Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 12

ĐỀ THI ĐỀ XUẤT CỦA KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 10

TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG LẦN THỨ IX- NĂM 2013


TRƯỜNG THPT CHUYÊN
MÔN THI: HÓA HỌC
LÊ QUÝ ĐÔN ĐIỆN BIÊN Thời gian: 180’ không kể thời gian giao đề

(Đề thi gồm 8 câu in trong 04 trang)

ĐỀ BÀI
Câu I: (2,5 điểm) Cấu tạo nguyên tử - Hóa học hạt nhân
1. Hợp chất ion A được cấu tạo từ kim loại M hoá trị II và phi kim X hoá trị I.
Trong A có:
- Tổng số hạt proton, electron, notron là 290.
- Tổng số hạt không mang điện là 110 hạt.
- Số hạt không mang điện trong phi kim nhiều hơn trong kim loại là 70.

- Tỉ số giữa số hạt mang điện của kim loại so với của phi kim tương ứng là .

Tìm công thức của hợp chất A.


2. Một trong các chuỗi phóng xạ tự nhiên bắt đầu với 90Th232 và kết thúc là đồng vị
bền 82Pb208
a. Tính số phân rã  và - xảy ra trong chuỗi này.
b. Một phần tử trong chuỗi Thori sau khi tách riêng thấy có 1,5.1010 nguyên tử của
một đồng vị và phân hủy với tốc độ 3440 phân rã / phút. Hãy xác định chu kì bán
hủy của đồng vị đó theo năm ?
Câu II: (2,5 điểm) Hình học phân tử - Liên kết hóa học – Tinh thể - Định luật
tuần hoàn.
1. M và R là các nguyên tố thuộc phân nhóm chính (nhóm A), có thể tạo với hiđro các
hợp chất MH và RH. Gọi X và Y lần lượt là hiđroxit ứng với hóa trị cao nhất của M và
R. Trong Y, R chiếm 35,323% khối lượng. Để trung hòa hoàn toàn 50 gam dung dịch
16,8% X cần 150 ml dung dịch Y 1M. Xác định các nguyên tố M và R.
2. Cho phân tử: ClF3 hãy: - Viết công thức cấu tạo; Cho biết kiểu lai hoá trong phân
tử; Mô tả hình dạng phân tử.
Cho:  (độ phân cực) của phân tử là O,55; góc liên kết FClF = 870
3. Cho các trị số góc liên kết: 100,30; 97,80; 101,50; 1020 và các góc liên kết I-P-I;
F-P-F; Cl-P-Cl; Br-P-Br. Hãy gán trị số cho mỗi góc liên kết và giải thích.
4. H·y tÝnh b¸n kÝnh gÇn ®óng cña nguyªn tö Fe ë 200C, t¹i nhiÖt ®é ®ã khèi lîng riªng
cña nguyªn tö Fe b»ng 7,87 g/cm3. Gi¶ thiÕt trong tinh thÓ cña nguyªn tö Fe cã d¹ng h×nh
cÇu, cã ®é ®Æc khÝt lµ 68% vµ nguyªn tö khèi cña Fe b»ng 55,85u.
Câu III: ( 2, 5 điểm) Động hóa học
1. Sự thủy phân etyl axetat bằng xút là phản ứng bậc 2. Sự biến thiên lượng
etyl axetat và xút theo thời gian được cho dưới đây:
t (giây) 0 393 669 1010 1265
Lượng kiềm 0,5638 0,4866 0,4467 0,4113 0,3879
(mol)
Lượng este 0,3114 0,2342 0,2943 0,1589 0,1354
(mol)

Tính giá trị trung bình của hằng số tốc độ phản ứng?
2. Phản ứng trong pha khí giữa NH3 và NO2 ở giai đoạn đầu là phản ứng bậc 2.
Tính năng lượng hoạt hóa và trị số A của phương trình Areniut, biết ở hai nhiệt độ
600 K và 760 K hằng số tốc độ của giá trị tương ứng bằng 0,385 và 16 (M-1 giây -1)
Câu IV: (2,5điểm) nhiệt hóa học
Cho các số liệu nhiệt động của một số phản ứng sau ở 298K
Số phản Phản ứng Ho298
ứng (kJ)
(1) 2NH3 + 3N2O  4N2 + 3H2O  1011
(2) N2O + 3H2  N2H4 + H2O  317
(3) 2NH3 + 0,5O2  N2H4 + H2O  143
(4) H2 + 0,5 O2  H2O  286

S0298 (N2H4) = 240 J/K.mol ; S0298 (H2O) = 66,6 J/K.mol

S0298 (N2) = 191 J/K.mol ; S0298 (O2) = 205 J/K.mol

1. Tính nhiệt tạo thành Ho298 của N2H4 ; N2O và NH3?

2. Viết phương trình phản ứng cháy Hidrazin, tính Ho298 , Go298 và hằng số cân
bằng K của phản ứng này?
Câu V: (2,5 điểm) Cân bằng trong dung dịch điện li
1. Thêm 1ml dung dịch MgCl2 1M vào 100 ml dung dịch NH3 1M và NH4Cl 1M
được 100 ml dung dịch A, hỏi có kết tủa Mg(OH)2 được tạo thành hay không?
Biết: =10-10,95 và = 10-4,75.
2. Cho dung dịch A gồm KCN 0,12M; NH3 0,15M; KOH 5.10-3M
a) Tính pH của dung dịch A.
b) Tính pH của dd HCl 0,21M cần cho vào 100ml dd A để pH của dd thu được là
9,24. Biết pKa của HCN, NH4+ lần lượt là 9,35; 9,24.
Câu VI: (2,5 điểm) Phản ứng oxi hóa- khử, pin điện, điện phân
1. Cân bằng các phương trình phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron:
a) K2Cr2O7 + FeCl2 + HCl → CrCl3 + Cl2↑ + FeCl3 + KCl + H2O
b) FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO2↑ + H2O

2. Cho sơ đồ pin:

Biết: E0Zn2+/Zn = - 0,763 V ; E0Ag+/Ag = 0,799 V ; Epin = 1,017 V

Tính tích số tan của muối AgCl.


3. Hòa tan 7,82gam XNO3 trong nước được dung dịch A. Điện phân dung dịch A
với điện cực trơ.
- Nếu thời gian điện phân là t(s) thì thu được kim loại tại Catot và 0,1792 lít khí
(đktc) tại anot.
- Nếu thời gian điện phân là 2t(s) thì thu được 0,56 lít khí (đktc). Xác định X và
tính thời gian t biết I= 1,93A.
Câu VII: (2,5 điểm) halogen- oxi – lưu huỳnh
Trong một bình cầu đựng 6,32 gam KMnO4 người ta cho vào bình dung dịch HCl
đặc lấy dư, kết thúc phản ứng dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra vào bình A đựng
187,82 ml H2O và 5,08 gam Iot.
1. Hỏi khối lượng bình A tăng bao nhiêu? Giả thiết không có khí HCl và hơi nước
kéo theo sang bình A.
2. Tính nồng độ % các chất trong bình A sau thí nghiệm.
3. Tính thể tích dung dịch NaOH O,1M cần để trung hoà dung dịch A.

Câu VIII: (2,5 điểm) Bài tập tổng hợp


Cho m (g) muối halogen của một kim loại kiềm phản ứng với 200 ml dung dịch
axít H2SO4 đặc, nóng (lấy dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí X và
hỗn hợp sản phẩm Y. Dẫn khí X qua dung dịch Pb(NO 3)2 thu được 23,9 (g) kết tủa
mầu đen. Làm bay hơi nước cẩn thận hỗn hợp sản phẩm Y thu được 171,2 (g) chất
rắn A. Nung A đến khối lượng không đổi thu được muối duy nhất B có khối lượng
69,6(g). Nếu cho dung dịch BaCl2 lấy dư vào Y thì thu được kết tủa Z có khối lượng
gấp 1 ,674 lần khối lượng muối B.
1. Tính nồng độ mol/1ít của dung dịch H2SO4 và m (g) muối.
2. Xác định kim loại kiềm và halogen.
-------------------------------------- Hết ---------------------------------------

ĐÁP ÁN KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 10


ĐỀ THI ĐỀ XUẤT CỦA TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG LẦN THỨ IX- NĂM 2013
MÔN THI: HÓA HỌC
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
LÊ QUÝ ĐÔN ĐIỆN BIÊN

ĐÁP ÁN
Câu I: (2,5 điểm)
Câu I Lời giải Điểm
1
Gọi công thức của chất A là MX2 (M là kim loại, X là phi kim).
Gọi số hạt proton, electron, notron của M là ZM, ZM, NM.
Gọi số hạt proton, electron, notron của X là ZX, ZX, NX.
Với số hạt proton bằng số hạt electron.
Theo giả thiết ta có hệ phương trình
2ZM + NM + 2(2ZX +NX) = 290 (1)
NM + 2NX = 110 (2) 1
2NX - NM = 70 (3)
= (4)

Giải (1), (2), (3), (4) ta được: NM = 20, NX = 45. 0,5


ZM = 20, ZX = 35
Số khối của M là: AM = ZM + NM = 40.
Số khối của X là: AX = ZX + NX = 80
Công thức của hợp chất A là: CaBr2.

2 a. Ta có: 90Th232  82Pb208 + x 2He4 + y -1e0

90 = 82 + 2x - y 0,5

232 = 208 + 4x

Rút ra: x= 6, y = 4. Vậy số phân rã α: 6, số phân rã β: 4


b. Ta có: 1 năm = 365 ngày.24 tiếng.60 phút = 525600 phút
Vậy sau một năm số nguyên tử còn lại:
ncl = 1,5.1010 - 3440.525600 = 1,3192.1010
0,5
áp dụng: năm-1

năm
Vậy chu kì bán hủy của đồng vị đó là 5,4 năm

Câu II: (2,5 điểm)


Câu II Lời giải Điểm
1 Hợp chất với hiđro có dạng RH nên R có thể thuộc nhóm IA hoặc VIIA.
Trường hợp 1 : Nếu R thuộc nhóm IA thì Y có dạng ROH
Ta có : (loại do không có nghiệm thích hợp) 0,5
Trường hợp 2: R thuộc nhóm VIIA thì Y có dạng HRO4
Ta có : . Vậy R là nguyên tố clo (Cl).
Do hiđroxit của R (HClO4) là một axit, nên hiđroxit của M phải là một
bazơ dạng MOH

MOH + HClO4  XClO4 + H2O



0,5

 M = 39 , vậy M là nguyên tố kali (K).

2 ClF3:
0,5
F

+ Cấu tạo: F
+ Lai hoá sp d.
3

+ Hình dạng phân tử: Lưỡng chóp tam giác. F


Hai obitan liên kết với hai nguyên tử Flo ở hai đỉnh của chóp.
3 Các góc liên kết: (1020) > (101,50) > (100,30) > (97,80) 0,5
- Trong các phân tử , ngưyên tử P đều lai hóa sp3 và đều còn 1 cặp e
chưa chia.
- Độ âm điện của phối tử càng tăng thì cặp e liên kết càng lệch về phía
phối tử (càng xa P)  lực đẩy giữa các cặp e liên kết càng giảm  góc
liên kết giảm.

4 ThÓ tÝch cña 1 mol Fe = 55,85: 7,87=7,096569 cm3 0,5


1 mol Fe chøa 6,02.1023 nguyªn tö Fe
Theo ®é ®Æc khÝt thÓ tÝch cña 1 nguyªn tö Fe =

Tõ c«ng thøc
Câu III. (2,5 điểm)
Câu Lời giải Điểm
III
Gọi a và b là lượng xút và etyl axetat ở thời điểm t= 0 và x là
lượng ancol hay natri axetat hình thành sau thời gian t, ta có
phương trình động học sau 0,25

k1 = 0,25

k2 = 0,25
1
k3 = 0,25

k4 = 0,25

Giá trị trung bình của hằng số tốc độ phản ứng là 0,25

k=

0,5
Áp dụng công thức đã biết ta có
2
thay số vào tính ta được E= 114,8 kJ/mol
Thừa số A được xác định bằng phương trình 0,5
lgk = lgA - thay số vào ta có A = 3,8. 109 M-1 giây -1
Câu IV. (2,5 điểm)
Câu Lời giải Điểm
IV
Ta sắp xếp lại 4 phương trình lúc đầu để khi cộng triệt tiêu các chất và
được
1
N2 + H2  N2H4 .
4N2 + 3H2O  2NH3 + 3N2O -H1
3N2O + 9H2  3N2H4 + 3H2O 3H2
2NH3 + 0,5 O2  N2H4 + H2O H3
H2O  H2 + 0,5 O2 -H4 1
Sau khi cộng ta được: 4N2 + 8H2  4N2H4 cã 4H5
Suy ra H5 = (-H1 + 3H2 + H3 - H4) : 4
= (1011 - 3 . 317 - 143 + 286) : 4 = 50,75 kJ/mol

Tõ H5 vµ H4 vµ H2 tÝnh ®îc H = H5 + H4 - H2 0,25


= 50,75 - 286 + 317 = 81,75 kJ/mol
Tõ H5 vµ H4 vµ H3 tÝnh ®îc H = H5 + H4 - H3 0,25
= ( 50,75 - 286 + 143 ) : 2 = 46,125 kJ/mol
N2H4 + O2 ⇌ N2 + 2H2O 0,25

2 H = 2  ( 286)  50,75 =  622,75 kJ/mol

S = 191 + (2  66,6)  205  240 =  120,8 J/K 0,25

G =  622,75  ( 120,8. 10 3  298) =  586,75 kJ/mol 0,25

0,25
ln K =  = = 236,8 ; K = 10103.

Câu V: (2,5 điểm) Cân bằng trong dung dịch điện li


Câu V Lời giải Điểm
1. Khi thêm 1ml dung dịch MgCl2 1M vào 100ml dung dịch đệm
thì
ban đầu = 10-2 (M).
0,5
Ta có: = [Mg2+][OH]2 = 10-10,95
Để kết tủa Mg(OH)2 thì [Mg2+][OH]2  10-10,95

 [OH]2  = 10-8,95. Hay [OH]  10-4,475

* Dung dịch: NH4Cl 1M + NH3 1M.


cân bằng chủ yếu là:
NH3 + H2O + OH = Kb = 10-4,75 0,5
1 1
1-x 1+x x

Kb = = 10-4,75  x = 10-4,75

Hay [OH] = 10-4,75 < 10-4,475.


Vậy khi thêm 1 ml dung dịch MgCl2 1M vào 100ml dung dịch
NH3 1M và NH4Cl 1M thì không xuất hiện kết tủa Mg(OH)2.

2. a. Gọi CA là nồng độ M của dung dịch CH3COOH


CH 3 COOH  CH 3 COO   H 
C CA 0 0
ΔC x x x
[ ] CA – x x x
Với pH = 3,0  x = 10-3M
10 
3 2

 104,76
3
C A  10
106 3
CA  4,76
 103  101,2410  0, 0585M
10
1014
Dung dịch KOH có pH = 11,0  [OH-] = [KOH] = 11
 103 M
10
Sau khi trộn:
0, 0585x25
CCH3COOH   0, 03656M  3, 66.102 M
40
103 x15
C KOH   3, 75.10 4 M
40
CH 3 COOH  KOH  CH 3 COOK  H 2O 0,5
Phản ứng 3,66.10 3,75.10 -2 -4
0 0
Sau phản ứng (3,66.10 – 3,75.10-4 )0
-2
3,75.10-4 3,75.10 -4

 
CH 3 COOH  CH 3 COO  H
C 0,036225 3,75.10-4
ΔC 0
[ ] x x x
0,036225– x x+3,75.10 -4
x

Nên Ka= x(x+3,75.10-4)/(0,036225-x)=10-4,76 → x = 6,211.10-4


pH = 3,207=3,21
b.
- Dung dịch CH3COOH có pH = 3,0 ứng với
1
CCH3COOH  0, 0585M

- Dung dịch HCOOH có pH = 3,0 ứng với nồng độ axit fomic

CHCOOH 
10  pH 2

 10 pH 
106
 103  10 2,25  10 3  6, 62.10 3 M
3,75
K HCOOH 10

Sau khi trộn lẫn:


0, 0585.10
CCH3COOH   0, 02925M
20
6, 62.103.10
C HCOOH   3, 31.103 M
20

Bảo toàn điện tích : [H+]=[CH3COO-]+[HCOO-]


Ta có: h= C1Ka1/(Ka1+h)+ C2Ka2/(Ka2+h)
→ h3+h2(Ka1+Ka2)+h(Ka1Ka2 –C1Ka1-C2Ka2 )-( C1Ka1Ka2 +C2
Ka1Ka2)=0
Ta có h= 9,997.10-4. Nên pH = 3,00
Câu VI: (2,5 điểm) Phản ứng oxi hóa- khử, pin điện, điện phân

Câu Lời giải Điểm


VI
1. 0,5
K2Cr2O7 + 2FeCl2 + 14HCl → 2CrCl3 + 2Cl2↑ + 2FeCl3 + 2KCl +
7H2O

FeS2 + 18HNO3 → Fe(NO3)3 + 2H2SO4 + 15NO2↑ + 7H2O

2
E+ = = +
1
= +

E- =

Vậy Epin = E+ - E- = + -(

= 0,799 + 0,0592lg - 0,0592lg (0.5) – (- 0,763 +

0,0592lg(0,1))
-10,00
Thay giá trị Epin = 1,017V tính được = 10

3 Điện phân dung dịch A:


XNO3 → X+ +NO
H2O ↔ H+ +OH-
Ở Anot: H2O -2e → 2H+ + 1/2O2
Ở Catot: X+ +1e → X

Ứng với 2t(s) số mol O2 = 2. =0,016 < =0,025


1
Vậy catot có khí H2 thoát ra: 0,025-0,016 =0,009 (mol)
Chứng tỏ X- đã bị khử hết:
Ở catot: X+ + 1e → X
2H2O + 2e → 2OH- + H2 ↑
Ở Anot: H2O -2e → 2H+ + 1/2O2
Theo nguyên tắc cân bằng e cho nhận ở 2 điện cực:
a+ 0,009. 2 =2. 0,008.4 → a=0,046
Thay a=0,046 ta được X=108

Áp dụng công thức: m= → t=1600 (giây)

Câu VII: (2,5 điểm) halogen- oxi – lưu huỳnh

Câu Lời giải Điểm


VII

Các phương trình phản ứng: 0,5


2KMnO4 + 16HCl = 2KCl + 2MnCl2 + 8H2O + 5Cl2 (1)
5Cl2 + I2 + 6H2O = 2HIO3 + 10HCl
(2)

Theo pt (1) = 2,5. = 2,5. = 0,1 (mol)


0,5
Số mol I2 trong bình A= = 0,02 (mol).

Theo pt (2): tham gia phản ứng: 0,02 (mol) và tham gia
phản ứng: 0,1 (mol)
0,5
 Phản ứng vừa đủ. = 0,02.2 = 0,04 (mol) và =
10.0,02 = 0,2 (mol)
0,5
1) Khối lượng bình A tăng: 0,1.71 = 7,1 gam
2) Nồng độ phần trăm :

C% (HIO3) = . 100% = 3,52%


0,5
C% (HCl) = . 100% = 3,65%

3) Phản ứng trung hoà: HIO3 + NaOH = NaIO3 + H2O


HCl + NaOH = NaCl + H2O
Số mol NaOH cần phản ứng = 0,04 + 0,2 = 0,24 (mol) 

Thể tích NaOH 0,1M = = 2,4 (lít)

Câu VIII: (2,5 điểm) Bài tập tổng hợp

Câu Lời giải Điểm


VIII
Gọi công thức muối halozen: MR.
0,5
Theo đầu bài khí X có mùi đặc biệt, phản ứng với Pb(NO3)2 tạo kết tủa
đen, khí X sinh ra do phản ứng của H2SO4 đặc. Vậy X là H2S. Các
phương trình phản ứng:
8MR + 5H2SO4 = 4M2SO4 + 4R2 + H2S + 4H2O. (1) 0,5
H2S + Pb(NO3)2 = PbS + 2HNO3. (2)
BaCl2 + M2SO4 = 2MCl2 + BaSO4 (3)
0,5
Theo (2): nH2S = nPbS = 23,9: 239 = 0,1(mol)
và theo (1): nM2SO4 = 4nH2S = 0,4(mol) = nR2
nH2SO4(pư) = 5nH2S = 0,5(mol)
Theo (3): nBaSO4 = (1,674. 69,6): 233 = 0,5(mol)  Vậy số mol 0,5
H2SO4 dư: 0,5- 0,4= 0,1(mol)
Nồng độ mol/l của axit là: (0,5+ 0,1): 0,2= 3(M)
Khối lượng m(g)= mM+ mR (với mM= 69,6- 0,4. 96= 31,2 gam )
m(g)= 31,2+ (171,2- 69,6)= 132,8(g)
Xác định R,M: 101,6: 0,4= 254. Vậy R là Iốt. 0,5
31,2: 0,8= 39. Vậy M là Kali.

You might also like