanh với một ai đó là nói về thời tiết. Không phải chỉ
mỗi câu hỏi “What’s the weather like?” hoặc câu trả lời it’s hot, cold…today là
thành một câu chuyện. Thực ra, mỗi chủ đề bạn cần ít nhất khoảng 20 từ
vựng, tùy vào chủ đề, có thể là danh từ, tính từ, động từ, để có thể thấy tự
tin và đủ từ vựng để giao tiếp. Về căn bản, mới học, bạn chỉ cần học các danh
từ, tính từ để miêu tả, động từ để nói tới hoạt động và khoảng 3-4 cấu trúc
cho mỗi chủ đề. Nâng cao lên thì mới cần quan tâm đến trạng từ, các loại thì,
ngữ pháp nâng cao. Hóa ra từ trước đến giờ chúng ta đang học ngược. Học
tới 8-9 năm ngữ pháp ở trường, để rồi ra trường nghe không nghe được, nói
chẳng nổi một câu. Từ thì học trước quên sau, cứ ngồi than thân trách phận
là mình đã không chăm học. Bạn không phải lười. Mà là học chưa đúng cách
thôi. Xem từ vựng và video mình hướng dẫn cách phát âm, cách dùng các từ
này để chuẩn bị tốt cho bài nghe nhé.

[Vocabulary]

Weather forecast: Dự báo thời tiết


Windy: Nhiều gió
The low: Nhiệt độ thấp nhất (trong ngày)
The high: Nhiệt độ cao nhất (trong ngày)
Degrees: Độ
Centigrade: Độ C
Expecting: Dự kiến
Cloudy: Nhiều mây
Heavy rain: Mưa nặng hạt
Minus 10: Âm 10 độ
Wet: Ướt
Go out for a walk: Đi dạo (đi bộ)
Go downtown: Đi xuống phố (trung tâm)
Humid: Ẩm (trong không khí)
Snowball fight: Chơi ném tuyết
No way: Không đời nào
Come on: Thôi đi mà.
Tempature: Nhiệt độ
Turned: Chuyển (thời tiết chuyển lạnh, nóng…)
Dark: Tối, bóng tối
Storm: Bão
Getting warmer: Trở nên ấm hơn (Get + tính từ: Trở nên…như thế nào đó)
Cooler: Mát mẻ hơn (so sánh hơn với tính từ 1 âm tiết, thêm “er”)
Snowstorm: Bão tuyết
***

Unit 17: The Weather


2. Let’s Listen (Page 66)
1. 1.
And here is today’s weather forecast for the Và đây là dự báo thời tiết ngày hôm nay
international traveler. Let’s start with Beijing. It dành cho du khách quốc tế. Hãy bắt đầu
will be a cold day in Beijing today, and windy. với Bắc Kinh. Hôm nay sẽ là một ngày
The low will be zero and the high will be 6 lạnh giá ở Bắc Kinh và có gió. Nhiệt độ
degrees. thấp sẽ ở mức 0 độ C và nhiệt độ cao
nhất sẽ ở mức 6 độ C
2. 2.
Mexico City will be warm and wet, with a low of Thành phố Mexico sẽ ấm và ẩm ướt, với
23 degrees Centigrade and a high of 28. nhiệt độ thấp ở mức 23 độ C và cao ở
mức 28 độ C
3. 3.
Tokyo is expecting cloudy weather with heavy
Tokyo sẽ có thời tiết sẽ nhiều mây với
mưa nặng hạt. Nhiệt độ thấp sẽ là 4 độ C
rain. The low will be 4 degrees and the high 12.
và cao là 12 độ C.
4.
4.
New York is going to have a windy day. It will
New York sẽ có một ngày nhiều gió. Thời
be very cold with a low of minus 10 and a high
tiết sẽ rất lạnh với ở mức thấp âm 10 độ
of zero.
C và cao ở mức 0 độ C.
Basic Tactics for Listening, 2nd ed.

5.
5.
Ở Đài Bắc sẽ có mây, ẩm ướt, và nóng
In Taipei it will be cloudy, wet, and hot today.
ngày hôm nay. Nhiệt độ thấp sẽ là 20
The low will be 20 degrees and the high will be độ C và cao sẽ là 30 độ C.
30.
3. Let’s Listen (Page 67) 1.
1. A: Cậu có ra ngoài không?
B:Có, lát nữa. Thời tiết ở bên ngoài như
A: Are you going out? nào ?
B: Yes. Later. What’s the weather like A: Không tốt cho lắm. Nhiều mây và
outside? gió. Tôi nghĩ trời sắp mưa.
A: Not very nice. Cloudy and windy. I think B: Ồ, thật sao? Sáng nay trời vẫn còn
it’s going to rain later.
nắng mà.
B: Oh, really? It was sunny this morning.

2.
2.
A: Let’s go out for a walk. It’s so nice and
A: Ra ngoài đi dạo đi . Thời tiết thật đẹp
sunny. và có nắng.
B: Đúng vậy. Không hề có mây ở trên
B: Yes, it is. Not a cloud in the sky. Just let bầu trời. Để tôi đeo cái này vào đã.
me put this on.
3.
3. A: Cậu có ra ngoài trong thời tiết tuyết
A: Are you going out in this snow? như này không?
B: Có , tôi phải đi vào trung tâm thành
B: Yes, I have to go downtown. phố.
A: Vậy thì, mặc cái gì ấm vào. Thời tiết
A: Well, wear something warm. It’s really
cold outside.
ngoài kia lạnh lắm đấy.

4. 4.
A: Is it cold outside? A: Bên ngoài có lạnh không?
B: Không hẳn. Có mưa một chút, nhưng
B: Not really. It’s raining a little, but it’s still nó vẫn đẹp.
nice.
5.
5. A: Thời tiết hôm nay thực sự nóng và
A: It’s really hot and humid today. ẩm ướt.
B: Đúng thế vậy. Thời tiết ít nhất 95 độ
B: It sure is. It must be at least 95 degrees
F ngoài kia mất!
out there!

A: I think I’ll go to the pool for a swim. A: Tôi nghĩ tôi sẽ đi đến bể bơi để bơi.

Page 67 of 112 © Oxford University Press


Basic Tactics for Listening, 2nd ed.

6. 6.

A: Oh, look. It’s snowing. A: Ồ, nhìn kìa. Tuyết đang rơi.

B: Tuyệt vời. Hãy ra ngoài chơi và làm một


B: Great. Let’s get our things and have a
snowball fight. trận ném bóng tuyết đi.

A: Không đời nào! Thời tiết quá lạnh với tôi.


A: No way! It’s too cold for me.
B: Thôi nào. Làm gì có gió. Nó sẽ rất tuyệt.
B: Come on. There’s no wind. It’ll be nice.
4. Let’s Listen (Page 68) 1.
1. A: Thời tiết thế nào vậy?
A: How’s the weather?
B: Nhiệt độ đang giảm xuống, và thời tiết trở
B: The temperature is going down, and it’s nên rất gió.Tôi nghĩ tối nay trời sẽ mưa rất
turned very windy. I think it’s going to rain a lot nhiều.
tonight.

2. 2.
A: How’s the weather now? A: Thời tiết hiện tại như thế nào?

B: It’s much warmer now than it was this B: Thời tiết đã ấm hơn nhiều so với sáng nay.
morning. And the wind has stopped, too. I think Và gió cũng đã dừng lại. Tôi nghĩ tôi sẽ ra
I’ll go out for a walk. ngoài để đi dạo.

3.
A: Is it nice outside? 3.
B: It was nice when I got up this morning, A: Thời tiết bên ngoài đẹp không?
but now the sky is very dark. I think it’s going to B: Thời tiết cũng đẹp khi tôi thức dậy vào sáng
rain. nay, nhưng bây giờ trời đã tối sầm. Tôi nghĩ
sắp mưa.
4.
A: What’s it like outside? 4.
A: Thời tiết bên ngoài như thế nào?
B: It’s getting very windy now. I don’t think
it’s a good idea to go out. I think we’re going to B: Giờ đang chuyển gió. Tôi không nghĩ ra
have a bad storm. ngoài là một ý hay. Tôi nghĩ chúng ta sẽ gặp
bão lớn.

Page 68 of 112 © Oxford University Press


Basic Tactics for Listening, 2nd ed.

5. 5.

A: Hôm nay thời tiết có đẹp không?


A: Is it a nice day today?
B: Đẹp hơn nhiều. Thời tiết đã rất lạnh và
B: It’s much nicer now. It was so cold and nhiều gió vào sáng nay, nhưng hiện tại thời
windy this morning, but it’s really nice outside tiết bên ngoài khá đẹp. Và nó cũng đang trở
now. And it’s getting warmer, too. nên ấm hơn.
6.
6.
A: What’s it like outside today? A: Thời tiết bên ngoài như nào vậy.

B: It was cold and wet earlier, but now it’s B: Đã rất lạnh và ẩm ướt vào sáng sớm, nhưng
stopped raining and the sun is coming out. giờ thì đã ngừng mưa và mặt trời đang lên.

7. 7.
A: What’s the weather like? A: Thời tiết thế nào vậy?

B: Rất tệ vào sáng nay khi tôi thức dậy – rất


B: It was terrible this morning when I woke
nóng và ẩm ướt. Tôi mừng là nó đang mát
up—very hot and humid. I’m glad it’s getting
cooler now. hơn.

8. 8.
A: Is it still snowing? A: Vẫn còn tuyết hả ?

B: It sure is. We’re going to have a really B: Đúng vậy. Chúng ta đang chuẩn bị có một
bad snowstorm. Let’s not go out today. cơn bão tuyệt lớn. Đừng ra ngoài hôm nay.

Page 69 of 112 © Oxford University Press


Chủ đề 18: Mua sắm
Chủ đề được yêu thích nhất năm đây rồi. Đặc biệt với chị em phụ nữ. Đi du
lịch giờ mà muốn mua, hỏi giá, chất liệu, màu sắc thì làm như thế nào? Bài
này chính là một nguồn tài liệu cực hữu ích để anh/chị có thể học “ăn ngay”
để chuẩn bị tốt cho chuyến đi sang nước ngoài sắp tới đó. Đồng ý là danh từ
thì ta có thể học rất nhanh, tuy nhiên, từ vựng ấy được dùng ra sao, phát âm
như thế nào trong thực tế giao tiếp thì không phải là điều mà từ điển có thể
nói cho bạn. Một trải nghiệm thực tế - các bài nghe hoặc video – chính là một
nguồn vô giá cho việc luyện tập này đó. Mọi việc đều xảy ra 2 lần, 1 lần là
trong đầu, lần 2 là thực tế. Nếu đã luyện nghe được rồi thì không sợ là ra
thực tế không hiểu người ta nói gì. Còn chờ gì nữa? Hãy cùng tìm hiểu từ
vựng để chuẩn bị tốt cho bài nghe thôi. Đừng quên nghe lại để thấm, ngấm
và biến từng câu từ thành phản xạ của mình nhé.

[Vocabulary]

Pair: Cặp, đôi (thường nói “ a pair of” + số nhiều)


Does look nice: Trông nó rất đẹp (Thêm “do/does hoặc trợ động từ đứng
trước Động từ để nhấn mạnh)
Kidding: Đùa, nói vui
Mystery: Thể loại huyền bí, truyền thuyết (sách, phim)
Ma’am: Quý bà (viết tắt của madam, quý ông là Sir)
Blouse: Áo nữ rộng
Take it: Mua, lấy (thường nói khi chốt mua món đồ gì đó)
Actually: Thực ra
Tight: Chật, bó
Medium: Trung bình, cỡ vừa
Certainly: Rõ ràng, hiển nhiên là
Would you like to: Bạn có muốn…(Câu nói lịch sự khi hỏi yêu cầu của khách
hàng)
In cotton: Bằng chất liệu cốt tông
The gray one: Cái màu xám (one để chỉ 1 cái hoặc 1 người)
For a while: Một lúc, một thời gian (không rõ ràng)
Gym shorts: Quần sooc đi tập gym
I’m afraid: Tôi e là
Short sleeves: Cộc tay
Here you are: Của bạn đây (nói khi đưa đồ cho ai đó)
Machine-washed: Được giặt bằng máy
By the way: Tiện thể, tiện đây
Silk: Bằng lụa
Dry-clean: Giặt khô
Envelopes: Phong bì (thư)
Air mail letters: thư chuyển hàng không (thường chuyển nhanh, hỏa tốc)
Are meant for: Để cho, dùng cho (đã cố định. Ý nói những cái phong bì này
là chỉ dùng cho thư thường)
Regular mail: Thư gửi thường
Narrow band: Dây đai mỏng, hẹp (của đồng hồ. theo như trong bài)
Wide: Rộng
Tie: cái cà vạt
Stripes: Màu kẻ sọc, họa tiết kẻ sọc
Either: Cũng như thế, cũng
Kind of fun: Cũng khá vui (kind of: đại khái là, cũng…)
Pockets: Túi (thường là túi áo, quần)
Fabric: Vải
Linen: Vải lanh
Blend: Trộn

***

Unit 18: Shopping


2. Let’s Listen (Page 70)
1. 1.
A: I think these are too big. Do you have a
A: Tôi nghĩ chúng quá lớn . Cậu có cái nào
smaller pair?
nhỏ hơn không ?
B: Yes, we do. What size are those? B: Có, chúng tôi có. Cái đó cỡ bao nhiêu thế?

A: These are 9 1/2. A: Đây là cỡ 9 ½.

B: Để tôi tìm một cặp nhỏ hơn. Um- nhỏ hơn


B: Let me find a smaller pair. Um—much
smaller.
nhiều.
Basic Tactics for Listening, 2nd ed.

2. 2.
A: How much is this? A: Cái này bao nhiêu vậy?

B: It’s $399. B: Nó có giá là $399.

A: $399. That’s very expensive. A: $399. Đắt quá.

B: It does look very nice on you. B: Nhìn nó không hợp với bạn.

A: Bob, what do you think? A: Bob, cậu nghĩ thế nào?

C: Very nice. But how much? C : Rất tốt. Nhưng bao nhiêu vậy?

A: It’s only $399. A: Nó chỉ có $399.

B: $399! Chắc cậu đang đùa!


C: $399! You must be kidding!

3. 3.
A: Oh, I haven’t read this. Is it good? A: Ồ, tôi chưa đọc cái này. Hay không?

B: I think so. B: Tôi nghĩ vậy.

A: Is it a mystery? A: Có phải là thể loại truyền thuyết không?

B: Ừ thì, thật ra tôi chưa đọc nó, nhưng tôi


B: Well, actually I haven’t read it, but I think
so. nghĩ vậy.
A: Just what I need. I’ll take it. A: Đó là cái tôi cần. Tôi sẽ lấy nó.

4. 4.
A: Are these fresh? A: Chúng có tươi không?

B: Yes, they are. B: Có , chúng có tươi.

A: They look delicious. A: Chúng nhìn rất ngon.


B: Tại sao cậu không thử một miếng?
B: Why don’t you try one? A: Thật sao? Được thôi. Mm. Chúng ngon đấy.
A: Really? Okay. Mm. These are good.

5.
5.
A: Tôi nghĩ chúng đều ổn. Chúng sẽ thật tuyệt
A: I think these are fine. They’ll be great for
the beach. What do you think? khi ở trên bãi biển. Cậu nghĩ sao?

Page 70 of 112 © Oxford University Press


Basic Tactics for Listening, 2nd ed.

B: Yes, but don’t you think they’re a little B: Đúng, nhưng cậu không nghĩ quá nhỏ à?
small?
6.
6. A: Tôi có thể bật thứ này không? Tôi muốn
A: Can I play this one? I’d like to listen to it nghe nó trước khi tôi mua nó.
before I buy it.
B: Được, để tôi bật cho bạn. Tôi nghĩ bạn sẽ
B: Yes, let me play that for you. I think you’ll thích nó.
like it.
3. Let’s Listen (Page 71) 1.
1. A: Tôi có thể giúp gì cho bà ngày hôm nay,
A: Could I help you with anything today,
thưa bà?
ma’am?
B: Ừ thì, tôi thực sự thích cái áo này. Anh có
B: Well, I really like this blouse. Do you have
thiết kế nào khác không?
it in another design?
A: Có, chúng tôi có.
A: Yes, we do. B: Tuyệt vời! Tôi sẽ lấy nó.
B: Great! I’ll take it, then.

2.
2.
A: Ngài có cần giúp đỡ gì không, thưa ngài?
A: Do you need any help, sir?
B: Có, thật ra, là có. Chúng nhỏ quá và chật.
B: Yes, actually, I do. These are a small and Anh có cái nào cỡ trung bình không?
they’re too tight. Do you have a medium?
A: Có.
A: Yes.
B: Tuyệt vời! Tôi lấy chúng.
B: Great! I’ll take them.

3.
3.
A: Đây là chiếc đồng hồ đẹp nhất trong cửa
A: These are the most beautiful watches in
the store. hàng.
B: They really are nice. How much is this B: Nó thực sự rất đẹp. Bao nhiêu cho chiếc
one? này?
A: Nó có giá là $2,500. Anh có muốn mua nó
A: It’s $2,500. Would you like to buy it? không?
B: No, thanks. It’s too expensive for me. B: Không, cảm ơn. Nó quá đắt so với tôi.

4. 4.
A: Need any help this morning? A: Bạn cần giúp gì vào sáng nay không?
B: Không, tôi chỉ tìm một vài ý tưởng về quà
B: No, I’m just looking around for some gift
tặng, cảm ơn nhé.
ideas, thanks.

Page 71 of 112 © Oxford University Press


Basic Tactics for Listening, 2nd ed.
5.
5.
A: Chúng thật sự là những bộ váy đẹp.
A: Those are really nice dresses.
B: Đúng, chắc chắn là vậy. Tôi thích kiểu thiết
B: Yes, they certainly are. I love the design. kế này. Bạn có cỡ số 12 không?
Do you have one in a size 12?
A: Có, chúng tôi có. Chị có muốn lấy nó
A: Yes, we do. Would you like to take it? không?
B: Có, làm ơn.
B: Yes, please.
6.
6. A: Bạn có cần giúp đỡ gì không?
A: Do you need any help?
B: Có. Tôi muốn mua một chiếc áo sơ mi cho
B: Yes. I want to buy a shirt for my husband. chồng tôi. Bạn đồ gì bằng cốt tông không?
Do you have anything in cotton?
A: Có, chúng tôi có. Nhìn này.
B: Chúng thật hoàn hảo. Tôi sẽ mua chiếc
A: Yes, we do. Look at these.
màu xám.
B: They’re perfect! I’ll buy the gray one.
7.
7. A: Chào buổi chiều, thưa bà. Tôi có thể giúp
A: Good afternoon, ma’am. Can I help you bà tìm gì không?
find anything?
B: Ồ, tôi không chắc là tôi muốn cái gì. Tôi sẽ
B: Oh, I’m not sure what I want. I’ll just look chỉ nhìn qua xung quanh một lúc thôi, cảm ơn.
around for a while, thanks.
8.
8. A: Tôi có thể giúp bạn tìm bất kì thứ gì không,
A: May I help you with anything, or are you
hay bạn chỉ đi xem thôi ?
just looking?
B: Tôi thích những chiếc quần thể thao màu
B: I’d like these green gym shorts, please. Do
xanh lá cây này, làm ơn. Anh có cỡ to không?
you have them in a large?
A: Tôi e là chúng tôi không có.
A: I’m afraid we don’t.
B: Ồ, tệ thật.
B: Oh, that’s too bad.
4. Let’s Listen (Page 72) 1.
1. A Tôi có thể vui lòng thử cái đó được không?
A: Can I try on that shirt, please?
B: Cái này á?
B: This one?
A: Không, không phải cái với tay áo ngắn. Cái
A: No, not the one with the short sleeves. The kia kìa.
other one.

Page 72 of 112 © Oxford University Press


Basic Tactics for Listening, 2nd ed.
B: Của anh đây.
B: Here you are.
A: Cảm ơn. Nhân tiện tôi hỏi, cái này có cho
A: Thanks. Can this be machine-washed, by được vào máy giặt không?
the way?
B: Không, nó là vải tơ, vậy anh nên giặt nó
B: No, it’s silk, so you should dry-clean it. bằng cách giặt khô. Đó không phải là ý hay
It’s not a good idea to wash it by hand or khi giặt nó bằng tay hoặc cho vào máy giặt.
machine-wash it.
2.
2.
A: Tôi muốn một vài chiếc phong bì.
A: I’d like to buy some envelopes.
B: Cái nào vậy? Cái to hả?
B: Which ones? These big ones?
A: Không, chúng lại to quá. Anh có cái nào
A: No, those are too big. Do you have any nhỏ hơn không?
smaller ones?
B: Vậy cái này thì sao?
B: How about these?
A: Đúng, Cỡ đó nhìn có vẻ tốt hơn đấy. Chúng
A: Yes, they look like a better size. Can they có được dùng cho thư hàng không?
be used for air mail letters?
B: Không. Chúng được dùng cho thư thông
B: No. These are meant for regular mail. thường.

3. 3.
A: Can I see that watch, please? A: Tôi có thể xem chiếc đồng hồ đó không,
làm ơn?
B: The one with the narrow band? B: Cái có dây đeo bé á?

A: No. The one with the wide band. Is this A: Không. Cái có dây bản rộng cơ. Đó có phải
a man’s watch? I’m looking for a gift for me là đồng hồ của nam không? Tôi đang tìm kiếm
girlfriend. một món quà cho bạn gái tôi.
B: Thật ra, ai cũng có thể đeo nó. Nó không
B: Actually, anyone can wear it. It’s not just chỉ dành cho đàn ông.
for a man. A: Hmm. Tốt đấy.
A: Hmm. It’s nice.

4.
4.
A: Tôi thích cái cà vạt đó.
A: I love that tie.
B: I’m not crazy about stripes myself. B: Tôi không khoái loại kẻ sọc lắm.
A: No, no—the blue and orange one. A: Không, không – Cái màu xanh dương và da
B: Oh. I don’t like that, either. cam ý.
B: Ồ. Tôi cũng không thích cái đó.

Page 73 of 112 © Oxford University Press


Basic Tactics for Listening, 2nd ed.

A: It’s kind of fun. It’s for my brother’s


A: Nó khá vui. Đó là quà sinh nhật anh
birthday. He likes things that are a little different. trai tôi. Anh ấy thích đồ khác biệt.

5. 5.
A: Can I see that blouse? A: Cho tôi xem cái áo đó được không?
B: The one without the pockets? B: Cái mà không có túi hả?

A: No, the other one. A: Không, cái khác.

B: Here you are. B: Của bạn đây.

A: What fabric is this? Is it cotton? A: Vải này là gì? Có cốt tông không?

B: I think it’s a linen and cotton blend. B: Tôi nghĩ đó là một pha trộn giữa vải
lanh và cốt tông.

6. 6.
A: I’d like to get some apples.
A: Tôi muốn lấy một vài quả táo.
B: How about these big ones? B: Mấy quả táo to thì sao?
A: I don’t think they are very sweet. The A: Tôi không nghĩ là chúng ngọt. Những
smaller ones are usually sweeter.
quả nhỏ thường là ngọt hơn.
B: Okay. Let’s get some of these small ones. B: Được rồi. Hãy lấy mấy quả nhỏ.

Page 74 of 112 © Oxford University Press


Chủ đề 19: Dùng điện thoại
Là một chủ đề chắc chắn sẽ phải sử dụng hàng ngày, nếu bạn muốn sang nước
ngoài hoặc làm việc tại một công ty nước ngoài, hoặc công ty trong nước nhưng
có nhiều đối tác nước ngoài. Một câu chào hỏi nhanh gọn, lưu loát và chuẩn văn
hóa sẽ khiến cho người nghe cảm thấy yên tâm và thoải mái hơn rất nhiều khi
nói chuyện qua điện thoại. Vì về căn bản, họ không biết ai ở đầu dây bên kia,
mặt mũi như thế nào. Nếu để ý thì để chào hỏi và nói chuyện qua điện thoại
không hề khó, bạn chỉ cần 1 số cấu trúc câu đơn giản, mục đích của cuộc nói
chuyện và cách hỏi – đáp để tìm kiếm thông tin mình cần. Và chắc chắn rồi, tài
liệu để nghe là thứ không thể thiếu nếu bạn muốn luyện phần này. Cùng học
một số từ vựng có thể khiến bạn khó nghe trước khi bước vào bài luyện nghe
thực thụ nhé.

[Vocabulary]

Hold on: Chờ máy đã, chờ chút


Get him: Gọi anh ấy, tìm anh ấy (“get” rất tiện khi bạn muốn dùng để lấy thứ
gì đó. Hoặc dùng để nói về cảm xúc. Ví dụ: get sad – trở nên buồn, get a new
dress - Mua 1 cái váy mới, get home – về nhà….)
You’re welcome: Rất hân hạnh (thường khi ai đó cảm ơn mình, sẽ trả lời lại
vậy cho lịch sự)
He’s gone out: Anh ấy đã ra ngoài rồi (have/has + P2: Thì hiện tại hoàn
thành. Câu này dùng “gone” ý là anh ấy đã ra ngoài nhưng giờ chưa về.)
Wondering: Tự hỏi, băn khoăn
What’s up: Chào, khỏe không, có gì mới không? (Một câu chào khi gặp người
quen)
Nothing much: Không có gì nhiều, chả có gì mới (trả lời cho câu trên)
A favor: Một ân huệ, nhờ
Cancel: Hủy bỏ (cuộc hẹn, lớp học, cuộc họp…)
A play: Một vở kịch (thường diễn ở rạp hát)
Drive someone to: Chở ai đó đi đâu (bằng ô tô)
We’re supposed to + V: Chúng ta đáng nhẽ phải…( be supposed to + V:
Instead: Thay vì
Apologize: Xin lỗi
Should have called: Đáng nhẽ nên gọi (nhưng đã không gọi)
Pretty: Khá là (dùng nghe sẽ tự nhiên hơn là very)
***
Unit 19: Using the Telephone

2. Let’s Listen (Page 74)

1.
1.
A: Hello. A: Alo.

B: Hello, Joe? B: Alo, Joe đó hả?

A: No. A: Không.

B: Is this 793-5141? B: Đây là phải là số 793-5141 không?

A: Không, không phải. Tôi nghĩ bạn bị nhầm số


A: No, it isn’t. I think you have the wrong
rồi.
number.
B: Ồ , xin lỗi.
B: Oh, sorry.
Basic Tactics for Listening, 2nd ed.

2. 2.

A: Hello. A: Alo.

B: Alo. Tôi có thể nói chuyện với Sandy không,


B: Hello. Can I speak to Sandy, please?
làm ơn?
A: She’s busy right now. Can you call back?
A: Hiện tại cô ấy bận. Bạn có thể gọi lại sau?
B: Oh, sure.
B: Ồ , tất nhiên rồi.

3.
3.
A: Hello.
A: Alo.
B: Hello. Can I speak to Brian?
B: Alo. Tôi có thể nói chuyện với Brian không?
A: Sorry. Who?
A: Xin lỗi. Ai cơ?
B: Brian. B: Brian.

A: What number did you want? A: Bạn đã gọi vào số nào vậy?

B: 321-9645. B: 321-9645.

A: This is 321-6949. A: Đây là 321-6949.

B: Oh, sorry. B: Ồ, xin lỗi.

4. 4.
A: Hello. A: Alo.

B: Hello. Is Sylvia there? B: Alo. Có Sylvia ở đó không?

A: Sorry. She’s not in right now. A: Xin lỗi. Hiện giờ cô ấy đang không có ở đây.

B: Ồ, vậy, tôi là Rod. Tôi có thể để lại lời nhắn


B: Oh, well, this is Rod. Can I leave a
message? không?

A: Được.
A: Okay.

5. 5.
A: Hello. A: Alo.

B: Hello. Is Mrs. Brown there, please? B: Alo. Làm ơn cho tôi hỏi có bà Brown ở đó?

Page 75 of 112 © Oxford University Press


Basic Tactics for Listening, 2nd ed.
A: Có, cho tôi hỏi ai đang gọi vậy?
A: Yes, may I ask who’s calling?
B: Có, tôi là Donna Simpson.
B: Yes, this is Donna Simpson.
A: Làm ơn đợi một chút.
A: Just a moment, please.
6.
6. A: Alo.
A: Hello.
B: Alo. Tôi có thể nói chuyện với Tony không,
B: Hello. Can I speak to Tony, please? làm ơn?
A: Chắc chắn rồi. Giữ máy và tôi đi gọi anh ấy.
A: Sure. Hold on and I’ll get him.
3. Let’s Listen (Page 75) 1.
1. A: Alo.
A: Hello.
B: Alo, tôi có thể nói chuyện với Anne không,
B: Hello, can I speak to Anne, please? làm ơn?

A: Sorry. She’s not in right now. Would you A: Xin lỗi. Hiện tại cô ấy không ở đây. Bạn có
like to leave a message? muốn để lại lời nhắn không?

B: Yes, please. My name’s Mary Brown. B: Có, làm ơn. Tên tôi à Mary Brown.
A: Mary Brown?
A: Mary Brown?
B: Đúng, và số điện thoại của tôi là 914-6520.
B: Yes, and my number is 914-6520.
A: Có phải bạn nói là 6520?
A: Did you say 6520? B: Đúng vậy. Bạn có thể nói với Anne rằng gọi
lại cho tôi vào tối nay?
B: That’s right. Could you ask Anne to call
me back tonight? A: Được rồi, tôi sẽ chuyển lời nhắn cho cô ấy.

A: Okay, I’ll give her the message. A: Cảm ơn nhiều.


B: Thanks.
A: You’ re welcome. A: Không có gì.

2.
2.
A: Hello.
A: Alo.
B: Hello. I’d like to speak to John, please.
B: Alo. Làm ơn cho tôi nói chuyện với John.

Page 76 of 112 © Oxford University Press


Basic Tactics for Listening, 2nd ed.
A: Ồ, John vẫn chưa quay trở về từ trường. Tôi
A: Oh, John’s not back from school yet. Can I
nhận lời nhắn được không?
take a message?
B: Um, có, làm ơn. Tên tôi là Ellen.
B: Um, yes, please. My name is Ellen.
A: E-L-L-E-N?
A: E-L-L-E-N?
B: Đúng rồi. Và số điện thoại của tôi là 614-
B: That’s right. And my number is 614-5533. 5533.

A: 614-5533. A: 614-5533.

B: Please tell John I’ll meet him tomorrow at B: Làm ơn bảo với John tôi sẽ gặp anh ấy vào
12 o’clock at the bookstore. ngày mai lúc 12h tại cửa hàng sách.
A: Tại cửa hàng sách. Được rồi. Tôi sẽ nói với
A: At the bookstore. Okay. I’ll tell him. anh ấy

3.
A: Hello. 3.
A: Alo.
B: Hello. Is Peter there, please? B: Alo. Làm ơn cho hỏi có Peter ở đó không?

A: He’s gone out for the evening. Can I take A: Anh ấy đã ra ngoài buổi tối. Tôi có thể nhận
a message? lời nhắn không?

B: Yes, please. This is Joan calling. B: Vâng, làm ơn. Tôi là Joan đang gọi.

A: Yes, Jean. What’s the message? A: Được rồi, Jean. Lời nhắn là gì vậy ?

B: Không, là Joan. J-O-A-N. Làm ơn hãy nói với


B: No, it’s Joan. J-O-A-N. Please tell him
the English exam will be on Tuesday in Room anh ấy bài kiểm tra tiếng anh sẽ diễn ra vào
214. thứ Ba tại phòng 214.

A: English exam…Tuesday…Room 214. I’ll A: Bài kiểm tra Tiếng Anh... Thứ ba... Phòng
tell him. 214. Tôi sẽ bảo anh ấy

B: Thank you. B: Cảm ơn.

4. 4.
A: Hello. A: Alo.
B: Hello. This is John. B: Alo. Đây là John
A: Oh, hi, John! A: Ồ, xin chào, John!
B: Is Patrick there?
B: Patrick có đó không?
A: He’s here, but he’s sleeping. He won’t get A: Anh ấy đây, nhưng đang ngủ. Anh ấy sẽ
up until morning. Can I take a message? không dậy cho sáng. Để tôi nhận lời nhắn nhé?

Page 77 of 112 © Oxford University Press


Basic Tactics for Listening, 2nd ed.
B: Được, làm ơn. Hãy nói với anh ấy rằng ngày
B: Yes, please. Tell him that tomorrow’s
mai có bữa tiệc lúc 7:30 tại khách sạn Plaza
party is at 7:30 at the Plaza Hotel.
A: Được rồi, xem nào... John gọi ... Ồ, John,
A: Okay, let’s see…John called… Oh, John,
bạn đánh vần tên bạn như nào? Có phải J-O-N?
how do you spell your name again? Is it J-O-N?
B: Không, mà là J-O-H-N.
B: No, it’s J-O-H-N.
A: Được rồi... John gọi. Bữa tiệc ngày
A: Okay…John called. Tomorrow’s mai...7:30...khách sạn Plaza. Nắm được rồi.
party…7:30…Plaza Hotel. Got it! He’ll be there. Anh ấy sẽ ở đó.

B: Thanks. Talk to you later. B: Cảm ơn. Nói chuyện với bạn sau.

A: Tạm biệt!
A: Bye!
4. Let’s Listen (Page 76)
1. 1.
A: Hello. A: Xin chào.
B: Xin chào Jenny. Đây là David. Mọi chuyện
B: Hi, Jenny. This is David. How are things? sao rồi?
A: Khá là tốt, cảm ơn.
A: Pretty good, thanks.
B: Nghe này. Tôi tự hỏi bạn có làm gì vào chủ
B: Listen. I was wondering if you’re doing nhật không?
anything on Sunday.
A: Không, tôi không nghĩ vậy.
A: No, I don’t think so.
B: Tuyệt. Bạn có muốn đi xem phim với tôi
B: Great. Would you like to see a movie không?
with me?
A: Ồ, được chứ. Nghe có vẻ hay đấy. Cảm ơn.
A: Oh, yeah. That sounds great. Thanks.
2.
2. A: Xin chào.
A: Hello.
B: Hi, Tony. This is Bob. B: Xin chào, Tony. Đây là Bob.
A: Hi, Bob. What’s up?
A: Xin chào, Bob . Mọi chuyện sao rồi?
B: Oh, nothing much. But I have a favor B: Ồ, không có gì nhiều. Nhưng tôi có việc nhờ
to ask. Would it be okay for me to borrow cậu. Liệu tôi có thể mượn dàn loa vào chủ nhật
your stereo on Sunday? Mine isn’t working được không? Của tôi nó chạy không tốt lắm và
very well, and I have some new CDs I’d like to
tôi có vài đĩa CD mới muốn nghe thử.
listen to.
A: Um. Ừ thì, được thôi. Tôi nghĩ là được thôi.
A: Um. Well, okay. I guess that’s all right.

Page 78 of 112 © Oxford University Press


Basic Tactics for Listening, 2nd ed.
B: Cảm ơn. Gặp lại bạn vào ngày mai
B: Thanks. See you tomorrow.
A: Ừ. Tạm biệt.
A: Yeah. Bye.
C: Ai đó vậy?
C: Who was that?
A: Ồ, đó là Bob. Anh ấy muốn mượn dàn loa
A: Oh, it was Bob. He wants to borrow my lần nữa!
stereo again!
C: Not again! C: Không phải lại nữa chứ!
3.
3. A: Xin chào.
A: Hello.
B: Chào, John. Đây là Rita.
B: Hi, John. This is Rita.
A: Chào. Mọi thứ sao rồi?
A: Hi. How’s it going?
B: Ừ thì, ổn cả, nhưng tôi sợ tôi phải hủy hẹn
B: Well, okay, but I’m afraid I have to của chúng ta. Nhớ không? Chúng ta sẽ cùng đi
cancel our date. Remember? We were going to xem một vở kịch.
see a play together.
A: Đúng rồi, tôi đã mua vé sẵn rồi .
A: Yeah, I’ve already bought the tickets.
B: Ồ, tôi rất xin lỗi, nhưng tôi phải đèo bố tôi
B: Oh, I’m so sorry, but I have to drive my ra sân bay.
dad to the airport.
A: Ồ, vậy thì. Tôi sẽ xem liệu tôi có thể rủ
A: Oh, well. I’ll see if I can get someone else người khác đi cùng không?
to go with me.
B: Ừ. Xin lỗi vì chuyện này nhé.
B: Yeah. Sorry about that.
4.
4.
A: Xin chào.
A: Hello.
B: Hello, David. This is Paul. B: Xin chào, David. Đây là Paul.
A: Oh, hi. A: Ồ , xin chào.

B: Listen, you know we’re supposed to meet B: Nghe này, cậu biết chúng ta phải gặp nhau
at six tonight for dinner? vào lúc 6h để ăn tối phải không?
A: Đúng vậy, có vấn đề gì à?
A: Yeah, is there a problem?
B: Không, nhưng thay vào đó chúng ta có thể
B: No, but can we meet at seven o’clock gặp lúc 7h được không? Tôi sẽ đến muộn.
instead? I think I’m going to be late.
A: Không vấn đề. Thực ra, điều đó cũng lại tốt
A: No problem. Actually, that’s better for me, với tôi.
too.

Page 79 of 112 © Oxford University Press


Basic Tactics for Listening, 2nd ed.
B: Tuyệt vời. Gặp bạn lúc 7h.
B: Great. See you at seven o’clock.

5.
5.
A: Hi, Joan. I know it’s late, but I wanted to A: Xin chào,Joan. Tôi biết giờ đã muộn, nhưng
call and apologize to you. tôi muốn gọi điện và xin lỗi bạn.

B: Well, I was wondering why you didn’t B: Ừ, tôi đã tự hỏi tại sao bạn không gặp tôi tại
meet me for dinner. bữa tối.
A: Tôi thực sự rất xin lỗi, nhưng chồng tôi gọi
A: I am so sorry, but my husband called
cho tôi ở chỗ làm và anh ấy bảo rằng không
me at work and told me that he was not
được khỏe. Nên, tôi phải về nhà và chăm sóc
feeling well. So, I had to go home and take care
of him. I was so busy, I forgot to call you. anh ấy. Tôi bận quá, quên không gọi.

B: Ừ, tôi hiểu vấn đề của bạn, nhưng bạn thực


B: Well, I understand your problem, but you
really should have called. sự nên gọi điện.
6.
6. A: Chào, Howard! Bạn ổn không?
A: Hi, Howard! How are you doing?
B: Ồ, Becky! Tôi khá ổn. Tôi sẽ đi nghỉ ở Châu
B: Oh, Becky! I’m doing pretty good. I’m Âu vào thứ Bảy này.
leaving for my big vacation to Europe this
Saturday. A: Cái gì? Cậu á?
A: What? You are?
B: Yeah, why? B: Ừ , sao thế?

A: Well, you promised me that you would A: Ừ thì, cậu đã hứa với tôi rằng cậu giúp tôi
help me move into my new apartment this chuyển đồ vào căn hộ mới vào thứ Bảy này.
Saturday.
B: Ồ, đúng rồi. Tôi quên. Không sao, đừng lo
B: Oh, that’s right. I forgot. Well, don’t lắng. Chuyến bay của tôi rời đi lúc đêm. Tôi
worry. My plane leaves at night. I can still help vẫn có thể giúp bạn vào buổi sáng, tôi đoán
you in the morning, I guess.
vậy.

A: Oh, good. Thanks!


A: Ồ , tốt. Cảm ơn!

B: Sure. B: Tất nhiên rồi.

Page 80 of 112 © Oxford University Press


Chủ đề 20: Mô tả đồ vật
Thay vì chỉ học các danh từ và động từ cơ bản, giờ là lúc bạn nâng cấp dần
bản thân lên với nhiều ý nghĩa và màu sắc hơn bằng cách học các tính từ, cấu
trúc câu để mô tả sự vật, hiện tượng một cách cụ thể hơn. Các chủ đề dù bạn
có học thêm 5-10 cuốn sách thì vẫn sẽ xoay quanh cuộc sống. Nhiệm vụ của
bạn là làm giàu dần vốn từ của mình mỗi ngày, hãy coi 1 chủ đề là một khám
phá mới, một trải nghiệm mới của bạn với thế giới. Đừng coi nó như một bài
học bắt buộc. Cứ mỗi một trải nghiệm nghe, trải nghiệm văn hóa là một câu
chuyện lý thú mới mà bạn học được. Đó là cách mà từ vựng đi vào đầu chúng
ta, không phải là những bài học khô khan. Hạnh phúc đến là khi bạn nghe và
có thể hiểu được những gì mình đang nghe, với tốc độ nói bình thường của
người bản xứ. 20%, 30% rồi dần dần sẽ là 90% rồi 100%. Mỗi bài học là một
trải nghiệm không đâu cho bạn được. Tôi nhắc lại việc nghe lặp là không thể
thiếu. Nếu bạn không muốn mất 18 năm để nghe và học nói một ngôn ngữ, thì
cách nghe lặp liên tục nhiều ngày là điều cốt yếu. Biến mỗi bài nghe thành bữa
sáng, bữa trưa và người bạn đồng hành của mình nhé. Các bạn học sinh đến
với lớp của mình luôn coi tiếng Anh là một nơi xả stress, chứ không phải là 1
điều “bắt buộc”.
Còn bạn thì sao? Thôi đừng nghĩ nữa, học thôi. hihi.

[Vocabulary]

A briefcase: Cái cặp đựng tài liệu (va li)


Describe: Miêu tả, mô tả thứ gì đó
Leather: Da, làm bằng da
Initials: Mác tên, mác chứa chữ cái (thường treo trên hành lý)
Turn in: Trả lại
Handbag: Cặp xách tay, cặp có tay cầm
Striped: Kẻ sọc (kiểu thiết kế trên vải)
Strap: Dây đeo
Wallet: Ví (của nam)
Credit cards: Thẻ tín dụng
Oh, dear: Ôi cưng ơi, ôi trời ơi (dear: là người thân yêu, yêu dấu. Nói khi cảm
thán)
Frame: Khung (trường hợp này là khung của kính, hay còn gọi là gọng kính)
Regular glasses: Kính thường (không phải kính dâm như trong bài nói)
Without: Không có
Hurt: Làm đau, tổn hại đến ai (cái gì)
Though: đã, rồi, vậy, dù thế nào đi nữa (thường để cuối câu để chấm dứt
hành động. Như 1 từ lóng, thói quen khi nói. Ví dụ: Món ấy cũng ngon đấy – It
was delicious, though. Nghe nhiều thì quen, cái này chỉ dùng trong văn nói)
Excellent: Tuyệt, rất tốt
Cheap-looking: Trông rẻ tiền
Made of: Làm từ…thứ gì đó
Pretty: Rất (thay cho dùng very, thì từ này nghe bản xứ hơn)
The fall: Mùa thu
Take a flight: Bay (bằng máy bay)
Crowd: Đám đông
On a trip: Đi du lịch (đang đi)
On board: Trên máy bay
Aircraft: Máy bay
Overhead compartment: Cabin trên đầu (ở trong máy bay, dùng để để đồ)
Seat: Ghế ngồi
Wheels: Bánh xe
Handle: Tay cầm
Pull out: Kéo ra
Jogging: Đi bộ (thể dục)
Afford: Đủ tài chính, đủ tiền để mua hoặc chi trả
Back pocket: túi sau (của quần để đúc ví)
Get off: Xuống, đi xuống (khỏi xe cộ hoặc cái gì đó tương tự)
ID card: Thẻ chứng minh thư
Losing: Mất (V-ing)
Forgetting: Quên (V-ing)
Wearing: Mặc (V-ing)
Took sth off: tháo, gỡ, cởi thứ gì đó ra
Purse: Cái ví (nữ)
Couldn’t have driven: Đã không thể lái xe (Couldn’t Have + P2: Nói về hành
động đáng nhẽ đã không xảy ra, nhưng đã xảy ra)
Pay the bill: Trả hóa đơn, thanh toán
Department store: Khu buôn bán tổ hợp (thường là trong siêu thị hoặc trung
tâm thương mại)
Jacket: Áo khoác
Probably: Có lẽ, có thể
A drawer: Cái ngăn kéo
Travel abroad: Du lịch nước ngoài (abroad là nước ngoài)
Wonder: Băn khoăn, tự hỏi rằng…
Straight: Đi thẳng
Thought: Nghĩ rằng (quá khứ của think)
Newsstand: Cái kệ để kê báo
Subway: Tàu ngầm
Sports section: Mục thể thao (trong báo)
***
Basic Tactics for Listening, 2nd ed.

Unit 20: Describing Things

2. Let’s Listen (Page 78)

1. 1.

A: Hello. City Taxi. A: Xin chào. City Taxi

B: Yes, I left a briefcase in a taxi coming B: Vâng , tôi có để quên cái cặp ở trên xe taxi
back from the airport. trên đường trở về từ sân bay.

A: Can you describe it? A: Bạn có thể miêu tả nó không?

B: Yes, it’s black leather, with the initials B: Được, chiếc cặp có da màu đen, với tên viết
PWD on it. tắt là PDW trên đó.

2.
2.
A: Hello. City Taxi.
A: Xin chào. City Taxi.
B: Hello, has anyone turned in a lady’s B: Xin chào, có ai nộp lại một túi xách của nữ
handbag? I left one in a taxi about an hour ago. không? Tôi để quên nó ở trên xe taxi khoảng 1
tiếng trước.
A: Can you describe it?
A: Bạn có thể miêu tả nó không?
B: Yes, it’s a small blue and white striped bag B: Có, chiếc cặp nhỏ màu xanh dương và sọc
with a long red strap. trắng với dây đeo dài màu đỏ.

3.
3.
A: Hello. A: Xin chào.
B: Is this City Taxi? B: Đây có phải City Taxi?
A: Yes, it is. A: Vâng , đúng vậy.
B: I’m calling about a wallet. I think I left it B: Tôi gọi điện về cái ví của tôi. Tôi nghĩ tôi đã
in a taxi this morning. It’s a black wallet. It had để quên trên xe taxi sáng nay. Cái ví màu đen.
all my credit cards in it. Tất cả thẻ tín dụng của tôi ở trong.
A: Ôi trời ạ.
A: Oh, dear.

4. 4.
A: Hello. City Taxi. A: Xin chào. City Taxi.
B: Xin chào. Tôi để quên một cặp kính trong xe
B: Hello. I left a pair of glasses in a taxi this
taxi sáng nay.
morning.
A: Kính râm? Có phải khung màu đen với chữ
A: Sunglasses? Black frames with initials on viết tắt trên đó?
them?

Page 81 of 112 © Oxford University Press


Basic Tactics for Listening, 2nd ed.

B: No. No, they’re regular glasses. They B: Không, không, đó là kính thông thường. Ở
were in a brown leather case. I can’t see a trong một chiếc hộp da màu nâu. Thiếu chúng
thing without them. tôi không thể nhìn bất cứ thứ gì.

A: Xin lỗi. Chúng không có ở đây.


A: Sorry. They’re not here.
3. Let’s Listen (Page 79)
1.
1.
Tôi đeo chúng thay vì kính râm bởi vì kính râm
I wear it instead of sunglasses because
khiến tôi nhìn thật ngu ngốc. Tôi luôn luôn đeo
sunglasses make me look so stupid. I always
chúng khi ngoài trời nắng. Nếu tôi không đeo
wear it when it’s sunny outside. If I don’t wear
chúng, tia nắng mặt trời sẽ làm đau mắt tôi. Nó
it, the sun hurts my eyes. It’s not too good on
cũng không được tốt cho lắm vào ngày có gió.
windy days, though.
2.
2.
Thật tốt cho công việc bởi vì nó khá là to và tôi
It’s excellent for work because it’s pretty big and có thể để tất cả tài liệu giấy tờ công việc vào
I can get all my business papers in it. It’s not đó. Nó không phải là một trong những loại
one of those cheap-looking plastic ones. It’s nhựa trông rẻ tiền. Nó được làm bằng da thật.
made of real leather.
3.
3.
Tôi dùng nó để đồ khi chơi thể thao. Nó khá là
I use it to put my things in when I play sports. lớn, nên tôi có thể cho tất cả quần áo và giày
It’s pretty big, so I can get all my clothes and my chạy bộ vào trong đó.
running shoes into it. 4.
4.
Đó là một món đắt tiền, nhưng tôi dùng nó
It’s an expensive one, but I use it a lot because nhiều nó bởi vì ở đây rất ẩm ướt vào mùa thu.
it’s very wet here in the fall. I love the colors, Tôi cũng yêu màu sắc của nó. Mọi người có thể
too. People can easily find me in a crowd when dễ dàng thấy tôi ở đám đông khi tôi dùng nó.
I’m using it. 5.
5.
Thật tuyệt vời khi cậu đi du lịch đâu đó, đặc
biệt là khi cậu đang ở trên máy bay, bởi vì cậu
It’s great when you’re on a trip somewhere,
especially when you’re taking a flight, because có thể mang nó lên máy bay. Nó không quá
you can take it on board the aircraft. It’s not so lớn, cho nên cậu có thể cho lên khoang để đồ
big, so you can put it in the overhead ở trên đầu hoặc để dưới ghế ngay trước mặt
compartment or under the seat in front of you. cậu ngồi. Nó cũng có bánh xe và tay cầm cậu
It’s also got wheels and a handle that you can có thể kéo ra.
pull out.

Page 82 of 112 © Oxford University Press


Basic Tactics for Listening, 2nd ed.
6.
They’re very comfortable for jogging or 6.
walking. That’s good because I jog and walk a Chúng rất thoải mái cho việc chạy bộ và đi bộ.
lot. But they’re really old. I’ve had them for Điều đó thật tốt bởi vì tôi đi chạy và đi bộ rất
about three years. I hate the color. But I’ll nhiều. Nhưng chúng rất cũ. Tôi mua được khoảng
use them until I can afford a new pair. 3 năm. Tôi ghét cái màu sắc. Nhưng tôi sẽ sử
4. Let’s Listen (Page 80) dụng chúng cho đến khi tôi đủ tiền mua đôi mới.
1.
1.
It’s a brown leather one. I keep all my money
and my credit cards in it. I usually keep it in Đó là một cái màu nâu. Tôi giữ tất cả tiền của tôi
my back pocket. It probably fell out when I và thẻ tín dụng của tôi trong đó. Tôi thường hay
was getting off the bus. I hope I get it back giữ chúng ở túi quần sau. Nó chắc là đã rơi ra khi
because it also has my ID card in it, and that’s tôi rời khỏi xe bus. Tôi mong là tôi sẽ lấy lại được
very important. nó bởi vì tôi có cả thẻ CMND trong đó và nó rất
2. quan trọng.
2.
I’m always losing them or putting them
down and forgetting where I put them. I Tôi rất thường hay mất chúng hoặc đặt chúng
think I was wearing them when I was on the xuống và quên để ở đâu. Tôi nghĩ tôi đã đeo
bus. Then I stopped for a cup of coffee at a chúng khi tôi ở trên xe bus. Rồi tôi dừng lại để
coffee shop. I think I took them off then uống cốc cà phê tại quán cà phê. Tôi nghĩ tôi đã
because I don’t need them when I read, and I lấy chúng ra rồi bởi vì tôi không cần chúng khi tôi
was reading a magazine. Yes, maybe that’s đọc, và tôi đã đọc cuốn tạp chí. Đúng, chắc có lẽ
where they are. chúng ở đấy.
3. 3.

I’m sure I had them when I left school Tôi chắc chắn tôi mang chúng khi tôi rời trường
because I remember putting them in my học bởi vì tôi có nhớ đặt chúng vào ví của tôi. Tôi
purse. I’m sure I had them when I came chắc chắn tôi mang chúng khi tôi về đến nhà
home or I couldn’t have driven the car or hoặc tôi không thể lái xe hoặc mở cửa nhà. Vậy
opened the front door. So that means they’re có nghĩ là chúng đang ở đâu đó trong nhà.
somewhere inside the house.

4.
4.
I’m sure I used it to pay the bill at the Tôi chắc chắn tôi đã dùng nó để thanh toán tại
restaurant when I had lunch there. After that
nhà hàng khi tôi ăn trưa ở đó. Sau đó tôi đến cửa
I went to the department store, and I think I
hàng tạp hóa, và tôi nghĩ tôi dùng nó khi tôi mua
used it when I bought my jacket. I’m sure
cái áo khoác. Tôi chắc đó là lần cuối tôi dùng nó,
that’s the last time I used it, so it’s probably
vậy chắc có thể chúng ở đó.
there.

Page 83 of 112 © Oxford University Press


Basic Tactics for Listening, 2nd ed.

5. 5.
Tôi thường cất nó vào ngăn kéo ở bàn của tôi
I usually keep it at home in a drawer in my desk bởi vì tôi thường hay dùng nó khi tôi đi du lịch
because I only use it when I travel abroad. But nước ngoài. Nhưng nó không ở đó nữa, nên tôi
it’s not there, so I wonder where I put it. Oh, đang băn khoăn tôi bỏ nó vào đâu. Ồ, chắc là
maybe I left it at the office when I came back tôi để quên ở văn phòng khi tôi quay trở về sau
from my trip to France. I think that’s where it is, chuyến đi tới Pháp. Tôi nghĩ nó đang ở đó, bởi
because I went straight from the airport to my vì tôi đi thẳng từ sân bay văn phòng làm việc.
office.
6. 6.

I thought it was in my briefcase. I usually put it Tôi nghĩ nó nằm trong cặp của tôi. Tôi thường
there when I get one from the newsstand and hay bỏ nó vào trong đó khi mua ở quầy báo và
then read it when I get home. Now I đọc nó khi tôi trở về nhà. Giờ tôi nhớ ra rồi! Tôi
remember! I was on the subway! I took it out đã đi tàu điện ngầm! Tôi lấy nó ra để đọc mục
to read the sports section. I’m sure I left it thể thao. Tôi chắc chắn tôi để quên ở đó.
there.
Page 84 of 112 © Oxford University Press

Chủ đề 21: Chỉ đường


Tôi vẫn còn nhớ những ngày đầu tiên đến với Hà Nội, môi trường đại học đã
thay đổi tôi hoàn toàn. Thực ra, trải nghiệm đầu tiên không phải là mùa thu
tháng 9 đầy hoa sữa thơm ngát và cái ngọt ngào của ánh nắng, mà đó là một
cái tát vào mặt khi tôi học tiết tiếng Anh ở lớp và không hiểu một cái gì. Nếu
là học về ngữ pháp thì đành rằng khoanh khoanh hoặc viết đại khái thì vẫn có
thể bịa ra được chút. Đâu ngờ cô lại cho nhập môn bài nghe mà chuyên
ngành mình hồi ý có phải tiếng Anh đâu. Một trải nghiệm shock hoàn toàn.
Dây thần kinh đập thình thịch khi cô gọi lên bảng nghe và viết câu trả lời. Mãi
về sau này tôi mới thầm cảm ơn cô vì nhờ đó mà tôi đã quyết tâm để hết
điếc. Cũng dần dà mất gần 2 năm lần mò để tìm phương pháp và chinh phục
đến con số IELTS 6.0, có cái chứng cứ để còn đưa về cho bố mẹ đã không
uổng công đầu tư tiền. Trong 2 năm đó, quá nhiều chuyện đã xảy ra, quá
nhiều kiến thức đã vào và ra trong đầu. Nhớ có, quên có. Nhưng những lần
gặp và nói chuyện với người nước ngoài thì quả thật là không bao giờ quên.
Một người bạn đến từ Liverpool tìm đường, và tôi đã chỉ cho anh ấy, sau đó
đã dành cả buổi tối để buôn chuyện. Tôi không ngờ được là sau này, khi viết
CV đi xin việc thì cái CV mà anh ấy gửi cho tôi đã giúp ích rất nhiều. Pass 9/10
công ty mà tôi gửi hồ sơ đi. Bạn biết đấy, bạn không thể biết một người lạ
bạn gặp trên đường sẽ có thể mang lại những trải nghiệm nào cho bạn. Quan
trọng là mình phải học, mở mang tri thức để gặp được nhiều người và nhiều
văn hóa. Tự khắc ta sẽ thông minh và giỏi giang hơn. Dưới đây là các từ vựng
cần cho bài này, phòng trường hợp bạn muốn giúp chỉ đường cho ai đó nhé.

[Vocabulary]

Post office: Bưu điện


Go straight: Đi thẳng
On the left: Phía bên trái (tương tự bên phải sẽ là On the right)
Take a right: Rẽ phải (rẽ trái sẽ là take a left)
Corner: Góc phố (giao giữa 2 đường với nhau)
Look for sth: Tìm kiếm cái gì đó
Go straight up: Đi thẳng lên con đường nào đó (up nghĩa là đi lên phố)
You’re welcome: Rất vui lòng, không thành vấn đề gì (nói khi ai đó cảm ơn
bạn)
Around here: Xung quanh đây
Take the first street: Rẽ vào phố đầu tiên
Go through: Đi xuyên qua (ngã tư, đường hầm…)
Intersection: Ngã tư
Walk up: Đi lên phố, đường nào đó (thường là đướng phố ở vị trí cao hơn
hoặc nằm ở phía Bắc thì mình sẽ dùng là Walk up, còn ngược lại sẽ là Walk
down)
How can I get to: Làm sao để đến…
The end of: Phía cuối của…
The subway: Tàu điện ngầm, đường tàu điện ngầm
Glass building: Tòa nhà kính
Walk past: Đi vượt qua, đi quá (nhìn thấy nhưng không hạ lại, đi quá cái đó)
Grocery store: Cửa hàng tạp hóa
Go down: Đi xuống (phố hoặc đường ở vị trí thấp hơn hoặc ở phía Nam)
The fourth house: Ngôi nhà thứ 4 (số thứ tự có “the” trước. Ví dụ The first –
Số 1, The second – Số 2, the third – số 3)
Fairly: Khá là (gần giống very)
Get off: Đi xuống (khỏi xe bus, ô tô, xe máy…)
Across: Ngang qua, băng qua
Pick up: Lấy, lượm thứ gì đó
Snacks: Đồ ăn vặt
Walk north: Đi về phía Bắc
Footbridge: Cầu đi bộ (dành cho người đi bộ thôi)
The other side: Phía bên kia (của đường, của cầu, của sông…)
Apartment bulding: Chung cư
Walk towards: Đi thẳng tới (khoảng cách gần, có thể nhìn thấy)
Right next to: Ngay cạnh
Close to: Gần
Gas station: Trạm xăng
Church: Nhà thờ
Tennis racket: Vợt tennis

***
Unit 21: Directions
2. Let’s Listen (Page 82)
1. 1.
A: Excuse me. Where’s the post office? A: Xin lỗi. Bưu điện ở đây vậy?.

B: The post office? Go straight for two B: Bưu điện? Đi thẳng qua 2 dãy nhà và rẽ
blocks and then turn left. It’s on the left. trái. Nó nằm bên tay trái.

A: Up this street two blocks and left? A: Trên phố này 2 dãy và rẽ trái?

B: That’s correct. B: Đúng rồi đấy.


2. 2.

A: Tôi có thể giúp gì cho cậu?


A: Can I help you?
B: Tôi đang đi tìm ngân hàng.
B: I’m looking for the bank.
A: Ừ, rẽ phải ở ngay góc đầu tiên, và ngân
A: Well, take a right at the first corner, and hàng nằm ở bên phải.
it’s on your right.
B: Được rồi, cảm ơn nhiều.
B: Okay, thanks.
3.
3. A: Có thể giúp tôi không? Tôi đang tìm một
A: Can you help me? I’m looking for a hotel. cái khách sạn.
Basic Tactics for Listening, 2nd ed.

B: Okay. Go straight up two blocks and B: Được rồi. Đi thẳng 2 dãy nhà và rẽ phải ở
turn right at the light. You’ll see a hotel on chỗ cái đèn. Cậu sẽ thấy nhà nghỉ ở bên tay
your right.
phải.
A: Thanks. A: Cảm ơn nhiều.
B: Không có gì.
B: You’re welcome.
4.
4.
A: Excuse me. Is there a bookstore around
A: Xin lỗi. Có hiệu sách này quanh đây không?
here?
B: Có. Rẽ trái ngõ đầu tiên. Rồi đi qua ngã tư.
B: Yes. Take the first street on the left. Go
Cậu sẽ thấy hiệu sách ở bên tay phải. Cậu
through the next intersection. You’ll see the
bookstore on the right. You can’t miss it. không thể bỏ lỡ nó.

3. Let’s Listen (Page 83)


1.
1.
A: Xin lỗi. Có ngân hàng ở quanh đây không?
A: Excuse me. Is there a bank near here?
B: Có, có đấy. Đi thẳng lên phố Third hai dãy
B: Yes, there is. Go straight up Third Street
nhà và rẽ phải vào phố Pine. Ngân hàng nằm
for two blocks and turn right on Pine Street. The
bên tay phải.
bank is on the right.
2.
2.
A: Xin lỗi, tôi đang tìm nhà hàng Peking.
A: Excuse me, I’m looking for the Peking
Restaurant. B: Ồ , chắc chắn rồi. Tôi biết chỗ đó ở đâu. Đó
là một trong những nhà hàng tôi yêu thích. Rẽ
B: Oh, sure. I know where it is. It’s one of
my favorite restaurants. Go left here on King trái vào phố King. Rồi rẽ phải vào phố Second.
Street. Then turn right onto Second Street. Đi thẳng phố Second một dãy nhà . Nó nằm ở
Walk up Second Street for a block. It’s on your bên tay trái, góc của phố Ford and Second.
left, on the corner of Ford and Second. 3.
3.
A: Tôi đang cố gắng tìm một siêu thị.
A: I’m trying to find a supermarket.
B: Siêu thị? Được rồi. Rẽ trái xuống phố King và
B: A supermarket? Okay. Go left down King đi lên phố Second hai dãy nhà. Nó nằm bên tay
and then go up Second Street for two blocks. trái, nằm trong góc của phố Pine và Second.
It’s on the left, on the corner of Pine and
Second. A: Cảm ơn nhiều
A: Thanks.

Page 85 of 112 © Oxford University Press


Basic Tactics for Listening, 2nd ed.

4. 4.
A: How can I get to the post office? A: Làm sao để đến được bưu điện?
B: Ồ, nó không ở xa đây. Đi lên phố Third
B: Oh, it’s not far from here. Go up Third và rẽ phải ở phố Ford. Đi xuống phố Ford
Street and turn right on Ford. Walk down Ford và cậu sẽ thấy nó ở bên tay phải, nó nằm
and you’ll see it on your right, on the corner of
ở góc của phố Ford và Fourth.
Ford and Fourth.
5.
5.
A: I’m looking for the Tourist Office. A: Tôi đang đi tìm Văn phòng Du lịch.
B: Okay. Go up Third Street and turn left on B: Được rồi. Đi lên phố Third và rẽ trái ở
Ford. It’s in the first big building you see on your phố Ford. Nó nằm ở trong tòa nhà lớn đầu
left. tiên mà bạn thấy ở bên tay trái.
6. 6.
A: Cậu có thể cho tôi biết đường đến Bảo
A: Can you tell me how to get to the Art tàng Nghệ thuật?
Museum?
B: Bảo tàng nghệ thuật? Chắc chắn rồi. Đi
lên phố Third khoảng 2 dãy nhà và rồi rẽ
B: The Art Museum? Sure. Go up Third
Street for two blocks and then turn left on Pine trái vào phố Pine. Đi tới cuối dãy nhà. Viện
Street. Go to the end of the block. The museum bảo tàng nằm ở bên tay trái, ở góc phố
is on your left, on the corner of Second and Pine Second và phố Pine.
Street. 1.
4. Let’s Listen (Page 84)
1. Khi cậu ra khỏi tàu điện ngầm, hãy tìm
một tòa nhà bằng kính. Đó là khách sạn.
So when you come out of the subway, look for a Đi qua đó khoảng 2 dãy nhà và bạn sẽ
tall glass building. That’s a hotel. Walk past that thấy một con phố nhỏ ở bên tay phải. Đó
for two blocks and you’ll see a small street on the là phố của tôi. Ở đó có cửa hàng tạp hóa ở
right. That’s my street. There’s a grocery store on góc. Đi xuống phố và chỗ của tôi là ngôi
the corner. Go down the street and my place is
nhà thứ 4 ở bên tay trái. Cậu có lẽ nên
the fourth house on the left. Maybe bring some
mang đĩa CD theo, vì tôi không hề có nhạc
CDs with you, because I don’t have any dance
music for the party. nhảy cho tiệc đâu.
2. 2.

Chỗ của tôi khá dễ để tìm. Ra khỏi xe bus


My place is fairly easy to find. Get off the bus
đối diện siêu thị. Khi cậu đến siêu thị, cậu
across from the supermarket. When you get to
the supermarket, could you pick up some snacks? có thể mua một chút đồ ăn vặt? Rồi đi về
Then walk north for two blocks. You’ll see a phía Bắc khoảng 2 dãy nhà. Cậu sẽ thấy

Page 86 of 112 © Oxford University Press


Basic Tactics for Listening, 2nd ed.

footbridge. Cross that footbridge and you’ll see cầu đi bộ. Đi qua cầu đi bộ và cậu sẽ thấy
a small street when you get to the other side. một con phố nhỏ khi sang đến bên kia. Đi
Go down the street, and on the corner you’ll
xuống phố đó, và ở trong góc phố cậu sẽ thấy
see an apartment building. That’s my place.
một tòa nhà chung cư. Đó là chỗ ở tôi.
3.
3.
My apartment building is near the river. When
Căn hộ của tôi gần sông. Khi cậu đi ra khỏi ga
you come out of the subway, walk towards the
tàu điện, đi về phía con sông và cậu sẽ thấy
river and you’ll see an intersection. Go through
the intersection and take the first street on the một cái ngã tư. Đi qua ngã tư đó và rẽ vào
left. Go down the street until you see a ngõ bên trái. Đi xuống phố cho đến khi bạn
supermarket. My house is right next to it. If nhìn thấy siêu thị. Nhà của tôi nằm ngay bên
you can, could you bring some fruit to go with cạnh đó. Nếu có thể, cậu mang một chút hoa
dinner? quả cho bữa tối không?
4. 4.
I live in an apartment building close to the Tôi sống trong một tòa nhà chung cư gần
high school. Get off the bus across from the trường trung học. Xuống khỏi xe bus đối diện
school and walk north for about four blocks. trường học và đi bộ về phía bắc khoảng 4 dãy
You’ll see a gas station on your left. Turn right
nhà. Cậu sẽ thấy một trạm xăng bên tay trái.
just past the gas station and go down the
Rẻ phải khi đi qua trạm xăng và đi xuống phố
street until you see a church. My building is
cho đến khi cậu thấy một cái nhà thờ. Tòa
across from the church. Don’t forget to bring
your tennis racket. nhà của tôi đối diện nhà thờ. Đừng quên
mang vợt tennis của cậu.

Page 87 of 112 © Oxford University Press


Chủ đề 22: Những người ta quen

Bạn đã được học cách miêu tả ai đó bằng vẻ bề ngoài rồi (Unit 2), giờ là lúc đi
sâu hơn vào tính cách của họ nhé. Sẽ là một chủ đề thực tiễn, bạn có thể dùng
ngay với những người xung quanh mình. Câu chuyện về tính cách của mỗi
người sẽ không bao giờ là kết thúc, đặc biệt khi chúng ta đã trở nên thân thiết.
Kể về bạn bè của nhau, kể về người thân trong gia đình, nhân viên, đồng
nghiệp, sếp trong công ty… Hãy làm giàu vốn từ vựng trong văn cảnh của
bạn bằng những bài nghe thiết thực, mang tính ứng dụng cao này nhé. Cấu
trúc câu thì cũng không có nhiều cái mới đâu, từ vựng thì có một chút bạn nên
học trước phía dưới. Cái quan trọng là tập nghe và làm task xong thì đừng
quên nghe lại và bắt chước nói theo ngữ điệu như vậy. Nếu như bạn tìm trên
youtube một video nói tiếng Anh của ông Bill Sài Gòn thì sẽ biết về một ông lão
trên 70 tuổi nói tiếng Anh như gió. Cách duy nhất ông học là xem phim Mỹ.
Vậy đấy, đôi khi ít suy nghĩ đi, ít cân nhắc đi, nhắm mắt vào mà làm thì lại
thành công nhanh hơn…rất nhiều

[Vocabulary]

Neat: Gọn gàng, sạch sẽ (có thể dùng để chỉ tính cách người)
What’s she like?: Cô ấy như thế nào? (Dùng để hỏi về tính cách)
Shy: Ngại ngùng, ít nói, tính tình hơi nhát
Kidding: Đùa, giỡn (Cả câu You’re kidding! Hay dùng khi nghe thông tin gì đó
khó tin)
Whole: Cả, toàn bộ (Trong bài là her whole life story – chuyện cả cuộc đời cô
ấy)
Have you spoken to sb: Cậu đã nói chuyện với…chưa (Have S + P2: Thì hiện
tại hoàn thành, hỏi rằng bạn đã làm điều gì đó chưa)
Easy to talk to: Dễ để bắt chuyện, nói chuyện cùng
Of course: Dĩ nhiên rồi (trả lời khi đồng ý)
Blouse: Cái áo cánh của phụ nữ (thường là rộng có trong bài Clothes rồi nhé)
In return: Đổi lại (Dùng khi trao đổi cái gì đó)
Easygoing: Dễ dàng, dễ tính
Seem to: Dường như, trông như (đại khái)
Serious: Khó tính, nghiêm túc
Skip class: Nghỉ học, cúp học
For sure: Chắc chắn rồi
Neighbor: Hàng xóm
Several times: Vài lần
Kind of shy: Cũng hơi nhát, hơi ngại (kind of: Đại loại là, hơi hơi)
Sociable: Thân thiện, hòa nhã
Partying: Đi dự tiệc (V-ing của từ Party thôi mà)
Cool: Tuyệt, bảnh (Dùng miêu tả người được nhé)
Man!: Trời ơi! (Có thể dùng là Man! Hoặc Oh man!. Một dạng câu cảm thán)
In common: Nói chung, điểm chung
Why don’t you: Tại sao cậu lại không? (Dùng để gợi ý)
In a bad mood: Đang buồn, tâm trạng không tốt
No way: Không đời nào
Get along with sb: Sống hòa thuận, hài hòa với ai đó
Weird: Kì dị, dị
Oh man!: Trời ơi
Animal noises: Âm thanh loài vật, tiếng động vật
That does sound funny: Nghe hài đấy (Hiện tượng đảo ngữ: cho does lên
trước Verb để nhấn mạnh là nghe rất hài đấy)
Chew gum: Nhai kẹo cao su
Loudly: To, ồn (âm thanh)
Outgoing: người hướng ngoại, thích giao tiếp
Ask sb out: Mời ai đó ra ngoài đi ăn
As long as: Miễn là
Don’t mind: Không phiền, không bận tâm
***

Unit 22: People We Know


2. Let’s Listen (Page 86)

1. 1.

A: So tell me about your new friend, A: Vậy hãy kể cho tôi về người bạn mới của
Cindy. What’s she like?
cậu, Cindy. Cô ấy thế nào?

B: Cô ấy khá là gọn gàng. Rất tuyệt khi ở


B: She’s really neat. She’s great to be with cùng cô ấy bởi vì cô khiến tôi cười suốt ngày.
me because she makes me laugh all the time.
A: Ồ, thật hả?
A: Oh, yeah?
B: Thật, cô ấy luôn luôn kể chuyện cười.
B: Yeah, she’s always telling jokes.
2.
2.
A: Pauline bạn của cậu là người thế nào?
A: What’s your friend Pauline like?
B: Cô ấy khá tốt bụng.
B: She’s nice.
Basic Tactics for Listening, 2nd ed.

A: Is she shy? A: Cô ấy có nhát không?


B: Nhát? Chắc cậu đùa. Cô ấy kể toàn bộ
B: Shy? You must be kidding. She tells her
câu chuyện cuộc đời của cô ấy cho bất kỳ ai
whole life story to everyone she meets.
3. cô ấy gặp.
3.
A: Do you know Tom Brown? A: Cậu có biết Tom Brown không?

B: Oh, sure. I like Tom. B: Ồ, có chứ. Tôi thích Tom.

A: Yeah, me, too. He makes me laugh. He’s A: Đúng, tôi cũng vậy. Anh ấy khiến tôi
always doing crazy things. cười. Anh ấy luôn làm những việc điên rồ.
B: Ừ , tôi biết.
B: Yeah, I know.
4.
4.
A: Cậu đã nói chuyện với ông bạn mới trong
A: Have you spoken to the new guy in our lớp chúng mình chưa, Paul?
class, Paul?
B: Có, tôi nói rồi.
B: Yes, I have.
A: Cậu ấy thế nào?
A: What’s he like?
B: Trời, cậu ấy thực sự rất thú vị. Cậu ấy nói
B: Boy, he’s really interesting. He speaks
được 6 thứ tiếng và là học sinh top đầu ở
six languages and was the top student at his
last school. trường cũ đấy.

A: Oh, great!
A: Ồ, tuyệt vậy!
B: No, you’ll like him. He’s really friendly B: Không, cậu sẽ thích cậu ấy. Cậu ấy thực
and easy to talk to. sự thân thiện và rất dễ để nói chuyện.
5. 5.
A: Cậu và bạn trai của cậu có đi ra ngoài
A: Do you and your boyfriend go out a lot, nhiều không, Suzanne?
Suzanne?
B: Ồ đúng rồi, anh ấy thích ra ngoài và gặp
B: Oh sure, he loves going out and meeting
people. We go to parties all the time. mọi người. Chúng tôi đi tiệc tùng suốt.
A: He sounds like a lot of fun. A: Anh ấy nghe cũng thú vị đấy
B: Tất nhiên rồi. Đó là lý do tại sao anh ấy
B: Of course. That’s why he’s my boyfriend. trở thành bạn trai của tôi.
6.
6.
A: Nhìn Mary tặng tôi cái gì cho ngày sinh
A: Look what my friend Mary gave me for
my birthday. Isn’t this a beautiful blouse?
nhật này? Chẳng phải chiếc áo quá đẹp sao?

Page 88 of 112 © Oxford University Press


Basic Tactics for Listening, 2nd ed.

B: That’s really nice. And she gave me a


B: Nó thật tuyệt. Và cô ấy cũng tặng tôi một
great present for my birthday, too. She loves món quà tuyệt vời cho ngày sinh nhật của
giving things to people. tôi. Cô ấy thích tặng quà cho mọi người.
A: Yeah, she does. And she doesn’t expect A: Đúng vậy. Và cô ấy không mong đợi chờ
anything in return. được đáp lại.

3. Let’s Listen (Page 87) 1.

1. A: Ông Grant rất vui hài hước, phải không?


A: Mr. Grant is really funny, isn’t he? He Ông ấy thích kể chuyện cười. Và ông ấy rất
loves telling jokes. And he’s so easygoing.
dễ tính.
B: I know. Then there’s Mrs. Grant. She B: Tôi biết. Rồi đến bà Grant. Bà ấy dường
never seems to smile. I wonder why she’s so như không bao giờ cười. Tôi tự hỏi tại sao
serious all the time. bà ấy lại tỏ ra nghiêm trọng suốt vậy.
2. 2.
A: Bobby và anh trai cậu ấy ở đâu ngày
A: Where are Bobby and his brother today?
hôm nay?
B: I think they’ve skipped class again. B: Tôi nghĩ họ lại cúp học nữa rồi.

A: Really? They’re always doing that.


A: Thật sao? Họ luôn vậy.

B: Yeah. They aren’t serious about studying,


B: Chuẩn. Họ không nghiêm túc về việc học,
that’s for sure. All they like to do is sit at home điều đó chắc chắn. Tất cả những gì họ thích
and play computer games. làm là ngồi ở nhà và chơi điện tử.
3. 3.

A: What are your new neighbors like? A: Hàng xóm của cậu như nào?

B: Mr. and Mrs. Roberts? Well, they seem B: Ông và bà Roberts hả? Họ trông cũng
nice. I’ve spoken to Mrs. Roberts several times. tốt. Tôi đã nói nọi chuyện với bà Roberts vài
She’s very easy to talk to. But I haven’t spoken lần. Bà ấy rất dễ nói chuyện. Nhưng tôi
much to her husband. He’s kind of shy and not
chưa hề nói chuyện nhiều với chồng bà ấy.
very talkative.
Ông ấy có vẻ nhát và không nói nhiều lắm.
4.
4.
A: Have you met Wendy’s new boyfriend? A: Cậu gặp bạn trai mới của Wendy chưa?

B: Yeah, I like him. B: Rồi, tôi thích anh ấy.

A: Me, too. I think he’s perfect for Wendy. A: Tôi, cũng vậy. Tôi nghĩ anh ấy thật hoàn
hảo cho Wendy.

Page 89 of 112 © Oxford University Press


Basic Tactics for Listening, 2nd ed.

B: Chuẩn rồi. Họ rất hòa đồng. Cả hai đều


B: He sure is. They’re so sociable. They
both love partying and they’re both a little crazy
yêu tiệc tùng và cả hai đều có chút điên rồ
at times.
A: Điều đó là chắc chắn rồi.
A: That’s for sure.
5.
5.
A: Cậu thích gì về giáo viên mới?
A: How do you like the new teachers?
B: Ừ thì, thầy Williams rất dễ tính và thầy
B: Well, Mr. Williams is very easygoing, and ấy cũng rất thông minh.
he’s really smart, too.
A: Đúng vậy, tôi biết. Và còn cô Vaughn
A: Yeah, I know. And what about Miss thì sao?
Vaughn?
B: Cô ấy không dễ để làm quen. Cô ấy
B: She’s not as easy to get to know. She’s không hề dễ tính như thầy Williams. Cô tỏ
not as easygoing as Mr. Williams. She seems ra khá là nghiêm túc.
very serious.
A: Đúng vậy, tôi cũng nghĩ thế.
A: Yeah. I think so, too. 6.
6.
A: Vợ của anh trai cậu như thế nào?
A: What’s your brother’s wife like?
B: Cô ấy giống như anh trai tôi – nghiêm
B: She’s just like my brother—serious and túc và chăm chỉ làm việc. Cô ấy ở văn
hardworking. She’s at the office every night phòng mỗi tối đến khoảng 9h. Và anh ấy
until around 9:00. And so is he. cũng vậy.

A: They sound like the perfect couple. A: Nghe như họ là một cặp đôi hoàn hảo.
4. Let’s Listen (Page 88) 1.
1. A: Này, Anne, có một chàng trai trong lớp
A: Hey, Anne, there’s a guy in my Spanish Tây Ban Nha thực sự rất bảnh. Anh ấy rất
class who’s really cool. He’s really friendly and
thân thiện và cũng dễ để bắt chuyện. Anh
easy to talk to. He just always seems happy.
ấy dường như luôn luôn vui vẻ.
B: Oh, really? He must have a lot of friends.
B: Ồ, thật sao? Chắc anh ấy phải có nhiều
A: Yes, I think he does. He tells really funny bạn lắm?
jokes all the time, too. I’m always laughing in A: Đúng vậy, tôi nghĩ vậy. Anh ấy hay kể
class. chuyện cười. Tôi cười suốt trong lớp.
B: Man! He sounds great!
B: Trời! Nghe tuyệt quá!

Page 90 of 112 © Oxford University Press


Basic Tactics for Listening, 2nd ed.
A: Ừ thì, đúng vậy, nhưng cậu ấy hôm nào
A: Well, he is, but he forgets his book every cũng quên sách. Rồi anh ấy xem nhờ sách.
day. Then he asks to share mine. I hate that! Tôi ghét điều đó!
B: Có vẻ như chúng tớ có rất nhiều điểm
B: Sounds like we have a lot in common. I
chung. Tôi cũng luôn luôn quên sách. Tôi
always forget my book, too. I’d love to meet
him. Why don’t you introduce us some time?
muốn gặp anh ấy. Sao cậu không giới thiệu
bọn tớ nhỉ?
2.
2.
A: There’s this new girl in class named
A: Có một cô gái mới trong lớp tên là Rosie.
Rosie. She always looks like she’s in a bad
Cô ấy luôn luôn nhìn như kiểu đang trong
mood. I don’t know if she’s just very shy or
what.
tâm trạng tồi tệ. Tôi không biết như kiểu cô
ấy rất nhát hoặc như nào.
B: Really? B: Thật hả?

A: Yeah, when someone tells a really funny


A: Đúng vậy, khi một ai đó kể một câu
joke, we all laugh, but she doesn’t seem to chuyện cưới, chúng tớ đều cười, nhưng cô
think it’s funny. ấy dường như không nghĩ nó buồn cười.
B: No way! B: Không thể nào!

A: But she is very good at music. She A: Nhưng cô ấy rất tốt trong khoản âm
always practices the piano after school. nhạc. Cô ấy luôn tập piano sau giờ tan học.

B: That’s nice. But I don’t think I could get B: Thật tuyệt. Nhưng tôi không nghĩ tôi có
along with her, because laughing and having thể làm thân với cô ấy, bởi vì việc cười và
fun are important to me. vui vẻ rất quan trọng với tôi.
3. 3.

A: There’s this guy who sits in front of me


A: Có một chàng trai người mà thỉnh thoảng
on the bus sometimes. He never talks to hay ngồi trước mặt tôi trên xe buýt. Cậu ấy
anyone. He just sits there and talks to himself. không bao giờ nói chuyện với bất kì ai. Cậu
It’s kind of weird. ấy chỉ ngồi đó và nói chuyện vơi chính mình.
Nó khá là kì cục.
B: Oh, man! Really? B: Ôi trời! Thật sao?

A: Yeah. He likes to make people laugh, A: Đúng vậy. Tuy nhiên cậu ấy thích làm mọi
though. He’s always making funny faces and người cười. Cậu ấy luôn làm mặt hài và tạo
making animal noises and things like that. ra tiếng động vật và những thứ như thế.
Sometimes he’s really funny. Thỉnh thoảng cậu ấy khá là hài hước

B: That does sound funny. B: Nghe cũng hài đấy.


A: But you know, he always chews gum A: Nhưng cậu biết không, cậu ấy luôn nhai
really loudly. I really hate that! keo cạo su rất ồn. Tôi rất ghét điều đó.
B: Tôi cũng vậy!
B: Me, too!

Page 91 of 112 © Oxford University Press


Basic Tactics for Listening, 2nd ed.

4. 4.

A: There’s a really cute guy from Canada on A: Có một anh chàng rất dễ thương đến từ
the basketball team! Canada trong đội bóng rổ!

B: Oh, yeah? B: Ô, thật sao?

A: Đúng vậy, Và anh ấy rất năng động. Rất


A: Yeah. And he’s really outgoing. Very
thân thiện nữa.
friendly, too.
B: Kể cho tôi nữa đi.
B: Tell me more.
A: Ừ thì, cũng khá khó để khiến cho anh ấy
A: Well, it’s difficult to get him to laugh. He cười. Cậu ấy dường như không hứng thú
doesn’t seem to enjoy any jokes. I guess he’s với bất kì câu chuyện cười nào. Tôi đoán
pretty serious. But he’s very good-looking. cậu ấy khá là nghiêm túc. Nhưng cậu ấy
rất ưa nhìn.
B: Hmm. Sounds cute. Do you know if he B: Hmm. Nghe dễ thương đấy. Cậu có biết
has a girlfriend? anh ấy đã có bạn gái chưa?
A: I’m sure he has many. He always asks a A: Tôi chắc anh ấy có nhiều lắm. Anh ấy
new girl out on a date every weekend. I don’t luôn rủ với một cô mới đi ăn mỗi cuối tuần.
like guys like that. Tôi không thích những người như vậy.

B: Yeah, but as long as he’s cute, I don’t B: Ừ, nhưng miễn là anh ấy dễ thương, tôi
mind. không bận tâm.

Page 92 of 112 © Oxford University Press


Chủ đề 23: Địa danh, địa điểm

Du lịch mở mang tầm mắt, kiến thức, tạo cảm hứng làm việc cho chúng ta.
Chính vì vậy nhiều người làm việc sáng tạo thường sẽ theo chủ nghĩa “xê dịch”,
họ sẽ di chuyển nơi ở liên tục. Nếu có cơ hội được nói chuyện với những người
nước ngoài tại Việt Nam, bạn sẽ thấy một sự khác biệt văn hóa cực lớn giữa
văn hóa Đông Tây. Nếu bạn chưa đọc “Ngược chiều vun vún – Mr Dâu Tây”
được viết bởi 1 anh người Canada biết tiếng Việt thì hãy đọc ngay đi. Một góc
nhìn hoàn toàn mới. Bạn sẽ trở nên hiểu biết hơn, trải nghiệm hơn. Có những
thứ mà bài học trên trường không dạy bạn. Đó là thực tế, là văn hóa. Bạn phải
đọc, phải đi, phải trải nghiệm thì mới hiểu được hết. Hãy chuẩn bị cho mình
một hành trang ngôn ngữ quốc tế - tiếng Anh thật chắc chắn để một ngày nào
đó xách ba lô lên vào đi nhé.

[Vocabulary]

What’s your city like: Thành phố của bạn thế nào? (What’s + sth + like: Hỏi
về đặc tính của cái gì đó)
The trouble is: Vấn đề là…
Polluted: Ô nhiễm, bị ô nhiễm
As + adj + as: Cũng như là, giống như…(so sánh ngang bằng)
Used to: Đã từng (nói về điều đã thường xảy ra trong quá khứ và kết thúc rồi)
Climate: Khí hậu, thời tiết
What’s it like: Nó như thế nào? Như thế nào? (Thường sau sẽ là 1 câu nữa. Ví
dụ: Cuộc sống ở New York như thế nào? – What’s it like to live in New York?)
Pollution: Ô nhiễm (danh từ)
Crowded: Đông đúc
The worst: Tệ nhất (so sánh nhất, có “the” phía trước)
Transportation systems: Hệ thống giao thông
The air: Không khí
Rents: Tiền thuê nhà
Reasonable: Hợp lý, vừa phải (thường là về giá cả)
Close to: Gần với…cái gì đó
Subway system: Hệ thống tàu điện ngầm
Humid: Ẩm (trong không khí)
In general: Nhìn chung, nói chung
I do like: Tôi rất thích (đảo ngữ, cho “do” trước động từ để nhấn mạnh)
Awfully crowded: Đông kinh khủng (thêm awfully vào trước để nhấn mạnh
thêm việc “đông”. Thông thường tính từ thêm đuôi “ly” là thành trạng từ, có thể
đứng trước bổ nghĩa thêm cho tính từ. Gốc là “awful –tệ”. Thêm đuôi “ly” vào thành
awfully – rất tệ, bổ nghĩa cho “crowded – đông đúc”  Thành “Đông kinh khủng” )
So dirty: Khá bẩn
To tell you the truth: Nói thật là (gần như một trạng từ đầu câu, giống “in
fact, actually”)
Pay a fortune: Phải trả cả gia tài (nghĩa bóng là “đắt đỏ”). Một cụm tiếng
lóng người ta hay dùng khi nói về tiền bạc, chi phí, giá cả…
In many ways: Theo nhiều cách, theo nhiều mặt (nhìn tổng thể về nhiều thứ)
Scenic: Quang cảnh đẹp.
Especially: Đặc biệt là
Quiet: Yên tĩnh
Isn’t…at all: Không hề… (phủ định 100%). Ví dụ: He isn’t serious at all – Cậu
ta không hề nghiêm trọng tý nào
Nightclub: Câu lạc bộ đêm, hộp đêm
Disco: Sàn nhảy
So does + S: Cũng thế (Cấu trúc So + đảo ngữ, giống như “too – cũng thế” )
Huge: Rộng lớn, to lớn
Fantastic: Tuyệt vời
Harbor: Cảng
Relaxing: Thư giãn
Prefer: Thích hơn (thường là Prefer sth to sth – thích cái gì hơn cái gì)
***

Unit 23: Places


2. Let’s Listen (Page 90)
1. 1.
A: How do you like where you’re living? A: Nơi cậu sống thế nào?

B: Oh, I love it. There’s so much to do here. B: Ồ, tôi yêu nó. Có rất nhiều thứ để làm ở
And I have a lot of friends here, too. đây. Và tôi cũng có nhiều bạn ở đây nữa.
2. 2.

A: Thành phố của cậu như nào?


A: What’s your city like?

B: Well, the good thing is there are a lot of


B: Ừ thì, điều tốt là có rất nhiều thứ để làm
things to do here. There are good theaters and ở đây. Có nhiều nhà hát và nhà hàng tốt.
restaurants. The trouble is it’s getting very Vấn đề là nó đang trở nên rất ô nhiễm, nên
polluted, so it’s not as nice as it used to be. nó không đẹp như trước đây nữa.
3. 3.

A: Cậu có thích nơi cậu đang sống không?


A: Do you enjoy where you’re living?
Basic Tactics for Listening, 2nd ed.

B: Well, I enjoy a lot about it. The city has a B: Tôi rất thích nó. Thành phố có khí hậu rất
very nice climate. It’s never too hot or too cold. tốt. Không bao giờ quá nóng hoặc quá lạnh.
And it’s a safe place to live. Và đó là một nơi an toàn để sống.
4. 4.

A: What’s it like to live in this city? A: Sống ở thành phố này như thế nào?

B: Ừ thì, nó rất ồn ào và đông đúc. Và ô


B: Well, it’s very noisy and crowded. And the
nhiễm đang trở nên thực sự tồi tệ. Và tôi nghĩ
pollution is getting really bad. And I think we
chúng tôi có một trong những hệ thống giao
have one of the worst transportation systems in
thông tồi tệ nhất trên thế giới. Tôi muốn sống
the world. I’d love to live somewhere else.
ở một nơi khác.
5.
5.
A: How is it here, anyway? Is this a nice A: Dù sao thì, ở đó như thế nào? Có phải là
place to live? một nơi tốt để sống không?

B: Oh, I’m really glad we moved here. The B: Ồ, tôi thực sự vui vì chúng tôi đã chuyển
air is fresh and the people are very friendly. đến đây. Không khí trong lành và mọi người
Rents are pretty reasonable, and it’s a very safe rất thân thiện. Giá thuê khá hợp lý và đó cũng
city, too. That’s so important. Also, it’s close to là một thành phố rất an toàn. Điều đó rất
the sea, so it’s great in the summer. quan trọng. Ngoài ra, nó gần biển nên tuyệt
vời vào mùa hè.
6. 6.
A: Do you enjoy living here?
A: Cậu có thích sống ở đây không?
B: Some things are okay. The restaurants B: Vài điểm thì khá ổn. Nhà hàng và hệ thống
are pretty good, and the subway system is tàu điện ngầm khá tốt, nhưng nó rất cũ và
pretty good, too, but it’s very old and not very không sạch lắm. Thời tiết cũng không tuyệt
clean. The weather also isn’t that great. It’s very lắm đâu. Trời rất nóng và ẩm vào mùa hè và
hot and humid in the summer and pretty cold in trời rất lạnh vào mùa đông. Nhưng nói chung,
the winter. But in general, it’s not too bad. nó không quá tệ.
3. Let’s Listen (Page 91)
1.
1.
A: So tell me about Tokyo. What’s it like? A: Vậy kể tôi về Tokyo đi. Nó như nào?

B: I love it. There are so many great things B: Tôi thích nó. Có rất nhiều thứ tuyệt vời để
to do. I’m busy all the time. làm. Tôi hầu như lúc nào cũng bận rộn.

Page 93 of 112 © Oxford University Press


Basic Tactics for Listening, 2nd ed.
2.
2.
A: Cậu thích sống ở đây không?
A: Do you like living here?
B: Ừ thì, cũng ổn. Một điều tôi thích là rất ít
B: Well, it’s okay. One thing I do like is that tiếng ồn. Mọi người không đi xuống phố với
there’s very little noise. People don’t walk down tiếng đài phát ồn ào hay bất cứ thứ gì. Nó khá
the street with loud radios or anything. It’s pretty đẹp.
nice.
3.
3.
A: Cậu thích sống ở đây không?
A: Do you like it here?
B: Nó cũng ổn. Nhưng nó quá đông đúc và
B: It’s okay. But it’s awfully crowded and không khí quá ô nhiễm. Để cho cậu biết sự
the air is so dirty. To tell you the truth, I’m thật, tôi đang nghĩ về việc rời đi.
thinking about moving.
4.
4.
A: Cuộc sống ở New York sống như nào?
A: What’s it like living in New York? B: Ồ , đây thực sự là một thành phố tuyệt vời,
nhưng cậu phải trả nhiều tiền khi mua đồ.
B: Oh, it’s really a great city, but you have to
pay a fortune for everything.
5.
5.
A: Auckland có phải là một thành phố lớn
không? Nó có đông đúc không?
A: Is Auckland a very big city? Is it crowded?
B: Không hẳn. Nó khá nhỏ. Nó không bao giờ
B: Not really. It’s really quite small. It’s
quá đông đúc hoặc ồn ào. Trong thực tế, nó
never very crowded or noisy. In fact, it’s like a
giống như một thị trấn nhỏ về nhiều mặt.
small town in many ways.
6. 6.

A: Vậy San Francisco như nào? Tôi nghe bảo ở


A: So what’s San Francisco like? I hear it’s
đó cảnh đẹp.
very scenic.
B: Ừ, đúng vậy. Cầu Cổng Vàng rất tuyệt bất
B: Yes, it is. The Golden Gate Bridge is great
kỳ lúc nào trong năm. Các công viên và biển
any time of year. The parks and the ocean are
beautiful, too. It really is a very lovely city.
cũng đẹp. Nó là một thành phố rất đáng yêu.

7. 7.
A: What’s your hometown like? Is it a nice A: Quê của bạn thế nào? Nó là một nơi tốt để
place to live? sống chứ?
B: It’s great, especially for families with B: Nó tuyệt, đặc biệt là cho các gia đình có
children. It’s pretty and quiet and it isn’t con. Nó đẹp và yên tĩnh và không nguy hiểm
dangerous at all.
chút nào.

Page 94 of 112 © Oxford University Press


Basic Tactics for Listening, 2nd ed.

8.
8.
A: Osaka có phải là một nơi rộng lớn không?
A: Is Osaka a big place?
B: Đúng vậy. Đó là lý do tại sao tôi thích nó.
Rất đông đúc. Rất nhiều câu lạc bộ đêm và
B: Sure. That’s why I like it. Lots of people.
vũ trường. Tôi không thích những thành phố
Lots of nightclubs and discos. I don’t like small
cities.
nhỏ.
1.
4. Let’s Listen (Page 92)
New York có những viện bảo tàng tuyệt vời
1.
và Washington cũng vậy. Nhưng Washington
New York has great museums, and so does
Washington. But Washington feels more cảm giác nghiêm túc hơn vì chính phủ ở đó,
serious because the government is there, so it vì vậy nó không thú vị như New York.
isn’t as exciting as New York. Washington is Washington đẹp hơn là chắc chắn, và các
more beautiful for sure, and the restaurants are nhà hàng rẻ hơn ở nữa. Nhưng bạn biết đấy,
cheaper there. But you know, I love theater, and tôi yêu nhà hát, và New York có những nhà
New York has the best! Washington is okay, but I hát tuyệt vời nhất! Washington cũng ổn,
love New York! nhưng tôi yêu New York!
2. 2.
Los Angeles is a huge place. You need a car to Los Angeles là một nơi rộng lớn. Bạn cần ô
get around. San Francisco is more beautiful and tô để đi lại. San Francisco đẹp hơn và đây là
it’s a great place for a weekend, but I get bored một nơi tuyệt vời cho ngày cuối tuần, nhưng
there after a few days. I enjoy the fact that in tôi thấy chán sau một vài ngày. Thực ra tôi
Los Angeles everything moves really fast. I love thích ở Los Angeles mọi thứ đều rất hối hả.
living here. Tôi thích sống ở đây.
3. 3.
Hong Kong may be more beautiful than Hồng Kông có thể đẹp hơn Singapore vì nó
Singapore because it’s got that fantastic harbor, có bến cảng tuyệt đẹp, nhưng tôi thích
but I like Singapore better. It’s smaller, so I Singapore hơn. Nó nhỏ hơn, vì vậy tôi nghĩ
think it’s more comfortable. It’s easy to get nó thoải mái hơn. Thật dễ dàng để đi xung
around and everything is very clean. Hong Kong quanh và mọi thứ đều rất sạch sẽ. Hồng
is pretty polluted and it’s always very crowded. Kông khá ô nhiễm và luôn đông đúc.
4. 4.
Melbourne is smaller than Sydney. It has a lot Melbourne nhỏ hơn Sydney. Nó có rất nhiều
of lovely old buildings and great restaurants. tòa nhà cũ đáng yêu và những nhà hàng
Sydney is more exciting and probably more
tuyệt vời. Sydney thú vị hơn và có lẽ đẹp
beautiful, but I think it’s too busy and too
hơn, nhưng tôi nghĩ nó quá ồn ã và đắt đỏ.
expensive. Melbourne prices are better and it’s a
Giá cả ở Melbourne tốt hơn và thư giãn hơn.
more relaxing place. That’s why I prefer
Đó là lý do tại sao tôi thích Melbourne hơn.
Melbourne.

Page 95 of 112 © Oxford University Press


Chủ đề 24: Sức Khỏe

Tuổi trẻ có thời gian, sức khỏe nhưng thiếu tiền. Càng lớn lên bạn càng tìm được
nhiều cơ hội để mưu sinh, tiền sẽ dần có, nhưng thời gian và sức khỏe thì lại ít
dần đi. Steve Jobs ra đi ở tuổi 56 vì ung thư, mà theo rất nhiều người đó là vì
ông hay làm việc khuya và nghiện cocacola. Wow! Nếu hút 1 điếu thuốc mà chết
ngay thì làm gì có ai dám hút nữa. Thói quen mới là cái giết chết (hoặc) thay đổi
1 con người. Nếu bạn đã liên tục học và làm và luyện nghe ngấm đến bài này
rồi. Xin chúc mừng! Não của bạn đã được tẩy sạch hoàn toàn về tất cả những
phương pháp học giấy vở cũ rích. Nó đã được lấp đầy với tư duy ngôn ngữ. Từ
giờ trở đi, câu chuyện học của bạn sẽ sang 1 trang mới, chủ động hơn, dễ nhớ
hơn, tự tin hơn. Chủ đề sức khỏe sẽ khép lại khóa học Level 1 này để giúp bạn
có thể tự tin nghe, giao tiếp 1 cách căn bản. Nếu bạn đăng ký khóa VIP học
online với mình thì có thể chúng ta đã có thể giúp đỡ nhau được nhiều hơn trong
cách nói, phát âm trong giao tiếp rồi. Đã đi đến đây rồi. Hãy tiếp tục. Đừng dừng
lại. Tiếng Anh là 1 nguồn tri thức vô hạn để bạn làm giàu bản thân. Cùng vào bài
nhé

[Vocabulary]

Splitting headache: Đau đầu như búa bổ


Cut yourself: cắt phải tay (chân)
Left-handed: Thuận tay trái
Put out: Đưa ra
Terrible: Tệ quá
Lifting heavy weights: Nâng tạ nặng (tập gym)
Pull a muscle: Căng cơ (do tập quá sức)
Get better: Khỏi, đỡ hơn
Hike up: Leo núi (thường là leo kiểu đi bộ, chứ không phải dùng dây leo núi
dựng đứng)
Slip: Trượt
Twist: Xoắn
Ankle: Mắt cá chân
A steep path: Đoạn đường dốc
Painful: Đau
Hardly: Hiếm khi, rất khó, rất ít khi
Bandage: Băng quấn, băng đeo (bó vào chỗ đau hoặc bong gân)
Flew: Bay (quá khứ của fly)
Caught a flu: Bị dính cảm cúm (quá khứ của Catch)
Take pills: Dùng thuốc (có thể nói là have pills)
Feel sick: Cảm thấy ốm, mệt ( feel có thể + với tính từ để nói về cảm giác)
Something wrong: Có gì đó không đúng, có gì đó bất ổn
Stomach: Dạ dày
Medicine: Thuốc
Deep: Sâu
Stitches: Chỉ (để khâu)
Having trouble: Gặp rắc rối, gặp vấn đề
Lately: Dạo này, gần đây
Worried: Lo lắng
Stressed out: Bị mệt mỏi, xì trét, quá sức
Sleeping pills: thuốc ngủ
Energy: Năng lượng
Spend time…doing sth: Dành thời gian làm gì đó
Cause: Gây ra
The way I sat: Cách tôi ngồi (the way + 1 câu: Cách để làm gì đó)
Colds: Cảm lạnh (khác cảm cúm nhé. Cảm lạnh nhanh khỏi hơn)
Once a month: 1 lần 1 tháng (once là 1 lần mà)
Recommend: Đề xuất, đề nghị

***
Basic Tactics for Listening, 2nd ed.

Unit 24: Health


2. Let’s Listen (Page 94)
1.
1.
A: What happened to your foot, Joanne? A: Có chuyện gì với chân của cậu vậy,
Joanne?
B: Oh, I hurt it when I was playing soccer.
B: Ồ, tôi bị đau khi chơi đá bóng.
A: Wow. Can you walk on it? A: Ồ. Cậu có đi được không?
B: Có, nhưng thực sự rất khó khăn.
B: Yes, but it’s really difficult. 2.
2.
A: Có chuyện gì với cậu vậy?
A: What happened to you?
B: Ồ, tôi không đeo kính nên tôi va vào cánh
B: Oh, I didn’t have my glasses on so I cửa.
walked into a door.
A: Không!
A: No!
B: Đó là sự thật. Dở hơi đúng không? Giờ tôi
B: It’s true. Isn’t it crazy? Now I have a còn bị nhức đầu.
splitting headache. 3.
3.
A: Cậu tự cắt vào mình đấy à?
A: Did you cut yourself?
B: Ừ, tôi đang nấu ăn và tôi bị cắt bởi con
B: Yes, I was cooking and I cut myself with dao.
a knife.
A: Cậu nên cẩn thận hơn đi.
A: You should be more careful.
B: Tôi biết, và bây giờ thật khó khăn cho tôi
B: I know, and now it’s difficult for me to để ăn bởi vì tôi thuận tay trái.
eat, because I’m left-handed. 4.
4.
A: Cậu làm nó kiểu gì vậy?
A: How did you do that?
B: Tôi ngã xuống khi chơi bóng rổ. Tôi đã
B: I fell down playing basketball. I put chống tay xuống đỡ, và đây là hậu quả.
out my arm to stop myself, and this is
happened. A: Nó gãy rồi à?

A: Is it broken? B: Đúng vậy.


B: Yes.

Page 96 of 112 © Oxford University Press


Basic Tactics for Listening, 2nd ed.

5. 5.

A: How’s your back? A: Lưng cậu thế nào rồi?

B: Tệ lắm.
B: Terrible.
A: Tại sao cậu không nằm xuống và nghỉ
A: Why don’t you lie down and rest? Would ngơi. Cậu có muốn mát xa không?
you like a massage?
B: Ý hay đó. Cảm ơn.
B: Great idea. Thanks. 6.
6.
A: Này, có chuyện gì với tai của cậu vậy?
A: Hey, what happened to your ear?
B: Huh?

B: Huh? A: Có vấn đề gì với tai của cậu vậy?

A: What’s wrong with your ear? B: Xin lỗi, tôi không thể nghe nói cậu nói gì.
Tôi làm đau tai tôi tại phòng gym.
B: Sorry, I can’t hear you. I hurt my ear at
the gym. 1.
3. Let’s Listen (Page 95)
1. Tôi có một cơn đau lưng khủng khiếp. Tôi đã
I have an awful backache. I was lifting heavy nâng tạ nặng ở phòng tập thể dục hôm qua
weights at the gym yesterday and I think I must và tôi nghĩ là bị căng cơ rồi. Nếu nó không
have pulled a muscle. If it doesn’t get better khỏi nhanh, tôi sẽ phải gặp bác sĩ.
soon, I’ll have to see the doctor. 2.
2. Tôi đã đi bộ lên một ngọn núi ngày hôm qua
I was hiking up a mountain yesterday and I và tôi trượt chân và trật mắt cá chân khi
slipped and twisted my ankle as we were going chúng tôi đi xuống một con đường dốc. Thật
down a steep path. It’s so painful I can hardly đau đớn đến nỗi tôi khó có thể bước đi
walk. I bandaged it, but it still hurts. If it isn’t được. Tôi băng bó nó, nhưng nó vẫn đau.
better tomorrow, I’ll go to the doctor. Nếu mai không đỡ hơn, tôi sẽ gặp bác sĩ.
3. 3.
I flew back from Australia last week and I think I Tôi bay về từ Úc tuần trước và tôi nghĩ rằng
caught the flu from someone on the plane. The tôi lây cúm từ một người nào đó trên máy
only time I get the flu is after a long flight. I’ve bay. Lần duy nhất tôi bị cúm là sau một
been taking pills for it, but I still feel sick. chuyến bay dài. Tôi đã uống thuốc, nhưng
tôi vẫn cảm thấy mệt.

Page 97 of 112 © Oxford University Press


Basic Tactics for Listening, 2nd ed.
4.
4. Tôi đi ăn tối vài ngày trước với một người bạn.
I went out to dinner a few days ago with a Chúng tôi đã đi đến một nhà hàng hải sản rất
friend. We went to a very good seafood
tốt, nhưng tôi nghĩ rằng món cá có vấn đề vì
restaurant, but I think there was something
wrong with the fish because my stomach really dạ dày của tôi thực sự bắt đầu bị đau. Tôi
started hurting. I had to go to the hospital to phải đến bệnh viện để lấy thuốc vì đau quá.
get some medicine for it because it hurt so Bây giờ đỡ hơn nhiều rồi.
much. It’s much better now.
5. 5.
I was working in the garden last week and I cut Tôi đang làm vườn tuần trước và tôi đã cắt
my leg. It was a pretty deep cut, so I had to go vào chân. Đó là một vết cắt khá sâu, vì vậy tôi
to the doctor. She put some stitches in it. phải đến bác sĩ. Cô ấy đã khâu mấy mũi. Các
They’ll be in for another week.
mũi khâu sẽ được thêm trong một tuần nữa.
4. Let’s Listen (Page 96)
1.
1.
A: Gần đây tôi thực sự khó khăn với việc ngủ.
A: I’ve really been having trouble sleeping
lately. B: Điều đó tệ quá.
B: That’s too bad. A: Ừ, tôi lên giường, nhưng tôi thường không
thể đi vào giấc ngủ. Cậu đã gặp vấn đế đó
A: Yeah, I go to bed, but I often can’t fall
asleep. Do you ever have that problem?
bao giờ chưa?

B: Có, tôi cũng bị thế vài lần, đặc biệt nếu tôi
B: Yeah, I sometimes do, too, especially if
I’m feeling very worried or stressed out. cảm thấy lo lắng hoặc bị áp lực quá.

A: So what do you do for it? Do you take A: Vậy cậu đã làm gì? Cậu có uống thuốc ngủ
sleeping pills? không?

B: I don’t like the idea of sleeping pills, so I B: Tôi không thích cái suy nghĩ về thuốc ngủ,
usually get up and watch TV or read until I feel nên tôi thường hay dậy và xem tivi hoặc đọc
tired. Then I go back to bed. Why don’t you try sách cho đến khi thấy mệt. Rồi tôi quay lại
it? giường. Tại sao cậu không thử cách đó đi?
A: Yeah, I will. A: Được rồi, tôi sẽ thử.

2. 2.
A: I’ve been feeling very tired lately, like I A: Gần đây tôi cảm thấy rất mệt mỏi, như kiểu
have no energy. không có năng lượng.
B: Thật sao? Xưa tớ cũng hay gặp vấn đề đó.
B: Really? I used to have that problem.

A: Oh, yeah? Do you think I should see the A: Ồ, vậy sao? Cậu có nghĩ tôi nên đi gặp bác
doctor? sĩ không?

B: It may not be anything serious. Have you B: Nó có vẻ như không có gì nghiêm trọng
tried taking vitamins? đâu. Cậu đã thử uống vitamin chưa?
A: No, I haven’t. A: Chưa tôi chưa thử

Page 98 of 112 © Oxford University Press


Basic Tactics for Listening, 2nd ed.

B: Taking vitamins always helps me when B: Uống vitamin luôn luôn giúp tôi khi mệt.
I’m tired.
3.
3.

A: Tôi đang bị đau lưng quá.


A: I’ve been getting really bad backaches.

B: Thật không?
B: Is that right?

A: Đúng. Thỉnh thoảng cơn đau khá tệ khiến


A: Yeah. Sometimes the pain is so bad I can
hardly move. tôi khó mà di chuyển.

B: Do you spend a lot of time in front of a B: Cậu có dành thời gian nhiều trên máy tính
computer? không?

A: Yes, I do. A: Có, tôi có.

B: That’s probably causing it. I used to get B: Có vẻ như đó là nguyên nhân đó. Tôi cũng
that problem, too. thường hay gặp phải vấn đề đó.
A: Vậy cậu dừng sử dụng máy tính à?
A: So did you stop using the computer?

B: Không, tôi không cần phải làm thế. Nhưng


B: No, I didn’t need to. But I changed the
way I sat, and that made a difference. Here. tôi thay đổi cách ngồi, và chính nó tạo nên sự
Let me show you. khác biệt. Đây. Để tôi chỉ cho cậu.
4. 4.

A: I’m getting a lot of colds this year. A: Tôi bị cảm lạnh rất nhiều trong năm nay.
B: Thật sao?
B: Really?
A: Đúng! Khoảng tháng một lần.
A: Yeah! About once a month.
B: Tệ quá.
B: That’s too bad.
A: Tôi đã uống vitamin C, nhưng nó chẳng
A: I’ve been taking vitamin C, but it doesn’t
giúp đc gì cả?
help.

B: Ừ thì, có lẽ cậu nên đến bác sĩ?


B: Well, maybe you should go to the doctor.

A: Có lẽ cậu đúng. Cậu có đề xuất chỗ nào ổn


A: Maybe you’re right. Can you recommend
a good one? không?

Page 99 of 112 © Oxford University Press


Lời Kết: Nếu bạn chưa thực sự chắc thì có thể làm và nghe lại. 24 Units chứa cả
hàng chục ngàn từ vựng trong các bài nghe rồi. Tiếng Anh là đây, giao tiếp là
đây chứ đâu. Học 1 cách nguyên bản, chuẩn mực và đúng lộ trình tự nhiên nhất.
Còn nếu bạn muốn nâng cao trình độ hơn nữa thì hãy đón chờ Quyển 2 và bộ
DVD mà mình biên soạn nhé. Coming soon!!!

You might also like