Professional Documents
Culture Documents
Bai 1 Chuyen Dong Co Hoc G3xrX8s1a9uxLc 030258
Bai 1 Chuyen Dong Co Hoc G3xrX8s1a9uxLc 030258
HS trả lời C3
HĐ2: Tìm hiểu công thức tính vận tốc ( 4 phút )
- Mục tiêu: Nhận biết được công thức tính vận tốc.
- Cách tiến hành:
HS đọc và ghi vở
GV: Cho HS đọc phần này và cho HS
ghi phần này vào vở.
3
Treo bảng 2.2 lên bảng
GV: Em hãy điền đơn vị vận tốc vào HS: Lên bảng thực hiện
dấu 3 chấm.
GV: Giảng cho HS phân biệt được vận HS chú ý
tốc và tốc kế.
GV: Em hãy lấy VD trong cuộc sống của HS lấy VD
chúng ta, cái nào là tốc kế
GV: Nói vận tốc ôtô là 36km/h, xe đạp
10,8km/h, tàu hỏa 10m/s nghĩa là gì? HS: Vận tốc tàu hỏa bằng vận tốc ô tô.
Vận tốc xe đạp nhỏ hơn tàu hỏa.
I. Môc tiªu:
1.Kiến thức:- Phát biểu được chuyển động đều, nêu ví dụ.
- Phát biểu được chuyển động không đều, nêu ví dụ
2. Kỷ năng:
-Làm được thí nghiệm, vận dụng được kiến thức để tính vận tốc trung bình trên cả
đoạn đường.
3. Thái độ:- Tuân thủ theo yêu cầu của GV, hợp tác với nhau
II. ®å dïng:
1. Giáo viên:
Bảng ghi vắn tắt các bước thí nghiệm, kẻ sẵn bảng kết quả mẫu như bảng 3.1 SGK.
2. Học sinh: Một máng nghiên, một bánh xe, một bút dạ để đánh dấu, một
đồng hồ điện tử.
III. Ph¬ng pháp: Thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm
IV. Tæ chøc giê học
1.ổn định tổ chức
2.Khởi động: (5 phút)
Kiểm tra bài cũ
4
- Em hãy phát biểu kết luận của bài Vận Tốc.
. Giới thiệu bài:Vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động. Thực tế khi
em đi xe đạp có phải nhanh hoặc chậm như nhau? Để hiểu rõ hôm nay ta vào bài
“Chuyển động đều và chuyển động không đều”.
HĐGV HĐHS
HĐ1: Tìm hiểu ĐN (13 phút)
- Mục tiêu: :+ Phát biểu được chuyển động đều, nêu ví dụ.
+Phát biểu được chuyển động không đều, nêu ví dụ
- Đồ dùng: Bảng phụ
- Cách tiến hành:
GV: Yêu cầu HS đọc tài liệu trong 3 phút. HS: Tiến hành đọc
GV:Chuyển động không đều là gì?( TB- HS: trả lời như ghi ở SGK
Khá)
HS: Xe chạy qua một cái dốc
GV: Hãy lấy VD về chuyển động không
đều?( HS Khá)
HS: Chuyển động không đề
GV: Trong chuyển động đều và chuyển
động không đều, chuyển động nào dễ tìm
VD hơn?( HS TB)
GV: Cho HS quan sát bảng 3.1 SGK và HS: trả lời
trả lời câu hỏi: trên quãng đường nào xe
lăng chuyển động đều và chuyển động
không đều
GV cho HS làm C2
HĐ2: Tìm hiểu vận tốc trung bình của chuyển dộng không đều.
(8 phút)
- Mục tiêu: HS biết cách tính VT trung bình của chuyển động không đều
- Cách tiến hành:
GV: Dựa vào bảng 3.1 em hãy tính độ
lớn vận tốc trung bình của trục bánh xe HS: trả lời
trên quãng đường A và D.
Lực có tác dụng gì? (HSTB) Làm thay đổi chuyển động
Quan sát hình 4.1 và hình 4.2 em hãy H.4.1: Lực hút của Nam châm làm xe lăn
cho biết trong các trường hợp đó lực chuyển động.
có tác dụng gì(Khá¸-TB) H. 4.2: Lực tác dụng lên quả bóng làm
quả bóng biến dạng và lực quả bóng đập
vào vợt làm vợt biến dạng
I. Môc tiªu:
1. Kiến thức:- Phát biểu được một số VD về 2 lực cân bằng
- HS nhận biết được đâu là lực quán tính
2. Kỷ năng:- Làm được TN về 2 lực cân bằng
3. Thái độ : - Tuân thủ theo yêu cầu của giáo viên , hợp tác với nhau
II. Đå dïng :
1. Giáo viên:
Bảng phụ kẻ sẵn bảng 5.1 SGK, xe lăn, mẩu gỗ
2. Học sinh:
Chuẩn bị bài cũ.
III .Ph¬ng ph¸p : Trực quan, vấn đáp , đối thoại,hoạt động nhóm
IV .Tæ chøc d¹y häc :
1. ổn định tổ chức
2. Khởi động ( 1 phút)
7
- Cách tiến hành :Ở lớp 6 ta đã biết một vật đang đứng yên chịu tác dụng của
hai lực cân bằng sẽ tiếp tục đứng yên (H .5.1-SGK). Vậy một vật đang chuyển động
chịu tác dụng của hai lực cân bằng thế nào ?
3. Bài mới
HĐGV HĐHS
HĐ1 : Lực Cân Bằng (30 phút)
- Mục tiêu : - HS nhận biết được hai lực cân bằng và tác dụng của 2 lực cân bằng
tác dụng lên một vật dang chuyển động.
- ĐDDH: máy atút.
- Cách tiến hành:
GV: Hai lực cân bằng là gì?(TB- Yếu) HS: Là 2 lực cùng đặt lên vật có cường
độ bằng nhau, cùng phương ngược chiều
GV: Các vật đặt ở hình 5.2 nó chịu
những lực nào?(HSKhá) HS: Trọng lực và phản lực, 2 lực này
cân bằng nhau.
GV: Tác dụng của 2 lực cân bằng lên
một vật có làm vận tốc vật thay đổi HS: Không
không?( HS TB)
HS: trả lời
Yêu cầu HS trả lời C1: SGK
C1:
Tại sao quả cân A ban đầu đứng yên? HS: Vì A chịu tác dụng của 2 lực cân
( TB-Yếu) bằng
Khi đặt quả cân A’ lên quả cân A tại HS: Vì trọng lượng quả cân A và A’ lớn
sao quả cân A và A’ cùng chuyển hơn lực căng T.
động?(HS Khá)
Khi A qua lỗ K, thì A’ giữ lại, A còn Trọng lực và lực căng 2 lực này cân
chịu tác dụng của những lực nào?(HS bằng.
Khá)
10
nghĩa hết sức quan trọng trong sự phát động, góp phần phát triển ngành động cơ
triển kỉ thuật, công nghệ? học
v.tæng kÕt, híng dÉn vÒ nhµ, lu ý: (3 phút )
1.Tổng kết :
Bài học hôm nay ta đa được biết các lực ma sat. và lực ma sát có thể có lợi hoặc
không chấp nhận.
2.Hướng dẫn về nhà
+Học thuộc ghi nhớ+ BTVN : Làm BT 6.2; 6.3; 6.4 + Bài sắp học: Áp suất
Tiết 7: ÁP SUẤT
I. Mục tiêu:
1. kiến thức
Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất
Viết công thức tính áp suất, nêu tên và đơn vị từng đại lượng trong công thức
2. Kỉ năng:
Làm TN xét mối quan hệ giữa áp suất và hai yếu tố diện tích S và áp lực F
3. Thái độ:
Ổn định, chú ý lắng nghe giản bài, hoàn thành được TN, tuân thủ theo yêu cầu của
giáo viên, hợp tác với nhau
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: 1 khay đựng cát hoặc bột.
2. Học sinh: Mỗi nhóm 1 khay đựng cát hoặc bột
III. Phương pháp : Trực quan, vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm.
IV. Tổ chức giờ học
Ổn định tổ chức
Khởi động (6 phút)
- Thế nào là lực ma sát trượt, nghỉ, lăn? Hãy nêu một số ví dụ về lực ma sát có lợi
và có hại?
ĐVĐ: Tại sao máy kéo nặng nề lại chạy được bình thường trên nền đất mềm.
Còn ôtô nhẹ hơn lại có thể bị lún bánh? để hiểu rõ, ta vào bài mới:
HĐGV HĐHS Ghi bảng
HĐ1: Tìm hiểu áp suất là gì? (10 phút)
- Mục tiêu : Phát biểu được định nghĩa áp lực
- Cách tiến hành :
GV cho HS n/cứu SGk HS trả lời I. Áp lực là gì?
---> Áp lực là gì?
Để 1 lực đgl áp lực thì phải HS trả lời Là lực ép có phương
thỏa man những điều kiện gì? vuông góc với mặt bị ép
GV và hs n/cứu hình 7.2
GV: Em hãy lấy một ví dụ về
áp lực( HS TB-Yếu)
GV: Hãy quan sát hình 7.3 a,b C1
thì lực nào là áp lực?( HS TB) HS: Lấy ví dụ a. Lực máy kéo tác dụng
GV nhận xét--> chuẩn lên mặt đường
b. Cả hai lực
HS trả lời
HĐ2: Áp suất (16 phút)
- Mục tiêu : Phát biểu được định nghĩa áp suất
Viết công thức tính áp suất, nêu tên và đơn vị từng đại lượng trong công
thứcĐDDH : 1 khay đựng cát hoặc bột
GV: Để biết tác dụng của áp II/ Áp suất:
lực phụ thuộc vào yếu tốc nào Tác dụng của áp lực phụ
ta nghiên cứu thí nghiệm sau: thuộc vào yếu tố nào:
Áp suất ôtô
Gv nhận xét --> chuẩn HS khác nhận xét Fô 20.000
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Mô tả được hiện tượng chứng tỏ áp suất có trong lòng chất lỏng.
- Viết được công thức tính áp suất chất lỏng, nêu được tên và đơn vị các đại lượng
có trong công thức.
2.Kĩ năng:
- Quan sát được các hiện tượng của TN, phân tích.
3.Thái độ:
-Tích cực, tập trung trong học tập.
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên
- 1 bình hình trụ có đáy C và lỗ A, B ở thành bình bịt bằng cao su mỏng. Một bình
thủy tinh có đĩa C tách rời làm đáy.
-Trường hợp không có đủ dụng cụ thay bằng hình ảnh trên TN ảo
2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ SGK
III. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm
IV. Tổ chức giờ học
Ổn định tổ chức
Kiểm tra bài cũ (5p)
Hãy viết công thức tính áp suất ?
Nếu ý nghĩa và đơn vị từng đại lượng trong công thức?
Khởi động (1 phút)
Tại sao khi lặn sâu, người thợ lặn phải mặc áo chịu được áp suất lớn. Để hiểu rõ vấn
đề này, hôm nay chúng ta vào bài mới.
GV: Hãy cho biết ý nghĩa và đơn vị từng đại lượng ở Trong đó:
công thức này? d: Trọng lượng riêng
( HS Khá) (N/m3)
HS: P = d.h h: Chiều cao (m)
P: Áp suất chất lỏng (Pa)
3. Bài mới
Do chất lỏng có tính linh động hơn chất rắn nên nó truyền áp suất đi
theo mọi phương. Vận dụng tính chất này người ta đã chế tạo ra máy
nén thuỷ lực có kích thước nhỏ nhưng nó có thể nâng cả chiếc ô tô. Vậy
máy nén thuỷ lực có cấu tạo và hoạt động như thế nào, ta tìm hiểu bài
học ngày hôm nay.
Hoạt động của GV và HS NỘI DUNG
I. Bình thông nhau
Hoạt động 1. Tìm hiểu cấu tạo và đặc 1. Cấu tạo:
điểm của bình thông nhau. Gồm 2 ống rỗng nối thông đáy với
GV: Yêu cầu học sinh quan sát bình thông nhau
nhau trong nhóm và cho biết cấu tạo của
bình thông nhau. 2.Hoạt động:
Học sinh làm việc theo yêu cầu của GV Trường hợp a:
GV: Yêu cầu cá nhân làm bài tập C5 A chịu áp suất PA = hA.d
GV: Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm B chịu áp suất PB = hB.d
kiểm tra hA > hB -> PA > PB
Học sinh hoạt động theo nhóm tiến hành ->Lớp nước D sẽ chuyển động từ
thí nghiệm, lưu ý trường hợp C nhánh A sang nhánh B
GV: Mở rộng cho học sinh cách tính độ Trường hợp b:
cao, áp suất đối với bình thông nhau và mở hB > hA -> PB > PA
rộng cho học sinh giỏi đối với trường hợp ->nước chảy từ B sang A
bình thông nhau chứa hai chất lỏng khác Trường hợp C:
nhau. hB = hA -> PB = PA
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt ->nước đứng yên
động của máy nén thuỷ lực 3. Thí nghiệm
GV: Yêu cầu học sinh lấy ví dụ về bình 4. Kết luận: trong bình thông nhau
thông nhau, bình thông nhau được ứng chứa cùng một chất lỏng đứng yên,
dụng rất nhiều trong đời sống và kỹ thuật các mực chất lỏng ở các nhánh luôn
ta tìm hiểu một ứng dụng rất phổ biến: luôn có cùng một độ cao.
Máy nén thuỷ lực. II. Máy nén thuỷ lực
15
F
1.Cấu tạo: Là bình thông nhau gồm
một nhánh lớn và một nhánh nhỏ
s S
GV: Treo A B
tranh máy nén Van một 2. Hoạt động:
f
thuỷ lực yêu chiều
cầu học sinh Theo nguyên lí Pa-xcan:
nêu cấu tạo và
hoạt động của Hình
máy nén thuỷ lực
HS: Làm theo yêu cầu của giáo viên S2 có diện tích lớn hơn pít tông nhỏ
GV: Căn cứ vào hình vẽ hướng dẫn học bao nhiêu lần thì F2 lớn hơn F1 bấy
sinh nguyên tắc hoạt động: Dựa trên nhiêu lần
nguyên tắc bình thông nhau: Tác dụng lực III. Vận dụng
F1 lên pits tông nhỏ có diện tích S1 lực này Bài tập máy nén thuỷ lực:
gây áp suất P1= F1/S1 lên chất lỏng đựng
trong bình kính và được truyền đi nguyên a. p= N/m2
vẹn sang pít tông lớn có diện tích S2 và gây
nên lực nâng F2 lên pittông này.
Hoạt động 3. Vận dụng b.P =
Bài tập vận dụng: Tác dụngmột lực 600N
lên pits tông nhỏ của máy thuỷ lực. Biết
diện tích của pits tông nhỏ là S1=3cm2 của
pits tông lớn là S2 = 330cm2. Tính
a. Áp suất tác dụng lên pittông nhỏ
b. Lực tác dụng lên pittông lớn
4.Củng cố:
- Trình bày cấu tạo của bình thông nhau?
- Trình bày nguyên tắc hoạt động của máy nén thuỷ lực?
GV: Hãy lấy VD về chuyển động đều và 3. Hãy viết công thức tính vận
không đều?( Khá) tốc? đơn vị?
HS lấy VD
4. Hãy nêu VD về chuyển động
GV: Khi nào có lực ma sát trượt? lặn? nghỉ? đều? không đều?
( TB)
HS: Trả lời 5. Khi nào có lực ma sát trượt?
nghỉ? lặn?
GV: Hãy nêu một số VD về lực ma sát?( Khá)
HS: Lấy VD 6. Nêu một số VD về lực ma sát?
GV: Áp suất là gì? Công thức tính, đơn vị? 7. Áp suất là gì? Công suất tính
( TB-Khá)
HS: Trả lời
8. Công thức tính áp suất chất
GV: Hãy viết công thức tính áp suất chất lỏng lỏng
18
HS: P = d.h
HĐ2: Bài tập (15 phút)
- Mục tiêu: Làm được các bài tập
II. Trả lời câu hỏi:
GV cho HS thảo luận và trình bày các câu hỏi III. Bài tập
từ 1 đến 4 SGK- 64,65( TB-Khá) Bài 1: Vận tốc đoạn một là:
HS thảo luận và trả lời
V1 = = = 4 m/s
Vận tốc đoạn 2 là:
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hệ thống, ôn tập kiến thức về chuyển động cơ học, lực và áp suất. Từ
tiết thứ 1đến tiết thứ 10 theo PPCT (sau khi học xong bài 09: Áp suất khí quyển
2. Kĩ năng: Giải thích hiện tượng liên quan đến áp suất, tính toán về vận tốc, vẽ và
biểu diễn lực.
3. Thái độ : Nghiêm túc, độc lập làm bài kiểm tra.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Kết hợp trắc nghiệm và tự luận (20% TNKQ, 80%
TL)
III. THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
1. Trọng số nội dung kiểm tra theo PPCT
19
Nội dung Trọng Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra) Điểm
Cấp độ
(chủ đề) số số
T.số TN TL
Cấp độ1,2 1. Chuyển 21
2,1 ≈ 2 2 (0,5đ,3') 0,5
(Lí thuyết) động
2. Lực 21 2,1 ≈ 2 2 (0,75đ,3' 0,75
3. Áp suất 21 2,1≈ 2 2(0,5đ;3') 0,75
Cấp độ3,4 1. Chuyển 9
0,9 ≈ 1 1 (2đ; 9') 2
Vận dụng động
2. Lực 9 0,9 ≈ 1 1(2đ; 7') 2
3. Áp suất 19 1,9 ≈ 2 1(0,5đ,3’) 1(4đ; 16') 4
Tổng 100 10 7 (2đ;12') 3 (8đ; 32') 10 (đ)
20
3. Ma trận đề kiểm tra
NhËn biÕt Th«ng hiÓu VËn dông
Tªn chñ
CÊp ®é thÊp Tæng
®Ò TN TL TN TL
TN TL
1.Chuyển động cơ của một vật 6.Dựa vào sự thay đổi vị trí của vật so 12. Sử dụng thành thạo công thức
(gọi tắt là chuyển động) là sự thay với vật mốc để lấy được ví dụ về chuyển
đổi vị trí của vật đó so với các vật động cơ trong thực tế. tốc độ của chuyển động để
khác theo thời gian. 7.Chuyển động đều là chuyển động mà giải một số bài tập đơn giản về
- Để nhận biết một chuyển động tốc độ không thay đổi theo thời gian. chuyển động thẳng đều.
cơ, ta chọn một vật mốc. Chuyển động không đều là chuyển động Đổi được đơn vị km/h sang m/s
- Khi vị trí của vật so với vật mà tốc độ thay đổi theo thời gian. và ngược lại.
mốc thay đổi theo thời gian thì vật 8.Lực tác dụng lên một vật có thể làm 13. Thả một viên bi sắt chuyển
chuyển động so với vật mốc. biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm động trên máng nghiêng AB và
- Khi vị trí của một vật so với nó bị biến dạng. máng ngang BC. Theo dõi chuyển
vật mốc không thay đổi theo thời Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm động của viên bi và ghi lại thời
gian thì vật đứng yên so với vật thay đổi tốc độ hoặc hướng chuyển động gian chuyển động của bi sắt trên
mốc. của vật. đoạn đường AB và BC. Đo đoạn
2.Tốc độ cho biết mức độ nhanh Lực là đại lượng véc tơ vì nó có điểm đường AB, BC.
hay chậm của chuyển động và đặt, có độ lớn, có phương và chiều. Dùng công thức tốc độ trung
được xác định bằng độ dài quãng
đường đi được trong một đơn vị Kí hiệu véc tơ lực: , cường độ là F.
thời gian. bình để tính tốc độ của viên
- Dưới tác dụng của hai lực cân bằng, một bi trên các đoạn đường AB, BC và
Công thức tính tốc độ là , vật đang chuyển động sẽ chuyển động AC.
thẳng đều. Chẳng hạn như: Ôtô (xe máy) 14. Mỗi lực đều được biểu diễn
trong đó, v là tốc độ của vật, s là
đang chuyển động trên đường thẳng. Nếu bởi một đoạn thẳng có mũi tên chỉ
quãng đường đi được, t là thời
ta thấy đồng hồ đo tốc độ chỉ một số nhất hướng gọi là véc tơ lực. Muốn
gian để đi hết quãng đường đó.
định, thì ôtô (xe máy) đang chuyển động biểu diễn lực ta cần:
Đơn vị tốc độ phụ thuộc vào đơn ‘‘thẳng’’ đều. Khi đó, chúng chịu tác + Xác định điểm đặt.
vị đo độ dài và đơn vị đo thời dụng của hai lực cân bằng là lực đẩy của + Xác định phương và chiều.
gian. Đơn vị hợp pháp thường động cơ và lực cản trở chuyển động. + Xác định độ lớn của lực theo
dùng của tốc độ là mét trên giây
Quán tính là tính chất bảo toàn tốc độ và tỉ lệ xích.
(m/s) và ki lô mét trên giờ (km/h).
hướng chuyển động của vật. Khi có lực Biểu diễn được các lực đã học
3.Tốc độ trung bình của một
tác dụng, vì có quán tính nên mọi vật bằng véc tơ lực trên các hình vẽ
chuyển động không đều trên một
không thể ngay lập tức đạt tới một tốc độ 15. Dựa vào tính chất bảo toàn tốc
quãng đường được tính bằng công
nhất định. độ và hướng của chuyển động để
9.Lực ma sát trượt xuất hiện khi một vật
21
chuyển động trượt trên bề mặt một vật giải thích được một số hiện tượng
thức , trong đó, vtb là tốc độ
khác nó có tác dụng cản trở chuyển động thường gặp trong đời sống và kĩ
trung bình, s là quãng đường đi trượt của vật. thuật, ví dụ như: Ví dụ :
được, t là thời gian để đi hết quãng Lấy được ví dụ về lực ma sát trượt trong - Giải thích tại sao khi người
đường. thực tế thường gặp. ngồi trên ô tô đang chuyển động
- Để xác định tốc độ trung bình Lực ma sát lăn xuất hiện khi một vật trên đường thẳng, nếu ô tô đột
của chuyển động trên một quãng chuyển động lăn trên mặt một vật khác và ngột rẽ phải thì người bị nghiêng
đường, ta đo quãng đường và thời cản lại chuyển động ấy. Lực ma sát lăn mạnh về bên trái?
gian để đi hết quãng đường đó rồi nhỏ hơn lực ma sát trượt. - Giải thích tại sao xe máy đang
thay các giá trị đo được vào công Lấy được ví dụ về lực ma sát lăn trong chuyển động, nếu ta đột ngột tăng
thực tế hoặc qua tìm hiểu hay đã nghiên ga thì người ngồi trên xe bị ngả về
thức tính tốc độ trung bình phía sau?
cứu.
4.Áp lực là lực ép có phương Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt 16. Lực ma sát có thể có hại hoặc
vuông góc với mặt bị ép. khi vật bị tác dụng của lực khác. Lực ma có ích.
Chương 5.Áp suất được tính bằng độ lớn sát nghỉ có đặc điểm là: - Đối với ma sát có hại thì ta cần
I. Cơ học của áp lực trên một đơn vị diện - Cường độ thay đổi tuỳ theo lực tác làm giảm ma sát, ví dụ: Để giảm
tích bị ép. dụng lên vật có xu hướng làm cho vật ma sát ở các vòng bi của động cơ
thay đổi chuyển động. ta phải thường xuyên và định kì
Công thức tính áp suất là , tra dầu mỡ.
- Luôn có tác dụng giữ vật ở trạng thái
trong đó: p là áp suất; F là áp lực, cân bằng khi có lực tác dụng lên vật - Đối ma sát có lợi thì ta cần làm
có đơn vị là niutơn (N) ; S là diện 10. Mô tả được thí nghiệm hay hiện tượng tăng ma sát, ví dụ: Khi viết bảng,
tích bị ép, có đơn vị là mét vuông chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng, ta phải làm tăng ma sát giữa phấn
(m2). chẳng hạn như thí nghiệm sau: và bảng để khi viết khỏi bị trơn.
Đơn vị áp suất là paxcan (Pa); 1 Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên Vận dụng được những hiểu biết
Pa = 1 N/m2 đáy bình mà lên cả thành bình và các vật về lực ma sát để áp dụng vào thực
5.
ở trong trong lòng chất lỏng. tế sinh hoạt hàng ngày.
Áp suất chất lỏng gây ra tại các điểm ở 17. Sử dụng thành thạo công thức
cùng một độ sâu trong lòng chất lỏng có để giải các bài tập và giải
cùng trị số.
Công thức tính áp suất chất lỏng là p = thích một số hiện tượng đơn giản
d.h, trong đó: p là áp suất ở đáy cột chất có liên quan.
lỏng, d là trọng lượng riêng của chất lỏng, 18.Sử dụng thành thạo công thức p
h là chiều cao của cột chất lỏng. (p tính = dh để giải được các bài tập đơn
bằng Pa, d tính bằng N/m2, h tính bằng giản và dựa vào sự tồn tại của áp
m.) suất khí quyển để giải thích được
Trong bình thông nhau chứa cùng một một số hiện tượng đơn giản liên
22
chất lỏng đứng yên, các mặt thoáng của quan.
chất lỏng ở các nhánh khác nhau đều cùng
ở một độ cao.
Cấu tạo của máy ép thủy lực: Bộ phận
chính của máy ép thủy lực gồm hai ống
hình trụ tiết diện s và S khác nhau, thông
với nhau, trong có chứa chất lỏng, mỗi
ống có một pít tông. Khi ta tác dụng một
lực f lên pít tông A. lực này gây một áp
suất p lên mặt chất lỏng p = áp suất
này được chất lỏng truyền đi nguyên vẹn
tới pit tông B và gây ra lực F = pS nâng
pít tông B lên.
11.Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều
chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo
mọi phương.
Sè c©u 4 3 3 10
hái C1.4; C6.3 C13.9
C4.1;C4 C8.5 C14.8
.2C5.6 C8.7 C18.10
Sè ®iÓm 1,25 0,75 8 10
23
IV. ĐỀ KIỂM TRA
A. Trắc nghiệm:
Hãy chọn từ (hoặc cụm từ) thích hợp để điền vào chỗ trống các câu sau đây:
Câu 1. Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực .. .. …và diện tích bị ép …..….
Câu 2. Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất theo một hướng mà nó gây ra áp suất
……….………
Hãy khoanh tròn vào những câu trả lời đúng nhất của các câu sau:
Câu 3: Người lái đò đang ngồi trên chiếc thuyền thả trôi theo dòng nước thì:
A. Người lái đò đứng yên so với dòng nước
B. Người lái đò chuyển động so với dòng nước
C. Người lái đò đứng yên so với bờ
D. Người lái đò chuyển động so với thuyền
Câu 4: Hành khách ngồi trên ôtô đang chuyển động bỗng thấy mình nghiêng người
sang trái, chứng tỏ xe:
A. Đột ngột giảm vận tốc.
B. Đột ngột tăng vận tốc
C. Đột ngột rẽ trái
D. Đột ngột rẽ phải
Câu 5: Trong các cách sau đây cách nào làm giảm lực ma sát?
A. Tăng độ nhám mặt tiếp xúc
B. Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc
C. Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc
D. Tăng diện tích các mặt tiếp xúc
Câu 6: Đơn vị của áp suất là:
A. Niutơn (N) B. mét trên giây (m/s)
C. Niutơn trên mét vuông (N/m ) 2
D. kilôgam (kg)
Câu 7: Lên càng cao áp suất khí quyển càng:
A. Tăng B. Giảm
C. Không thay đổi D. Có thể tăng hoặc giảm.
B/ Tự luận:
C©u 8.(2điểm).
a, H·y viÕt c«ng thøc tÝnh ®é lín cña lùc ®Èy ¸c-si-mÐt lªn mét vËt trong chÊt
láng, nªu râ ý nghÜa tõng ®¹i lîng trong c«ng thøc.
b, Víi ®iÒu kiÖn nµo th× mét vËt nhóng trong lßng chÊt láng sÏ næi lªn, ch×m xuèng,
l¬ löng?
Câu 11:(3điểm). Một tàu ngầm đang chuyển động dưới đáy biển. Áp kế đặt ngoài vỏ
tàu chỉ áp suất 1236.000 (N/m2) một lúc sau áp kế chỉ 206.000 N/m2.
a. Tàu đã nổi lên hay đã lặn xuống? Vì sao?
b. Tính độ sâu của tàu ở hai trường hợp trên. Biết trọng lượng riêng của nước biển là
10300N/m2
24
V. ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM
A/ Phần trắc nghiệm: (2đ) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm
Câu 1 2 3 4 5 6 7
càng càng Mọi A C C B
Đáp án D
lớn nhỏ hướng
9 F = 30000N 1
1cm=10000N
25
Ngày soạn : 12/11/2015
Ngày giảng:…./11/2015
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : Phát biểu được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy
Ácsimét và viết được công thức tính lực đẩy ácsimét.
2. Kĩ năng: Giải thích được một số hiện tượng có liên quan. Làm được thí
nghiệm
3. Thái độ: Tích cực học tập, tuân thủ theo yêu cầu của giáo viên, hợp tác
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Chuẩn bị TN hình 10.2 và hình vẽ 10.3 SGK.
2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ SGK
III. Phương pháp : Trực quan, vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm...
IV. Tổ chức giờ học
1. ổn định tổ chức
2. Khởi động (1 phút)
- Cách tiến hành : Giáo viên lấy tình huống như nêu ở SGK.
3.Bài mới.
HĐGV HĐHS
HĐ1: Tìm hiểu tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó (13phút)
- Mục tiêu : :- Phát biểu được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy Ácsimét
- ĐDDH: Thí nghiệm H10.2
- Cách tiến hành
GV: Làm TN như hình 10.2 SGK HS: Quan sát
26
HĐ3: Củng cố (10 phút)
- Mục tiêu: Vận dụng những kiến thức đa học vào trả lời các câu hỏi
- Cách tiến hành
GV cho HS trả lời các câu hỏi C4 đến HS cá nhân trả lời
C7 C4: Khi gàu còn ở dưới nước do lực đẩu của
nước nên ta cảm giác nhẹ hơn.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Viết được công thức tính độ lớn của lực đẩy Ácsimét, trình bày
được nội dung thực hành
2. Kĩ năng: Sử dụng được lực kế, bình chia độ, bình tràn.
3. Thái độ: Học sinh nghiêm túc, tập trung làm TN.
II. ĐDDH
1. Giáo viên: 1 lực kế O – 2,5N; 1 vật nặng bằng nhôm; 1 bình chia độ, 1 bình nước, 1
giá đỡ, 1 khăn lau
2. HS : mẫu báo cáo thực hành
III. Phương pháp : Thực nghiệm, vấn đáp, hoạt động nhóm...
IV. Tổ chức giờ học
1.ổn định tổ chức
2.Tổ chức thực hành.
HĐGV HĐHS
HĐ1: Tìm hiểu nội dung thực hành (20 phút)
- Mục tiêu : Viết được công thức tính độ lớn của lực đẩy Ácsimét
-Nêu được nội dung thực hành
- ĐDDH : 1 lực kế O – 2,5N; 1 vật nặng bằng nhôm; 1 bình chia độ, 1 bình nước, 1
giá đỡ, 1 khăn lau
- cách tiến hành
1. Đo lực đẩy acsimét
GV: Phát dụng cụ thực hành cho học sinh HS: Nhận dụng cụ thực hành..
GV: Hướng dẫn hs đo trọng lượng P của vật HS: Theo dõi, lắng nghe
ngoài không khí.
2. Đo trọng lượng phần nước có thể tích bằng
thể tích của vật.
GV: Hướng dẫn đo trọng lượng P của vật ngoài HS: Theo dõi, lắng nghe
27
không khí.
GV: Hướng dẫn đo trọng lượng của vật đó khi HS: Thực hiện và ghi vào mẫu báo
nhúng vào nước. cáo.
GV: Để tính lực lớn của lực đẩy ácimet là dùng HS: Thực hiện và ghi vào mẫu báo
công thức : cáo.
= P-F.
HS: Tiến hành đo
GV: Cho học sinh đo thể tích vật nặng bằng
bình chia độ.
HS: Thực hiện và ghi vào mẫu báo
GV: Thể tích của vật được tính theo công thức cáo.
V=
HS: Dùng công thức
GV: Hướng dẫn hs cách đo trọng lượng nước bị
vật chiếm chỗ.
GV: Cho hs so sánh kết quả đo P và . Sau đó
cho hs ghi kết quả vào mẫu báo cáo
HĐ3: Cho hs làm bài kiểm tra thực hành (20 phút)
- Mục tiêu: Thu thập được kiến thức qua thực hành làm được mẫu báo
- cách tiến hành
GV: cho hs giải bài tập sau trên giấy:
Một vật ở ngoài không khí nó có trọng lượng
15N nhưng khi bỏ vào nước nó có trọng lượng HS các nhân hoàn thành bài tập
10N? Tính lực đẩy ácsimét trong trường hợp Đáp án:
này thể tích của nước bị vật chiếm chỗ. FA = P1 - P2
= 15 – 10 = 5 N
I. Mục tiêu
1. Kiến thức : Giải thích được khi nào vật nổi, vật chìm
Phát biểu được điều kiện nổi của vật
2. Kĩ năng : Làm được TN về sự nổi của vật
3. Thái độ : Tuân thủ, tán thành, hợp tác.
II. ĐDDH
Giáo viên: 1 cốc thủy tinh to đựng nước, 1 chiếc đinh, 1 miếng gỗ nhỏ.
Học sinh: Đồ dùng học tập
28
III. Phương pháp : Trực quan, vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm...
IV. Tổ chức giờ học
1. ổn định tổ chức
2.Khởi động (1 phút)
Hai HS đọc tình huống như ghi ở SGK, nêu câu trả lời theo ý kiến cá nhân.
3.Bài mới
HĐGV HĐHS
HĐ1: Tìm hiểu khi nào vật nổi, khi nào vật chìm (13 phút)
- Mục tiêu: Giải thích được khi nào vật nổi, chìm
GV: Khi một vật nằm trong chất lỏng HS: Trọng lực và lực đẩy Ácsimét
thì nó chịu tác dụng của những lực C1: Một vật nằm trong lòng chất lỏng thì nó
nào?( HS TB) chịu tác dụng của trọng lực P, lực đẩy
Acsimét. Hai lực này cùng phương, ngược
chiều
HS: Thảo luận trong 2 phút
HS: trả lời
GV: Cho hs thảo luận C2 C2: a. Vật chìm xuống
b. Vật lơ lửng
GV: Trường hợp nào thì vật nổi, lơ c. Vật nổi lên
lửng và chìm?(hs Khá)
GV: Hãy lên bảng chứng minh mọi HS: Lên bảng chứng minh
trường hợp. C6: - Vì V bằng nhau.
Khi dv >d1: Vật chìm
GV: Em hãy trả lời câu hỏi đầu bài? CM:
Khi vật chìm thì
FA < P d1.V < dv.V d1 < dv
Tương tự chứng minh
d1 = dv và dv < d1
HS: Nổi
C7: Vì trọng lượng riêng của sắt lớn hơn
trọng lượng riêng của nước. Chiếc thuyền
bằng thép nhưng người ta làm các khoảng
trống để TLR nhỏ hơn TLR của nước.
C8: Bi sẽ nổi vì TLR của thủy ngân lớn hơn
TLR của thép.
GV: Hướng dẫn hs trả lời tiếp câu C9 HS trả lời
Câu 2: Một người có khối lượng 60kg đứng trên nền đất HS tại chỗ nêu các đại lượng, tóm tắt
mềm. Biết diện tích tiếp xúc của mỗi bàn chân với mặt đầu bài
đất là 4dm2.
a) Tính áp suất người đó tác dụng lên mặt đất khi đứng Cả lớp cùng thực hiện 5 phút, HS lên
bằng hai chân. Kết quả tìm được có ý nghĩa gì? bảng làm
b) Nếu mặt đất chỉ chịu được áp suất 10000Pa Bài 2
thì khi đi trên mặt đất người này có bị lún m = 60 kg nên F= 600N
không 4dm2 = 0. 4.10-2 m2
b. Bị lún
Vì P= 15 000Pa lớn hơn áp suất có
thẻ chịu được của mặt đất là
10000Pa
31
Ngày soạn : 10/12/2015
Ngày giảng:…./12/2015
Tiết 17. ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-Củng cố lại các kiến thức đã học từ đầu năm.( Nhận biết)
-HS giải thích được các hiện tượng liên quan đến kiến thức đã học( thông hiểu)
2. Kĩ năng:
- Vận dụng công thức để giải bài tập, phân tích tổng hợp kiến thức
3. Thái độ: HS nghiêm túc, tích cực ôn luyện
II. Đồ dùng dạy học:
III. Phương pháp:
- Thảo luận, hỏi đáp
IV. Tổ chức giờ học:
1. Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra đầu giờ: không
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết.(17p)
Mục tiêu: Củng cố lại các kiến thức đã học từ đầu năm
32
Hoạt động của GV và HS Nội dung
A. Lí thuyết:
GV? chuyển động cơ học là gì ? Chuyển động và 1. Chuyển động cơ học
đứng yên có tính chất gì ? Lấy ví dụ minh họa
GV ? Độ lớn vận tốc cho biết điều gì ? Công
thức tính vận tốc, đơn vị. 2. Vận tốc:
- V = S/t
GV ? Thế nào là chuyển động đều ? thế nào là - Đơn vị: m/s; km/h
chuyển động không đều
3. Chuyển động đều, chuyển động không đều.
GV ? Công thức tính Vtb
- Vtb = =
GV ? Véc tơ lực được biểu diễn như thế nào
4. Biểu diễn lực:
- Véctơ lực có 3 yếu tố:
+ Gốc (điểm đặt)
GV ? Thế nào là 2 lực cân bằng + Phương, chiều
? Nếu vật đang đứng yên hoặc chuyển động nếu + Độ lớn
có 2 lực cân bằng tác dụng vào thì kết quả sẽ như 5. Sự cân bằng lực, quán tính
thế nào. - 2 lực cân bằng
- Kết quả tác dụng của 2 lực cân bằng
GV ? Lực ma sát trượt, lăn, nghỉ sinh ra khi nào - Quán tính
GV ? Áp lực là gì 6. Lực masát:
? Áp suất là gì ? Công thức, đơn vị
7. Áp suất:
- Khái niệm áp lực
34
3. Áp suất. 10 7 4.9 5.1 30.7 31.9
Tổng 16 13 9.1 6.9 56.9 43.1
2. Phương án kiểm tra: Kết hợp trắc nghiệm và tự luận (20% TNKQ, 80% TL)
3. Tính số câu hỏi cho các chủ đề.
35
4. Ma trận đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Cấp độ
Tên chủ Cấp độ thấp
cao Tổng
đề TN TL TN TL
T
TN TL TN
L
1 1. Chuyển động cơ của một 6. Dựa vào sự thay đổi vị trí của 20. Sử dụng thành thạo
vật (gọi tắt là chuyển động) là vật so với vật mốc để lấy được công thức tốc độ của
Chuyển
sự thay đổi vị trí của vật đó so ví dụ về chuyển động cơ trong
động cơ. chuyển động để
với các vật khác theo thời thực tế.
Lực cơ
gian. giải một số bài tập đơn
6 tiết 7. Một vật vừa có thể chuyển
2. Tốc độ cho biết mức độ động so với vật này, vừa có thể giản về chuyển động
nhanh hay chậm của chuyển đứng yên so với vật khác. Như thẳng đều.
động và được xác định bằng vậy, ta nói chuyển động hay 21. Đổi được đơn vị
độ dài quãng đường đi được đứng yên có tính tương đối và km/h sang m/s và ngược
trong một đơn vị thời gian. tính tương đối của chuyển động lại.
3. Công thức tính tốc độ là phụ thuộc vào vật được chọn 22. Dùng công thức tốc
làm mốc.
, trong đó, v là tốc độ độ trung bình để
8. Dựa vào tính tương đối của
của vật, s là quãng đường đi chuyển động hay đứng yên để giải một số bài tập đơn
được, t là thời gian để đi hết lấy được ví dụ trong thực tế giản.
quãng đường đó. thường gặp. 23. Mỗi lực đều được
4. Đơn vị hợp pháp thường dùng 9. Chuyển động đều là chuyển biểu diễn bởi một đoạn
của tốc độ là mét trên giây (m/s) động mà tốc độ không thay đổi thẳng có mũi tên chỉ
và ki lô mét trên giờ (km/h). theo thời gian. hướng gọi là véc tơ lực.
5. Tốc độ trung bình của một 10. Chuyển động không đều là Muốn biểu diễn lực ta
chuyển động không đều trên chuyển động mà tốc độ thay đổi cần:
một quãng đường được tính theo thời gian. +Xác định điểm đặt.
+Xác định phương và
bằng công thức , trong 11. Lực tác dụng lên một vật có
chiều.
thể làm biến đổi chuyển động
đó, vtb là tốc độ trung bình, s +Xác định độ lớn của lực
của vật đó hoặc làm nó bị biến
là quãng đường đi được, t là theo tỉ lệ xích.
dạng.
thời gian để đi hết quãng 24. Biểu diễn được các
12. Lấy được ví dụ về tác dụng
đường. lực đã học bằng véc tơ
của lực làm thay đổi tốc độ
lực trên các hình vẽ.
36
hoặc hướng chuyển động của 25. Dựa vào tính chất
vật. bảo toàn tốc độ và hướng
13. Lực là đại lượng véc tơ vì của chuyển động để giải
nó có điểm đặt, có độ lớn, có thích được một số hiện
phương và chiều. tượng thường gặp trong
14. Dưới tác dụng của hai lực đời sống và kĩ thuật.
cân bằng, một vật đang chuyển 26. Lực ma sát có thể có
động sẽ chuyển động thẳng đều. hại hoặc có ích.
15. Quán tính là tính chất bảo 27. Vận dụng được
toàn tốc độ và hướng chuyển những hiểu biết về lực
động của vật. Khi có lực tác ma sát để áp dụng vào
dụng, vì có quán tính nên mọi thực tế sinh hoạt hàng
vật không thể ngay lập tức thay
đổi tốc độ.
16. Lực ma sát trượt xuất hiện
khi một vật chuyển động trượt
trên bề mặt một vật khác nó có
tác dụng cản trở chuyển động
trượt của vật.
17. Lực ma sát lăn xuất hiện khi
một vật chuyển động lăn trên
mặt một vật khác và cản lại
chuyển động ấy. Lực ma sát lăn
nhỏ hơn lực ma sát trượt.
18. Lực ma sát nghỉ giữ cho vật
không trượt khi vật bị tác dụng
của lực khác. Lực ma sát nghỉ
có đặc điểm là:
- Cường độ thay đổi tuỳ theo
lực tác dụng lên vật có xu
hướng làm cho vật thay đổi
chuyển động.
- Luôn có tác dụng giữ vật ở
trạng thái cân bằng khi có lực
tác dụng lên vật
37
19. Lấy được ví dụ về lực ma
sát trong thực tế.
1 2
2
Sè c©u hái C8.8 C20.5- PISA 5
C7.1; C15.3
C24.6
Sè ®iÓm 1,0 1,0 5,0 7,0
3 28. Áp lực là lực ép có 32. Mô tả được thí nghiệm hay 41. Sử dụng thành thạo
phương vuông góc với mặt bị hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại
Áp suất công thức để giải
ép. của áp suất chất lỏng.
7 tiết 29. Áp suất được tính bằng độ 33. Chất lỏng không chỉ gây ra các bài tập và giải thích
lớn của áp lực trên một đơn vị áp suất lên đáy bình mà lên cả một số hiện tượng đơn
diện tích bị ép. thành bình và các vật ở trong giản có liên quan.
30. Công thức tính áp suất là trong lòng chất lỏng. 42. Sử dụng thành thạo
, trong đó: p là áp suất; 34. Áp suất chất lỏng gây ra tại công thức p = dh để giải
các điểm ở cùng một độ sâu được các bài tập đơn
F là áp lực, có đơn vị là trong lòng chất lỏng có cùng trị giản và dựa vào sự tồn
niutơn (N) ; S là diện tích bị số. tại của áp suất chất lỏng
ép, có đơn vị là mét vuông để giải thích được một số
(m2). 35. Công thức tính áp suất chất hiện tượng đơn giản liên
lỏng là p = d.h, trong đó: p là áp quan.
31. Đơn vị áp suất là paxcan suất ở đáy cột chất lỏng, d là 43. Viết được công thức
(Pa); 1 Pa = 1 N/m2 ; Đơn vị trọng lượng riêng của chất lỏng, tính lực đẩy Ác - si -
của lực đẩy Ác – si – mét F A h là chiều cao của cột chất lỏng. mét: F = d.V, trong đó,
là niutơn (N) A
(p tính bằng Pa, d tính bằng F là lực đẩy Ác-si-mét
A
N/m2, h tính bằng m.) (N), d là trọng lượng
36. Trong bình thông nhau chứa riêng của chất lỏng
cùng một chất lỏng đứng yên, (N/m3), V là thể tích chất
các mặt thoáng của chất lỏng ở lỏng bị vật chiếm chỗ
các nhánh khác nhau đều cùng (m3).
ở một độ cao. 44. Sử dụng thành thạo
37. Mô tả được hiện tượng về công thức F = Vd để giải
sự tồn tại của lực đẩy Ác-si- các bài tập đơn giản có
mét. liên quan đến lực đẩy Ác
38. Mọi vật nhúng vào chất - si - mét và vận dụng
lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng những biểu hiện của lực
38
đứng từ dưới lên với lực có độ đẩy Ác - si - mét để giải
lớn bằng trọng lượng của phần thích một số hiện tượng
chất lỏng bị vật chiếm chỗ. đơn giản thường gặp
trong thực tế.
39. Một vật nhúng trong lòng
chất lỏng chịu hai lực tác dụng
là trọng lượng (P) của vật và lực
đẩy Ác-si-mét (FA) thì:
- Vật chìm xuống khi FA < P.
- Vật nổi lên khi FA > P.
- Vật lơ lửng khi P = FA
40. Khi vật nổi trên mặt chất
lỏng thì lực đẩy Ác-si–mét được
tính bằng biểu thức: FA = d.V,
trong đó, V là thể tích của phần
vật chìm trong chất lỏng, d là
trọng lượng riêng của chất lỏng.
2 1
Sè c©u hái 3
C30.4; C31.2 C44.7
Sè ®iÓm 1,0 2,0 3,0
TS c©u
2 3 3 8
hái
1,0 2,0 7,0 10,0
TS ®iÓm 10% 20% 70% 100%
39
III. ĐỀ KIỂM TRA
Năm học: 2015 – 2016-Môn: Vật lí 8
Thời gian 45 phút (không kể thời gian phát đề)
A. Trắc nghiệm(2 điểm)
Câu 1/ Có một ô tô đang chạy trên đường. Trong các câu mô tả sau đây, câu nào
không đúng?
A. Ô tô chuyển động so với mặt đường. B. Ô tô chuyển động so với người lái
xe.
C. Ô tô đứng yên so với người lái xe. D. Ô tô chuyển động so với cây ven
đường.
Câu 2/ Đơn vị áp suất là:
A. km/h; B. Pa; C. N; D. m2;
Câu 3/ Hành khác ngồi trên xe đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng
người về phía trước, chứng tỏ xe:
A. Đột ngột giảm vận tốc; B. Đột ngột tăng vận tốc;
C. Đột ngột rẽ sang trái; D. Đột ngột rẽ sang phải
Câu 4/ Công thức tính áp suất là:
A. ; B. FA = d.V; C. ; D.
B. Tự luận (8 điểm)
Câu 5/-Pisa(3đ).
a. Bạn Páo đi bộ từ nhà đến trường với vận tốc là 6km/h. Hỏi bạn đi hết bao nhiêu
thời gian, quãng đường từ nhà đến trường là 12km.
b. Bạn đi lúc 6h sáng có kịp vào lớp học lúc 7h30 không? Hãy nêu các cách giúp
bạn Páo đến lớp đúng giờ?
Câu 6/ (2đ). Vẽ hình theo cách diễn đạt sau:
Lực kéo 30 000 N theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải (tỉ xích 1 cm
ứng với 10 000N)
Câu 7/ (2đ)Tính độ lớn của lực đẩy Ác si mét tác dụng lên thanh gỗ chìm trong
nước biêt thể tích của thanh gỗ là 0,4m3
Câu 8/ (1đ)Lấy một ví dụ chứng tỏ một vật chuyển động so với vật này, nhưng
đứng yên so với vật khác?
VI. ĐÁP ÁN
A. Trắc nghiệm (2đ) đúng mỗi ý được 0, 5 điểm.
Câu 1 2 3 4
Đáp án B B A D
B. Tự luận (8 điểm).
GỢI Ý TRẢ LỜI ĐIỂM
Câu 5 (3 đ)
a) Tóm tắt Giải Tóm
v = 6km/h Thời gian bạn Páo đi từ nhà tới trường là tắt: 0,5
s=12km Áp dụng công thức v=s/t suy ra t=s/v, thay số được
t=? t = 12/6 = 2( h) 1
Đáp số: 2h
40
0,5
b) Vậy bạn Páo đến trường vào lúc 8h nên vào lớp muộn. Do quãng
đường không đổi nên bạn páo phải đi sớm, hoặc đi nhanh hơn, hoặc vừa 1,0
đi sớm vừa đi nhanh hơn thì mới kịp giờ học.
Câu 6: Vẽ đúng phương chiều 1 điểm, đúng tỉ lệ, kí hiệu 1 điểm
2,0
F = 30000N
1cm=10000N
Câu 8 : Chảng hạn như người ngồi trong ô tô đang đi thì, người chuyển
động so với cây cối ven đường, nhưng đứng yên so với otô 1,0
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
-Nhận biết được điều kiện để có công cơ học.
-Nêu được ví dụ trong đó lực thực hiện công hoặc không thực hiện công.
-Viết được công thức tính công cơ học cho trường hợp hướng của lực trùng với
hướng dịch chuyển của điểm đặt lực. Nêu được đơn vị đo công
- Sử dụng công thức tính công cơ học trong các trường hợp phương của lực trùng
với phương chuyển dời của vật.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng công thức tính công cơ học trong các trường hợp phương của lực trùng
với phương chuyển dời của vật.
3. Thái độ:
- Chính xác trong tính toán, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG: GV: Tranhh vẽ hình 13.1,2,3 (SGK)
III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, nêu vấn đề.
IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC:
1. Ổn định lớp (1’):
2. Khởi động (2’)
*ĐVĐ: Trong thực tế mọi công sức bỏ ra để làm 1 việc thì đều thực hiện công,
VD: người thợ xây nhà, HS ngồi học, con bò đang kéo xe . . . Trong các công đó
thì công nào là công cơ học? -> vào bài.
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm công cơ học (17’).
MT: HS nhận biết được công cơ học.
- HS lấy được các ví dụ trong thực tế để có công cơ học và không có
công cơ học.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
41
GV: cho HS quan sát tranh vẽ con bò I. Khi nào có công cơ học.
kéo xe. Người lực sĩ cử tạ. 1. Nhận xét.
(?) Cho biết trong trường hợp nào đã VD1: Con bò kéo xe
thực hiện công cơ học? - Bò tác dụng 1 lực vào xe: F > 0
HS: Quan sát 2 tranh vẽ – kết hợp - Xe chuyển động: S > 0
nghiên cứu phần nhận xét. - Phương của lực trùng với phương của
chuyển động → con bò đã thực hiện
- Yêu cầu HS phân tích lực tác dụng ở công cơ học.
mỗi trường hợp, độ lớn, phương, chiều . VD2: Vận động viên cử tạ
. (?) Qua phân tích các ví dụ trên, em - Lực nâng lớn Fn lớn
cho biết khi nào ta có công cơ học? - S dịch chuyển = 0 → Lực sĩ không thực
hiện công cơ học.
C1: Khi có lực tác dụng vào vật và có sự
dịch chuyển của vật theo phương của
Yêu cầu HS hoàn thành C2. Nhắc lại kết lực..
luận sau khi HS đã trả lời. 2. Kết luận.
HS: Đọc trả lời C2 C2:
- Yêu cầu HS trả lời từng ý rõ ràng. - Chỉ có công cơ học khi có lực tác dụng
+ Chỉ có công cơ học khi nào? vào vật và làm cho vật chuyển dời.
+ Công cơ học của lực là gì? - Công cơ học là công của lực.
+ Công cơ học gọi tắt là gì? - Công cơ học gọi tắt là công.
GV lần lượt nêu câu C3, C4. Yêu cầu 3. Vận dụng.
HS trả lời. C3:
HS: Hoạt động cá nhân - đọc và trả lời a. Có lực tác dụng: F > 0
C3, C4 Có chuyển động: S > 0
GV cho HS thảo luận chung cả lớp về => Có công cơ học.
câu trả lời từng trường hợp xem đúng b. HS đang ngồi học: S = 0 → Không có
hay sai. công cơ học.
c. Máy xúc đang làm việc: F > 0; S > 0
=> có công cơ học.
d. Lực sĩ cử tạ: F > 0; S > 0 → Có công
cơ học.
C4:
a. Đầu tàu kéo các toa chuyển động: F >
0; S > 0 → có công cơ học.
b. Quả bưởi rơi từ trên cây xuống: P tác
dụng -> h > 0 → có công cơ học.
Hoạt động 2: Tìm hiểu công thức tính công (7’).
MT: HS Phát biểu và viết được công thức tính công cơ học. Giải thích ý nghĩa các
đại lượng trong công thức.
GV yêu cầu HS Đọc - nghiên cứu -> II. Công thức tính công.
cho biết công thức tính công và các đại 1. Công thức tính công cơ học.
lượng trong công thức đó. Có F > 0; S > 0
A = F.S
- F là lực tác dụng lên vật - đơn vị N
GV Thông báo: trường hợp phương của - S là quãng đường vật dịch chuyển - đơn
lực không trùng với phương của chuyển vị m
động thì không sử dụng công thức: A = - A là công cơ học.
F.S - Đơn vị công là Jun: 1J = 1N.m
- Còn dùng đơn vị KJ
1J = 1N.m
1KJ = 1000J
- Chú ý: A = F.S chỉ áp dụng cho trường
42
- Trường hợp công của lực > 0 nhưng hợp phương của lực trùng với phương
không tính theo công thức: A = F.S. chuyển động.
Công thức tính công của lực đó được + Phương của lực vuông góc với phương
học tiếp ở các lớp sau. chuyển động → công A của lực đó = 0.
VD: Công của lực P = 0
Hoạt động 3: Vận dụng công thức tính công để giải bài tập(10’).
MT: Sử dụng công thức tính công cơ học trong các trường hợp phương của lực
trùng với phương chuyển dời của vật.
- Phân tích lực thực hiện công, Tính công cơ học.
GV lần lượt nêu các bài tập C5, C6. 2. Vận dụng
ở mỗi bài tập yêu cầu HS phải tóm tắt C5: Tóm tắt
đề bài và nêu phương pháp làm. Gọi 2 F = 5000N
HS lên bảng thực hiện. S = 1000m
HS: Hoạt động cá nhân làm bài tập C5; A = ?
C6. Giải
Công của lực kéo đầu tàu là:
A = F.S = 5000N.1000m = 5.106 J
- Yêu cầu HS tóm tắt đầu bài. C6: Tóm tắt
m = 2kg => P = 10.m = 10.2 = 20N
h = 6m
A=?
Giải
Công của trọng lực là:
A = F.S = P.S = 20N.6m = 120 J
(?) Tại sao không có công cơ học của C7: Không có công cơ học của trọng lực
trọng lực trong trường hợp hòn bi trong trường hợp hòn bi chuyển động
chuyển động trên sàn nằm ngang? trên mặt sàn nằm ngang vì trong trường
hợp này trọng lực có phương vuông góc
với phương chuyển động của hòn bi.
4. Củng cố: (5’)
? Khi nào có công cơ học ? Công cơ học phụ thuộc vào những yếu tố nào? Viết
công thức tính công cơ học, đơn vị?
5. Hướng dẫn về nhà: (3’)
- Học thuộc phần ghi nhớ. Nắm vững công thức: A = F.S
- Vận dụng làm bài tập13.3 -> 13.5 (18). Kẻ sẵn bảng 14.1
- Đọc trước bài “Định luật về công”
GDBVMT: Khi có lực tác dụng vào vật nhưng vật không di chuyển thì không có
công cơ học nhưng con người và máy móc vẫn tiêu tốn năng lượng. Trong GTVT,
các đường gồ ghề làm các phương tiện làm các phương tiện di chuyển khó khăn,
máy móc cần tiêu tốn nhiều năng lượng hơn. Tại các đô thị lớn, mật độ GT đông
nên thường xảy ra ách tắc GT. Khi tắc đường các phượng tiện tham gia vẫn nổ máy
tiêu tốn năng lượng đồng thời xả ra MT nhiều chất khí độc hại. Theo em biện pháp
nào để bảo vệ MT?.
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS phát biểu được định luật về công dưới dạng: Lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt
bấy nhiêu lần về đường đi.( Nhận biết)
- HS lấy được ví dụ minh hoạ.( Nhận biết)
2. Kỹ năng:
43
- Quan sát TN để rút ra mối quan hệ giữa các yếu tố: Lực tác dụng và quãng đường
dịch chuyển để xây dựng được định luật về công.
-HS sử dụng được định luật để giải các bài tập ( Vận dụng)
3. Thái độ:
-HS học tập nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG: GV: TN ảo
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, đàm thoại, trực quan.
IV.TỔ CHỨC GIỜ HỌC:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra/ĐVĐ: (4’)
Kiểm tra:
(?)Khi nào có công cơ học? Công cơ học phụ thuộc yếu tố nào? Viết công thức tính
công và giải thích ý nghĩa các đại lượng trong công thức.
Đặt vấn đề: Để đưa 1 vật lên cao người ta có thể kéo trực tiếp hoặc sử dụng máy
cơ đơn giản. Sử dụng máy cơ đơn giản có thể cho ta lợi về Lực, nhưng liệu có thể
cho ta lợi về công không? Bài học này sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tiến hành Thí Nghiệm để so sánh công của máy cơ đơn giản với
công kéo vật khi không dùng máy cơ đơn giản (24’)
Mục tiêu: Quan sát TN để rút ra mối quan hệ giữa các yếu tố: Lực tác dụng và
quãng đường dịch chuyển để xây dựng được định luật về công.
- Lấy được ví dụ minh hoạ
ĐD: Máy chiếu, máy tính, TN ảo.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ 14.1 – I.Thí nghiệm.
nêu dụng cụ cần có, các bước tiến hành 1
TN C1: F1 = F2
2
HS: Đọc – nghiên cứu TN C2: S2 = 2S1
GV: Chiếu TN cho HS quan sát và trả C3: A1= F1.S1
lời các câu C1, C2, C3 qua các gợi ý. 1
? So sánh 2 lực F1; F2 A2= F2.S2 = F1.2.S1 = F1.S1
2
? So sánh 2 quãng đường đi được S1 và
Vậy A1= A2
S2
? Hãy so sánh công của lực kéo F1 (A1=
F1.S1) và công của lực kéo F2 ( A2=
F2.S2)
GV: Do ma sát nên A2 > A1. Bỏ qua ma
sát và trọng lượng của ròng rọc, dây thì
C4: Nhận xét: Dùng ròng rọc động được
A1 = A2.
lợi 2 lần về lực thì thiệt 2 lần về đường
GV từ kết quả thí nghiệm em rút ra
đi. Nghĩa là không có lợi gì về công.
nhận xét gì ?
Hoạt Động 2: Phát biểu định luật về công (4’)
Mục tiêu: Phát biểu được định luật về công dưới dạng: Lợi bao nhiêu lần về lực thì
thiệt bấy nhiêu lần về đường đi
GV: Thông báo: Tiến hành TN tương tự II- Định luật về công
đối với các máy cơ đơn giản khác cũng Không một máy cơ đơn giản nào cho ta
có kết quả tương tự. lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về
(?) Qua TN trên em có thể rút ra định lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và
luật về công? ngược lại.
GV: Chốt lại nhấn mạnh cụm từ “và
ngược lại”.
GV: Có trường hợp cho ta lợi về đường
đi nhưng lại thiệt về lực, không được lợi
44
về công như đòn bẩy.
Hoạt động 3: Làm các bài tập vận dụng định luật về công (7’)
Mục tiêu: HS sử dụng được định luật để giải các bài tập
III- Vận dụng
GV yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời C5: Tóm tắt.
câu C5 P = 500N
Làm câu C5 vào vở h = 1m
l1 =4m
l2 = 2m
Giải
? Trong trường hợp nào người ta kéo a. Dùng mặt phẳng nghiêng kéo vật lên
lực nhỏ hơn cho ta lợi về lực, chiều dài l càng lớn thì
lực kéo càng nhỏ.
Vậy trường hợp 1 lực kéo nhỏ hơn
F1 < F2 ; F1 = F2/2(nhỏ hơn 2 lần)
? Trong trường hợp nào thì công lớn b. Công kéo vật ở 2 trường hợp là bằng
hơn? nhau (theo định luật về công).
GV? Công kéo thùng hàng lên mặt c, Công của lực kéo thùng hàng theo mặt
phẳng nghiêng là bào nhiêu: phẳng nghiêng lên sàn ôtô là:
HS: A = P.h = 500N.1m = 500J A = P.h = 500N.1m = 500J
GV yêu cầu HS đọc câu C6. C6: Tóm tắt
GV? Đầu bài cho ta biết những gì. P = 420N
S = 8m
a. F = ? ; h = ?
b. A = ?
Giải
? Dùng ròng rọc động đưa vật lên cao a. Dùng ròng rọc động được lợi 2 lần về
thì lực kéo được tính như thế nào lực:
? Quãng đường dịch chuyển của vật so F = P/2 = 420N/2 = 210(N)
với quãng đường kéo vật lên thẳng tính Quãng đường dịch chuyển dịch thiệt 2
như thế nào lần
- Lưu ý HS: Khi tính công của lực nào h = S/2 = 8/2 = 4 (m)
thì nhân lực đó với quãng đường dịch b. Công để nâng vật lên:
chuyển tương ứng. A = P.h = 420.4 = 1680 (J)
GV đánh giá và chốt lại vấn đề
4. Củng cố: (3’)
(?) Phát biểu định luật về công?
GV: Trong thực tế dùng máy cơ đơn giản nâng vật bao giờ cũng có sức cản của ma
sát, của trọng lực ròng rọc, của dây . . . Do đó công kéo vật lên A2 bao giờ cũng lớn
hơn công kéo vật không có lực ma sát A1. Ta có A2 > A1
A1
GV thông báo hiệu suất của máy cơ đơn giản: H = 100%
A2
A1: Công có ích; A2 : Công toàn phần; H: Hiệu suất.
5. Hướng dẫn học ở nhà : (2’)
- Học thuộc định luật về công.
- Làm bài tập: 14.2 -> 14.7 (19; 20 –SBT
Ôn tập toàn bộ nội dung chương trình từ đầu học kì giờ sau ôn tập.
45
- HS Nhận biết được công suất là gì? (Nhận biết)
- HS viết được công thức tính công suất và nêu đơn vị đo công suất
- HS Nhận biết được ý nghĩa số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết
bị.( Nhận biết )
2. Kĩ năng:
-HS sử dụng được công thức (Vận dụng)
-Biết tư duy từ hiện tượng thực tế để xây dựng khái niệm về đại lượng công suất.
3. Thái độ:
-HS học tập nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
II.ĐỒ DÙNG:
- GV: Tranh vẽ hình 15.1
- HS: Ôn công thức tính công cơ học
III. Phương pháp:
- Đàm thoại, nêu vấn đề.
IV. Tổ chức giờ học:
1. Ổn định lớp (1’):
2. Khởi động/Kiểm tra/ĐVĐ (5’):
*KT: Phát biểu địn luật về công. Chữa bài tập C6
*ĐVĐ: GV đưa ra bài toán SGK ( tranh minh họa)
3. Bài Mới:
Hoạt động 1: Phát hiện kiến thức mới(17’)
Mục tiêu: HS Nhận biết được công suất là gì?
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- GV nêu bài toán trong SGK. Chia HS I- Ai làm việc khoẻ hơn?
thành các nhóm và yêu cầu giải bài C1: Công của anh An đã thực hiện:
toán. A1 = FK.A.h = 10.P1.h = 10.16.4 = 640(J)
- HS: Từng nhóm HS giải bài toán theo - Công của anh Dũng đã thực hiện:
các câu hỏi định hướng C1, C2, C3, cử A2 = FK.D.h = 15.P1.h = 15.16.4 =960(J)
đại diện nhóm trình bày trước lớp. C2:
- GV: Điều khiển các nhóm báo cáo kết - Phương án a: không được vì thời gian
quả, thảo luận để thống nhất lời giải. thực hiện cuả 2 người khác nhau.
- Phương án b: Không được vì công thực
- Yªu cÇu HS Đọc - trả lời C2: Chọn hiện của 2 người khác nhau.
đáp án đúng. - Phương án c: Đúng nhưng phương pháp
? Yêu cầu HS phân tích được tại sao đáp giải phức tạp.
án đúng? Tại sao đáp án sai. - Phương án d: Đúng vì so sánh được công
thực hiện trong 1 giây.
C3: Để thực hiện cùng một công là 1J thì
- Yêu cầu HS hoàn thiện câu C3. An và Dũng mất khoảng thời gian là:
50 60
? So sánh khoảng thời gian An và Dũng t 1= = 0,078s t2= = 0,0625s
640 960
để thực hiện cùng một công là 1J? Ai t2 < t1 nên Dũng làm việc khẻ hơn
làm việc khoẻ hơn. + Trong cùng thời gian 1s An, Dũng thực
? So sánh công mà An và Dũng thực hiện được một công lần lượt là:
hiện được trong cùng 1s ? 640 960
A1= = 12,8(J) A2= = 16(J)
50 60
A1 < A2 nên Dũng làm việc khoẻ hơn
NX: Anh Dũng làm việc khoẻ hơn, vì để
? Qua phần trên em rút ra nhận xét gì.
thực hiện một công là 1J thì Dũng mất ít
thời gian hơn (trong cùng 1s Dũng thực
hiện được công lớn hơn).
Hoạt Động 2: Tìm hiểu về công suất, đơn vị công suất (7’).
46
Mục tiêu: HS viết được công thức tính công suất và nêu đơn vị đo công suất
- Biết tư duy từ hiện tượng thực tế để xây dựng khái niệm về đại lượng công suất.
GV: Để biết máy nào, người nào thực II. Công suất.
hiện được công nhanh hơn thì cần phải - Công suất là công thực hiện được trong
so sánh các đại lượng nào và so sánh một đơn vị thời gian
như thế nào? A
HS: Đọc SGK - trả lời. - Công thức: P =
t
? Công suất là gì. trong đó: P là công suất
- HS: Công suất là công thực hiện được A là công thực hiện
trong một đơn vị thời gian t là thời gian thực hiện công
? Công thức tính công suất
III. Đơn vị công suất.
GV: Cho biết đơn vị tính công, đơn vị - Đơn vị: Nếu A= 1J ; t = 1s thì P = 1J/s
thời gian. Đơn vị công suất là oát, kí hiệu là W
- Cho biết đơn vị của công suất. 1W = 1 J/s; 1 kW (kilôoat)=1000 W
1 MW ( mêgaoat) = 1000 kW
Hoạt Động 3: Vận dụng giải bài tập.(11’)
Mục tiêu: - HS Nhận biết được ý nghĩa số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ
hay thiết bị. HS sử dụng được công thức
IV. Vận dụng
- GV yêu cầu HS đọc kết quả câu C4. C4:
PAn = 12,8 J/s = 12,8W
PDũng = 16 J/s = 16W
- GV yêu cầu HS làm câu C5 vào vở. C5: Tóm tắt
47
- Công của Ngựa là:
A = F.S = 200. 9 000 = 1 800 000 (J)
- Công suất của Ngựa là:
b, Chứng minh:
48
sinh công.
- Yêu cầu HS quan sát H16.1b và trả lời C1: A chuyển động xuống phía dưới kéo
câu hỏi: Nếu đưa quả nặng lên một độ B chuyển động tức là A thực hiện công
cao nào đó thì nó có cơ năng không? do đó A có cơ năng.
Tại sao?
GV thông báo: Cơ năng trong trường
hợp này là thế năng.
- Nếu quả nặng A được đưa lên càng
cao thì công sinh ra để kéo B chuyển
động càng lớn hay càng nhỏ? Vì sao?
HS: Nếu A được đưa lên càng cao thì B
sẽ chuyển động được quãng đường dài
hơn tức là công của lực kéo thỏi gỗ càng
lớn
- GV thông báo kết luận về thế năng. Kết luận: Vật ở vị trí càng cao so với
mặt đất thì công mà vật có khả năng thực
- GV giới thiệu dụng cụ và cách làm thí hiện được càng lớn, nghĩa là thế năng
nghiệm ở H16.2a,b. Chiếu thí nghiệm. của vật càng lớn.
- HS quan sát hiện tượng xảy ra. 2. Thế năng đàn hồi.
- GV nêu câu hỏi C2, yêu cầu HS thảo
luận để biết được lò xo có cơ năng
không? C2: Đốt cháy sợi dây, lò xo đẩy miếng
- GV thông báo về thế năng đàn hồi gỗ lên cao tức là thực hiện công. Lò xo
khi bị biến dạng có cơ năng.
Kết luận: Thế năng phụ thuộc vào độ
biến dạng đàn hồi được gọi là thế năng
đàn hồi.
Hoạt động 3: Hình thành khái niệm động năng (13’)
MT: HS nhận biết được vật có khối lượng và vận tốc càng lớn thì động năng càng
lớn.
GV giới thiệu thiết bị và chiếu. Yêu cầu III. Động năng
HS lần lượt trả lời C3, C4, C5. 1. Khi nào vật có động năng?
- HS quan sát thí nghiệm 1 và trả lời C3, C3: Quả cầu A lăn xuống đập vào miếng
C4, C5 theo sự điều khiển của GV gỗ B, làm miếng gỗ B chuyển động.
C4: Quả cầu A tác dụng vào miếng gỗ B
một lực làm miếng gỗ B chuyển động
tức là thực hiện công.
C5: Một vật chuyển động có khả năng
sing công tức là có cơ năng.
Cơ năng của vật do chuyển động mà có
- GV tiếp tục làm thí nghiệm . Yêu cầu được gọi là động năng.
HS quan sát và trả lời C6,C7, C8. 2. Động năng của vật phụ thuộc vào
- HS quan sát hiện tượng xảy ra và trả những yếu tố nào?
lời C6, C7, C8. - HS quan sát hiện tượng xảy ra và trả lời
C6, C7, C8.
- GV nhấn mạnh: Động năng của vật C6: Vận tốc của vật càng lớn thì động
phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc năng càng lớn.
của nó. C7: Khối lượng của vật càng lớn thì
động năng càng lớn.
C8: Động năng của vật phụ thuộc vào
vận tốc và khối lượng của nó.
Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố – Hướng dẫn về nhà (6’).
MT: HS lấy được ví dụ chứng tỏ một vật bị biến dạng đàn hồi thì có thế năng.
49
GV lần lượt nêu các câu hỏi C9, C10. IV. Vận dụng
Yêu cầu HS trả lời.
- HS suy nghĩ tìm câu trả lời và tham C9: Vật đang chuyển động trong không
gia thảo luận để thống nhất câu trả lời. trung, con lắc đồng hồ,...
- Tổ chức cho HS thảo luận để thống
nhất câu trả lời.
50
Ngày soạn: 17/02/2016
Ngày giảng …../02/2016
Tiết 23. Bài Tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nhắc lại các kiến thức về công cơ học và công suất.
2. Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức về công cơ học và công suất vào giải bài tập.
3. Thái độ:ý thức học tập tự giác, ham hiểu biết, liên hệ KT vào đời sống.
II. Chuẩn bị:
- GV: Hệ thống câu hỏi, bài tập, bảng phụ.
- HS: Ôn tập kiến thức từ tiết 19 tiết 21.
III. phương pháp:Luyện tập, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề.
IV. tổ chức giờ học:
1. ổn định tổ chức (1'):
2. Kiểm tra 15’
Đề bài:
1. Phát biểu định luật về công.
2. Một vật có khối lượng m = 8kg rơi từ độ cao h = 3m xuống đất. Lực nào đã
thực hiện công? Tính công của lực trong trường hợp này.
Bỏ qua sức cản của không khí.
Đáp án:
Câu 1: Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Lợi bao nhiêu lần về
lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. (4đ)
Câu 2: Khi vật rơi chỉ có trọng lực tác dụng lên vật nen trọng lực đã thực hiện
công. (2đ)
Công của trọng lực: A = F.s = P.h = 10.m.h = 10.8.3 = 240 J (4đ)
3. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Lý thuyết (5')
- MT: Nhắc lại các kiến thức về công cơ học và công suất.
HĐ của GV và HĐ của HS Nội dung
I. Lý thuyết:
- GV ycầu hs trả lời các câu 1. Công cơ học:
hỏi: + Công thức: A = F.s
Nêu công thức tính công cơ + Đơn vị: J
học và đơn vị của công? 2. Công suất:
51
Trả lời : P = 55,55W
Bµi 15.3.
GV yc hs đọc và tóm tắt đề bài Biết công suất của động cơ Ôtô là P
15.3 Thời gian làm việc là
GV công thức tính công ? công t = 2h = 7200s
suất ? Công của động cơ là
GV thực hiện đổi đơn vị phù hợp A = Pt = 7 200.P (J)
với yc bài toán ? Trả lời : A = 7 200P (J)
Bµi 15.4 .
Trọng lượng của 1m3 nước là
P = 10 000N
GV yc hs đọc và tóm tắt đề bài Trong thời gian t = 1ph = 60s , có 120m3
15.4 nước rơi từ độ cao h = 25m xuống dưới , thực
Hướng dẫn HS giải hiện một công là :
A = 120.10 000.25
=30 000 000(J)
Công suất của dòng nước :
52
Ngày soạn: 26/02/2016
Ngày giảng …../02/2016
Chương II: NHIỆT HỌC
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được các chất được cấu tạo từ các phân tử, nguyên tử.
- Nêu được giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách.
2. Kỹ năng:
- Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do giữa các phân tử, nguyên tử có
khoảng cách.
3. Thái độ:
- HS cẩn thận, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG:
-Máy tính, máy chiếu, TN ảo, 1 bình đựng 50cm3 ngô, 1 bình đựng 50cm3 cát
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Đặt vấn đề, vấn đáp, mô hình trực quan, nhóm.
III. TỔ CHỨC GIỜ HỌC:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Khởi động/ĐVĐ (4’) .
ĐVĐ: GV giới thiệu nội dung của chương.
GV làm thí nghiệm như nội dung Sgk giới thiệu nội dung bài.
3. Bài mới :
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của các chất (12’)
Mục tiêu: Nêu được các chất được cấu tạo từ các phân tử, nguyên tử
Hoạt động của GV và HS Nội dung
I- Các chất có được cấu tạo từ
GV: Y/c HS trả lời câu hỏi.(?) Các chất những hạt riêng biệt không?
nhìn có vẻ như liền 1 khối, nhưng có
thực chúng liền 1 khối hay không?
(?) Giải thích tại sao các chất có vẻ như - Các chất được cấu tạo từ các hạt
liền 1 khối? riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử.
HS: Dựa vào phần cấu tạo chất đã được Nguyên tử là những hạt nhỏ bé được
học ở môn hoá học lớp 8 trả lời: cấu tạo bởi hạt nhân mang điện tích
- Yêu cầu HS đọc SGK. dương và các êlectron chuyển động
GV: Treo tranh 19.2; 19.3 xung quanh hạt nhân.
HS: Quan sát ảnh . . . khẳng định sự tồn Phân tử bao gồm một nhóm các
tại của hạt nguyên tử, phân tử. nguyên tử kết hợp lại.
53
tử vô cùng nhỏ bé.
(?) Trên hình 19.3 các nguyên tử Silíc
có được sắp xếp xít nhau hay không?
Vậy giữa các nguyên tử, phân tử các
chất nói chung có khoảng cách hay
không? ->
Hoạt động 2: Tìm hiểu về khoảng cách giữa các phân tử (14’)
Mục tiêu: - Nêu được giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách.
ĐDDH: Mỗi nhóm HS: 2 bình chia độ GHĐ 100cm3, ĐCNN 2cm3
1 bình đựng 50cm3 ngô, 1 bình đựng 50cm3 cát
GV: Giới thiệu TN mô hình II- Giữa các phân tử có khoảng cách
HS: Làm TN theo C1: đổ 50cm 3 cát hay không.
vào bình đựng 50cm3 ngô, lắc nhẹ. 1- Thí nghiệm mô hình
- Nhận xét thể tích hỗn hợp sau khi C1: TN
trộn, so sánh với tổng thể tích ban đầu? - Thể tích hỗn hợp cát và ngô nhỏ hơn
tổng V ban đầu.
(?) Giải thích tại sao có sự hao hụt thể - Giữa các hạt ngô có khoảng cách nên
tích đó? khi đổ cát vào ngô, các hạt cát đã xen
vào những khoảng cách này làm ch thể
tích của hỗn hợp nhỏ hơn tổng thể tích
của ngô và cát.
2- Giữa các phân tử, nguyên tử có
(?) Liên hệ giải thích sự hụt thể tích của khoảng cách
hỗn hợp rượu, nước ở trên? C2: ở TN1
GV: Uốn nắn để HS trả lời đúng. - Giữa các phân tử nước và các phân tử
- Lưu ý: HS có thể nhầm lẫn coi hạt rượu cũng có khoảng cách . . . khi trộn
cát, hạt ngô là phân tử cát, phân tử ngô. rượu với nước, các phân tử rượu đã xen
–> GV nhấn mạnh: Các hạt nguyên tử, kẽ vào khoảng cách giữa các phân tử
phân tử vô cùng nhỏ bé mắt thường ta nước và ngược lại. Vì thế mà thể tích
không nhìn thấy được nên TN trên là hỗn hợp rượu – nước giảm.
TN mô hình giúp ta hình dung về
khoảng cách giữa các nguyên tử, phân * Kết luận: Giữa các phân tử, nguyên
tử. tử có khoảng cách.
Hoạt động 3: Vận dụng (9’)
Mục tiêu: Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do giữa các phân tử,
nguyên tử có khoảng cách.
HS: Nêu nội dung cần nắm trong bài. III- Vận dụng
- Vận dụng giải thích các hiện tượng C3: Thả cục đường vào cốc nước ->
C3. khuấy lên, đường tan -> nước có vị ngọt
vì khi đó các phân tử đường xen vào
khoảng cách các phân tử nước. Các phân
tử nước xen vào khoảng cách giữa các
phân tử đường.
(?) Giải thích hiện tượng: Quả bóng C4. Quả bóng cao su hay quả bóng bay
cao su hay quả bóng bay bơm căng, bơm căng dù có buộc thật chặt cũng cứ
dù buộc chặt cũng cứ ngày 1 xẹp dần? ngày 1 xẹp dần vì thành quả bóng cao su
được cấu tạo từ các phân tử cao su, giữa
chúng có khoảng cách. Các phân tử
(?) Cá muốn sống được phải có không không khí ở trong bóng có thể chui qua
khí, nhưng ta thấy cá vẫn sống được các khoảng cách này mà ra ngoài, vì thế
trong nước? Hãy giải thích? bóng xẹp dần.
C5. Cá muốn sống được phải có không
GV: Tại sao không khí nhẹ hơn nước khí, nhưng cá vẫn sống được trong nước
54
mà không khí vẫn chui xuống nước vì các phân tử không khí đã xen vào
được? -> tiết sau ta sẽ nghiên cứu khoảng cách giữa các phân tử nước.
4. Củng cố: (3’)
- Các chất được cấu tạo như thế nào?
- Nêu các ví dụ thực tế chứng tỏ giữa các phân tử có khoảng cách.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 19.1 -> 19.7 (25; 26 – SBT)
- Đọc trước bài “Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên?”
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được các phân tử, nguyên tử chuyển động không ngừng.
- Nêu được ở nhiệt độ càng cao thì các phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển
động càng nhanh.
2. Kỹ năng:
- Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do các nguyên tử, phân tử chuyển động
không ngừng. Giải thích được hiện tượng khếch tán.
3. Thái độ:
- HS yêu thích môn học.
II.ĐỒ DÙNG:
- GV: máy tính, máy chiếu, các hình vẽ SGK
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Trực quan, đàm thoại, giải quyết vấn đề.
VI. TỔ CHỨC GIỜ HỌC:
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra đầu giờ: (5’)
? Các chất được cấu tạo như thế nào ? Mô tả 1 hiện tượng chứng tỏ các chất được
cấu tạo từ các hạt riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách.
3. Bài mới:
*Giới Thiệu Bài: GV yêu cầu HS quan sát hình 20.1 và giới thiệu bài như nội
dung SGK.(2’)
HĐ 1: Thí nghiệm Bơ – rao (4’)
MT: Mô tả được TN Bơ- rao - nơ.
Đ D: Hình vẽ H 20. 2 (SGK)
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV: Thông báo: Năm 1827 – nhà thực I- Thí nghiệm Bơ-rao.
vật học (người Anh) Bơ-rao làm thí - TN: Quan sát các hạt phấn hoa trong
nghiệm phấn hoa như Sgk - 71. nước bằng kính hiển vi thấy chúng
chuyển động không ngừng về mọi
phía.
HĐ 2: Tìm hiểu về chuyển động của nguyên tử, phân tử (12’)
MT: Nêu được các phân tử, nguyên tử chuyển động không ngừng.
GV yêu cầu HS đọc thông tin và trả lời II- Các nguyên tử, phân tử chuyển
câu hỏi C1 - C3. động không ngừng.
GV gợi ý: Dựa vào sự tương tự giữa C1: Quả bóng tương tự với hạt phấn
chuyển động của các hạt phấn hoa với hoa.
55
chuyển động của quả bóng. C2: Các HS tương tự với phân tử nước.
HS: Đọc – nghiên cứu SGK C3: Các phân tử nước chuyển động
Thảo luận nhóm trả lời C1, C2, C3. không ngừng, trong khi chuyển động
- GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết nó va chạm vào các hạt phấn hoa từ
quả. nhiều phía, các va chạm này không cân
- HS báo cáo kết quả. bằng nhau làm cho các hạt phấn hoa
- GV nhận xét và nêu nội dung kết chuyển động hỗn độn không ngừng.
luận. * Kết luận: Các nguyên tử, phân tử
chuyển động hỗn độn không ngừng.
HĐ 3: Tìm hiểu mối quan hệ giữa chuyển động của phân tử và nhiệt độ.(9’)
MT: Nêu được ở nhiệt độ càng cao thì các phân tử, nguyên tử cấu tạo
nên vật chuyển động càng nhanh.
GV yêu cầu HS Đọc SGK. Cho biết: III- Chuyển động phân tử và nhiệt
(?) Khi tăng nhiệt độ của nước thì các độ.
hạt phấn hoa sẽ chuyển động như thế
nào? * Kết luận: Nhiệt độ càng cao thì các
- HS: Các phân tử nước chuyển động nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật
càng nhanh, va đập vào các hạt phấn chuyển động càng nhanh.
hoa càng mạnh làm cho các hạt phấn
hoa chuyển động càng mạnh.
GV: Chuyển động của các nguyên tử,
phân tử liên quan chặt chẽ với nhiệt độ
nên chuyển động này được gọi là
chuyển động nhiệt.
Hoạt động 3: Vận dụng (10’)
MT: Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do các nguyên tử, phân tử chuyển
động không ngừng. Giải thích được hiện tượng khuếch tán.
- Rèn kỹ năng quan sát thí nghiệm.
(?) Em hãy nêu nội dung cơ bản cần IV- Vận dụng
nắm trong bài?
GV: làm TN hiện tượng khuyếch tán * Vận dụng:
của dung dịch CuSO4 C4: Các phân tử nước và CuSO4 đều
HS: Thảo luận nhóm giải thích hiện chuyển động không ngừng về mọi phía
tượng: Sau 1 thời gian mặt phân cách nên các phân tử CuSO4 có thể chuyển
mờ dần rồi mất hẳn, trong bình chỉ còn động lên trên xen vào khoảng cách
1 chất lỏng màu xanh nhạt. giữa các phân tử nước, các phân tử
nước đã chuyển động xuống dưới xen
vào khoảng cách giữa các phân tử
CuSO4. Cứ như thế làm cho mặt phân
cách giữa nước và CuSO4 mờ dần, cuối
cùng trong bình chỉ còn 1 chất lỏng
HS: Vận dụng kiến thức trả lời C5, C6. đồng nhất màu xanh nhạt.
C5: Trong nước hồ, ao, sông, biển có
không khí là do các phân tử không khí
chuyển động không ngừng về mọi phía
xen kẽ vào khoảng cách giữa các phân
tử nước.
HS: Đọc C7 – dự đoán hiện tượng xảy C6: Hiện tượng khuyếch tán xảy ra
ra. nhanh hơn khi nhiệt độ tăng vì khi
GV: làm làm TN C7 nhiệt độ tăng các phân tử chuyển động
HS: Quan sát hiện tượng xảy ra và giải nhanh hơn -> các chất tự hoà lẫn vào
thích. nhau nhanh hơn.
GV: Chốt lại: chuyển động của các C7: Trong cốc nước nóng thuốc tím
56
nguyên tử, phân tử liên quan chặt chẽ tan nhanh hơn vì các phân tử chuyển
với nhiệt độ. động nhanh hơn.
4. Củng cố: (2’)
- Các chất được cấu tạo như thế nào?
- Giữa nhiệt độ của vật và chuyển động của các nguyên tử, phân tử cấu tạo
nên vật có quan hệ như thế nào?
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Đọc “Có thể em chưa biết”.
- Làm bài tập: 20.1 -> 20.6 (SBT).
- Đọc trước bài “Nhiệt năng”.
Ngày soạn: 05/03/2016
Ngày giảng …../03/2016
TIẾT 26. BÀI 21. NHIỆT NĂNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng. Nêu được nhiệt độ của của vật
càng cao thì nhiệt năng của nó càng lớn.
- Nêu được tên hai cách làm biến đổi nhiệt năng và tìm được ví dụ minh họa cho
mỗi cách.
- Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và nêu được đơn vị đo nhiệt lượng là gì.
- Giải thích được một số hiện tượng trong thực tế.
2. Kỹ năng: Làm được hai thí nghiệm làm thay đổi nhiệt năng.
3. Thái độ: Giáo dục HS thái độ nghiêm túc trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG:
-Máy tính, máy chiếu, các hình vẽ mô tả hiện tượng
III.PHƯƠNG PHÁP:
- Đặt vấn đề, đàm thoại, hoạt động nhóm.
IV.TỔ CHỨC GIỜ HỌC:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Khởi động/Kiểm tra/ĐVĐ: (6’)
* KT: Các chất được cấu tạo như thế nào? Giữa nhiệt độ của vật và chuyển động
của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có quan hệ như thế nào?
*ĐVĐ: GV làm TN thả quả bóng rơi. HS: Quan sát – mô tả hiện tượng.
GV: Trong hiện tượng này cơ năng của quả bóng giảm dần. Vậy cơ năng đó đã
biến mất hay chuyển hoá thành dạng năng lượng khác? -> vào bài.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về nhiệt năng. (7’)
MT: Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng và mỗi quan hệ của nhiệt
năng với nhiệt độ của vật.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV: + Y/c HS: Nhắc lại khái niệm I- Nhiệt năng.
động năng của 1 vật.
HS: Nghiên cứu mục I SGK - Nhiệt năng của một vật là tổng động
- Nêu định nghĩa nhiệt năng. năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
? Mối quan hệ giữa nhiệt năng và - Đơn vị nhiệt năng là Jun (J)
nhiệt độ? - Nhiệt độ của vật càng cao, thì các phân
GV: Chốt lại tử cấu tạo nên vật chuyển động càng
GV: Để biết nhiệt năng của vật có nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
thay đổi hay không ta căn cứ vào nhiệt
độ của vật có thay đổi không. Vậy có
cách nào làm thay đổi nhiệt năng của
vật? -> II,
Hoạt động 2: Tìm hiểu về các cách làm thay đổi nhiệt năng ( 13’)
57
MT: Nêu được tên hai cách làm biến đổi nhiệt năng và tìm được ví dụ minh họa
cho mỗi cách.
- Làm được hai thí nghiệm làm thay đổi nhiệt năng.
GV: Cho HS quan sát đồng xu bằng II- Các cách làm thay đổi nhiệt
đồng. năng
(?) Muốn cho nhiệt năng của đồng xu 1- Thực hiện công
tăng ta làm thế nào? Quá trình làm thay đổi nhiệt năng,
HS: Hoạt động nhóm – nêu các phương trong đó có sự thực hiện công của một
án dự đoán. lực, gọi là quá trình thay đổi nhiệt
HS: Làm TN kiểm tra dự đoán. năng bằng cách thực hiện công
- Đại diện các nhóm nêu kết quả TN C1:
? Tại sao em biết nhiệt năng của đồng xu - Cọ xát miếng kim loại trên mặt bàn
tăng? thì miếng kim loại nóng lên, nhiệt
- Nguyên nhân làm nhiệt năng tăng là năng của miếng kim loại đã thay đổi
gì? do có sự thực hiện công
HS: - Khi thực hiện công lên miếng
đồng -> nhiệt độ của miếng đồng tăng ->
nhiệt năng của miếng đồng tăng (thay
đổi).
GV: Cho HS quan sát thìa nhôm.
(?) Nêu phương án làm tăng nhiệt năng 2- Truyền nhiệt
của chiếc thìa không bằng cách thực Quá trình làm thay đổi nhiệt năng
hiện công? bằng cách cho vật tiếp xúc với nguồn
- Trước khi làm TN kiểm tra - Cho HS nhiệt (không có sự thực hiện công)
quan so sánh nhiệt độ của 2 chiếc thìa gọi là quá trình thay đổi nhiệt năng
nhôm. (giữ lại 1 chiếc để đối chứng). bằng cách truyền nhiệt
(?) Do đâu mà nhiệt năng của thìa
nhúng trong nước nóng tăng? C2:
+ Y/c HS kiểm tra – so sánh nhiệt độ của - Hơ trên ngọn lửa
2 chiếc thìa bằng giác quan: Sờ tay để - Nhúng miếng kim loại vào nước sôi,
nhận biết. miếng kim loại nóng lên
(?) Đồng xu đang nóng. (?)có thể làm
giảm nhiệt năng của đồng xu bằng cách
truyền nhiệt được không?
+ Y/c HS Nêu các cách để làm thay đổi
nhiệt năng của 1 vật?
HS: Có hai cách làm biến đổi nhiệt năng
là thực hiện công hoặc truyền nhiệt.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về Nhiệt lượng. (5’)
Mục tiêu: Phát biểu được định nghĩa và đơn vị nhiệt lượng.
HS: Đọc SGK nêu định nghĩa nhiệt III- Nhiệt lượng
lượng, đơn vị nhiệt lượng.
(?) Khi cho 2 vật có nhiệt độ khác * Định nghĩa:
nhau tiếp xúc: Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật
+ Nhiệt lượng đã truyền từ vật nào nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá
sang vật nào? trình truyền nhiệt.
+ Nhiệt độ các vật thay đổi thế nào? - Đơn vị của nhiệt lượng là Jun (J)
GV: Thông báo: Muốn cho 1g nước
nóng thêm 10C thì cần nhiệt lượng
khoảng 4J.
Hoạt động 5: Vận dụng (10’)
Mục tiêu: Giải thích được một số hiện tượng trong thực tế.
GV: Qua bài học này cần ghi nhớ IV- Vận dụng
những vấn đề gì? C3: Nhiệt năng của miếng đồng giảm,
58
GV yêu cầu HS trả lời Câu C3, C4, nhiệt năng của nước tăng. Đây là sự
C5 truyền nhiệt.
HS: Vận dụng trả lời C3; C4; C5. C4: Cơ năng chuyển hoá thành nhiệt
Củng cố: năng. Đây là sự thực hiện công.
- Nhiệt năng của vật là gì? Mối C5: Phần cơ năng của quả bóng giảm đã
quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ? chuyển hoá thành nhiệt năng của không
- Có thể thay đổi nhiệt năng khí quanh quả bóng, của quả bóng và
bằng những cách nào? Nhiệt lượng là quanh điểm rơi trên mặt sàn.
gì?
4. Củng cố - Hướng dẫn học ở nhà: (3’)
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 21.3 -> 21.6 (28 – SBT)- Đọc trước bài “Dẫn nhiệt”.
Ngày soạn: 05/03/2016
Ngày giảng …../03/2016
TIẾT 27. BÀI 22. DẪN NHIỆT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Tìm được ví dụ minh họa về sự dẫn nhiệt.
- So sánh tính dẫn nhiệt của chất rắn, chất lỏng, chất khí.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng kiến thức về dẫn nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản.
3. Thái độ:
- Hứng thú học tập bộ môn, ham hiểu biết khám phá thế giới xung quanh.
II. ĐỒ DÙNG:
-Máy tính, máy chiếu, hình vẽ mô tả hiện tượng
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Đặt vấn đề, đàm thoại, nhóm
IV.TỔ CHỨC GIỜ HỌC:
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra/ĐVĐ: (5’)
* Kiểm tra:
? Nhiệt năng của vật là gì? Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt lượng?
*ĐVĐ: GV giới thiệu như nội dung Sgk
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Sự dẫn nhiệt (9’)
MT: Tìm được ví dụ minh họa về sự dẫn nhiệt.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
HS: Đọc – cho biết đồ dùng TN và I- Sự dẫn nhiệt.
cách tiến hành TN. 1- Thí nghiệm
GV làm Thí nghiệm yêu cầu HS quan 2- Trả lời câu hỏi
sát và trả lời C1 -> C3. C1: Nhiệt đã truyền đến sáp làm cho sáp
HS: Thảo luận nhóm trả lời C1 -> C3. nóng lên và chảy ra.
C2: Theo thứ tự từ a -> b -> c -> d -> e.
C3: Nhiệt được truyền dần từ đầu A đến
đầu B của thanh đồng.
*Dẫn nhiệt: Là sự truyền nhiệt năng từ
phần này sang phần khác của vật hoặc từ
vật này sang vật khác.
(?) Em hãy nêu 1 số ví dụ về sự dẫn Ví dụ: Khi đốt một đàu thanh kim loại,
nhiệt trong thực tế. chạm tay vào đầu kia ta thấy nóng dần
lên. Điều đó chứng tỏ nhiệt năng đã
GV: Các chất khác nhau tính dẫn truyền từ đầu kim loại này đến đầu kia
nhiệt có khác nhau không? Chúng ta của thanh kim loại bàng hình thức dẫn
tìm hiểu phần II. nhiệt.
59
Hoạt động 2: Tính dẫn nhiệt của các chất (14’)
MT: So sánh tính dẫn nhiệt của chất rắn, chất lỏng, chất khí.
- HS có kỹ năng quan sát hiện tượng vật lý trong các thí nghiệm.
(?) Phải làm TN như thế nào để kiểm II- Tính dẫn nhiệt của các chất
tra điều đó? 1- TN1.
HS: Nêu phương án kiểm tra. C4: Không. Kim loại dẫn nhiệt tốt hơn
GV: Đưa ra dụng cụ hình 22.2 (chưa thuỷ tinh.
gắn đinh) C5: Trong 3 chất này thì đồng dẫn nhiệt
(?) Em hãy nêu cách kiểm tra tính dẫn tốt nhất, thuỷ tinh dẫn nhiệt kém nhất.
nhiệt của đồng, nhôm, thuỷ tinh?
GV làm thí nghiệm cho HS quan sát * Kết luận: Trong chất rắn, kim loại dẫn
và trả lời C4; C5. nhiệt tốt nhất.
HS: quan sát và trả lời C4; C5. 2- TN2
GV: Chốt lại C6: Khi nước ở phần trên ống nghiệm
HS: Nghiên cứu TN2 hình 22.3 bắt đầu sôi thì cục sáp ở đáy ống nghiệm
- Nêu dụng cụ và cách làm TN. không bị nóng chảy.
GV làm thí nghiệm yêu cầu HS quan * Kết luận: Chất lỏng dẫn nhiệt kém.
sát và trả lời câu C6 3- TN3
HS: Quan sát hiện tượng trả lời C6. C7: Miếng sáp không chảy ra -> chứng
tỏ không khí dẫn nhiệt kém.
GV: Làm TN tương tự để kiểm tra * Kết luận:
tính dẫn nhiệt của không khí. - Chất rắn dẫn nhiệt tốt. Kim loại dẫn
HS: quan sát và trả lời câu C7. nhiệt tốt nhất.
GV: Chất khí dẫn nhiệt lém hơn cả - Chất lỏng, chất khí dẫn nhiệt kém.
chất lỏng.
Hoạt động 3: Vận dụng. (12’)
MT: - Lấy được ví dụ trong thực tế về sự dẫn nhiệt
- Vận dụng kiến thức về dẫn nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản.
III- Vận dụng
GV yêu cầu HS trả lời trả lời câu C8 C8: Nhúng chiếc dùi bằng sắt đã được
nung nóng vòa một chậu nước thì nước
C12. cũng nóng lên
HS trả lời các cầu hỏi. - Nhúng một đầu chiếc thìa nhôm vào
GV chốt kiến thức. cốc nước sôi, tay cầm cán thìa ta thấy
nóng. Diều đó chứng tỏ, nhiệt năng đã
truyền từ thìa tới cán thìa bằng hìn thức
- Gợi ý C12: dẫn nhiệt.
(?) Về mùa rét t cơ thể (tay) so với t C9: Vì kim loại dẫn nhiệt tốt, còn sứ dẫn
0 0
60
* Củng cố:
(?) Em hãy nêu những điểm cơ bản cần nắm trong bài?
GV hệ thống nội dung bài.
* Hướng dẫn học ở nhà:
- Học thuộc phần ghi nhớ. Tìm hiểu thêm sự dẫn nhiệt trong thực tế và các ứng
dụng của nó.
- Đọc “Có thể em chưa biết”.
- Đoc trước bài “Đối lưu – Bức xạ nhiệt”.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Tìm được ví dụ minh hoạ về sự đối lưu
- Tìm được ví dụ minh họa về bức xạ nhiệt
- Vận dụng được kiến thức về đối lưu và bức xạ nhiệt để giải thích một số hiện
tượng đơn giản ( Vận dụng)
2. Kĩ năng: Vận dụng được kiến thức về đối lưu và bức xạ nhiệt để giải thích một
số hiện tượng đơn giản
3. Thái độ: Có thái độ trung thực, yêu tích môn học.
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: ống nghiệm thuỷ tinh, bình thuỷ tinh bầu tròn, nút có 1 ống thuỷ tinh hình L
xuyên qua, muội đen, tấm gỗ nhỏ.Giá TN, lưới sắt, đèn cồn, cốc thuỷ tinh, thuốc
tím, nhiệt kế, cốc thuỷ tinh có tấm bìa ngăn giữa, nến hương, diêm. Bảng phụ
- Máy chiếu
III.PHƯƠNG PHÁP: Đặt vấn đề, đàm thoại, trực quan.
IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC:
1. Ổn định lớp (1’):
2. Kiểm tra/ĐVĐ: (7’)
? Thế nào là hình thức dẫn nhiệt, So sánh tính dẫn nhiệt của chất rắn, chất lỏng,
chất khí?
ĐVĐ: Gió từ đâu mà có? -> vào bài GV: Chiếu ( 1)
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tượng đối lưu (13’)
Mục tiêu: - HS lấy được ví dụ minh hoạ về sự đối lưu.
- HS quan sát được thí nghiệm để rút ra kiến thức
ĐD: Giá TN, lưới sắt, đèn cồn, cốc thuỷ tinh, thuốc tím, nhiệt kế, cốc
thuỷ tinh có tấm bìa ngăn giữa, nến hương, diêm. (Máy chiếu)
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- GV: Chiếu TN như hình 23.1 – HS I. Đối lưu
quan sát nêu hiện tượng. ( 2) 1. Thí nghiệm.
GV: Trong bài trước ta đã biết nước dẫn 2. Trả lời cầu hỏi:
nhiệt kém. Trong TN này nước đã C1: Nước màu tím di chuyển thành
truyền nhiệt cho sáp bằng cách nào? -> dòng từ dưới lên rồi từ trên xuống.
vào bài. C2:Lớp nước ở dưới nóng lên trước, nở
HS: Nghiên cứu TN – nêu dụng cụ cần ra trọng lượng riêng của nó nhỏ hơn
có. Cách tiến hành TN. trọng lượng riêng của lớp nước lạnh ở
GV: Chiếu thí nghiệm hình 23.2. ( 3) trên do đó lớp nước nóng nổi lên còn
HS: Quan sát hiện tượng xảy ra – thảo lớp nước lạnh chìm xuống tạo thành
luận trả lời C1 -> C3. dòng đối lưu.
61
GV: Sự truyền nhiệt năng nhờ tạo thành C3: Nhờ nhiệt kế.
dòng gọi là sự đối lưu. 3. Vận dụng:
C4: Khói hương giúp ta quan sát hiện
(?) Sự đối lưu có xảy ra trong chất khí tượng đối lưu của không khí rõ hơn.
hay không? -> TN3 - Hiện tượng xảy ra: thấy khói hương
GV: Chiếu TN 23.3 ( 4) cũng chuyển động thành dòng.
HS: quan sát hiện tượng và giải thích – - Giải thích: Lớp không khí ở dưới được
trả lời C4. đốt nóng nhẹ hơn chuyển động đi lên,
lớp không khí lạnh ở trên nặng hơn
(?) Khói hương ở đây có tác dụng gì? chuyển động đi xuống. Cứ như vậy tạo
(?) Đối lưu là gì? thành dòng đối lưu.
GV: Nhấn mạnh: Hiện tượng đối lưu * Đối lưu là sự truyền nhiệt bằngcác
chỉ xảy ra trong chất lỏng và chất khí. dòng chất lỏnghoặc chất khí.
GV: yêu cầu trả lời câu C5, C6. C5: Muốn đun nóng chất lỏng và chất
HS: Đọc – Trả lời C5; C6. khí phải đun từ phía dưới để phần ở
GV: Nhận xét - bổ xung. phía dưới nóng lên trước (d giảm) đi
GV:- Sống và làm việc lâu trong các lên, phần ở trên chưa được đun nóng đi
phòng kín không có đối lưu không khí xuống tạo thành dòng đối lưu.
sẽ cảm thấy rất oi bức, khó chịu. C6: Trong chân không và chất rắn
- Biện pháp GDMT: không xảy ra đối lưu vì trong chân
+ Tại nhà máy, nhà ở, nơi làm việc cần không, trong chất rắn không thể tạo ra
có biện pháp để không khí lưu thông dễ các dòng đối lưu
dàng (bằng các ống khói).
+ Khi xây dựng nhà ở cần chú ý đến
mật độ nhà và hành lang giữa các
phòng, các dãy nhà đảm bảo không khí
được lưu thông.
Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng bức xạ nhiệt (14’)
Mục tiêu: HS lấy được ví dụ về bức xạ nhiệt
- HS quan sát được thí nghiệm để rút ra kiến thức
HS: Tìm hiểu TN hình 23.4; 23.5. Dự II. Bức xạ nhiệt
đoán hiện tượng xảy ra với giọt nước 1. Thí nghiệm:
màu trong 2 trường hợp. 2. Trả lời câu hỏi
GV: Chiếu TN hình 23.4; 23.5. ( 5) C7: Không khí trong bình nóng lên, nở
HS: Quan sát trả lời C7; C8. ra đẩy giọt nước màu về phía đầu B.
C8: Không khí trong bình lạnh đã lạnh
đi làm giọt nước màu dịch chuyển về
đầu A, miếng gỗ đã ngăn không cho
nhiệt truyền từ nguồn nhiệt đến bình.
Chứng tỏ nhiệt được truyền từ nguồn
nhiệt đến bình theo đường thẳng.
C9: Sự truyền nhiệt trên không phải là
dẫn nhiệt vì không khí dẫn nhiệt kém,
cũng không phải là đối lưu vì nhiệt
GV: Hiện tượng đó gọi là bức xạ nhiệt. được truyền theo đường thẳng.
Vậy bức xạ nhiệt là gì? * Bức xạ nhiệt: Truyền nhiệt bằng các
tia nhiệt đi thẳng.
Hoạt động 3: Vận dụng – Củng cố - Hướng dẫn về nhà . ( 8’)
Mục tiêu: HS sử dụng được kiến thức về đối lưu và bức xạ nhiệt để giải thích một
số hiện tượng đơn giản.
ĐD: Bảng phụ
HS: Tóm tắt nội dung cần nắm trong III- Vận dụng
bài. * Ghi nhớ:
- Vận dụng trả lời C10; C11; C12.
62
- Liên hệ sử dụng màu sắc trong thực tế. * Vận dụng:
GV: Treo bảng phụ 23.1 C10: … nhằm làm tăng khả năng hấp thụ
HS: Điền kết quả vào bảng. tia nhiệt.
*, Củng cố: C11: Mùa hè thường mặc áo màu trắng
- Khái quát nội dung bài dạy. để giảm sự hấp thụ tia nhiệt.
*, Hướng dẫn học ở nhà: C12:
- Học thuộc phần ghi nhớ. Liên hệ giải
thích các hiện tượng dẫn nhiệt trong
thực tế.
- Làm bài tập 23.1 -> 23.7 (SBT).
- Chuẩn bị giờ sau ôn tập
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Ôn tập, hệ thống hoá kiến thức cơ bản đã học trong chương I, II về:
+ Công cơ học, định luật về công, công suất, cơ năng
+ Cấu tạo của các chất, nhiệt năng, các cách truyền nhiệt năng, nhiệt lượng
2. Kỹ năng:
- Vận dụng kiến thức đẫ học để giải các bài tập trong phần vận dụng.
3.Thái độ:
- HS yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Kẻ bảng chò chơi ô chữ.
- HS: Ôn tập các KT trong học kỳ II
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Đặt vấn đề, vấn đáp, gợi mở,....
III. Tổ chức giờ học:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Khởi động/ĐVĐ (1’):
GV: GT nội dung và mục tiêu bài học
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Ôn tập. (15’)
MT: Ôn tập, hệ thống hoá kiến thức cơ bản đã học trong chươngI, II về:
+ Công cơ học, định luật về công, công suất, cơ năng
+ Cấu tạo của các chất, nhiệt năng, các cách truyền nhiệt năng, nhiệt
lượng
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- KiÓm tra viÖc «n tËp cña häc sinh ë - Tr¶ lêi lÇn lît c¸c c©u hái tõ
nhµ b»ng c¸ch gäi häc sinh tr¶ lêi c¸c c©u13+16 (ch¬ng I) c©u 1®Õn 6 (ch-
c©u hái ¬ng II)
- Gäi häc sinh tr¶ lêi nhanh c¸c c©u hái - Tr¶ lêi c¸c c©u hái vËn dông ch¬ng I
6 ch¬ng I (tr64) 6:D
-Tr¶ lêi c¸c c©u hái vËn dông ch¬ng
Gäi häc sinh tr¶ lêi nhanh c¸c c©u hái tõ II
1 ®Õn 5 ch¬ng II (tr102) 1:B
2:C
- Gäi häc sinh tr¶ lêi 3:D
4:C
5:C
Ho¹t ®éng 2: Lµm bµi tËp. (22)
63
Môc tiªu: - VËn dông kiÕn thøc ®É häc ®Ó gi¶i c¸c bµi tËp trong phÇn vËn
dông.
§DDH: KÎ b¶ng chß ch¬i « ch÷.
- Yªu cÇu häc sinh lµm bµi tËp 5 phÇn - Tr¶ lêi c©u hái
III
- Yªu cÇu häc sinh tãm t¾t vµ gi¶i tãm t¾t:
F = 125 N
S = 70 cm = 0,7 m
t= 0,3 s
Gi¶i:
- Gîi y cho häc sinh gi¶i c«ng cña lùc sÜ n©ng qu¶ t¹ lªn cao 70
cm lµ:
A= F.S = 125 . 0,7=87,5( J)
c«ng suÊt cña lùc sÜ nµy lµ:
- Híng dÉn cho häc sinh gi¶i bµi cßn l¹i P= A/t= 87,5/ 0,3 = 291,7 (W)
vÒ nhµ lµm tiÕp. - Tham gia trß ch¬i vµ tr¶ lêi c©u hái
Hµng ngang
- Treo b¶ng phô trß ch¬i 1, Cung
-Th«ng b¸o luËt ch¬i 2, Kh«ng ®æi
+ Tr¶ lêi ®óng hµng ngang 7 ®iÓm / 3, B¶o toµn
c©u 4, C«ng suÊt
+ Tr¶ lêi ®óng hµng däc 10 ®iÓm 5, Ac-si-mÐt
Chia theo 4 nhãm ch¬i 6,T¬ng ®èi
7, B»ng nhau
LÇn lît ®äc c©u hái cho häc sinh tr¶ lêi 8, Dao ®éng
theo sè c©u 9, Lùc c©n b»ng
Hµng däc: C«ng c¬ häc
4. Cñng cè: (4’)
- GV hÖ thèng néi dung ch¬ng tr×nh ®· häc.
5. Híng dÉn häc ë nhµ: (2’)
- Häc thuéc néi dung «n tËp .
- Giê sau kiÓm tra 1 tiÕt.
64
Ngày soạn: 30/03/2016
Ngày giảng …../04/2016
65
3,4 Tg: 2,5’ Tg: 5'
(Vận 2. Nhiệt học 1 (0,5) 1 (1,5)
5 15 1,5 ≈ 2 2
dụng) Tg: 2,5' Tg: 5'
4 (2đ; 6 (8đ; 10
Tổng 100 10
10') 35') (đ)
- Chọn số câu trong đề kiểm tra: Ví dụ TS câu = 10
- Tính tổng số câu của từng chương theo cấp độ:
+ D2 = C2 . 10 / 100
+ Tổng số câu: E2 + F2 = D2
+ Tổng số điểm: E2 + F2 = G2 (G2 được làm tròn từ C2 không quá 0,25)
66
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Tên chủ
Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng
đề TNKQ TL TNKQ TL
TNKQ TL TNKQ TL
1. Cơ - Viết được công thức tính - Nêu được ví dụ trong đó lực - Vận dụng được công
học công cho trường hợp thực hiện công hoặc không thức A = F.s.
5 tiết hướng của lực trùng với thực hiện công. - Vận dụng được công
hướng dịch chuyển của - Phát biểu được định luật bảo thức P =
điểm đặt lực. Nêu được .
toàn công cho máy cơ đơn
đơn vị đo công. giản. Nêu được ví dụ minh
- Nêu được công suất là gì. hoạ.
Viết được công thức tính - Nêu được ý nghĩa số ghi
công suất và nêu được đơn công suất trên các máy móc,
vị đo công suất. dụng cụ hay thiết bị.
- Nêu được vật có khối - Nêu được ví dụ chứng tỏ một
lượng càng lớn, vận tốc vật đàn hồi bị biến dạng thì có
càng lớn thì động năng thế năng.
càng lớn.
- Nêu được vật có khối
lượng càng lớn, ở độ cao
càng lớn thì thế năng càng
lớn.
- Phát biểu được định luật
bảo toàn và chuyển hoá cơ
năng. Nêu được ví dụ về
định luật này.
Số câu
1 1 1 1 1(Pisa) 5(50%)
hỏi
66
2. Nhiệt - Nêu được các chất đều - Nêu được tên hai cách làm - Vận dụng được kiến
học được cấu tạo từ các phân biến đổi nhiệt năng và tìm thức về các cách truyền
5 tiết tử, nguyên tử. được ví dụ minh hoạ cho mỗi nhiệt để giải thích một số
- Nêu được giữa các cách. hiện tượng đơn giản.
nguyên tử, phân tử có - Nêu được tên của ba cách - Giải thích được một số
khoảng cách. truyền nhiệt (dẫn nhiệt, đối hiện tượng xảy ra do giữa
- Nêu được các nguyên tử, lưu, bức xạ nhiệt) và tìm được các nguyên tử, phân tử có
phân tử chuyển động ví dụ minh hoạ cho mỗi cách. khoảng cách hoặc do
không ngừng. chúng chuyển động
không ngừng.
- Nêu được ở nhiệt độ càng
cao thì các phân tử chuyển - Giải thích được hiện
động càng nhanh. tượng khuếch tán.
- Phát biểu được định nghĩa
nhiệt năng. Nêu được nhiệt
độ của một vật càng cao thì
nhiệt năng của nó càng lớn.
- Phát biểu được định nghĩa
nhiệt lượng và nêu được
đơn vị đo nhiệt lượng là gì.
Số câu
1 1 1 1 1 5 (50%)
hỏi
Số điểm 0,5 1,5 1,5 0,5 1,5 5,5
TS câu
4 2 4 10
hỏi
10,0
TS điểm 3,5(35%) 2,5(25%) 4(40%)
(100%)
67
68
IV. ĐỀ BÀI
PHẦN I. Trắc nghiệm khách quan (2điểm, mỗi ý đúng 0,5 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng cho mỗi câu sau:
Câu 1. Công thức nào sau đây là công thức tính công?
A. B. C. A = F.s D.
Câu 2. Một người sử dụng công 1200J để kéo một gầu nước lên trong 20s.Công suất
của người đó là:
A. 600W B.60W C.18,75W D. 160W
Câu 3. Ở nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động
như thế nào?
A. Càng chậm. B. Càng nhanh.
C. Lúc nhanh, lúc chậm. D. Không thay đổi.
Câu 4: Khi nhúng một đầu chiếc thìa nhôm vào cốc nước sôi, cầm tay cán thìa ta thấy
nóng . Chứng tỏ nhiệt lượng đã truyền từ thìa tới cán thìa bằng hình thức nào?
A.Dẫn nhiệt B.Đối lưu
C.Bức xạ nhiệt D.Đối lưu và bức xạ nhiệt
69
V. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
PHẦN I. Trắc nghiệm khách quan ( 2đ) (Mỗi câu đúng cho 0,25đ)
Câu 1 2 3 4
Đáp án C B B A
Vậy máy kéo chở khúc gỗ trên quãng đường 100m hết 2
phút.
Câu 7 a. Định nghĩa nhiệt năng của một vật: Nhiệt năng của một vật 1đ
(3,5đ) là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên chất
Đơn vị nhiệt lượng là jun(ký hiệu là J) 0.5đ
b. Có 2 cách làm thay đổi nhiệt năng:
+ Thực hiện công. 1 đ
+ Truyền nhiệt.
* Ví dụ minh hoạ:
+ Thực hiện công: Ta cọ xát đồng xu thì đồng xu sẽ nóng lên. 0.5đ
+ Truyền nhiệt: Thả đồng xu vào cốc nước nóng thì đồng xu 0,5 đ
cũng nóng lên.
( Lưu ý: HS lấy ví dụ khác vẫn đúng, cho điểm tối đa)
Câu 8 * Nồi xoong dùng để nấu nên làm bằng kim loại để chúng dẫn 0.5đ
nhiệt tốt.
(1đ)
* Bát, đĩa làm bằng sứ để hạn chế sự truyền nhiệt từ thức ăn
sang bát, đĩa 0,5 đ
70
Ngày soạn: 05/04/2016
Ngày giảng …../04/2016
TIẾT 31. BÀI 24.
CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được ví dụ chứng tỏ nhiệt lượng trao đổi phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng
giảm nhiệt độ và chất cấu tạo nên vật.
- Viết được công thức tính nhiệt lượng thu vào hay tảo ra trong qua trình truyền nhiệt
2. Kỹ năng: Sử dụng được công thức Q = m.c. t.
3. Thái độ: Tích cực, cẩn thận, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: Bảng phụ ghi bảng kết quả TN .
- Mỗi nhóm HS: Kẻ sẵn 3 bảng kết quả TN: 24.1; 24.2; 24.3 vào vở.
III.PHƯƠNG PHÁP:
- Đặt vấn đề, đàm thoại, trực quan.
IV.TỔ CHỨC GIỜ HỌC
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Khởi động/KT/ĐVĐ (1’)
*KT: Nhiệt năng là gì? Đơn vị đo nhiệt năng? Kí hiệu nhiệt năng?
*ĐVĐ: GV có thể đặt vấn đề như SGK
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào những yếu
tố nào? (22’)
MT: Nêu được ví dụ chứng tỏ nhiệt lượng trao đổi phụ thuộc vào khối lượng, độ
tăng giảm nhiệt độ và chất cấu tạo nên vật.
ĐD: Bảng phụ.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
HS: Đọc – nghiên cứu SGK I- Nhiệt lượng 1 vật thu vào để nóng
GV: Thông báo nhiệt lượng một vật cần lên phụ thuộc những yếu tố nào?
thu vào để nóng lên phụ thuộc vào 3 yêu - Nhiệt lượng một vật cần thu vào để làm
tố. vật nóng lên phụ thuộc 3 yếu tố:
GV: Để kiểm tra sự phụ thuộc 3 yếu tố + Khối lượng của vật
trên ta làm TN như thế nào? + Độ tăng nhiệt của vật
+ Chất cấu tạo nên vật.
HS: Đọc – nêu cách tiến hành TN. 1- Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần
GV: Đưa ra bảng kết quả TN (bảng thu vào để nóng lên và khối lượng
24.1) và HD HS xử lí kết quả TN của vật.
HS: Phân tích kết quả trả lời C1; C2. C1: Độ tăng t0 và chất làm vật được giữ
giống nhau; khối lượng khác nhau. Để
? Hãy nêu ví dụ chứng tỏ nhiệt lượng tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng và
thu vào để vật nóng lên phụ thuộc vào khối lượng.
khối lượng của vật? C2: Kết luận: Khối lượng càng lớn thì
HS: Lấy ví dụ nhiệt lượng vật thu vào càng lớn.
GV: Kết luận Ví dụ:
2- Mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật
thu vào để nóng lên và độ tăng
GV: Mô tả thí nghiệm hình SGK nhiệt độ.
HS: Thảo luận nhóm trả lời C3; C4. C3: Giữ khối lượng và chất làm vật
giống nhau.
GV: Đưa ra bảng số liệu 24.2 C4: Phải cho độ tăng nhiệt độ khác nhau
HS: Phân tích bảng số liệu 24.2 rút ra nghĩa là nhiệt độ cuối của 2 cốc khác
kết luận. nhau, thời gian đun khác nhau.
C5: Kết luận: Độ tăng nhiệt độ càng lớn
? Ví dụ về nghiệt lượng của nước thu thì nhiệt lượng vật thu vào càng lớn.
vào phụ thuộc vào độ tăng nhiệt độ? Ví dụ:
71
3- Mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật
GV: Mô tả thí nghiệm SGK, đưa ra cần thu vào để nóng lên với chất
bảng 24.3 (kết quả TN). yêu cầu HS làm vật.
quan sát kết quả và xử lí kết quả. C6: Khối lượng không đổi, độ tăng nhiệt
HS: hoạt động nhóm thảo luận trả lời độ giống nhau, chất làm vật khác nhau.
C6; C7. C7: Kết luận: Nhiệt lượng vật cần thu
- Phân tích kết quả bảng 24.3 – rút ra vào để nóng lên phụ thuộc vào chất làm
kết luận. vật.
? Ví dụ chứng tỏ nhiệt lượng vật thu vào Ví dụ:
phụ thuộc vào chất cấu tạo nên vật?
- Qua các TN vừa phân tích em cho biết
nhiệt lượng của 1 vật thu vào để nóng
lên phụ thuộc những yếu tố nào?
Hoạt động 2: Công thức tính nhiệt lượng (9’)
MT: Viết được công thức tính nhiệt lượng thu vào hay tỏa ra trong qua
trình truyền nhiệt, nêu được ý ghĩa và đơn vị đo của từng đại lượng.
II- Công thức tính nhiệt lượng
GV nêu công thức tính nhiệt lượng và Q = m.C.∆t
giải thích các đại lượng. Q: Nhiệt lượng thu vào - đơn vị là J
m: Khối lượng của vật - đơn vị là Kg
t = t2–t1 là độ tăng nhiệt độ đơn vị là 0C
GV: Nếu t > 0 thì t2 > t1 vật thu C: Nhiệt dung riêng của chất làm vật đơn
nhiệt, nếu t < 0 thì t2 < t1vật tỏa nhiệt vị là:J/Kg.K
- Nhiệt dung riêng của một chất cho biết
nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1kg chất
đó tăng thêm 1 C
GV: Giới thiệu khái niệm về nhiệt dung - Bảng nhiệt dung riêng: (SGK)
riêng, bảng nhiệt dung riêng của 1 số - ý nghĩa của nhiệt dung riêng.
chất.
Hoạt động 3: Vận dụng (10’)
MT: - Vận dụng được công thức Q = m.c. t.
HS: Nêu những điểm cơ bản cần nắm III- Vận dụng
trong bài. C8: Tra bảng để biết nhiệt dung riêng, cân
HS: Đọc phần ghi nhớ. để biết khối lượng, đo nhiệt độ để xác
HS: Vận dụng trả lời C8; C9; C10. định độ tăng nhiệt độ.
C9:
Tóm tắt: Giải
HS: Đọc bài –tóm tắt. m = 5kg Nhiệt lượng cần
t1 = 200C truyền cho 5 Kg đồng
t2 = 50 C
0
để tăng nhiệt độ từ
C = 380J/Kg.K 200C lên 500C là:
Q=? +áp dụng công thức:
Q = m.C. t
- áp dụng công thức nào để tính nhiệt = 5.380.(50 – 20)
lượng? = 57 000J = 57 KJ
Bài tập: Cần cung cấp một nhiệt lượng
HS: Đọc đề bài, tóm tắt nội dung ,TLN 57000 J để đun nóng một miếng kim loại
(3’) có khối lượng 5 kg từ 200C lên 500C. Hỏi
Đại diện 1 nhóm trình bày và chia sẻ. miến kim loại đó làn bằng chất gì?
4. Hướng dẫn học ở nhà (2’):
Học bài, trả lời câu hỏi:
-Nhiệt lượng 1 vật thu vào để nóng lên phụ thuộc những yếu tố nào? Nêu ví dụ
chứng tỏ nhiệt lượng của vật trao đổi phụ thuộc vào 3 yếu tố.
- Công thức tính nhiệt lượng?
- Học thuộc phần ghi nhớ – Nhớ công thức tính nhiệt lượng.
- Làm câu C10 và bài tập 24.1 -> 24.7 (SBT).
72
Ngày soạn: 14/04/2016
Ngày giảng …../04/2016
TIẾT 32. BÀI 25.
PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Chỉ ra được nhiệt chỉ tự truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn
- Viết được phương trình cân bằng nhiệt cho trường hợp có hai vật trao đổi nhiệt
2. Kỹ năng:
- Vận dụng được phương trình cân bằng nhiệt để giải một số bài tập đơn giản có hai
vật trao đổi nhiệt hoàn toàn.
3. Thái độ: HS cẩn thận chính xác.
II. ĐỒ DÙNG
+ Gv: 1 phích nước, 1 bình chia độ, 1 nhiệt kế.
III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, nêu vấn đề, .
IV.TỔ CHỨC GIỜ HỌC:
1. Ổn định lớp (1’)
2. Khởi động/Kiểm tra/ĐVĐ: (5’)
*Kiểm tra
? Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc những yếu tố nào? Nêu công
thức tính Q, tên và đơn vị các đại lượng có mặt trong công thức
* Đặt vấn đề: GV sử dụng tình huống như SGK giới thiệu bài.
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Nguyên lý truyền nhiệt ( 5’)
MT: Chỉ ra được nhiệt chỉ tự truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có
nhiệt độ thấp hơn
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV: Ta nung nóng một miếng đồng, I- Nguyên lý truyền nhiệt
nếu thả vào cốc nước lạnh thì cốc nước *Khi hai vật trao đổi nhiệt với nhau thì:
sẽ nóng lên còn miếng đồng sẽ nguội - Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn
đi . Như vậy miếng đồng đã truyền nhiệt sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
cho nước làm nước nóng lên, quá trình - Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt
truyền nhiệt chỉ dừng lại khi nhiệt độ độ của 2 vật bằng nhau.
của chúng bằng nhau - Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng
GV: Thông báo nội dung 3 nguyên lý nhiệt lượng do vật kia thu vào.
truyền nhiệt.
73
của vật 2, ∆t2 = t – t2 ( độ tăng nhiệt độ)
=> m1.C1.(t1 – t) = m2.C2.(t – t2)
Hoạt động 3: Ví dụ về sử dụng phương trình cân bằng nhiệt (11’)
Mục tiêu:Vận dụng được phương trình cân bằng nhiệt để giải một số bài
tập đơn giản.
III- Ví dụ về dùng phương trình cân
bằng nhiệt.
HS: Đọc bài – tóm tắt. Đổi đơn vị cho Tóm tắt:
phù hợp. m1 = 0,15 Kg
C1 = 880 J/Kg.K C2 = 4200J/Kg.K
t1 = 1000C t2 = 200C
t = 250C t = 250C
m2 = ?
GV: Hướng dẫn HS giải: Bài giải
(?) Nhiệt độ của 2 vật khi cân bằng là - Nhiệt lượng quả cầu nhôm toả ra khi
bao nhiêu? nhiệt độ hạ từ 1000C xuống 250C là:
(?) Vật nào toả nhiệt? Vật nào thu Qtoả = m1.C1.(t1 – t)
nhiệt? = 0,15.880.(100 – 25)
(?) Viết công thức tính nhiệt lượng toả = 9 900 (J)
ra, nhiệt lượng thu vào? - Nhiệt lượng nước thu vào khi tăng nhiệt
- Mối quan hệ giữa đại lượng đã biết và độ từ 200C lên 250C là:
đại lượng cần tìm? Qthu = m2.C2.(t – t2)
- áp dụng phương trình cân bằng nhiệt - Nhiệt lượng quả cầu toả ra bằng nhiệt
để tính m2 lượng nước thu vào:
Qthu = Qtoả
=> m2.C2.(t – t2) = 9 900J
=> m2 = 9 900/C2.(t – t2)
= 9900/4200.(25 – 20)=0,47 (Kg)
Vậy khối lượng của nước là 0,47 Kg
Hoạt động 4: Vận dụng (14’)
MT: - Vận dụng được phương trình cân bằng nhiệt để giải một số bài tập đơn giản.
ĐD: 1 phích nước, 1 bình chia độ, 1 nhiệt kế.
IV- Vận dụng
GV: ? qua bài này em hiểu được những
nội dung gì. C1: Nhiệt độ đo được sau khi hoà trộn 2
GV làm thí nghiệm yêu cầu HS quan sát cốc nước thấp hơn so với nhiệt độ hoà
B1: Lấy m1 = 300g (tương ứng 300ml) trộn khi tính toán.
nước đổ vào cốc thuỷ tinh ghi t1. - Nguyên nhân sai số đó là do: Trong quá
B2: Rót nước phích vào bình chia độ trình trao đổi nhiệt 1 phần nhiệt lượng
200ml (tương ứng m2 = 200g) ghi kết hao phí làm nóng dụng cụ chứa và môi
quả t2 trường bên ngoài.
B3: Hoà trộn 2 cốc nước, khuấy đều đo
nhiệt độ lúc cân bằng t.
- Dùng nhiệt kế đo nhiệt độ. C2: Nhiệt lượng nước nhận được bằng
- Vận dụng công thức tính nhiệt độ t nhiệt lượng do miếng đồng toả ra
- So sánh nhiệt độ đo thực tế với nhiệt Q = m1. C1. (t1 – t2)
độ tính toán -> nhận xét? = 0,5. 380 . (80 – 20)
GV yêu cầu HS làm C2. = 11 400 (J)
HS: Đọc bài – tóm tắt. mà Q = m2.C2.(t – t2)
(?) Xác định chất toả nhiệt, chất thu Nước nóng thêm lên:
nhiệt?
HS: Lên bảng trình bày lời giải ∆t = t – t2= = = 5,430C
Hoạt động 2: Bài tập (27’) II/ Bài tâp vận dụng:
*MT: Vận dụng được phương
trình cân bằng nhiệt để giải một Bài tập 1: Giải:
số bài tập có liên quan. a) Khi có cân bằng nhiệt thì nhi
m1 = 300g = 0,3kg độ của chì và của nước b
Làm bài tập 1 m2=250g = 0,25kg nhau 600C.
Một học sinh thả 300g chì ở t1 = 1000C b) Nhiệt lượng của nước thu v
1000C vào 250g nước ở 58,50C t2 = 58,50C là:
75
làm cho nước nóng tới 600C. t = 600C Q2 = m2.c2.(t - t2)
a) Hỏi nhiệt độ của chì ngay khi c2 = 4200J/kg.K = 0,25.4200.(60 - 58,5)
có cân bằng nhiệt ? = 1575 (J)
b)Tính nhiệt lượng nước thu a) t =? c) Nhiệt lượng của chì tỏa ra l
vào. b) Q2 = ? Q1 = m1.c1(t1 - t)
c) Tính nhiệt dung riêng của c) c1 = ? = 0,3.c1.(100 - 60)
chì. 12.c1 (J)
d) So sánh nhiệt dung riêng của Theo phương trình cân b
chì tính được với nhiệt dung nhiệt ta có:
riêng của chì ghi trong bảng và Q1 = Q2 Hay: 12.c1 = 1575
giải thích tại sao có sự chênh c1 = 131,25 (J/kg.K)
lệch ? d) Sở dĩ có sự chênh lệch l
Biết nhiệt dung riêng của nước cã tế có sự mất mát nhiệt ra m
bằng 4200J/kg.K trường ngoài.
Thùc hiÖn t¬ng tù bµi 1 Bµi tËp 2: Gi¶i:
Bµi tËp 2: V1 = 12 l NhiÖt lîng do níc thu vµo lµ
Một nhiệt lượng kế chứa 12 lít m1 = 12kg Q1 = m1.c1.(t - t1)
nước ở 150C. Hỏi nước nóng lên m2 = 500g = 0,5kg = 12.4186.(t - 15)
tới bao nhiêu độ nếu bỏ vào t1 = 150C = 50232(t - 15)
nhiệt lượng kế một quả cân t2 = 1000C NhiÖt lîng do qu¶ c©n táa ra l
bằng đồng thau khối lượng c1 = 368J/kg.K Q2 = m2.c2.(t1 - t)
500g được nung nóng tới c2 = 4186J/kg.K = 0,5.368.(100 - t)
1000C. Lấy nhiệt dung riêng của = 184(100 - t)
đồng thau là 368J/kg.K, của t=? Theo ph¬ng tr×nh c©n b
nước là 4186J/kg.K. nhiÖt ta cã: Q1 = Q2
Hs lên bảng làm Hay:
GV t/chức cho Hs chữa bài 50232(t - 15)=184(100 - t)
Lên bảng t 15,30C
- Y/c Hs Chú ý ghi nhớ VËy níc nãng lªn tíi 15,30C.
76
Ngày soạn: 04/05/2016
Ngày giảng …../05/2016
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hệ thống lại các kiến thức đã học trong chương II nhằm giúp cho HS nắm trắc các
kiến thức đã học và giải thích được các hiện tượng tự nhiên.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng tư duy lô gíc, tính sáng tạo . biết phân tích đánh giá để dưa ra các cách
tính toán cho hợp lí
3. Thái đô:
- Rèn tính cẩn thận trong khi giải bài tập.
II. ĐỒ DÙNG:
- GV:
- HS:
III.PHƯƠNG PHÁP:
- Đặt vấn đề, vấn đáp, gợi mở.
IV.TỔ CHỨC GIỜ HỌC:
1. Ổn định lớp: (1’):
2. Kiểm tra đầu giờ:
3. Bài mới:
Hoạt động I : Ôn lí thuyết. (15’)
Mục tiêu: - Hệ thống lại các kiến thức đã học trong chương II nhằm giúp
cho HS nắm trắc các kiến thức đã học và giải thích được các hiện tượng
tự nhiên.
Hoạt động của GV-HS Nội dung
GV nêu các câu hỏi: A. Lí thuyết:
? khi nào vật có cơ năng 1. Cơ năng:
HS vật có khả năng sinh công a/ Khi một vật có khả năng thực hiện
GV thế nào là sự bảo toàn cơ năng công cơ học ta nói vật đó có cơ năng.
HS trả lời: b/ Trong quá trình cơ học, động năng và
thế năng có thể chuyển hoá lẫn nhau
nhưng cơ năng được bảo toàn.
GV: các chất được cấu tạo ntn? 2. Nhiệt học:
HS: các chất được cấu tạo từ các hạt a/ các chất được cấut tạo như thế nào?
riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng
GV: các hạt đó chuyển động hay đứng biệt, giữa chúng có khoảng cách.
yên? b/ Các hạt( nguyên tử, phân tử) chuyển
HS: các phân tử, nguyên tử luôn luôn động không ngừng.
chuyển động. c/ Tổng động năng phân tử, thế năng
phân tử cấu tạo nên vật gọi là nhiệt năng
GV: thế nào là nhiệt năng của vật?Có của vât.
mấy cách làm thay đổi nhiệt năng của Có hai cách làm thay đổi nhiệt năng
vât? của vật: thực hiện công và truyển nhiệt.
HS: có 2 cách. d/ Các cách truyền nhiệt:
GV: vậy có thể truyền nhiệt bằngcách + Dẫn nhiệt: nhiệt năng có thể truyền từ
nào? vật này sang vật khác hoặc từ vật này
HS: truyền từ phần này sang phần khác, sang vật khác.
từ vật này sang vật khác. Các chất khác nhau thì dẫn nhiệt cũng
GV: các vật dẫn nhiệt ntn? khác nhau.
77
+ Đối lưu, bức xạ:
? Thế nào là sự đối lưu, đối lưu xảy ra ở - Đối lưu: là sự truyền nhiệt bằng
những loại chất nào? các dòng chất lỏng, khí.
HS: - Bức xạ: là sự truyền nhiệt bằng
GV: thế nào là bức xạ nhiệt? các tia nhiệt đi thẳng.
HS: e/ Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu:
? thế nào là năng suất toả nhiệt của nhiên Đại lượng cho biết nhiệt lượng toả ra khi
liệu? một kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn.
Q = mq
78
Ngày soạn: 27/03/2011
Ngày giảng: 8b: 29/03/2011 8c:01/04/2011 8a: 02/04/2011
I. Mục Tiêu.
Đánh giá được mức độ nhận thức của học sinh qua đó có phương pháp,điều
chỉnh giúp học sinh học tốt hơn.
rèn tính độc lập, tư duy lôgíc, sáng tạo cho học sinh.
rèn kỹ năng phân tích, tính toán của học sinh.
II. Ma trận đề kiểm tra:
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Chủ đề
chính
TN TL TN TL TN TL
Tổng
1 1 2
Cơ n¨ng
0,5 2,0 2,5
6 1 2 9
Nhiệt học
3,0 0,5 4,0 7,5
Tổng 8 2 1 11
4 4 2 10
III. Phương pháp:
- Kiểm tra, đánh giá.
IV. Tổ chức giờ học:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra đầu giờ: không.
3. Bài mới:
Đề kiểm tra:
Phần I: Trắc nghiệm ( 3đ)
Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng.
Câu 1. Tính chất nào sau đây không phải tính chất của chuyển động của phân tử chất
lỏng:
A. Hỗn độn. C. Không liên quan đến nhiệt độ.
B. Không ngừng. D. Là nguyên nhân gây ra hiện tượng khuyếch tán.
Câu 2. Khi các phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì đại
lượng nào sau đây tăng lên:
A- Khối lượng của vật C. Nhiệt độ của vật.
B- Trọng lượng của vật D. Cả khối lượng và trọng lượng của vật
Câu 3. Nhỏ 1 giọt nước nóng vào 1 cốc nước lạnh thì nhiệt năng của giọt nước và
của nước thay đổi như thế nào ?
A. Nhiệt năng của giọt nước tăng, của nước trong cốc giảm.
B. Nhiệt năng của giọt nước giảm, của nước trong cốc tăng.
C. Nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc giảm.
79
D. Nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc tăng.
Câu 4. Trong các cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiệt từ tốt hơn đến kém hơn sau đây
cách nào đúng ?
A. Đồng, Nước, Thuỷ ngân, Không khí. C. Thuỷ ngân, Đồng, Nước, Không khí.
B. Đồng, Thuỷ ngân, Nước , Không khí. D. Không khí, Nước, Thuỷ ngân, Đồng.
Câu 5. Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra
A. Chỉ ở chất lỏng. C. Cả ở chất lỏng, chất khí và chất rắn.
B. Chỉ ở chất khí. D. Chỉ ở chất lỏng và chất khí.
Câu 6: Một vật được ném lên cao. Trong quá trình đi lên thì:
A. Vật có thế năng. C. Thế năng của vật chuyển hoá thành động năng.
B. Vật có động năng. D. Vật có cả thế năng và động năng.
(0,5đ)
Ma trận
Tên chủ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
80
TNKQ
đề TNKQ TL TNKQ TL
1. Nêu được ví dụ trong đó 6. Phát biểu định luật bảo toàn 10. Vận dụng đ
lực thực hiện công hoặc công cho các máy cơ đon thức A = F. s
không thực hiện công. giản. Nêu được ví dụ minh 11. Vận dụng đ
2. Viết được công thức tính họa
thức:
công cơ học cho trường hợp 7. Nêu được khi nào vật có cơ
hướng của lực trùng với năng?
hướng dịch chuyển của điểm 8. Nêu được vật có khối lượng
đặt lực. Nêu được đơn vị đo càng lớn, ở độ cao càng lớn thì
Cơ học công. thế năng càng lớn.
3. Nêu được công suất là gì? 9. Nêu được ví dụ chứng tỏ
(5 tiết Viết được công thức tính một vật đàn hồi bị biến dạng
công suất và nêu đơn vị đo thì có thế năng.
công suất.
4. Nêu được ý nghĩa số ghi
công suất trên các máy móc,
dụng cụ hay thiết bị.
5. Nêu được vật có khối
lượng càng lớn, vận tốc càng
lớn thì động năng càng lớn.
1 0,4 1 1 1
Số câu C3.1 C4. 10 C9. 2 C6. 9
hỏi C11. 3
81
27