Professional Documents
Culture Documents
Kháng Sinh Dự Phòng Trong Mổ Lấy Thai. Bs. Nguyễn Bá Mỹ Nhi
Kháng Sinh Dự Phòng Trong Mổ Lấy Thai. Bs. Nguyễn Bá Mỹ Nhi
• Sử dụng KS không phù hơp, điều trị không đủ liều, lạm dụng
KS phổ rộng đề kháng KS
Xem xét thay đổi các hoạt động thuờng qui liên
quan PT, loại bỏ các chủng VT không thể tránh được
KHÁI NIỆM KSDP
KS điều trị KS được cho khi đã có NT hoặc khi có ổ NT
thấy được trong PT
• KSDP trước đây bao phủ nhiều loại VT không xác định
được, thời gian dùng kéo dài , cho thuốc chậm trễ
hiệu quả kém
NGUYÊN TẮC KSDP TRONG PT SẢN KHOA
• KSDP ngăn ngừa NT tại thời điểm rạch da, còn KS điều
trị giải quyết một NT đã có, đòi hỏi điều trị dài ngày
• KSDP nên được cho tại thời điểm trước hoặc tại thời
điểm VT chưa xâm nhập
• Liều duy nhất có hiệu quả, lặp lại 1-2 lần dựa theo
thời gian bán huỷ của thuốc, khi PT kéo dài > 3 g,
hoặc máu mất > 1500 ml
PHÂN LOẠI PHẪU THUẬT
Phân loại PT theo nguy cơ NT trong mổ và sau mổ:
• (I) PT sạch: da còn nguyên vẹn, không viêm, không sang
chấn, không liên quan ống tiêu hoá, hô hấp, niệu sinh
dục, không lỗi vô khuẩn, khâu da ngay, không dẫn lưu
• (II) PT sạch - nhiễm: da còn nguyên vẹn, liên quan đến
ống tiêu hoá, hệ hô hấp, tiết niệu nhưng chưaNT
• (III) PT bị nhiễm: vết thương mới do chấn thương không
nhiễm bẩn; liên quan tiết niệu, đường mật, tiêu hoá có
NT
• (IV) PT nhiễm bẩn : vết thương do chấn thương >4 giờ;
thủng tạng rỗng; vết thương dị vật, mô hoại tử
• Phân tích gộp 4NC KSDP làm giảm sốt hậu phẫu (RR
0.25; 95% CI 0.14- 0.44), giảm viêm NMTC (RR 0.05;
95% CI 0.01- 0.38)
• Hiệu quả thay gant trước khi thuc hiện bóc nhau bằng
tay khi MLT không làm thay đổi tỉ lệ viêm NMTC
giứa 2 nhóm có hay không có thay gant
Smaill F, Hofmeyr GJ. Antibiotic prophylaxis for cesarean section. Cochrane Database Syst Rev.
2002;(3) CD000933. [PubMed]