Professional Documents
Culture Documents
CHNG 3 Can BNG To PHC Trong Dung D
CHNG 3 Can BNG To PHC Trong Dung D
CHNG 3 Can BNG To PHC Trong Dung D
III.1.1. Viết các quá trình tạo phức từng nấc và tạo phức tổng hợp giứa Cd2+ và Br- (
có ghi kèm các hằng số cân bằng tương ứng). Viết biểu thức ĐLBTKL cho các cân
bằng xảy ra.
Hướng dẫn:
Quá trình tạo phức từng nấc :
Cd Br
2
CdBr Br
2
CdBr Br
3
2+ -
Cd + Br CdBr +
1 1 = CdBr
Cd Br 2
CdBr -
3
2+ -
Cd + 3Br CdBr3 +
3 3 = 2
Cd Br 3
CdBr 2-
4
2+
Cd + 4Br -
CdBr2-4 4 4 = 2
Cd Br 4
III.1.2. Hãy mô tả các quá trình xảy ra trong dung dịch nước của (NH4)2[Hg(CN)4]
Hướng dẫn:
(NH4)2[Hg(CN)4] 2NH4+ +Hg(CN)42- k41
Hg(CN)42- CN- + Hg(CN)3- k3-1
Hg(CN)3- CN- + Hg(CN)2 k2-1
Hg(CN)2 CN- + Hg(CN)+ k2-1
NH4+ NH3 + H+ Ka
H2O OH- + H+ Kw
III.1.3. Cho logarit hằng số tạo phức tổng hợp của các phức xiano cađimi là:
Hướng dẫn
III.1.4. Trong các trường hợp sau phản ứng nào xảy ra
a) Cu(NH3) 24 + H+
b) HgI 24 + Cl-
Hướng dẫn
b) HgI 2
4
2+
Hg +4I
-
41 = 10-29.83
HgI 2
4 + 4Cl HgCl 24 + 4I- K= 4 (K a1 )4 =1025..21
K bé, phản ứng khó xảy ra.
III.1.5. Nhỏ từng giọt dung dịch NH3 vào dung dịch gồm Cu 2 và Cd2+ đến dư. Thêm
vài giọt KCN,sau đó thêm Na2S. Hãy cho biết hiện tượng và viết phương trình phản
ứng ion để minh hoạ.
Trả lời: Mới đầu xuất hiện phức chát Cu(NH3) 12 (xanh đậm )và Cd(NH3) 12 (không
màu)sau chuyển sang phức Cu(NH3) 12 không màu rất bền và phức Cd(CN) 12 kém bền
hơn. Cho Na2S chỉ có kết tủa CdS màu vàng.
III.1.6. Nhỏ dần dung dịch NaOH vào dung dịch Zn(NO3)2 cho đến dư có kết tủa trắng
xuất hiện sau đó kết tủa ta thu đựoc dung dịch không màu. Nếu thêm tiếp NH4Cl rắn
vào dung dịch và đun nóng thấy có mùi khi bay lên. Hãy viết phương trình phản ứng
để giải thích hiện tượng.
III.1.7. Nhỏ dần dung dịch NH4SCN vào dung dịch Fe(NO3)3 cho đến dư thấy xuất
hiện màu đỏ nhạt đến màu đỏ máu. Thêm dung dịch NaF vào hỗn hợp trên ta thấy mất
màu đỏ, thu đựoc dung dịch không màu. Thêm tiếp dung dịch Al(NO3)3 màu đỏ xuất
hiện trở lại. hãy viết phương trình phản ứng và giải thích hiện tượng.
Hướng dẫn: Phức FeF3 không màu bền hơn phức Fe(SCN)3 và kém bền hơn phức
AlF 36
III.1.8. Tính hằng số can bằng của các quá trình sau:
a) Ag(SCN) 23 Ag(SCN) 2 + SCN-
III.2.2. Tính cân bằng trong dung dịch AgNO3 0,005 M và NH3 0,10M
Hướng dẫn
Nhận xét : 1 << 2 ,C NH >>CAg+ có phức tạo thành chủ yếu là Ag(NH3) 2
3
+
Ag + 2NH3 Ag(NH3) 2 107..24
5.10-3 0,10
- 0,090 5.10-3
đánh giá quá trình proton hoá của NH3
NH3 + H2O NH 4 + OH- 10-4.75
C0 0,090
C (0,090 -x) x x
x2
=10-4.76 x = 1,25.10-3
0,090 x
1
C NH = 0,089 [ NH3]
3
(do i 2 bé)
III.2.3.Tính cân bằng trong dung dịch gồm Cu(NO3)2 1,0 M và NaCl 1,0.10-3 M
Cho lg 1 của phức Cu2+- Cl-:2,08;4,40;4,89 và 5,62;
Hướng dẫn
Do Ccu2+ >>Ccl- và k1 =102.80 >k2 = 100.49 k4 =100..93 nên trong hệ xảy ra quá trình tạo
thành phức CuCl+ là chính:
Cu2+ + Cl- CuCl+ k1 =102.80
C0 1 0,001
C 0,999 - 0,001
TPGH : Cu2+ + H2O CuOH+ +H+ * =10-8
C 0,999
[] 0,999 - x x x
x2
=10-8 [CuOH+]=x=9,995.10-8<<[Cu2+]=0,999 - x = 0,999 nghĩa là quá trình
0,999 x
III.2.4. Thiết lập biểu đồ và tính hằng số bền điều kiện của phức CO(CN) 46 ở pH =
10,00 được duy trì bởi hệ đệm NH3 + NH 4 có [NH3]=1,0M Coi trong dung dịch chỉ
hình thành phức CO(CN) 46 duy nhất
Hướng dẫn
6
[Co2+ ] = [Co2+ ] (1+ h i [ NH 3 ]i )
1 (3)
i 1
' = . Co . CN
6
2 (6)
Trong đó
6 1
Co 2 = 1 h 1 i [ NH 3 ]i (7)
i 1
1 Ka
CN 1
(8)
1 Ka h Ka h
Thay h= 10 -10 [NH3]=1,0 và các giá trị hằng số cân bừng vào (6) và (7) ta đựơc:
6
Co 2 =(1+10-11.2+10+ i ) 1 =10-5.49
i 1
10 9.35
CN 0,817
10 9.35 10 10
ta được : '=1019.09.10-5.49.(0.817)6=1013.07
III.2.5. Tính cân bằng trong dung dịch Ni(ClO4)20.010 M và KCN 1M( Coi trong
dung dịch chỉ tạo thành phức Ni(CN) 24
Hướng dẫn
Ka
Trong đó : Ni =(1+ h 1 )-1=10-2.73 và CN =
2 =0,995
Ka h
Hướng dẫn
Pb(NO3)2 Pb 2+ +2NO 3
0,10 0,20
Pb2+ + NO 3 PbNO 3 =101.189 (1)
So sánh (2) và (3) ta thấy .C Pb >>Kw do đó có thể bỏ qua sự phân ly của nước.
2
Trong dung dịch có quá trình tạo phức hiđroxo của Pb2+ liên quan đến phản ứng axit
bazơ đó có thể đánh giá thành phần cân bằng của hệ theo ĐKP với MK là Pb2+ :
h= [ Pb 2 ] (4)
trong đó [Pb2+ ]được tính từ định luật BTNĐ ban đầu:
C Pb = [Pb 2+ ]+[PbOH ]+[PbNO 3 ]=[Pb2+ ](1+ h-1 + [NO 3 ])
2
C Pb 2
[Pb2+ ]= (5)
1 h [ No3 ]
1
Việc tính lập kèm theo ĐKP được thực hiện như sau:
Gần đúng bước 1: Chấp nhận [Pb2+ ]o=C Pb =0,1M thay vào (4) để tính h 1 và thay vào
2
Thay giá trị h1 và[NO 3. ]1 vừa được tính vào (5) để tính lại [Pb2+ ]1
[Pb2+ ]1= 0,1.(1+10-6.477+3.74+101.189-1.105)-1=4.5.10-2M
Gần đúng bước 2: Thay giá trị [Pb2+]1 vào (4) và (6) để tính lại H2 và [NO 3. ]2
h2= 10 6.477..4.5.10 2 =1,22.10-4=10-3.91
0,2
[NO 3. ]2 = 1.189 2
=1,18.10--1
1 10 .4,5.10
01
[Pb2+ ]2= 6.477 3.91 1.189
=3,54.10-2
(1 10 10 .0,118)
Gần đúng bước 4: h4= 10 6.477.2,54.10 2 1,05.10-4=10 -3,96 h3 Kết quả lặp . Vậy pH
III.2.7. Trộn 10,00 ml dung dịch FeSCN2+ 2,0.10-3 M với 10,00 ml dung dịch NaF
0,952 M. Tính cân bằng trong dung dịch.
Cho biết : lg i(Fe 3 -F -) = 5,28; 9,30; 12,06
x =10-5,58
[HF] =[OH-]= 2,63.10 -6 M
III. 2.8. Tính pH và thành phần cân bằng trong hệ gồm Hg(NO3)2 0,10M và KCN
0,010 M
Cho biết : đối với phức Hg2+ - CN- có 1gi = 18,00; 34,70 ; 38,53 ; 41,51.
Logarit hằng số tạo phức hiđroxo của Hg2+: -3,65 ; -7,72.
Hướng dẫn : CCN- = 0.010 < CHg 2 : -3,65 ; -7.72.
Hướng dẫn : Xác định TPGH gồm FeY- 0,010M và Ba2+ 0,010M .Vì FeY- rất bền , do
đó có thể coi pH=7,00, từ đó tính FeY và tính theo ĐLTDKL áp dụng cân bằng phân
ly của phức FeY- (chấp nhận trong dung dịch chỉ hình thành một phức hiđroxo đơn
III.2.10 .Tính Ni 2 trong dung dịch và tính % Ni2+ chưa tạo phức trong hệ gồm
Cho lgiCu(NH 3 ) 2 = 3,99 ; 7,33 ; 10,06 ; 12,03 và lg CuY 2 = 18,79 ; lg*CuOH = -8,0.
III.2.12. Tính nồng độ kim loại cần có trong dung dịch Cd(ClO4)2 2,0.102M để làm
Hướng dẫn: Vì Cd 2 1,0.10 8 CCd 2 và 4 > 3 ; 1>>2 >1 do đó có thể bỏ qua
sự tạo phức hiđroxo của Cd2+ và tính lặp theo định luật BTNĐ đối với Cd2+ và I-. Việc
chọn nghiệm ban đầu I 0 1,1 được tính theo cân bằng tạo thành CdI 24 (coi là tồn tại
I
4
CdI 2
4
1,1. từ đó tính lặp để thu được giá trị I và C1- chính xác
0
Cd
2
4