Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 6

TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG LẦN THỨ X ĐÁP ÁN MÔN: HOÁ HỌC

TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN KHỐI 11.


TỈNH LAI CHÂU
ĐÁP ÁN ĐỀ THI ĐỀ XUẤT ( Đáp án gồm 06 trang,)

Câu Đáp án Điểm


0
H = 3.0 + 1(-110,5) -(-74,8) -(-241,8) = 206,1(kJ)
pu 0,5
S 0pu = 3.(130,684) + 197,6 - 188,7 - 186,2 = 214,752 (J/K) 0,5
Do H0, S0 không phụ thuộc vào T nên:
0 0,5
 G273 = H0 - T. S0 = 206,1 = 373.214,752.10-3 =125,9975(kJ) > 0
1  ở đkc và T = 373K  Phản ứng không thể tự diễn biến.
b) Để phản ứng tự diễn biến ở nhiệt độ T(K) thì: GT0 < 0
 H0 - T. S0 < 0 0,5
H 0 206,1.10 3
T> = = 959,71(K)
S 0 214,752 0,5

2 (a) Cho từ từ từng giọt đến hết 50 mL dung dịch HCl 0,1M vào 100 mL
dung dịch Na2CO3 0,1M
CO32- + H+  HCO3-
0,01 0,005 0,5
0,005 0,005
0,005 0
Do CO3 dư nên không có giai đoạn tạo CO2,
2-

Cho hết 100 mL dung dịch Na2CO3 0,1M và KHCO3 0,1M vào 200
mL dung dịch HCl 0,1M:
CO32- + 2H+  H2O + CO2 (1)
HCO3 + H  H2O + CO2
- +
(2)
Vì nên H phản ứng hết.
+
0,5
Giả sử (1) xảy ra trước thì ta có
Giả sử (2) xảy ra trước thì từ (1) và (2) ta có
Thực tế (1) và (2) đồng thời xảy ra nên:

(b) Thêm 100 mL dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 150 mL dung dịch 0,5
KHCO3 0,1M
HCO3- + OH-  CO32- + H2O
0,015 0,02
0,015 0,015
0 0,005 0,015
Ba 2+
+ CO32-  BaCO3

1
0,01 0,015
0,01 0,01
0 0,005
Dung dịch còn 0,005 mol KOH và 0,005 mol K2CO3
(c) Dung dịch A có các cân bằng:
CO32- + H2O ⇌ HCO3- + OH- Kb1 = 10-3,67
HCO3- + H2O ⇌ H2O + CO2 + OH- Kb2 = 10-7,65
H2O ⇌ H+ + OH- KN = 10-14
Vì Kb1 >> Kb2 >> KN nên cân bằng (1) là chủ yếu: 0,5
pH = 14 - (pKb1 + pC) = 14 - (3,67 + 1) = 11,67
Dung dịch C là dung dịch lưỡng tính nên:
pH = (pK1 + pK2) = (6,35 + 10,33) = 8,34
(d) Trích mẫu thử, thêm BaCl2 dư vào mẫu thử thấy xuất hiện kết tủa
trắng (tan trong axit), như vậy mẫu thử có CO32-.
Ba2+ + CO32-  BaCO3
Lọc tách kết tủa, thêm HCl vào dung dịch nước lọc thấy sủi bọt khí
không màu (làm đục nước vôi trong), vậy dung dịch có HCO3-
HCO3- + H+  H2O + CO2.
Các phản ứng có thể xảy ra:
4Ca + 10HNO3 4Ca(NO3)2 + N2O + 5H2O
5Ca + 12HNO3 5Ca(NO3)2 + N2 + 6H2O
4Ca + 10HNO3 4Ca(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O 0,5
Ca + 2H2O Ca(OH)2 + H2
0,5
TH1: dung dịch X gồm Ca(NO3)2 và HNO3
8Al + 30HNO3 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O
10Al + 36HNO3 10Al(NO3)3 + 3N2 + 18H2O
8Al+ 30HNO3 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O
3
Dung dịch Z gồm Al(NO3)3 , Ca(NO3)2 có thể có NH4NO3
2Al(NO3)3 + 3Na2CO3 + 3H2O 2Al(OH)3 + 3CO2 + 6NaNO3
Ca(NO3)2 + Na2CO3 CaCO3 + 2NaNO3
TH 2: Dung dịch X gồm Ca(NO3)2 và Ca(OH)2 0,5
2Al + Ca(OH)2 + 2H2O Ca(AlO2)2 + 3H2
16Al + 5Ca(OH)2 + 4H2O + 3Ca(NO3)2 8Ca(AlO2)2 + 6NH3
Dung dịch Z tác dụng với Na2CO3:
Ca2+ + CO32- CaCO3
TH3: Dung dịch X chứa Ca(NO3)2 và NH4NO3 : Khi cho Al vào X thì 0,5
không xảy ra phản ứng. Vậy trường hợp này loại
4 Cả 2 acid đều có nhóm -NO2 gây ra hiệu ứng -R và -I, có tác dụng rút điện tử mạnh. 0,5
Tuy nhiên, với phân tử p-nitrophenol, hiệu ứng cộng hưởng lan rộng đến nguyên tử O
của nhóm -OH, mật độ điện tử trên O giảm: càng làm nhị liên hóa trị giữa O và H bị
kéo về phía O, H dễ tách rời dưới dạng H+ .

2
Trái lại, trong phân tử m-nitrophenol, hiệu ứng cộng hưởng âm do nhóm -NO2 gây ra 0,5
chỉ liên hệ đến nhân benzen và không truyền tới nhóm -OH. Do đó, liên kết O-H khó
đứt hơn và m-nitrophenol có tính acid yếu hơn p-nitrophenol.
0,5

0,5

0,5

5 * Giai đoạn 1: (là giai đoạn quyết định tốc độ phản ứng ) tiểu phân tích
điện dương tấn công vào nguyên tử C mang liên kết  0,5
* Giai đoạn 2 : Anion tấn công vào phần dương nói trên tạo ra sản phẩm
cộng.


* Đối với thêm NaCl : Br2  Br+ + Br .

Br
Br - CH2 - CH2 Br

CH2 = CH2 + Br+ 
Cl ()
0,5
Br - CH2 - CH 2

CH3O
Br - CH2 - CH2 - OCH3
3
* Đối với thêm HCl :

HCl  H+ + Cl .
Khi đó Ion H+ sẽ tấn công trước
Cl
 CH3 - CH2 - Cl

Br
 0,5
CH2 = CH2 + H +
 CH3 - CH ()
2 CH3 - CH2 - Br

CH3O CH3 - CH2 - O - CH3
Vì giai đoạn 1 quyết định tốc độ phản ứng nên thêm NaCl không làm thay 0,5
đổi tốc độ phản ứng, còn thêm HCl (H+) sẽ làm thay đổi đáng kể tốc độ phản
ứng
6 a. Cấu tạo:

0,5

b Cấu hình:

1,0

c. Cấu tạo các sản phẩm:

1,0
7 1. Trong một phần, ta có: . Dung dịch
AgNO3/NH3 chỉ hấp thụ ankin, đặt công thức ankin là RC≡CH (giả sử
không phải là C2H2).
RC≡CH + AgNO3 + NH3  RC≡CAg + NH4NO3 (1) 0,25
 (R + 132) 0,01 = 1,47
 R = 15 (CH3-), công thức của ankin là CH3C≡CH 0,25
Dung dịch brom hấp thụ anken (CnH2n) và ankin

4
CnH2n + Br2  CnH2nBr2 (2)
C3H4 + 2Br2  C3H4Br4 (3) 0,25
,

Từ  n = 2, công thức của anken là CH2=CH2.


0,25
Khí ra khỏi bình brom là ankan (C mH2m+2),

CmH2m+2 +  nCO2 + (n+1)H2O (4)


CO2 + Ba(OH)2  BaCO3 + H2O (5)
0,25

Từ (4): , công thức ankan là CH3CH2CH3.


0,25

2. Điều chế:
0,25

0,25

3. Phản ứng của C:


0,25
5CH3C≡CH + 8KMnO4 + 12H2SO4  5CH3COOH + 5CO2
+ 8MnSO4 + 4K2SO4 + 12H2O 0,25
8 1. (a) NH3 vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử :
Tính oxi hóa: K + NH3 (l)  KNH2 + 1/2H2 0,25
Tính khử: 2NH3 + 3CuO  3Cu + N2 + 3H2O
(b) KNH2 là một bazơ, NH4Cl là axit và Al(NH2)3 có tính lưỡng tính.
Phản ứng trung hòa: KNH2 + NH4Cl  KCl + 2NH3 0,25
Phản ứng của chất lưỡng tính với axit:
Al(NH2)3 + 3NH4Cl  AlCl3 + 6NH3 0,25
Phản ứng của chất lưỡng tính với bazơ:
Al(NH2)3 + KNH2  K[Al(NH2)4] 0,25

2. (a) Phương trình phản ứng:


M + 2mH+ + mNO3-  Mm+ + mNO2 + mH2O (1) 0,25
M2Sn + 4(m+n)H + (2m+6n)NO3  2M + nSO4 + (2m+6n)NO2
+ - m+ 2-

+ 2(m+n)H2O (2) 0,25

5
(b) Vì số mol NO2 ở hai trường hợp là bằng nhau nên ta có:
0,25

 , nghiệm thích hợp là n = 1, m = 2 và M = 64. 0,25

Vậy M là Cu và công thức muối là Cu2S.


(c)
Cu + 4HNO3  Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O 0,25

 đã xảy ra vừa đủ phản ứng:
0,25
2NO2 + 2NaOH  NaNO3 + NaNO2 + H2O
Dung dịch thu được có màu hồng do NO2- tạo môi trường bazơ:
NO2- + H2O ⇌ HNO2 + OH-

You might also like