Professional Documents
Culture Documents
GDH I - Noi Dung Ly Thuyet
GDH I - Noi Dung Ly Thuyet
CHUYÊN ĐỀ 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA GIÁO DỤC HỌC
1. Giáo dục là một hiện tượng xã hội đặc biệt
1.1. Sự nảy sinh và phát triển của giáo dục
Giáo dục xuất hiện và phát triển cùng sự xuất Kinh nghiệm Xã hội – Lịch
hiện và phát triển của xã hội loài người. sử bao gồm:
Giáo dục là một nhu cầu đặc biệt của xã hội loài Các tri thức, kĩ năng, kĩ xảo
người, là một hiện tượng tất yếu, phổ biến và lao động
vĩnh hằng của xã hội.
Các chuẩn mực đạo đức
Truyền thụ và lĩnh hội những kinh nghiệm Xã
Các dạng hoạt động, giao
hội – Lịch sử là nét đặc trưng cơ bản của Giáo
lưu trong xã hội
dục với tư cách là một hiện tượng xã hội.
1.2. Các chức năng xã hội của giáo dục
Chức năng kinh tế - xã hội
Chức năng chính trị - xã hội
Chức năng tư tưởng – văn hóa
1.3. Tính qui định của xã hội đối với giáo dục
2. Giáo dục học là một khoa học
2.1. Sự ra đời của giáo dục học như là một khoa học độc lập
2.1.1. Thời kì Cổ đại
2.1.2. Thời kì Trung cổ
2.1.3. Thế kỉ XII – XIII
2.1.4. Cuối thế kỉ XIV, đầu thế kỉ XV
2.2. Giáo dục học và hệ thống các khoa học giáo dục
2.2.1. Giáo dục học đại cương 2.2.6. Kinh tế giáo dục
2.2.2. Lí luận giáo dục 2.2.7. Giáo dục học so sánh
2.2.3. Lí luận dạy học đại cương và 2.2.8. Giáo dục học đặc biệt
chuyên ngành 2.2.9. Giáo dục học nghề nghiệp
2.2.4. Lịch sử giáo dục học 2.2.10.Lí luận quản lí nhà trường
2.2.5. Xã hội học giáo dục
2.3. Giáo dục học và các khoa học có liên quan
Là một quá trình xã hội, được tổ chức một cách có mục đích, có kế hoạch, hướng vào
truyền đạt và lĩnh hội các kinh nghiệm XH – LS
xây dựng và phát triển nhân cách
Là sự tác động lẫn nhau giữa người GD và đối tượng GD, tạo nên một loại quan hệ xã
hội đặc biệt: Quan hệ giáo dục (Quan hệ sư phạm)
Là quá trình nhà GD tổ chức các loại hình hoạt động, hướng dẫn đối tượng giáo dục
tích cực, tự giác, sang tạo tham gia nhằm chiếm lĩnh các kinh nghiệm xã hội, những giá
trị văn hóa của loài người.
Cấu trúc của quá trình giáo dục
MỤC ĐÍCH
GIÁO DỤC
NỘI DUNG
GIÁO DỤC
PHƯƠNG PHÁP
GIÁO DỤC
NGƯỜI ĐƯỢC
NHÀ
GIÁO DỤC
GIÁO DỤC
HÌNH THỨC TỔ
CHỨC GIÁO DỤC
KẾT QUẢ
GIÁO DỤC
3.2.1. Nghiên cứu mục tiêu chiến lược và xu thế phát triển GD trong mỗi giai đoạn
phát triển của xã hội
a. Mục tiêu chiến lược (NQ TƯ 2 khóa VIII – 12/ 96)
Giáo dục là quốc sách hàng đầu
Tạo ra những con người và thế hệ trẻ thiết tha với lí tưởng độc lập dân tộc
GD thường xuyên, GD suốt đời cho mọi người
Toàn dân tham gia sự nghiệp GD dưới sự lãnh đạo của Đảng và sự quản lí
của Nhà nước
b. Xu thế phát triển giáo dục
Giáo dục nhân văn
Giáo dục cộng đồng
Giáo dục thường xuyên, nhà trường hiện đại …
3.2.2. Nghiên cứu những qui luật của QTGD
3.2.3. Nghiên cứu cấu trúc của QTGD thiết kế mục tiêu, nội dung, phương pháp và
các hình thức tổ chức QTGD nhằm đạt được kết quả tối ưu trong những hoàn
cảnh và điều kiện xã hội nhất định.
3.3. Các phương pháp nghiên cứu của Giáo dục học
3.3.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lí thuyết
3.3.1.1. Các PP logic gồm các PP phân tích, tổng hợp, so sánh, qui nạp, diễn
dịch, suy luận
3.3.1.2. Các PP toán học (thống kê, xác suất, mô hình hóa, chương trình hóa)
3.3.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu kinh nghiệm thực tế
3.3.2.1. Các PP quan sát các hiện tượng và các quá trình GD
Yêu cầu khi quan sát
Xác định rõ rang mục đích quan sát
Nêu bật đối tượng quan sát
Vạch kế hoạch và trình tự quan sát
Dự định cách thức ghi chép biên bản
Các loại quan sát
Trực tiếp/ Gián tiếp
Công khai/ kín đáo
Liên tục/ gián đoạn
CHUYÊN ĐỀ 2
MỤC ĐÍCH, MỤC TIÊU GIÁO DỤC
CÁC NHIỆM VỤ VÀ CÁC CON ĐƯỜNG GIÁO DỤC
Sau khi học xong chuyên đề 2, sinh viên có khả năng:
1) Phân biệt mục đích – mục tiêu GD
2) Trình bày chức năng, đặc điểm của mục đích GD
3) Phân loại mục đích GD
4) Trình bày mục đích GD Việt Nam, mục tiêu chiến lược GD Việt Nam 2001 – 2010
5) Giải thích các nhiệm vụ GD của nhà trường Phổ thông Việt Nam
6) Viết mục tiêu bài học của 2 5 bài giảng ngoại ngữ (Đối tượng là học sinh PTTH)
1. Mục đích giáo dục, mục tiêu giáo dục
1.1. Mục đích giáo dục
1.1.1. Khái niệm: Mục đích giáo dục (chung, tổng quát) là cái đích dự kiến về sản
phẩm cần đạt được của sự nghiệp giáo dục
1.1.2. Chức năng của mục đích giáo dục
1) Chức năng định hướng: Mục đích giáo dục qui định tính chất, phương hướng
tổ chức hệ thống giáo dục; nhiệm vụ, ND, PP và các con đường giáo dục
2) Chức năng công cụ: Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng sản phẩm đào tạo kịp
thời điều chỉnh nội dung, phương pháp giáo dục
1.1.3. Đặc điểm của mục đích giáo dục
1) Là hình ảnh lí tưởng về chất lượng của sản phẩm giáo dục (Mô hình dự kiến
là yêu cầu xã hội đối với ngành giáo dục)
2) Được xây dựng cao hơn thực tế phải phấn đấu
3) Xây dựng trên cơ sở trình độ phát triển hiện tại của xã hội, có tính đến các
điều kiện và khả năng thực hiện
4) Vừa phản ánh những yêu cầu khách quan của thực tiễn xã hội, vừa hướng tới
phục vụ tích cực cho sự phát triển xã hội
5) Là phạm trù lịch sử, có tính thời đại
6) Có tính giai cấp – là công cụ duy trì quyền lợi giai cấp
7) Mang đậm bản sắc văn hóa dân tộc
Ví dụ
Đặt câu với những động từ bất qui tắc
Hành động/ thao tác Nội dung
Lưu ý
► Mục tiêu vừa phải
► Mục tiêu không có quá nhiều nội dung
Những yêu cầu của một mục tiêu bài học
► Chính xác: Chọn từ đặt câu rõ rang, không mơ hồ, trừu tượng
► Đo lường được: Các chỉ báo phải lượng hóa được
► Sát hợp: Xuất phát từ nhiệm vụ của người học – Phục vụ mục đích giáo dục
► Khả thi: Mục tiêu thực hiện được, không viển vông
► Thời gian: Thực hiện, hoàn thành trong khoảng thời gian xác định
3. Mục đích giáo dục Việt Nam, mục tiêu giáo dục Việt Nam đến năm 2010
Sau khi học xong phần này, sinh viên có khả năng:
o Trình bày được mục đích giáo dục Việt Nam
o Giải thích các nhiệm vụ giáo dục ở nhà trường phổ thông
3.1. Mục đích giáo dục Việt Nam
3.1.1. Cấp độ xã hội (tổng quát)
1) Mục tiêu GD mầm non: Trẻ phát triển thể chất, tình cảm, thẩm mĩ, hình thành
những yếu tố đầu tiên của nhân cách
2) Mục tiêu GD tiểu học: Học sinh nắm vững kiến thức khoa học, kĩ năng sơ đẳng,
thiết thực, phát triển phương pháp tư duy độc lập, có sức khỏe, lễ phép, hồn
nhiên
3) Mục tiêu GD Phổ thông cơ sở: Học sinh nắm vững kiến thức môn học tự nhiên,
xã hội để học tiếp ở PTTH, THCN. Học sinh đạt những phẩm chất nhân cách và
thái độ tốt đẹp.
4) Mục tiêu GD Phổ thông trung học: Học sinh nắm vững tri thức PT, KT tổng
hợp, nghề PT, có đủ phẩm chất của người lao động để bước vào cuộc sống thực.
5) Mục tiêu GD Đại học: Đào tạo chuyên gia giỏi ở lĩnh vực KT, VHXH, KH
Công nghệ. Họ có đủ tri thức, đạo đức, lí tưởng để lao động sáng tạo.
6) Mục tiêu GD Dạy nghề: Đào tạo công nhân lành nghề cho các ngành sản xuất
và dịch vụ.
3.1.3. Cấp độ chuyên biệt
3.2. Mục tiêu giáo dục VIệt Nam đến năm 2010: Sinh viên tự nghiên cứu
4. Nhiệm vụ giáo dục của Nhà trường phổ thông Việt Nam
4.1. Hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam
4.2. Nhiệm vụ giáo dục của nhà trường phổ thông Việt Nam
4.2.1. Giáo dục ý thức công dân (Đức dục)
a. Ý thức chính trị
► Khái niệm: Là ý thức về quyền lợi giai cấp, về sự giàu mạnh và tồn vong
của đất nước, về vai trò của đất nước trong mối quan hệ với các quốc gia
trên thế giới.
► Nội dung: Ý thức về an ninh chủ quyền lãnh thổ. Ý thức về dân tộc, việc
thực hiện đường lối của Đảng và Nhà nước. Ý thức về quyền lợi và nghĩa
vụ công dân, nghĩa vụ quân sự.
b. Ý thức pháp luật
► Khái niệm: Luật pháp là những qui tắc, chuẩn mực xã hội đã được ghi
thành điều luật được xã hội thừa nhận và buộc mọi người phải thực hiện.
► Nội dung: Ý thức cùng toàn dân đóng góp xây dựng bộ luật nhà nước. Ý
thức cùng toàn dân đấu tranh để pháp luật thực hiện công bằng. Ý thức
thực hiện nghiêm chỉnh luật pháp.
c. Ý thức đạo đức
► Khái niệm: Đạo đức là hệ thống quan niệm về cái thiện, cái ác trong mối
quan hệ của con người với con người, là những qui tắc, chuẩn mực được
mọi người tự giác thực hiện.
► Nội dung: Ý thức về cuộc sống hạnh phúc cho bản thân, gia đình, xã hội.
Ý thức về lối sống cá nhân năng động tự chủ. Biểu hiện cụ thể: lễ độ, thật
thà, nhân đạo, khiêm tốn…
4.2.2. Giáo dục trí tuệ (Trí dục)
CHUYÊN ĐỀ 3
GIÁO DỤC VÀ SỰ PHÁT TRIỂN NHÂN CÁCH
Tổng quan về chuyên đề 3
ĐỊNH HƯỚNG
GIÁ TRỊ
Cá nhân, cộng đồng định hướng giá trị
cho một người hoặc một dân tộc (giáo
dục giá trị)
Thể chất (Tăng trưởng chiều cao, cân nặng, cơ bắp, hoàn thiện
giác quan, sự phối hợp các cơ quan vận động…)
PHÁT TRIỂN Tâm lí (Biến đổi cơ bản trong nhận thức, tình cảm, ý chí, nhu
NHÂN CÁCH cầu, nếp sống, thói quen, hình thành các thuộc tính tâm lí mới)
Xã hội (Tích cực tham gia vào các mặt khác nhau của đời sống
xã hội)
2. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển nhân cách
2.1. Yếu tố bẩm sinh di truyền
Khái niệm
Bẩm sinh là những đặc điểm sinh học vừa sinh ra đã có. Di truyền tái tạo lại ở trẻ em những
thuộc tính sinh học có ở cha mẹ, truyền lại từ cha mẹ đến con cái những đặc điểm, những
phẩm chất nhất định đã được ghi lại trong hệ thống gen.
Di truyền những đặc điểm mang tính chất chung cho loài như: Cấu trúc cơ thể (mầm mống
vận động thẳng đứng), Các đặc điểm bàn tay như công cụ lao động và nhận thức, Các cơ quan
phát âm cũng như cấu trúc não (mầm mống phát triển ngôn ngữ và khả năng tư duy).
Di truyền những đặc tính mang tính chất cá thể của cha mẹ: màu tóc, màu da, và một số đặc
điểm của hệ thần kinh…
Vai trò của bẩm sinh, di truyền
Quan niệm duy tâm: Thuyết tiền định; Thuyết duy cảm của Anh (John Loc); Thuyết hội tụ
hai yếu tố (Sterner)
Quan niệm Mác xít
Khái niệm
MÔI TRƯỜNG
Cần thiết
Điều kiện tự nhiên Hoạt động sống, phát triển của
Điều kiện xã hội con người
Vai trò của hoạt động và giao tiếp: QUYẾT ĐỊNH TRỰC TIẾP
► Chỉ thông qua HĐ, con người có thể chiếm lĩnh nền văn minh nhân loại
► Thông qua HĐ, các yếu tố cấu thành nhân cách được bộc lộ ra: nhu cầu, hứng thú, niềm
tin, thị hiếu, kiến thức, thái độ, cảm xúc…
► Chính trong QT HĐ, con người sẽ hình thành ở mình những phẩm chất HĐ đó đòi hỏi
► Thông qua HĐ, con người hiểu mình, hiểu người khác, hiểu sự vật hiện tượng tức là
hiểu được đối tượng của HĐ
► Thông qua HĐ mà các yếu tố khác tham gia vào sự hình thành và phát triển nhân cách
phát huy vai trò của nó.
2.4. Yếu tố giáo dục
GD giữ vai trò chủ đạo trong sự hình thành và phát triển nhân cách
► Vạch ra chiều hướng và tổ chức, dẫn dắt sự phát triển theo chiều hướng đó – GD đi
trước hiện thực
► Mang lại sự tiến bộ mà bẩm sinh, di truyền và môi trường không có được
► GD tạo điều kiện cho các yếu tố khác phát huy tác dụng
o Đối với BS DT: phát huy mặt tích cực, hạn chế mặt tiêu cực
o Đối với MT: phát huy mặt tích cực, cải tạo hoàn cảnh (GD lại)
Chú ý: Chỉ có thông qua DH, GD mới có sự phát triển toàn diện cá nhân; Đả phá quan điểm
cho rằng GD là vạn năng.
TRÌNH ĐỘ GIÁO DỤC ẢNH HƯỞNG TỚI HÀNH VI SINH SẢN CỦA PHỤ NỮ
TỔNG KẾT
SỰ PHÁT TRIỂN
NHÂN CÁCH
MỤC ĐÍCH GD
(chung, tổng quát)
MỤC TIÊU GD
(là một bộ phận của MĐGD/ MĐ gần)