Professional Documents
Culture Documents
BÀI TẬP OXI LƯU HUỲNH
BÀI TẬP OXI LƯU HUỲNH
10
6
FeS 7
H2S Na2S
8 9
PbS
c. KClO3
1
O2 2
Na2O 3
NaCl 4
Cl2 5
FeCl3
6
MgO 7
MgSO4 8
Mg(OH)2 9
MgO
5
d. S
1
SO2 2
SO3 3
H2SO4 4
CuSO4 6
Cu(OH)2
7
CuO
FeS → H2S → PbS
Bài 2: Cho Mg phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch hỗn hợp chứa HCl 2M và H 2SO4 1M. Sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A chứa m gam muối và 4,48 lít khí H2 (đktc). Tính giá trị của m.
Bài 3: Cho 2,8 gam kim loại R tan hết trong dung dịch H2SO4 đă ̣c, nóng (dư) thấy có 1,68 lít khí SO2
thoát ra ở đktc (sản phẩm khử duy nhất). Xác định kim loại R.
Bài 4. Cho 18,6 g hỗn hợp Zn và Fe tác dụng với dung dịch H 2SO4 98% nóng (dùng dư 20% sơ với lượng
phản ứng) thu được 7,84 lít khí X không màu mùi hắc (đktc).
a. Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 98% đã dùng.
c. Dẫn khí X vào 200 ml dung dịch chứa NaOH 1M và Ba(OH) 2 1M. Tính khối lượng kết tủa thu được
sau phản ứng.
Bài 5: Hòa tan hết a gam hỗn hợp X gồm Fe và một oxit sắt trong b gam dung dịch H 2SO4 4,9% (lượng
vừa đủ), sau phản ứng thu được dung dịch chứa 85,6 gam hỗn hợp hai muối khan và 4,48 lít khí (đktc).
Mặt khác nếu hòa tan hết a gam X bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thì thu được duy nhất 100 gam
muối.
a. Xác định công thức oxit sắt
b. Tính giá trị của a và b.