Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 35

LUẬT BẤT ĐỘNG SẢN KHÁI NIỆM TỔNG QUÁT

THEO PHÁP LUẬT VIỆT NAM

BẤT ĐỘNG SẢN LÀ GÌ ?


04
KỲ TÀI SALES BĐS 88 Láng Hạ, Hà Nội
LUẬT BẤT ĐỘNG SẢN KHÁI NIỆM TỔNG QUÁT

TẠI VIỆT NAM, BẤT ĐỘNG SẢN ĐƯỢC HIỂU NHƯ THẾ NÀO?

Theo khoản 1, điều 107, BỘ LUẬT DÂN SỰ năm 2015 đã liệt kê các loại tài sản được xếp vào nhóm bất động sản
gồm có:

Nhà, công trình Tài sản khác gắn với Tài sản khác theo quy
Đất đai xây dựng gắn liền đất đai, nhà, công định của
với đất đai trình xây dựng pháp luật

Ngoài những tài sản kể trên, một số tài sản vô hình gắn liền với đất đai như quyền sử dụng đất, quyền thế chấp,…
cũng được coi là bất động sản theo quy định trong pháp luật Kinh doanh Bất động sản

02
KỲ TÀI SALES BĐS 88 Láng Hạ, Hà Nội
LUẬT BẤT ĐỘNG SẢN KHÁI NIỆM TỔNG QUÁT

Cá nhân, Hộ gia đình, Pháp nhân ở Việt Nam


có được phép sở hữu Bất động sản không?

04
KỲ TÀI SALES BĐS 88 Láng Hạ, Hà Nội
LUẬT BẤT ĐỘNG SẢN KHÁI NIỆM TỔNG QUÁT

Cá nhân, Hộ gia đình, Pháp nhân ở Việt Nam

KHÔNG CÓ QUYỀN SỞ HỮU ĐẤT ĐAI

Luật Đất đai năm 2013


Điều 4. Sở hữu đất đai
Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống
nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất theo
quy định của Luật này.
04
KỲ TÀI SALES BĐS 88 Láng Hạ, Hà Nội
LUẬT BẤT ĐỘNG SẢN KHÁI NIỆM TỔNG QUÁT

Cá nhân, Hộ gia đình, Pháp nhân ở Việt Nam

CÓ QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở


Theo quy định của pháp luật
Luật Nhà ở năm 2014
Điều 7. Đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam
1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước.
2. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
3. Tổ chức, cá nhân nước ngoài quy định tại khoản 1 Điều 159 của Luật
này
04
KỲ TÀI SALES BĐS 88 Láng Hạ, Hà Nội
LUẬT BẤT ĐỘNG SẢN

Vậy, sở hữu Bất động sản ở Việt Nam

được hiểu là như thế nào?

KỲ TÀI SALES BĐS 88 Láng Hạ, Hà Nội


LUẬT BẤT ĐỘNG SẢN

Sở hữu bất động sản ở Việt Nam được hiểu là :

Được giao/ nhận/ cho tặng, chuyển nhượng quyền sử dụng đất và

Sở hữu nhà, công trình, tài sản gắn liền với thửa đất đó

Về mặt giấy tờ, chủ sở hữu bất động sản ở Việt Nam được Nhà nước cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (và quyền sở hữu nhà, sở hữu tài sản
gắn liền với đất)

KỲ TÀI SALES BĐS 88 Láng Hạ, Hà Nội


LUẬT BẤT ĐỘNG SẢN KHÁI NIỆM TỔNG QUÁT

Nhà nước có quyền trưng dụng, thu hồi quyền sử dụng đất của cá nhân,
hộ gia đình, pháp nhân?

04
KỲ TÀI SALES BĐS 88 Láng Hạ, Hà Nội
LUẬT BẤT ĐỘNG SẢN KHÁI NIỆM TỔNG QUÁT

Nhà nước có quyền


+ Thu hồi quyền sử dụng đất của công dân, pháp nhân
vì mục đích quốc phòng, an ninh;
phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng.

+ Trưng dụng đất trong trường hợp thật cần thiết do luật định
để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh
hoặc trong tình trạng chiến tranh, tình trạng khẩn cấp, phòng, chống thiên tai
04
KỲ TÀI SALES BĐS 88 Láng Hạ, Hà Nội
LUẬT BẤT ĐỘNG SẢN

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở


và tài sản khác gắn liền với đất là gì?

là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất

Cách gọi thông dụng hiện nay thường gặp là Sổ Đỏ, Sổ Hồng, Sổ Trắng

KỲ TÀI SALES BĐS 88 Láng Hạ, Hà Nội


LUẬT BẤT ĐỘNG SẢN

PHÂN BIỆT SỔ ĐỎ, SỔ HỒNG


VÀ SỔ TRẮNG
ĐÂY LÀ CÁCH GỌI THÔNG DỤNG, KHÔNG PHẢI LÀ TÊN GỌI THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT

KỲ TÀI SALES BĐS 88 Láng Hạ, Hà Nội


LUẬT BẤT ĐỘNG SẢN

SỔ TRẮNG

“Sổ trắng” là một cách gọi thông dụng để chỉ một trong những loại giấy tờ quy định tại khoản 1 điều
50 Luật Đất đai năm 2003:
Sổ trắng hiện nay có rất nhiều loại gồm giấy tờ cấp trước 30/4/1975 có văn tự đoạn mãi bất động
sản (nhà ở và đất ở), bằng khoán điền thổ; cấp sau 30/4/1975 có giấy phép mua bán nhà, giấy phép
xây dựng, giấy chứng nhận (hoặc quyết định) của UBND cấp huyện công nhận quyền sở hữu nhà ở,

Theo Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007, bắt đầu từ 01/01/2008, những loại giấy trắng nếu
muốn giao dịch thì phải đổi qua giấy hồng (đối với các loại giấy trắng về nhà và đất) hoặc giấy đỏ (đối
với các loại giấy trắng về đất).
Tóm lại, sổ trắng là loại giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất hợp pháp của người
tạo lập, được cấp đúng với quy định pháp luật tại thời điểm đó và được coi là cơ sở pháp lý để cơ
quan nhà nước có thẩm quyền xem xét cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
theo quy định hiện hành

KỲ TÀI SALES BĐS 88 Láng Hạ, Hà Nội


LUẬT BẤT ĐỘNG SẢN

SỔ ĐỎ

SỔ ĐỎ
là tên gọi thông dụng của “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất” được cấp cho khu vực ngoài đô
thị (nông thôn) được quy định tại Nghị định số 60-CP của Chính phủ và Thông tư số 346/1998/TT-
TCĐC ngày 16/3/1998 của Tổng cục địa chính.

Các loại đất được cấp theo sổ đỏ rất phong phú và đa dạng, bao gồm đất nông - lâm - ngư nghiệp,
làm muối và đất làm nhà ở thuộc nông thôn. Sổ này có màu đỏ đậm như tên gọi trên.

Bên cạnh đó, đa phần sổ đỏ được cấp cho hộ gia đình (vì thường gắn với đất nông nghiệp, lâm
nghiệp…) nên khi chuyển nhượng hoặc thực hiện các giao dịch dân sự nói chung liên quan đến
quyền sử dụng đất thì phải có chữ ký của tất cả các thành viên từ đủ 18 tuổi trở lên có tên trong sổ
hộ khẩu của hộ gia đình đó. Đối với sổ hồng thì khi chuyển nhượng, giao dịch chỉ cần chữ ký của
người hoặc những người đứng tên trên Giấy chứng nhận.

KỲ TÀI SALES BĐS 88 Láng Hạ, Hà Nội


LUẬT BẤT ĐỘNG SẢN

SỔ HỒNG

SỔ HỒNG
Sổ hồng là tên gọi thông dụng của “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở”
tại đô thị (nội thành, nội thị xã, thị trấn) được quy định tại Nghị định số 60-CP ngày 05/07/1994 của
Chính phủ về quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại đô thị.

Trên sổ hồng thể hiện đầy đủ thông tin về quyền sử dụng đất ở (số thửa, số tờ bản đồ, diện tích,
loại đất, thời hạn sử dụng…) và quyền sở hữu nhà ở (diện tích xây dựng, số tầng, kết cấu nhà,
diện tích sử dụng chung, riêng…).

Sổ có màu hồng nhạt và do UBND tỉnh cấp. Sau này, nhà nước đã cho phép UBND tỉnh được ủy
quyền cho UBND quận, thị xã, Sở Tài nguyên Môi trường cấp sổ hồng cho chủ sở hữu trong phạm
vi địa bàn mình quản lý, giúp đẩy nhanh tiến độ cấp sổ hồng

KỲ TÀI SALES BĐS 88 Láng Hạ, Hà Nội


LUẬT BẤT ĐỘNG SẢN

TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT LÀ GÌ?


Luật Đất đai năm 2013, Điều 104, Khoản 1

Rừng sản xuất là rừng trồng và cây lâu năm có tại thời
Công trình Tài sản gắn điểm cấp Giấy chứng nhận quyền
Nhà xâydựng khác liền với đất sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất

03
KỲ TÀI SALES BĐS 88 Láng Hạ, Hà Nội
LUẬT BẤT ĐỘNG SẢN

LÀM THẾ NÀO ĐỂ ĐƯỢC CÔNG NHẬN QUYỀN SỞ HỮU


NHÀ Ở nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp cho ngươi
Giấy chứng
có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất khi có căn cứ pháp lý.
Việc chứng nhận quyền sở hữu nhà ở được quy định tại Điều 31 Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật đất đai 2013, theo đó, chủ sở hữu nhà ở phải thuộc đối tượng được sở hữu
nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở và có giấy tờ chứng minh việc tạo lập hợp pháp về nhà ở.

Cụ thể, theo Điều 8 Luật nhà ở 2014, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước được công nhận quyền sở hữu
nhà ở khi có nhà ở hợp pháp thông qua các hình thức đầu tư xây dựng; mua, thuê mua; nhận tặng cho; nhận
thừa kế; nhận góp vốn; nhận đổi nhà ở và các hình thức khác theo quy định của pháp luật.
Bên cạnh đó, phải có một trong các giấy tờ như:

Giấy phép xây dựng nhà ở đối với trường hợp phải xin giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật
về xây dựng;
Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định tại Nghị định số 61/CP ngày 05
tháng 7 năm 1994
Giấy tờ về giao hoặc tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết;
Và các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật
05
KỲ TÀI SALES BĐS 88 Láng Hạ, Hà Nội
LUẬT BẤT ĐỘNG SẢN

LÀM THẾ NÀO ĐỂ ĐƯỢC CÔNG NHẬN QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN
GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Chủ sở hữu tài sản phải có đầy đủ giấy tờ theo quy định của pháp luật chứng minh được:

- Nguồn gốc hợp pháp của tài sản đó (được cho tặng, mua, chuyển nhượng …)

- Tính hợp pháp của tài sản, công trình đó: Giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy
định pháp luật: giấy phép đầu tư, giấy phép thi công, giấy phép xây dựng, văn bản hoàn công …

Và các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật

05
KỲ TÀI SALES BĐS 88 Láng Hạ, Hà Nội
LUẬT BẤT ĐỘNG SẢN

CÓ NHỮNG HÌNH THỨC SỞ HỮU CHUNG NÀO

ĐỐI VỚI BẤT ĐỘNG SẢN?

KỲ TÀI SALES BĐS 88 Láng Hạ, Hà Nội


LUẬT BẤT ĐỘNG SẢN

BẤT ĐỘNG SẢN LÀ SỞ HỮU CHUNG CỦA VỢ CHỒNG

Luật Hôn nhân Gia đình năm 2014, Điều 33 quy định: 

“Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản
xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn
nhân, trừ trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 40 Luật này; tài sản mà vợ chồng được thừa kế
chung hoặc được tặng cho chung và tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung.
Quyền sử dụng đất mà vợ, chồng có được sau khi kết hôn là tài sản chung
của vợ chồng, trừ trường hợp vợ hoặc chồng được thừa kế riêng, được tặng cho riêng hoặc có
được thông qua giao dịch bằng tài sản riêng.
Trong trường hợp không có căn cứ để chứng minh tài sản mà vợ, chồng đang có tranh chấp là tài sản
riêng của mỗi bên thì tài sản đó được coi là tài sản chung”

KỲ TÀI SALES BĐS 88 Láng Hạ, Hà Nội


LUẬT BẤT ĐỘNG SẢN

BẤT ĐỘNG SẢN LÀ SỞ HỮU CHUNG CỦA HỘ GIA ĐÌNH

Luật đất đai năm 2013, Điều 3, Khoản 29 quy định về


hộ gia đình sử dụng đất như sau:

29. Hộ gia đình sử dụng đất là những người có quan hệ hôn nhân, huyết thống, nuôi dưỡng theo
quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình, đang sống chung và có quyền sử dụng đất
chung tại thời điểm được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất; nhận
chuyển quyền sử dụng đất.

Để xác định thành viên hộ gia đình cần lưu ý 2 yếu tố:
– Thời điểm được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất; nhận chuyển quyền sử
dụng đất.
– Quan hệ của thành viên hộ gia đình và đang sống chung (ghi nhận tại sổ hộ khẩu)

KỲ TÀI SALES BĐS 88 Láng Hạ, Hà Nội


LUẬT BẤT ĐỘNG SẢN

BẤT ĐỘNG SẢN LÀ SỞ HỮU CHUNG


KHÔNG PHẢI CỦA VỢ CHỒNG VÀ HỘ GIA ĐÌNH

Điều 98. Nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất
…..
2. Thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất, nhiều người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn
liền với đất thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
phải ghi đầy đủ tên của những người có chung quyền sử dụng đất, người sở hữu chung nhà ở, tài sản
khác gắn liền với đất và cấp cho mỗi người 01 Giấy chứng nhận; trường hợp các chủ sử dụng, chủ sở
hữu có yêu cầu thì cấp chung một Giấy chứng nhận và trao cho người đại diện.

KỲ TÀI SALES BĐS 88 Láng Hạ, Hà Nội


LUẬT BẤT ĐỘNG SẢN

BẤT ĐỘNG SẢN LÀ SỞ HỮU CHUNG


GIÁN TIẾP THÔNG QUA PHÁP NHÂN

Thực hiện theo Luật Doanh nghiệp năm 2020 và các văn bản pháp luật liên quan

KỲ TÀI SALES BĐS 88 Láng Hạ, Hà Nội


LUẬT BẤT ĐỘNG SẢN

THỜI HẠN GIAO, CHO THUÊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

KỲ TÀI SALES BĐS 88 Láng Hạ, Hà Nội


LUẬT BẤT ĐỘNG SẢN

Luật Đất đai năm 2013


Đất sử dụng ổn định lâu dài bao gồm:

– Đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng;


– Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng;
– Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên;
– Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đang
sử dụng ổn định mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê;
– Đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công
lập chưa tự chủ tài chính;
– Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
– Đất cơ sở tôn giáo; Đất tín ngưỡng;
– Đất giao thông, thủy lợi, đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh, đất xây dựng
các công trình công cộng khác không có mục đích kinh doanh;
– Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;
– Đất tổ chức kinh tế sử dụng theo quy định của pháp luật

KỲ TÀI SALES BĐS 88 Láng Hạ, Hà Nội


LUẬT BẤT ĐỘNG SẢN

Luật Đất đai năm 2013


Đất sử dụng có thời hạn bao gồm:

– Thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất
nông là 50 năm.
– Thời hạn cho thuê đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân không quá 50 năm
– Thời hạn giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp,
nuôi trồng thủy sản, làm muối; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, làm
cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; tổ chức để thực hiện các dự án đầu tư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam được xem xét, quyết định
trên cơ sở dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 năm.
- Đối với dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm, dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế – xã
hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn mà cần thời hạn dài hơn thì thời hạn giao
đất, cho thuê đất không quá 70 năm.
- Đối với dự án kinh doanh nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp với cho thuê hoặc để cho thuê mua thì thời hạn
giao đất cho chủ đầu tư được xác định theo thời hạn của dự án; người mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng
đất được sử dụng đất ổn định lâu dài.
Khi hết thời hạn, người sử dụng đất nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được Nhà nước xem xét gia hạn sử
dụng đất nhưng không quá thời hạn quy định tại khoản này.

KỲ TÀI SALES BĐS 88 Láng Hạ, Hà Nội


LUẬT BẤT ĐỘNG SẢN

MỘT SỐ CHÚ Ý QUAN TRỌNG ĐỐI VỚI QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

CHUNG CƯ 50 NĂM LÀ GÌ? NGƯỜI MUA CĂN HỘ CHUNG CƯ 50 NĂM CÓ QUYỀN LỢI NHƯ THẾ NÀO?

Tên gọi chính xác là Chung cư sở hữu 50 năm theo Luật đất đai năm 2013, đây là chung cư được xây dựng trong các Dự án được nhà nước giao
đất

Theo quy định hiện hành thì chỉ được sử dụng trong vòng 50 năm kể từ khi chủ đầu tư bàn được Nhà nước giao đất.
Cụ thể, những doanh nghiệp chủ đầu tư được giao đất để tiến hành xây dựng thì chỉ được sử dụng trong vòng 50 năm, sau 50 năm khu đất đó sẽ
được xây dựng cho một dự án khác hoặc xây dựng các công trình công cộng,…

Lý do có quy định này để tránh trường hợp sử dụng lãng phí đất đai, sử dụng tài nguyên đất kém hiệu quả từ các chủ đầu tư.

Riêng với căn hộ chung cư sẽ chuyển qua đất ở, được phép sử dụng lâu dài và cấp sổ hồng khi chủ nhà thanh
toán đầy đủ tiền sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật.

KỲ TÀI SALES BĐS 88 Láng Hạ, Hà Nội


LUẬT BẤT ĐỘNG SẢN

MỘT SỐ CHÚ Ý QUAN TRỌNG ĐỐI VỚI QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

CHUNG CƯ 50 NĂM LÀ GÌ? NGƯỜI MUA CĂN HỘ CHUNG CƯ 50 NĂM CÓ QUYỀN LỢI NHƯ THẾ NÀO?

Tuy nhiên, chung cư 50 năm được chia làm 02 loại như sau:

– Chung cư có sổ hồng 50 năm là loại có đầy đủ đặc điểm của chung cư có thời hạn sở hữu vĩnh viễn.
Sau 50 năm hiện hữu nếu chung cư đó vẫn còn sử dụng được thì sổ hồng đó tiếp tục được gia hạn sử dụng.

– Chung cư 50 năm theo hợp đồng thuê như dạng condotel và officetel là loại cũng được sở hữu trong vòng 50 năm nhưng khi hết hạn
thuê thì coi như chấm dứt và không được đền bù gì.
Rất khó thế chấp để vay ngân hàng, khi mua ngân hàng cũng không hỗ trợ cho vay, nếu có thì đó là chính ngân hàng phát triển dự án
đó.
Loại chung cư này thường rất khó có quyền đăng ký hộ khẩu thường trú mà chỉ được đăng ký dạng tạm trú. Tuy nhiên với loại  chung
cư thuê này thì chung cư sẽ không bị tăng giá thuê trong 50 năm.

KỲ TÀI SALES BĐS 88 Láng Hạ, Hà Nội


LUẬT BẤT ĐỘNG SẢN

MỘT SỐ CHÚ Ý QUAN TRỌNG ĐỐI VỚI QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT


NHỮNG TRƯỜNG HỢP CHUYỂN ĐỔI MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT PHẢI ĐƯỢC CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CHO PHÉP
Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy
1 sản, đất làm muối.
Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm
2 muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm.
Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào
3 mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp.
4 Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp.
Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang
5 đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất.
6 Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở.
Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có
mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất
7 thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất
xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

KỲ TÀI SALES BĐS 88 Láng Hạ, Hà Nội


LUẬT BẤT ĐỘNG SẢN KHÁI NIỆM TỔNG QUÁT

Quyền đối với bất động sản liền kề là gì và được quy định như thế nào?

Quyền đối với bất động sản liền kề có hiệu lực đối với mọi cá nhân, pháp nhân và được
chuyển giao khi bất động sản được chuyển giao, trừ trường hợp luật liên quan có quy định
khác.

1. Bảo đảm nhu cầu hợp lý của việc khai thác bất động sản hưởng quyền phù hợp với mục đích sử dụng của cả bất
động sản hưởng quyền và bất động sản chịu hưởng quyền.
2. Không được lạm dụng quyền đối với bất động sản chịu hưởng quyền.
3. Không được thực hiện hành vi ngăn cản hoặc làm cho việc thực hiện quyền đối với bất động sản hưởng quyền trở
nên khó khăn.

05
KỲ TÀI SALES BĐS 88 Láng Hạ, Hà Nội
LUẬT BẤT ĐỘNG SẢN

Quyền đối với bất động sản liền kề là gì và được quy định như thế nào?
Bộ Luật Dân sự năm 2015 quy định

Điều 250. Nghĩa vụ của chủ sở hữu trong việc thoát nước mưa

Điều 251. Nghĩa vụ của chủ sở hữu trong việc thoát nước thải

Điều 252. Quyền về cấp, thoát nước qua bất động sản liền kề

Điều 253. Quyền về tưới nước, tiêu nước trong canh tác

Điều 254. Quyền về lối đi qua

Điều 255. Mắc đường dây tải điện, thông tin liên lạc qua bất động sản khác

05
KỲ TÀI SALES BĐS 88 Láng Hạ, Hà Nội
LUẬT BẤT ĐỘNG SẢN THẾ CHẤP

THẾ CHẤP VAY TRONG HỢP ĐỒNG MUA BÁN BẤT ĐỘNG SẢN

Thế chấp quyền sử dụng đất mà không thế chấp tài sản gắn liền với đất

1. Trường hợp thế chấp quyền sử dụng đất mà không thế chấp tài sản gắn liền với đất và người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu
tài sản gắn liền với đất thì tài sản được xử lý bao gồm cả tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

2. Trường hợp thế chấp quyền sử dụng đất mà người sử dụng đất không đồng thời là chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thì khi xử lý
quyền sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được tiếp tục sử dụng đất trong phạm vi quyền, nghĩa vụ của mình; quyền và
nghĩa vụ của bên thế chấp trong mối quan hệ với chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển giao cho người nhận chuyển quyền
sử dụng đất, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

KỲ TÀI SALES BĐS 88 Láng Hạ, Hà Nội


LUẬT BẤT ĐỘNG SẢN THẾ CHẤP

THẾ CHẤP VAY TRONG HỢP ĐỒNG MUA BÁN BẤT ĐỘNG SẢN

Thế chấp tài sản gắn liền với đất mà không thế chấp quyền sử dụng đất

1. Trường hợp chỉ thế chấp tài sản gắn liền với đất mà không thế chấp quyền sử dụng đất và chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đồng
thời là người sử dụng đất thì tài sản được xử lý bao gồm cả quyền sử dụng đất, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

2. Trường hợp chỉ thế chấp tài sản gắn liền với đất mà không thế chấp quyền sử dụng đất và chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không
đồng thời là người sử dụng đất thì khi xử lý tài sản gắn liền với đất, người nhận chuyển quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được
tiếp tục sử dụng đất trong phạm vi quyền, nghĩa vụ của chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển giao, trừ trường hợp có thỏa
thuận khác.

KỲ TÀI SALES BĐS 88 Láng Hạ, Hà Nội


LUẬT BẤT ĐỘNG SẢN THẾ CHẤP

THẾ CHẤP VAY TRONG HỢP ĐỒNG MUA BÁN BẤT ĐỘNG SẢN

Vay thế chấp mua nhà, sử dụng chính căn nhà định mua làm tài sản thế chấp với ngân hàng là hình thức vay phổ biến được nhiều
người mua nhà hiện nay lựa chọn. Vậy người vay cần đáp ứng những điều kiện nào và cần chuẩn bị những giấy tờ gì?

Vay thế chấp mua nhà bằng chính nhà mua là hình thức vay sử dụng tài sản thế chấp chính là ngôi nhà mà người vay ngân hàng tiến
hành mua. Đây là hình thức vay được đa số khách hàng chọn lựa khi vay mua nhà thế chấp ngân hàng hiện nay. 
Ngân hàng sẽ thẩm định giá trị ngôi nhà, thu nhập của người vay để quyết định tổng mức cho vay, thời gian vay cũng như mức trả theo
định kỳ. Mức cho vay có thể lên đến 70-90% giá trị căn nhà với thời gian vay lên tới 15-35 năm.

Có 2 trường hợp xảy ra khi vay thế chấp mua nhà bằng chính căn nhà dự định mua.

Trường hợp mua chung cư: Người vay có thể thế chấp bằng hợp đồng mua bán căn hộ tại ngân hàng có liên kết hoặc hợp tác
với dự án.

Trường hợp mua nhà đất: Tài sản phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Khi đó, ngân hàng sẽ làm cam kết 3 bên
(người mua, người bán, ngân hàng) về việc thanh toán tiền mua nhà và thanh toán tiền nợ vay nhằm đảm bảo số tiền vay được sử
dụng đúng mục đích, đồng thời giảm thiểu rủi ro cho khoản vay.

KỲ TÀI SALES BĐS 88 Láng Hạ, Hà Nội


LUẬT BẤT ĐỘNG SẢN THẾ CHẤP

KỲ TÀI SALES BĐS 88 Láng Hạ, Hà Nội

You might also like