Professional Documents
Culture Documents
Chương 3
Chương 3
3.1. Chọn và tính toán thông số trạng thái của không khí
3.1.1. Thông số trạng thái của không khí ngoài trời (A)
Mít được trồng nhiều vụ trong năm nên chọn nhiệt độ trung bình ở Thành phố Hồ
Chí Minh trong khoảng 25.6-29℃ và độ ẩm tương đổi của không khí khoảng 68-83%
để thiết bị làm việc tốt nhất.
(P.97,(6)]
(
Pbh 0=exp 12−
4026,42
235,5+t 0 ) (
=exp 12−
4026,42
235,5+29 )
=0,0398 ¿ (P.14,[8])
φ 0 . Pbh 0 0,8.0,0398
d 0 =0,621. =0,621. =0,0202(kg ẩm/ kg kkk)
B−φ 0 . Pbh 0 1,013−0,8.0,0398
(P.15,[8])
I 0=1,004. t 0 +d 0 . ( 2500+1,842. t 0 )
° °
3.1.2. Thông số trạng thái của không khí sau khi đi qua caloriphier (B)
Không khí sau khi được quạt hút vào sẽ được gia nhiệt bởi calophier đến trạng
thái B (dA = dB, do khi đốt nóng không khí độ ẩm không thay đổi). Vậy trạng thái B
là trạng thái không khí của tác nhân sấy trong thiết bị sấy hầm.
Chọn B: tB =650C
I 0=1,004. t °0 +d 0 . ( 2500+1,842. t °0 )
(
Pbh 1=exp 12−
4026,42
235,5+ t 1 ) (
=exp 12−
4026,42
235,5+65
=0,2468 ¿ ) (P.14,[8])
B . d1 1,013.0,0202
φ 1= = =0,1293 ≈ 13 %
Pbh 1 ( 0,621+d 1 ) 0,2468. ( 0,621+0,0202 )
(P.46,[10])
3.1.3. Thông số trạng thái của không khí ra khỏi thiết bị (C)
Không khí ở trạng thái B được đưa vào thiết bị để thực hiện quá trình sấy
(HC=HB, do nhiệt lượng không đổi) và thải ra môi trường không khí sau khi hút ẩm từ
vật liệu sấy. Trạng thái C là trạng thái không khí được thải ra ngoài thiết bị.
Sau quá trình sấy, nhiệt độ không khí giảm và độ ẩm tương đối của trạng thái C
được chọn là B = 60% vì nếu điểm C nằm trên đường bão hòa (bh = 100%) sẽ xảy ra
hiện tượng bị đọng nước do đó sản phẩm dễ bị hút ẩm trở lại.
Chọn C: c = 60%
(
Pbh 2=exp 12−
4026,42
) (
235,5+t 2
=exp 12−
4026,42
235,5+ 40
=0,0732¿ ) (P.14,[8])
Ta có t B =65℃ , ❑B ≈ 13 % t ư =32,5 ℃
Trong đó:
Với:
a
Pm−P a= ( t −t ) =A .(t k −t ư )
am . J k ư
a
Với A là hệ số ẩm kế A= a . J
m
Chọn vận tốc tác nhân sấy đi trong hầm v=3 m/s
Vì v ≥ 0,5 m/s nên theo thực nghiệm:
(
A= 65+
6,75
v )
×10−5 ¿ 65+ (6,75
3 × 3600 )
×10−5 =6,5.10−4 ( 1 ) (P.32, [7])
(P.144, [7])
40 40
¿ w cb + =8+ =30,22 %
1,8 1,8
Tính thời gian sấy:
τ =τ 1 + τ 2=
w1−w th
N
w
− 0 ln
1,8 N
1,8
w0 2 [ ]
( w −w cb ) , h(P.102-103, [7])
¿
40−30,22
221,367
−
40
1,8 ×221,367
ln
1,8
40 [ ]
( 10−8 ) = 0,29 h
Thực tế không khí chuyển động trên vật liệu không được đồng đều, vì vậy thời
gian sấy lý thuyết cần phải tăng lên từ 1,5 đến 2 lần.
Chọn thời gian sấy: 0,29 ×2=0,58 h
Đại lượng Trạng thái Trạng thái không Trạng thái không
không khí khí vào thiết bị khí ra khỏi thiết bị
ban đầu (A) sấy (B) sấy (C )
W – Lượng ẩm cần tách trong quá trình sấy, [kg hay kg/s]
G – Lượng không khí khô cần trong quá trình sấy, [kg, kg/s]
Trong đó:
d 2 = d C – Độ ẩm tác nhan ra (sau khi mang hơi ẩm từ vật liệu sấy ra khỏi
L1=L2 × ( )
1−x 2
1−x 1
=250× (
1−0.1
1−0.4 )
=375(kg /mẻ)
x 1−x 2 x −x
Hay W =L1 × =L2 × 1 2
1− X 2 1−x 1
W =L1−L2=375−250=125(kg)
G – Lượng không khí khô cần trong quá trình sấy, (kg)
W 125
G= = =12376,24(kg)
d 2−d1 0,0303−0,0202
g – Lượng không khí cần làm bay hơi 1 kg ẩm, (kgkkk/kg ẩm)
G 1 1
g= = = (kgkkk /kg ẩm)
W d 2−d1 d 2−d0
G 12376,24
g= = =99(kgkkk /kg ẩm)
W 125
Trong đó:
d 2 = d C – Độ ẩm tác nhân ra (sau khi mang hơi ẩm từ vật liệu sấy ra khỏi
I 2−I 0 28,227−19,275
q 0= = .4,18=3704,89( KJ / kkẩm)
d 2−d o 0,0303−0,0202
Do nhiệt lượng cung cấp luôn lớn hơn nhiệt lượng thùng sấy để có thể thải khí ra
môi trường nên vì thế phải cộng thêm 10% nhiệt lượng hầm sấy.
Để tăng hiệu suất sấy và giảm bớt khối lượng vật liệu làm khay thì toàn bộ số
khay cần được đục lỗ ở đáy. Các lỗ có ∅=0,005 m.
Khay có chừa mép để thuận tiện cho việc di chuyển khay, mỗi mép khay là
0,02m.
Gvlsx =4 ×7,5088=30,0352kg
Chiều rộng:
Chiều cao:
Chọn xe goòng được làm bằng thép CT3 với khối lượng G x =45 kg ,
C x =0,5 kJ /kg . K
Do đó:
n . Gx .C x . ( t 1−t v 1 ) 7.45.0,5 . ( 65−29 )
qx= =
W.τ 125.0,58
¿ 78,207 kJ /kg ẩm
(P.103,[8])
Khay đựng sản phẩm được làm bằng nhôm có đục lỗ với Gk =2kg , C k =0,86 kJ /kg
14.n . Gk .C k . ( t 1−t v 1 ) 14.7 .2.0,86 . ( 65−29 )
qk= =
W .τ 125.0,58
¿ 83,70 kJ /kg
Tác nhân sấy khi vào hầm sấy có t 1=65 ℃ và δ 1=13 %. Theo phụ lục 5 tính toán
và thiết kế hệ thống sấy - Trần văn phú. NXBGD,2001 với thông số này thể tích không
khí ẩm chứa một không khí khô V b =1, 009 1 m3 /kgkk . Tương tự ta có tác nhân sấy ở
t 1=40 ℃ ,δ 1=6 0 % => V Co =0,947 m 3 /kgkkk
G. v b 12376,24 .1 , 0091 3
V B= = =21532,524 m /h
τ 0,58
G . v Co 12376,24 .0,94 7 3
V Co = = =20207,413 m / h
τ 0,58
V 0 5,8
W 0= = =5 ,3 m/s
F td 1,09
Tường hầm sấy làm bằng gạch đỏ có bề dày 0,25 m và hệ số dẫn nhiệt là
0,7 W / m2 K
Do lưu lượng thể tích của tác nhân sấy trong quá trình sấy thực V bao giờ cũng
lớn hơn V 0 . Do đó ta giả thiết tốc độ trong quá trình sấy thực là W =5,3 m/s . Các dữ
liệu tính mật độ dòng nhiệt truyền qua 2 tường bên hầm sấy.
Nhiệt độ dịch thể nóng trong trường hợp này là nhiệt độ trung bình của tác nhân
sấy:
t 1 +t 2 65+ 40
T ft 1= = =52,5o C
2 2
Kích thước xác định chiều cao tường hầm sấy: H=1,65 m với hệ số dẫn nhiệt
2
λ 1=0,77 W /m K .
Hệ số trao đổi nhiệt giữa tác nhân sấy và tường bên k tb: hệ số trao đổi nhiệt lưu
giữa tác nhân sấy và tường hầm sấy thực α 1 và giữa mặt ngoài tường hầm với môi
trường α 2 tính theo công thức sau:
1/ 3
α 2=1,715. ( t w2−t f 2 )
q . δ1 37,715 . 0,25 o
t w 2=t w 1− =51 ,165− =38 , 92 C
λ1 0,77
Mà t f 2=t A =29 ℃
1/ 3 1/ 3 2
α 2=1,715. ( t w2−t f 2 ) =1,715. (38,92−29 ) =3 , 7 W / m K
(P. 74,[6])
Trong đó:
Dòng nhiệt truyền từ mặt ngoài của tường vào môi trường:
,, 2
q =α 2 × ( t w2 −t f 2 )=3,7. ( 38,92−29 ) =36,704 W /m
∆ q %=q -q'} over {{q} rsub {max}} ×100= {37,715 - 36,704} over {37,715} ×100=2,7 %<10 ¿
Vì sai số nhỏ hơn 10% nên mọi kết quả đều được chấp nhận.
Do đó:
1 1 2
k tb = = =1, 59 W /m
1 δ 1 1 0,25 1
+ + + +
α 1 λ α 2 27,417 0,77 3,73