Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 6

Thầy PHẠM CÔNG TUẤN TÚ (0938.934.

492) – Khóa học TỔNG ÔN & LUYỆN ĐỀ 2020


 Lớp 12B-13 thi Y, FTU, BK: 406-408 3 tháng 2, P12, Q10, TPHCM

TOÅNG OÂN: HÌNH VEÕ THÍ NGHIEÄM


(Thời gian làm bài: Cả mùa dịch 2020)

KHÔNG THÀNH CÔNG NÀO THIẾU BÓNG DÁNG CỦA LAO ĐỘNG!
Câu 1: Bộ dụng cụ chưng cất (mô tả như hình bên) dùng để

A. tách các chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau nhiều.


B. tách hai chất lỏng không trộn lẫn được vào nhau.
C. tách hai chất rắn có độ tan khác nhau.
D. tách chất lỏng và chất rắn.

Câu 2: Bộ dụng cụ chiết dùng để tách hai chất lỏng X, Y được mô tả như hình
vẽ bên.
Hai chất X, Y tương ứng là
A. nước và dầu ăn.
B. benzen và nước.
C. axit axetic và nước.
D. benzen và phenol.

Câu 3: Hình vẽ sau biểu diễn cho các giai đoạn của quá
trình tách chất bằng phương pháp kết tinh
(a) Hoà tan bão hoà hỗn hợp chất rắn ở nhiệt độ
sôi của dung môi
(b) Lọc nóng loại bỏ chất không tan.
(c) Để nguội để các chất bắt đầu kết tinh.
(d) Thực hiện bơm hút chân không để tách lấy
chất rắn kết tinh.

Quá trình nào sau đây thuộc phương pháp kết tinh?
A. Làm đường mía từ nước mía. B. Ngâm rượu thuốc.
C. Nấu rượu. D. Giã lá chàm, lấy nước để nhuộm vải.
Câu 4: Để phân tích định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ, người ta thực hiện thí nghiệm
được mô tả như vẽ sau:

Thí nghiệm trên dùng để xác định định tính những nguyên tố nào?
A. C và H. B. C và O. C. H và N. D. C và N.
“Thất bại không bao giờ xảy ra nếu quyết tâm thành công của chúng ta đủ mạnh”.
Thầy PHẠM CÔNG TUẤN TÚ (0938.934.492) – Khóa học TỔNG ÔN & LUYỆN ĐỀ 2020
 Lớp 12B-13 thi Y, FTU, BK: 406-408 3 tháng 2, P12, Q10, TPHCM

Câu 5: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm như hình bên.

Các chất khí X, Y, Z lần lượt là:


A. Etilen, metan, axetilen.
B. Axetilen, etilen, metan.
C. Axetilen, metan, etilen.
D. Etilen, axetilen, metan.

Câu 6: Thí nghiệm được tiến hành như hình vẽ bên. Hiện tượng xảy ra
trong bình đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 là
A. có kết tủa màu nâu đỏ.
B. có kết tủa màu vàng nhạt.
C. dung dịch chuyển sang màu da cam.
D. dung dịch chuyển sang màu xanh lam.

Câu 7: Cho hình vẽ bên mô tả thí nghiệm điều chế và thử tính chất của etilen.

Phát biểu nào sau đây sai khi nói về thí nghiệm?
A. Bông tẩm dung dịch NaOH đặc có vai trò hấp thụ khí độc SO2 có thể được sinh ra.
B. Đá bọt có vai trò điều hòa quá trình sôi, tránh hiện tượng quá sôi.
C. Khí etilen sinh ra khi sục vào dung dịch Br2 làm dung dịch bị mất màu.
D. Đá bọt có vai trò xúc tác cho phản ứng tách H2O của C2H5OH.

Câu 8: Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm điều chế và thử tính chất của khí X.

Nhận xét nào sau đây sai?


A. Đá bọt giúp chất lỏng sôi ổn định và không gây vỡ ống nghiệm.
B. Bông tẩm NaOH đặc có tác dụng hấp thụ các khí CO2 và SO2 sinh ra trong quá trình thí nghiệm.
C. Khí X là etilen.
D. Để thu được khí X ta phải đun hỗn hợp chất lỏng tới nhiệt độ 1400C.

“Thất bại không bao giờ xảy ra nếu quyết tâm thành công của chúng ta đủ mạnh”.
Thầy PHẠM CÔNG TUẤN TÚ (0938.934.492) – Khóa học TỔNG ÔN & LUYỆN ĐỀ 2020
 Lớp 12B-13 thi Y, FTU, BK: 406-408 3 tháng 2, P12, Q10, TPHCM

Câu 9: Lắp dụng cụ thí nghiệm như hình vẽ:

Đun nóng hỗn hợp C2H5OH và H2SO4 đặc bằng đèn cồn (1700C). Vai trò cuả bông tẩm NaOH đặc và hiện
tượng quan sát được ở ống nghiệm chứa dung dịch KMnO4 lần lượt là:
A. Hấp thụ hơi H2SO4; dung dịch KMnO4 nhạt màu dần.
B. Hấp thụ khí SO2, CO2; dung dịch KMnO4 nhạt màu dần và có kết tủa nâu đen.
C. Hấp thụ hơi C2H5OH; dung dịch KMnO4 nhạt màu dần và có kết tủa nâu đen.
D. Hấp thụ hơi nước; dung dịch KMnO4 nhạt màu dần và có kết tủa nâu đen.

Câu 10: Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ:

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, bình tam giác (1) và (2) đều thu được kết tủa. Các dung dịch Y và Z
lần lượt là
A. Ca(HCO3)2 và K2CO3. B. Na2SiO3 và NaAlO2.
C. Ca(OH)2 và Ca(AlO2)2. D. Ba(OH)2 và NaAlO2.
Câu 11: Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ sau:

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, bình tam giác (2) xuất hiện kết tủa màu đen. Các chất Y, Z, T lần lượt là
A. Cl2, KHS, H2S. B. SO2, KHS, H2S.
C. HCl, KHS, H2S. D. HCl, KHSO3, SO2.

“Thất bại không bao giờ xảy ra nếu quyết tâm thành công của chúng ta đủ mạnh”.
Thầy PHẠM CÔNG TUẤN TÚ (0938.934.492) – Khóa học TỔNG ÔN & LUYỆN ĐỀ 2020
 Lớp 12B-13 thi Y, FTU, BK: 406-408 3 tháng 2, P12, Q10, TPHCM

Câu 12: Tiến hành đun nóng hỗn hợp chứa hai chất rắn X và Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
khí Z. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng dung dịch E (chứa duy nhất một chất tan), thu được kết tủa T. Toàn bộ thí
nghiệm được mô tả bởi hình vẽ dưới đây.

Các chất X,Y,Z,T lần lượt là


A. MgO,C, CO2, CaCO3. B. Fe3O4, C, CO2, MgCO3.
C. PbO, C, CO, CaCO3 . D. CuO, C, CO2, BaCO3.
Câu 13: Hình vẽ dưới đây mô tả phản ứng điều chế etyl axetat trong phòng thí nghiệm.

Phát biểu nào sau đây sai?


A. Etyl axetat có nhiệt độ sôi thấp nên dễ bị bay hơi khi đun nóng.
B. H2SO4 đặc vừa làm chất xúc tác, vừa có tác dụng hút nước.
C. Etyl axetat sinh ra dưới dạng hơi nên cần làm lạnh bằng nước đá để ngưng tụ.
D. Khi kết thúc thí nghiệm, cần tắt đèn cồn trước khi tháo ống dẫn hơi etyl axetat.

Câu 14: Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế khí CO2 từ dung dịch HCl và CaCO3.

Khí CO2 sinh ra thường có lẫn hơi nướ và hiđroclorua. Để thu được khí CO2 khô thì bình (1) và bình (2) lần
lượt đựng
A. dung dịch H2SO4 đặc và dung dịch NaHCO3 bão hòa.
B. dung dịch Na2CO3 bão hòa và dung dịch HNO3 đặc.
C. dung dịch NaHCO3 bão hòa và dung dịch H2SO4 đặc.
D. dung dịch NaHCO3 bão hòa và dung dịch HNO3 đặc.

“Thất bại không bao giờ xảy ra nếu quyết tâm thành công của chúng ta đủ mạnh”.
Thầy PHẠM CÔNG TUẤN TÚ (0938.934.492) – Khóa học TỔNG ÔN & LUYỆN ĐỀ 2020
 Lớp 12B-13 thi Y, FTU, BK: 406-408 3 tháng 2, P12, Q10, TPHCM

Câu 15: Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ:

Hình vẽ trên mô tả
A. phản ứng thủy phân saccarozơ, thu được dung dịch glucozơ và fructozơ.
B. phản ứng thủy phân tinh bột, thu được dung dịch glucozơ.
C. phản ứng màu biure của tinh bột, thu được phức chất của glucozơ và H2SO4.
D. phản ứng thủy phân xenlulozơ, thu được dung dịch glucozơ.
Câu 16: Cho mô hình thí nghiệm sau:

Cho các nhận xét sau:


(a) Thí nghiệm trên nhằm mục đích xác định định tính cacbon và hiđro trong hợp chất hữu cơ.
(b) Bông tẩm CuSO4 khan nhằm phát hiện sự có mặt của nước trong sản phẩm cháy.
(c) Ống nghiệm được lắp hơi chúi xuống để oxi bên ngoài dễ vào để đốt cháy chất hữu cơ.
(d) Ống nghiệm đựng nước vôi trong để hấp thụ khí CO2 và khí CO.
(e) Chất để sử dụng để oxi hóa chất hữu cơ trong thí nghiệm trên là CuO.
(f) Có thể sử dụng mô hình trên để xác định nitơ trong hợp chất hữu cơ.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 6.
Câu 17: Ở điều kiện thường, thực hiện thí nghiệm với khí NH 3 như sau:
Nạp đầy khí NH3 vào bình thủy tinh rồi đậy bình bằng nắp cao su. Dùng
ống thủy tinh vuốt nhọn đầu nhúng vào nước, xuyên ống thủy tinh qua nắp
cao su rồi lắp bình thủy tinh lên giá như hình vẽ.
Cho phát biểu sau:
(a) Hiện tượng xảy ra tương tự khi thay thế NH 3 bằng HCl.
(b) Thí nghiệm trên để chứng minh tính tan tốt của khí NH 3 trong nước.
(c) Tia nước phun mạnh vào bình thủy tinh do áp suất trong bình cao
hơn áp suất không khí.
(d) Trong thí nghiệm trên, nếu thay dung dịch phenolphtalein bằng dung dịch quỳ tím thì nước trong
bình sẽ có màu xanh.
(e) So với điều kiện thường, khí X tan trong nước tốt hơn ở điều kiện 600C và 1 atm.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

“Thất bại không bao giờ xảy ra nếu quyết tâm thành công của chúng ta đủ mạnh”.
Thầy PHẠM CÔNG TUẤN TÚ (0938.934.492) – Khóa học TỔNG ÔN & LUYỆN ĐỀ 2020
 Lớp 12B-13 thi Y, FTU, BK: 406-408 3 tháng 2, P12, Q10, TPHCM

Câu 18: Cho hình vẽ dưới đây mô tả thí nghiệm điều chế
khí Y từ dung dịch X.
Hình vẽ minh họa phản ứng nào sau đây?
o
A. C2 H5 OH 
H 2SO4 , 170 C
 CH 2  CH 2  H 2 O .
0
B. CH3COONa + NaOH 
CaO, t
 CH4  + Na2CO3.
to
C. NaCl + H2SO4  NaHSO4 + HCl  .
o
D. NH4Cl + NaOH 
t
 NaCl + NH3  + H2O

Câu 19: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế etyl
axetat từ axit axetic, etanol và H2SO4 (xúc tác) theo sơ đồ
hình vẽ bên. Sau khi kết thúc phản ứng este hóa, người ta
tiến hành các bước sau:
Bước 1: Cho chất lỏng Y vào phễu chiết, lắc với dung
dịch Na2CO3 đến khi quỳ tím chuyển màu xanh.
Bước 2: Mở khóa phễu chiết để loại bỏ phần chất lỏng
phía dưới.
Bước 3: Thêm CaCl2 khan vào, sau đó tiếp tục bỏ đi
rắn phía dưới thì thu được etyl axetat.
Cho các phát biểu sau:
(a) Nước trong ống sinh hàn nhằm tạo môi trường có nhiệt độ thấp để hóa lỏng các chất hơi.
(b) CaCl2 được thêm vào để tách nước và ancol còn lẫn trong etyl axetat.
(c) Dung dịch Na2CO3 được thêm vào để trung hòa axit sunfuric và axit axetic trong chất lỏng Y.
(d) Dung dịch X được tạo từ axit axetic nguyên chất, etanol nguyên chất và H2SO4 98%.
(e) Có thể thay thế CaCl2 khan bằng dung dịch H2SO4 đặc.
Số phát biểu sai là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.

Câu 20: Phản ứng điều chế etyl axetat thực hiện như hình vẽ sau:
Cho các phát biểu sau:
(a) Cần phải đun nóng để làm để tăng tốc độ
phản ứng và đuổi etyl axetat khỏi môi trường
phản ứng.
(b) Chất lỏng thu được ở bình hứng chủ yếu là
etyl axetat.
(c) Hóa chất trong bình 1 gồm HCl đặc,
CH3COOH nguyên chất và C2H5OH nguyên chất.
(d) Nước lạnh được đưa vào ống sinh hàn để
tạo môi trường có nhiệt độ thấp.
(e) Chất lỏng thu được ở bình hứng là một
dung dịch đồng nhất.
Số phát biểu sai là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
---------------------- HẾT ----------------------

“Thất bại không bao giờ xảy ra nếu quyết tâm thành công của chúng ta đủ mạnh”.

You might also like