Professional Documents
Culture Documents
24 Days - Full Translation Book
24 Days - Full Translation Book
Hi, mình là AlexD. Cuốn sách này sẽ giúp bạn đi từ con số 0 lên tới trình độ
nghe hiểu căn bản tiếng Anh, từ đó ứng dụng vào việc nói và sử dụng trong
giao tiếp hàng ngày. Để học được tốt, bạn cần đọc kỹ phần hướng dẫn
trước mỗi chương. Bộ tài liệu này đã giúp hàng ngàn người tăng trình tiếng
Anh lên nhanh chóng, duy chỉ có một điểm làm cho nó khó tiếp cận với
người mới học. Đó là tất cả bài học viết bằng tiếng Anh và người mới học
thì không có đủ từ vựng để làm bài. Mình đã dành nửa năm cùng với 1
team để soạn lại và biên tập sách cùng với bộ DVD hướng dẫn cách học.
Quan điểm của mình là – Học đúng thì chắc chắn giỏi. Về kiến thức trong
sách, bạn không phải lo vì đó là tài liệu của trường Oxford. Việc của bạn là
luyện đúng thì kỹ năng sẽ lên thôi.
Bộ sách Tactics for listening (Basic) này gồm 24 bài. Mỗi bài là một chủ đề
cực kỳ thiết thực trong cuộc sống, bạn có thể “ăn nóng” ngay vào thực tế.
Với trình độ mới học thì mình khuyên là bạn nên học kỹ bộ từ vựng của mỗi
bài trước khi nhảy vào làm theo hướng dẫn của trong sách hoặc DVD của
mình. Mỗi bài mình đã liệt kê ra các từ vựng, các mẫu câu có thể bắt gặp
khi nghe trong bài. Mình quay cả video hướng dẫn cách phát âm. Bạn nên
xem và học kỹ sau đó mới vào làm. Mỗi chương sẽ có 3 file nghe chính
tương ứng với 3 trang sách.
Quy tắc 1: Bạn KHÔNG cần hiểu hết 100% bài nghe để làm. Cái sai của
người mới học là tham lam, muốn nghe hiểu hết thì mới chịu. Mà nghe một
lúc hoa tai, hoa mắt chẳng bắt được chữ nào là hoảng. Thế là nản hết
muốn học luôn. Bài nghe đã được thiết kế rất tỉ mỉ về các chủ đề. Mỗi khi
nghe, bạn chỉ cần bắt TỪ KHÓA – đa số là các từ mình đã hướng dẫn trong
phần đầu sách hoặc trong DVD rồi. Chỉ vậy thôi. Luyện nghe là luyện bắt
từ, chứ không bắt buộc là phải nghe được hết 100% nội dung.
Quy tắc 2: Nghe HIỂU – là giai đoạn sau khi làm bài nghe xong. Hãy xem
lại lời thoại của bài nghe đó, trong chính cuốn sách này. Nghe hiểu nghĩa là
nghe và nhìn lời thoại, xem bạn có bắt được từ khi nghe không. Bắt được từ
rồi thì có hiểu không. Nếu không thì chuyển sang xem phần dịch. Rồi lại
nghe lại. Nghe cho tới khi mình hiểu 100% nội dung và bắt được hết các từ
khi nghe. Thậm chí không cần dùng lời thoại mà vẫn nghe được. Lúc ấy bạn
đã hoàn toàn làm chủ được 1 Unit. Bạn có thể làm từng bài nghe rồi luyện
nghe HIỂU hoặc làm các Unit khác rồi luyện nghe HIỂU sau cũng được.
Không cần máy móc.
*Mẹo: Luôn nghe trong lúc di chuyển. Ví dụ: Làm việc nhà, thể dục, đi xe
bus, nấu cơm,…
Chủ đề 1: Tên và chức vụ
Ok. Sách tiếng Anh cấp 1, cấp 2, cấp 3 của bạn đều có bài đầu là bài Hello
làm quen, vậy mà sao giờ sau 9 năm đi học bạn vẫn không hiểu người nước
ngoài nói gì vậy? Vì chủ đề học của bạn nó không thật sự bản xứ. Ví dụ
ngay như việc cái tên. Nếu nói các tên Hùng, Mai, Mạnh, Yến… thì quen
thuộc quá với chúng ta rồi. Thế còn John, Steve, Mr. Smith, Clara… thì sao
nhỉ? Bạn có tự tin mình phát âm chuẩn không? Liệu ai đó giới thiệu tên của
họ bạn có thể nghe và hiểu không? Chất bản xứ nó nằm ở đó đó. Các tài
liệu mà người Việt Nam viết lại làm sao có được điều đó. Vậy nên mình mới
không viết sách mới tinh mà chỉ đơn thuần giải thích lại sách chuẩn của
nước ngoài. Vừa đúng văn hóa, lại dễ học.
[Vocabulary]
Đây là các phần từ vựng cần thiết cho bài nghe của Unit 1 nhé
Một số tên người phố biến trong tiếng Anh:
David
Brian
Susan
Nancy
Bob
Tom
Kennedy
Abrams
Jackson
Cruise
Smith
Wilson
Và trang tiếp theo là lời thoại của toàn bộ 3 file nghe nhé. Hãy xem sau khi
làm bài nghe theo các video hướng dẫn của AlexD…
Basic Tactics for Listening, 2nd ed.
1.
A: Tên tôi là Maria Carter và tôi có đặt chỗ
A: My naMe is Maria Carter and I haVe a
reservation. trước
B: Có phải là M-A-R-Y C-A-R-T-E-R?
B: Is that M-A-R-Y C-A-R-T-E-R?
A: Không, Maria. M-A-R-I-A.
A: No, Maria. M-A-R-I-A. B: Ồ, đúng rồi. Của cô đây. 2 đêm có phải
B: Oh, right. Here iT is. Two nights, right? không?
A: Đúng vậy!
A: That’s right.
2. 2.
A Bạn có thể cho tôi xin tên của bạn được
A: CaN I have your name, please?
không?
B: Smith. Suzanna Smith. B: Smith. Suzanna Smith.
A: Is that S-U-S-A-N?
A: Có phải là S-U-S-A-N?
B: No, S-U-Z-A-N-N-A.
B: Không, S-U-Z-A-N-N-A.
A: Sorry, Ms. Smith. I don’t see anything here. A: Xin lỗi, bà Smith. Tôi không nhìn thấy
And the hoteL is full tonight.
tên bà ở đây. Và khách sạn tối nay không
còn phòng trống.
B: What?
B: Cái gì cơ?
3.
3.
A: Mr. Wilson?
A: Ông là ngài Wilson?
A: Is that H-A-R-V-E-Y?
A: Có phải là H-A-R-V-E-Y?
B: No, H-A-R-R-Y. They call me Dirty Harry! B: Không, H-A-R-R-Y. Họ gọi tôi là Harry
dơ bẩn!
A: Oh.
A: Ồ.
4.
4.
A: My name’s Abramson. A-B-R-A-M-S-O-N. A: Tên tôi là Abramson. A-B-R-A-M-S-O-
Do you have a reservation for me?
N. Bạn có đặt chỗ cho tôi không?
B: Hmm… just a minute. First name Joseph? B: Hmm… chờ một phút. Tên ông là
Joseph?
A: That’s right. Joseph.
A: Đúng vậy. Joseph.
B: Ah, yes. Here iT is.
B: À vâng. Của ông đây.
5.
6. 6.
A: CaN I have your name, please?
A: Bạn có thể cho tôi xin tên của bạn
được không?
B: Cruise. C-R-U-I-S-E.
B: Cruise. C-R-U-I-S-E.
A: And your first name? A: Và tên họ của bạn là gì?
B: Marley. That’s M-A-R-L-E-Y. B: Marley. Đó là M-A-R-L-E-Y.
A: Đó là một cái tên lạ thật.
A: That’S aN unusual name.
B: Đúng vậy. Tôi ghét cái tên đấy.
B: Yes, iT is. I haTe it!
A: Hello?
3.
A: Alo?
B: Hello. ThiS is Bob Cruise calling.
B: Alo. Đây là Bob Cruise đang gọi.
A: Good evening, Bob. How are you? A: Chào buổi tối, Bob. Cậu khỏe không ?
4.
Ngay lập tức bạn hãy nêu ra 5 tính từ để miêu tả ngoại hình 1 người?. Nếu bạn
không thể hoặc chỉ nghĩ đơn thuần là beautiful, handsome, nice… thì bài này
dành cho bạn rồi. Cái chúng ta thiếu là từ vựng và bối cảnh những từ vựng đó
được dùng. Đôi khi chúng ta học nhớ được từ nhưng vào trong hội thoại, phim
hoặc audio thì lại không nghe được. Đơn giản là do chúng ta không học hiểu
trong tình huống cụ thể, không được nghe tiếng Anh THỰC trong CÂU. Cả
quyển sách này sẽ làm điều đó. Tắm não bạn bằng các câu, đoạn văn tiếng
Anh, chứ không phải những từ đơn lẻ. Để làm được phần đó thì bạn nhớ các
bước nhé. 1 – Học các từ, cụm từ vựng phía dưới, 2 – Làm bài nghe theo hướng
dẫn của DVD hoặc file video online, 3 – nghe lại các file nghe với lời thoại ngay
sau phần từ vựng này. Nghe HIỂU nhé.
[Vocabulary]
Đây là các phần từ vựng cần thiết cho bài nghe của Unit 2. Bắt đầu vào chủ đề
thực tế hơn rồi đó ;) Enjoy it!
In his thirties: Trong độ tuổi 30. (Nói về tuổi chung chung, không muốn nói
chính xác là ba mươi mấy tuổi)
In her teens: Trong độ tuổi từ 13- 19.( Nói về độ tuổi chung chung, không
muốn nói chính xác là mười mấy tuổi, các tuổi này đều có đuôi là “teen” mà)
In her twenties: Trong độ tuổi 20 ( Nói chung chung giống như trên, không
muốn nói chính xác là hai mươi mấy tuổi)
Pretty tall: Khá cao. Từ “pretty” trong ngữ cảnh này là phó từ mang nghĩa “
khá là, rất”. Thông thường thay vì nói “very”, mình nói “pretty” nghe sẽ bản xứ
hơn rất nhiều.
I’d like to = I would like to…do sth. Tôi muốn…(Thể hiện mong muốn làm gì
đó, một cách lịch sự.)
Looking for: Tìm kiếm, mong đợi, hy vong. (Trong ngữ cảnh này người nói
muốn tìm kiếm một cái quần cho chồng của cô ấy.)
Ma’am : Dùng để xưng hô một cách lịch sự với phụ nữ, một quý bà.
Probably: đây là phó từ với nghĩa là hầu như chắc chắn.
If she’s there: Nếu cô ấy ở đó. (If thường dùng trong trường hợp người nói
không chắc chắn về thông tin mình đưa ra, chỉ sự phỏng đoán.)
Drives me crazy: Khiến tôi phát điên (Drive là “lái”, trong trường hợp này hiểu
là điều đó “khiến” cho mình trở nên phát điên. 1 cụm từ lóng).
Video equipment : thiết bị dùng để ghi hình (có thể là camera hoặc các thiết
bị có chức năng thu, phát hoặc chụp hình.)
Excuse me: Xin lỗi. (Đây là một câu khi xin phép làm điều gì đó, hoặc khi ngắt
lời, không đồng ý, không tán thành hoặc phải ứng xử một cách bất tiện.)
Looking at: nhìn đến, ngó đến. Đây là phrasal verb (nghĩa là 1 cụm động từ +
giới từ đi cùng nhau tạo nên 1 nghĩa nhất định. Ví dụ: Look for – tìm kiếm, look
after – chăm sóc…)
Shoe department: khu vực giày. (Ở đây có thể hiểu là cửa hàng bán giày)
Over there : Đằng kia, Đằng đó, chỗ kia kìa. (Dùng để chỉ vị trí.)
***
Và đây là lời thoại của 3 file nghe trong Unit 2 nhé. Nhớ quy tắc nghe mình đã hướng
dẫn ở đầu sách rồi đó…
2.
5. 5.
A: Cô ấy thích để nó ngắn.
A: She likes to weaR it really short.
B: Vậy ư? Và nó thẳng hay xoăn?
B: Yeah? And iS it straight or curly? A: Xoăn. Rất xoăn. Bạn không thể
A: Curly. Really curly. You can’t misS her không nhận ra khi bạn gặp cô ấy.
when you see her.
6.
6. A: Cô ấy có thấp không?
A: Is she short?
B: Không, cô ấy rất cao. Khoảng 180 cm
8.
A: It’s not really long but it’s very straight. A: Nó không thật sự dài nhưng nó rất
And it’s sometimes green! thẳng. Và thi thoảng nó màu xanh lá.
B: Green! B: Xanh lá cây?
A: Đúng. Anh ấy hát trong 1 ban nhạc rock,
A: Yeah. He singS iN a rock band, I think.
tôi nghĩ vậy.
3. Let’s Listen (Page 7)
1.
1.
A: Bạn gái cậu trông như thế nào hả Tony?
A: What doeS your girlfriend look like, Tony? B: Cindy á? Ồ cô ấy cao. Và cô ấy có mái tóc
B: Cindy? Oh, she’s tall. And she’s got long, dài, màu nâu đen .
dark browN hair.
2.
2.
A: Kể cho tôi về bạn trai của cậu đi, Anne.
A: Tell me abouT your boyfriend, Anne. B: Ồ, anh ấy tên là Bob. Anh ấy 17 tuổi. Để
B: Well, his name’s Bob. He’s 17. Let me see…. tôi xem nào … Ồ, anh ấy có mái tóc xoăn
Well, he’s got curly blond hair. màu vàng. Anh ấy không thật sự cao –
He’s not very tall—about average.
But he’s really good-looking. khoảng độ cao trung bình. Nhưng anh ấy
rất ưa nhìn.
3.
3.
A: So, Bob, what’s the new girL in class like? A : Vậy, Bob, cô gái mới ở lớp bạn trông
như thế nào ?
B: She’s pretty tall, about 170 centimeters.
She’s got glasseS and short curly hair. I think B : Cô ấy rất cao, khoảng 170cm. Cô ấy đeo
she’S about 20. kính và có mái tóc ngắn, xoăn. Tôi nghĩ cô
A: What’S her name? ấy khoảng 20 tuổi
A : Tên cô ấy là gì ?
B: I can’t remember. Anne, I think.
B : Tôi không thể nhớ nổi. Anne, tôi nghĩ
4. vậy.
4.
A: So tell me abouT your cousin, Paul.
A : Kể cho tôi về chị em họ của cậu đi, Paul.
B: Well, she’s very pretty. B : Ồ, cô ấy rất xinh.
A: Really! Is she blond? A : Thật ư ! Tóc cô ấy có vàng không ?
B : Không, tóc cô ấy màu nâu tối. Mọi người
B: No, she’s got dark browN hair.
Everybody likeS her. She’S an actress. đều thích cô ấy. Cô ấy là một diễn viên.
A: Really? I’d like to meet her. A: Vậy ư? Tôi rất mong được gặp cô ấy.
2. 2.
A : Đứa con gái bé nhỏ của tôi đã ở đây vài
A: My little girl was heRe a minute ago, and
now I can’t finD her.
phút trước, và bây giờ tôi không thể tìm thấy
con bé
B: She’s probably in the toy section.
B : Con bé chắc là đang ở trong khu vực đồ
Can you describe her?
chơi. Bà có thể miêu tả cô bé không ?
A: Yes, she’s five yearS old.
A : Có, con bé 5 tuổi.
B: And what color hair doeS she have? B : Và tóc cô bé màu gì ?
A : Nâu. Và nó rất là xoăn.
A: Brown. And it’s very curly.
B : Được rồi. Hãy đến khu vực đồ chơi và xem
B: All right. Let’s go to the toy section nếu con bé ở đó.
and see if she’s there.
3. 3.
A : Có ai nhìn thấy một đứa bé không ?
A: HaS anyone seeN a young kid?
B : Bao nhiêu tuổi vậy ngài ?
B: How old, sir? A : Thằng bé 10 tuổi. Nó luôn luôn bị lạc. Nó
A: He’s ten. He’s always getting lost. khiến tôi phát điên lên mất.
Drives me crazy. B : Lần cuối ngài nhìn thấy thằng bé là ở
B: Where diD you last see him? đâu ?
A: Lúc đi qua khu vực thiết bị ghi hình.
A: Over by the video equipment.
4. 4.
A: Excuse me. I’ve lost my little boy. A: Xin lỗi. Tôi bị lạc mất đứa con trai bé nhỏ.
We were looking at some microwaveS and Chúng tôi đã đang đi xem một vài cái lò vi
he was bored and…
sóng và thằng bé cảm thấy chán và …
B: Calm down, sir. Can you describe him? B: Ngài bình tĩnh nào. Ngài có thể miêu tả
cậu bé không?
A: Yes. He’s eight. Really cute.
A: Được. Nó 8 tuổi. Rất đáng yêu.
B: And what color iS his hair? B: Và tóc cậu bé màu gì vậy ?
A: Dark brown. A: Nâu tối.
B: Được rồi. Hãy xem cậu bé ở đâu nào. Ngài
B: Okay. Let’s see where he is.
Just sit dowN and relax. cứ ngồi xuống và thư giãn.
5.
5.
A: Excuse me. I’ve lost my daughter! A: Xin lỗi. Tôi bị lạc mất đứa con gái của
mình
B: Is she around 13, about average height,
with short blonD hair? B: Có phải cô ấy khoảng 13 tuổi, cao trung
bình, với mái tóc ngắn màu vàng không ?
A: Why, yes.
A: Tại sao, đúng rồi.
B: She’s looking for you—over there, B: Con bé đang tìm bạn ở đang tìm bà ở
in the shoe department.
đằng kia kìa, trong khu bán giày dép.
A: ThankS a lot! A: Cảm ơn rất nhiều!
Thứ gắn với bạn hàng ngày đó là trang phục. Bạn đã biết hết tên chúng
chưa? Đã biết cách mô tả một người dựa trên quần áo của họ chưa? Bài học
hôm nay sẽ giải quyết vấn đề đó, sẽ mang tới cho bạn từ vựng trong các tình
huống hàng ngày - có thể sử dụng được ngay sau khi học. Đó chính là cái
mình thích ở quyển sách này. Thực tế. Gắn với cuộc sống.
Lượng từ vựng bài này sẽ nhiều hơn so với bài trước một chút nên bạn cần
dành thời gian luyện tập trước từ vựng và làm kỹ Task đầu tiên nhé. Sau khi
luyện nghe ok rồi thì hãy xem lời thoại ngay sau phần vocab này
[Vocabulary]
The Bodybuilder : Vân động viên thể hình, thường nói về đàn ông.
Here somewhere: đâu đó quanh đây, đâu đó gần đây. Dùng để chỉ vị trí
Tight: Chật, bó, chặt. Ở đây ám chỉ rằng chiếc áo sơ mi này bị chật.
Show off: Khoe. Gây ấn tượng với người khác bằng cách khoe khoang, phô
trương của cải, tài năng, hình thức... của mình
I’m afraid: lo sợ, e ngại. Ở đây ám chỉ người nói e rằng chiếc quần đó quá
lớn với anh ta
Well dressed: ăn mặc đẹp, thể hiện người có gu thời trang, biết cách ăm
mặc, phối đồ
Jacket: áo khoác ngắn. Chú ý âm đầu /d3/ môi đưa ra trước, cong lưỡi.
Casually dressed: ăn mặc bình thường, ý muốn nói là ăn mặc giản dị, thoải
mái, không trang trọng, lịch sự.
Leather: da. Ở đây muốn nói đến chất liệu.
Boots: Ủng, giày ống. Luôn đi theo cặp (số nhiều – bootS – có /s/ ở cuối)
Scarf: khăn quàng cổ, khăn choàng. Âm /a:/ dài thì miệng mở rộng. Môi hơi
ra trước
Though: phó từ, dùng để biểu thị sự trang trọng mang nghĩa là dù cho, mặc
dù, dẫu cho, tuy vậy, thế nhưng.
Sandals: dép quai hậu, dép xăng đan, dép có quai ở mắt cá chân
Jeans: Quần bò
Dress: Váy. Chỉ có 1 âm tiết thôi nhé. Không nói thành đờ res là sai.
Windbreaker: Áo gió
Skirt: Chân váy. Âm /3:/ dài. Môi ra trước miệng mở to. Kiểu Mỹ thì cong
lưỡi.
Suit: Áo vest
Shorts: Quần sooc. Từ mượn. Âm /o:/ dài lưỡi hơi cong theo kiểu Mỹ. Số
nhiều vì quần có 2 ống nên thêm /s/ ở cuối.
T-shirt: Áo phông không cổ. (Hình giống chữ T nên gọi là T-shirt)
Pants: Quần dài (kiểu Mỹ - còn kiểu Anh thì sẽ gọi là Trousers)
Shirt: Áo cánh
Sneakers: Giày thể theo (kiểu Mỹ. Còn kiểu Anh thì hay gọi là Trainers)
Unit 3: Clothes
2.
A: I’m looking for Janet. A: Tôi đang tìm Janet.
B: Oh, she’s wearing a long dress. B: Ồ, cô ấy đang mặc một chiếc váy dài.
And she’s got glasses. Và cô ấy đang đeo kính.
A: Does she have long hair? A: Tôi cô ấy có dài không?
B: Không, nó không thực sự dài.
B: No, it’s not really long.
3.
3.
A: Ai là Ron vậy ?
A: Which one is Ron? B : Anh ấy đang mặc một bộ đồ tối màu
B: He’s wearing a dark suit anD a tie…
và đeo cà vạt…và đi giày thể thao.
and sneakers. A: Giày thể thao á? Được rồi. Cảm ơn.
A: Sneakers? Okay. Thanks. 4.
A: Tôi đang tìm Barbara
4.
B: Cô ấy ở đằng kia kìa. Cô ấy đang mặc
A: I’m looking for Barbara. một chiếc quần máu trắng và một chiếu
B: There she is over there. She’s wearing áo màu đỏ.
white pants and a red blouse. A: Người mà đeo khăn quàng á?
A: The one with a scarf? B : Đúng rồi
5.
B: Yeah.
A : Ai là Andy vậy ?
5.
B : Anh ấy đang mặc quần sooc và một
A: Who’s Andy? chiếc áo phông. Anh ấy có mái tóc ngắn
B: He’s wearing shortS and a T-shirt.
màu vàng.
He’s got short blonD hair. A : Ồ, tôi nhìn thấy anh ấy rồi . Cảm ơn.
A: Oh, I see him. Thanks. 6.
A: Tôi đang tìm Patty
6.
B: Mm… Cô ấy ở kia kìa. Cô ấy đang
A: I’m looking for Patty. mặc một chiếc váy màu vàng, một chiếc
B: Mm… There she is. áo màu xanh da trời , và một đôi xăng
She’s wearing a yellow skirt, đan màu đỏ.
a blue blouse, and red sandals.
B: Cảm ơn.
A: Thanks.
7.
3.
A: Are the sneakers comfortable? A: Đôi giày này thoải mái chứ?
B: Well, I think they’re a little small for me. B: Ồ, tôi nghĩ nó hơi nhỏ so với tôi.
A: Quá nhỏ ư? Để tôi tìm một đôi giày
A: Too small? Let me finD a bigger pair.
lớn hơn.
4. 4.
A: Are those jeanS all right? A: Những chiếc quần bò này đều ổn cả
chứ?
B: I’M afraid they’re too big for me.
B: Tôi e là chúng quá lớn so với tôi.
A: Okay, then let’s finD a smaller pair.
A: Được rồi. Để tôi tìm một cái nhỏ hơn.
5. 5.
A: Những chiếc áo phông này vừa chứ?
A: How does the T-shirt fit? IS it too tight?
Nó có chật quá không?
B: Do you haVe a looser one?
B: Bạn có cái nào rộng hơn không?
6. 6.
A: How do you like the sandals?
A: Bạn thích đôi xăng đan này chứ?
B: Quá to, tôi sợ là như vậy.
B: Too big, I’M afraid.
A: Quá to ư ? Để tôi tìm cỡ nhỏ hơn.
A: Too big? Let me finD a smaller size.
1.
Sonia ăn mặc rất đẹp. Cô ấy mặc một
Sonia was very well dressed. She haD on a chiếu áo khoác và một chiếc váy dài
jacket anD a long, dark blue skirt. She was
màu xanh đậm. Cô ấy cũng mặc một
chiếc áo màu vàng. Cô ấy không mang
also weariNG a yellow blouse. She wasn’t
theo túi xách, nhưng cô ấy có một chiếc
carryiNG a bag, but she did haVe a small ví nhỏ mang theo bên mình. Ồ, và tôi
wallet wiTH her. Oh, anD I remember she had nhớ cô có đôi khuyên tai màu vàng rất
đẹp. Tôi cũng nhớ đôi giày của cô ấy. Cô
nice gold earrings. I also remember her shoes.
ấy mang đôi giày màu đen rất cao.
She was wearing black shoes with very high
heels.
2. 2.
Brian ăn mặc rất bình thường. Anh ta mặc
Brian was very casually dressed. He was
một chiếc quần bò cũ thật sự - bạn biết đấy,
wearing some really old jeans—you know,
cái quần với những lỗ hổng trong đó – với
the ones with holeS in them—wiTH a new
một chiếc thắt lưng da rộng, mới và một
wide leather belt and a white T-shirt. He
haD on some boots, high brown ones. They
chiếc áo phông màu trắng. Anh ấy có một
looked really nice. He also haD a red scarf. vài đôi giày cao cổ, những đôi giày cao màu
He usually wearS a couple of nâu. Chúng trông rất đẹp. Anh ấy cũng có
big rings, but he wasn’t wearing any at the một chiếc khăn quàng màu đỏ. Anh ấy
party. He was wearing an interesting silver thường đeo một vài chiếc nhẫn lớn nhưng
watch, anh ấy không mang theo bất cái gì ở bữa
though. tiệc. Dù vậy, anh ta đeo một chiếc đồng hồ
màu bạc rất thú vị.
3. 3.
Kevin was weariNG a yellow shirt anD a Kevin mặc một cái áo màu vàng và một
green tie. I didn’t like the tie, but I liked the chiếc cà vạt màu xanh. Tôi không thích chiếc
shirt. He also haD on brown pants. He cà vạt, nhưng tôi thích cái áo. Anh ấy cũng
was wearing sneakers with long white mặc một chiếc quần màu nâu. Anh ấy đã
socks—kinD of cute, actually. And he haD a mang một đôi giày thể thao với đôi tất dài
leather baG over one shoulder.
màu trắng rất đáng yêu, thực tế là vậy. Và
4. anh ta có một chiếc túi da đeo 1 bên vai.
4.
Mrs. Graham looked really good. She haD
Bà Graham trông rất tuyệt. Bà ấy mặc chiếc
oN an interesting long red skirt anD a
váy dài màu đỏ rất thú vị. Và một chiếc áo
beautiful
Unit 4: TimegolD and black jacket. And she had
khoác màu vàng và đen tuyệt đẹp. Và bà ấy
some lovely earringS anD a nice necklace.
có vài đôi khuyên tai đáng yêu và một chiếc
She also haD a long pink scarf over one
shoulder. She didn’t haVe a bag. She was
vòng cổ đẹp. Bà ấy cũng có một chiếc khăn
wearing sandals. dài màu hồng vắt một bên vai. Bà ấy không
có túi. Bà ấy đi một đôi dép xăng đan.
Bạn sẽ rất tự tin với việc có thể nhìn và nói thời gian bằng tiếng Anh, thế
nhưng khi nghe người bản xứ nói về giờ, liệu bạn có thể nghe được họ đang
nói gì không? Tiếng Anh, đặc biệt Anh-Mỹ là loại tiếng Anh dùng phổ biến
nhưng lại có nhiều hiện tượng nối âm, nuốt âm nhất. Nhiều người từ bỏ tiếng
Anh vì không thể nghe được người nước ngoài nói, thậm chí biết rất nhiều
ngữ pháp và từ vựng. Đừng. Học đúng phương pháp, bạn sẽ khá lên. Bạn sẽ
ham muốn học lên cao hơn. Quy tắc luôn luôn là NGHE-NÓI. Nghe được sẽ
nói được. Và để nghe được bài về thời gian này thì phần từ vựng là không thể
thiếu rồi. Hãy xem cả video mình hướng dẫn ngay sau task 1 của Unit này
nhé. Bạn sẽ cảm thấy tiếng Anh không phải là kẻ thù. Nó là sự kỳ thú, sự
khám phá, vỡ lẽ ra rằng. I can do it!
[Vocabulary]
Cách 1: Đơn thuần là Giờ + Phút. Ví dụ: 3 giờ 10p – Three Ten
Cách 2: Phút trước Giờ, sẽ có thêm chữ “to” hoặc “past”
“to” nghĩa là giờ kém. Hiểu nôm na là “đến” – bao nhiêu phút nữa sẽ đến cái
giờ đó. Ví dụ: 20 to 3 20 phút nữa sẽ đến 3 giờ. Nghĩa là 3 giờ kém 20
“Past” nghĩa là đã qua rồi. Ví dụ: 10 past 4 – nghĩa là 10 phút đã qua 4 giờ.
Hay chính là 4 giờ 10 phút.
Đôi khi sẽ có thể dùng quarter (15 phút) hoặc half (30 phút) để nói số phút.
Do you have the time? = What time is this? ở đây dùng để hỏi về thời gian,
giờ giấc: bạn có biết bây giờ là mấy giờ rồi không?
Ten after two: 2 giờ 10 phút. Mang nghĩa là đã qua 10 phút sau 2 giờ.
Two ten: 2 giờ 10 phút. Đây là cách nói giờ cơ bản nhất.
Can you tell me the time? = What time is this? Ở đây dùng để hỏi về thời
gian, giờ giấc: bạn có biết bây giờ là mấy giờ rồi không?
Quarter to four: 4 giờ kém 15. Ý muốn nói là còn 15 phút nữa là đến 4 giờ
Show time: thời gian phát sóng, thời gian biểu diễn
Forty-five: bốn mươi lăm. Âm /t/ trong từ forty có thể phát âm thành /d/ do
đứng giữa 2 nguyên âm.
***
Unit 4 Time
2. Let’s Listen (Page 14) 1.
1.
A: Xin lỗi, cho tôi hỏi mấy giờ rồi?
A: Excuse me, what’s the time?
B: Uh, 10h15p.
B: Uh, it’s ten fifteen.
A: Cảm ơn
A: Thanks.
2.
2.
A: Cậu biết giờ là mấy giờ không ?
A: Do you have the time?
Basic Tactics for Listening, 2nd ed.
2.
2.
ThiS is WBYZ 105.1 FM and the tiMe is
Đây là tần FM WBYZ 105.1 và sắp đến
coming up to 10:05. And we’ve got more 10h5p. Và chúng tôi có nhiều nhạc hơn
music for you, so stay tuned. cho bạn, hãy chú ý theo dõi.
3. 3.
You are listening to X98.5 on your FM Bạn đang nghe X98.5 trên tần FM của
dial—the jazz station. The time now is bạn – chuyên mục nhạc jazz. Chỉ còn vài
just a minute away from two o’clock.
phút nữa là tới 2h.
4. 4.
Đây là tần AM của bạn, Đài tiếng nói
ThiS is your AM station, Talk Radio WXYZ.
Time now is 11:02. Don’t touch that dial! WXYZ. Bây giờ là 11h02p. Đừng chạm
vào mặt số!
5.
5.
This is the BBC. The time is six fifteen. Đây là đài BBC. Thời gian là 6h15p.
6.
6. Bạn được chuyển đến WQXR, chuyên
You are tuned to WQXR, your classical
music station. And the tiMe is exactly 1:40.
mục nhạc cổ điển của bạn. Và thời gian
Time for the Ninth Symphony by… chính xác là 1h40p. Thời gian dành cho
Bản Giao Hưởng số 9 bởi…
7.
7.
ThiS is 1010 News Radio. The station wiTH Đây là đài tin tức 1010. Chuyên mục với
all the news, all the time. Time now is 9:30. tất cả thông tin, mọi lúc. Giờ là 9h30p
8. 8.
Đây là chuyên mục dễ nghe, KABC. Bây
ThiS is your station for easy listening, KABC. giờ hiện tại bây giờ là 5h05p.
The time right now is goiNG on 5:05.
1.
4. Let’s Listen (Page 16) Cảm ơn bạn đã gọi điện cho Cinema
World. Văn phòng của chúng tôi mở cửa
1. tất cả các buổi chiều vào lúc 2h30. Hôm
ThanK you for calling Cinema World. Our
box offiCe openS every afternooN at 2:30. nay trong rạp A, chúng tôi đang chiếu bộ
Today in Cinema A, we are showing phim Holiday In Rome, diễn xuất bởi
Holiday in Rome, starring Gina Jones. Gina Jones. Thời gian chiếu phim là
Show timeS are 3:40, 5:45, 7:55, and
10:15. 3h40p, 5h45p, 7h55p và 10h15p.
2.
2.
Trong rạp chiếu phim B chúng tôi đang chiếu
In Cinema B we are showing Hong Kong
Hong Kong Warrior. Thời gian chiếu là 4h30p,
Warrior. Show timeS are 4:30, 6:40, 8:30,
and 10:45. 6h40p, 8h30p và 10h45p.
Don’t forget to visit our new coffee bar Đừng quên ghé thăm quán cà phê mới của
located next to Cinema B. It’S open every chúng tôi nằm cạnh rạp chiếu phim B. Quán
day from 2:30 to 10:30. mở cửa hàng ngày từ 2h30p đến 10h30p.
3.
3. Trong rạp chiếu phim C chúng tôi đang chiếu
In Cinema C we are showing Ralph the Ralph the Rabbit. Thời gian chiếu là 3h00,
Rabbit. Show timeS are 3:00, 4:40, 6:30, 4h40p, 6h30p và 8h15p. Ngoài ra vào lúc 10h ,
and 8:15. Also, at 10 o’clock, tonight only, a duy nhất tối nay , một bản xem trước của
sneak preview of Crazy Cops, Hollywood’s
Crazy Cops, bộ phim hài hành động mới nhất
latest comedy-action film.
của Hollywood.
4. 4.
In Cinema D, we are showing The Alien from Trong rạp chiếu phim D, chúng tôi đang chiếu
Saturn. Show timeS are 3:20, 5:10, 7:20, The Alien From Saturn . Thời gian chiếu là
and 9:40. Don’t forget our box office closeS 3h20p, 5h10p, 7h20p và 9h40p. Đừng quên
every evening at 9:55.
phòng vé đóng cửa mỗi tối vào lúc 9h55p.
Sẽ là thiếu sót nếu nói về thời gian mà lại bỏ qua ngày tháng. Tiếng Anh ngại
nhất là mỗi thứ biết tý nhưng không dùng được. Ok. Ngày thì biết vài ngày,
tháng cũng thế nhưng lúc vào dùng thì không cạy được miệng ra để nói. Không
phải do bạn. Mà là bạn chưa có cơ hội được học đúng phương pháp. Nguyên
tắc để nói và sử dụng ngôn ngữ, luôn phải đến từ việc nghe và đọc tài liệu
bản xứ. Mà căn bản là phải nghe trước. Đó là điều mà từ đầu đến cuối cuốn
sách này đã được thiết kế cẩn thận để trau dồi cho bạn. Hãy tìm hiểu kỹ các từ
vựng trước khi vào bài nghe nhé. Đừng quên nghe xong thì vẫn copy file nghe
vào điện thoại để “tắm não” nữa nhé. Bạn sẽ thấy sức mạnh của việc nghe lặp.
Cứ vài ngày bạn lại có 1 chủ đề mới vào đầu rồi. 24 chủ đề x 30 từ mới mỗi
ngày = hơn 600 từ vựng gắn liền vào tình huống. Bạn quên sao được. Khác
hẳn với cách học ngày xưa, viết ra giấy – đọc – đọc – cố nhớ - rồi quên... Thôi.
Bắt đầu nhé!
[Vocabulary]
Unit 5: Dates
2.
2. 1.
1. A: Bạn đã ở đây lâu chưa?
A: Have you been here long?
B: No, we arrived a few dayS ago, B: Không, chúng tôi đến đây một vài ngày
on the first of the month. trước, vào ngày đầu tiên của tháng.
A: And how long are you staying? A: Và bạn ở lại đây bao lâu?
B: We’re staying exactly two weeks. B: Chúng tôi ở đây chính xác là 2 tuần. Chúng
We leaVe on the 14th. tôi rời đi vào ngày 14.
2. 2.
A: Bạn đã đến đây khi nào?
A: When diD you get here?
B: I arriveD on the 4th.
B: Tôi đã đến vào ngày mùng 4.
A: Will you be here long? A: Bạn sẽ ở đây lâu chứ?
Basic Tactics for Listening, 2nd ed.
B: Until the 13th. Not long enough, really. B: Cho đến ngày 13. Không đủ lâu, thật
sự.
3.
3.
A: DiD you just arrive? A: Bạn vừa mới đến à?
B: I arriveD on July 2nd. B : Tôi đến vào ngày mùng 2 tháng 7
A : Bạn thích kì nghỉ này chứ ?
A: Are you enjoying your vacation?
B: Ồ, đúng vậy. Nhưng nó quá ngắn. Tôi
B: Oh, yes. But it’s too short.
I leaVe on the 10th.
dời đi vào ngày mùng 10.
4.
4.
A: Bạn đến khi nào vậy?
A: When diD you arrive? B: Tôi đến vào ngày mùng 5
B: We goT iN on the 5th. A: Bạn ở đây trong bao lâu?
B: Chúng tôi sẽ dời đi vào ngày 15. Chúng
A: How long are you staying?
tôi chỉ ở đây 10 ngày thôi.
B: We’re leaving on the 15th.
We’re just staying ten days.
5.
5. A: Bạn vừa mới đến à?
A: DiD you just arrive? B : Chúng tôi đến đây vào ngày mùng 3
B: We got here on the 3rd.
A : Và các bạn có dự định ở đây lâu
không ?
A: And do you plan to stay long?
B : Có chứ, chúng tôi sẽ ở đây đến tận
B: Yes, we’re not leaving until cuối tháng cơ.
the enD of the month.
A : Ngày 31 á ?
A: The 31st? B : Đúng vậy.
B: That’s right.
6.
6.
A: When diD you arrive? A: Bạn đến khi nào vậy?
B: On the 6th. B: Vào ngày mùng 6.
A: And when are you leaving?
A: Và khi nào thì bạn dời đi?
B: Vào ngày 16.
B: On the 16th.
1.
3. Let’s Listen (Page 19)
Đây là văn phòng của bác sĩ Costello. Chúng
1. tôi gọi điện thoại để thay đổi cuộc hẹn nha
khoa của bạn đến ngày 3 tháng 8 vào lúc
ThiS is Dr. Costello’s office. We’re calling to
change your dental appointment to August 9h30p sáng. Xin cảm ơn.
3rd at 9:30 in the morning. ThanK you. 2.
Chào Don. Sue đây. Tôi đang gọi về bữa tiệc
2. của Cindy. Đó là vào ngày 28 tháng 7 lúc 8h
Hi, Don. It’s Sue. I’m calling about Cindy’s tối. Liệu bạn có rảnh không? Tôi sẽ gọi lại
birthday party. It’S on July 28th at 8 p.m. cho bạn sau.
Are you free? I’ll call you later. 3.
Xin chào Don. Đây là dì Betty. Con có khỏe
3.
không? Nghe này, dì sẽ đến thị trấn vào
Hello, Don. ThiS is Aunt Betty. How are you,
tháng 10 tới và dì rất muốn gặp con. Dì sẽ
darling? Listen, I’m coming to town next
month and I’d love to see you. I’m arriving
đến vào ngày mùng 10 tháng 8 lúc 11h15p
on August the tenth at 11:15 in the sáng. Dì sẽ gọi lại cho con từ sân bay. Tạm
morning. I’ll call you from the airport. Bye! biệt!
4.
4. Chào Don. Đây là Ted. Nghe này, chúng ta
Hi, Don. ThiS is Ted. Listen, we can’t play không thể chơi tennis vào thứ 7. Liệu cậu có
tennis on Saturday. Are you free Sunday rảnh vào chiều chủ nhật, ngày 26 tháng 7
afternoon, July 26th, around three? khoảng 3h không?
5. 5.
Xin chào Don. Đây là Francis. Tôi sẽ trở lại
Hello, Don. ThiS is Francis. I’ll be back from
từ chuyến đi của tôi vào thứ ba ngày 22
my trip on Tuesday, September 22nd. Let’s
meeT in my office that Tuesday around 6 tháng 9. Hãy gặp nhau tại văn phòng của tôi
p.m., okay? Let me know. vào thứ ba khoảng 6h chiều được chứ? Cho
tôi biết nhé.
6. 6.
ThiS is Star Travel. We’ve booked your Đây là Star Travel. Chúng tôi đã đặt chuyến
flight to New Orleans for next month. You bay của bạn đến New Orleans trong tháng
leaVe on August 2nd on flight 101 from tới. Bạn khởi hành vào ngày mùng 2 tháng 8
Kennedy Airport at 2 p.m.
trên chuyến bay 101 từ sân bay Kennedy lúc
4. Let’s Listen (Page 20) 2h chiều.
4.
1. 1.
A: Có phải sinh nhật bạn vào tháng này
A: Isn’T it your birthday this month, Ted? không vậy Ted?
Theo thống kê trên thế giới thì cứ trung bình 2-3 năm người ta lại đổi việc. Vì
rất nhiều yếu tố, có lẽ mỗi người đều có một mục đích khi làm một công việc.
Chắc chắn rằng bạn – người đang đọc những dòng này có thể đã hoặc sẽ suy
nghĩ đến việc đó. Một chủ đề rất thực tế để học. Hãy cùng nghe những câu
chuyện của các nhân vật trong bài học để vừa hiểu văn hóa, vừa học tiếng Anh
bản xứ nhé. Phía dưới đây là lượng từ vựng không thể thiếu trước khi bước vào
bài học. Những từ quan trọng cần nghe phát âm mình đã để trong DVD – hoặc
video online rồi. Bạn nhớ xem kỹ rồi bắt tay vào làm nhé
p/s: Đừng quên cho ngay những bài nghe vào máy điện thoại để nghe ngấm
trong những lúc rảnh, làm việc nhà, chạy thể dục, chờ xe... Bao nhiêu năm
nghe tiếng Việt rồi, giờ muốn nói tiếng Anh tốt thì phải thay đổi cái môi trường
quanh mình thôi ;)
[Vocabulary]
Acting in front of lots of people: diễn xuất trước công chúng, trước nhiều
người
Uniform: Đồng phục
Silly: Ngốc
Sick people: Những người bệnh.
The pay: Tiền lương
Keep somebody in shape: giúp ai đó giữ dáng
Started as a chef: bắt đầu như một đầu bếp. Ý muốn nói ông ấy bắt đầu
công việc đầu tiên là làm đầu bếp cho một nhà hàng.
Sounds great: Nghe tuyệt lắm ( 1 cách thể hiện cảm xúc khi nghe tin tốt)
Graduated from college: đã tốt nghiệp đại học
Taking a long vacation: có một kì nghỉ dài
What do you go?: Bạn làm nghề gì (câu hỏi căn bản để hỏi nghề nghiệp)
How long have you been doing that?: Bạn làm được bao lâu rồi? (Dùng
have you – thì Hiện Tại Hoàn Thành để hỏi về “khoảng” thời gian từ trước đến
giờ làm nghề gì)
Nothing much: Không có gì đặc biệt, chẳng đáng để ý.
A receptionist: Nhân viên lễ tân
A tennis instructor: Huấn luyện viên tennis
Trying to find: đang cố gắng để tìm kiếm
Terrific: tính từ thể hiện sự tuyệt vời, xuất sắc
Be sick of sth: phát ốm với cái gì đó.
Well- paid: công việc được trả lương hậu hĩnh, lương cao
Distance: Khoảng cách, quãng đường
Awful: Tệ thật.
Take me an hour: mất một giờ đồng hồ
Make all the difference: tạo ra tất cả sự khác biệt
On my feet all night: Phải đứng cả đêm (ý nói công việc vất vả)
Tips: Tiền bo (thường nhà hàng xịn khách sẽ hay bo 1 chút cho bồi bàn)
Basic Tactics for Listening, 2nd ed.
Unit 6: Jobs 2.
1.
2. Let’s Listen (Page 22)
Tôi là một nhân viên bán hàng. Tôi bán
1.
máy tính. Tôi thích công việc của mình. Nó
I’M a salesperson. I sell computers.
I like my job. It’s really interesting. thật sự rất thú vị. Và tôi gặp rất nhiều
And I meet lotS of interesting people. những con người thú vị.
2.
2. Đúng vậy, tôi rất thích công việc đó. Tôi
Yes, I liKe it a lot. I like acting in thích việc diễn xuất trước mặt nhiều
front of lots of people. One day I người. Một ngày nào đó tôi hy vọng sẽ viết
hope to wriTe a book about my work. một cuốn sách về công việc của chính
3. mình.
3.
It’s an interesting job, and it’s good
for me because I love travel and Đó là một công việc thú vị, và nó tốt cho
flying. I visit lotS of countries every tôi bởi vì tôi thích đi du lịch và đi máy bay.
year. And well—I know it’s silly, but I Tôi ghé thăm rất nhiều các đất nước mỗi
like my uniform. năm. Và – tôi biết nghe có vẻ ngớ ngẩn,
nhưng tôi thích bộ đồng phục của mình.
4.
It’S a good job for me because I like 4. Đó là một công việc rất tốt cho tôi bởi vì
food and I love cooking. LotS of tôi thích thức ăn và yêu nấu nướng. Cũng
famous people come to our có rất nhiều người nổi tiếng đến ăn tại nhà
restaurant, too.
hàng của chúng tôi.
5. 5.
Y tá là một công việc tốt cho tôi. Tôi thích
Nursing iS a good job for me. I like giúp đỡ mọi người – bạn biết đấy, những
helping people—you know, sick people. người ốm yếu.
6.
6. Tôi thích công việc của mình bởi vì tôi làm
I like my work because I work việc ngoài trời. Đó là một công việc vất vả,
outside. It’s hard work, but the pay’s nhưng thù lao lại cao và công việc đó giúp
good and it keeps me in shape. tôi giữ dáng (ý là vận động).
3. Let’s Listen (Page 23) 3.
1.
1.
A: Hi, Ted. A: Xin chào Ted.
3. 3.
A: Are you stilL at school, Bob? A: Cháu vẫn đang đi học là Bob?
B : Không ạ, cháu đã tốt nghiệp đại học
B: No, I graduated from college last month.
tháng trước rồi.
A: Congratulations! A : Chúc mừng cháu nhé ! Và bây giờ cháu
And what are you doing now?
đang làm gì vậy?
B: Nothing much. I’m tired. B: Không có gì. Cháu cảm thấy mệt. Cháu
I’m taking a long vacation. sẽ bắt đầu một kì nghỉ dài.
4.
A: What do you do, Marie? 4.
A: Bạn làm nghề gì vậy Marie?
B: Me? I’m a lawyer.
B: Tôi á? Tôi là luật sư.
A: How long have you been doing that? A : Bạn làm luật sư bao lâu rồi ?
B : Khoảng 5 năm. Bạn có cần một người
B: For about five years.
Do you need a good lawyer?
luật sư giỏi không ?
A : Ồ, hiện giờ thì không !
A: Well, not yet!
5.
5.
A: Bạn là nhân viên tiếp tân à Suzanne?
A: Are you a receptionist, Suzanne? B : Đúng vậy.
B: YeS, I am.
A : Bạn có thích những người đồng nghiệp
làm cùng bạn không ?
A: Do you like the people you work with? B : Ồ, đây là tuần đầu tiên tôi đi làm, vậy
B: Well, it’s my first week on the job, nên tôi chưa chắc lắm.
so I’m not sure yet.
6. 6.
A: Bạn vẫn là huấn luyện viên tennis đó hả
A: Are you stilL a tennis instructor, Martha? Martha?
B: No, I’m not. I didn’t liKe it. B: Không. Tôi không thích công việc đó.
A: Vậy bây giờ bạn đang làm gì vậy?
A: So what are you doing now? B: Bây giờ tôi đang cố gắng tìm kiếm một
B: Well, I’m trying to finD a new job. công việc mới.
7.
7. A: Bạn có làm việc trong văn phòng không
Fred?
A: Do you work in an office, Fred?
B: Tôi không làm ở đó nữa. Bây giờ tôi đang
B: Not anymore. Now I’M an English teacher. làm giáo viên tiếng anh. Tôi vừa mới có lớp
I just had my first class. đầu tiên của mình.
A: Really? How waS it? B: Thật vậy ư? Lớp học đó như thế nào?
A: Nó tuyệt vời lắm!
B: It was terrific! 8.
8. A: Bạn vẫn làm việc ở hiệu sách chứ Sue?
B: Đúng vậy, nhưng tôi không thích công
A: Are you still working việc đó lắm. Tôi phải đứng cả ngày và tôi
at the bookstore, Sue? thấy vô cùng mệt mỏi.
B: Yeah, buT I don’t like it. I have to
stand all day anD I get so tired. A: Tôi cảm thấy rất tiếc khi nghe thấy điều
đó.
A: I’m sorry to hear that! 4.
4. Let’s Listen (Page 24) 1.
A: Vậy bạn có thích công việc này không
1. Bill?
A: So how do you like your job, Bill? B: Ồ, ban đầu thì nó khá ổn, nhưng bây giờ
B: Well, it was okay at first, but now, thì, sau 2 năm, tôi không còn thích công
after two years, I don’t like it. việc này nữa.
A: Ồ, tại sao vậy?
A: Oh, why’s that?
B: Nó nhàm chán. Tôi làm đi làm lại một
B: It’s boring. I do the same thing every day. công việc mỗi ngày. Tôi cảm thấy thật sự
I’m really sicK of it. mệt mỏi vì điều đó.
A: So why don’t you change jobs? A: Vậy tại sao bạn không đổi việc khác?
B: Tôi được trả lương cao. Tôi thích tiền
B: I’m well-paid. I like the money! mà!
A: Oh, I see. But you should leave A: Ồ, tôi hiểu rồi. Nhưng bạn nên dời đi nếu
if you’re not happy. như bạn cảm thấy không vui.
A: That’s too bad. Why don’t you quit? A: Thật tệ. Tại sao bạn không nghỉ việc?
B: Because I think my boss is great B: Bởi vì tôi nghĩ rằng sếp của tôi là một
to work for. người rất tuyệt khi làm việc cho ông ấy.
5.
5.
A: Bạn làm ở nhà hàng được bao lâu rổi
A: How long have you been working Martin?
iN a restaurant, Martin? B: Khoảng hơn 5 năm rồi.
B: For more than five years. A: Ồ. Chắc hẳn bạn phải thích công việc
này lắm.
A: Wow. You must really enjoy it. B: Ồ không, tôi không thích chút nào cả.
B: Oh no, I don’t enjoy it aT all! Nó là một công việc vất vả và cũng rất
It’s hard work and pretty tiring, too. mệt. Tôi phải đứng suốt cả đêm.
I’M on my feet all night.
A: Ồ, tôi hiểu rồi.
A: Oh, I see. B: Nhưng tiền bo lại rất tuyệt. Mặc dù vậy
tôi cũng nên sớm tìm một công việc tốt
B: But the tipS are great.
I really should find a better job soon, though.
hơn.
Sự giống nhau giữa 1 người nghệ sĩ Piano, một vận động viên thể hình và 1
người Singapore là gì? Đó là họ đều có khả năng học 1 ngôn ngữ mới rất
nhanh. Piano cần ít nhất 2-3 năm mới có thể chơi tạm gọi là thành thạo. Để
cơ bắp nở nang cần ít nhất 1 năm tập cật lực. Nghệ sĩ Piano và vận động viên
thể hình có một niềm tin sắt đá rằng, luyện tập đủ là sẽ giỏi. Vậy còn một
người Singapore mới đẻ ra đã có khả năng nói 2 ngôn ngữ. Đối với họ, học
ngôn ngữ thứ 3 là một điều có thể. Và bạn biết đấy, chỉ cần gieo vào não
chúng ta một niềm tin như vậy thôi. 80% con đường đã hoàn thành. 20% còn
lại thuộc về phương pháp. Chính là mục đích của toàn bộ các video mình làm
cùng với cuốn sách giải thích này. Hãy luyện tập não của bạn cùng các bài
nghe cũng giống như luyện tập cho cơ thể của bạn hàng ngày nhé. Não bạn
sẽ có nhiều nếp nhăn hơn đó ;)
Chủ đề Thể thao với rất nhiều cụm từ lóng đang chờ bạn phía dưới đây. Enjoy
learning!
[Vocabulary]
2.
2.
A: Do you like sports, Rod? A: Bạn có thích chơi thể thao không Rod?
B: Sure. I play a loT of sports. B: Chắc chắn rồi. Tôi chơi rất nhiều môn
thể thao.
A: So, what sports do you play? A: Vậy bạn chơi môn thể thao gì?
B: Well, everything. Baseball, volleyball, B: Mọi thứ. Bóng chày, bóng chuyền, bơi
swimming—but my favorite sport is tennis. lội – nhưng môn thể thao yêu thích của
tôi là tennis.
A: Oh, yeah?
A: Ồ, vậy sao?
B: Yeah, I play every day after work. B: Đúng vậy, tôi chơi hàng ngày sau khi
làm việc.
3.
3.
A: You’re in great shape, Martha. A: Bạn trông thật cân đối Martha.
B: Cảm ơn nhé.
B: Thanks.
A: Vậy bạn làm cách nào thế?
A: So, how do you do it?
B: Yeah.
3. 3.
A: Cậu trông thật cân đối Ken ạ. Cậu có
A: You’re in good shape, Ken. chơi nhiều môn thể thao không?
Do you play a loT of sports?
B: Có chứ. Tôi yêu thích thể thao. Tôi chơi
B: YeS, I do. I love sports. bóng chuyền vào thứ Năm, còn vào thứ
I play volleybalL on Thursdays,
anD on Saturdays and SundayS I play tennis.
Bảy và Chủ Nhật, tôi chơi tennis.
A: Cậu thích môn thể thao nào nhất?
A: Which one do you like the best?
4. 4.
A: Do you like playing sports? A: Cậu có thích chơi thể thao không?
B: Nah, not really. I don’t like B: Không hẳn. Tôi không thích tập thể
exercising at all. dục chút nào. Nhưng tôi xem bóng chày
But I do watCH a lot of basebalL on TV! rất nhiều trên tivi.
A: You really should get some A: Cậu thực sự nên vận động một chút
exercise. đấy.
5. 5.
A: What kindS of sports do you play?
A: Cậu chơi môn thể thao nào vậy?
B: Let’s see. Well, in the summer
B: Để xem nào. Vào mùa hè tôi thích lướt
I enjoy windsurfing. But I don’t do
ván buồm. Nhưng tôi chẳng làm gì vào
anything in the winter.
mùa đông cả.
A: Why not?
A: Tại sao vậy?
6. 6.
A: So, do you get any exercise? A: Vậy bạn có hay tập thể dục không?
B: Well, not much. I don’t have a lot B: Ồ, không nhiều lắm. Tôi không có
of free time, but about once a week I nhiều thời gian rảnh, nhưng khoảng 1 lần
walk for an hour. 1 tuần tôi đi bộ 1 tiếng đồng hồ.
A: Oh. Where do you walk? A: Ồ. Bạn đi bộ ở đâu vậy?
4. Let’s Listen (page 28) 1.
1. Tôi nghĩ tập thể dục là vô cùng quan
I think exercise is so important to good trọng đối với sức khỏe. Có một câu lạc
health. There iS a really good sports bộ thể thao cực tốt ở gần trường tôi.
club near my school. During the week, Trong tuần, tôi chơi tennis ở đó khoảng 1
I play tennis there for an hour before tiếng trước khi bắt đầu học. Vào cuối
school starts. On weekends, I usually tuần, tôi thường đi tập thể hình gần nhà
work out at the gym near my house for tôi khoảng vài tiếng. Tôi cũng chơi bóng
a few hours. I also play baseball with chày với một vài đứa bạn ở trường. Điều
some friends from school. It’s so much đó thực sự thú vị.
fun!
2.
2.
Tôi không thích chạy bộ hay làm gì đó
I don’t like jogging or doing anything
quá năng lượng. Tôi thích đi bộ hơn. Tôi
too energetic. I prefer taking walks. I
like to taKe a short walk every day thích đi mỗi ngày từ nhà ra ngay công
through the park across from my viên đối diện. Thỉnh thoảng tôi đi cùng
house. Sometimes my boyfriend goes bạn trai. Thật là tuyệt khi nói chuyện và
with me. It’s nice to talk and looK at ngắm những bông hoa anh cây cối. Vào
the flowerS and trees. On Sunday, I like chủ nhật, tôi thích bơi lội, nhưng tôi chỉ
to swim, but for only about a half hour. bơi khoảng nửa tiếng. Còn lại tôi ngủ cả
I sleep the rest of the weekend. tuần.
3.
3.
Tôi là fan cuồng bóng đá, nhưng tôi chỉ
I aM a big football fan, but I only
xem trên tivi thôi. Tôi không thể chơi
watCH it on TV. I can’t stand playing
it! There are great games to watch on chúng được. Có vô vàn trò chơi vô cùng
the weekend. I also enjoy watching thú vị để xem vào cuối tuần. Tôi cũng
tennis. I’d like to learn someday, but I thích xem tennis. Tôi muốn học nó một
don’t like to sweat. I love chesS and ngày nào đó nhưng tôi không muốn đổ
often play with my younger sister. mồ hôi. Tôi thích chơi cờ và thường chơi
She’s really gooD at it and usually với em gái. Con bé chơi thực sự siêu và
wins. On the weekends, I love to play thường thắng. Vào cuối tuần, tôi thích
video games with some of my friends. chơi điện tử với một vài người bạn.
4. 4.
Tôi thích tập thể dục! Tôi thích rất nhiều
I just love to exercise! I like many
different sports. Let’s see…. I like
môn thể thao. Để xem nào… tôi rất thích
swimming a lot. I geT up very early, đi bơi. Tôi dậy từ rất sớm, khoảng 5 giờ
around 5 a.m., and swim for two sáng và đi bơi khoảng 2 tiếng từ thứ hai
hours from Monday to Friday. I also cho tới thứ 6. Tôi cũng thích chơi bóng
enjoy basketball and play with a group rổ và chơi với nhóm bạn từ chỗ làm mỗi
of friends from work every Tuesday tối thứ 3. Và năm nay tôi cũng bắt đầu
night. And I’ve also started playing golf chơi gôn. Trước khi chơi, tôi chạy bộ để
this year. Before playing, I go jogging làm nóng người.
to warm up. 5.
5. Tôi thích tập thể dục, nhưng tôi không
tập nhiều cho lắm. Tôi gặp một người
I enjoy exercise, but I don’t do it as
much aS I should. I meeT a friend bạn mỗi thứ 4 và chúng tôi chơi tennis.
every Wednesday and we play tennis. Tôi không phải và một người chơi giỏi,
I’m not a very good player, but it’s nhưng nó rất thú vị và chúng tôi thường
fun and we usually play for an chơi khoảng 1 tiếng. Vào cuối tuần, tôi
hour. On weekends, I like to bicycle in thích đạp xe loanh quanh mấy khu vực
our neighborhood. I guesS I spenD an lân cận. Tôi đoán là mình dành khoảng 1-
hour or two doing that. Oh, and I love 2 giờ đi đạp xe. Ồ, và tôi yêu thích bóng
baseball, but only watching it while chày, nhưng tôi chỉ ngồi xem bóng chày
sitting on the couch eating popcorn! trên ghế bành và ăn bỏng ngô.
Bạn đã biết tên các đồ vật trong nhà mình chưa? Chủ đề hôm nay là về chúng
đó. Một mẹo để học nhớ từ vựng là gắn ngay chúng với cuộc sống hàng ngày
của bạn. Thay vì lấy những thứ trên trời, bạn hãy dán ngay từ vựng của những
đồ vật trong phòng vào chính nó. Mỗi buổi sáng thức dậy, suy nghĩ rằng bạn
sẽ đi ra chỗ nào, lấy đồ vật gì – bằng tiếng Anh. Dần dà, bạn sẽ tư duy bằng
tiếng Anh và biến cuộc sống mình tràn ngập tiếng Anh. Why not?
Lên kế hoạch hàng ngày cũng bằng tiếng Anh. Những nơi bạn sẽ đến và việc
sẽ làm. Một mẹo đó.
Cùng nhau tìm hiểu về từ vựng về các đồ vật trong nhà và cách mô tả chúng
nhé.
[Vocabulary]
Living room: Phòng khách
Sofa: Ghế sô pha. Từ mượn đó. Khác phát âm một chút thôi. Bạn xem video để
biết cách
Cushion /ˈkʊʃ.n/ : gối (của ghế sofa)
Remote control: Cái điều khiển
Racket: Vợt
Magazine rack: Giá để báo, tạp chí
Corner: Góc nhà, phòng,…
The plant stand: Giá để cây (trong nhà)
either on the left or on the right: Bên trái hay bên phải đều ok. (Cấu trúc
either…or – Cái nào cũng được)
Against the wall: Đối diện với tường
Find a place for : tìm một chỗ để làm gì. Ở trong tình huống này nghĩa là tìm
một chỗ để đặt chiếc ghế cũ mà mẹ đã tặng
Mean: Nghĩa là, ý là (Trong câu này, người nói hỏi You mean – Ý cậu là… để
xác nhận lại thông tin)
End table: Cái bàn để cạnh ghế sofa
Dinner table: Bàn ăn
Across from the sofa: Ngang qua phòng từ cái ghế sofa (across có nghĩa là
ngang qua 1 khoảng trống nào đó)
TV program guide: Sổ chương trình phát sóng tivi
Remind sb to do sth: Nhắc ai đó làm gì
Battery: Pin
Go downtown: Đi xuống phố (trung tâm)
Extra apartment keys: Chìa phụ của khóa căn hộ
Drawer: Ngăn kéo
Desk: Bàn
Stuff: Đồ dùng, đồ vật…
Baseball cap: Mũ bóng chày
Hang: Treo lên
Doorknob: Khóa nắm ở cửa (thường hình tròn)
Hook: Cái móc treo
The case: Cái hộp (trong trường hợp này là hộp đựng kính)
Sheets: Tờ (giấy)
Belt: Cái thắt lưng
Lying on: Nằm ở...
Drive sb crazy: Khiến ai đó phát điên
Leave it somewhere: Để thứ gì đó ở đâu (Thay vì nói “put”, có thể dùng
leave – để, vứt đâu đó)
Unit 8: Locations
2. Let’s listen (page 30)
1. 1.
A: Mom, have you seen A: Mẹ có thấy quyển tạp chí của con ở
my magazine? đâu không?
B: I think it’S in the living room B: Mẹ nghĩ là nó trong phòng khách,
on top of the TV. trên cái tivi ý.
2.
2. A: Quyển tạp chí hôm nay ở đâu rồi?
A: Now where’s today’s Tôi không thể tìm thấy chúng ở đâu cả.
newspaper? I can’t finD it anywhere.
Basic Tactics for Listening, 2nd ed.
B: Oh, I was reading it. It’S on the sofa, B: Ồ, tôi đã đọc nó. Nó nằm trên ghế
between the cushions.
sofa, giữa mấy cái gối ý.
3.
3.
A: Do you know where the remote A: Cậu có biết cái điều khiển ở đâu
control is? không?
B: LooK in the living room. I thinK I saw B: Tìm thử ở phòng khách xem. Tôi nghĩ
it in front of the TV. là tôi đã nhìn thấy nó trước cái tivi.
A: Oh, yeah.
A: Ồ được rồi.
4. 4.
A: Where’s my tennis racket? Did Dad A: Cái vợt tennis của con đâu rồi? Không
borrow it again? I wiSH he’d ask me. phải bố lại mượn đấy chứ? Con mong là
B: I saw iT in your bedroom, under your bố nên hỏi con trước.
bed.
A: Oh, yeah. That’s right. B : Mẹ nhìn thấy nó trong phòng ngủ của
con, ở dưới gầm giường ý.
3. Let’s listen (page 31) A : À, đúng rồi.
1.
1. A : Cậu có nghĩ là tôi nên đặt cái giá để
A: Do you think I should put the
magazine rack next to the window? tạp chí bên cạnh cửa sổ không ?
B: No. Not next to the window. I’d puT B: Không. Đừng để cạnh của sổ. Tôi sẽ
it in the corner next to the sofa. It will đặt ở cái góc bên cạnh ghế sofa. Nhìn
look nice there.
như vậy sẽ tuyệt hơn đấy.
2.
2.
A: Where do you thinK I should put the A: Cậu nghĩ tôi sẽ đặt cái bàn cà phê ở
coffee table? Should I put it next to the đâu bây giờ? Tôi có nên đặt cạnh ghế
sofa? sofa không?
B: I think it will be better in front of the
B: Tôi nghĩ nó sẽ ổn hơn nếu đặt trước
sofa. It’ll be more useful there, I think.
cái ghế sofa. Nó sẽ hữu dụng hơn khi để
3. đó, tôi nghĩ vậy.
A: What about the plant stand? It might 3.
be nice next to the window. A: Còn mấy cây cảnh này thì sao? Nó nên
B: Yes, next to the window, either on được đặt cạnh cửa sổ.
the left or on the right.
B: Được, cạnh cửa sổ, bên trái hay phải
A: I thinK I’ll puT it on the right. đều được.
A: Tôi nghĩ là tôi sẽ đặt nó ở bên phải.
4. 4.
A: Now what about the bookshelf? It’s A: Bây giờ còn cái giá sách thì sao? Nó to
so big!
quá.
Page 29 of 112 © Oxford University Press
Basic Tactics for Listening, 2nd ed.
A: How about next to the door, A: Để bên cạnh cửa ra vào đối diện với bức tường
against the wall? thì sao?
B: To the left of the door? B: Để bên trái cửa ra vào á?
5. 5.
A: Now I need to finD a place for this A: bây giờ tôi cần tìm chỗ để đặt chiếc ghế cũ này,
old chair that my mom gave me. cái mà mẹ đã tặng tôi.
B: How about over there? B: Để ở kia thì sao?
A: You meaN in front of the window? A: Ý cậu là trước của sổ ư?
6. 6.
A: We still have to finD a place for A : Chúng ta vẫn phải tìm chỗ để cho cái bàn sofa
this end table. này.
B: Yes, where can we puT it? B : Đúng vậy, chúng ta nên để ở đâu bây giờ ?
A: How about next to the sofa, A : để ở cạnh ghế sofe, trong góc gần cửa ra vào thì
in the corner near the door?
sao ?
B: Yes, good. Is that okay now?
B : Được đấy. Bây giờ đã ổn chưa ?
7.
7.
A: Where iS a good place for the TV? A : Đâu là chỗ phù hợp để đặt TV bây giờ ?
B: How about in the far left corner, B : Để ở góc bên tay trái đằng xa kia, bên trái của
to the left of the window?
cửa sổ thì sao ?
A: Yeah, that sounds good. I’ll puT it there.
There. How doeS it look? A : Được, nghe có vẻ hay đấy. Tôi sẽ đặt nó ở đó. Kia
kìa. Trông nó như thế nào?
8.
8.
A: What about the dinner table?
A: Cái bàn ăn thì sao?
B: Maybe we can put the dinner table against
the wall, across from the sofa. B: Có lẽ chúng ta nên đặt cái bàn ăn đối diện với bức
In the middLe of the wall. tường, qua cái ghế sofa. Ở giữa bức tường.
A: Across from the sofa, against the wall. A: Thẳng từ cái ghế sofa, đối diện tường? Ý cậu là
Is that what you mean? vậy?
1. 1.
A: Những quyển tạp chí này có để trên kệ
A: Do these magazines go on the bookshelf? sách không?
B: Yes. Put theM on the bookshelf, please. B: Vâng. Hãy để chúng lên kệ sách. Đặt
On the top is fine. lên trên cùng là ổn nhất.
A: ShoulD I put them beside the dictionary?
A: Tôi có nên đặt chúng bên cạnh từ điển
không?
B: Yes, next to the dictionary will be fine. B: Vâng, bên cạnh từ điển cũng được.
A: I’d like to read these magazines later. A: Tôi sẽ đọc những quyển tạp chí này
They look interesting. sau. Trông chúng thật thú vị.
2.
2.
A: What about the remote control for the TV? A: Còn cái điều khiển tivi thì sao?
B: PuT it beside the TV. B: Đặt nó ngay bên cạnh cái tivi ý.
A: There’S a magazine there, A: Có một quyển tạp chí ở đó rồi, quyển
the TV program guide. hướng dẫn chương trình tivi. Tôi có nên
ShoulD I put iT on the TV program guide? đặt nó lên trên quyển đó không?
B: That’s fine. And remind me to B: Được thôi. Và nhắc tôi mua pin điều
get a new battery for the remote when khiển khi mình đi xuống trung tâm nhé.
we go downtown. A: Được rồi.
A: Okay.
3.
3. A: Đây trông giống như chìa khóa xe ô tô
A: These look like your car keys.
Where do you usually keep them?
của cậu. Cậu thường để chúng ở đâu vậy?
B: Thật ra chúng là chìa khóa căn hộ của
B: They’re my extra apartment keys, tôi. Chỉ cần đặt chúng vào một trong
actually. Just put them in one of
the drawerS in the desk. những ngắn kéo trong bàn làm việc.
A: Hai ngăn kéo hàng đầu đã có đầy đồ
A: The top two drawerS are rồi, vì vậy tôi sẽ đặt chúng trong ngăn kéo
already fulL of stuff, so I’ll put them
in the bottom drawer for you. phía dưới cho cậu nhé. Ở đó sẽ có 1 cái
They’ll be insiDe an empty box. hộp trống.
B: Okay. B: Được rồi.
4. 4.
A: Do you want me to put this A: Cậu có muốn tôi bỏ cái mũ bóng chày
baseball cap away? này đi không?
B: Yeah. Just puT it behind the door. B: Được. Chỉ cần đặt nó đằng sau cửa.
A: Ở đâu cơ? Tôi có nên treo nó ở cái tay
A: Where? ShoulD I hang it on the doorknob? nắm cửa không?
B: No, on the hook behind the door. B: Không, ở cái móc đằng sau cửa ý. Đặt
It will be fine there, thanks. ở đó sẽ ổn hơn, cảm ơn.
A: I didn’t know you wore a baseball cap.
A: Tôi không biết là cậu lại đội mũ bóng
chày cơ đấy.
B. It’s not mine. It’s my brother’s. B: Không phải của tôi. Cái đó là của anh
5.
trai tôi.
5.
A: Do you need these glasses? A: Cậu có cần những cái kính này không?
B: Not right now. I only use them for reading.
B: Không phải bây giờ. Tôi chỉ dùng nó
Do you see the case they go in? cho việc đọc. Cậu có thấy cái hộp đựng
kính ở đâu không?
A: I don’t see it.
A: Tôi không thấy.
B: Oh, never mind. Leave theM on B: Ồ không sao. Cứ để chúng trên bàn cà
the coffee table, next to those sheetS of paper. phê, bên cạnh tập giấy ý.
A: Okay. A: Được rồi.
6.
6. A: Có một cái thắt lưng nằm trên sàn
A: There’S a belt lying on the floor here. nhà.
B: Ồ, phải, đó là của anh trai tôi. Anh ấy
B: Oh, yes, that’s my brother’s. vứt quần áo khắp mọi nơi. Làm tôi phát
He leaves his clothes everywhere.
It drives me crazy! điên lên.
A : Tôi có nên để chúng vào đâu không ?
A: ShoulD I put it somewhere? B : Cứ để chúng lên ghế. Anh ta ngồi đó
B: LeaVe it on the chair. He always sits there. suốt.
A : Được rồi. Cái ghế bên cạnh cửa sổ.
A: Okay. The chair next to the window?
B : Chính xác.
B: That’s right.
Thói quen của người mới học đó là khi muốn sử dụng tiếng Anh để giao tiếp,
sẽ cố gắng dịch từ tiếng Việt sang. Kết quả là có nhiều từ (rất nhiều từ) không
dịch được, dẫn đến chán nản. Lúc nào cũng cảm thấy mình không đủ từ vựng
để nói, nghe tiếng Anh. Thực tế là, do thói quen học từ đơn lẻ, rời rạc đã khiến
chúng ta mất đi khả năng sử dụng chúng trong thực tế. Trẻ em học nhanh hơn
nhiều so với người lớn, bởi chúng rất thích nghe và bắt chước theo, nhất là
những lứa tuổi nhỏ. Cuốn sách này chính là những bài nghe bản xứ để cho bạn
luyện nghe theo chủ đề, với những từ vựng được liên kết. Bạn sẽ không còn
phải đau đầu tìm nghĩa của từ nữa, mà nó sẽ hiện lên mỗi khi bạn nghe lại các
các câu chuyện trong đây. Chủ đề “gia đình” hứa hẹn sẽ có nhiều từ vựng mà
bạn chắc hẳn tìm kiếm lâu nay. Let’s get started!
[Vocabulary]
In the middle: Ở giữa
College: Đại học, cao đẳng
Nephew: Cháu trai (con của anh, chị)
Twins: cặp sinh đôi
Look just like: Trông giống như (like: giống như)
Uncle: Bác, chú, cậu
Aunt: Cô, bác gái, mợ.
Cousins: Anh chị em họ (không phân biệt trai gái)
Which one: Ai (nhìn vào bức ảnh, hỏi 1 trong những người đó thì dùng
“which”, còn nếu không biết ai thì hỏi “who”)
I’ve got = I have got: Tôi có,
The youngest: Trẻ nhất (So sánh nhất của young)
At all: Hầu như, hoàn toàn
Into cars: Yêu thích ô tô (tobe + into something: Thực sự đam mê, yêu thích
thứ gì đó)
A couple of parrots: Vài con vẹt ( a couple of: một vài)
Cage: cái lồng
Wild: Hoang dã
Play cards: Chơi bài
Can’t stand: Không thể chịu được
Outdoor: Bên ngoài, các hoạt động ngoài trời
Arts: Nghệ thuật
Cultures: Văn hóa, nền văn hóa
We’re away: Chúng tôi xa nhà (away nghĩa là không ở nơi mà người nói
đang nói tới)
Bosses me around: thích chỉ đạo (ý muốn nói là sai khiên, sai vặt người
khác)
Birdwatching : sở thích nghiên cứu về chim hoang dã
Spend time in: dành thời gian vào việc gì đó
***
Basic Tactics for Listening, 2nd ed.
A: They’re ten.
3.
3. A : Đó chính là tôi và bố mẹ tôi.
A: That’s me and my parents.
B : Trời! Trông cậu giống bố thật đấy.
B: Boy! You look just like your dad. A : Đâu có.
A: No, I don’t!
4.
4. A : Đây là bức ảnh con trai và con gái
A: This is a picture of my son and daughter.
tôi.
B : Có phải con gái cậu lớn tuổi hơn con
B: Is your daughter older than your son? trai cậu không ?
A: Yes, much older. She’s 26.
A : Có, lớn hơn nhiều là đằng khác. Con
bé 26 tuổi rồi.
B: How olD is your son? B : Vậy con trai cậu bao nhiêu tuổi ?
A: He’s 17. A : Thằng bé 17 tuổi.
B : Đó quả là môt sự khác biệt lớn đấy.
B: That’S a big difference.
5. 5.
A: TheSe are my parents and that’s my
grandmother on the left. A: Họ là bố mẹ tôi và kia là bà tôi ở bên
trái ý.
B: How olD is she?
B: Bà cậu bao nhiêu tuổi rồi?
A: She’s 60. A: Bà tôi 60 tuổi.
B: Trong bà trẻ hơn so với tuổi 60.
B: She looks young for 60.
6. 6.
A: ThiS is my father with my uncle and A: Đây là bố tôi với bác trai, cô và 2 người
aunt and two cousins.
em họ.
B: Which one is your father? B: Ai là bố cậu vậy?
A: The one on the left.
A : Người bên trái ý.
B : Ồ phải rồi.
B: Oh, yes.
3. 3.
A: Cậu có anh chị em nào không Bob?
A: Do you have any brothers or sisters,
B: Chỉ một – chị gái tôi, Anna.
Bob?
B: Just one—my sister, Anna. A: Chị ấy lớn tuổi hơn cậu à?
A: Is she older than you? B : Đúng vậy. Và chị ấy lúc nào cũng sai
B: Yes, she is. She always bosses me khiến tôi.
around!
4.
4.
A: Tell me about your family, Rosie. A : Kể cho tôi nghe về gia đình của cậu
B: Well, I come from quite a big family. đi Rosie.
I’ve got two brothers, both of them younger B: Ồ, tôi đến từ một gia đình khá lớn.
than me. Tôi có 2 em trai, cả 2 đứa đều ít tuổi
A: Really. Do you have any sisters?
B: Yeah. I haVe one older and one younger hơn tôi.
sister. A: Vậy ư? Cậu có chị em gái nào không?
A: You’re lucky. I wiSH I came froM a big B: Tôi có một chị gái và một em gái.
family. A: Cậu thật may mắn. tôi ước gì tôi có 1
gia đình to như cậu.
5.
5.
A: Do you come from a big family, Tina? A: Cậu có đến từ một gia đình lớn phải
B: No, I’M an only child. It’s just me and không Tina?
my parents. B: Không, tôi là con một. Chỉ có tôi và
bố mẹ thôi.
4. Let’s Listen (Page 36)
1.
Cả bố và mẹ đều cao hơn tôi. Bố tôi rất
1.
Both of my parentS are taller than me. My dad cao, nhưng mẹ tôi thậm chí còn cao hơn
is pretty tall, but my brother iS even taller cả bố. Đi cùng nhau trông họ như một
than my dad. Together they look liKe a đội bóng rổ vậy. Chị gái tôi và tôi là
basketball team! My sister anD I are the short những người thấp trong gia đình.
oneS in the family.
2. 2.
My brother isn’t interested in music aT all. Anh trai tôi không thích nghe nhạc chút
He’s into cars, like my dad. But I’m not nào cả. Anh ấy thích xe ô tô, giống bố
interested in cars. I play the guitar and the
tôi. Nhưng tôi lại không thích ô tô. Tôi
piano. I guesS I love music becauSe of my
mom. She sings beautifully. She plays the
chơi ghi ta và piano. Tôi đoán mình yêu
piano really well, too. ca nhạc bởi vì mẹ tôi. Mẹ hát rất hay. Mẹ
chơi đàn piano cũng rất giỏi.
3. 3.
I love animals. I haVe a dog and I keeP a Tôi yêu động vật. Tôi có 1 con chó và tôi
couple of parrots in a big cage in my room. I nuôi một vài con vẹt trong một cái lồng
lớn trong phòng của tôi. Tôi thích chụp
love taking photographs of wild birds when I’m
ảnh các loài chim hoang dã khi tôi ở nông
in the countryside. My dad anD I often go away
thôn. Bố tôi và tôi thường đi chơi vào cuối
for the weekend and we haVe a great time tuần và chúng tôi có khoảng thời gian
birdwatching. My sister thinks I’m crazy. When tuyệt vời để ngắm chim. Em gái tôi nó nghĩ
my sister has free time, she loves to play cards. I tôi điên. Khi em tôi có thời gian rảnh, con
can’t stand card games. bé thích chơi bài. Tôi không thể chịu nổi
cái trò chơi đó.
4.
4.
I enjoy reading. I reaD a lot of books and I love Tôi thích đọc sách. Tôi đọc rất nhiều sách
going to the library. My dad likes outdoor things. và tôi thích đến thư viện. Bố tôi thích
He’s really into sports and swimming, and he những thứ ngoài trời. Ông ấy thực sự thích
always tells me I should get more interested in thể thao và bơi lội, và ông ấy luôn nói với
sports. But Mom tells me that reading is the best
tôi rằng tôi nên quan tâm nhiều hơn đến
thể thao. Nhưng mẹ tôi nói với tôi rằng
way to learn. She always gives me books that
đọc sách là cách tốt nhất để học. Mẹ luôn
she’s been reading. cho tôi những cuốn sách mà mẹ đang đọc.
5. 5.
I’m very interested in computers. I’m always Tôi rất thích máy tính. Tôi luôn tự học
teaching myself new computer programs anD I
những phần mềm mới và tôi có rất nhiều
phần mềm tuyệt vời. Anh trai tôi và tôi
haVe a lot of great software. My brother anD I
dành tất cả thời gian rảnh rỗi trong các
spend all our free time in computer stores anD
cửa hàng máy tính và trên Internet. Chị gái
on the Internet. My sister is more interested in tôi thì thích thú với nghệ thuật hơn. Chị
the arts. She likes music and she loves to read. thích âm nhạc và thích đọc. Chị ấy ghét
She hates computers! máy tính.
6.
6.
Tôi thích đi du lịch. Mẹ tôi và tôi đến một
I love traveling. My mother anD I go to a
nơi khác mỗi năm. Cả hai chúng tôi đều
different place every year. Both oF us love to thích học hỏi những điều mới mẻ về nền
learn new things about cultures. My father never văn hóa. Bố tôi không bao giờ đi với chúng
goes wiTh us because he hates flying. My older tôi vì ông ấy ghét bay. Em gái tôi thì đang
sister iS in college, so she stays home and học đại học, nên em ấy ở nhà và học mỗi
khi chúng tôi đi vắng. Đôi khi tôi muốn bố
studies while we’re away. Sometimes I wish my
và em gái tôi đi du lịch với chúng tôi bởi vì
sister and my father would travel with us because
tôi nhớ họ.
I miss them.
Nhiều bạn hỏi mình là làm sao để học nói tiếng Anh chuyên ngành văn phòng,
kế toán, kinh doanh, công nghệ…Câu trả lời học học tiếng Anh thực. Thực là
tiếng Anh mà người ta nói chuyện giao tiếp hàng ngày ấy. 80% giao tiếp hàng
ngày của mọi người trong công việc là về các chủ đề thân quen, chỉ khoảng
20% là có từ vựng về chuyên ngành (cái này bạn tự học). Còn cái chúng ta
cần là những câu, tình huống thực tế để nghe và nói được hàng ngày. Một
trong những chủ đề mà ai, đi đâu, làm gì cũng cần có để kết nối với mọi người
– đó là giải trí. Dù bạn đang đi học, đang đi làm hay đã nghỉ hưu. Hãy kết giao
với bạn bè trên thế giới, tham gia những hoạt động mà bạn có cùng sở thích.
Cơ hội để giao tiếp đó. Nhưng nếu bạn chưa có kiến thức gì trong đầu. Hãy
học từ vựng, sau đó làm bài nghe và copy toàn bộ audio bài này vào điện thoại
mà luyện đi nhé. Sức mạnh thần kỳ của việc nghe lặp cho đến giờ - 10 năm
dùng tiếng Anh, mình vẫn thấy chúng có tác dụng.
[Vocabulary]
Full of: Đầy (cái gì đó)
The weather going to be like: Thời tiết sẽ như thế nào đó…
It’ll = It will: Nó sẽ
The guys: Đám bạn (con trai)
Go rollerblading: Đi trượt patin
Great idea: Ý hay lắm (dùng khi đồng ý với ai đó)
How are things: Mọi chuyện thế nào? (= How are you)
WoulD you like: Bạn có muốn (một cách lịch sự). Có nối âm d+y = d3, kết hợp của
2 âm sẽ tạo thành âm /d3/
That sounds fun: Nghe hay đấy.
How about + V-ing: Gợi ý ai làm gì đó
A disco: Địa điểm để khiêu vũ, nhảy
What’S up: Thay vì nói Hello, có thể dùng What’s up với người quen.
Some other time: Lúc khác nhé
Come over: Đến đâu đó (ý là đến nhà ai đó chơi)
All right: Được thôi (rất hay dùng khi đồng ý. Thay vì nói ok)
Around 6:30: Khoảng 6 rưỡi
Going away for the weekend: Đi xa khỏi nhà, đi chơi (hoặc công việc) ngày cuối
tuần
Lie on : Nằm ở đâu đó
Pack a lunch: gói đồ ăn chưa, chuẩn bị bữa trưa
Go out for dinner: ăn tối ở bên ngoài, ra ngoài ăn tối
Go downtown: đi xuống phố (trung tâm)
Have an appointment: có một cuộc hẹn (công việc)
Not doing anything special: không làm gì đặc biệt. Ý nói là tôi khá rảnh
Basic Tactics for Listening, 2nd ed.
3.
A: What time is the game?
3.
A: Trận đấu lúc mấy giờ vậy ?
B: It’S at two o’clock. B : 2h
A: Great. Are you playing? A ; Tuyệt. Cậu sẽ chơi chứ?
B: Sure. B : Chắc chắn rồi.
4.
A: What do you want to do this weekend? 4.
A : Cuối tuần này bạn định làm gì ?
B: I don’t know. What do you want to do? B : Tôi không biết. Bạn muốn làm gì ?
A: I don’t know. A : Tôi không biết.
B : Này, tôi biết rồi. Hãy rủ mấy đứa bạn
B: Hey, I know. Let’s get the guys and go
rollerblading. và đi chơi trượt patin đi.
A: Nhất trí.
A: Okay.
5. 5.
A: What do you need to buy?
A: Bạn cần mua gì?
B: Tôi cần mua một vài cái quần bò.
B: Well, I need some new jeans. A: Và tôi cần một vài cái áo sơ mi.
A: And I need some shirts.
B: Được thôi. Hãy đi vào chiều thứ 7.
A: Saturday night is fine with me. A: Tối thứ 7 này được đấy.
B: Great. A: Tuyệt vời.
3. 3.
A: Hello.
A: Xin chào
B: Hello, Nancy. ThiS is Ken. B: Chào Nancy, Ken đây.
A: Oh, hi, Ken.
A: Ồ, chào Ken.
B: Tôi gọi vì tối thứ 6 này. Bạn có bận gì
B: I’m calling about Friday night. Are you không?
doing anything?
A: Tôi không.
A: I don’t think so. B: Tuyệt. Cậu có muốn đi nhảy với tôi
B: Great. How about going to a disco with
không?
me? A: Nhảy? Chắc chắn rồi. Cảm ơn. Bạn
biết tôi thích nhảy mà. Mấy giờ thế?
A: A disco. Sure. Thanks. You know I love
to dance. What time?
4. 4.
A: Hello.
A: Xin chào.
B: Hi, Anne. This is Mike. B: Chào Anne. Mike đây.
A: Chào Mike. Có chuyện gì vậy?
A: Hi, Mike. What’S up?
B: Có một trận cầu vào chiều chủ nhật.
B: There’S a football game on Sunday A: Một trận cầu?
afternoon.
B: Đúng vậy. Bạn có muốn đi không?
A: A football game? A: Ồ, xin lỗi.
Chủ nhật này tôi bận mất rồi.
B: Yeah. WoulD you like to go?
B: Ồ vậy có lẽ để khi khác nhé.
A: Oh, sorry. I’m not free on Sunday.
5. 5.
A: Hello.
A: Alo.
B: Hi, Wendy. ThiS is Jack. B: Chào Wendy. Jack đây.
A: Ồ xin chào.
A: Oh, hi.
B: Say, there’S a good movie on TV B: Nói nghe này, có một bộ phim hay
tonight. Do you want to come over and trên tivi tối nay. Bạn có muốn đến và
watCH it with me?
xem phim với tôi không?
A: Oh, I’d love to, but I can’t tonight.
I have too much work to do. A: Ồ, thích lắm, nhưng tối nay thì không
thể rồi. Tớ còn quá nhiều việc để làm.
4. Let’s Listen (Page 40)
1.
1. A: Bobby, Cậu có muốn ra ngoài ăn tối
thứ 5 không?
A: Bobby, woulD you like to go out for
dinner Thursday? B: Thứ 5 á? Ồ, tôi thích lắm, nhưng tôi
B: Thursday? Oh, I’d love to, but I phải đi ăn tối với chị gái rồi.
have to meet my sister for dinner. A: Ồ, vậy để khi khác nha.
A: Oh, well, some other time, then. B: Chắc chắn rồi.
B: Sure. 2.
2.
A: Melissa, cậu có muốn đi xem phim
A: Melissa, woulD you like to see a vào thứ 7 này không?
movie on Saturday? B: Nghe hay đấy. Mấy giờ thế?
B: That sounds great. What time? A: Lúc 9h30p được không?
A: At 9:30? B: Được.
B: All right.
3.
3.
A: Này Jack đi uống cà phê sau giờ học
A: Hey, Jack, let’s go for coffee after hôm thứ 2 nhé?.
clasS on Monday. B: Ồ, xin lỗi. Tôi phải đi đến trung tâm
B: Oh, sorry. I have to go downtown. thành phố. Tôi có một cuộc hẹn.
I haVe an appointment. A: Được rồi.
A: Oh, okay.
4.
4. A: Betty, cậu có muốn đến nhà tớ ăn tối
vào thứ 4 không?
A: Betty, do you want to come over to B: Cảm ơn. Mình rất sẵn lòng. Mấy giờ
my house for dinner Wednesday? vậy?
B: Thanks. I’d love to. What time? A: Khoảng 6h30p.
A: Around 6:30. B: Được rồi. Hẹn gặp cậu nha.
B: Okay. See you then.
5. 5.
A: Này Ralph, đi chơi tennis vào buổi
A: Hey, Ralph, let’s play tennis on
trưa chủ nhật nhé?.
Sunday afternoon.
B: Buổi chiều chủ nhật á? Tôi không
B: Sunday afternoon? I can’t. I’m thể đi được rồi. Tôi sẽ đi xa vào cuối
going away for the weekend. Maybe tuần này. Có lẽ để lúc khác nhé?
some other time? A: Chắc chắn rồi
A: Sure.
6.
6.
A: Nghe nói này Jill. Tôi sẽ đi mua sắm
A: Say, Jill. I’m going shopping
Friday night. I need a new dress. Want vào tối thứ sáu. Tôi cần mua một chiếc
to come? váy mới. Muốn đi cùng không?
B: Friday night? Okay, I’m not doing B: Tối thứ 6 ư? Được, hôm đấy tôi
anything special. không làm gì đặc biệt cả.
A: Good. Let’s go after work. A: Tốt. Đi vào sau giờ làm nhé.
B: Fine. B: Được đấy.
Du lịch và mua sắm là một trong những mục đích của các chuyến đi xuyên
quốc gia. Ngày xưa tôi tự hỏi, tại sao mình muốn đi du học? Có phải vì ham
mê kiến thức? Cuối cùng tôi nhận rằng, mục đích cuối cùng cũng là để được
khám phá 1 nền văn hóa với, được gặp những người mới, được mua, ăn
những đồ ở một đất nước mới. Vì vậy, du học không phải là con đường duy
nhất. Có rất nhiều cách để sang nước ngoài, tuy nhiên, để hoàn toàn có thể
“sống sót” ở một quốc gia khác, việc biết ngôn ngữ chung quốc tế - tiếng Anh
– là một điều không thể thiếu. Những kiến thức căn bản như mua bán, trả giá
cũng là điều cần phải học trước khi mình đi du lịch. Cho các bạn, anh chị, cô
bác nào chuẩn bị đi sang nước ngoài. Đây chính là 1 bài khá hữu ích. Cùng
tìm hiểu từ vựng trước khi vào bài nghe nhé.
[Vocabulary]
Can I help you?: Tôi có thể giúp gì bạn? (Một câu nói thông thường của
nhân viên khi vào hiệu mua đồ)
On sale: Đang giảm giá (Đồ đang được giảm giá thì sẽ nói là …on sale)
Let’s see: Để tôi xem nào. (Khi ai đó đang phân vân, suy nghĩ)
Try sth on: Mặc thử đồ gì đó
I’m just looking: Tôi chỉ xem thôi (khi bạn đi mua hàng nhưng không hoặc
chưa muốn mua. Nếu nhân viên hỏi, mình sẽ nói vậy)
Well: Ồ, Uh, ah. (Một từ hay đứng đầu câu khi ai đó muốn suy nghĩ hoặc cân
nhắc điều gì đó)
Thanks, anyway: Dù sao đi nữa cũng Cảm ơn (Một cách nói cảm ơn)
These shorts: Quần đùi (vì có 2 ống nên để /s/ cuối từ short)
Aren’t they?: Có phải không? (Loại câu hỏi đuôi, để ở cuối để xác nhận
thông tin xem có đúng không)
Comes to $8.50: vậy là tổng 8.50 đô (come ở đây nghĩa là tổng hết các món
đồ lại thì sẽ tính tới con số tổng là 8.50 đô)
Change: tiền lẻ, tiền thối lại (khi đưa tiền nhiều hơn giá, nhân viên trả lại bạn
tiền thừa)
Suit: Vừa, hợp (là một động từ khi nói đồ gì hợp với bạn)
Then: Rồi sau đó (Từ hay dùng trong văn nói)
Chocolate chip cookies: Bánh quy bơ sô cô la chip
Altogether: Tổng
Afford: Có khả năng chi trả, có khả năng mua gì đó
Which is great: Cái mà rất tuyệt (which dùng như 1 từ nối, đại diện cho cả
câu phía trước. Ý là việc bạn không giàu vẫn có xe ô tô đi là 1 điều tuyệt)
Rent sth: Cho ai thuê cái gì đó
Used to: Đã từng (thường sau đó là 1 động từ, nói về hành động đã từng
làm thường xuyên, giờ không làm nữa)
Four-room apartment: Căn hộ có 4 phòng (tính từ ghép. Danh từ chính
là apartment luôn đứng cuối nhé, các từ khác bổ trợ luôn đứng trước)
Neighborhood: Hàng xóng, láng giềng
Twice: Gấp đôi (ý là phải trả gấp đôi tiền)
Clothing: Quần áo nói chung (chú ý âm /th/ ở giữa rung và lưỡi đưa ra cửa
miệng, giữa 2 răng)
Kind of: Đại loại là (thêm trước một tính từ, nói về cảm giác chung chung,
không thật sự đặc biệt)
Reasonable prices: Giá cả hợp lý
In fact: Thực tế là (hay dùng ở đầu câu như 1 trạng từ)
Less: Ít hơn
Keeps the prices down: Giữ cho giá thấp đi (Keep sth down: làm cho thứ gì
đó thấp, ít đi)
That means: Điều đó có nghĩa là (mean thêm /s/ do chủ ngữ “that” là số ít.
Từ “mean” khá hay dùng khi giải thích)
All the time: Suốt, hầu như (Hành động xảy ra nhiều lần, liên tục, lần nào
cũng vậy)
Private schools: Trường tư thục
Public schools: Trường công
Expense: Chi phí (trọng âm số 2, có âm cuối /s/ nhé)
Spend a lot on tuition: Dành nhiều cho tiền học phí (Spend on sth: Dành
tiền cho cái gì đó. “Tuition” là học phí)
Health insurance: Bảo hiểm sức khỏe
Enter: Bước vào, vào (ý nói vào bệnh viện cần trả viện phí)
Clinics: Các phòng khám tư
Are run by: Vận hành, chạy bởi (Bị động của “run”)
***
1. 1.
A: Can I help you? A: Tôi có thể giúp gì cho bạn?
B: Vâng, những đôi giày này giá bao
B: Yes, how much are these shoes? nhiêu vậy?
A: Chúng đang được giảm giá. Xem nào
A: They’re on sale. Let’s see…
… Giá là 45 đô la.
They’re $45.
B: uh-huh.
B: Uh-huh. A: Bạn có muốn đi thử chúng không?
B: Không, tôi cảm ơn.
A: Do you want to try them on?
B: No, thanks. 2.
A: Cái máy tính này giá bao nhiêu vậy?
2.
A: How much is this computer? B : Đang giảm giá đó, chỉ 4,099 đô thôi.
B: It’s on sale for $4,099. A : 4,099 đô á !
A: $4,099!
Basic Tactics for Listening, 2nd ed.
3.
A: This tie isn’t bad. How much is it? 3.
B: It’s $36.95. A: Cái cà vạt này không tệ nhỉ? Cái này giá
bao nhiêu?
A: $36.95. Well, maybe I don’t really
B: Nó có giá 36.95 đô la.
need a tie. Thanks, anyway. A: 36.95 đô la. Chắc có lẽ tôi không thực
sự cần đến cái cà vạt này. Dù sao thì, cảm
4. ơn nhé.
A: These shorts are nice, aren’t they? 4.
B: Yes, and they’re only $26.95. A: Cái quần sooc này đẹp, phải không?
B: Đúng, và nó chỉ có giá 26.95 đô la. Cậu
Do you want to take them?
có muốn lấy chúng không?
A: Yeah, I think I will.
A: Có, tôi nghĩ tôi sẽ lấy.
5. 5.
A: How much are these earrings?
A: Đôi bông tai này có giá bao nhiêu vậy?
B: They’re only $12.25.
B: Giá của đôi đấy là 12.25 đô la.
A: They’re nice. I’ll take them. A: Chúng đẹp nhỉ. Tôi sẽ lấy chúng.
B: Okay. B: Vâng.
6.
6.
A: That camera looks interesting.
A: Cái máy ảnh của nhìn thú vị nhỉ. Nó có
How much is it? giá bao nhiêu vậy?
B: It’s on sale. It was $145, B: Nó đang được giám giá. Nó từng có giá
but now it’s only $125. là 145 đô la, nhưng bây giờ nó chỉ còn 125
A: Hmm. Well, I’ll think about it. đô la.
A: Hmm. Tốt, tôi sẽ suy nghĩ.
3. Let’s Listen (Page 43)
1.
1. Xem nào. Súp. Cái đó là 2 đô la. Và một
Let’s see. Soup. That’s two for a dollar. chai dầu gội - 6.50 đô la.
And a bottle of shampoo—$6.50. Vậy tổng tiền là 8.50 đô la
So that comes to $8.50
and your change is $12.50. Và tiền thừa của bạn là 12.50 đô la.
6.
6.
Tất cả đây à? Được rồi. Xem nào. Bây giờ tờ
Is this all? Okay. Let’s see. Now the
tạp chí đó có giá là 6.25 đô la. Và bạn lấy
magazines are $6.25. And you’re taking the quyển sách ?. Nó có giá là 12.00 đô la. Vậy
book? That’s $12.00. So that comes to tổng tiền đến 18.25 đô. Và đây là tiền thừa
$18.25 altogether. And here’s your change. của bạn. Đó là 1,75 đô la.
That’s a dollar seventy-five.
4. Let’s Listen (Page 44) 1.
1. Tôi không bao giờ có thể mua một chiếc xe ô
I could never buy a car at home because we tô ở quê nhà bởi vì chúng tôi phải trả tiền
pay a very high tax on cars. Only rich thuế rất cao trên xe hơi. Chỉ có người giàu
mới thực sự có thể mua được ô tô. Ở Mỹ, tôi
people can really afford to buy a car at
lái một chiếc xe mới đẹp và có thể dễ dàng
home. Here in the U.S., I drive a nice new
mua được nó. Bạn không cần phải giàu để sở
car and I can easily afford it. You don’t have hữu ô tô, điều đó thật tuyệt vời.
to be rich to own a car, which is great.
Ok. Sang được nước ngoài rồi phải ăn uống ở nhà hàng chứ. Vậy gọi món như
thế nào, chọn món như thế nào cho hợp lý. Là một trong những điều mình nên
học để không bị sốc văn hóa nhé. Ngay cả cách nói chuyện sao cho lịch sự
trong nhà hàng cũng nên biết. Mình trông sẽ “quốc tế” hơn 1 chút trong mắt
những người chủ nhà, hay trong mắt những người bạn bè đang đi cùng chúng
ta. Đơn cử như việc, trong mỗi câu yêu cầu, chúng ta luôn thêm “please” để
thể hiện tính lịch sự trong câu nói. Vô số các từ vựng và cách nói khác bạn nên
biết trước khi vào bài nghe. Làm bài nghe xong rồi, đừng quên “nghe lại” để
tắm não nhé.
[Vocabulary]
Order: Đặt món, gọi món
Salad: Sa lát (phát âm khác nhé0
What would you like for: Bạn muốn dùng gì cho…(Lịch sự luôn dùng would
like thay vì “want”)
Spaghetti: Món spa ghét ti (phát âm khác nhé)
Dessert: Món tráng miệng (sau khi ăn xong, chú ý phát âm)
Grilled fish: Cá nướng
Comes with: Đi cùng với, ăn cùng với
Broccoli: Bông cải xanh (gần giống súp lơ0
Peas: Đậu
Please: Làm ơn, vui lòng. (lịch sự khi yêu cầu ai đó)
Yet: Chưa. (đã được chưa, tính đến thời điểm hiện tại)
Stir-fry: Món xào
Spicy: Cay
Pretty: Khá, rất (Dùng thay cho very, khá phổ biến trong tiếng Anh)
Fries: Món khoai tây chiên (đôi khi nói là french fries0
Glass: Cốc
Excellent: Quá tuyệt
There you are: Của bạn đây. (Khi đưa cho ai cái gì đó)
Slices: Miếng
Cola: cô ca cô la
I guess: Tôi đoán vậy
I should have ordered: Tôi đáng lẽ nên gọi món (Should + have P2: Nói về
hàng động đáng ra nên làm nhưng đã không làm)
Expected: Đã kỳ vọng (ý là món không như kỳ vọng)
I’m starving: Tôi đang chết đói đây (nói vui, ý là đói lắm rồi)
Keep you waiting: Để bạn phải chờ (keep sb V-ing: Khiến ai đó phải làm gì)
Dry: Khô
Taste: Vị, niếm
Must have been frozen: Chắc hẳn là đã bị làm đông (Must + Have P2: Nói
về khả năng điều gì đó đã xảy ra )
Vegetable: Rau (chú ý phát âm)
Scoops: Muỗng, cốc (kem)
I wish I had ordered it: Ước gì tôi đã gọi món đó (I wish + S had P2: Ước
rằng mình đã làm gì đó, nhưng đã không làm)
Fabulous: Ngon tuyệt
Made a very good choice: Quyết định đúng (make a choice: ra quyết định)
Steak: Thịt bò bít tết
That: Rằng (dùng để nối 2 câu đơn thành 1)
Appetizer: Món khai vị (chú ý phát âm)
Sauce: Nước chấm, nước sốt
Tough: Cứng, dai
Though: đã, rồi, dù thế nào đi nữa (thường để cuối câu để chấm dứt hành
động. Như 1 từ lóng, thói quen khi nói. Ví dụ: Món ấy cũng ngon đấy – It was
delicious, though. Nghe nhiều thì quen, cái này chỉ dùng trong văn nói)
However: Tuy nhiên
Oily: Nhiều mỡ
house dressing: Nước sốt của Salad
Spices: Gia vị
Tasty: ngon
Bite: Miếng
On a diet: Đang trong chế độ ăn kiêng
the other night: Đêm hôm trước (mới xảy ra, không nhớ rõ là hôm nào)
Egg rolls: Trứng cuốn (gần giống nem cuốn)
Pepper: Ớt (đôi khi là hạt tiêu)
Spicy: Cay
Steamed: Món hấp
Awful: Tệ, dở tệ (nói món ăn hoặc cảm giác khác0
Bowl: Bát
Fantastic: Tuyệt
So was my date: Cuộc hẹn của tôi cũng vậy (So + đảo ngữ: Tôi cũng vậy)
Co-worker: Đồng nghiệp
Meal: Món ăn
Salty: Mặn
Onion: Hành tây (hành ta là shallot)
A piece of pork: Một miếng thịt lợn ( a piece of – một mẩu, một miếng)
No taste: Không có vị gì cả
Mousse: bọt kem, kem trộn trứng.
Basic Tactics for Listening, 2nd ed.
2. 2.
A: Chào bạn. Hôm nay tôi có thể giúp gì
A: Hi there. What can I get you today? cho bạn?
B: Well, let me see. I’ll just have some B: Ừ, để tôi xem nào. Tôi sẽ chọn một
soup and a salad. chút súp và salad.
A: Sure. Soup and salad. Our special A: Tất nhiên rồi. Súp và salad. Món đặc
today is grilled fish, and that comes with
biệt của chúng tôi hôm nay là cá nướng,
và đi kèm với bông cải xanh hoặc đậu
broccoli or peas.
Hà Lan.
B: No, thanks. Not today. I’m not very
B: Không, cảm ơn. Không phải ngày
hungry. But I would like some chocolate
hôm nay. Tôi không đói cho lắm nhưng
ice cream for dessert.
tôi muốn một chút kem sô cô la cho
A: Sure. Anything to drink?
món tráng miệng.
B: Coffee, and some water, please.
A: Tất nhiên rồi. Còn đồ uống thì sao?
B: Cà phê, và một chút nước lọc, làm
ơn.
3.
3.
A: Xin chào! Bạn đã quyết định chưa?
A: Hi! Have you decided yet?
B: Đây là thịt bò xào – có cay không?
B: Is the beef stir-fry very spicy?
2. 2.
A: And here’s your order. Steak with french A: Và đây là đồ bạn đã đặt. Bít tết với
fries and coffee. khoai tây chiên kiểu pháp và cà phê.
B: Cảm ơn. Tôi không thể chờ để ăn
B: Thanks. I can’t wait to eat. I’m starving.
được nữa. Tôi đói lắm rồi.
C: It looks okay. How is it? C: Nhìn có vẻ ổn. Nó thế nào?
B: Để tôi thử. Ồ, hoàn hảo.
B: Let me try. Oh, just perfect.
3. 3.
A: Sorry to keep you waiting. One order of
A: Xin lỗi để bạn chờ. Một gà chiên
fried chicken with broccoli. với bông cải xanh.
B: Thanks. Oh my! This chicken looks pretty B: Cảm ơn. Trời ơi! Món gà này trông
dry. khá khô.
C: Really. How does it taste? C: Thật chứ. Vị của nó như nào?
B: I’m afraid it’s not very fresh. I think it
B: Tôi sợ là nó không thực sự tươi.
must have been frozen.
Tôi nghĩ rằng nó đã bị đông lạnh
C: Let’s send it back. C: Hãy gửi lại đi.
6.
6.
A: Cậu gọi mỳ Ý à?
A: Did you order the spaghetti? B: Đúng vậy.
B: That’s right. A: Tốt. Của cậu đây. Và đây là cô ca
A: Good. Here you are. And here’s your của cậu
cola.
B: Thanks. I don’t think I made a very
B: Cảm ơn. Tôi không nghĩ tôi đã lựa
good choice. chọn đúng.
C: Really? C: Thật sao?
B: Yeah. I think I can make better B: Đúng. Tôi nghĩ tôi có thể làm món
spaghetti than this. mỳ Ý còn ngon hơn vậy.
4. Let’s Listen (Page 48)
1.
1. Tôi đến nhà hàng bít tết mới mở tối
I went to a new steak restaurant last night qua ở ngay gần nhà tôi. Tôi thích thử
that opened near my house. I love trying nhưng nơi mới.
new places.
To start the meal, I had an interesting
Bắt đầu bữa ăn, tôi đã dùng món
appetizer. It was some kind of seafood with khai vị khá thú vị. Nó như kiểu một
a spicy sauce on it… Mmm! The main dish, món hải sản với sốt cay phủ ở trên…
of course, was steak. It was very small and Mmm! Món chính, tất nhiên rồi, là bít
a little tough, though. tết. Dù vậy nó rất là nhỏ và hơi dai.
***
Chủ đề 13: Tám chuyện
Gặp bạn bè, người mới thì chào hỏi thế nào cho hợp lý?. Liệu “Hello” có phải là
cách mà người ta hay dùng không? Thực tế khác xa so với cuốn sách giáo
khoa mà bạn học 9 năm ở trường đó. Về căn bản tài liệu do người Việt soạn lại
sẽ mang tính chủ quan của người soạn, có thể mất đi tính văn hóa (sự khác
biệt về văn hóa) trong khi nói của người bản xứ. Vậy nên mình sẽ chỉ hướng
dẫn các bạn những gì thật bản xứ, từ 1 tài liệu chuẩn mà người nước ngoài
dùng như một thói quen hàng ngày. Bạn sẽ trở nên dễ gần gũi và thân thuộc
hơn khi nói cùng 1 ngôn ngữ, cùng 1 văn hóa với người đối diện. Ai đó nói
rằng: “Nếu bạn nói chuyện với 1 người bằng ngôn ngữ anh ta hiểu, bạn sẽ đi
tới đầu anh ấy. Nhưng nếu bạn nói bằng chính ngôn ngữ của anh ta, những gì
bạn nói sẽ đi vào tim”. Bạn bắt đầu để hiểu văn hóa chưa?
[Vocabulary]
Ages: Rất lâu rồi (Kiểu nói quá là - Hàng thế kỷ rồi)
These days: Mấy hôm nay (cũng có nghĩa là “thời nay, dạo này”, nói chung
chung)
It’s been great seeing – It has been great seeing: Rất vui khi gặp…ai đó
(“Has been” ý nói quãng thời gian từ lúc gặp tới giờ là khá vui – thì hiện tại
hoàn thành, nói về “khoảng” thời gian)
I’ve got to = I have got to: Tôi phải…làm gì đó
Lately: Dạo này
It’s been really nice talking to you: = It has been: Rất vui khi được nói
chuyện với bạn. (Giống câu “It’s been great seeing”. Cấu trúc câu It’s been +
tính từ + V-ing để nói khi kết thúc câu chuyện)
Get together: Gặp nhau
Where have you been: Cậu đã ở đâu thế? (Lâu không gặp thì hay hỏi vậy)
Have you met her?: Cậu đã gặp cô ý bao giờ chưa? (Thì hiện tại hoàn thành
– Have + S + P2: Từ trước tới giờ, đã bao giờ gặp chưa)
Nearly: Gần như, hầu như
Can I get you something: Tớ có thể gọi gì cho cậu đây? (Hỏi khi chuẩn bị ăn
hoặc uống)
Across: Ngang qua (câu này ý đi du lịch từ bắc vào nam, ngang qua cả nước)
Drove: Lái (quá khứ của Drive)
Decide: Quyết định
Elementary: Tiểu học
Surprise: Ngạc nhiên
Excited about…: Hứng thú với cái gì đó…
Glad: Vui mừng, hạnh phúc
Tickets: Vé
Had been sold: Đã “được” bán (Bị động thì cho “tobe” lên trước. Cấu trúc
tobe + V (p2) )
I’m looking forward to: Chờ mong điều gì đó
Puppy: Chó con (từ lóng)
Awesome: Tuyệt
Bad case: Một trạng thái khá tệ (ý là bị ốm nặng)
Get over: Vượt qua, khỏi
A couple of: Một vài
Over there: Ở đó
Moved: Chuyển đi (nhà ở)
A while ago: Một thời gian trước (không rõ ràng)
Appear: Xuất hiện
Already: Đã rồi (hay dùng trong thì Hiện tại hoàn thành)
Mention: Nhắc đến
Exhibition: Triển lãm
Museum: Bảo tàng
Take a look at: Xem…cái gì đó
Find it really interesting: Thấy nó khá thú vị (cấu trúc Find sth + tính từ.
Thấy cái gì đó….)
***
Basic Tactics for Listening, 2nd ed.
Unit 13: Small Talk
2. Let’s Listen (Page 50) 2.
1. 1.
Oh, hello, Bob. I haven’t seen you in Ồ, xin chào, Bob. Cả thế kỷ rồi không
ages. How is everything with you gặp. Mấy ngày nay mọi chuyện ổn cả
these days? chứ?
2.
2.
Thật tuyệt khi được gặp lại cậu. Gee,
It’s been great seeing you again. nhìn đồng hồ đi. Tôi phải vội đi rồi.
Gee, look at the time. I’ve got to Nói chuyện sau nhé.
run. Talk to you later. 3.
3. Cậu có khỏe không? Thật tốt khi
How are you, anyway? It’s so nice to được gặp lại cậu. Gần đây cậu đã
làm gì rồi?
see you. What have you been doing
lately? 4.
4. Thật tốt khi được nói chuyện với cậu.
It’s been really nice talking to you. Hãy sớm gặp lại nhau nhé, được
Let’s get together again soon, okay? không?
5.
5.
Oh, hi. I’ve been thinking about you.
Ồ, xin chào. Tôi vừa nghĩ về cậu
I haven’t seen you in such a long
xong. Lâu rồi không gặp cậu. Mọi thứ
time. How’s everything? thế nào rồi?
6. 6.
Where have you been? It’s been Cậu đã ở đâu vậy? Đã hàng thế kỷ
ages. How’s it going with you? rồi. Mọi chuyện thế nào?
7. 7.
Nghe này. Tôi hy vọng sẽ sớm được
Listen. I hope to see you again soon.
gặp lại cậu. Thỉnh thoảng hãy đi ăn
Let’s have lunch sometime, okay? trưa nhé, được không?
8. 8.
How have you been? And how’s your Dạo này cậu khỏe không? Gia đình
family? It’s so nice to see you again. cậu thế nào rồi? Thật là tốt khi được
gặp lại cậu.
2. 2.
A: Chào, Jim. Mọi thứ sao rồi?
A: Hi, Jim. How’s everything?
B: Mọi thứ vẫn ổn, cảm ơn.
B: Everything’s fine, thanks. A: Này, nghe thấy không? Đó là
Whitney Hudson. Cô ấy có tuyệt
A: Hey, hear that? That’s Whitney Hudson. không?
Isn’t she great? B: Có, cô ấy thực sự rất tuyệt.
B: Yes, she’s really good.
3. 3.
A: Ai ở đằng kia vậy? Cậu đã từng
A: Who’s that over there? Have you met gặp cô ấy chưa?
her? B: Không, tôi chưa từng gặp cô ấy
B: No, I haven’t met her before. But I
trước đây. Nhưng tôi nghĩ bây giờ tôi
think I will now. Nice talking to you. sẽ gặp. Rất vui được nói chuyện với
cậu.
4. 4.
A: So, how are you, anyway? A: Vậy, dù sao thì bạn thế nào rồi?
B: Okay. Not too bad.
B: Ừ. Cũng không quá tệ.
A: Mọi thứ trong công việc ổn
A: How’s everything at work? không?
B: Ổn, nhưng tôi rất bận rộn. Tôi
B: Fine, but I’m very busy. I have to work phải làm việc muộn hầu như mỗi tối
late nearly every night.
5. 5.
A: I think I’ll get something to eat. The A: Tôi nghĩ mình sẽ lấy gì đó để ăn.
food looks good. Can I get you something? Thức ăn trông ổn đấy. Tôi có thể lấy
B: No, I’m not hungry right now, thanks. gì cho cậu không?
A: Okay, talk to you later.
B: Không, giờ tôi không đói, cảm ơn.
A: Ừ, nói chuyện với cậu sau nhé.
6.
6.
A: Hey, hi. I’ve been thinking about A: Này, xin chào. Tôi vừa nghĩ về cậu.
you. I haven’t seen you in ages. Did you Không gặp cậu cả một thế kỷ rồi. Cậu
have a good trip? có một kì nghỉ vui chứ?
B: Yeah, it was great. I took a train
B: Ừ, nó cũng tuyệt. Tớ đã đi tàu qua
across Canada. Then I drove to Disneyland. Canada. Rồi tớ lái xe đến Disneyland.
A: Wow! That’s great. A: Ồ! Tuyệt quá.
7. 7.
A: Hey, great to see you. How have you
A: Này, thật tuyệt vời khi được gặp
been? bạn. Dạo này bạn thế nào rồi?
B: Fine, thanks. B: Tôi ổn, cảm ơn.
A: How are your parents? A: Bố mẹ cậu ổn không?
B: Oh, Mom and Dad are fine, thanks. B: Ồ, mẹ và bố đều ổn, cảm ơn. Mẹ tôi
Mom’s just started a new job.
A: Oh, really?
vừa bắt đầu một công việc mới.
A: Ồ, thật sao?
8.
8.
A: Hi. How have you been? A: Xin chào. Dạo này bạn thế nào rồi?
B: Oh, fine, thanks.
B: Ồ, tôi ổn, cảm ơn.
A: Bạn có biết tất cả mọi người ở đây
A: Do you know everyone here? không?
B: Có, Hầu như tất cả mọi người.
B: Yeah, almost everyone.
Học ngôn ngữ mới đồng nghĩa với việc có những từ thậm chí dịch ra bạn cũng
không hiểu được. Ví dụ đơn cử như môn thể thao lướt thuyền (windsurf). Bạn
chỉ ngù ngờ hiểu nghĩa mà không thực sự, cho tới khi nhìn thấy hình ảnh thực
sự của môn đó. Là môn mà 1 người đứng lên 1 chiếc thuyền nhỏ, với 1 cánh
buồm và lướt với gió trên biển. Về căn bản, cái này thuộc về văn hóa, bởi đây
không phải là 1 môn quá phổ biến ở Việt Nam. Vậy nên đôi khi nghe bạn bắt
được từ nhưng không thật sự hiểu nghĩa. Học ngôn ngữ cũng chính là học để
mở mang kiến thức về xã hội. Từ vựng không phải là tất cả nếu bạn không
hiểu nghĩa của nó trong văn cảnh. Những bài nghe đậm chất bản xứ, do
người bản xứ tạo ra chính là 1 nguồn học cực hữu dụng cho bạn để luyện tập.
Quy tắc bất di bất dịch – Nghe được là Nói được. Bạn chuẩn bị chưa? Bắt đầu
nhé.
[Vocabulary]
Vacation: Kỳ nghỉ
So-so: Cũng tàm tạm (tính từ)
A tan: Làn da rám nắng
Tough: cứng, khó nhằn (ý nói kỳ nghỉ chán)
Disappointing: Thất vọng
Terrible: Tệ
Fighting: Đánh nhau
Rent a house: Thuê một căn nhà
Quiet: Yên tĩnh
Peaceful: Bình yên
Woke me up: Đánh thức tôi dậy (Wake sb up: Đánh thức ai đó dậy)
Skiing: Trượt tuyết
Awful: Tệ
Failed: Thất bại, trượt (kỳ thi)
All right: Ổn
Nothing special: Chẳng có gì đặc biệt
Fantastic: Tuyệt vời
Crowded: Đông đúc.
Terrific: Hứng khởi, thú vị
Windsurf: Lướt thuyền (thuyền có 1 buồm, lướt trên biển có gió)
Had fun: Vui vẻ (quá khứ của have fun)
Fall off: Ngã
Went camping: Đi cắm trại (quá khứ của Go camping)
Kept warm: Giữ ấm (Quá khứ của Keep warm)
Went sightseeing: Đi ngắm cảnh (Quá khứ của Go sightseeing)
Must have been: Đáng nhé phải (Must + Have + P2: thì hiện tại hoàn thành
nói về một dự đoán, có lẽ nó phải…)
Sunburn: Bị cháy nắng
Cooking course: Khóa học nấu ăn
Spaghetti: Món spa ghét ti
Meatballs: Thịt viên
All the way: Suốt trên đường (Ý là các bạn ý ngủ trong ô tô suốt chuyến đi)
***
B: Tàm tạm.
B: So-so.
A: Cậu đã đi những đâu?
A: Where did you go?
B: Tớ đã đi đến Hawaii.
B: I went to Hawaii.
A: Và?
A: And?
B: Ừ thì, tôi đến để tắm nắng, mà đến thì
B: Well, I went for the sunshine, but it mưa suốt thôi! Vì vậy, tớ không có tí rám
rained every day! So I couldn’t get a tan. nắng nào.
3. 3.
A: How was your vacation?
A: Kì nghỉ của bạn thế nào?
B: Very disappointing. B: Rất thất vọng.
A: Ồ, cậu đã làm gì?
A: Oh, what did you do? B: Không có gì.
Tôi chỉ ở nhà và giúp bố tôi sửa ô tô
B: Nothing. I stayed home and helped
của ông ấy.
my father fix his car.
A: Oh, no! A: Ôi không!
4. 4.
A: Did you do anything interesting on A: Cậu có làm điều gì thú vị trong kì
your vacation?
nghỉ của cậu không?
B: Mmm. Well, I went out of town for a B: Mmm. Ừ, tôi rời thị trấn vài ngày.
few days. I visited my brother and his Tôi đến thăm anh trai tôi và gia đình
family. anh ấy.
A: Cậu có khoảng thời gian vui chứ?
A: Did you have a nice time?
B: Rất tệ. Bọn trẻ con đánh nhau suốt
B: It was terrible. The kids were fighting ngày.
all the time.
5.
5. A: Cậu quay trở về sau kì nghỉ lúc nào
A: When did you get back from your
thế?
trip?
B: Tuần trước.
B: Last week. A: Vậy cậu có đi ra biển không?
B: Không phải thời gian này. Tôi thuê
A: So did you go to the beach? một ngôi nhà ở trong vùng nông thôn.
Nó thực sự rất yên tĩnh và thanh bình.
B: Not this time. I rented a house in the
country. It was really quiet and peaceful. Và rất chán! Và lũ chim đánh thức tôi
And really boring! And the birds woke me vào 6 giờ mỗi buổi sáng.
up at six o’clock every morning.
6.
6.
A: Cậu làm gì vào kì nghỉ của cậu?
A: What did you do on your vacation?
Did you stay home? Cậu có ở nhà không?
B: Không, tôi đã đi trượt tuyết.
B: No, I went skiing. A: Thật sao. Cậu có khoảng thời gian
đẹp chứ?
A: Really. Did you have a good time?
B: Nó đã thực sự rất tuyệt – cho đến
B: It was great—until I broke my leg! khi tôi chân tôi bị gãy!
8.
8.
A: Did you go to California for your A: Cậu có đến California cho kì nghỉ
vacation? của cậu không?
3. 3.
A: Chuyến đi trượt tuyết của bạn thế
A: How was your ski trip? nào?
B: Tồi tệ.
B: Awful.
A: Tại sao vậy?
A: Why? B: Không hề có tuyết!
B: There was no snow!
4. 4.
A: So how was your trip to France? A: Vậy chuyến đi Pháp của bạn thế
nào?
B: Very disappointing. It was so crowded
B: Rất đáng thất vọng. Nó quá đông
everywhere. We couldn’t even get a hotel room.
đúc, mọi nơi. Chúng tôi còn không thể
A: That’s too bad. You should never go in thuê được phòng khách sạn.
July. A: Điều đó thật tệ. Không bao giờ nên
đi vào tháng bảy.
B: Now you tell me! B: Giờ thì tôi mới bảo tôi!
5. 5.
A: Bạn đã quay trở về từ chuyến đi
A: When did you get back from the beach?
biển khi nào vậy?
B: Last weekend. I had a terrific time. I B: Cuối tuần trước. Tôi có khoảng thời
swam every day and I learned how to windsurf. gian rất tuyệt vời. Tôi bơi hàng ngày và
A: Great! tôi đã học được cách lướt thuyền.
A: Tuyệt vời!
6. 6.
A: Did you have a nice vacation? A: Bạn đã có một kì nghỉ tốt đẹp chứ?
B: Nó thật tồi tệ. Thức ăn rất tệ. Và
B: It was terrible. The food was awful. And
the hotel wasn’t clean at all.
khách sạn tôi thuê nó không hề sạch
một chút nào.
A: Oh, that’s too bad. A: Ồ, đúng là tệ thật.
7.
7. A: Vậy chuyến đi tới Thái Lan của bạn
A: So how was your trip to Thailand? thế nào?
B: Tôi đã có một khoảng thời gian đẹp.
B: I had a wonderful time. The shopping Mua sắm rất tuyệt. Và mọi người ở đây
was fantastic. And the people were great.
cũng tuyệt vời.
A: Sounds like you had fun. A: Nghe có vẻ như bạn đã rất vui vẻ.
B: I did. B: Đúng vậy.
B: Really great! But it was too short. B: Thực sự rất tuyệt vời. Nhưng nó
hơi ngắn.
A: Really. How long was it?
A: Thật sao. Kì nghỉ kéo dài bao lâu?
B: Only a month.
B: Chỉ có một tháng.
A: A month! You’re lucky!
4. Let’s Listen (Page 56) A: Một tháng! Cậu thật may mắn!
1.
A: Is this you? 1.
A: Có phải cậu không?
B: Yes, it is.
B: Đúng, tôi đấy.
A: Wow! It looks really fun, but hard.
How do you stay on them? A: Ồ! Nhìn có vẻ vui đấy, nhưng hơi
khó. Làm thế nào mà cậu có thể đứng
B: In the beginning, you don’t. You trên chúng?
fall off all the time. But you learn pretty
quickly. I had a wonderful time. B: Lúc đầu, cậu không thể. Cậu ngã
suốt. Nhưng cậu sẽ học khá nhanh.
Tôi đã có một khoảng thời gian đẹp.
2. 2.
A: What are you doing here? A: Cậu đang làm gì ở đây thế?
B: My friends and I went camping. It B: Bạn tôi và tôi đi cắm trại. Thực sự
was really great. But it got very cold at rất tuyệt. Nhưng trời rất lạnh vào ban
night. This is how we kept warm. đêm. Đây là cách chúng tôi giữ ấm.
3.
3.
A: What did you do?
A: Cậu làm gì đây?
B: Oh, I went sightseeing and visited
B: À, tôi đi thăm quan và thăm tất cả
all the museums.
các viện bảo tàng.
A: Oh, that sounds interesting. A: Ồ, nghe có hay đấy.
5. 5.
A: What are you doing here?
A: Cậu đang làm gì ở đây vậy?
B: Oh, I took a cooking course in Italy. B: Ồ, tôi đã tham gia một khóa học nấu
ăn ở Ý.
A: Terrific. So what can you make
now? A: Tuyệt. Vậy bây giờ cậu làm được
món gì rồi?
B: Spaghetti and meatballs!
B: Mỳ ý và thịt viên!
6.
A: Did you go all the way in this? 6.
A: Cậu đi cả chuyến hành trình bằng
B: Yes, we did. It was really very bằng cái này á?
comfortable to travel in. We slept in it,
B: Đúng vậy, chúng tôi đã làm vậy. Nó
too.
thực sư rất thoải mái khi đi du lịch.
Chúng tôi cũng ngủ trong đấy nữa.
Thế giới đang trở nên nhỏ hơn với sự phát triển của internet. Bạn có thể trải
nghiệm cuộc sống trên các quốc gia khác nhau chỉ qua màn ảnh nhỏ. Ti vi,
youtube và mạng xã hội đã khiến cho cuộc sống chúng ta không còn quá
khác xa so với phần còn lại của thế giới. Những cơ hội sống và làm việc trong
một môi trường quốc tế kéo theo là thử thách với bạn khi cần phải biết sử
dụng tiếng Anh. So với 10 năm trước đây, học tiếng Anh chỉ là những bài ngữ
pháp khô khan, đĩa CD không hình thì giờ đây, bạn được trải nghiệm toàn bộ
ngôn ngữ bằng trực quan sinh động. Hình ảnh, âm thanh, màu sắc sẽ khiến
cho não bộ học nhanh hơn trước kia rất nhiều. Đó cũng chính là cách mà
mình áp dụng để khiến cho các bài nghe của bạn trở nên dễ dàng hơn. Từ
vựng đi cùng hình ảnh sẽ giúp đi vào não nhanh hơn rất nhiều.
Cùng nhau tìm hiểu cuộc sống thời đại 4.0 như thế nào nhé. Căn hộ của bạn
trong tương lai sẽ như thế nào?
[Vocabulary]
Apartment: Căn hộ
Living room: Phòng khách
Huge: To, lớn
What’s your place like: Chỗ cậu trông thế nào? (What’s…like: Như thế
nào/ Dùng hỏi chung chung về vấn đề gì đó)
Stove: Bếp (ga hoặc điện, từ)
Refrigerator: Cái tủ lạnh
Mattress: Cái đệm
Furrniture: Đồ đạc trong nhà
Shower: Cái vòi hoa sen
Probably: Có lẽ
Bookshelf: Cái giá sách.
Stereo: Loa (bộ loa gồm 2 bên trái phải)
Check out: Xem, kiểm tra xem
Sales: Giảm giá (trong bài nghĩa là những mặt hàng giảm giá)
Dinner table: Bàn ăn
Been able to: Có khả năng để…
Managed to pick up: Cố gắng để nhặt đồ… (Manage to + V: Cố để làm gì
đó)
Yard sale: Khu vực bán hàng đã qua sử dụng
Cost: Tốn…bao nhiêu tiền (khi mua đồ)
Though: vậy, thế đó. (1 từ hay dùng khi kết thúc câu. Thực chất không có
nghĩa)
Models: Mẫu, sản phẩm, mô đen
Sales clerk: Nhân viên bán hàng
Meals: Bữa ăn
While: Trong khi đó
***
A: Really? Don’t you have a bedroom? A: Thật sao? Cậu không có phòng ngủ à?
B: No, I sleep in the living room. B: Không có, tôi ngủ ở phòng khách.
A: What about your dog? A: Con chó của bạn thì sao?
B: She sleeps in the living room, too! B: Nó cũng ngủ ở phòng khách luôn! Nằm
Right next to me. ngay bên cạnh tôi
Basic Tactics for Listening, 2nd ed.
2.
2.
A: Căn hộ mới của cậu thế nào, Celia?
A: What’s your new apartment like, Celia?
B: Nó thực sự lớn. Tôi thích nó.
B: It’s really big. I love it.
A: Căn hộ có bao nhiêu phòng vậy?
A: How many rooms does it have?
B: Rất nhiều. Căn hộ có 2 phòng ngủ, 1
B: Lots. It’s got two bedrooms, a living room, phòng khách, và có một nhà bếp lớn và
and a huge kitchen and bathroom. phòng tắm.
A: Sounds great. So, when can I come and stay A: Nghe thật tuyệt. Vậy, khi nào tôi có
with you? thể qua và ở với cậu không?
3.
3.
A: Do you like your apartment, Joe?
A: Cậu có thích căn hộ của cậu không,
B: Not really. It’s very small. Joe?
B: It’s nice. It’s got two bedrooms, a big one B: Nó cũng ổn. Nó có 2 phòng ngủ, một
and a small one. phòng to và một phòng nhỏ.
A: Thật tuyệt vời.
A: That’s great. B: Đúng, nhưng tôi chỉ ở phòng nhỏ.
B: Yes, but I’ve got the small one.
A: Ồ.
A: Oh.
2. 2.
If you have an old bookshelf you Nếu như bạn có một cái giá sách cũ
aren’t using, I’d be really happy to buy không sử dụng đến, tôi rất muốn mua
it! I haven’t been able to find one that nó! Tôi đã không thể tìm được một cái
is the right size. All the ones I looked đúng kích cỡ. Tất cả những cái tôi đã
at were too big. Right now there are xem thì chúng quá lớn. Hiện tại tôi để
books all over the floor. But I những cuốn sách khắp sàn. Nhưng tôi
managed to pick up a really good đã xoay sở để lấy một cái Tivi tốt và
TV and stereo at a yard sale last dàn âm thành ở hội chợ đồ cũ giảm giá
weekend. I still need to find a vào tuần trước. Tôi vẫn cần phải tìm
dinner table. All the ones I looked một cái bàn ăn. Tất cả những cái tôi
at in the stores were too expensive. xem trong các cửa hàng đều quá đắt.
3. 3.
I was thinking about getting a Tôi đã suy nghĩ về việc mua một giá
bookshelf, but I don’t have many sách, nhưng tôi chưa có nhiều sách, vì
books yet, so I guess I can wait. I was vậy tôi nghĩ rằng tôi có thể đợi được.
lucky. I got a really cheap used TV the Tôi đã rất may mắn. Tôi đã mua được
other day. It only cost $50 and it một chiếc tivi đã qua sử dụng rất rẻ
works really well. It’s nice to have hôm nọ. Nó chỉ có giá 50 đô la và nó
something to watch. Right now I don’t hoạt động rất tốt. Thật tuyệt khi có thứ
have enough money to buy a stereo. gì đó để xem. Ngay bây giờ tôi không
The dinner table is very nice and big có đủ tiền để mua một bộ âm thanh.
enough for six people. I bought a
Bàn ăn rất đẹp và đủ lớn cho sáu
cheap sofa, too. It’s really
người. Tôi cũng đã mua một chiếc ghế
comfortable.
sofa giá rẻ. Nó thực sự thoải mái.
4.
4.
The bookshelf is good, though it’s
Kệ sách tốt, mặc dù nó có thể hơi quá
probably a little too big for the living lớn đối với phòng khách. Tôi cần một
room. I need a TV, but I’m waiting for chiếc tivi nhưng tôi đang chờ đợi
the new models. I have a good những mẫu mới ra. Tôi có dàn âm
stereo. So that’s good. However, I still thanh tốt. Vậy là ổn. Tuy nhiên, tôi vẫn
haven’t bought a dinner table. I saw a chưa mua bàn ăn. Tôi đã thấy một cái
great one last week. The sales clerk rất tốt vào tuần trước. Nhân viên bán
said that they’re having a big sale next hàng đã nói rằng họ sắp có một đợt
week, so I’m waiting for that. For now, giảm giá khủng vào tuần tới, vậy nên
I’m eating my meals while sitting on tôi đang chờ. Bây giờ, tôi đang dùng
the sofa. bữa trên ghế sofa.
Học tiếng Anh là một ý tưởng tồi. Về căn bản bạn không học được khi xem
phim phụ đề tiếng Việt. Hơn thế nữa các bộ phim bạn xem ngoài rạp lại đa số
là phim hành động, trên 50% thời lượng phim là rượt đuổi, bắn súng, đánh
nhau. Từ vựng thì lại không phải là những từ ngữ dùng thường ngày, nói thì
nhanh, thành ra bạn chẳng học được gì. Mà đôi khi còn sợ vì cố nghe mà
chẳng hiểu gì. Tốt nhất nên học nghe theo chủ đề, những cuộc HỘI THOẠI
hàng ngày. Ví dụ như bài này là nói về các loại phim mà bạn hay xem. Các từ
vựng và cấu trúc câu rất thực tế. Cái bạn học được không phải là các loại súng
ống mà là những câu từ dùng trong giao tiếp.
Cùng nhau học một số từ vựng mà bạn có thể sẽ gặp phải khi nghe nhé. Càng
ít từ vựng thì càng cần học kỹ trước khi bước vào bài nghe.
Nghe xong thì việc nghe lại là điều không thể thiếu. Não bạn cần phải tiếp xúc
với ngôn ngữ hàng ngày. Nếu cho não ăn hàng ngày như dạ dày, thì bạn
không cần phải lo lắng về hầu bao của mình nữa rồi.
[Vocabulary]
Kind of: Loại, thể loại
Science – fiction: Phim khoa học viễn tưởng
Horror movies: Phim kinh dị
Can’t stand: Không thể chịu nổi (không thích)
Dumb: Ngu ngốc, dở
Westerns: Phim miền Tây (cao bồi)
Comedies: Phim hài
These days: Dạo này, đợt này, thời gian gần đây
Me, neither: Tôi cũng không
The funniest: Hài hước nhất (so sánh nhất của Funny, luôn có “the”
đứng trước nhé)
Weird: Kỳ lạ, kỳ dị
European: Châu Âu
Goes wrong: Trở nên tệ (không như dự định)
Luggage: Hành lý
End up: Kết thúc
By mistake: Bị nhầm, lẫn
Bank robbers: Cướp ngân hàng
Car chase: Cuộc rượt đuổi bằng ô tô
A good laugh: Tiếng cười (ý nói muốn xem hài thì nên xem phim đó)
Stuff: Đồ vật, những thứ khác (trong bài này là những cảnh tương tự như vậy)
Special effects: Kỹ xảo
50-story building: Tòa nhà 50 tầng (story ở đây nghĩa là tầng)
Patient: Bệnh nhân
Look after sb: Chăm sóc ai đó
Romances: Phim tình cảm, lãng mạn
Operation: Cuộc phẫu thuật
Medicine: Thuốc men
Get dark: Trở nên tối
Turn into: Trở nên, trở thành
Yuck: Từ biểu đạt cảm xúc khi nghe thấy gì đó ghê rợn
Bother V-ing: Để tâm, để ý đến thứ gì đó
Time machine: Cỗ máy thời gian
Century: Thế kỷ
Drama: Phim kịch tính
Volcano: Núi lửa
Come up: Hiện lên, nổi lên, xuất hiện
Scary: Đáng sợ
Realistic: Thực tế, thật, giống thực.
Not really: Không hẳn
Stars: Diễn viên.
What’s it all about: Nó là về cái gì? (What….about: Về …cái gì)
Hunt sb down: Săn, truy lùng ai đó
Right ‘til: Ngay tới khi, cho tới khi (‘til = until)
Explosion: Vụ nổ
Funky music: Nhạc funky (một loại nhạc cổ, khó nghe)
Annoying: Khá là phiền, khó chịu
It’s supposed to be: Đáng nhẽ nên…( be supposed to: điều đã được định
sẵn)
Adventure: Phiêu lưu
Explorers: Nhà thám hiểm
Discover: Khám phá
Ape: Tinh tinh
Worth seeing: Đáng để xem (tobe + worth + V-ing: Đáng để làm gì đó)
Robbery: Trộm cắp
Art thieves: Những kẻ trộm đồ cổ
Helicopter chase: Rượt đuổi bằng trực thăng (phía trên có đã car chase đó)
***
B: Oh, I can’t stand them. They’re usually B: Ồ, tôi không thể xem chúng. Phim ấy
really dumb! khá là dở hơi!
2.
2.
A: Cậu có thích xem phim không Bob?
A: Do you like movies, Bob?
B: Sure. B: Tất nhiên rồi.
3. 3.
A: What kind of movies do you like, A: Thể loại phim nào mà cậu thích vậy,
Andrew? Andrew?
B: My favorite movies are action movies. I B: Phim mình thích là hành động. Tôi
also like science fiction. cũng thích khoa học viễn tưởng.
4. 4.
A: What kind of movies do you like, Tina? A: Cậu thích loại phim nào vậy, Tina?
1. 1.
A: Đó là một trong những bộ phim hài
A: It’s one of the funniest movies I’ve hước nhất mà tôi từng xem. Về một gia
seen. It’s about this weird family that goes on đình kì lạ đi nghỉ ở Châu Âu. Nhưng đó là
a European vacation. But it’s a vacation where một kì nghỉ lễ mà mọi thứ đều hỏng bét.
everything goes wrong. First, they lose all their Đầu tiên, họ mất tất cả hành lí của họ, và
luggage, then they end up in the wrong city by sau đó họ đến sai thành phố do sự nhầm
lẫn. Sau đó, có người cho rằng họ là những
mistake. After that, someone thinks they are
tên cướp ngân hàng và có những cảnh
bank robbers and there’s this crazy car chase.
đuổi xe hỗn loạn. Nếu bạn muốn cười
If you want a good laugh, you should see it. nhiều, bạn nên xem bộ phim đó.
B: Yeah, I’ve had a busy week. It sounds B: Ồ, tôi đã có một tuần bận rộn, nghe có
like the kind of movie I need to see. vẻ như đây là bộ phim mà tôi cần xem.
2. 2.
A: Oh, it’s one of those movies that’s full of A: Ồ đó là một trong những bộ phim đầy
car chases and fights and people jumping out of những cuộc đua xe và đánh nhau và người
airplanes and stuff. The special effects are nhảy ra khỏi máy bay các kiểu. Hiệu ứng
đặc biệt khá là tốt, và nó thực sự thú vị,
pretty good, and it’s really exciting, especially
đặc biệt là khi 2 gã đàn ông đánh nhau
when these two guys fight it out standing on
trên mái nhà của một tòa nhà 50 tầng. Tất
the roof of a 50-story building. Of course, the nhiên, cuối cùng kẻ xấu rơi khỏi mái nhà.
bad guy falls off the roof in the end. B: Nghe hay đấy. Tôi thích những loại phim
B: Sounds good. I like those kinds of như vậy.
movies.
3.
3. A: Nếu như cậu thích Julia Roberts, cậu sẽ
A: If you like Julia Roberts, you’ll love thích bộ phim này đấy. Cô ấy là 1 y tá làm
this movie. She’s a nurse who works in a big
ở bệnh viện lớn. Cô ấy gặp bệnh nhân và
chăm sóc cho anh ấy, và dần dần họ yêu
hospital. She meets this patient she’s looking
nhau, và cuối cùng là kết hôn.
after, and slowly, they fall in love, and finally B: Hmm. Thật ra, tôi không phải là người
get married. cuồng phim tình cảm, vậy nên tôi không
B: Hmm. Actually, I’m not a big fan of nghĩ là tôi thích chúng.
romances, so I don’t think it’s something I
would like.
4. 4.
A: Này, để tôi kể cho cậu nghe về bộ
A: Hey, let me tell you about the movie. It’s phim. Về một gã đàn ông, người mà đi
about this guy who goes into the hospital for an bệnh viện để phẫu thuật, và do nhầm lẫn
operation, and by mistake, they give him the họ cho anh ta nhầm thuốc. Mỗi đêm khi
wrong kind of medicine. Every night, when it trời tối, anh ta biến thành một nửa người,
gets dark, he turns into a kind of half man, half một nửa thú và bắt đầu đi giết người.
animal and starts killing people.
B: Eo ơi. Tôi ghét những loại phim đó.
B: Yuck. I hate those kinds of movies. I don’t
Tôi không nghĩ là tôi sẽ xem chúng. Cảm
think I’ll bother seeing it. Thanks, anyway.
ơn nhé
5.
5.
A: Đó là một thể loại thú vị. Nó kể về
A: It’s kind of interesting. It’s about people
who travel in a time machine. They can choose
người đi du lịch trong cỗ máy thời gian.
which century they want to visit. So, they Họ có thể chọn thế kỉ nào mà họ muốn
decide to visit some famous times in history. đến vì vậy mà họ quyết định đến thăm
They also see what the future is going to be like. một số thời điểm nổi tiếng trong lịch sử.
B: Hey, that sounds interesting. I like movies Họ cũng biết tương lai diễn ra như thế
like that. nào.
B: Này nghe thật tuyệt. Tôi thích những
4. Let’s Listen (Page 64) bộ phim như thế.
1.
A: What’s that new movie like? Is it a drama? 1.
A: Bộ phim mới như thế nào? Đó có phải
B: Kind of. This volcano suddenly comes là kịch tính không?
up out of the ocean in San Francisco, so this B: Kiểu vậy. Ngọn núi lửa này đột nhiên
family is trying to get away from it. It’s a xuất hiện từ biển ở San Francisco, vì vậy
good story, though. Pretty scary and very gia đình này cố thoát khỏi nó. Dù vậy, đó
realistic.
là một câu chuyện hay. Khá đáng sợ và
rất thực.
A: Are the special effects any good?
A: Các hiệu ứng đặc biệt có tốt không?
B: They’re great!
A: Does it have any famous actors in it?
B: Chúng thật tuyệt!
A: Có diễn viên nổi tiếng nào trong phim
B: Not really. They really should have had đó không?
better actors. The two stars are pretty bad. But B: Không hẳn. Họ thật sự cần phải có diễn
the music is great. viên tốt hơn. Hai ngôi sao này khá tệ.
2. Nhưng nhạc thì rất tuyệt.
2.
A: So tell me about that new movie you went A: Vì vậy hãy cho tôi biết về bộ phim mà
to on Saturday. What’s it all about? bạn đã đi xem vào thứ bảy đi? Nó về
chuyện gì vậy?
A: Great. A: Tuyệt.
Cách bắt chuyện rất nhanh với một ai đó là nói về thời tiết. Không phải chỉ
mỗi câu hỏi “What’s the weather like?” hoặc câu trả lời it’s hot, cold…today là
thành một câu chuyện. Thực ra, mỗi chủ đề bạn cần ít nhất khoảng 20 từ
vựng, tùy vào chủ đề, có thể là danh từ, tính từ, động từ, để có thể thấy tự
tin và đủ từ vựng để giao tiếp. Về căn bản, mới học, bạn chỉ cần học các danh
từ, tính từ để miêu tả, động từ để nói tới hoạt động và khoảng 3-4 cấu trúc
cho mỗi chủ đề. Nâng cao lên thì mới cần quan tâm đến trạng từ, các loại thì,
ngữ pháp nâng cao. Hóa ra từ trước đến giờ chúng ta đang học ngược. Học
tới 8-9 năm ngữ pháp ở trường, để rồi ra trường nghe không nghe được, nói
chẳng nổi một câu. Từ thì học trước quên sau, cứ ngồi than thân trách phận
là mình đã không chăm học. Bạn không phải lười. Mà là học chưa đúng cách
thôi. Xem từ vựng và video mình hướng dẫn cách phát âm, cách dùng các từ
này để chuẩn bị tốt cho bài nghe nhé.
[Vocabulary]
5.
5.
Ở Đài Bắc sẽ có mây, ẩm ướt, và nóng
In Taipei it will be cloudy, wet, and hot today.
ngày hôm nay. Nhiệt độ thấp sẽ là 20
The low will be 20 degrees and the high will be độ C và cao sẽ là 30 độ C.
30.
3. Let’s Listen (Page 67) 1.
1. A: Cậu có ra ngoài không?
B:Có, lát nữa. Thời tiết ở bên ngoài như
A: Are you going out? nào ?
B: Yes. Later. What’s the weather like A: Không tốt cho lắm. Nhiều mây và
outside? gió. Tôi nghĩ trời sắp mưa.
A: Not very nice. Cloudy and windy. I think B: Ồ, thật sao? Sáng nay trời vẫn còn
it’s going to rain later.
nắng mà.
B: Oh, really? It was sunny this morning.
2.
2.
A: Let’s go out for a walk. It’s so nice and
A: Ra ngoài đi dạo đi . Thời tiết thật đẹp
sunny. và có nắng.
B: Đúng vậy. Không hề có mây ở trên
B: Yes, it is. Not a cloud in the sky. Just let bầu trời. Để tôi đeo cái này vào đã.
me put this on.
3.
3. A: Cậu có ra ngoài trong thời tiết tuyết
A: Are you going out in this snow? như này không?
B: Có , tôi phải đi vào trung tâm thành
B: Yes, I have to go downtown. phố.
A: Vậy thì, mặc cái gì ấm vào. Thời tiết
A: Well, wear something warm. It’s really
cold outside.
ngoài kia lạnh lắm đấy.
4. 4.
A: Is it cold outside? A: Bên ngoài có lạnh không?
B: Không hẳn. Có mưa một chút, nhưng
B: Not really. It’s raining a little, but it’s still nó vẫn đẹp.
nice.
5.
5. A: Thời tiết hôm nay thực sự nóng và
A: It’s really hot and humid today. ẩm ướt.
B: Đúng thế vậy. Thời tiết ít nhất 95 độ
B: It sure is. It must be at least 95 degrees
F ngoài kia mất!
out there!
A: I think I’ll go to the pool for a swim. A: Tôi nghĩ tôi sẽ đi đến bể bơi để bơi.
6. 6.
2. 2.
A: How’s the weather now? A: Thời tiết hiện tại như thế nào?
B: It’s much warmer now than it was this B: Thời tiết đã ấm hơn nhiều so với sáng nay.
morning. And the wind has stopped, too. I think Và gió cũng đã dừng lại. Tôi nghĩ tôi sẽ ra
I’ll go out for a walk. ngoài để đi dạo.
3.
A: Is it nice outside? 3.
B: It was nice when I got up this morning, A: Thời tiết bên ngoài đẹp không?
but now the sky is very dark. I think it’s going to B: Thời tiết cũng đẹp khi tôi thức dậy vào sáng
rain. nay, nhưng bây giờ trời đã tối sầm. Tôi nghĩ
sắp mưa.
4.
A: What’s it like outside? 4.
A: Thời tiết bên ngoài như thế nào?
B: It’s getting very windy now. I don’t think
it’s a good idea to go out. I think we’re going to B: Giờ đang chuyển gió. Tôi không nghĩ ra
have a bad storm. ngoài là một ý hay. Tôi nghĩ chúng ta sẽ gặp
bão lớn.
5. 5.
B: It was cold and wet earlier, but now it’s B: Đã rất lạnh và ẩm ướt vào sáng sớm, nhưng
stopped raining and the sun is coming out. giờ thì đã ngừng mưa và mặt trời đang lên.
7. 7.
A: What’s the weather like? A: Thời tiết thế nào vậy?
8. 8.
A: Is it still snowing? A: Vẫn còn tuyết hả ?
B: It sure is. We’re going to have a really B: Đúng vậy. Chúng ta đang chuẩn bị có một
bad snowstorm. Let’s not go out today. cơn bão tuyệt lớn. Đừng ra ngoài hôm nay.
[Vocabulary]
***
2. 2.
A: How much is this? A: Cái này bao nhiêu vậy?
B: It does look very nice on you. B: Nhìn nó không hợp với bạn.
C: Very nice. But how much? C : Rất tốt. Nhưng bao nhiêu vậy?
3. 3.
A: Oh, I haven’t read this. Is it good? A: Ồ, tôi chưa đọc cái này. Hay không?
4. 4.
A: Are these fresh? A: Chúng có tươi không?
5.
5.
A: Tôi nghĩ chúng đều ổn. Chúng sẽ thật tuyệt
A: I think these are fine. They’ll be great for
the beach. What do you think? khi ở trên bãi biển. Cậu nghĩ sao?
B: Yes, but don’t you think they’re a little B: Đúng, nhưng cậu không nghĩ quá nhỏ à?
small?
6.
6. A: Tôi có thể bật thứ này không? Tôi muốn
A: Can I play this one? I’d like to listen to it nghe nó trước khi tôi mua nó.
before I buy it.
B: Được, để tôi bật cho bạn. Tôi nghĩ bạn sẽ
B: Yes, let me play that for you. I think you’ll thích nó.
like it.
3. Let’s Listen (Page 71) 1.
1. A: Tôi có thể giúp gì cho bà ngày hôm nay,
A: Could I help you with anything today,
thưa bà?
ma’am?
B: Ừ thì, tôi thực sự thích cái áo này. Anh có
B: Well, I really like this blouse. Do you have
thiết kế nào khác không?
it in another design?
A: Có, chúng tôi có.
A: Yes, we do. B: Tuyệt vời! Tôi sẽ lấy nó.
B: Great! I’ll take it, then.
2.
2.
A: Ngài có cần giúp đỡ gì không, thưa ngài?
A: Do you need any help, sir?
B: Có, thật ra, là có. Chúng nhỏ quá và chật.
B: Yes, actually, I do. These are a small and Anh có cái nào cỡ trung bình không?
they’re too tight. Do you have a medium?
A: Có.
A: Yes.
B: Tuyệt vời! Tôi lấy chúng.
B: Great! I’ll take them.
3.
3.
A: Đây là chiếc đồng hồ đẹp nhất trong cửa
A: These are the most beautiful watches in
the store. hàng.
B: They really are nice. How much is this B: Nó thực sự rất đẹp. Bao nhiêu cho chiếc
one? này?
A: Nó có giá là $2,500. Anh có muốn mua nó
A: It’s $2,500. Would you like to buy it? không?
B: No, thanks. It’s too expensive for me. B: Không, cảm ơn. Nó quá đắt so với tôi.
4. 4.
A: Need any help this morning? A: Bạn cần giúp gì vào sáng nay không?
B: Không, tôi chỉ tìm một vài ý tưởng về quà
B: No, I’m just looking around for some gift
tặng, cảm ơn nhé.
ideas, thanks.
3. 3.
A: Can I see that watch, please? A: Tôi có thể xem chiếc đồng hồ đó không,
làm ơn?
B: The one with the narrow band? B: Cái có dây đeo bé á?
A: No. The one with the wide band. Is this A: Không. Cái có dây bản rộng cơ. Đó có phải
a man’s watch? I’m looking for a gift for me là đồng hồ của nam không? Tôi đang tìm kiếm
girlfriend. một món quà cho bạn gái tôi.
B: Thật ra, ai cũng có thể đeo nó. Nó không
B: Actually, anyone can wear it. It’s not just chỉ dành cho đàn ông.
for a man. A: Hmm. Tốt đấy.
A: Hmm. It’s nice.
4.
4.
A: Tôi thích cái cà vạt đó.
A: I love that tie.
B: I’m not crazy about stripes myself. B: Tôi không khoái loại kẻ sọc lắm.
A: No, no—the blue and orange one. A: Không, không – Cái màu xanh dương và da
B: Oh. I don’t like that, either. cam ý.
B: Ồ. Tôi cũng không thích cái đó.
5. 5.
A: Can I see that blouse? A: Cho tôi xem cái áo đó được không?
B: The one without the pockets? B: Cái mà không có túi hả?
A: What fabric is this? Is it cotton? A: Vải này là gì? Có cốt tông không?
B: I think it’s a linen and cotton blend. B: Tôi nghĩ đó là một pha trộn giữa vải
lanh và cốt tông.
6. 6.
A: I’d like to get some apples.
A: Tôi muốn lấy một vài quả táo.
B: How about these big ones? B: Mấy quả táo to thì sao?
A: I don’t think they are very sweet. The A: Tôi không nghĩ là chúng ngọt. Những
smaller ones are usually sweeter.
quả nhỏ thường là ngọt hơn.
B: Okay. Let’s get some of these small ones. B: Được rồi. Hãy lấy mấy quả nhỏ.
[Vocabulary]
1.
1.
A: Hello. A: Alo.
A: No. A: Không.
2. 2.
A: Hello. A: Alo.
3.
3.
A: Hello.
A: Alo.
B: Hello. Can I speak to Brian?
B: Alo. Tôi có thể nói chuyện với Brian không?
A: Sorry. Who?
A: Xin lỗi. Ai cơ?
B: Brian. B: Brian.
A: What number did you want? A: Bạn đã gọi vào số nào vậy?
B: 321-9645. B: 321-9645.
4. 4.
A: Hello. A: Alo.
A: Sorry. She’s not in right now. A: Xin lỗi. Hiện giờ cô ấy đang không có ở đây.
A: Được.
A: Okay.
5. 5.
A: Hello. A: Alo.
B: Hello. Is Mrs. Brown there, please? B: Alo. Làm ơn cho tôi hỏi có bà Brown ở đó?
A: Sorry. She’s not in right now. Would you A: Xin lỗi. Hiện tại cô ấy không ở đây. Bạn có
like to leave a message? muốn để lại lời nhắn không?
B: Yes, please. My name’s Mary Brown. B: Có, làm ơn. Tên tôi à Mary Brown.
A: Mary Brown?
A: Mary Brown?
B: Đúng, và số điện thoại của tôi là 914-6520.
B: Yes, and my number is 914-6520.
A: Có phải bạn nói là 6520?
A: Did you say 6520? B: Đúng vậy. Bạn có thể nói với Anne rằng gọi
lại cho tôi vào tối nay?
B: That’s right. Could you ask Anne to call
me back tonight? A: Được rồi, tôi sẽ chuyển lời nhắn cho cô ấy.
2.
2.
A: Hello.
A: Alo.
B: Hello. I’d like to speak to John, please.
B: Alo. Làm ơn cho tôi nói chuyện với John.
A: 614-5533. A: 614-5533.
B: Please tell John I’ll meet him tomorrow at B: Làm ơn bảo với John tôi sẽ gặp anh ấy vào
12 o’clock at the bookstore. ngày mai lúc 12h tại cửa hàng sách.
A: Tại cửa hàng sách. Được rồi. Tôi sẽ nói với
A: At the bookstore. Okay. I’ll tell him. anh ấy
3.
A: Hello. 3.
A: Alo.
B: Hello. Is Peter there, please? B: Alo. Làm ơn cho hỏi có Peter ở đó không?
A: He’s gone out for the evening. Can I take A: Anh ấy đã ra ngoài buổi tối. Tôi có thể nhận
a message? lời nhắn không?
B: Yes, please. This is Joan calling. B: Vâng, làm ơn. Tôi là Joan đang gọi.
A: Yes, Jean. What’s the message? A: Được rồi, Jean. Lời nhắn là gì vậy ?
A: English exam…Tuesday…Room 214. I’ll A: Bài kiểm tra Tiếng Anh... Thứ ba... Phòng
tell him. 214. Tôi sẽ bảo anh ấy
4. 4.
A: Hello. A: Alo.
B: Hello. This is John. B: Alo. Đây là John
A: Oh, hi, John! A: Ồ, xin chào, John!
B: Is Patrick there?
B: Patrick có đó không?
A: He’s here, but he’s sleeping. He won’t get A: Anh ấy đây, nhưng đang ngủ. Anh ấy sẽ
up until morning. Can I take a message? không dậy cho sáng. Để tôi nhận lời nhắn nhé?
B: Thanks. Talk to you later. B: Cảm ơn. Nói chuyện với bạn sau.
A: Tạm biệt!
A: Bye!
4. Let’s Listen (Page 76)
1. 1.
A: Hello. A: Xin chào.
B: Xin chào Jenny. Đây là David. Mọi chuyện
B: Hi, Jenny. This is David. How are things? sao rồi?
A: Khá là tốt, cảm ơn.
A: Pretty good, thanks.
B: Nghe này. Tôi tự hỏi bạn có làm gì vào chủ
B: Listen. I was wondering if you’re doing nhật không?
anything on Sunday.
A: Không, tôi không nghĩ vậy.
A: No, I don’t think so.
B: Tuyệt. Bạn có muốn đi xem phim với tôi
B: Great. Would you like to see a movie không?
with me?
A: Ồ, được chứ. Nghe có vẻ hay đấy. Cảm ơn.
A: Oh, yeah. That sounds great. Thanks.
2.
2. A: Xin chào.
A: Hello.
B: Hi, Tony. This is Bob. B: Xin chào, Tony. Đây là Bob.
A: Hi, Bob. What’s up?
A: Xin chào, Bob . Mọi chuyện sao rồi?
B: Oh, nothing much. But I have a favor B: Ồ, không có gì nhiều. Nhưng tôi có việc nhờ
to ask. Would it be okay for me to borrow cậu. Liệu tôi có thể mượn dàn loa vào chủ nhật
your stereo on Sunday? Mine isn’t working được không? Của tôi nó chạy không tốt lắm và
very well, and I have some new CDs I’d like to
tôi có vài đĩa CD mới muốn nghe thử.
listen to.
A: Um. Ừ thì, được thôi. Tôi nghĩ là được thôi.
A: Um. Well, okay. I guess that’s all right.
B: Listen, you know we’re supposed to meet B: Nghe này, cậu biết chúng ta phải gặp nhau
at six tonight for dinner? vào lúc 6h để ăn tối phải không?
A: Đúng vậy, có vấn đề gì à?
A: Yeah, is there a problem?
B: Không, nhưng thay vào đó chúng ta có thể
B: No, but can we meet at seven o’clock gặp lúc 7h được không? Tôi sẽ đến muộn.
instead? I think I’m going to be late.
A: Không vấn đề. Thực ra, điều đó cũng lại tốt
A: No problem. Actually, that’s better for me, với tôi.
too.
5.
5.
A: Hi, Joan. I know it’s late, but I wanted to A: Xin chào,Joan. Tôi biết giờ đã muộn, nhưng
call and apologize to you. tôi muốn gọi điện và xin lỗi bạn.
B: Well, I was wondering why you didn’t B: Ừ, tôi đã tự hỏi tại sao bạn không gặp tôi tại
meet me for dinner. bữa tối.
A: Tôi thực sự rất xin lỗi, nhưng chồng tôi gọi
A: I am so sorry, but my husband called
cho tôi ở chỗ làm và anh ấy bảo rằng không
me at work and told me that he was not
được khỏe. Nên, tôi phải về nhà và chăm sóc
feeling well. So, I had to go home and take care
of him. I was so busy, I forgot to call you. anh ấy. Tôi bận quá, quên không gọi.
A: Well, you promised me that you would A: Ừ thì, cậu đã hứa với tôi rằng cậu giúp tôi
help me move into my new apartment this chuyển đồ vào căn hộ mới vào thứ Bảy này.
Saturday.
B: Ồ, đúng rồi. Tôi quên. Không sao, đừng lo
B: Oh, that’s right. I forgot. Well, don’t lắng. Chuyến bay của tôi rời đi lúc đêm. Tôi
worry. My plane leaves at night. I can still help vẫn có thể giúp bạn vào buổi sáng, tôi đoán
you in the morning, I guess.
vậy.
[Vocabulary]
1. 1.
B: Yes, I left a briefcase in a taxi coming B: Vâng , tôi có để quên cái cặp ở trên xe taxi
back from the airport. trên đường trở về từ sân bay.
B: Yes, it’s black leather, with the initials B: Được, chiếc cặp có da màu đen, với tên viết
PWD on it. tắt là PDW trên đó.
2.
2.
A: Hello. City Taxi.
A: Xin chào. City Taxi.
B: Hello, has anyone turned in a lady’s B: Xin chào, có ai nộp lại một túi xách của nữ
handbag? I left one in a taxi about an hour ago. không? Tôi để quên nó ở trên xe taxi khoảng 1
tiếng trước.
A: Can you describe it?
A: Bạn có thể miêu tả nó không?
B: Yes, it’s a small blue and white striped bag B: Có, chiếc cặp nhỏ màu xanh dương và sọc
with a long red strap. trắng với dây đeo dài màu đỏ.
3.
3.
A: Hello. A: Xin chào.
B: Is this City Taxi? B: Đây có phải City Taxi?
A: Yes, it is. A: Vâng , đúng vậy.
B: I’m calling about a wallet. I think I left it B: Tôi gọi điện về cái ví của tôi. Tôi nghĩ tôi đã
in a taxi this morning. It’s a black wallet. It had để quên trên xe taxi sáng nay. Cái ví màu đen.
all my credit cards in it. Tất cả thẻ tín dụng của tôi ở trong.
A: Ôi trời ạ.
A: Oh, dear.
4. 4.
A: Hello. City Taxi. A: Xin chào. City Taxi.
B: Xin chào. Tôi để quên một cặp kính trong xe
B: Hello. I left a pair of glasses in a taxi this
taxi sáng nay.
morning.
A: Kính râm? Có phải khung màu đen với chữ
A: Sunglasses? Black frames with initials on viết tắt trên đó?
them?
B: No. No, they’re regular glasses. They B: Không, không, đó là kính thông thường. Ở
were in a brown leather case. I can’t see a trong một chiếc hộp da màu nâu. Thiếu chúng
thing without them. tôi không thể nhìn bất cứ thứ gì.
I’m sure I had them when I left school Tôi chắc chắn tôi mang chúng khi tôi rời trường
because I remember putting them in my học bởi vì tôi có nhớ đặt chúng vào ví của tôi. Tôi
purse. I’m sure I had them when I came chắc chắn tôi mang chúng khi tôi về đến nhà
home or I couldn’t have driven the car or hoặc tôi không thể lái xe hoặc mở cửa nhà. Vậy
opened the front door. So that means they’re có nghĩ là chúng đang ở đâu đó trong nhà.
somewhere inside the house.
4.
4.
I’m sure I used it to pay the bill at the Tôi chắc chắn tôi đã dùng nó để thanh toán tại
restaurant when I had lunch there. After that
nhà hàng khi tôi ăn trưa ở đó. Sau đó tôi đến cửa
I went to the department store, and I think I
hàng tạp hóa, và tôi nghĩ tôi dùng nó khi tôi mua
used it when I bought my jacket. I’m sure
cái áo khoác. Tôi chắc đó là lần cuối tôi dùng nó,
that’s the last time I used it, so it’s probably
vậy chắc có thể chúng ở đó.
there.
5. 5.
Tôi thường cất nó vào ngăn kéo ở bàn của tôi
I usually keep it at home in a drawer in my desk bởi vì tôi thường hay dùng nó khi tôi đi du lịch
because I only use it when I travel abroad. But nước ngoài. Nhưng nó không ở đó nữa, nên tôi
it’s not there, so I wonder where I put it. Oh, đang băn khoăn tôi bỏ nó vào đâu. Ồ, chắc là
maybe I left it at the office when I came back tôi để quên ở văn phòng khi tôi quay trở về sau
from my trip to France. I think that’s where it is, chuyến đi tới Pháp. Tôi nghĩ nó đang ở đó, bởi
because I went straight from the airport to my vì tôi đi thẳng từ sân bay văn phòng làm việc.
office.
6. 6.
I thought it was in my briefcase. I usually put it Tôi nghĩ nó nằm trong cặp của tôi. Tôi thường
there when I get one from the newsstand and hay bỏ nó vào trong đó khi mua ở quầy báo và
then read it when I get home. Now I đọc nó khi tôi trở về nhà. Giờ tôi nhớ ra rồi! Tôi
remember! I was on the subway! I took it out đã đi tàu điện ngầm! Tôi lấy nó ra để đọc mục
to read the sports section. I’m sure I left it thể thao. Tôi chắc chắn tôi để quên ở đó.
there.
Page 84 of 112 © Oxford University Press
[Vocabulary]
***
Unit 21: Directions
2. Let’s Listen (Page 82)
1. 1.
A: Excuse me. Where’s the post office? A: Xin lỗi. Bưu điện ở đây vậy?.
B: The post office? Go straight for two B: Bưu điện? Đi thẳng qua 2 dãy nhà và rẽ
blocks and then turn left. It’s on the left. trái. Nó nằm bên tay trái.
A: Up this street two blocks and left? A: Trên phố này 2 dãy và rẽ trái?
B: Okay. Go straight up two blocks and B: Được rồi. Đi thẳng 2 dãy nhà và rẽ phải ở
turn right at the light. You’ll see a hotel on chỗ cái đèn. Cậu sẽ thấy nhà nghỉ ở bên tay
your right.
phải.
A: Thanks. A: Cảm ơn nhiều.
B: Không có gì.
B: You’re welcome.
4.
4.
A: Excuse me. Is there a bookstore around
A: Xin lỗi. Có hiệu sách này quanh đây không?
here?
B: Có. Rẽ trái ngõ đầu tiên. Rồi đi qua ngã tư.
B: Yes. Take the first street on the left. Go
Cậu sẽ thấy hiệu sách ở bên tay phải. Cậu
through the next intersection. You’ll see the
bookstore on the right. You can’t miss it. không thể bỏ lỡ nó.
4. 4.
A: How can I get to the post office? A: Làm sao để đến được bưu điện?
B: Ồ, nó không ở xa đây. Đi lên phố Third
B: Oh, it’s not far from here. Go up Third và rẽ phải ở phố Ford. Đi xuống phố Ford
Street and turn right on Ford. Walk down Ford và cậu sẽ thấy nó ở bên tay phải, nó nằm
and you’ll see it on your right, on the corner of
ở góc của phố Ford và Fourth.
Ford and Fourth.
5.
5.
A: I’m looking for the Tourist Office. A: Tôi đang đi tìm Văn phòng Du lịch.
B: Okay. Go up Third Street and turn left on B: Được rồi. Đi lên phố Third và rẽ trái ở
Ford. It’s in the first big building you see on your phố Ford. Nó nằm ở trong tòa nhà lớn đầu
left. tiên mà bạn thấy ở bên tay trái.
6. 6.
A: Cậu có thể cho tôi biết đường đến Bảo
A: Can you tell me how to get to the Art tàng Nghệ thuật?
Museum?
B: Bảo tàng nghệ thuật? Chắc chắn rồi. Đi
lên phố Third khoảng 2 dãy nhà và rồi rẽ
B: The Art Museum? Sure. Go up Third
Street for two blocks and then turn left on Pine trái vào phố Pine. Đi tới cuối dãy nhà. Viện
Street. Go to the end of the block. The museum bảo tàng nằm ở bên tay trái, ở góc phố
is on your left, on the corner of Second and Pine Second và phố Pine.
Street. 1.
4. Let’s Listen (Page 84)
1. Khi cậu ra khỏi tàu điện ngầm, hãy tìm
một tòa nhà bằng kính. Đó là khách sạn.
So when you come out of the subway, look for a Đi qua đó khoảng 2 dãy nhà và bạn sẽ
tall glass building. That’s a hotel. Walk past that thấy một con phố nhỏ ở bên tay phải. Đó
for two blocks and you’ll see a small street on the là phố của tôi. Ở đó có cửa hàng tạp hóa ở
right. That’s my street. There’s a grocery store on góc. Đi xuống phố và chỗ của tôi là ngôi
the corner. Go down the street and my place is
nhà thứ 4 ở bên tay trái. Cậu có lẽ nên
the fourth house on the left. Maybe bring some
mang đĩa CD theo, vì tôi không hề có nhạc
CDs with you, because I don’t have any dance
music for the party. nhảy cho tiệc đâu.
2. 2.
footbridge. Cross that footbridge and you’ll see cầu đi bộ. Đi qua cầu đi bộ và cậu sẽ thấy
a small street when you get to the other side. một con phố nhỏ khi sang đến bên kia. Đi
Go down the street, and on the corner you’ll
xuống phố đó, và ở trong góc phố cậu sẽ thấy
see an apartment building. That’s my place.
một tòa nhà chung cư. Đó là chỗ ở tôi.
3.
3.
My apartment building is near the river. When
Căn hộ của tôi gần sông. Khi cậu đi ra khỏi ga
you come out of the subway, walk towards the
tàu điện, đi về phía con sông và cậu sẽ thấy
river and you’ll see an intersection. Go through
the intersection and take the first street on the một cái ngã tư. Đi qua ngã tư đó và rẽ vào
left. Go down the street until you see a ngõ bên trái. Đi xuống phố cho đến khi bạn
supermarket. My house is right next to it. If nhìn thấy siêu thị. Nhà của tôi nằm ngay bên
you can, could you bring some fruit to go with cạnh đó. Nếu có thể, cậu mang một chút hoa
dinner? quả cho bữa tối không?
4. 4.
I live in an apartment building close to the Tôi sống trong một tòa nhà chung cư gần
high school. Get off the bus across from the trường trung học. Xuống khỏi xe bus đối diện
school and walk north for about four blocks. trường học và đi bộ về phía bắc khoảng 4 dãy
You’ll see a gas station on your left. Turn right
nhà. Cậu sẽ thấy một trạm xăng bên tay trái.
just past the gas station and go down the
Rẻ phải khi đi qua trạm xăng và đi xuống phố
street until you see a church. My building is
cho đến khi cậu thấy một cái nhà thờ. Tòa
across from the church. Don’t forget to bring
your tennis racket. nhà của tôi đối diện nhà thờ. Đừng quên
mang vợt tennis của cậu.
Bạn đã được học cách miêu tả ai đó bằng vẻ bề ngoài rồi (Unit 2), giờ là lúc đi
sâu hơn vào tính cách của họ nhé. Sẽ là một chủ đề thực tiễn, bạn có thể dùng
ngay với những người xung quanh mình. Câu chuyện về tính cách của mỗi
người sẽ không bao giờ là kết thúc, đặc biệt khi chúng ta đã trở nên thân thiết.
Kể về bạn bè của nhau, kể về người thân trong gia đình, nhân viên, đồng
nghiệp, sếp trong công ty… Hãy làm giàu vốn từ vựng trong văn cảnh của
bạn bằng những bài nghe thiết thực, mang tính ứng dụng cao này nhé. Cấu
trúc câu thì cũng không có nhiều cái mới đâu, từ vựng thì có một chút bạn nên
học trước phía dưới. Cái quan trọng là tập nghe và làm task xong thì đừng
quên nghe lại và bắt chước nói theo ngữ điệu như vậy. Nếu như bạn tìm trên
youtube một video nói tiếng Anh của ông Bill Sài Gòn thì sẽ biết về một ông lão
trên 70 tuổi nói tiếng Anh như gió. Cách duy nhất ông học là xem phim Mỹ.
Vậy đấy, đôi khi ít suy nghĩ đi, ít cân nhắc đi, nhắm mắt vào mà làm thì lại
thành công nhanh hơn…rất nhiều
[Vocabulary]
Neat: Gọn gàng, sạch sẽ (có thể dùng để chỉ tính cách người)
What’s she like?: Cô ấy như thế nào? (Dùng để hỏi về tính cách)
Shy: Ngại ngùng, ít nói, tính tình hơi nhát
Kidding: Đùa, giỡn (Cả câu You’re kidding! Hay dùng khi nghe thông tin gì đó
khó tin)
Whole: Cả, toàn bộ (Trong bài là her whole life story – chuyện cả cuộc đời cô
ấy)
Have you spoken to sb: Cậu đã nói chuyện với…chưa (Have S + P2: Thì hiện
tại hoàn thành, hỏi rằng bạn đã làm điều gì đó chưa)
Easy to talk to: Dễ để bắt chuyện, nói chuyện cùng
Of course: Dĩ nhiên rồi (trả lời khi đồng ý)
Blouse: Cái áo cánh của phụ nữ (thường là rộng có trong bài Clothes rồi nhé)
In return: Đổi lại (Dùng khi trao đổi cái gì đó)
Easygoing: Dễ dàng, dễ tính
Seem to: Dường như, trông như (đại khái)
Serious: Khó tính, nghiêm túc
Skip class: Nghỉ học, cúp học
For sure: Chắc chắn rồi
Neighbor: Hàng xóm
Several times: Vài lần
Kind of shy: Cũng hơi nhát, hơi ngại (kind of: Đại loại là, hơi hơi)
Sociable: Thân thiện, hòa nhã
Partying: Đi dự tiệc (V-ing của từ Party thôi mà)
Cool: Tuyệt, bảnh (Dùng miêu tả người được nhé)
Man!: Trời ơi! (Có thể dùng là Man! Hoặc Oh man!. Một dạng câu cảm thán)
In common: Nói chung, điểm chung
Why don’t you: Tại sao cậu lại không? (Dùng để gợi ý)
In a bad mood: Đang buồn, tâm trạng không tốt
No way: Không đời nào
Get along with sb: Sống hòa thuận, hài hòa với ai đó
Weird: Kì dị, dị
Oh man!: Trời ơi
Animal noises: Âm thanh loài vật, tiếng động vật
That does sound funny: Nghe hài đấy (Hiện tượng đảo ngữ: cho does lên
trước Verb để nhấn mạnh là nghe rất hài đấy)
Chew gum: Nhai kẹo cao su
Loudly: To, ồn (âm thanh)
Outgoing: người hướng ngoại, thích giao tiếp
Ask sb out: Mời ai đó ra ngoài đi ăn
As long as: Miễn là
Don’t mind: Không phiền, không bận tâm
***
1. 1.
A: So tell me about your new friend, A: Vậy hãy kể cho tôi về người bạn mới của
Cindy. What’s she like?
cậu, Cindy. Cô ấy thế nào?
A: Yeah, me, too. He makes me laugh. He’s A: Đúng, tôi cũng vậy. Anh ấy khiến tôi
always doing crazy things. cười. Anh ấy luôn làm những việc điên rồ.
B: Ừ , tôi biết.
B: Yeah, I know.
4.
4.
A: Cậu đã nói chuyện với ông bạn mới trong
A: Have you spoken to the new guy in our lớp chúng mình chưa, Paul?
class, Paul?
B: Có, tôi nói rồi.
B: Yes, I have.
A: Cậu ấy thế nào?
A: What’s he like?
B: Trời, cậu ấy thực sự rất thú vị. Cậu ấy nói
B: Boy, he’s really interesting. He speaks
được 6 thứ tiếng và là học sinh top đầu ở
six languages and was the top student at his
last school. trường cũ đấy.
A: Oh, great!
A: Ồ, tuyệt vậy!
B: No, you’ll like him. He’s really friendly B: Không, cậu sẽ thích cậu ấy. Cậu ấy thực
and easy to talk to. sự thân thiện và rất dễ để nói chuyện.
5. 5.
A: Cậu và bạn trai của cậu có đi ra ngoài
A: Do you and your boyfriend go out a lot, nhiều không, Suzanne?
Suzanne?
B: Ồ đúng rồi, anh ấy thích ra ngoài và gặp
B: Oh sure, he loves going out and meeting
people. We go to parties all the time. mọi người. Chúng tôi đi tiệc tùng suốt.
A: He sounds like a lot of fun. A: Anh ấy nghe cũng thú vị đấy
B: Tất nhiên rồi. Đó là lý do tại sao anh ấy
B: Of course. That’s why he’s my boyfriend. trở thành bạn trai của tôi.
6.
6.
A: Nhìn Mary tặng tôi cái gì cho ngày sinh
A: Look what my friend Mary gave me for
my birthday. Isn’t this a beautiful blouse?
nhật này? Chẳng phải chiếc áo quá đẹp sao?
A: What are your new neighbors like? A: Hàng xóm của cậu như nào?
B: Mr. and Mrs. Roberts? Well, they seem B: Ông và bà Roberts hả? Họ trông cũng
nice. I’ve spoken to Mrs. Roberts several times. tốt. Tôi đã nói nọi chuyện với bà Roberts vài
She’s very easy to talk to. But I haven’t spoken lần. Bà ấy rất dễ nói chuyện. Nhưng tôi
much to her husband. He’s kind of shy and not
chưa hề nói chuyện nhiều với chồng bà ấy.
very talkative.
Ông ấy có vẻ nhát và không nói nhiều lắm.
4.
4.
A: Have you met Wendy’s new boyfriend? A: Cậu gặp bạn trai mới của Wendy chưa?
A: Me, too. I think he’s perfect for Wendy. A: Tôi, cũng vậy. Tôi nghĩ anh ấy thật hoàn
hảo cho Wendy.
A: They sound like the perfect couple. A: Nghe như họ là một cặp đôi hoàn hảo.
4. Let’s Listen (Page 88) 1.
1. A: Này, Anne, có một chàng trai trong lớp
A: Hey, Anne, there’s a guy in my Spanish Tây Ban Nha thực sự rất bảnh. Anh ấy rất
class who’s really cool. He’s really friendly and
thân thiện và cũng dễ để bắt chuyện. Anh
easy to talk to. He just always seems happy.
ấy dường như luôn luôn vui vẻ.
B: Oh, really? He must have a lot of friends.
B: Ồ, thật sao? Chắc anh ấy phải có nhiều
A: Yes, I think he does. He tells really funny bạn lắm?
jokes all the time, too. I’m always laughing in A: Đúng vậy, tôi nghĩ vậy. Anh ấy hay kể
class. chuyện cười. Tôi cười suốt trong lớp.
B: Man! He sounds great!
B: Trời! Nghe tuyệt quá!
A: But she is very good at music. She A: Nhưng cô ấy rất tốt trong khoản âm
always practices the piano after school. nhạc. Cô ấy luôn tập piano sau giờ tan học.
B: That’s nice. But I don’t think I could get B: Thật tuyệt. Nhưng tôi không nghĩ tôi có
along with her, because laughing and having thể làm thân với cô ấy, bởi vì việc cười và
fun are important to me. vui vẻ rất quan trọng với tôi.
3. 3.
A: Yeah. He likes to make people laugh, A: Đúng vậy. Tuy nhiên cậu ấy thích làm mọi
though. He’s always making funny faces and người cười. Cậu ấy luôn làm mặt hài và tạo
making animal noises and things like that. ra tiếng động vật và những thứ như thế.
Sometimes he’s really funny. Thỉnh thoảng cậu ấy khá là hài hước
4. 4.
A: There’s a really cute guy from Canada on A: Có một anh chàng rất dễ thương đến từ
the basketball team! Canada trong đội bóng rổ!
B: Yeah, but as long as he’s cute, I don’t B: Ừ, nhưng miễn là anh ấy dễ thương, tôi
mind. không bận tâm.
Du lịch mở mang tầm mắt, kiến thức, tạo cảm hứng làm việc cho chúng ta.
Chính vì vậy nhiều người làm việc sáng tạo thường sẽ theo chủ nghĩa “xê dịch”,
họ sẽ di chuyển nơi ở liên tục. Nếu có cơ hội được nói chuyện với những người
nước ngoài tại Việt Nam, bạn sẽ thấy một sự khác biệt văn hóa cực lớn giữa
văn hóa Đông Tây. Nếu bạn chưa đọc “Ngược chiều vun vún – Mr Dâu Tây”
được viết bởi 1 anh người Canada biết tiếng Việt thì hãy đọc ngay đi. Một góc
nhìn hoàn toàn mới. Bạn sẽ trở nên hiểu biết hơn, trải nghiệm hơn. Có những
thứ mà bài học trên trường không dạy bạn. Đó là thực tế, là văn hóa. Bạn phải
đọc, phải đi, phải trải nghiệm thì mới hiểu được hết. Hãy chuẩn bị cho mình
một hành trang ngôn ngữ quốc tế - tiếng Anh thật chắc chắn để một ngày nào
đó xách ba lô lên vào đi nhé.
[Vocabulary]
What’s your city like: Thành phố của bạn thế nào? (What’s + sth + like: Hỏi
về đặc tính của cái gì đó)
The trouble is: Vấn đề là…
Polluted: Ô nhiễm, bị ô nhiễm
As + adj + as: Cũng như là, giống như…(so sánh ngang bằng)
Used to: Đã từng (nói về điều đã thường xảy ra trong quá khứ và kết thúc rồi)
Climate: Khí hậu, thời tiết
What’s it like: Nó như thế nào? Như thế nào? (Thường sau sẽ là 1 câu nữa. Ví
dụ: Cuộc sống ở New York như thế nào? – What’s it like to live in New York?)
Pollution: Ô nhiễm (danh từ)
Crowded: Đông đúc
The worst: Tệ nhất (so sánh nhất, có “the” phía trước)
Transportation systems: Hệ thống giao thông
The air: Không khí
Rents: Tiền thuê nhà
Reasonable: Hợp lý, vừa phải (thường là về giá cả)
Close to: Gần với…cái gì đó
Subway system: Hệ thống tàu điện ngầm
Humid: Ẩm (trong không khí)
In general: Nhìn chung, nói chung
I do like: Tôi rất thích (đảo ngữ, cho “do” trước động từ để nhấn mạnh)
Awfully crowded: Đông kinh khủng (thêm awfully vào trước để nhấn mạnh
thêm việc “đông”. Thông thường tính từ thêm đuôi “ly” là thành trạng từ, có thể
đứng trước bổ nghĩa thêm cho tính từ. Gốc là “awful –tệ”. Thêm đuôi “ly” vào thành
awfully – rất tệ, bổ nghĩa cho “crowded – đông đúc” Thành “Đông kinh khủng” )
So dirty: Khá bẩn
To tell you the truth: Nói thật là (gần như một trạng từ đầu câu, giống “in
fact, actually”)
Pay a fortune: Phải trả cả gia tài (nghĩa bóng là “đắt đỏ”). Một cụm tiếng
lóng người ta hay dùng khi nói về tiền bạc, chi phí, giá cả…
In many ways: Theo nhiều cách, theo nhiều mặt (nhìn tổng thể về nhiều thứ)
Scenic: Quang cảnh đẹp.
Especially: Đặc biệt là
Quiet: Yên tĩnh
Isn’t…at all: Không hề… (phủ định 100%). Ví dụ: He isn’t serious at all – Cậu
ta không hề nghiêm trọng tý nào
Nightclub: Câu lạc bộ đêm, hộp đêm
Disco: Sàn nhảy
So does + S: Cũng thế (Cấu trúc So + đảo ngữ, giống như “too – cũng thế” )
Huge: Rộng lớn, to lớn
Fantastic: Tuyệt vời
Harbor: Cảng
Relaxing: Thư giãn
Prefer: Thích hơn (thường là Prefer sth to sth – thích cái gì hơn cái gì)
***
B: Oh, I love it. There’s so much to do here. B: Ồ, tôi yêu nó. Có rất nhiều thứ để làm ở
And I have a lot of friends here, too. đây. Và tôi cũng có nhiều bạn ở đây nữa.
2. 2.
B: Well, I enjoy a lot about it. The city has a B: Tôi rất thích nó. Thành phố có khí hậu rất
very nice climate. It’s never too hot or too cold. tốt. Không bao giờ quá nóng hoặc quá lạnh.
And it’s a safe place to live. Và đó là một nơi an toàn để sống.
4. 4.
A: What’s it like to live in this city? A: Sống ở thành phố này như thế nào?
B: Oh, I’m really glad we moved here. The B: Ồ, tôi thực sự vui vì chúng tôi đã chuyển
air is fresh and the people are very friendly. đến đây. Không khí trong lành và mọi người
Rents are pretty reasonable, and it’s a very safe rất thân thiện. Giá thuê khá hợp lý và đó cũng
city, too. That’s so important. Also, it’s close to là một thành phố rất an toàn. Điều đó rất
the sea, so it’s great in the summer. quan trọng. Ngoài ra, nó gần biển nên tuyệt
vời vào mùa hè.
6. 6.
A: Do you enjoy living here?
A: Cậu có thích sống ở đây không?
B: Some things are okay. The restaurants B: Vài điểm thì khá ổn. Nhà hàng và hệ thống
are pretty good, and the subway system is tàu điện ngầm khá tốt, nhưng nó rất cũ và
pretty good, too, but it’s very old and not very không sạch lắm. Thời tiết cũng không tuyệt
clean. The weather also isn’t that great. It’s very lắm đâu. Trời rất nóng và ẩm vào mùa hè và
hot and humid in the summer and pretty cold in trời rất lạnh vào mùa đông. Nhưng nói chung,
the winter. But in general, it’s not too bad. nó không quá tệ.
3. Let’s Listen (Page 91)
1.
1.
A: So tell me about Tokyo. What’s it like? A: Vậy kể tôi về Tokyo đi. Nó như nào?
B: I love it. There are so many great things B: Tôi thích nó. Có rất nhiều thứ tuyệt vời để
to do. I’m busy all the time. làm. Tôi hầu như lúc nào cũng bận rộn.
7. 7.
A: What’s your hometown like? Is it a nice A: Quê của bạn thế nào? Nó là một nơi tốt để
place to live? sống chứ?
B: It’s great, especially for families with B: Nó tuyệt, đặc biệt là cho các gia đình có
children. It’s pretty and quiet and it isn’t con. Nó đẹp và yên tĩnh và không nguy hiểm
dangerous at all.
chút nào.
8.
8.
A: Osaka có phải là một nơi rộng lớn không?
A: Is Osaka a big place?
B: Đúng vậy. Đó là lý do tại sao tôi thích nó.
Rất đông đúc. Rất nhiều câu lạc bộ đêm và
B: Sure. That’s why I like it. Lots of people.
vũ trường. Tôi không thích những thành phố
Lots of nightclubs and discos. I don’t like small
cities.
nhỏ.
1.
4. Let’s Listen (Page 92)
New York có những viện bảo tàng tuyệt vời
1.
và Washington cũng vậy. Nhưng Washington
New York has great museums, and so does
Washington. But Washington feels more cảm giác nghiêm túc hơn vì chính phủ ở đó,
serious because the government is there, so it vì vậy nó không thú vị như New York.
isn’t as exciting as New York. Washington is Washington đẹp hơn là chắc chắn, và các
more beautiful for sure, and the restaurants are nhà hàng rẻ hơn ở nữa. Nhưng bạn biết đấy,
cheaper there. But you know, I love theater, and tôi yêu nhà hát, và New York có những nhà
New York has the best! Washington is okay, but I hát tuyệt vời nhất! Washington cũng ổn,
love New York! nhưng tôi yêu New York!
2. 2.
Los Angeles is a huge place. You need a car to Los Angeles là một nơi rộng lớn. Bạn cần ô
get around. San Francisco is more beautiful and tô để đi lại. San Francisco đẹp hơn và đây là
it’s a great place for a weekend, but I get bored một nơi tuyệt vời cho ngày cuối tuần, nhưng
there after a few days. I enjoy the fact that in tôi thấy chán sau một vài ngày. Thực ra tôi
Los Angeles everything moves really fast. I love thích ở Los Angeles mọi thứ đều rất hối hả.
living here. Tôi thích sống ở đây.
3. 3.
Hong Kong may be more beautiful than Hồng Kông có thể đẹp hơn Singapore vì nó
Singapore because it’s got that fantastic harbor, có bến cảng tuyệt đẹp, nhưng tôi thích
but I like Singapore better. It’s smaller, so I Singapore hơn. Nó nhỏ hơn, vì vậy tôi nghĩ
think it’s more comfortable. It’s easy to get nó thoải mái hơn. Thật dễ dàng để đi xung
around and everything is very clean. Hong Kong quanh và mọi thứ đều rất sạch sẽ. Hồng
is pretty polluted and it’s always very crowded. Kông khá ô nhiễm và luôn đông đúc.
4. 4.
Melbourne is smaller than Sydney. It has a lot Melbourne nhỏ hơn Sydney. Nó có rất nhiều
of lovely old buildings and great restaurants. tòa nhà cũ đáng yêu và những nhà hàng
Sydney is more exciting and probably more
tuyệt vời. Sydney thú vị hơn và có lẽ đẹp
beautiful, but I think it’s too busy and too
hơn, nhưng tôi nghĩ nó quá ồn ã và đắt đỏ.
expensive. Melbourne prices are better and it’s a
Giá cả ở Melbourne tốt hơn và thư giãn hơn.
more relaxing place. That’s why I prefer
Đó là lý do tại sao tôi thích Melbourne hơn.
Melbourne.
Tuổi trẻ có thời gian, sức khỏe nhưng thiếu tiền. Càng lớn lên bạn càng tìm được
nhiều cơ hội để mưu sinh, tiền sẽ dần có, nhưng thời gian và sức khỏe thì lại ít
dần đi. Steve Jobs ra đi ở tuổi 56 vì ung thư, mà theo rất nhiều người đó là vì
ông hay làm việc khuya và nghiện cocacola. Wow! Nếu hút 1 điếu thuốc mà chết
ngay thì làm gì có ai dám hút nữa. Thói quen mới là cái giết chết (hoặc) thay đổi
1 con người. Nếu bạn đã liên tục học và làm và luyện nghe ngấm đến bài này
rồi. Xin chúc mừng! Não của bạn đã được tẩy sạch hoàn toàn về tất cả những
phương pháp học giấy vở cũ rích. Nó đã được lấp đầy với tư duy ngôn ngữ. Từ
giờ trở đi, câu chuyện học của bạn sẽ sang 1 trang mới, chủ động hơn, dễ nhớ
hơn, tự tin hơn. Chủ đề sức khỏe sẽ khép lại khóa học Level 1 này để giúp bạn
có thể tự tin nghe, giao tiếp 1 cách căn bản. Nếu bạn đăng ký khóa VIP học
online với mình thì có thể chúng ta đã có thể giúp đỡ nhau được nhiều hơn trong
cách nói, phát âm trong giao tiếp rồi. Đã đi đến đây rồi. Hãy tiếp tục. Đừng dừng
lại. Tiếng Anh là 1 nguồn tri thức vô hạn để bạn làm giàu bản thân. Cùng vào bài
nhé
[Vocabulary]
***
Basic Tactics for Listening, 2nd ed.
5. 5.
B: Tệ lắm.
B: Terrible.
A: Tại sao cậu không nằm xuống và nghỉ
A: Why don’t you lie down and rest? Would ngơi. Cậu có muốn mát xa không?
you like a massage?
B: Ý hay đó. Cảm ơn.
B: Great idea. Thanks. 6.
6.
A: Này, có chuyện gì với tai của cậu vậy?
A: Hey, what happened to your ear?
B: Huh?
A: What’s wrong with your ear? B: Xin lỗi, tôi không thể nghe nói cậu nói gì.
Tôi làm đau tai tôi tại phòng gym.
B: Sorry, I can’t hear you. I hurt my ear at
the gym. 1.
3. Let’s Listen (Page 95)
1. Tôi có một cơn đau lưng khủng khiếp. Tôi đã
I have an awful backache. I was lifting heavy nâng tạ nặng ở phòng tập thể dục hôm qua
weights at the gym yesterday and I think I must và tôi nghĩ là bị căng cơ rồi. Nếu nó không
have pulled a muscle. If it doesn’t get better khỏi nhanh, tôi sẽ phải gặp bác sĩ.
soon, I’ll have to see the doctor. 2.
2. Tôi đã đi bộ lên một ngọn núi ngày hôm qua
I was hiking up a mountain yesterday and I và tôi trượt chân và trật mắt cá chân khi
slipped and twisted my ankle as we were going chúng tôi đi xuống một con đường dốc. Thật
down a steep path. It’s so painful I can hardly đau đớn đến nỗi tôi khó có thể bước đi
walk. I bandaged it, but it still hurts. If it isn’t được. Tôi băng bó nó, nhưng nó vẫn đau.
better tomorrow, I’ll go to the doctor. Nếu mai không đỡ hơn, tôi sẽ gặp bác sĩ.
3. 3.
I flew back from Australia last week and I think I Tôi bay về từ Úc tuần trước và tôi nghĩ rằng
caught the flu from someone on the plane. The tôi lây cúm từ một người nào đó trên máy
only time I get the flu is after a long flight. I’ve bay. Lần duy nhất tôi bị cúm là sau một
been taking pills for it, but I still feel sick. chuyến bay dài. Tôi đã uống thuốc, nhưng
tôi vẫn cảm thấy mệt.
B: Có, tôi cũng bị thế vài lần, đặc biệt nếu tôi
B: Yeah, I sometimes do, too, especially if
I’m feeling very worried or stressed out. cảm thấy lo lắng hoặc bị áp lực quá.
A: So what do you do for it? Do you take A: Vậy cậu đã làm gì? Cậu có uống thuốc ngủ
sleeping pills? không?
B: I don’t like the idea of sleeping pills, so I B: Tôi không thích cái suy nghĩ về thuốc ngủ,
usually get up and watch TV or read until I feel nên tôi thường hay dậy và xem tivi hoặc đọc
tired. Then I go back to bed. Why don’t you try sách cho đến khi thấy mệt. Rồi tôi quay lại
it? giường. Tại sao cậu không thử cách đó đi?
A: Yeah, I will. A: Được rồi, tôi sẽ thử.
2. 2.
A: I’ve been feeling very tired lately, like I A: Gần đây tôi cảm thấy rất mệt mỏi, như kiểu
have no energy. không có năng lượng.
B: Thật sao? Xưa tớ cũng hay gặp vấn đề đó.
B: Really? I used to have that problem.
A: Oh, yeah? Do you think I should see the A: Ồ, vậy sao? Cậu có nghĩ tôi nên đi gặp bác
doctor? sĩ không?
B: It may not be anything serious. Have you B: Nó có vẻ như không có gì nghiêm trọng
tried taking vitamins? đâu. Cậu đã thử uống vitamin chưa?
A: No, I haven’t. A: Chưa tôi chưa thử
B: Taking vitamins always helps me when B: Uống vitamin luôn luôn giúp tôi khi mệt.
I’m tired.
3.
3.
B: Thật không?
B: Is that right?
B: Do you spend a lot of time in front of a B: Cậu có dành thời gian nhiều trên máy tính
computer? không?
B: That’s probably causing it. I used to get B: Có vẻ như đó là nguyên nhân đó. Tôi cũng
that problem, too. thường hay gặp phải vấn đề đó.
A: Vậy cậu dừng sử dụng máy tính à?
A: So did you stop using the computer?
A: I’m getting a lot of colds this year. A: Tôi bị cảm lạnh rất nhiều trong năm nay.
B: Thật sao?
B: Really?
A: Đúng! Khoảng tháng một lần.
A: Yeah! About once a month.
B: Tệ quá.
B: That’s too bad.
A: Tôi đã uống vitamin C, nhưng nó chẳng
A: I’ve been taking vitamin C, but it doesn’t
giúp đc gì cả?
help.