KHAI THÁC TRIỆU CHỨNG KHÓ THỞ

You might also like

Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 4

KHAI THÁC TRIỆU CHỨNG KHÓ THỞ

SV Bùi Như Giang- Tổ 10-Y09A

Nguồn tham khảo:


American Academy of Family Physicians. Family Health & Medical Guide. Dallas:
Word Publishing; 1996.
http://www.google.com /dyspnea.

1/Khó thở bao lâu? Để xác định cấp hay mạn tính.

2/Khởi phát khó thở đột ngột hay từ từ ? Nếu đột ngột cho thấy triệu chứng hô hấp cấp
tính của tắc mạch máu phổi, tràn khí màng phổi, xẹp phổi, phù phổi cấp. Nếu diễn tiến từ
từ cho thấy các bệnh mạn tính như khí phế thủng, xơ hóa phổi, suy tim, béo phì, có thai.

3/Điều gì làm tăng hay giảm khó thở? Như khó thở khi nằm, khó thở khi nằm đầu thấp,
có thể nghĩ đến suy tim, khó thở khi gắng sức có thể do tình trạng béo phì, gầy yếu, suy
tim trái, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. Khó thở khi nghỉ có thể gặp trong tràn khí màng
phổi, thuyên tắc phổi, phù phổi cấp hay do khó thở cơ năng. Khó thở khi nghỉ ngơi nhưng
cải thiện khi gắng sức thì hầu hết là khó thở cơ năng. Khó thở cơ năng thường đi kèm với
cảm giác sợ bi giam dữ, thở dài, và giảm khi người bệnh gắng sức hay hít sâu vài hơi thở
hay được trấn an hoặc dùng an thần.

4/Gần đây có chảy máu không ? Tiêu ra máu, chảy máu trực tràng, , nôn ra máu... mất
một lượng máu nhiều có thể dẫn đến thiếu máu gây nên khó thở…

5/Trước đây có bị bệnh gì không ? Nguyên nhân gây nên khó thở có thể do các bệnh về
hô hấp trước đây (như viêm phổi, viêm phế quản mạn, lao), các bệnh tim về trước; HIV;
tăng huyết áp; huyết khối tĩnh mạch sâu; sốt thấp khớp.

6/ Sử dụng thuốc ? Sử dụng nhiều loại thuốc khác nhau có thể dẫn đến các vấn đề về phổi
và hậu quả là sự khó thở. Ví dụ: tắc mạch máu phổi từ việc sử dụng thuốc ngừa thai viên
uống; xơ hóa phổi từ các chất gây độc tế bào như methotrexate; cyclophosphamide và
bleomycin; co thắt phế quản từ các thuốc ức chế miễn dịch ức chế thụ thể beta và không
steroid. Nếu tiền sử có ho khạc đàm kéo dài, và khó thở thường giảm sau khi hít thuốc
dãn phế quản và corticoid thì gợi ý do phổi, ngược lại, nếu khó thở giảm khi dùng lợi tiếu
thi gợi ý do tim.

7/Có hút thuốc lá không ? Hút thuốc lá là nguyên nhân chính gây nên ung thư phổi, viêm
phế quản mạn tính, khí phế thủng. Hút thuốc lá thụ động cũng được xem như yếu tố nguy
cơ có ý nghĩa.

8/Có sử dụng ma túy không ? cocaine, amphetamines và các chất ma túy đường tiêm có
thể gây nên khó thở.

9/Có uống rượu không ? Uống thật nhiều rượu có thể dẫn đến viêm phổi hít vào và cũng
tạo điều kiện cho sự phát triển của cầu khuẩn phổi và Klebsiella pneumonia.
10/ Nghề nghiệp là gì ? Làm ở môi trường ô nhiễm bụi như than đá, silica, oxit kim loại,
oxit thiếc, amiăng, berili, bông sợi, oxit titan, bạc, dioxi nito, anhydrit; tiếp xúc với súc
vật (ví dụ sốt Q hoặc sốt vi rút vẹt (psittacosis)); làm việc với cỏ mốc, máy hút ẩm, máy
lạnh, có thể dẫn đến viêm phế nang dị ứng).

11/Tiền sử gia đình ? Hen, xơ hóa phổi, khí phế thủng, lao, nhồi máu cơ tim, thiếu hụt
alpha-1-anti-typsin.

12/ Có ho không? Có thể do bệnh phổi hoặc tim. Nếu tiền sử có ho khạc đàm kéo dài, và
khó thở thường giảm sau khi hít thuốc dãn phế quản và corticoid thì gợi ý do phổi, ngược
lại, nếu khó thở giảm khi dùng lợi tiếu thi gợi ý do tim.

13/Đàm thế nào? Màu sắc và số lượng? Lượng lớn đàm lẫn mủ thường nghĩ tới chứng
giãn phế quản hoặc viêm phổi, đàm đen có mùi hôi nghĩ tới áp xe phổi; đàm lẫn bọt hồng
nghĩ tới suy thất trái; đàm lẫn máu có thể là dấu hiệu của bệnh phổi nghiêm trọng và cần
phải tiếp tục điều tra.

14/Thở khò khè rõ ? Có thể nghĩ tới hen, viêm phế quản mạn tính, khí phế thủng, tắc
nghẽn đường dẫn khí(do vật thể lạ hoặc khối u), hoặc suy thất trái.

15/Đau ngực ? Có thể do bệnh phổi hoặc tim như nhồi máu cơ tim, tràn khí màng phổi,
tắc mạch phổi, xẹp phổi, áp xe phổi.

16/Sốt ? Sốt về đêm nghĩ tới lao, viêm phổi, u trung biểu mô.

17/ Khó thở thì hít vào hay thở ra? Khó thở thì hít vào gợi ý có tắc nghẽn đường hô hấp
trên trong khi khó thở thì thở ra gợi ý tắc nghẽn đường hô hấp dưới.
.
18/Khó thở bộc phát về đêm? Nghĩ tới suy thất trái.

19/Thở rít ? Cho thấy tắc nghẽn thanh quản, khí quản, hoặc đường dẫn khí lớn do dị vật,
u, hoặc nhiễm trùng (ví dụ viêm nắp thanh môn).

20/Sưng phồng mắt cá chân ? Nghĩ tới suy tim.

21/Đánh trống ngực ? Có thể cho thấy chứng loạn nhịp tim do vấn đề hô hấp.

22/Sốt và đàm mủ ? Nghĩ tới viêm phổi.

23/Đau ngực và đàm máu ? Cần loại trừ nguyên nhân cấp cứu do tắc mạch phổi.

THỨ TỰ KHAI THÁC MỘT BỆNH NHÂN KHÓ THỞ :

A. Nếu là người lớn:


1/ Có sốt với khó thở không ? Có: Xem câu hỏi 11.
Không

2/Có đau ngực đột ngột, nghiêm trọng không ? Có: Nhồi máu cơ tim, tràn khí màng
phổi, tắc mạch phổi, xẹp phổi.
Không

3/Có giai đoạn nào khó thở thời gian dài kèm thở khò khè và ho ? Có : Hen hoặc bệnh
truyền nhiễm làm hẹp đường dẫn khí.
Không

4/Có tiếp xúc nhiều năm với khói, bụi, khói thuốc lá và khó thở tăng lên một cách từ từ
không ? Có :Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (viêm phế quản mạn và khí phế thủng).
Không

5/Có làm việc liên quan đến amiăng, bụi gỗ, khí thải công nghiệp, hoặc mỏ than đá không
? Có: Bệnh phổi nghề nghiệp.
Không

6/Có sưng phồng ở chân, mắt cá chân không, và có khó thở khi nằm không ? Có: Suy
tim.
Không

7/Có phải lúc nào cũng mệt và ho khan, có thể có đau ngực, và khó thở khi gắng sức ?
Có: Bênh kẽ phổi (interstitial lun disease) hoặc bệnh sarcoid (sarcoidosis) hoặc tăng
huyết áp phổi.
Không

8/Có phải lúc nào cũng mệt và xanh xao không ? Có: Thiếu máu.
Không

9/Có khó thở nhanh, hoa mắt, hoặc tê cứng hoặc đau nhói ở bàn tay và xung quanh miệng
?Có: Chứng khó thở nhanh.
Không

10/ Có sốt kèm ho ra máu không ? Có: Nhiễm trùng hoặc tình trạng tăng nặng của ung
thư phổi, tắc mạch máu phổi.
Không

11//Có sốt kèm cảm cúm hoặc triệu chứng lạnh và ho có dịch nhầy ? Có: viêm phế
quản, viêm phổi.
Không

12//Có sốt kèm ho khan, đau ngực, sụt cân ? Có: Bệnh histoplasmatome.
Không

13/Có sốt cao, đau ngực, ớn lạnh, và ho ra dịch mủ ? Có: Áp xe phổi.


Không

B.Nếu là trẻ em:

1/Có sốt không : Không: Xem câu hỏi 5.


Có

2/Có ho ra dịch nhầy, kèm lạnh và cảm cúm ? Có: viêm tiểu phế quản, viêm phế quản,
viêm phổi.
Không

3/Có rát và khô cổ họng, ho sặc sụa, và cảm thấy bó sát ở cổ họng ? Có: viêm nắp thanh
môn hoặc có ổ áp xe ở amidan.
Không

4/Có ho khan kèm lạnh kéo dài với khó thở ? Có: viêm phế quản do virus.
Không

5/Có thở khò khè và khó thở ? Có: Hen.


Không

6/Có khó thở sau khi nuốt, hoặc chơi với đồng xu… ? Có: Nghẹn.
Không

7/Có khi nào đứa trẻ khi ngủ trông có vẻ như đang ngừng thở? Có: Nếu chỉ một vài giai
đoạn thì không sao, nếu nhiều có thể là dấu hiệu của hội chứng trẻ sơ sinh chết bất ngờ
(SIDS).
Không

You might also like