U U U U + + =: 1. Lí Thuyết Mạch Rlc

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 16

1.

LÍ THUYẾT MẠCH RLC


1. Một mạch điện xoay chiều gồm hai trong ba phần tử R, L, C nối tiếp nhau. Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch
là u =Uocos(t+ /3) thì cường độ dòng điện trong mạch là i=Iocos(t- /6). Thì mạch điện gồm có
A. R và L hoặc R và C. B. L và C. C. R và C. D. R và L.
2. Trong mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp thì hiệu điện thế giữa hai đầu mạch điện được xác dịnh bởi biểu
thức

D. U = U 2R + (U L + U C ) .
2
A. U = UR + UL + UC. B. Uo = U0R + U0L + U0C. C. u = uR + uL + uC.
3. Trong mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện i
A. nhanh pha hơn pha của uR một góc /2. B. trễ pha hơn pha của uC một góc /2.
C. trễ pha hơn pha của uR một góc /2. D. trễ pha hơn pha của uL một góc /2.
4. Chọn câu nhận xét sai. Khi nói về hệ số công suất trong mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp.
A. Khi hệ số công suất đạt giá trị cực đại thì UR = U. B. Hệ số công suất tăng dần khi ZL có giá trị dần tới ZC.
C. Hệ số công suất đạt giá trị cực đại khi ZL = ZC. D. Hệ số công suất cos  chỉ nhận giá trị từ -1 đến 1.
5. Chọn câu trả lời sai. Khi trong mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp xảy ra hiện tượng cộng hưởng thì
U
A. P = IU. B. I = . C. L = C. D. cos = 1.
R
6. Trong mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp thì độ lệch pha  giữa hiệu điện thế giữa hai đầu mạch điện và
cường độ dòng điện trong mạch phụ thuộc vào
A. L, C, . B. R, L, C, . C. U và I. D. R, L, C.
7. Trong mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn dây thuần cảm L thì
A. độ lệch pha giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế phụ thuộc vào giá trị của độ tự cảm L.
B. cường độ dòng điện trong mạch nhanh pha hơn hiệu điện thế hai đầu mạch điện một góc /2.
C. cường độ dòng điện trong mạch trễ pha hơn hiệu điện thế hai đầu mạch điện một góc /2.
D. hiệu điện thế hai đầu mạch điện trễ pha hơn cường độ dòng điện trong mạch một góc /2.
8. Khi mắc tụ điện vào mạng điện xoay chiều.
A. Tụ có vai trò làm tăng độ lệch pha giữa cường độ dòng điện trong mạch và hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch.
B. Nếu tần số của dòng điện xoay chiều càng bé thì dòng điện càng dễ đi qua tụ.
C. Nếu tần số của dòng điện xoay chiều bằng không thì dòng điện dễ dàng đi qua tụ.
D. Nếu tần số của dòng điện xoay chiều càng lớn thì dòng điện càng dễ đi qua tụ.
9. Một mạch điện xoay chiều gồm hai trong ba phần tử R, L, C nối tiếp nhau. Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch
là u = Uocos(t + /2) thì cường độ dòng điện trong mạch là I = Iocos(t + /6). Thì mạch điện gồm có
A. R và L. B. R và C. C. R và L hoặc R và C. D. L và C.
10. Trong mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp. Nếu tăng tần số của hiệu điện thế xoay chiều đặt vào hai đầu
mạch điện thì
A. tổng trở tăng. B. công suất giản. C. dung kháng tăng. D. cảm kháng tăng.
11. Chọn câu trả lời sai. Trong mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp thì tổng trở Z phụ thuộc vào
A. U và I B. R C. L, C D. 
12. Chọn câu trả lời sai. Trong mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp thì độ lệch pha  giữa hiệu điện thế giữa
hai đầu mạch điện và cường độ dòng điện trong mạch phụ thuộc vào
A. R B. U và I C. L, C D. L, C, 
13. Một mạch điện xoay chiều gồm hai trong ba phần tử R, L, C nối tiếp nhau. Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch
là u = Uocos(t - /2) thì cường độ dòng điện trong mạch là I = Iocos(t - /6). Thì mạch điện gồm có
A. R và L hoặc R và C. B. R và L. C. R và C. D. L và C.
14. Trong mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp thì
uL uR uC u
A. i = . B. i = . C. i = . D. i = .
ZL R ZC Z

1
15. Trong mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp độ lệch pha giữa hiệu điện thế giữa hai đầu mạch điện và cường
độ dòng điện trong mạch là  = i - u = /3. Thì
A. mạch có tính trở kháng. B. mạch có tính cảm kháng.
C. mạch cộng hưởng điện. D. mạch có tính dung kháng.
16. Khi mắc tụ điện vào mạch điện xoay chiều, nó có khản năng gì?
A. Làm cho độ lệch pha giữa cường độ dòng điện trong mạch và hiệu điện thế gữa hai đầu đoạn mạch giảm.
B. Cho dòng điện xoay chiều đi qua, đồng thời cũng có tác dụng cản trở cản trở dòng điện xoay chiều.
C. Cho dòng điện xoay chiều đi qua một cách dễ dàng, đồng thời không cho dòng điện một chiều đi qua.
D. Làm cho cường độ dòng điện trong mạch tăng dẫn đến tăng công suất của mạch điện.
17. Trong mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện C thì
A. Cường độ dòng điện trong mạch nhanh pha hơn hiệu điện thế hai đầu mạch điện một góc /2.
B. Cường độ dòng điện trong mạch trễ pha hơn hiệu điện thế hai đầu mạch điện một góc /2.
C. Hiệu điện thế hai đầu mạch điện nhanh pha hơn cường độ dòng điện trong mạch một góc /2.
D. Dộ lệch pha giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế phụ thuộc vào giá trị của điện dung C.
18. Chọn câu trả lời sai. Hệ số công suất của mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp khi cos  = 1 thì ta có
U L Z
A. I = . B. P = UI. C. C = . D. = 1.
R ω2 R
19. Trong mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp thì tổng trở Z phụ thuộc vào
A. L, C, . B. R, L, C. C. U và I. D. R, L, C, .
20. Chọn câu nhận xét đúng. Khi mắc cuộn dây thuần cảm vào mạng điện xoay chiều.
A. Cuộn dây có vai trò làm tăng độ lệch pha giữa cường độ dòng điện trong mạch và hiệu điện thế giữa hai đầu mạch
điện.
B. Nếu tần số của dòng điện xoay chiều bằng không thì dòng điện không đi qua cuộn dây.
C. Nếu tần số của dòng điện xoay chiều càng lớn thì dòng điện càng dễ đi qua cuộn dây.
D. Nếu tần số của dòng điện xoay chiều càng bé thì dòng điện càng dễ đi qua cuộn dây.
21. Chọn câu trả lời sai. Khi trong mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp xảy ra hiện tượng cộng hưởng thì
U2
A. P = . B. tan = 1. C. U = UR. D. L. C = 1.
R
22. Trong mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây thần cảm L mắc nối tiếp với tụ điện C thì hiệu điện thế giữa hai đầu mạch
điện
A. lệch pha so với cường độ dòng điện trong mạch một góc -/2 <  </2.
B. nhanh pha hơn cường độ dòng điện trong mạch một góc /2.
C. nhanh pha hơn cường độ dòng điện trong mạch một góc -/2.
D. được xác định bởi biểu thức U = U C − U L .
23. Chọn câu trả lời sai. Trong mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp thì
A. Pha của i trễ pha hơn pha của uL một góc /2. B. Pha của uR trễ pha hơn pha của uC một góc /2.
C. Pha của uR trễ pha hơn pha của uL một góc /2. D. Pha của uC trễ pha hơn pha của i một góc /2.
24. Chọn câu trả lời sai. Hệ số công suất của mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp được tính bởi công thức
R P Z P
A. cos = . B. cos = . C. cos = . D. cos = 2
.
Z UI R I Z
25. Chọn câu trả lời sai. Dòng điện xoay chiều là
A. dòng điện mà cường độ biến thiên theo dạng cosin. B. dòng điện mà cường độ biến thiên theo dạng sin.
C. dòng điện biến đổi chiều một cách điều hoà. D. dòng điện biến đổi chiều một cách tuần hoàn.
26. Trong mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp thì hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch nhanh pha hay chậm
pha so với cường độ dòng điện trong mạch phụ thuộc vào
A. L, C, . B. R, L, C, . C. L, C. D. R, L, C.
27. Chọn câu nhận xét đúng. Trong mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp thì hệ số công suất

2
A. tiảm dần khi tần số dòng điện giảm. B. tăng dần khi điện trở R tăng dần.
C. tăng dần khi ZL có giá trị dần tới ZC. D. tăng dần khi khi tần số dòng điện giảm.
28. Trong mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp thì công suất của đoạn mạch tăng 4 lần khi
A. hệ số công suất của mạch điện tăng 4 lần. B. điện trở R của mạch điện tăng 4 lần.
C. hiệu điện thế giữa hai đầu mạch điện tăng 2 lần. D. cường độ dòng điện trong mạch tăng 4 lần.
29. Chọn câu trả lời sai. Trong mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp thì
U U UL UC
A. I = . B. I = . C. I = . D. I = .
R Z ZL ZC
30. Chọn câu trả lời sai. Công suất tiêu thụ trong mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp
A. là P = UIcos. B. là P = RI2. C. là công suất trung bình trong một chu kỳ. D. là công suất tức thời.
31. Đặt hiệu điện thế u = Uosint (V) vào hai đầu tụ điện C thì cường độ dòng điện chay qua tụ điện C là

A. i = I o sin (t −  / 2 ) với I o = B. i = I o sin (t +  / 2 ) với I o = U o .C .


Uo
.
C
C. i = I o sin (t +  / 2 ) với I o = o . D. i = I o sin (t −  / 2 ) với I o = U o .C .
U
C
32. Chọn câu nhận xét sai. Trong mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp thì công suất của mạch điện được xác
định bởi biểu thức
UIR U2 U2R U2
A. P = . B. P = . C. P = 2 . D. P = R .
Z R Z R
33. Trong mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện trong mạch được xác định bởi biểu
thức
U u
A. I = . B. I = CUC. C. i = . D. I = LUL.
R Z
34. Dòng điện xoay chiều i = Iosinωt đi qua R. 1) Tìm công suất tức thời trên R? 2) Chu kỳ của cống suất tức thời bằng
bao nhiêu?
 RI 02  2 RI 02 2
A. 1) RI 02 sin 2 (t ). 2) . B. 1) . 2) . C. 1) RI 2
sin 2
(t ). 2) . D. 1) sin 2 (t ). 2) .
   
0
2 2
U
35. Từ công thức I o = o đối với mạch điện RLC, với Z là tổng trở. Có thể suy ra các công thức sau đây được không?
Z

u  Uo
1) i = . 2) I o = .
Z Z
A. 1) Có. 2) Không. B. 1) Không. 2) Có. C. 1) Có. 2) Có. D. 1) Không. 2) Không.
36. Chọn câu trả lời sai. Trong mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp thì
UL − UC
A. độ lệch pha  giữa hiệu điện thế và cường độ dòng điện được xác định bởi biểu thức tg = .
UR
B. nhiệt lượng toả ra trên mạch được tính bởi công thức Q = I o2 Rt .
U 2R
C. công suất tiêu thụ của mạch điện được xác định bởi công thức P = .
R
D. nhiệt lượng toả ra trên R được tính bởi công thức Q = I 2 Rt .
37. Trong mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp thì tổng trở của mạch là

R 2 + (Z L − Z C ) . R 2 + (Z L + Z C ) .
u
A. Z = B. Z = D. Z =
2 2
. C. Z = R + ZL + ZC.
i
38. Trong mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp. Khi 2LC = 1 thì
A. tổng trở của đoạn mạch Z > R. B. tổng trở của đoạn mạch đạt cực đại.
C. hiệu điện thế u cùng pha với uR. D. hệ số công suất đạt cực tiểu.

3
2. BÀI TOÁN RLC BIẾN THIÊN

1. Trong mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp. Cho C, R,  không đổi. Thay đổi L đến khi L = Lo thì hiệu điện
thế UCmax. Khi đó UCmax đó được xác định bởi biểu thức
U .Z C U R 2 + Z L2
A. U C max = I o .Z C . B. U C max = U . C. U C max = . D. U C max = .
R R
2. Trong mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp. Cho L, R,  không đổi. Thay đổi C đến khi C = Co thì hiệu điện
thế UCmax. Khi đó UCmax đó được xác định bởi biểu thức

A. U C max = U . B. U C max =
U .R
. C. U C max =
(
U R 2 + Z C2 )
. D. U C max =
U R 2 + Z L2
.
R 2 + Z L2 R2 R
3. Trong mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp. Cho L, C,  không đổi. Thay đổi R đến khi R = Ro thì công
suất Pmax. Khi đó Pmax được xác định bởi biểu thức
U2 U2 U2
A. Pmax = 2 . B. Pmax = I .Ro .
2
o C. Pmax = . D. Pmax = .
Ro Ro 2 Ro
4. Trong mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp. Cho R, L, C không đổi. Thay đổi  đến khi  = o thì hiệu
điện thế hiệu dụng giữa hai đầu điện trở R đạt giá trị cực đại. Khi đó
1 1 1
A.  o = . B.  o = . C.  o = LC . D.  o = .
CL (LC )2 LC
5. Trong mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp. Cho L, R,  không đổi. Thay đổi C đến khi C = Co thì hiệu điện
thế hiệu dụng giữa hai đầu cuôn cảm L đạt giá trị cực đại. Khi đó
R 2 + Z L2 1 1 1
A. Co = . B. Co = . C. C o = . D. Co = .
Z L (L )2 L 2L

6. Đặt vào hai đầu đoạn mạch hình 3.12 một hiệu điện thế u = Uocos(t), trong đó  thay đổi được. Khi  =  o = (LC )
1

2
R L,r C
thì vôn kế chỉ UV = U1. Khi  

A.  = 2o thì UV = 2U1 B.  < o thì UV > U1 A B


V
C.  > o thì UV < U1 D.  = 2o thì UV = 4U1 Hình 3.12
7. Trong mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp. Cho L, R,  không đổi. Thay đổi C đến khi C = Co thì hiệu điện
thế URmax. Khi đó URmax đó được xác định bởi biểu thức
U .R U .R
A. U R max = I o .R . B. U R max = . C. U R max = . D. U R max = U .
ZC Z L − ZC
8. Trong mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp. Cho C, R,  không đổi. Thay đổi L đến khi L = Lo thì hiệu điện
thế ULmax. Khi đó ULmax đó được xác định bởi biểu thức

A. U L max = U . B. U L max =
U R 2 + Z C2
. C. U L max =
U .R
. D. U L max =
(
U R 2 + Z C2
.
)
R R 2 + Z C2 R2
9. Trong mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp. Cho C, R,  không đổi. Thay đổi L đến khi L = Lo thì hiệu điện
thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm L đạt giá trị cực đại. Khi đó
R 2 + Z C2 R 2 + Z C2 1 R 2 + Z C2
A. Lo = . B. Lo = . C. Lo = 2 . D. Lo = .
 2ZC ZC  C Z C
10. Trong mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp. Cho L, R,  không đổi. Thay đổi C đến khi C = Co thì hiệu
điện thế hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện C đạt giá trị cực đại. Khi đó
Z L R 2 + Z L2 1 ZL
A. C o = B. C o = C. Co = D. C o =
(R 2
+Z 2
L ) .
Z L
.
 L2
.
(
 R 2 + Z L2
.
)
11. Cho mạch điện gồm cuộn dây có điện trở R = 70 và độ tự cảm L = 0,7H nối tiếp với tụ điện có điện dung C thay đổi
được. Đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế u = 140cos(100t - /2)V. Khi C = Co thì u cùng pha với cường độ dòng
điện i trong mạch. Khi đó biểu thức hiệu điện thế gữa hai đầu cuộn dây là
A. u1 = 140cos(100t)V B. u1 = 140 2 cos(100t - /4)V
C. u1 = 140cos(100t - /4)V D. u1 = 140 2 cos(100t + /4)V

4
12. Cho mạch điện gồm R, L, C mắc nối tiếp. Cho R = 50, L = 1H. Đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế xoay
chiều u = 200cos(100t + /2)V, thì công suất trong mạch đạt giá trị cực đại Pmax. Khi đó công suất Pmax và điện dung C bằng
bao nhiêu?
A. Pmax = 400W và C = 10-3(F) B. Pmax = 400W và C = 100(μF)
-4
C. Pmax = 800W và C = 10 (F) D. Pmax = 80W và C = 10(μF)
13. Trong mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp. Cho R, L, C không đổi. Thay đổi  đến khi  = o thì công
suất Pmax. Khi đó Pmax được xác định bởi biểu thức
U2 U2 U2
A. Pmax = . B. Pmax = I .R .
2
o C. Pmax = 2 . D. Pmax = .
R R 2R
14. Cho mạch điện gồm R, L, C mắc nối tiếp. Cho R = 50, L = 1H, C thay đổi được. Đặt vào hai đầu mạch điện một
hiệu điện thế xoay chiều u = 200cos(100t + /2)V. Khi C = Co thì công suất trong mạch đạt giá trị cực đại. Khi đó cường
độ dòng điện hiệu dụng I qua mạch và hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R bằng bao nhiêu?
A. I = 0,4 10 A và UR = 20 10 V B. I = 4A và UR = 200V
C. I = 2 2 A và UR = 100 2 V D. I = 0,8 5 A và UR = 40 5 V
15. Cho mạch điện gồm R, L, C mắc nối tiếp. Cho R = 30, L = 0,4H, C thay đổi được. Đặt vào hai đầu mạch điện một
hiệu điện thế xoay chiều u = 120cos(100t + /2)V. Khi C = Co thì công suất trong mạch đạt giá trị cực đại. Khi đó biểu thức
hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn cảm L là
A. uL = 80 2 cos(100t + )V B. uL = 160cos(100t + )V
C. uL = 80 2 cos(100t + /2)V D. uL = 160cos(100t + /2)V
16. Trong mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp. Cho R, L, C không đổi. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu
điện thế u = Uocos(2ft) có tần số f thay đổi thì kết luận nào sau đây là đúng?
A. Khi f tăng thì ZL tăng dẫn đến tổng trở Z tăng và công suất của mạch P giảm.
B. Khi f tăng thì ZL tăng và ZC giảm nhưng thương của chúng không đổi.
C. Khi f thay đổi thì ZL và ZC đều thay đổi, khi ZC = ZL thì UC đạt giá trị cực đại.
D. Khi f thay đổi thì ZL và ZC đều thay đổi nhưng tích của chúng không đổi.
17. Trong mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp. Cho L, R,  không đổi. Thay đổi C đến khi C = Co thì hiệu
điện thế ULmax. Khi đó ULmax đó được xác định bởi biểu thức
U R 2 + Z C2 U .Z L
A. U L max = . B. U L max = U . C. U L max = I o .Z L . D. U L max = .
R R
18. Trong mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp. Cho R, L,  không đổi. Thay đổi C đến khi C = Co thì hiệu
điện thế hiệu dụng giữa hai đầu điện trở R đạt giá trị cực đại. Khi đó
1 1 L 1
A. Co = . B. Co = . C. C o = . D. C o = .
 L
2
(L )2  2
L
19. Một mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp. Cho C, R,  không đổi. Thay đổi L đến khi L = Lo thì hiệu điện
thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm L đạt giá trị cực đại. Khi đó
 2C 2 R 2 + 1 1 R 2 +  2C 2 R 2 + Z C2
A. Lo = . B. Lo = . C. Lo = . D. Lo = .
 2C  2C  2C ZC
20. Trong mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp. Cho L, R,  không đổi. Thay đổi C đến khi C = Co thì hiệu
điện thế hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện C đạt giá trị cực đại. Khi đó
L R 2 + Z L2 R 2 + Z L2 1
A. Co = . B. Co = . C. C o = . D. Co = .
R +  2 L2
2
ZL Z L 2L
21. Trong mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp. Cho C, R,  không đổi. Thay đổi L đến khi L = Lo thì hiệu
điện thế URmax. Khi đó URmax đó được xác định bởi biểu thức
U .R U .R
A. U R max = . B. U R max = U . C. U R max = I o .R . D. U R max = .
ZL Z L − ZC

5
22. Cho mạch điện gồm R, L, C mắc nối tiếp. Cho R = 30, L = 0,4H, C thay đổi được. Đặt vào hai đầu mạch điện một
hiệu điện thế xoay chiều u = 120cos(100t + /2)V. Khi C = Co thì công suất trong mạch đạt giá trị cực đại. Khi đó biểu thức
hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là
A. uR = 60 2 cos(100t + /2)V B. uR = 120cos(100t)V
C. uR = 120cos(100t + /2)V D. uR = 60 2 cos(100t)V
23. Đặt vào hai đầu đoạn mạch hình 3.12 một hiệu điện thế u = Uocos(t), trong đó  thay đổi được. Khi

 = o = (LC )− 2 thì vôn kế chỉ UV = U1. Khi


1 R L,r C
 

A.  = 2o thì UV = 2U1 B.  = 2o thì UV = 4U1 A B


V
Hình 3.12
C.  < o thì UV < U1 D.  > o thì UV > U1
24. Trong mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp. Cho L, R,  không đổi. Thay đổi C đến khi C = Co thì công
suất Pmax. Khi đó Pmax được xác định bởi biểu thức
U2 U2 U2
A. Pmax = . B. Pmax = . C. Pmax = I o2 .R . D. Pmax = .
R 2R R2
25. Cho mạch điện gồm R, L, C mắc nối tiếp. Cho R = 60, L = 0,8H, C thay đổi được. Đặt vào hai đầu mạch điện một
hiệu điện thế xoay chiều u = 120cos(100t + /2)V. Khi C = Co thì hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu điện trở đạt giá trị
cực đại. Khi đó biểu thức hiệu điện thế gữa hai bản tụ là
A. uC = 80 2 cos(100t + )V B. uC = 160cos(100t - /2)V
C. uC = 160cos(100t)V D. uC = 80 2 cos(100t - /2)V
26. Trong mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp. Cho C, R,  không đổi. Thay đổi L đến khi L = Lo thì hiệu
điện thế hiệu dụng giữa hai đầu điện trở R đạt giá trị cực đại. Khi đó
1 R 2 + Z C2 1 1
A. Lo = . B. Lo = . C. Lo = . D. Lo = .
C Z C  2C (C )2
27. Trong mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp. Cho R, L, C không đổi. Thay đổi  đến khi  = o thì hiệu
điện thế URmax. Khi đó URmax đó được xác định bởi biểu thức
U .R
A. U R max = I o .R . B. U R max = I o max .R . C. U R max = U . D. U R max = .
Z L − ZC
28. Trong mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp. Cho L, C,  không đổi. Thay đổi R đến khi R = Ro thì công
suất trong mạch đạt giá trị cực đại. Khi đó
A. Ro = Z C − Z L . B. Ro = Z L − Z C . C. Ro = (Z C − Z L ) . D. Ro = Z L − Z C .
2

29. Trong mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp. Cho C, R,  không đổi. Thay đổi L đến khi L = Lo thì hiệu
điện thế hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện C đạt giá trị cực đại. Khi đó
1 1 R 2 + Z C2 1
A. Lo = . B. Lo = . C. Lo = . D. Lo = .
 2C (C )2 Z C C
30. Trong mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp. Cho C, R,  không đổi. Thay đổi L đến khi L = Lo thì công
suất Pmax. Khi đó Pmax được xác định bởi biểu thức
U2 U2 U2
A. Pmax = . B. Pmax = . C. Pmax = I .R .
2
o D. Pmax = 2 .
R 2R R
31. Cho mạch điện gồm R, L, C mắc nối tiếp. Cho L = 1/H, C = 50/μF và R = 100. Đặt vào hai đầu mạch điện một
hiệu điện thế xoay chiều u = 220cos(2ft + /2)V, trong đó tần số f thay đổi được. Khi f = fo thì cường độ dòng điện hiệu
dụng qua mạch I đạt giá trị cực đại. Khi đó biểu thức hiệu điện thế giữa hai đầu R sẽ có dạng
A. uR = 220cos(2fot - /4)V B. uR = 220cos(2fot + /4)V
C. uR = 220cos(2fot + /2)V D. uR = 220cos(2fot + 3/4)V
32. Cho mạch điện gồm cuộn dây có điện trở r = 20 và độ tự cảm L = 2H, tụ điện có điện dung C = 100μF và điện trở
thuần R thay đổi được mắc nối tiếp với nhau. Đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế xoay chiều u = 240cos(100t)V.
Khi R = Ro thì công suất tiêu thụ trên toàn mạch đạt giá trị cực đại. Khi đó
A. Ro = 100Ω B. Ro = 80 C. Ro = 40Ω D. Ro = 120Ω

6
33. Cho mạch điện gồm R, L, C mắc nối tiếp. Cho R = 60, C = 125μF, L thay đổi được. Đặt vào hai đầu mạch điện một
hiệu điện thế xoay chiều u = 120cos(100t + /2)V. Khi L = Lo thì hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu điện trở đạt giá trị
cực đại. Khi đó biểu thức hiệu điện thế gữa hai bản tụ là
A. uC = 160cos(100t - /2)V B. uC = 80 2 cos(100t + )V
C. uC = 160cos(100t)V D. uC = 80 2 cos(100t - /2)V
34. Cho mạch điện gồm cuộn dây có điện trở r = 20 và độ tự cảm L = 2H, tụ điện có điện dung C = 100μF và điện trở
thuần R thay đổi được mắc nối tiếp với nhau. Đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế xoay chiều u = 240cos(100t)V.
Khi R = Ro thì công suất tiêu thụ trên toàn mạch đạt giá trị cực đại. Khi đó công suất tiêu thụ trên điện thở R là
A. P = 115,2W B. P = 224W C. P = 230,4W D. P = 144W
35. Cho mạch điện gồm R, L, C mắc nối tiếp. Cho L = 1H, C = 60μF và R = 50. Đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu
điện thế xoay chiều u = 130cos(2ft + /6)V, trong đó tần số f thay đổi được. Khi f = fo thì hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai
đầu R đạt giá trị cực đại. Khi đó độ lệch pha của hiệu điện thế giữa hai bản tụ so với hiệu điện thế u một góc
A.  = 90o B.  = 60o C.  = 120o D.  = 150o
36. Cho mạch điện gồm cuộn dây có điện trở r = 20 và độ tự cảm L = 2H, tụ điện có điện dung C = 100μF và điện trở
thuần R thay đổi được mắc nối tiếp với nhau. Đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế xoay chiều u = 240cos(100t)V.
Khi R = Ro thì công suất toàn mạch đạt giá trị cực đại Pmax. Khi đó
A. Pmax = 144W B. Pmax = 280W C. Pmax = 180W D. Pmax = 288W
37. Cho mạch điện gồm cuộn dây có điện trở r = 30 và độ tự cảm L = 0,6H, tụ điện có điện dung C = 100μF và điện trở
thuần R thay đổi được mắc nối tiếp với nhau. Đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế xoay chiều u = 160cos(100t)V.
Khi R = Ro thì công suất tiêu thụ trên điện trở R đạt giá trị cực đại. Khi đó
A. Ro = 10Ω B. Ro = 30Ω C. Ro = 50Ω D. Ro = 40Ω
38. Cho mạch điện gồm R, L, C mắc nối tiếp. Cho L = 1/ H, C = 100μF. Đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế
2

xoay chiều u = 100cos(2ft)V, trong đó tần số f thay đổi được. Khi công suất trong mạch đạt giá trị cực đại thì tần số là
A. f = 100(Hz) B. f = 60(Hz) C. f = 100(Hz) D. f = 50(Hz)
39. Cho mạch điện gồm cuộn dây có điện trở r = 70 và độ tự cảm L = 0,7H nối tiếp với tụ điện có điện dung C thay đổi
được. Đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế u = 70cos(100t)V. Khi C = Co thì hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai bản
tụ đạt giá trị cực đại. Khi đó độ lệch pha của hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây so với hiệu điện thế giữa hai bản tụ một
góc
A.  = 90o B.  = 0o C.  = 45o D.  = 135o
40. Cho mạch điện gồm cuộn dây có điện trở r = 70 và độ tự cảm L = 0,7H nối tiếp với tụ điện có điện dung C thay đổi
được. Đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế u = 70cos(100t)V. Khi C = Co thì hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai bản
tụ đạt giá trị cực đại. Khi đó độ lệch pha của hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây so với hiệu điện thế u một góc
A.  = 135o B.  = 90o C.  = 45o D.  = 0o
41. Cho mạch điện gồm R, L, C mắc nối tiếp. Cho L = 1,2H, C = 500/3μF, R thay đổi được. Đặt vào hai đầu mạch điện
một hiệu điện thế xoay chiều u = 240cos(100t)V. Khi R = Ro thì công suất trong mạch đạt giá trị cực đại. Khi đó hiệu điện
thế hiệu dụng giữa hai đầu L và giữa hai bản tụ C là
A. UL = 240V và UC = 120V B. UL = 120 2 V và UC = 60 2 V
C. UL = 480V và UC = 240V D. UL = 240 2 V và UC = 120 2 V
42. Cho mạch điện gồm cuộn dây có điện trở R = 20 và cảm kháng ZL = 20 nối tiếp với tụ điện có điện dung C thay
đổi được. Đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế u = 40cos(ωt)V. Khi C = Co thì hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai bản
tụ đạt giá trị cực đại. Khi đó độ lệch pha của hiệu điện thế giữa hai bản tụ so với hiệu điện thế u một góc
A.  = 90o B.  = 45o C.  = 135o D.  = 180o
43. Cho mạch điện gồm cuộn dây có điện trở r = 30 và độ tự cảm L = 0,6H, tụ điện có điện dung C = 100μF và điện trở
thuần R thay đổi được mắc nối tiếp với nhau. Đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế xoay chiều u = 160cos(100t)V.
Khi R = Ro thì công suất tiêu thụ trên điện trở R đạt giá trị cực đại P = Po. Khi đó
A. Po = 80W B. Po = 160W C. Po = 40W D. Po = 120W

7
44. Cho mạch điện gồm cuộn dây có điện trở r = 20 và độ tự cảm L = 2H, tụ điện có điện dung C = 100μF và điện trở
thuần R thay đổi được mắc nối tiếp với nhau. Đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế xoay chiều u = 240cos(100t)V.
Khi R = Ro thì công suất tiêu thụ trên toàn mạch đạt giá trị cực đại. Khi đó công suất tiêu thụ trên cuộn dây Pd là
A. Pd = 28,8W B. Pd = 57,6W C. Pd = 36W D. Pd = 0W
45. Cho mạch điện gồm R, L, C mắc nối tiếp. Cho L = 0,6H, C = 250/3μF, R thay đổi được. Đặt vào hai đầu mạch điện
một hiệu điện thế xoay chiều u = 240cos(100t)V. Khi R = Ro thì công suất toàn mạch đạt giá trị cực đại là
A. Pmax = 120W B. Pmax = 960W C. Pmax = 240W D. Pmax = 480W
46. Cho mạch điện gồm R, L, C mắc nối tiếp. Cho L = 1H, C = 50μF và R = 50. Đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu
điện thế xoay chiều u = 220cos(2ft)V, trong đó tần số f thay đổi được. Khi f = fo thì công suất trong mạch đạt giá trị cực
đại Pmax. Khi đó
A. Pmax = 480W B. Pmax = 484W C. Pmax = 968W D. Pmax  117W
47. Cho mạch điện gồm R, L, C mắc nối tiếp. Cho L = 1,2H, C = 500/3μF, R thay đổi được. Đặt vào hai đầu mạch điện
một hiệu điện thế xoay chiều u = 240cos(100t)V. Khi R = Ro thì công suất trong mạch đạt giá trị cực đại. Khi đó hiệu điện
thế hiệu dụng giữa hai đầu R là
A. UR = 120 2 V B. UR = 120V C. UR = 60 2 V D. UR = 240V
48. Cho mạch điện gồm R, L, C mắc nối tiếp. Cho R = 20, C = 250μF, L thay đổi được. Đặt vào hai đầu mạch điện một
hiệu điện thế xoay chiều u = 40cos(100t + /2)V. Tăng L để cảm kháng tăng từ 20 đến 60, thì công suất tiêu thụ trên
mạch
A. không thay đổi khi cảm kháng tăng. B. giảm dần theo sự tăng của cảm kháng.
C. tăng dần theo sự tăng của cảm kháng. D. ban đầu tăng dần sau đó lại giảm dần về giá trị ban đầu.
49. Cho mạch điện gồm R, L, C mắc nối tiếp. Biết R = 30, ZL = 40, còn C thay đổi được. Đặt vào hai đầu mạch điện
một hiệu điện thế u = 120cos(100t - /4)V. Khi C = Co thì hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai bản tụ đạt giá trị cực đại UCmax
bằng
A. UCmax = 100 2 V B. UCmax = 36 2 V C. UCmax = 120V D. UCmax = 200 V
50. Cho mạch điện gồm R, L, C mắc nối tiếp. Cho R = 50, C = 100μF. Đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế
xoay chiều u = 200cos(100t + /2)V, thì công suất trong mạch đạt giá trị cực đại Pmax. Khi đó công suất Pmax và độ tự cảm
L bằng bao nhiêu?
A. Pmax = 80W và L = 1H B. Pmax = 400W và L = 1H
C. Pmax = 800W và L = 1/H D. Pmax = 400W và L = 1/H
51. Cho mạch điện gồm cuộn dây có điện trở R = 40 và độ tự cảm L = 0,8H nối tiếp với tụ điện có điện dung C thay đổi
được. Đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế u = 100 10 cos(100t)V. Khi C = Co thì hiệu điện thế hiệu dụng giữa
hai bản tụ đạt giá trị cực đại. Khi đó công suất tiêu thụ trên mạch là
A. P = 250W B. P = 5000W C. P = 1250W D. P = 1000W
52. Cho mạch điện gồm R, L, C mắc nối tiếp. Cho R = 30, C = 250μF, L thay đổi được. Đặt vào hai đầu mạch điện một
hiệu điện thế xoay chiều u = 120cos(100t + /2)V. Khi L = Lo thì công suất trong mạch đạt giá trị cực đại. Khi đó biểu thức
hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là
A. uR = 60 2 cos(100t + /2)V. B. uR = 120cos(100t)V
C. uR = 60 2 cos(100t)V. D. uR = 120cos(100t + /2)V
53. Cho mạch điện gồm R, L, C mắc nối tiếp. Cho L = 0,6H, C = 250/3μF, R thay đổi được. Đặt vào hai đầu mạch điện
một hiệu điện thế xoay chiều u = 240cos(100t)V. Khi R = Ro thì công suất trong mạch đạt giá trị cực đại. Khi đó
A. Ro = 120Ω B. Ro = 60Ω C. Ro = 60 5 Ω D. Ro = 30Ω
54. Cho mạch điện gồm R, L, C mắc nối tiếp. Cho R = 30, C = 250μF, L thay đổi được. Đặt vào hai đầu mạch điện một
hiệu điện thế xoay chiều u = 120cos(100t + /2)V. Khi L = Lo thì công suất trong mạch đạt giá trị cực đại. Khi đó biểu thức
hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn cảm L là

8
A. uL = 160cos(100t + /2)V B. uL = 80 2 cos(100t + )V
C. uL = 160cos(100t + )V D. uL = 80 2 cos(100t + /2)V
55. Cho mạch điện gồm R, L, C mắc nối tiếp. Cho L = 0,6H, C = 250/3μF, R thay đổi được. Đặt vào hai đầu mạch điện
một hiệu điện thế xoay chiều u = 240cos(100t)V. Khi R = Ro thì công suất trong mạch đạt giá trị cực đại. Khi đó cường độ
dòng điện I trong mạch là
A. I = 2 2 A B. I = 4A C. I = 2A D. I = 2A
56. Cho mạch điện gồm cuộn dây có điện trở r = 70 và L = 0,7H nối tiếp với tụ điện có điện dung C thay đổi được. Đặt
vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế u = 70cos(100t)V. Khi C = Co thì hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai bản tụ đạt giá
trị cực đại. Khi đó độ lệch pha của hiệu điện thế u so với cường độ dòng điện trong mạch một góc
A.  = 60o B.  = 90o C.  = 0o D.  = 45o
57. Cho mạch điện gồm cuộn dây có điện trở r = 70 và độ tự cảm L = 0,7H nối tiếp với tụ điện có điện dung C thay đổi
được. Đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế u = 140cos(100t - /4)V. Khi C = Co thì u cùng pha với cường độ dòng
điện i trong mạch. Khi đó biểu thức hiệu điện thế gữa hai bản tụ là
A. uC = 140cos(100t - 3/4)V B. uC = 70 2 cos(100t - /2)V
C. uC = 70 2 cos(100t + /4)V D. uC = 140cos(100t - /2)V
58. Cho mạch điện gồm cuộn dây có điện trở r = 40 và độ tự cảm L = 0,8H nối tiếp với tụ điện có điện dung C thay đổi
được. Đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế u = 100 10 cos(100t)V. Khi C = Co thì hiệu điện thế hiệu dụng giữa
hai bản tụ đạt giá trị cực đại. Khi đó cường độ dòng điện I qua mạch là
A. I = 2,5A B. I = 2,5 5 A C. I = 5A D. I = 5 5 A
59. Cho mạch điện gồm R, L, C mắc nối tiếp. Biết R = 30, L = 0,4H, còn C thay đổi được. Đặt vào hai đầu mạch điện
một hiệu điện thế u = 220cos(100t - /4)V. Khi C = Co thì hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai bản tụ đạt giá trị cực đại. Khi
đó
A. Co = 160/μF B. Co = 250μF C. Co = 250/μF D. Co = 160μF
60. Cho mạch điện gồm R, L, C mắc nối tiếp. Cho R = 50, C = 100μF, L thay đổi được. Đặt vào hai đầu mạch điện một
hiệu điện thế xoay chiều u = 200cos(100t + /2)V. Khi L = Lo thì công suất trong mạch đạt giá trị cực đại. Khi đó cường
độ dòng điện hiệu dụng I qua mạch và hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R bằng bao nhiêu?
A. I = 4A và UR = 200V B. I = 0,8 5 A và UR = 40 5 V
C. I = 0,4 10 A và UR = 20 10 V D. I = 2 2 A và UR = 100 2 V
61. Cho mạch điện gồm R, L, C mắc nối tiếp. Cho R = 40, L = 1H và C = 625μF. Đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu
điện thế xoay chiều u = 220cos(ωt)V, trong đó  thay đổi được. Khi  = o hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai bản tụ C đạt
giá trị cực đại. o có thể nhận giá trị nào sau đây?
A. o = 35,5(rad/s) B. o  33,3(rad/s) C. o  28,3(rad/s) D. o = 40(rad/s)
62. Cho mạch điện gồm một cuộn dây, một điện thở thuần R và một tụ điện (có điện dung C thay đổi được) nối tiếp nhau.
Đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế u = 160cos(ωt + /6). Khi C = Co thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch
đạt cực đại Imax = 2 A và biểu thức hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây là u1 = 80cos(ωt + /2)V. Thì
A. R = 80 và ZL = ZC = 40 B. R = 60 và ZL = ZC = 20 3 

C. R = 80 2  và ZL = ZC = 40 2  D. R = 80 2  và ZL = ZC = 40
63. Cho mạch điện gồm cuộn dây có điện trở r = 40 và độ tự cảm L = 0,7H, tụ điện có điện dung C = 100μF và điện trở
thuần R thay đổi được mắc nối tiếp với nhau. Đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế xoay chiều u = 200cos(100t)V.
Khi R = Ro thì công suất tiêu thụ trên cuộn dây đạt giá trị cực đại P1max. Khi đó
A. P1max = 640W B. P1max = 320W C. P1max  444W D. P1max = 500W
64. Cho mạch điện gồm cuộn dây có điện trở r = 40 và độ tự cảm L = 0,7H, tụ điện có điện dung C = 100μF và điện trở
thuần R thay đổi được mắc nối tiếp với nhau. Đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế xoay chiều u = 200cos(100t) V.
Thay đổi R thì công suất tiêu thụ trên toàn mạch đạt giá trị cực đại Pmax. Khi đó
9
A. Pmax  666,7W B. Pmax = 640W C. Pmax = 320W D. Pmax  333W
65. Cho mạch điện gồm R, L, C mắc nối tiếp. Cho R = 80, L = 1H và C = 200μF. Đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu
điện thế xoay chiều u = 120 2 cos(ωt)V, trong đó  thay đổi được. Khi  = o hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai bản tụ C
đạt giá trị cực đại UCmax. Khi đó UCmax bằng bao nhiêu?
A. UCmax = 192V B. Chưa xác định được cụ thể C. UCmax = 75V D. UCmax = 128,6V
66. Cho mạch điện gồm cuộn dây có điện trở r = 30 và độ tự cảm L = 0,6H, tụ điện có điện dung C = 100μF và điện trở
thuần R thay đổi được mắc nối tiếp với nhau. Đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế xoay chiều u = 160cos(100t)V.
Khi R = Ro thì công suất tiêu thụ trên điện trở R đạt giá trị cực đại. Khi đó công suất tiêu thụ trên cuộn dây là
A. P = 80W B. P = 48W C. P = 120W D. P = 96W
67. Cho mạch điện gồm R, L, C mắc nối tiếp. Cho R = 40, L = 1H và C = 625μF. Đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu
điện thế xoay chiều u = 220cos(ωt)V, trong đó  thay đổi được. Khi  = o hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm
L đạt giá trị cực đại. o có thể nhận giá trị nào sau đây?
A. o  56,6(rad/s) B. o = 40(rad/s) C. o = 60rad/s) D. o  50,6(rad/s)
68. Cho mạch điện gồm cuộn dây có điện trở r = 40 và độ tự cảm L = 0,7H, tụ điện có điện dung C = 100μF và điện trở
thuần R thay đổi được mắc nối tiếp với nhau. Đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế xoay chiều u = 200cos(100t) V.
Thay đổi R để công suất tiêu thụ trên toàn mạch đạt giá trị cực đại. Khi đó R sẽ là
A. Không có giá trị nào của R thoả mãn B. R = 0Ω C. R = 50Ω D. R = 10Ω
69. Cho mạch điện gồm cuộn dây có điện trở r = 30 và độ tự cảm L = 0,6H, tụ điện có điện dung C = 100μF và điện trở
thuần R thay đổi được mắc nối tiếp với nhau. Đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế xoay chiều u = 160cos(100t)V.
Khi R = Ro thì công suất tiêu thụ trên điện trở R đạt giá trị cực đại. Khi đó công suất tiêu thụ trên toàn mạch là
A. P = 128W B. P = 200W C. P = 160W D. P = 256W
70. Cho mạch điện gồm R, L, C mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế xoay chiều u = 220cos(2ft)V,
trong đó tần số f thay đổi được. Khi f = f1 thì ZL = 80 và ZC = 125 hi f = f2 = 50(Hz) thì cường độ dòng điện i trong
mạch cùng pha với hiệu điện thế u. L và C nhận giá trị nào?
A. L = 100/H và C = 10-6/(F) B. L = 100/H và C = 10-5/(F)
C. L = 1/H và C = 10-3/(F) D. L = 1/H và C = 100/(μF)
71. Cho mạch điện gồm R, L, C mắc nối tiếp. Cho R = 80, L = 1H và C = 200μF. Đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu
điện thế xoay chiều u = 120 2 cos(ωt)V, trong đó  thay đổi được. Khi  = o hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn
cảm L đạt giá trị cực đại ULmax. Khi đó ULmax bằng bao nhiêu?
A. ULmax = 192V B. ULmax = 75V C. ULmax = 128,6V D. Chưa xác định được cụ thể

10
3.BÀI TOÁN NGƯỢC MẠCH RLC
Câu 1: Cho mạch điện gồm R, L, C mắc nối tiếp. Biết R = 20   và C = 62,5μF, L thay đổi được. Đặt vào hai đầu mạch
điện một hiệu điện thế u = 60cos(200t)V. Khi L = Lo thì hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai bản tụ trễ pha /6 so với hiệu điện
thế u. Khi đó:
A. Lo = 0,1H B. Lo = 0,5H C. Lo = 0,3H D. Lo = 0,2H
Câu 2: Hai cuộn dây (R1, L1) và (R2, L2) mắc nối tiếp với nhau và đặt vào hai đầu một hiệu điện thế xoay chiều u = 225
 cos(100t)V, thì hiệu điện thế hiệu dụng tương ứng giữa hai đầu các cuộn dây là U1 = 100V và U2 = 125V. Biết R1 =
40 và R2 = 50. L1 và L2 phải thoả mãn điều kiện nào sau đây:
A. L1 + L2 = 0,9 B. L1:L2 = 0,8 C. L1.L2 = 0,2 D. L1:L2 = 1,25
Câu 3: Đặt vào hai đầu đoạn mạch hình 3.3 một hiệu điện thế u = Uocos(200t) thì ampe kế chỉ 1A và vôn kế chỉ 80V đồng
thời hiệu điện thế giữa hai đầu vôn kế lệch pha /6 so với cường độ dòng điện trong mạch. Thì kết luận nào sau đây là
đúng?
A. Cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 0,8H  • • A 
A M B
B. Cuộn dây có điện trở Ro = 40 và có độ tự cảm L = 0,2H
V
C. Cuộn dây có điện trở Ro = 40   và có độ tự cảm L = 0,2H Hình 3.3

D. Cuộn dây có điện trở Ro = 40   và có độ tự cảm L = 0,4H


Câu 4: Đặt vào hai đầu đoạn mạch hình 3.4 một hiệu điện thế u = 200cos(100t + /6)V. Khi khoá K đóng thì cường độ
dòng điện trong mạch là i = 2cos(100t + /3)A. Giá trị của R và C là: R L C
• •
A. R = 50  Ω và C = 200μF B. R = 50  Ω và C = 200/  μF
 

A K M B
C. R = 50Ω và C = 200μF D. R = 50Ω và C = 200/  μF Hình 3.4
Câu 5: Đặt vào hai đầu đoạn mạch hình 3.1 một hiệu điện thế u = Uocos(100t) thì hiệu điện thế uAM và uMN lệch pha nhau
150o, đồng thời UAM = UNB. Biết RNB = 200Ω. Thì kết luận nào sau đây là đúng?
A. Cuộn dây có điện trở R = 100   và có độ tự cảm L = 1H
 • • 

B. Cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 200H A M N B


Hình 3.1
C. Cuộn dây có điện trở R = 100 và có độ tự cảm L = H
D. Cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 2H
Câu 6: Đặt vào hai đầu đoạn mạch hình 3.5 một hiệu điện thế u = Uocos(ωt). Thì L R C
hiệu điện thế uAN và uMB lệch pha nhau 90o, đồng thời đo được UAN = 60V, UMB =  • • 

80V và I = 2A. Giá trị của R bằng bao nhiêu? A M N B


Hình 3.5
A. 30 B. 24 C. 120/7 D. Chưa xác định được cụ thể.
Câu 7: Mạch điện AB chứa hai trong ba phần tử R, L, C. Khi mắc vào hai đầu A, B một hiệu điện thế xoay chiều u =
160cos(100t + /4)V, thì cường độ dòng điện qua mạch là i = 2  cos(100t + /2)A. Mạch AB chứa:
A. R và L, với R = 40 và L = 0,4H B. L và C, với ZL - ZC = 80
C. L và C, với ZC – ZL = 80 D. R và C, với R = 40 và C = 250μF
Câu 8: Đặt vào hai đầu đoạn mạch hình 3.1 một hiệu điện thế u = Uocos(100t) thì hiệu điện thế uAM và uMN lệch pha nhau
120o, đồng thời UAM = UMN. Biết CMN = 200μF. Thì kết luận nào sau đây là đúng?
A. Cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 0,5H
• •
B. Cuộn dây có điện trở R = 25 và có độ tự cảm L = 0,25  H 

M N

A B
C. Cuộn dây có điện trở R = 25   và có độ tự cảm L = 0,25H Hình 3.1

D. Cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 50H


Câu 9: Đặt vào hai đầu đoạn mạch hình 3.2 một hiệu điện thế u = Uocos(80t) thì hiệu điện thế uAM sớm pha 30o và uAN trễ
pha 30o so với uNB, đồng thời UAM = UNB. Biết RNB = 50Ω. Giá trị của C là:
L,Ro C R
A. 250/  μF B. 250μF  • • 

A M N B
C. 2500μF D. 200μF Hình 3.2

11
Câu 10: Đặt vào hai đầu đoạn mạch hình 3.9 một hiệu điện thế uAB = Uocos(100t). Biết C1 = 40μF, C2 = 200μF. Khi chuyển
khoá K từ (1) sang (2) thì số chỉ ampe kế không đổi. Độ tự cảm của cuộn dây là:
A. L = 0 B. L = 2H C. L = 1,5H D. L = 1H
Câu 11: Cho mạch điện gồm một cuộn dây, một điện thở thuần và một tụ điện (có điện dung C thay đổi được) nối tiếp
nhau. Đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế u = Uocos(100t + /3). Khi C = Co thì cường độ dòng điện hiệu dụng
qua mạch đạt cực đại Imax = 2A và biểu thức hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây là u1=120  cos(100t+/2)V. Thì kết luận
nào sau đây là đúng? (1) C1
L,R
K
A. Cuộn dây có điện trở R = 30   và có độ tự cảm L = 0,3H A
A B
B. Cuộn dây có điện trở R = 30 và có độ tự cảm L = 0,3  H Hình 3.9
(2) C
2

C. Cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 0,6  H D. Cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 0,6H
Câu 12: Cho mạch điện gồm cuộn dây nối tiếp với tụ điện. Đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế xoay chiều 150V,
50(Hz). Khi đó đo được hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây là U1 = 200V, giữa hai bản tụ là U2 = 70V và cường độ dòng
điện dòng điện trong mạch I = 2A. Thì kết luận nào sau đây là đúng? M
V2
A. Cuộn dây có điện trở R = 80 và có độ tự cảm L = 0,6/H C R
B. Cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 1/H
A A L B
C. Cuộn dây có điện trở R = 60 và có độ tự cảm L = 0,8/H V1
N
D. Cuộn dây có điện trở R = 120 và có độ tự cảm L = 1,6/H Hình 3.10
Câu 13: Đặt vào hai đầu đoạn mạch hình 3.10 một hiệu điện thế uAB = 100cos(200t)V. Thì các vôn kế chỉ cùng giá trị, đồng
thời hiệu điện thế giữa hai đầu các vôn kế lệch pha nhau /3. Biết điện trở R = 100  . Giá trị của L và C là:
A. L = 1,5H và C = 50/3μF B. L = 0,5H và C = 50μF
C. L = 1H và C = 100μF D. L = 3H và C = 100/3μF
Câu 14: Đặt vào hai đầu đoạn mạch hình 3.5 một hiệu điện thế u = Uocos(ωt), thì hiệu điện thế uAN và uMB lệch pha nhau
90o. Biết R = 40 và khi trong mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng thì  = o = 50(rad/s). Giá trị của L và C bằng bao
nhiêu? L R C
A. L = 0,8H và C = 500μF B. L = 0,4H và C = 50μF  • • 

A M N B
C. L = 0,8H và C = 50μF D. Chưa xác định được cụ thể.
Hình 3.5
Câu 15: Đặt vào hai đầu đoạn mạch hình 3.10 một hiệu điện thế uAB = 100  cos(100t)V. Thì ampe kế chỉ 2A và các vôn
kế chỉ cùng giá trị. Điện trở R bằng:
A. 141 B. 50   C. 100 D. 50
Câu 16: Đặt vào hai đầu đoạn mạch hình 3.4 một hiệu điện thế u = 200cos(200t - /6)V. Khi khoá K mở thì cường độ dòng
điện trong mạch là i = 2cos(200t - /3)A. Biết C = 62,5μF. Giá trị của R và L là: R L C
• •
A. R = 50  Ω và L = 1,15H B. R = 50  Ω và L = 0,15H
 

A K M B
C. R = 50Ω và L= 0,83H D. R = 50  Ω và L = 0,65H Hình 3.4
Câu 17: Đặt vào hai đầu đoạn mạch hình 3.7 một hiệu điện thế u = Uocos(80t), thì ampe kế chỉ 1A và vôn kế V1 chỉ 80V,
hiệu điện thế giữa hai đầu vôn kế V1 lệch pha /3 so với hiệu điện thế giữa hai bản tụ, đồng thời hiệu điện thế giữa hai đầu
các vôn kế lệch pha nhau /2. Giá trị của L và C là: V1
L R C
A. L = 1,5Ω và C = 312,5μF B. L = 1,2Ω và C = 312,5μF
 A 
C. L = 0,29Ω và C = 180,4μF D. L = 1,2Ω và C = 250μF A B
V2
Hình 3.7
Câu 18: Cho mạch điện gồm R, L, C mắc nối tiếp. Biết R = 10   và L = 0,9H, C thay đổi được. Đặt vào hai đầu mạch
điện một hiệu điện thế u = 100cos(100t)V. Khi C = Co thì hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu điện trở R trễ pha /6 so với
hiệu điện thế u. Khi đó:
A. Co = 100μF B. Co = 500/3μF C. Co = 125μF D. Co = 250/3μF
Câu 19: Mạch điện AB chứa hai trong ba phần tử R, L, C. Khi mắc vào hai đầu A, B một hiệu điện thế xoay chiều u =
160cos(100t - π/4)V, thì cường độ dòng điện qua mạch là i = 2  cos(100t - π/2)A. Mạch AB chứa:
A. R và C, với R = 4Ω và C = 250μF B. L và C, với ZL - ZC = 8Ω
12
C. L và C, với ZC - ZL = 8Ω D. R và L, với R = 40Ω và L = 0,4H
Câu 20: Đặt vào hai đầu đoạn mạch hình 3.1 một hiệu điện thế u = Uocos(80t) thì hiệu điện thế uAM lệch pha /6 so với
uNB. Độ lệch của hiệu điện thế uAM so với uMN một góc: •
 • 

A.  = 90o B.  = 180o A M N B
C.  = 150 o
D.  = 120 o Hình 3.1

Câu 21: Mạch điện AB chứa hai trong ba phần tử R, L, C. Khi mắc vào hai đầu A, B một hiệu điện thế không đổi U 1 =
40V thì cường độ dòng điện trong mạch là 2A. Còn khi mắc vào hai đầu A, B một hiệu điện thế xoay chiều u = Uocos(100t),
thì cường độ dòng điện qua mạch lệch pha /4 so với u. Mạch AB chứa:
A. R và C, với R = 20 và C = 500μF B. R và L hoặc R và C, với R = 20, L = 0,2H và C = 500μF
C. R và L, với R = 40 và L = 0,4H D. R và L, với R = 20 và L = 0,2H
Câu 22: Đặt vào hai đầu đoạn mạch hình 3.8 một hiệu điện thế u = Uocos(400t), thì ampe kế chỉ 1A và vôn kế chỉ 80V,
hiệu điện thế giữa hai đầu vôn kế lệch pha /3 so với hiệu điện thế giữa hai bản
L R C
tụ. Giá trị của R và C là:
 A 
A. R = 40Ω và C = 36,1μF B. R = 40Ω và C = 144,3μF A B
V
C. R = 40  và C = 250μF D. R = 40  Ω và C = 62,5μF Hình 3.8
Câu 23: Đặt vào hai đầu mạch điện gồm R, L, C mắc nối tiếp một hiệu điện thế xoay chiều u = 220cos(100t + π/6)V, thì
cường độ dòng điện qua mạch là i = 3cos(100t - π/6)A. Công suất tiêu thụ của mạch là:
A. P = 330W B. P = 165W C. P = 285,8W D. P = 571,6W
Câu 24: Đặt vào hai đầu đoạn mạch hình 3.9 một hiệu điện thế uAB = Uocos(100t).
Biết C1=40μF, C2 = 200μF, L = 1,5H. Khi chuyển khoá K từ (1) sang (2) thì thấy (1) C1
L,R
K
dòng điện qua ampe kế trong hai trường hợp này có lệch pha nhau 90o. Điện trở R A
của cuộn dây là: A B
(2) C
A. R = 150 B. R = 100 C. R = 50 D. R = 200 Hình 3.9 2

Câu 25: Đặt vào hai đầu đoạn mạch hình 3.2 một hiệu điện thế u = 120  cos(200t)V thì cường độ dòng điện trong mạch
là i=  cos(200t+/6)A. Biết Ro = 40   và Lo = 0,2H. Giá trị của R và C là:
L,Ro C R
A. R = 20  Ω và C = 50μF B. R = 20  Ω và C = 100μF  • • 

A M N B
C. R = 20Ω và C = 250μF D. R = 20  Ω và C = 250μF Hình 3.2
Câu 26: Đặt vào hai đầu đoạn mạch hình 3.1 một hiệu điện thế u = Uocos(120t) thì hiệu điện thế uAM sớm pha 60o và uAN
trễ pha 60o so với uNB, đồng thời UAM = UNB. Biết RNB = 60Ω. Thì kết luận nào sau đây là đúng?
A. Cuộn dây có điện trở Ro = 30 và có độ tự cảm L = 0,3  H
B. Cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 0,6H  • • 

A M N B
C. Cuộn dây có điện trở Ro = 30   và có độ tự cảm L = 0,25H Hình 3.1
D. Cuộn dây có điện trở Ro = 30 và có độ tự cảm L = 0,25  H
Câu 27: Cho mạch điện gồm một cuộn dây, một điện thở thuần và một tụ điện nối tiếp nhau. Đặt vào hai đầu mạch điện
một hiệu điện thế xoay chiều 200V, 50(Hz). Khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây lệch pha nhau /6 so với dường độ
dòng điện trong mạch. Đo được cường độ dòng điện dòng điện trong mạch I = 2A. Thì kết luận nào sau đây là đúng?
A. Cuộn dây có điện trở R = 50   và có độ tự cảm L = 0,5/H.
B. Cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 1/H.
C. Cuộn dây có điện trở R = 50 và có độ tự cảm L = 0,6/H.
D. Cuộn dây có điện trở R = 120 và có độ tự cảm L = 1,6/H.

4. BÀI TOÁN HỘP ĐEN


Câu 1: Ở hình 5.17: hộp X chứa một trong ba phần tử: điện trở thuần, cuộn dây, tụ điện. Khi
 • X 
đặt vào hai đầu AB một hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng 220V, người ta đo được A C M B
UAM = 120V và UMB = 260V. Hộp X chứa: Hình 5.17
A. cuộn dây thuần cảm. B. cuộn dây không thuần cảm. C. điện trở thuần. D. tụ điện.

13
Câu 2: Một mạch điện xoay chiều gồm R, L, C nối tiếp nhau. Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là: u=Uocos(t+/6)
thì cường độ dòng điện trong mạch là: i = Iocos(t - /6). Thì mạch điện có
1 1 1 1
A. ω = . B. ω  . C. ω  . D. ω  .
LC LC LC LC
Câu 3: Đặt vào hai đầu đoạn mạch hình 5.11 một hiệu điện thế u = Uocos(). Biết X chứa R1, L1, C1 mắc nối tiếp nhau,
còn Y chứa R2, L2, C2 mắc nối tiếp nhau. Điều kiện để U = UX + UY là:
( ) (
A. R1 + R2 = Z L1 − Z C1 + Z L2 − Z C2 ) ( )
B. R Z L − Z C = R Z L − Z C ( X X
) 

( ) (
C. R Z L − Z C = R Z L − Z C ) (
D. R R = Z L − Z C )(Z L − Z C ) Hình 5.11

Câu 4: Ở hình 5.14, X chứa hai trong ba phân tử R, Lo, Co. Đặt vào hai điểm A, B một C R
hiệu điện thế xoay chiều thì hiệu điện thế giữa AM và MB là: uAM =UoAMcos(t-2/3)V và  • X 

A M B
uMB = UoMBcos(t-/6) V. Hộp X chứa: Hình 3.14
A. Lo và Co. B. Ro và Co hoặc Lo. C. Ro và Co. D. Ro và Lo.
Câu 5: Ở hình 5.16: hộp X chứa hai trong ba phần tử: điện trở thuần, cuộn dây, tụ điện. Khi đặt vào hai đầu AB một hiệu
điện thế xoay chiều có tần số f, thì người ta nhận thấy hiệu điện thế giữa hai đầu AM lệch pha /2 so với hiệu điện thế giữa
hai đầu MB. Hộp X chứa: R
 • X 
A. cuộn dây không thuần cảm và tụ điện. B. cuộn dây thuần cảm và tụ điện. A M B
C. điện trở thuần và tụ điện. D. cuộn dây thuần cảm và điện trở thuần. Hình 5.16
Câu 6: Một mạch điện xoay chiều gồm R, L, C nối tiếp với nhau. Đặt vào hai đầu mạch điện một điện xoay chiều u =
Uocos(2ft - /6), có giá trị hiệu dụng không đổi. Khi tần số của dòng điện là 50Hz thì hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây
L là uL = UoLcos(100t + /3). Khi tăng tần số của dòng điện đến 60Hz, thì
A. hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây UL giảm. B. công suất tiêu thụ P trong mạch giảm.
C. hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở UR tăng. D. công suất tiêu thụ P trong mạch tăng.
Câu 7: Một mạch điện xoay chiều gồm R, L, C nối tiếp nhau. Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là: u=Uocos(t+
/6) thì cường độ dòng điện trong mạch là: i = Iocos(t + /2). Thì mạch điện có
A. R > ZC – ZL. B. R = ZC – ZL. C. R < ZL – ZC. D. R < ZC – ZL.
Câu 8: Ở hình 5.16: hộp X chứa một trong ba phần tử: điện trở thuần, cuộn dây, tụ điện. Khi đặt vào hai đầu AB một hiệu
điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200V, người ta đo được UAM = 120V và UMB = 160V. Hộp X chứa:
A. cuộn dây thuần cảm. B. điện trở thuần.
C. tụ điện hoặc cuộn dây thuần cảm. D. cuộn dây không thuần cảm.
Câu 9: Một mạch điện xoay chiều gồm R, L, C nối tiếp nhau. Khi mắc vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế xoay chiều
u = Uocos(t + /3). Thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ là uC = UoCcos(t - /3). Thì
A. mạch có tính cảm kháng. B. mạch có tính dung kháng.
C. mạch có tính trở kháng. D. trong mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng.
Câu 10: Một mạch điện xoay chiều gồm R, L, C nối tiếp nhau. Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là: u=Uocos(t
+ /6) thì cường độ dòng điện trong mạch là: i = Iocos(t + /2). Thì mạch điện có
A. ZL > ZC. B. ZL < ZC. C. L < C. D. L > C.
Câu 11: Một mạch điện xoay chiều gồm R, L, C nối tiếp nhau. Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là: u=Uocos(t -
/6) thì cường độ dòng điện trong mạch là: i = Iocos(t - /2). Thì mạch điện có
A. ZL < ZC. B. L < C. C. ZL > ZC. D. L > C.
Câu 12: Đặt vào hai đầu đoạn mạch hình 5.6 một hiệu điện thế u = Uocos(100t + u), thì các hiệu điện thế uAM = 180cos(100t)
V và uMB = 90cos(100t + /2) V. Biết Ro = 80, Co = 125μF và hộp X chứa hai trong Ro Co
ba phần tử R, L, C mắc nối tiếp nhau. Hộp X chứa:  • 

M
X
A. R và C, với R = 160 và C = 62,5μF B. L và C, với ZL - ZC = 160   A B
Hình 5.6
C. L và C, với ZC – ZL = 160   D. R và L, với R = 40 và L = 0,4H
Câu 13: Một mạch điện xoay chiều gồm R, L, C nối tiếp nhau. Khi mắc vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế xoay
chiều u = Uocos(t + /3). Thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ là uC = UoCcos(t - /6). Thì
A. mạch có tính trở kháng. B. mạch có tính cảm kháng.
C. mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng. D. mạch có tính dung kháng.

14
Câu 14: Một mạch điện xoay chiều gồm hai trong ba phần tử R, L, C nối tiếp nhau. Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn
mạch là: u = Uocos(t + /2) thì cường độ dòng điện trong mạch là: i = Iocos(t + /6). Thì mạch điện gồm có
A. R và L, với R > ZL. B. R và L, với R < ZL. C. R và C, với R > ZC. D. R và C, với R < ZC.
Câu 15: Một mạch điện xoay chiều gồm R, L, C nối tiếp nhau. Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là: u=Uocos(t -
/6) thì cường độ dòng điện trong mạch là: i = Iosin(t + /3). Thì dòng điện có
1 1 1 1
A. ω = . B. ω  . C. ω  D. ω  .
LC LC LC LC
Câu 16: Một mạch điện xoay chiều gồm R, L, C nối tiếp nhau. Khi mắc vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế xoay
chiều u = Uocos(t + /3). Thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ là uC = UoCcos(t). Thì
A. mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng. B. mạch có tính cảm kháng.
C. mạch có tính trở kháng. D. mạch có tính dung kháng.
Câu 17: Ở hình 5.17: hộp X chứa một trong ba phần tử: điện trở thuần, cuộn dây, tụ điện. Khi đặt vào hai đầu AB một hiệu
điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng 150V, người ta đo được UAM = 60V và UMB = 210V. Hộp X chứa:
A. tụ điện. B. cuộn dây không thuần cảm. C. điện trở thuần. D. cuộn dây thuần cảm.
Câu 18: Ở hình 5.17: hộp X chứa một trong ba phần tử: điện trở thuần, cuộn dây, tụ điện. Khi  • X 

đặt vào hai đầu AB một hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng 220V, người ta đo được A C M B
UAM = 80V và UMB = 140V. Hộp X chứa: Hình 5.17
A. tụ điện. B. tụ điện hoặc cuộn dây thuần cảm. C. cuộn dây thuần cảm. D. điện trở thuần.
Câu 19: Một mạch điện xoay chiều gồm hai trong ba phần tử R, L, C nối tiếp nhau. Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn
mạch là: u = Uocos(t + /5) thì cường độ dòng điện trong mạch là: i = Iocos(t + /2). Thì mạch điện gồm có
A. R và L, với R > ZL. B. R và L, với R < ZL. C. R và C, với R > ZC. D. R và C, với R < ZC.
Câu 20: Một mạch điện xoay chiều gồm R, L, C nối tiếp nhau. Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là: u=Uosin(t +
/6) thì cường độ dòng điện trong mạch là: i = Iocos(t - /4). Thì mạch điện có
A. R < ZL – ZC. B. R < ZC – ZL. C. R > ZC – ZL. D. R = ZC – ZL.
Câu 21: Đặt vào hai đầu đoạn mạch ở hình 5.13 một điện áp xoay chiều, thì trong mạch xuất hiện dòng điện với cường độ
i = 2cos(80t)A và hiệu điện thế ở các đoạn mạch uX = 90cos(80t + /2)V;
uY=180cos(80t) V. Ta suy ra các biểu thức liên hệ: 1) uX = i.ZX; 2) uY = i.ZY. Với ZX và M
 X • Y 
ZY là tổng trở của hộp X và hộp Y. Kết luận nào sau đây là đúng? A B
A. 1) đúng; 2) đúng. B. 1) sai; 2) sai. C. 1) sai; 2) đúng. D. 1) đúng; 2) sai. Hình 5.13
Câu 22: Ở hình 5.15: hộp X chứa hai trong ba phần tử: điện trở thuần, cuộn dây, tụ điện.
Khi đặt vào hai đầu AB một hiệu điện thế xoay chiều có tần số f, thì người ta nhận thấy hiệu điện thế giữa hai đầu AM lệch
pha /2 so với hiệu điện thế giữa hai đầu MB. Hộp X chứa: C L
 • X 
A. cuộn dây thuần cảm và tụ điện. B. cuộn dây thuần cảm và điện trở thuần. A M B
C. điện trở thuần và tụ điện. D. cuộn dây không thuần cảm và tụ điện. Hình 5.15
Câu 23: Một mạch điện xoay chiều gồm R, L, C nối tiếp nhau. Khi mắc vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế xoay
chiều u = Uocos(t + /3). Thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ là uC = UoCcos(t - /6). Thì mạch điện có
L R
1 1 1 1 • X
A. ω  B. ω  C. ω = D. ω 
 
. . . . M
LC LC LC LC A B
Hình 3.12
Câu 24: Ở hình 5.12: R = 120, L = 0,3H và X chứa hai trong ba phân tử Ro, Lo, Co. Đặt vào hai điểm A, B một hiệu điện
thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng U = 220V. Người ta đo được hiệu điện thế giữa A, M và M, B là: UAM = 120V và UMB
= 100V. Hộp X chứa:
A. Ro và Lo, với Ro:Lo = 0,0025 B. Ro và Lo, với Ro:Lo = 400
C. Ro và Lo, với Ro:Lo = 36 D. Ro và Co, với Ro:Co = 400
Câu 25: Một mạch điện xoay chiều gồm hai trong ba phần tử R, L, C nối tiếp nhau. Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn
mạch là: u = Uocos(t) thì cường độ dòng điện trong mạch là: i = Iocos(t - /2). Thì mạch điện gồm có
A. L và C, với ZL > ZC. B. L và C, với L > C. C. L và C, với L < C. D. L và C, với ZL < ZC.

15
Câu 26: Ở hình 5.13: trong mỗi hộp X và Y chứa hai trong ba phần tử: điện trở
thuần, cuộn dây, tụ điện. Đặt vào hai đầu A, B một điện áp xoay chiều, thì cường độ  X
M
• Y 

dòng điện trong mạch i = 2cos(80t)A và điện áp uX = 120cos(80t - /2) V và uY A B


Hình 5.13
= 180cos(80t)V. Các hộp X và Y chứa:
A. X chứa cuộn dây thuần cảm và tụ điện; Y chứa cuộn dây không thuần cảm và tụ điện.
B. X chứa cuộn dây thuần cảm và tụ điện; Y chứa cuộn dây thuần cảm và điện trở thuần.
C. X chứa tụ điện và điện trở thuàn; Y chứa cuộn dây thuần cảm và điện trở thuần.
D. X chỉ chứa tụ điện và Y chỉ chứa điện trở thuần.
Câu 27: Mạch điện AB chứa hai trong ba phần tử: điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm L, tụ điện C mắc nối tiếp với nhau.
Khi đặt vào AB nguồn điện không đổi có hiệu điện thế bằng 20V thì đo được cường độ dòng điện trong mạch là 0,5A. Khi
mắc vào AB nguồn điện xoay chiều u = 120cos(100t)V, thì đo được cường độ dòng điện trong mạch bằng 1,5A. Đoạn mạch
AB chứa
A. R và L, với R = 10 và L = 0,56H B. R và L, với R = 40 và L = 0,4H
C. R và C, với R = 40 và C = 2,5.10-4F
D. R và L hoặc R và C, với R = 40 và L = 0,4H hoặc C = 2,5.10-4F
Câu 28: Đặt vào hai đầu đoạn mạch hình 5.6 một hiệu điện thế u = Uocos(100t + u),
thì các hiệu điện thế uAM = 160  cos(100t) V và uMB = 100  cos(100t + /2) V. Ro Co
 • X 
Biết Ro = 80, Co = 125μF. Cường độ dòng điện chạy qua hộp X có biểu thức là: A M B
A. i = 2cos(100t + /4)A B. i = 2  cos(100t + /2)A Hình 5.6

C. i = 2cos(100t - /4)A D. i = 2cos(100t)A


Câu 29: Đặt vào hai đầu đoạn mạch hình 5.11 một hiệu điện thế u = Uocos(t). Biết X chứa  X X 

R1, L1, C1 mắc nối tiếp nhau, còn Y chứa R2, L2, C2 mắc nối tiếp nhau. Điều kiện để u = uX Hình 5.11
+ uY là:
( ) (
A. R Z L − Z C = R Z L − Z C ) ( )(
B. R R = Z L − Z C Z L − Z C )
C. R1, L1, C1 và R2, L2, C2 bất kỳ khác không. (
D. R Z L − Z C ) = R (Z
 L − Z C )
Câu 30: Ở hình 5.12: L là cuộn dây thuần cảm, X chứa hai trong ba phân tử L R
R, Lo, Co. Đặt vào hai điểm A, B một hiệu điện thế xoay chiều u = Uocos(t +  • X 

/3) V thì hiệu điện thế giữa A, M và M, B là: uAM=UoAMcos(t+)V và uMB A M B


Hình 3.12
= UoMBcos(t+/6) V. Hộp X chứa:
A. Ro và Co hoặc Ro và Lo. B. Lo và Co. C. Ro và Co hoặc Lo và Co. D. Ro và Co.
Câu 31: Một mạch điện xoay chiều gồm R, L, C nối tiếp nhau. Mắc vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế xoay chiều u
= Uocos(2ft + /3), có giá trị hiệu dụng không đổi. Khi tần số của dòng điện là 50Hz thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ là
uC = UoCcos(100t - /6). Khi tăng tần số của dòng điện đến 60Hz Thì
A. cường độ dòng điện I trong mạch tăng. B. hiệu điện thế giữa hai bản tụ UC tăng.
C. hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây UL giảm. D. cường độ dòng điện I trong mạch giảm.
Câu 32: Đặt vào hai đầu đoạn mạch hình 5.11 một hiệu điện thế u = Uocos(t). Khi đó uX = U0Xcos(t - /2), uY = U0Ycos(t
+ /6) và i = Iosin(t). Biểu thức nào sau đây là đúng?
A. uX = i.ZX B. UoX + UoY = Io.Z C. uX = i.ZY D. u = i.Z
Câu 33: Một mạch điện xoay chiều gồm hai trong ba phần tử R, L, C nối tiếp nhau. Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn
mạch là u = Uocos(t) thì cường độ dòng điện trong mạch là i = Iocos(t - /2). Thì mạch điện gồm có
A. L và C, với ZL < ZC. B. L và C, với L = C. C. L và C, với ZL > ZC. D. L và C, với L > C.

16

You might also like